Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.29 KB, 146 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 1</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và
ứng dụng của nó. Hóa học là mơn học quan trọng và bổ ích.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để
quan sát làm thí nghiệm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học, trước hết phải có
lịng say mê mơn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trị to lớn của hóa học (Các ngành dàu khí, gang
thép, xi măng, cao su…)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới: </b>
Đặt vấn đề: Hóa học là mơn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là
gì?Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ
làm gì để học hóa học tốt hơn.
<i><b>Hoạt động 1: Hóa học là gì:</b></i>
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: u cầu
học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát
hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến
đổi của các chất trong ống nghiệm?
- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát
được
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy
hóa học có vai trị như thế nào
<i><b>I. Hóa học là gì:</b></i>
1. Thí nghiệm: (SGK)
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới khơng tan
trong nước.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất
lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất sự biến đổi chất.
<i><b>Hoạt động 2: Hóa học có vai trị như thế nào trong cuộc sống chúng ta:</b></i>
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi
trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu
tranh về vai trị to lớn của hóa học.
GV: Đưa thêm thơng tin về ứng dụng của
<i><b>II. Hóa học có vai trò như thế </b></i>
<i><b>nào trong cuộc sống chúng ta:</b></i>
hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trị của hóa học trong
đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trị như
vậy, vậy làm thế nào để học tốt mơn hóa
<i><b>Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt mơn hóa:</b></i>
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện
tượng trong cuộc sống, trong
thiên nhiên nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thơng
tin cần phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt mơn
hóa tốt nhất là gì?
HS trả lời.GV bổ sung cho đầy
đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung tồn
bài
<i><b>III. Cần làm gì để học tốt mơn hóa</b></i>
1. Các thơng tin cần thực hiện:
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập mơn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện
tượng, nắm vững kiến thức có khả năng
vận dụng kiến thức đã học
<b> C.Củng cố - luyện tập:</b>
- Đọc trước bài chất
<b> D-Rót kin nghiƯm nghiƯm giê d¹y </b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
... ...
...
...
... ...
...
<i>Ngày soạn: 21/08/2009</i>
<i><b>Tuần 1</b></i>
<i><b>Tiết 2 :</b></i><b>Chương I: Chất – Nguyên Tử - Phân Tử</b>
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu,
mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác(chất tinh khiết) có tính
chất nhất định cịn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì khơng.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp cịn nước cất là chất tinh khiết.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa vào tính
chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
<b>3.Thái độ:</b>
- Nghiêm túc tìm tịi, giáo dục lịng u thích say mê mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Hố học nghiên cứu gì? có vai trị như thế nào trong đời sống và sản xuất?
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: Chất có ở đâu?</b></i>
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật
cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối…
khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở
những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một
số vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số
chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
<i><b>I. Chất có ở đâu?</b></i>
- Ở đâu có vật thể nơi đó có chất
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất của chất:</b></i>
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng
nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu
nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu
sắc, mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
<i><b>II. Tính chất của chất</b></i>
1. Mỗi chất có những tính chát nhất
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sơi, tính dẫn điên,
<b>Tự nhiên </b>
Gồm có một số
chất khác nhau
<b>Nhân tạo</b>
Được làm từ vật liệu
Mọi vật liệu từ chất
hay hỗn hợp
các chất
Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính
chất nào của chất?(nhiệt độ sơi, nóng
chảy)
HS: Làm thí nghiệm hịa tan đường,
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là
tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng
kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
?Ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn
được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí
nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống
nhau khơng?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất
nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu
biết tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đường và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung
nhưng mỗi chất có những tính chất
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy
biết tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất
trong đời sống. Vậy biết tính chất của
chất có lợi ích gì?
dẫn nhiệt…
- Tính chất hóa học:
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi ích gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống
<b>C.Củng cố - luyện tập:</b>
1.Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 2</b></i>
<i><b>Tiết 3</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật
liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất khơng lẫn chất khác(chất tinh khiết) có
tính chất nhất định cịn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì khơng.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa
vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
<b>3.Thái độ:</b>
- Nghiêm túc tìm tịi, giáo dục lịng u thích say mê mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Hỗn hợp</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai
nước khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần cịn
có lẫn một số chất khống hịa tan gọi
nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển…
cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để
có được hỗn hợp?
1) Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
là hỗn hợp.
<i><b>Hoạt động 2: Chất tinh khiết:</b></i>
- GV: Mơ tả q trình chưng cất nước tự
nhiên. Tiến hành đo t0<sub> sôi, t</sub>0<sub> nóng</sub>
chảy…của nước cất, đưa ra thơng số.
GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh
khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những
tính chất nhất định?
2) Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết mới có những tính chất
nhất định.
<i><b>Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:</b></i>
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm:
- Hịa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn
dung dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm
về các hiện tượng xảy ra
GV: Nhận xét và bổ sung. Chốt kiến
thức
GV: Bằng cách chưng cất tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra cịn dựa vào các tính chất khác
nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật
lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
...
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 2</b></i>
<i><b>Tiết 4</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
- Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy
được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
<b>3.Thái độ:</b>
- Rèn luyện lịng u thích say mê mơn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua
thí nghiệm thực hành.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy
tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1.Muốn biết nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp?
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Qui tắc an tồn trong phịng thí nhiệm:</b></i>
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất:
độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào
ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm</b></i>
1. Thí nghiệm 1
GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN.
- Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
- Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapin nóng chảy.
Đo t0<sub> của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy.</sub>
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo viên
quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm.
2. Thí nghiệm 2
Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
- Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nước.
- Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
- Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu GV vừa làm, quan sát các hiện tượng
<b>C. Công việc cuối buổi thực hành</b>
GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm
<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i>…</i>
Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
<b>D. Dặn dị</b>
- Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
...
...
... ...
...
...
... ...
...
...
... ...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 3</b></i>
<i><b>Tiết 5</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo
ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e
mang điện tích âm.
- HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau.
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giúp học sinh có thái độ u mến mơn học, từ đó ln tư duy tìm tịi sáng tạo
trong cách học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Chuẩn bị GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của trò: - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác.</b>
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thơng qua bài
học này.
<i><b>Hoạt động 1: Nguyên tử là gì?</b></i>
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm
? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền
nhau. Qua phần thông tin.
? Ngun tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 ngun tử cịn có đặc điểm
gì?
? Trung hịa về điện nghĩa là gì?
? Ngun tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
<i><b>1. Nguyên tử là gì?</b></i>
- Hạt vơ cùng nhỏ
- Trung hịa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều
electron (e) mang điện tích (-)
<i><b>Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử</b></i>
GV: Hạt nhân mang điện tích (+) là
mang điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng
số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p =? số e =?
Vậy KL: Số proton = Số electron
? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
nào?
GV: 1 0,0005
2000
<i>e</i> <i>p</i> <i>p</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
Coi như là không vì rất nhỏ
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo
nên nguyên tử.
Loại hạt Kí hiệu Điện tích
Hạt
nhân
nguyên
tử
<i><b>2. Hạt nhân nguyên tử</b></i>
- Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và
nơtron khơng mang điện.
- Số p = số e
Vỏ
nguyên
tử
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thơng tin phản hồi phiếu học
tập
<i><b>Hoạt động 3: Lớp electron:</b></i>
? Trong nguyên tử lớp e chuyển động
như thế nào?(Lớp hình cầu)
GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử.
Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp
ngoài cùng.
GV: phát phiếu học tập.
NT Số p Số e Số
lớp e
Số e lớp
ngoài cùng
H
O
He
Na
GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất
quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các
nguyên tử có thể liên kết với nhau.
<i><b>3. Lớp electron:</b></i>
- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp xếp theo lớp.
- Nguyên tử có thể lên kết được với nhau
<b>C. Củng cố - luyện tập: </b>
1. Hạt nhân Proton (p, +)
Nguyên tử Nơtron (n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
3. Đọc và chuẩn bị bài ngun tố hóa học.
<i><b>Rót kinh nghƯm giê d¹y </b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 3</b></i>
<i><b>Tiết 6</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh nắm được: “NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử
có cùng số p trong hạt nhân”
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử
của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên
tố phổ biến nhất.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học
<b>3.Thái độ:</b>
- Qua bài học rèn luyện cho HS lịng u thích say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?</b></i>
GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên
tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm
- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT
H2 nhiều gấp đơi.
? Những ngun tử cùng loại có cùng số hạt nào
trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì
p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong
hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số
đặc trưng của một NTHH.
<b>*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một</b>
NTHH đều có những tính chát hóa học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n khơng mang điện nên diện tích của hạt nhân
chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về
nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do vạy
mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH
KHHH được thống nhất trên toàn thế giới
KHHH được viết bằng chữ in hoa
<i><b>I. Ngun tố hóa học là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những
nguyên tố cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân.
Ví dụ: Hidro: H
Oxi: O
Canxi: Ca
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế
nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận: STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên
tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau:
Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhơm,
chín NT canxi.
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi NTHH được biểu
diễn bằng một hay hai
chữ cái. Chữ cái đầu
viết dưới dạng in hoa
chữ cái thứ hai là chữ
thường. Đó là KHHH
- Ví dụ: Hidro: H
Oxi: O
Canxi: Ca
<i><b>Hoạt động 2: Có bao nhiêu ngun tố hóa học?</b></i>
HS đọc phàn thơng tin trong SGK
? Có bao nhiêu NT tự nhiên, NT nhân
tạo?
? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến
là gì?
? nguyên tố nào có khối lượng lớn
nhất?
<i><b>II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?</b></i>
- Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó
92 nguyên tố có trong tự nhiên.
<b> C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
2. Làm bài tập số 3
<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 15/08/2009</b></i>
<i><b>Tiết 7</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh nắm được: “NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử
có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử
của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu được: NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi
ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên
tố phổ biến nhất.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học
<b>3.Thái độ:</b>
- Qua bài học rèn luyện cho HS lịng u thích say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Nêu định nghĩa NTHH?
2. Ký hiệu hóa học là gì? Lấy ví dụ?
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ngun tử khối:</b></i>
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lượng nguyên tử q nhỏ khjơng
tiện sử dụng tính tốn, thực tế cũng không
cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng
NTC = ĐVC
- GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC
(Đây là hư số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca
nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn
bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì?
(Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
? Làm bài tập số 7 SGK
? Đọc đề bài? Tóm tắt đề?
? 1NT C nặng bao nhiêu= 1,9926.1023
? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao
nhiêu?
23
24
1,9926.10
=1,66.10 g
12
b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.1024<sub>g</sub>
? Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lượng gam Al = 27.1,66.1024<sub>g</sub>
Chon đáp án D
? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập.
<i><b>III. Nguyên tử khối</b></i>
- ĐVC = 1/12 KL của NT C
<b> C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Làm bài tập trong SGK
2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.
<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
...
...
... ...
...
...
... ...
...
...
... ...
...
Ngày soạn: 15/08/2009
<i><b>Tuần 4</b></i>
<i><b>Tiết 8</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:</b>
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưn tử khơng tách rời mà có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- HS: ơn lại phần tính chất của bài 2.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
Nêu tính chất vật lý của chất?
<b>B. Bài mới:</b>
Đặt vấn đề:? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể
<i><b>Hoạt động 1: Đơn chất:</b></i>
GV: Cho HS quan sát H1.9; H1.10; H1.11
Cho biết các chất trong hình được tạo nên từ
NT nào?
GV: Nêu định nghĩa đơn chất
GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các
nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như
cacbon tạo nên than chì, than muội, kim
cương…
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại
kiến thức để hoàn thành phiếu học tập sau:
Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh
- Trạng thái
- Màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là những
điểm khác nhau giữa kim loại và phi kim.
<i><b>I. Đơn chất</b></i>
- Đơn chất là những chất được tạo
nên từ 1 NTHH
- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có
ánh kim
- Phi kim: Khơng dẫn điện, khơng
dẫn nhiệt, có ánh kim.
<i><b> Hoạt động 2: Hợp chất:</b></i>
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên
tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế
nào?
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi
kim như thế nào?
HS: Quan sát H1.12; H1.13
? Nước, muối ăn được tạo bởi những
NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thơng báo có 2 loại hợp chất: Hợp
chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các
<i><b>II. Hợp chất</b></i>
1.Định nghĩa: Là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên
nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau
như thế nào?
GV: Phát phiếu học tập.
Đơn chất Hợp chất
- Định nghĩa
- Phân loại
- Đđ cấu tạo
Đại diệncác nhóm báo cáo
GV: kết luận đưa ra thông tin phản hồi
phiếu học tập.
các nguyên tử của nguyên tố liên kết
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Đơn chất là gì?
2. Hợp chất là gì?
D-<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
...
...
... ...
...
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 5</b></i>
<i><b>Tiết 9</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh hiểu được:</b>
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất (Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có
liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
<b>3.Thái độ:</b>
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hình vẽ: Mơ hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn.
- HS: ơn lại phần tính chất của bài 2.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
2. Làm bài tập 1
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phân tử:</b></i>
HS quan sát H1.11, H1.12, H1.13
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi,
nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước.
? Hãy nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thước của các hạt hợp thành các
mẫu chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất
mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là
phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
HS: Đơn chất kim loại có vai trò như
phân tử
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hướng dẫn cách tính PTK?
Khối lượng của PT bằng tổng khối
lượng của cá nguyên tử.
GV: phát phiếu học tập:
<b>Tính phân tử khối của:</b>
a. Clo
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca,
1C, 3O
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm
khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
<i><b>I. Phân tử</b></i>
1. Định nghĩa: SGK
2. Phân tử khối:
- Là khối lượng của một phân tử tính
bằng ĐVC
<i><b>Hoạt động 2: Trạng thái của chất:</b></i>
HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái của
các chất: Rắn, lỏng, khí
GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập
hợp các nguyên tử, phân tử. Tùy theo
ĐK t0<sub>, P mà một chất có thể tồn tại ở</sub>
trạng thái rắn, lỏng, khí
HS làm phiếu học tập
Trạng thái <sub>hạt(NT, PT)</sub>Sắp xếp các C/Đ của<sub>các hạt</sub>
- Rắn
- Lỏng
<i><b>II. Trạng thái của chất:</b></i>
Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau
và giao động tại chỗ
- Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và
chuyển động trượt lên nhau.
- khí
- Đại diện các nhóm báo cáo
- GV bổ sung và kết luận
<b> C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý
- Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào?
2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.
Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;
Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.
Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khối lượng
và tính chất.
<b>4. Dặn dị: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bơng</b>
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 5</b></i>
<i><b>Tiết 10</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán(Lan tỏa trong khơng
khí và nước)
- Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng q tím
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái), kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa
thủy tinh, đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, q tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
- HS: Mỗi tổ một ít bơng và một chậu nước.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:</b></i>
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm:
- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm
- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
HS: Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng?
<i><b>2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:</b></i>
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nước.
- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước
- Để cốc nước lặng yên.
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
<i><b>3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:</b></i>
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo các bước:
- Đặt 1 lượng nhỏ iot (bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm.
- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống
nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột khơng rơi xuống và khơng chạm vào
iot.
- Đun nóng ống nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.
<b>C.Công việc cuối buổi thực hành: </b>
Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm
1
D-<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
...
...
... ...
...
...
... ...
...
...
... ...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 15/08/2009</b></i>
<i><b>Tuần 6</b></i>
<i><b>Tiết 11</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp,
đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
- Hiểu thêm đượpc nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc
điểm của các loại hạt đó.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
<b>3.Thái độ:</b>
- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Gv: sơ đồ câm, ơ chữ, phiếu học tập.
- HS: Ơn lại các khái niệm cơ bản của mơn hóa.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:</b></i>
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? hãy điền nội dung cịn thiếu vào ơ trống.
Chất
(Tạo nên từ NTHH)
Tạo nên từ 1
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: chuẩn kiến thức
2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử
GV: Tổ chức trị chơi ơ chữ
Chia lớp thành 4 nhóm
- GV giới thiệu ơ chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản
về hóa học.
- GV phổ biến luật chơi:
+ từ hàng ngang 1 điểm
+ từ chìa khóa 4 điểm
Các nhóm chấm chéo.
- GV cho các em chọn từ hàng ngang
+ Hàng ngang 1: 8 chữ cái
Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hịa về điện.Từ chìa khóa: Ư
+ Hàng ngang 2: 7 chữ cái
Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â
+ Hàng ngang 3: 6 chữ cái
KN được định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H
+ Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái
Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N
+ Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái
Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P
+ Hàng ngang 6: 8 chũa cái
Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T
HS đốn từ chìa khóa
Nếu khơng đốn được GV gợi ý.
Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
N G U Y Ê N T Ư
H A T N H Â N
H Ô N H Ơ P
N G U Y Ê N T Ơ
Từ chìa khóa: <b>PHÂN TỬ</b>
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập</b></i>
<b>1- Bài tập 1b</b>
GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phút
Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
<b>2- Bài tập 3</b>
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
? Phân tử khối của Hiđro
? Phân tử khối của hợp chất là?
? Vậy Nguyên tố là: Na
<b>3- Bài tập 5</b>
GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D
? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O
<b>4- Bài tiếp</b>
GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố
Điền tiếp các nội dung vào bảng
(Mỗi lần 1 nhóm)
HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo
cáo
GV treo bảng phụ các nội dung đã điền
đủ
Nhận xét qua các nhóm
5- Bài tập mở
GV giao bài tập mở
GV gợi ý:
- Tính khối lượng (ĐVC) của 2 ntử O
16 x 2 = 32
<i><b>II. Bài tập</b></i>
- Dùng nam châm hút sắt
- Hỗn hợp còn lại: Nhơm vụn gỗ ta cho
vào nước. Nhơm chìm xuống, vụn gỗ nổi
lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất.
a) Phân tử khối của Hiđro:
1 x 2 = 2
- Phân tử khối của hợp chất là:
2 x 31 = 62
b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là
62 - 16 = 46
- Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46: 2 = 23
- Ntố là: Na
Đáp án D
Tên
NT
KHHH NTK Số
e
Số
lớp
e
Số e
lớp
ngoài
A
B
C
D
E
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử
nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O. Nguyên
tố oxi chiếm 50% về khối lượng của các
h/c
a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của
NT Y
- O chiếm 50% về KL Y = 32
- PTK = 32 + 32 = 64
- PTK = Ntố đồng
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
D-<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 15/08/2009</b></i>
<i><b> Tuần 6</b></i>
<i><b>Tiết 12</b></i>
<b> I. Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>
- HS biết đựoc cơng thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH (đơn chất)
hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dưới chân ký hiệu.
- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử mỗi chất
- Biết được ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.
<b> 3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ: Mơ hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi,
nước, muối ăn.
- HS: Ơn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
<b> III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
<b> IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cơng thức hóa học của đơn chất:</b></i>
GV: Treo tranh mơ hình tượng trưng
của đồng, hidro, oxi.
? Số nguyên tử trong mộy phân tử ở
mỗi mẫu đơn chất trên?
? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại?
? Có CT chung của đơn chất là An
? Hãy giải thích A, n
1) Cơng thức hóa học của đơn chất
- CTHH đơn chất:
Cơng thức chung: An
Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số
Ví dụ: Cu, H2, O2…
? NHắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH
GV: Treo mơ hình tượng trưng của muối ăn, nước.
? Số ngun tử của mỗi nguyên tố trong các chất
trên?
GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là A, B, C Số
nguyên tử lần lượt là x, y, z thì CTHH của hợp chất
đó được viết như thế nào?
? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nước
GV: Phát phiếu học tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca, 1C, 3O
c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O
2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp chất:
HS làm việc theo nhóm khoảng 3’
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS nhóm khác
sửa sai
GV: chốt kiến thức
2) Cơng thức hóa học của hợp
chất
Cơng thức chung: AxBy…
Trong đó: A, B… là KHHH
x, y… là chỉ số
<i><b>Hoạt động 3: Ý nghĩa của cơng thức hóa học:</b></i>
GV: u cầu học sinh thảo luận theo nhóm
? Cơng thức hóa học trên cho chúng ta biết
điều gì?
HS các nhóm làm việc 5’
Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác
GV: Tổng kết chốt kiến thức.
Bài tập: CTHH của H2SO4, cho chúng ta biết
điều gì?
CTHH Al2O3 cho chúng ta biết điều gì?
3) Ý nghĩa của cơng thức hóa học:
CTHH cho biết:
- Ngun tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử chất.
- PTK của chất.
<b> C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Hoàn thành bảng sau:
CTHH Số NT của mỗi nguyên tố<sub>trong 1 phân tử chất</sub> PTK
ZnCl2
CuO
1Na, 1S, 4O
1Mg, 2Cl
D-<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
...
...
...
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 7</b></i>
<i><b>Tiết 13</b></i>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
<b>3.Thái độ:</b>
- giáo dục tính tốn nhanh, cẩn thận, khẩn trương.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm,
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Viết cơng thức dưới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
2. Nêu ý nghĩa của CTHH
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một ngun tố:</b></i>
GV: Thuyết trình:
Qui ước gán cho H có hóa tri I. Một nhuyên
tử khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H
thì nguyên tố dod có hóa trị bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl, NH3, CH4
? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải
thích.
GV: giới thiệu người ta còn dựa vaò khả
năng liên kết của nguyên tố khác với nguyên
tố oxi (hóa tri II)
? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S, K,
Zn, trong các hợp chất SO2, K2O, ZnO.
GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của
<i><b>I. Cách xác định hóa trị của một</b></i>
<i><b>nguyên tố </b></i>
1. Cách xác định:
một nhoma nguyên tử.
Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử và
XĐ giống như cách xác định một nguyên tử.
? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4,
PO4 trong H2SO4, H3PO4
GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị
của các nguyên tố thường gặp
? Vậy hóa trị là gì?
2. Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị
<i>khả năng liên kết của nguyên tử</i>
<i>nguyên tố này với nguyên tử nguyên</i>
<i>tố khác</i>
<i><b>Hoạt động 2: Qui tắc hóa trị:</b></i>
GV: CTHH của hợp chất là: AxBy
CTHH a. x b. y
Al2O3 (Al: III)
P2O5 (P: V)
SO2 (S: IV)
HS làm việc theo nhóm.
? So sánh tích a.x và b.y
HS kết luận
? Em hãy nêu qui tắc hóa trị
HS đọc lại qui tắc hóa trị.
GV: Thơng báo qui tắc này cũng đúng
khi A hoặc B là nhóm nguyên tử.
Bài tập vận dụng:
GV: Gợi ý
- Viết biểu thức của qui tắc hóa trị
- Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lưu huỳnh
vào biểu thức trên
- Tính a
GV: Đưa tiếp đề bài
<i><b>II. Qui tắc hóa trị</b></i>
1. Qui tắc:
<i>a</i> <i>b</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>A B</i>
Ta có: a. x = b. y
Qui tắc: SGK
2. Vận dụng:
a. Tính hóa trị của một ngun tố:
VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất
SO3
Ta có: a. x = b. y
1. a = 3. II
a = VI
Hóa trị của S trong SO3 là VI
b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác
định hóa trị của của các ngun tố,
nhóm ngun tố trong các cơng thức sau:
H2SO4, N2O5, MnO2
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Hóa trị là gì?
2. nêu qui tắc hóa trị.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK
D-<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 15/08/2009</b></i>
<i><b>Tuần 7</b></i>
<i><b>Tiết 14 </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của
ngun tố hoặc nhóm ngun tố.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bộ bìa để tổ chức trị chơi lập CTHH
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm.
<b>Iii. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập</b></i>
GV gọi học sinh làm bài tập 2, 4 SGK
GV gọi học sinh kiểm tra lý thuyết
GV nhận xét và cho điểm
GV đưa VD
GV đưa các bước.
1. Hóa trị là gì?
2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II)</b></i>
GV đưa ví dụ
GV đưa các bước
HS làm bài tập theo từng bước
GV chiếu đề bài tập 2
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử
1) Nếu a = b thì x = y = 1
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
N(IV) và O (II)
+ viết CT dưới dạng chung
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị
+ Chuyển thành tỷ lệ
'
'
<i>x</i> <i>b</i> <i>b</i>
<i>y</i> <i>a</i> <i>a</i>
+ Viết CTHH đúng
- Giả sử CT H/c là NxOy
- Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II
1
2
<i>x</i> <i>II</i>
<i>y</i> <i>IV</i>
- CT đúng: NO2
2) Nếu a b và <i>b</i>
<i>a</i> tối giản thì
x = a
y = b
3) Nếu a b và<i>b</i>
<i>a</i> chưa tối giản thì
x = a'
y = b'
4) HS lên bảng làm
GV sửa sai nếu có
b) Nhôm (III) và (SO4)
<b>BTập 3: Lập CT của các hợp chất sau:</b>
a) K(I); S(II)
b) Fe(III) và OH (I)
c) Ca(II) và SO4 (II)
d) P(V) và O(II)
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Hãy cho biết các công thức sau
đâyđúng hay sai? Nếu sai sửa lại.
- K(SO4) - Al (NO3)
* Các CT đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3,
FeCl2, Zn(OH)2
* Các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2SO4
CuO2 CuO
Ba2OH Ba(OH)2
2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh.
Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lượt lên gắn CTHH đúng.
GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.
3. Dặn dị:
- Bài tập về nhà: 5,6,7,8
- Đọc bài đọc thêm
- Ơn kiến thức đã học để luyện tập
D-<i><b>Rót kinh nghiĐm giê d¹y</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
...
...
<i><b>Ngày soạn: 05/10/2009</b></i>
<i><b>Tuần 8</b></i>
<i><b>Tiết 15</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS được ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- HS được củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Phiếu học tập
- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:</b></i>
? Nhắc lại công thức chung của đơn
chất, hợp chất?
? Nhắc lại định nghĩa hóa trị?
? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức
qui tắc hóa trị?
? Qui tắc hóa trị được áp dụng để
làm những bài tập nào?
<i><b>I. Các kiến thức cần nhớ</b></i>
Công thức chung:
- Đơn chất: An
- Hợp chất: AxBy
- Qui tắc hóa trị:
a. x = b. y
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập:</b></i>
GV: Đưa bài tập 1
HS làm bài tập vào vở
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV: Đưa bài tập 2 lên bảng
<b>Bài tập 2: Cho biết CTHH của hợp chất</b>
<b>Bài tập 1: </b>
1. Lập công thức của các hợp chất gồm:
a. Si (IV) và O (II)
b. Al (III) và Cl (I)
c. Ca (II) và nhóm OH(I)
d. Cu (II) và nhóm SO4 (II)
2. Tính PTK của các chất trên
Giải: CTHH
a. SiO2 PTK: 60
b. AlCl3 PTK: 133,5
c. Ca(OH)2 PTK: 74
d. CuSO4 PTK: 160
của NT X với oxi là X2O. CTHH của
nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn
công thức đúng cho hợp chất của X, Y
A. XY2 C. XY
B. X2Y D. X2Y3
- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62
- Hợp chất YH2 có PYK = 34
GV: Hướng dẫn HS giải theo từng bước
HS Thảo luận chọn đáp án
GV: Tổ chức cho HS chơi trị chơi chạy
tiếp sức để hồn thành bài tập số 4
- Thông báo luật chơi
- Nhận xét KQ của từng đội chơi
của NT X với oxi là X2O. CTHH của
nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn
công thức đúng cho hợp chất của X, Y
trong các hợp chất dưới đây:
C. XY2 C. XY
D. X2Y D. X2Y3
- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62
- Hợp chất YH2 có PYK = 34
Giải:
- Trong CT X2O thì X có hóa trị I
- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II
- Cơng thức của hợp chất X, Y là X2Y
chọn phương án B
- NTK của X, Y
X = (62 - 16): 2 = 23
Y = 34 - 2 = 32
Vậy X là: Na
Y là: S
Công thức của H/c là: Na2S
<b>Bài tập 3: Chọn phương án D</b>
<b>Bài tập 4: Trong các công thức sau cơng</b>
thức nào đóng cơng thức nào sai? Sửa lại
cơng thức sai.
Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3
Giải: Công thức đúng: Al2(SO4)3
Các công thức còn lại là sai:
Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3
AlO2 Al2O3
AlCl4 AlCl3
AlNO3 Al(NO3)3
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Hướng dẫn ôn tập
Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử,
NTHH, hóa trị.
- Bài tập: Tính PTK
Tính hóa trị củ ngun tố
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
D- Rót kinh ngiƯm giê d¹y
...
...
... ...
...
...
...
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 8</b></i>
<i><b>Tiết 16</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở chương I chất - nguyên tử - phõn t.
<b>II. Thit lp ma trn hai chiu</b>
<b>A-Phần trắc nghiƯm (3®iĨm<sub>)</sub> </b>
<i><b>Câu 1(2 điểm)</b></i> :khoanh trịn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất .
1- các chất sau đây đều là đơn chất :
a- Nh«m( Al) ,S¾t (Fe) ,níc (H2O) b- Nhôm( Al) ,Sắt (Fe) ,Nátri(Na)
c- Nhôm( Al) ,Sắt (Fe) , cácboních(CO2) d- Sắt (Fe) ,Nátri(Na), Nớc (H2O)
2- Nguyên tử khối của các bon bằng
a- 10(đvc) b-11(®vc)
c- 12(®vc) c-16(®vc)
<i><b>Câu 2(1điểm )</b></i> <i><b> </b></i>Chọn những từ thích hợp diền vào chỉ trèng cho phï hỵp.
Chất đợc phân chia thành hai loại lớn (1)...và(2)...đơn chát đợc tạo
nên từ (3)...cịn.(4)...đợc tạo nên từ hai ngun tố hóa học
<b>B- Phn t lun (7im)</b>
<b>Câu 1(2điểm) </b>Viết công thức hoá hoc của các hợp chất sau
a-(Nớc) gồm hai nguyên tử hidrô liên kết với một nguyên tử oxi...
b-(<sub>Cácbonich) gồm một nguyên tử các bon liên kết với hai nguyên tử oxi :...</sub>
c- (A xÝtclohidric) gåm mét nguyªn tư hidro liªn kÕt víi mét nguyªn tư Clo ...
d-(amoniac) gồm một nguyên tử ni tơ liên kết với ba nguyên tử hidro...
<i><b>Câu 2(2điểm</b><b> )</b><b> </b></i>Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm: Na, Al , Ba liªn kÕt víi :
a- Oxi (O) b- Cl(Clo)
b-axÝtsunfurich: H(SO4) biÕt ho¸ trị của H=I ,(SO4)=II
c-Tính hoá tri của nitơ (N) trong công thức sau :NH3 ,NH4
.
d- Tính hoá tri của cácbon Trong c«ng thøc sau :CO2
<i><b>Ngày soạn: 10/10/2009</b></i>
<i><b> Tuần 9 Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng
hóa học.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Làm BT 1a, 1b
<b>B. Bài mới:</b>
HS: Quan sát H2.1
? Hình vẽ nói lên điều gì?
? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ
thể?
GV: Trong q trình trên có sự thay
đổi về trạng thái nhưng khơng thay
đổi về chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hịa tan muối
ăn vào nước rồi đun.
HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết
quả, nội dung của quá trình biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì
về trạng thái và chất.
Q trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy
hiện tượng vật lý là gì?
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có
nhiều q trình làm biến đổi từ chất
này thành chất khác. Đó là hiện tượng
gì?
1) Hiện tượng vật lý:
Quá trình biến đổi:
Nước Nước Nước
(Rắn) (Lỏng) (Hơi)
Muối ăn hòa tan vào nước <sub> dd nước</sub>
muối (l)
Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi
trạng thái nhưng khơng có sự thay đổi về
chất.
<i><b>Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học:</b></i>
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ
4:7
- Đưa nam châm lại gần một phần: nam
châm hút sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của
hỗn hợp.
? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và
nêu nhận xét của mình về hiện tượmg
quan sát được?
HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít
đường vào ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn?
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận
xêt?
? Các quá trình trên có phải là hiện
tượng vật lý không? Tại sao?
GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng
2) Hiện tượng hóa học:
Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất
mới
Có sự thay đổi về chất
Đường đun than
- Hiện tượng hóa học là q trình biến
đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất
khác.
1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, quá trình nào là hiện tượng
hóa học. Giải thích?
a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.
b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong khơng khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi
2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
4. BTVN: 1, 2, 3
D- Rót kinh ngiƯm giê d¹y
...
...
... ...
...
...
... ...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 15/10/2009</b></i>
<i><b>Tuần 9</b></i>
<i><b>Tiết 18</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất
khác.
- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các
nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ
HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra
nước
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ?
2. Học sinh làm bài tập 2, 3
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa: </b></i>
Quá trình biến đổi chất này thành
chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất mới sinh ra còn gọi là chất
tạo thành hay sản phẩm
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập
số 2
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia
đâu là sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3?
GV: Giới thiệu quá trình cháy của
một số chất trong không khí
thường là tác dụng với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ
GV: Đưa bài tập:
Hãy cho biết các quá trình biến
đổi sau quá trình nào là hiện tượng
vật lý, hiện tượng hóa học. Viết
các PT chữ:
a.Đốt cồn(rượu etylíc) trong
khơng khí tạo ra khí cacbonic và
nước.
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
d. Điện phân nước ta thu được khí
hidro và khí oxi
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài
GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của
PT chữ
Lưu huỳnh + oxi <sub> lưu huỳnh đioxit</sub>
Canxi cacbonat <sub> Vôi sống +</sub>
cacbonic
Farafin + oxi <sub> Cacbonic + nước</sub>
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm: chất mới sinh ra.
<b>Bài tập 1:</b>
1. Hiện tượng vật lý: b
2. Hiện tượng hóa học: a, c, d
Phương trình chữ:
a. Rượu etylic +oxi <i>to</i> cacbonic+
nước
b. Nhôm + oxi <i>to</i> Nhôm oxit
d. Nước Diên phân
Hidro + oxi
Chất tham gia sản phẩm
<i><b>Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học:</b></i>
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trước phản ứng có các phân tử,
nguyên tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên tử
nào liên kết với nhau? So sánh số
nguyên tử hidro và oxi trong phản
ứng, trước và sau phản ứng.
3. Sau phản ứng có những phân tử
nào? các nguyên tử nào liên két với
nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và sản
phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết trong phân tử.
2) Diễn biến của phản ứng hóa học:
? Em hãy nêu kết luận về bản chất
của phản ứng hóa học?
thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác. các nguyên tử được bảo
toàn.
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học
3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2
4. BTVN: 1, 3
D- Rót kinh ngiƯm giê d¹y
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 15/10/2009</b></i>
<i><b>Tuần 10</b></i>
<i><b>Tiết 19</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay khơng.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý,
hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, mơi sắt.
- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4
- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo
thành (sản phẩm).
2. Làm bài tập số 4 SGK
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:</b></i>
HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng
lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than
trong khơng khí thì các chất có tự bốc
cháy khơng?
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P
trong khơng khí.
? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận
xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ q ttrình
chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút ra
kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “khi nào có
hiện tượng hóa học xảy ra”
- Các chất phản ứng phải tiếp xúc
với nhau.
- Một số phản ứng phải đạt đến
nhiệt độ thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
<i><b>Hoạt động 2: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra</b></i>
GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước
phản ứng. Hướng dẫn học sinh các
bước tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO4
GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại
các hiện tượng và rút ra nhận xét
? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các
thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho
GV: Tổng kết và chốt kiến thức
GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra?
* Dấu hiệu: - Màu sắc
- Tính tan
- Trạng thái(tạo ra chất kết
tủa hoặc bay hơi)
- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vơi (Thành phần chính là canxicacbonat)
Thấy sủi bọt khí.
a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacbonioxit
D- Rót kinh ngiƯm giê d¹y
<i><b>Ngày soạn: 15/10/2009</b></i>
<i><b> Tuần 10</b></i>
<i><b>Tiết 20</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phịng thí
nghiệm
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:</b>
- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong, KMnO4
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Hãy phân biệt các hiện tượng vật lý hiện tượng hóa học
2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm:</b></i>
- GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
- Tiến hành thí nghiệm
<b>Thí nghiệm 1: Hịa tan và đun nóng KMnO4</b>
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2
Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng
Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que
đóm ngừng cháy thì ngừng lại
? Tại sao que đóm lại bùng cháy
? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun
? Hiện tượng que đóm khơng bùng cháy nữa nói lên điều gì?
HS: Đổ nước vp ống nghiệm 2 lắc kỹ
Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình.
? Q trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tượng vât lý hay
hiện tượng hóa học? Giải thích?
<b>Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng nước cất và ống 4</b>
đựng nước vôi trong.
? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:
Cho Na2CO3 vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết luận
GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:
ống 2: sản phẩm là: kalimanganat, mangandioxxit, oxi
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit
? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?
<i><b>Hoạt động 2: Viết bản tường trình</b></i>
ST
T
Tên thí
nghiệm
Hiện tượng quan sát
<b>C, Cơng việc cuối buổi thực hành:</b>
Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm
D- Rót kinh ngiƯm giê d¹y
...
...
...
<i><b>Ngày soạn:20/10/2009</b></i>
<i><b>Tuần 11</b></i>
<i><b>Tiết 21</b></i>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật dựa váợ bảo
toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học
- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.
<b> 2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.
<b> 3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4
- Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro
- Bảng phụ
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Trong phản ứng hóa học hạt nào được bảo tồn hạt nào biến đổi.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thí nghiệm:</b></i>
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
Cốc 1: đựng Na2SO4
Cốc 2: đựng BaCl2
Đổ cốc 1 vào cốc 2
HS: Quan sát và đọc kết quả
? Hãy nêu nhận xét
GV: chốt kiến thức
? Hãy viết PT chữ
1) Thí nghiệm:
Bariclorua + natrisunfat Bari
sunfat + natriclorua
mBariclorua+mnatrisunfat= mBari sunfat+ mnatriclorua
Qua thí nghiệm em hãy nêu định
luật bảo toàn khối lượng
? Em hãy giải thích tại sao?
2) Định luật:Trong một phản ứng hóa
học, tổng khối lượng các sản phẩm
bằng khối lượng các chất tham gia
phản ứng.
<i><b>Hoạt động 3: Áp dụng:</b></i>
GV: Giả sử có PT chữ:
A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có điều gì?
GV: nếu biết khối lượng 3 chất có
tính được khối lượng chất thứ 4
Làm bài tập 3
HS đọc đề bài
? hãy viết PT chữ
? áp dụng định luật bảo tồn khối
lượng chúng ta biết điều gì?
? Em hãy thay số vào công thức vừa
ghi
3)
Áp dụng:
A + B C + D
mA + mB = mC + mD
<b>Bài tập 3: </b>
MMg = 9
MMgO= 15
a. Viết cơng thức khối lượng
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng
Giải:
Magie + oxi <i>to</i> Magie oxit
mmagie + moxi = mmagie oxit
moxi = mmagie oxit - mmagie
moxi = 15 - 9 = 6g
<b>C. Củng cố – luyện tập:</b>
1. Nêu định luật bảo toàn khối lượng: Viết cơng thức biễu diễn?
2.BTVN: 1, 2 SGK
D- Rót kinh ngiƯm giê d¹y
...
...
...
<i><b>******************************</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 25/10/2009</b></i>
<i><b>Tuần 11 Tiết 22 :</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được phương trình dùng để biểu diễn, gồm CTHH của các chất
tham gia phản ứng với hệ số thích hợp.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Viết PTHH
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Tranh vẽ trang 55
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
2. Chữa bài tập 2.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phương trình hóa học:</b></i>
? Em hãy viết PT chữ khi cho khí hidro tác
dụng oxi tạo thành nước?
? Em hãy thay bằng các CTHH?
? Nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố
ở 2 vế? Có đúng với định luật bảo tồn khối
lượng khơng?
? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 vế
GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích?
GV: Khi thêm hệ số 2 ở nước thì số nguyên
tử 2 vế không bằng nhau
? Vậy làm thế nào để dảm bảo địng luật bảo
toàn khối lượng
? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng
chưa?
? Vậy PTHH biểu diễn gì?
HS làm việc theo nhóm
- Có mấy bước lập PTHH đó là những bước
nào?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các
nhóm khác bổ sung
GV: chốt kiến thức
? Hãy lập PTHH sau:
Al + O2 Al2O3
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
Khí hidro + khí oxi Nước
H2 + O2 H2O
2H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 <i>to</i> 2H2O
2H2 + O2 <i>to</i> 2H2O
- Phương trình hóa học biểu diền ngắn
gọn phản ứng hóa học.
- Gồm 3 bước:
1. Viết sơ đồ phản ứng
2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 vế
3. Viết thành PTHH
<b>lưu ý: </b>
- Không được thay đổi chỉ số.
- Hệ số viết cao bằng KHHH
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
3. Lập PTHH sau:
K + O2 K2O
Cu(OH)2 <i>to</i> CuO + H2O
4. BTVN: 2, 3, 4 SGK
D- Rót kinh ngiƯm giê
d¹y ...
...
...
.
<i><b>Ngày soạn: 25/10/2009</b></i>
<i><b>Tuần 12</b></i>
<i><b>Tiết 23</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
- Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại
Kiến thức về PTHH
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
HS1: 1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
2. Lập PTHH sau:
P2O5 + H2O H3PO4
Fe(OH)3 <i>to</i> Fe2O3 + H2O
HS2: CaO + HCl <sub> CaCl2 + H2O</sub>
Zn + O2 <sub> ZnO</sub>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: ý nghĩa của PTHH:</b></i>
? Hãy lập PTHH sau
Al + O2 Al2O3
GV: Trong phản ứng trên
Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân
tử oxi tạo ra 2 phân tử Al2O3
? Vậy PTHH cho biết điều gì?
<i><b>II.</b></i> <i><b>Ý nghĩa của PTHH</b></i>
4Al + 3O2 <i>to</i> 2 Al2O3
? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp
chất
Làm bài tập số 2b, 3b
HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ
lệ số nguyên tử, phân tử trong
phản ứng hóa học
<b>Bài tập số 5:</b>
? Hãy viết PTHH của phản ứng?
? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử
magie lần lượt với số phân tử 3
chất khác?
Bài tập 6: làm tương tự như bài 5
<b>Bài tập 5: </b>
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Số PT Mg: số PT H2SO4 = 1: 1
Số PT Mg: số PT MgSO4 = 1: 1
Số PT Mg: số PT H2 = 1: 1
<b>Bài tập 6: </b>
4P + 5O2 <i>to</i> 2P2O5
Số PT P: số PT O2: số PT P2O5 = 4: 5: 2
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Nêu ý nghĩa của PTHH
2. Hãy lập PTHH
H2 + PbO H2O + Pb
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
NaOH + BaCl2 Ba(OH)2 + NaCl
3. BTVN: Bài tập 7 SGK
D- Rót kinh ngiƯm giê
d¹y ...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
....
...
...
...
...
...
...
...
...
...
....
<i><b>Ngày soạn: 1/11/2009</b></i>
<i><b>Tuần 12</b></i>
<i><b>Tiết 24</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau:</b>
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)
- Định luật bảo tồn khối lượng.
- Phương trình hóa học.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Nội dung kiến thứuc chương II
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ</b></i>
- Hãy điền đúng sai vào
Hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất
này thành chất khác.
Trong phản ứng hóa học tính chất của các
chất giữ nguyên.
Trong phản ứng hóa học số nguyên tử
mỗi nguyên tố giữ nguyên.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng
chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm.
? PTHH biểu diễn gì?
? PTHH khác sơ đồ p/ư như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của PTHH?
? Nêu các bước lập PTHH
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức:
Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các mảnh
bìa ghi các CTHH và các hệ số.
GV: Treo bảng phụ các PTHH còn khuyết. HS
lần lượt lên dán vào chỗ khuyết. Cụ thể:
?Al + 3O2 <i>to</i> 2Al2O3
2Cu + ? <i>to</i> 2CuO
Mg +?HCl MgCl2 + H2
CaO +? HNO3 Ca(NO3)2 +?
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
- Hiện tượng vật lý
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Phương trình hóa học
4Al + 3O2 <i>to</i> 2Al2O3
2Al +? HCl <sub> 2AlCl3 +?H2? + 5O2 </sub>
<i>to</i> 2P2O5
O2 +? <i>to</i> 2H2O
P2O5 + 3H2O <sub> ?H3PO4</sub>
Cu(OH)2 <i>to</i> CuO + H2O
Các miếng bìa là: 4, 2, H2O, 2, O2, 6, 4P, 2H2,
2, H2O, 3
- Mỗi miếng bìa 1đ, các nhóm chấm cơng khai
lẫn nhau?
Mg + 2HCl <sub> MgCl2 + H2</sub>
CaO + 2 HNO3 <sub> Ca(NO3)2 </sub>
+ H2O
2Al + 6 HCl 2AlCl3 +
3H2? 4P + 5O2 <i>to</i>
2P2O5
O2 + 2H2 <i>to</i> 2H2O
P2O5 + 3H2O <sub> 2H3PO4</sub>
Cu(OH)2 <i>to</i> CuO + H2O
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập:</b></i>
HS đọc dề bài số 3, tóm tắt đề
? Hãy lập sơ đồ phản ứng?
? Theo định luật bảo tồn khối lượng hãy
viết cơng thức khối lượng?
? Theo PT hãy tính khối lượng của
CaCO3 đã phản ứng
GV: Trong 280 kg đá vơi chứa 250 kg
CaCO3
3
3
đ.vôi
%<i><sub>CaCO</sub></i> <i>mCaCO</i> .100%
<i>m</i>
HS đọc bài tập 4 và tóm tắt đề.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Câu hỏi gợi ý cho HS dưới lớp.
? Hãy lập PTHH
? Rút ra hệ số PT các chất cần làm
GV: Xem xét kết quả làm việc của HS
dưới lớp, Xem kết quả của HS làm trên
bảng, sửa sai nếu có.
<i><b>II. Bài tập </b></i>
<b>Bài tập 3:</b>
Cho sơ đồ:
Canxicacbonat
Canxioxit+Cacbonđioxit
KL đá vôi = 280 kg
KL CaO = 140 kg
KL CO2 = 110 kg
a. Viết cơng thức khối lượng
b. tính tỷ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa
trong đá vôi.
Giải:
CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2
3 2
3
3
140 110 250
250
% .100% 89,3%
280
<i>CaCO</i> <i>CaO</i> <i>CO</i>
<i>CaCO</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
<i>m</i> <i>kg</i>
<i>CaCO</i>
<b>Bài tập 4:</b>
C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O
a. Lập PTHH
b. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lượt
với PT O2, PT CO2
Giải:
C2H4 + 3CO2 <i>to</i> 2CO2 + 2H2O
Số PT C2H4: số PT O2: số PT CO2 =
1: 3: 2
<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>
1. Làm bài tập 1, 2, 5.
2. chuẩn bị để kiểm tra 45’
D- Rót kinh ngiƯm giê
<i>Ngày soạn: 6/11/2009</i>
<i><b>Tuần 13</b></i>
<i><b>Tiết 25</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II: Phản ứng hóa học.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học
<b>II. Thiết lập ma trận hai chiều:</b>
<b>Các chủ đề chính</b> <b>Nhận biết </b> <b>Các mức độ nhận thứcThông hiểu </b> <b>Vận dụng </b> <b>Tổng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
<b>Lập công thức hóa</b>
<b>học</b>
<b>1 Câu :</b>
<b>2điểm</b>
<b>(4ý)</b>
<b>2 điểm</b>
<b>(4ý)</b> <b>4</b>
<b>Phản ứng hóa học </b> <b>Câu 2 (1ý1đ)</b> <b>1</b>
<b>lập phửơng trình hóa</b>
<b>hc</b>
<b>Tớnh theo nh lut </b>
<b>Câu 2(3đ) 4</b>
<b>ý</b> <b>(2 điểm )2ýCâu 3</b> <b>5</b>
<b>Tổng</b> <b><sub>3</sub></b> <b>5</b> <b>2</b> <b>10</b>
TRắc nhiệm khách quan
<b>2Câu 3điểm </b>
<b>Phần tựluận </b>
<b>3 Câu 7 điểm </b>
A- Phn trc nghim (3 iểm)
điền chử D vào của công thức đúng chữ S vào của cơng thức sai
C©u 1(2 ®iĨm)
1- CaCl2 : trong đó Cl hóa trị I Ca hóa trị II
2- NaCl2: trong đó Cl hóa trị I Na hóa trị I
3-Al2O3: : trong đó Al hóa trị III O hóa trị II
42
4- H3O : trong đó hidro hóa trị I O hóa tri II
<b>B-Phần tự luận (7 điểm )</b>
.<b> Câu 1 (2 </b>®iĨm) - Lập cơng thức hóa học củ các hợp chất sau đây :
a- P (III) và
H...
b- C (IV) và S(II) ...
c- Fe (III) và O(II)...
d- Na(I) và O(II) ...
Câu 2( 3 đ i ể m )
Hồn thành các ph¬ng trình phản ứng sau
1- P + O2... P2O5 2- Fe + HCl ... FeCl2 + H2
3- Ca(OH)2+ HCl ... CaCl2 + H2O 4- NaOH + H3PO4 .. Na3PO4 +
H2O
Câu 3 2điểm ) Đốt cháy hết 18 gam Mg trong oxi thu đợc 30 gam mageoxit
a- viết cơng thức về khối lợng của phản ứng xảy ra
b-Tính lọng oxi đã tham gia phản ứng
<b>Biểu điểm và đáp án </b>
A-Câu 1 :1Đ ,2S ,3Đ ,4S ,Mổi ý đúng cho 0.5 điểm
Câu 2 : Liên kết =1 điểm
B – PhÇn tù luËn
Câu 1: Công tứca đợc lập : PH3 ,b-CS2 ,c-Fe2O3 ,d-Na2O : Mổi ý đúng cho 0.5 điểm
C©u 2 : 1- 4P +5O2 ... 2P2O5 2- Fe + 2HCl ... FeCl2 + H2
3- Ca(OH)2+ 2HCl .... CaCl2 + H2O 4- 3NaOH + H3PO4 .. Na3PO4 + 3H2O
C©u 3 : Khối lợng của oxi = 30-18=12 gam
Cho 2điểm
<b>- Dặn dò học sinh xem tr ớc bài mol</b>
<b>Rút kinh nghiÖm </b>
Ngày soạn: 15/11/2009
<i><b>Tuần 13</b></i>
<i><b>Tiết 26</b></i>
<b>Chương III: Mol và tính tốn hóa học</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng
những khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu: Mol là gì?
Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính tốn.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh vẽ: trang 62 SGK.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Mol:</b></i>
GV: Một tá bút chì có bao nhiêu
cái?
Một gram giấy có bao nhiêu
tờ?
Một yến gạo có bao nhiêu cân?
GV: Thơng báo khái niệm mol
trong SGK
GV: Con số 6.1023<sub> gọi là con số</sub>
Avogađro ký hiệu là N
? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao
1. Mol:
Mol là lượng chất có chứa 6.1023<sub> nguyên</sub>
tử hoặc phân tử chất đó
nhiêu PT?
? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu
PToxi
Làm bài tập 1a, 1c
<i><b>Hoạt động 2: Khối lượng mol:</b></i>
HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg
SGK
GV: Khối lượng mol nguyên tử hay
phân tử có cùng trị số với số nguyên tử
hay phân tử khối
? Em hiểu như thế nào khi nói M
nguyên tử O. M của nguyên tử oxi và
khối lượng của chúng là bao nhiêu
3. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất là khối
lượng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.
Ký hiệu: M
VD:
2
1
2
<i>H</i>
<i>H</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i><b>Hoạt động 3: Thể tích mol của chất khí:</b></i>
HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả
HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho
biết:
- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu
- Khối lượng mol của mỗi chất là bao
nhiêu?
- Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao
nhiêu
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung
GV: tổng kết chốt kiến thức
3. Thể tích mol của chất khí:
Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất chất khí đó.
- Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC (00<sub>C, 1 at)</sub>
1 mol chất khí đều bằng 22,4 l
<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>
1. Mol là gì?
2. Khối lượng mol là gì?
Ngày soạn: 15/08/2009
<i><b>Tuần 14</b></i>
<i><b>Tiết 27</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:</b>
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Biết vận dụng các cơng thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng
trên
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Củng số các kỹ năng tính khối lượng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol,
về thể tích mol chất khí về cơng thức hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, tính cẩn thận, tỷ mỷ khi làm bài tốn hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Nêu các khái niệm mol, khối lượng mol
áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol NaOH
2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H2; 0,75 mol CO2.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:</b></i>
Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm
? Muốn tính khối lượng khối lượng
của một chất khí khi biết số mol làm
thế nào?
? Nếu có số mol là n, khối lượng là
m. Hãy rút ra biểu thức tính khối
lượng?
1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối
lượng chất:
m = n.M
<i>n</i> <i>m</i>
<i>M</i>
<b>Áp dụng:</b>
? Hãy rút ra biểu thức tính lượng
chất?
HS làm bài tập vào vở
GV: GOị 2 HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai hoặc bổ sung.
a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của:
a. 2 g CuO b. 10 g NaOH
Giải:
1. a. <i>MFe O</i><sub>2 3</sub> 56.2 + 16. 3= 160g
2 3
<i>Fe O</i>
<i>m</i> <sub> 160. 0,15 = 24 g</sub>
b. MMgO = 24 + 16 = 40g
<i><b>Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào:</b></i>
HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2
? Muốn tính thể tích của một lượng chất
khí (ĐKTC) ta làm như thế nào?
GV: Đặt n là số mol
V là thể tích khí
Cơng thức tính V là gì?
? Rút ra cơng thức tính n
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: sửa sai nếu có
2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích
chất khí như thế nào?
V = n. 22,4
22,4
<i>V</i>
<i>n</i>
1. Tính V ĐKTC của:
a. 1,25 mol SO2 b. 0,05 mol N2
2. Tính n ở ĐKTC của
a. 5,6 l H2 b. 33,6 l CO2
Giải:
1.a. V = n. 22,4
<i>VSO</i><sub>2</sub> 1,25. 22,4 = 28l
<i>VN</i><sub>2</sub> 0,05. 22,4 = 1,12l
2.
2
22,4
5,6
0,25
22,4
<i>H</i>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
2
33,6
1,5
22,4
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i> <sub> </sub>
<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>
1. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của
a. 0,01 mol CO2
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 14</b></i>
<i><b>Tiết 28</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức::</b>
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng
- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí
và các bài tập xác định các cơng thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng
và số mol.
- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính tốn hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Phiếu học tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
áp dụng tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4, 0,15 mol BaCl2
2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài tập:</b></i>
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Xem xét sửa sai nếu có
a.
28
0,5
58
64
1
64
5,4
0,2
27
<i>Fe</i>
<i>Cu</i>
<i>Al</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
b. <i>VCO</i><sub>2</sub> n.22,4 = 0,175. 22,4 = 3,92 l
<i>H</i>
2
<i>N</i>
<i>V</i> <sub> n.22,4 = 3. 22,4 = 67,2 l</sub>
c. <i>nhh</i> <i>nCO</i><sub>2</sub> <i>nH</i><sub>2</sub> <i>nN</i><sub>2</sub>
2
0,44
0,01
44
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
2
0,04
0,02
2
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
2
0,56
0,02
28
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
0,04
nhh = 0,01+0,02+0,02=0,05mol
Vhh = 0,05. 22,4 = 11,2 l
<i><b>Hoạt động 2: Luyện bài tập xác định CTHH khi biết khối lượng và lượng chất:</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>
? muốn xác định CT A cần phải xác định
được gì?(tên, ký hiệu của R và MA)
? Hãy viết CT tính khối lượng mol M?
Hãy tính?
? R là ngun tố gì?
? Viết cơng thức A
<b>Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có cơng</b>
thức RO2 biết rằng khối lượng của 5,6 l
khí B (ĐKTC) là 16g. Hãy xác định cơng
thức của B
? Hãy tính nB
? hãy tính MB
? Hãy xác định R
<b>Bài tập 1:</b>
Hợp chất A có CTHH là R2O. Biết rằng
0,25 mol hợp chất A có khối lượng là
15,5g. Hãy xác định công thức A.
Giải:
2
15,5
62
R là Natri CT của R là: Na
<b>Bài tập 2:</b>
Tóm tắt: B có cơng thức RO2
V ĐKTC = 5,6 l
m = 16g
Tìm cơng thức của B
Giải:
2
5,6
0,25
22,4
16
Vậy R là lưu huỳnh: S
Cơng thức của B là: SO2
<i><b>Hoạt động 3: Tính số mol, V và m của hỗn hợp khí </b></i>
<i><b>khi biết thành phần của hỗn hợp:</b></i>
Thành phần của
hỗn hợp khí
Số mol (n) của
hỗn hợp khí
Thể tích của hỗn
hợp (ĐKTC) l
Khối lượng của
hỗn hợp
0,1 mol CO2
0,25 mol SO2
0,75 mol CO2
0,4 mol O2
0,3 mol H2
0,2 mol H2S
0,05 mol O2
0,15 mol SO2
0,25 mol O2
0,75 mol H2
0,4 mol H2
0,6 mol CO2
Các nhóm làm việc
GV: chuẩn kiến thức, đưa thơng tin phản hồi phiếu học tập
Thành phần của
hỗn hợp khí
Số mol (n) của
hỗn hợp khí
Thể tích của hỗn
hợp (ĐKTC) l
Khối lượng của
hỗn hợp
0,25 mol SO2 0,35 7,84 20,4
0,75 mol CO2
0,4 mol O2 1,15 25,76 45,8
0,3 mol H2
0,2 mol H2S 0,5 11,2 7,4
0,05 mol O2
0,15 mol SO2 0,2 4,48 11,2
0,25 mol O2
0,75 mol H2 1 22,4 9,5
0,4 mol H2
0,6 mol CO2 1 22,4 27,2
<b>C. Luyện tập - củng cố:</b>
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 15</b></i>
<i><b>Tiết 19</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định
tỷ khối của một chất khí với khơng khí.
- Biết vận dụng các cơng thức tính tỷ khối để làm các bài tốn hóa học có liên quan
đến tỷ khối chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Viết đúng các cơng thức hóa học, kỹ năng tính tốn hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng nhóm, bảng phụ
- Hình vẽ cách thu một số chất khí.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Bằng cách nào để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B:</b></i>
Đặt vấn đề: Bơm khí hidro vào quả bóng
bóng bay lên được
- Vậy bơm khí oxi, CO2 thì bóng có bay
lên được khơng?
GV: Có khí làm bóng bay lên được: nhẹ
khí khơng làm cho bóng bay lên được:
nặng. GV: Nêu khái niệm tỷ khối chất
khí.
GV: Đưa cơng thức tính tỷ khối
? Hãy giải thích các ký hiệu trong công
thức.
Gọi HS làm bài
Gợi ý: hãy tính<i>MCO</i><sub>2</sub> <i>MCl</i><sub>2</sub> <i>MH</i><sub>2</sub>
? Tính
1. Bằng cách nào để có thể biết khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?
/ <i>A</i>
<i>A B</i>
dA/B Là tỷ khối của khí A so với khí B
MA là khối lượng mol của A
MB là khối lượng mol của B
áp dụng: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2
nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần.
Giải:
2
<i>CO</i>
<i>M</i> <sub> 12 + 2 + 16 = 44g</sub>
2
<i>Cl</i>
<i>M</i> <sub> 35,5. 2 = 71g</sub>
2
<i>H</i>
<i>M</i> <sub> = 1. 2 = 2g</sub>
2 2
2 2
/
/
<i>CO H</i>
<i>Cl H</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
Kết luận:
Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần
Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần
<i><b>Hoạt động 2: Bằng cách nào để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí </b></i>
? Nhắc lại cơng thức tính tỷ khối
? Nếu B là khơng khí
? Nhắc lại thành phần không khí?
tính Mkk
Gọi HS lên bảng làm bài tập
Gợi ý tính <i>MSO</i><sub>3</sub>, <i>MC H</i><sub>3 6</sub>
HS lên bảng làm bài
Gợi ý tính MA
Xác định MR xác định được R
2. Bằng cách nào để biết được khí A nặng
/ <i>A</i>
<i>A B</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
/ <i>A</i>
<i>A KK</i>
<i>KK</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
<sub> </sub>
MKK = (28. 0,8) + (16. 0,2)= 29
/
29
<i>A</i>
<i>A KK</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
<b>Áp dụng 1: Có các khí sau SO3, C3H6</b>
Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ
Giải:
3
<i>SO</i>
<i>M</i> <sub> = 32 + 3. 16 = 80g</sub>
3 6
<i>C H</i>
<i>M</i> <sub>= 12.3 + 6. 1 = 42g</sub>
3
3 6
/
/
80
2,759
29
42
1,448
29
<i>A</i>
<i>SO KK</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
Kết luận:
Khí SO3 nặng hơn khơng khí là 2,759 lần
Khí C3H6 nặng hơn khơng khí là 1,448
lần.
<b>Áp dụng 2: Khí A có công thức dưới</b>
dạng chung là RO2 biết dA/KK = 1,5862.
Hãy xác định cơng thức của khí A.
Giải: MA = 29. dA / KK
MA = 29. 1,5862 = 46g
MR = 46 – 32 = 14
Vậy R là N
Công thức của A: NO2
<b> C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối
2. Làm bài tập 1, 2, 3 SGK
3. Đọc bài có thể em chưa biết
<i><b> </b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 15</b></i>
<i><b>Tiết 30</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố.
- Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định
CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy
lượng hợp chất hoặc ngược lại.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính tốn các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối
của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng nhóm, bảng phụ.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Viết cơng thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với khơng khí.
áp dụng: Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
2. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với
H2 lần lượt là 13, 15.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:</b></i>
HS đọc kỹ đề bài
GV: Đưa ra các bước làm bài:
- Tính M KNO3
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong hợp chất.
- Từ số mol nguyên tử, xác định khối
lượng mỗi nguyên tố rồi tính %
- HS làm bài theo các bước hướng
dẫn
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm
bài dưới lớp.
1. Xác định thành phần % các nguyên tố
trong hợp chất:
<b>Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các</b>
nguyên tố trong hợp chất KNO3
Giải: <i>MKNO</i><sub>3</sub> = 39 + 14 + 3. 16 = 101g
- Trong 1 mol KNO3 có
- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39
- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
39
% .100% 38,6%
101
14
% .100% 13,8%
101
48
% .100% 47,6%
101
<i>K</i>
<i>N</i>
<i>O</i>
<b>Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các</b>
nguyên tố trong Al2O3
Giải: <i>MAl O</i><sub>2 3</sub> 27. 2 + 16. 3 = 102g
2.27
% .100% 53%
102
3.16
% .100% 47%
102
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i><b>Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:</b></i>
GV: Đưa đề bài
HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải
quyết bài tập
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: tống kết đưa ra các bước giải bài
toán
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm
bài dưới lớp.
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
<b>Ví dụ 1:</b>
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là
40% Cu, 20% S, 40% O. Hãy xác định
CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố
trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz
40.160
64
100
lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz
28,75.84
24
100
14,29.84
12
100
% 100 28,75 14,29 57,23
57,23.84
48
100
24
1
24
12
1
48
3
16
<i>Mg</i>
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>Mg</i>
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>O</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H,. Biết tỷ khối của khí
A so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hướng dẫn: Từ d tính được MA
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 16</b></i>
<i><b>Tiết 31</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối
lượng và lượng chất cũng như thể tích.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Luyện tập thành thạo các bài tốn tính tốn theo CTHH
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (15 phót ) </b>
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
FeS2
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K,
còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Luyện tập các bài tốn có liên quan đến tỷ khối:</b></i>
GV: Đưa bài tập số 1.
HS đọc đề bài
GV: Gợi ý
- Tính MA
- Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
<b>Bài tập 1 : Một hợp chất khí A có % theo</b>
khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em
hãy cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A
so với H là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong 11,2 l khí A (ĐKTC)
Giải: a.
2 2
/ . 8,5.2 17
14
100
17,65.17
3
100
14
1
14
3
3
1
<i>A</i> <i>A H</i> <i>H</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>M</i> <i>d</i> <i>M</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
b. <sub>3</sub> 1,12 0,05
22,4 22,4
<i>NH</i>
<i>V</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3
là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong
0,05 mol NH3 là 0,15 mol.
- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023<sub> = 0,3.</sub>
1023
- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023<sub> = 0,9.</sub>
1023
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:</b></i>
GV: Đưa bài tập
GV: Đưa các bước giải bài tập
- Tính <i>MAl O</i><sub>2 3</sub>
- Xác định % các nguyên tố trong hợp
chất
- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác
? Bài tập này có khác bài tập trước ở
điểm nào?
<b>Bài tập 2:</b>
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có
trong 30,6g Al2O3
Giải:
2 3 27.2 16.3 102
27.2
% .100% 52,94%
102
48
% .100% 47,06%
102
52,94.30,6
16,2
100
47,06.30,06
14,4
100
<i>Al O</i>
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i>M</i> <i>g</i>
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<b>Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất</b>
Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.
Giải: <i>MNa SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
2,3.142
7,1
46
<i>x</i> <i>g</i>
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Ôn lại phần lập PTHH
<i>Ngày soạn: 15/08/2009</i>
<i><b>Tuần 16</b></i>
<i><b>Tiết 32</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định (thể tích và lượng
chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa
khối lượng, thể tích khí và lượng chất.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực
hành và học tập hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- HS: ơn lại các bước lập PTHH
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành:</b></i>
GV: Nêu mục tiêu của bài
Đưa đề bài VD1.
GV: Đưa các bước thực hiện bài
toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần
tìm.
- Tính khối lượng
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV: Đưa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS
GV sửa sai nếu có
2. Tìm khối lượng chất tham gia và tạo
thành
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột
kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
a. Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
2Zn + O2 <i>to</i> 2ZnO
2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol x mol
x = 0,2 mol
mZnO = 0,2. 81 = 16,2g
<b>Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ</b>
để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều
Giải: n<i>CaO</i> = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2
GV: Đưa ví dụ 3
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS
GV sửa sai nếu có
3
<i>CaCO</i>
<i>n</i> <sub> 0,75 mol</sub>
3
<i>CaCO</i>
<i>m</i> <sub> 0,75. 100 = 7,5 g</sub>
<b>Ví dụ 3: Để đơt cháy hồn tồn ag bột</b>
nhơm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng
kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
a. Lập PTHH
b. Tìm các giá trị a, b.
Giải: <sub>2</sub> 9,2 0,6
32
<i>O</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
PTHH
4Al + 3O2 <i>to</i> 2Al2O3
4ml 3mol 2mol
0,8ml 0,6mol 0,4mol
<i>Al</i>
<i>m</i> <sub> 0,8. 27 = 21,6g</sub>
2 3
<i>Al O</i>
<i>m</i> <sub> 0,4. 102 = 40,8 g</sub>
Cách 2: Tính theo định luật bảo tồn khối
lượng.
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
2. Bài tập mở:
Đốt cháy hồn tồn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit
có cơng thức RO.
a. Viết PTHH
b. Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
<i>Ngày soạn: 5/12/2009</i>
<i><b>Tuần 17</b></i>
<i><b>Tiết 33</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh biết được </b>
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phản
ứng
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính tốn theo PTHH.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phót ) </b>
1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15 phót) Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:</b></i>
? Nhắc lại công thức chuyển đổi
giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất
khí ở ĐKTC áp dụng cơng thức nào?
GV: u cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol
O2 và P2O5
- Hãy tính <i>VO</i><sub>2</sub> ĐKTC
<i>mP O</i><sub>2 5</sub> ?
<b>Bài tập 1:</b>
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để
đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 <i>to</i> P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau
phản ứng
Tóm tắt: mP = 3,1g
Tính <i>VO</i><sub>2</sub> (ĐKTC) =?
<i>mP O</i><sub>2 5</sub> ?
Giải: nP = 3,1: 31 = 0,1 mol
PTHH
4P + 3O2 <i>to</i> 2P2O5
4 mol 3 mol 2 mol
0,1 x y
x = 0,125 mol
y = 0,05 mol
2
<i>CO</i>
<i>V</i> <sub> (ĐKTC) = 0,125. 22,4 = 2,8l</sub>
2 5
<i>P O</i>
<i>m</i> <sub> = 0,05. 142 = 7,1 g</sub>
<i><b>Hoạt động 2:(20 phót) Củng cố - luyện tập:</b></i>
<b>1. Bài tập: Cho sơ đồ phản</b>
ứng
CH4 + O2 <i>to</i> CO2
+ H2O
Đốt cháy hoàn tồn 1,12l CH4.
Tính thể tích khí O2 cần dùng
và tính thể tích khí CO2 tạo
thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định được kim
<b>Bài tập 1: </b>
Tóm tắt đề: <i>VCH</i><sub>4</sub> 1,12 l
Tính <i>VO</i><sub>2</sub> ?
<i>VCO</i><sub>2</sub> ?
Giải: <i>nCH</i><sub>4</sub> 1,12: 22,4 = 0,5 mol
PTHH
CH4 + 2O2 <i>to</i> CO2 + H2O
1 mol 2 mol 1 mol
0,05 x y
x = 0,05. 2 = 0,1 mol
y = 0,05. 1 = 0,05 mol
2
<i>O</i>
<i>V</i> <sub> 0,1. 22,4 = 2,24 l</sub>
2
<i>CO</i>
<i>V</i> <sub> 0,05. 22,4 = 1,12l</sub>
loại R cần phải xác định được
cái gì? áp dụng cơng thức
nào?
? dựa vào đâu để tính nR
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
R + Cl2 <sub> RCl</sub>
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải:
2
<i>Cl</i>
<i>n</i> <sub>= 1,12: 22,4 = 0,5 mol</sub>
PTHH: 2R + Cl2 <sub> 2 RCl</sub>
2 mol 1mol 2 mol
x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05. 2 = 0,1 mol
MR = 2,3: 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 <sub> 2 NaCl</sub>
Theo PT nNaCl = 2<i>nCl</i><sub>2</sub>
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
<b>*rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
...
...
...
...
...
...
...<i><b>Tuần 17</b></i>
<i><b>Tiết 34</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, m, V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa
vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tốn hóa học theo cơng thức và PTHH.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phót ) </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1(15 phót): Các kiến thức cần nhớ:</b></i>
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức
chuyển đổi tương ứng.
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức
? Hãy ghi lại các cơng thức tính tỷ khối
của chất A với chất khí B. Của chất khí A
so với khơng khí.
22,4
<i>V</i>
<i>n</i> <sub> => V= n.22,4</sub>
2. Công thức tỷ khối:
/ <i>A</i>
<i>A B</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
<sub> </sub> <sub>/</sub>
29
<i>A</i>
<i>A KK</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
<i><b>Hoạt động 2(20phót): Bài tập:</b></i>
GV: Đưa đề bài
Gọi Hs lên bảng làm bài
HS 1: làm câu 1
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
<b>Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng</b>
trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
A. CO2 B. CO
C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn khơng khí là:
A. N2 B. C3H6
C. O2 D. NO2
c. 6.1023<sub> d. 1,2. 10</sub>23
<b>Bài tập 2: (Số 3 - SGK)</b>
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính <i>MK CO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub>
b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải:
2 3
<i>K CO</i>
<i>M</i> <sub> = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g</sub>
%K = <sub>138</sub>78 . 100% =56,5%
%C = <sub>138</sub>12 . 100% =8,7%
%O = <sub>138</sub>48 . 100% =34,8%
<b>Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:</b>
CH4 + O2 <i>to</i> CO2 + H2O
a. <i>VCH</i><sub>4</sub> 2l Tính <i>VO</i><sub>2</sub> ?
b. <i>nCH</i><sub>4</sub> 0,15 mol tính <i>VCO</i><sub>2</sub> ?
c. CH4 nặng hay nhẹ hơn khơng khí.
Giải:
CH4 + 2O2 <i>to</i> CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: <i>nCH</i><sub>4</sub> <i>nCO</i><sub>2</sub> 0,15 mol
2
<i>CO</i>
c. MCH4 = 16g
d <i>dCH</i>4 /<i><sub>KK</sub></i> <sub>29</sub>
16
= 0,6 lần
<b>Bài tập 4: Cho sơ đồ:</b>
CaCO3 +2HCl <sub> CaCl2 + CO2 + H2O</sub>
a. <i>mCaCO</i><sub>3</sub> 10g tính <i>mCaCl</i><sub>2</sub> =?
b. <i>mCaCO</i><sub>3</sub> 5g tính <i>VCO</i><sub>2</sub> ? (ĐK phịng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl <sub> CaCl2 + CO2 + H2O</sub>
3
<i>CaCO</i>
<i>n</i> <i>n<sub>CaCl</sub></i><sub>2</sub>
100
10
= 0,1 mol
2
<i>CaCl</i>
<i>m</i> <sub> 0,1. 111 = 11,1 g</sub>
b. <i>nCaCO</i><sub>3</sub> <sub>100</sub>5 = 0,05 mol
Theo PT <i>nCaCO</i><sub>3</sub> <i>nCO</i><sub>2</sub> 0,05 mol
2
<i>CO</i>
<i>V</i> <sub> = 0,05. 24 = 12l</sub>
<b>C. Củng cố - luyện tập: (5 phót ) </b>
1. Chuẩn bị ơn tập học kỳ
2. BTVN: 1, 2, 5.
<i><b>Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b></i>
<i><b>,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 12/12/2009</b></i>
<i><b>Tuần 18 Tiết 35 : </b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên ngun tử
- Ơn lại các cơng thức quan trọng giúp cho HS làm các bài tốn hóa học
- Ơn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên
tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n,m, V
+ Sử dụng cơng thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài tốn tính theo cơng thức và PTHH
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:</b></i>
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trị chơi ơ chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ơ chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ
trong từ chìa khóa.
- Đốn được ô chữ hàng ngang được 10 điểm
- Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
- Ơ hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất
khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa: H
- Ơ hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có
tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa: O
- Ơ hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N (6. 1023<sub>) hạt ngun tử</sub>
hoặc phân tử. Từ chìa khóa: O
- Ơ hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “Hạt vi mô gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa
khóa: H
- Ơ hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “Con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với ngun tử hoặc nhóm ngun tử của
ngun tố khác”Từ chìa khóa: A
- Ơ hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “Những chất tạo nên từ một nhun
tố hóa học Từ chìa khóa: C
T Y K H Ô I
K I M L O A I
M O L
P H Â N T Ư
H O A T R I
Đ Ơ N C H Â T
- Ô chữ chìa khóa: Mơn học có liên quan đến các kiến thức vừa học
<i><b>Hoạt động 2: Rèn luyện mộy số kỹ năng cơ bản:</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài. Nếu sai sót GV sửa chữa rút
king nghiệm.
GV: Đưa đề bài
HS làm bài. Nếu sai sót GV sửa chữa rút
king nghiệm.
<b>Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất </b>
gồm:
a. Kali (I) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH (I)
Giải: a. K2SO4
b. Fe(OH)3
<b>Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K, Fe </b>
trong: Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2
<b>Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:</b>
Fe2O3 + H2 <i>to</i> Fe + H2O
P + O2 <i>to</i> P2O5
Al(OH)3 <i>to</i> Al2O3 + H2O
<i><b>Hoạt động 3: Luỵên tập bài tốn tính theo CTHH và PTHH:</b></i>
? Nhắc lại các bước giải bài tốn theo
PTHH?
? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.
Fe + HCl <sub> FeCl2 + H2</sub>
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham
gia phản ứng biết V<i>H</i><sub>2</sub> thốt ra là 3,36l
(ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau
phản ứng.
Giải:<i>nH</i><sub>2</sub> <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
36
= 0,15 mol
PTHH:
Fe + 2HCl <sub> FeCl2 + H2</sub>
1mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,15 mol 0,3 mol 0,15mol 0,15 mol
<i>mFe = 0,15. 56 = 8,4 g</i>
<i>mHCl = 0,3. 36,5 = 10,95 g</i>
2
<i>FeCl</i>
<i>m</i> <sub>= 0,15. 127 = 19,05 g</sub>
<b>C. Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>Tuần18</b></i>
<i><b>Tiết 36</b></i>
<b>KIỂM TRA HỌC KỲ</b>
<i>Ngày soạn: 25/12/2008</i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I
<b>II. Ma trận:</b>
<b>Nội dung</b> <b><sub>B</sub></b> <b>TN<sub>H</sub></b> <b><sub>VD</sub></b> <b><sub>B</sub></b> <b>TL<sub>H</sub></b> <b><sub>VD</sub></b> <b>Tổng</b>
<b>Đơn chất, hợp chất</b> <b>C1</b> <b>0.5</b>
<b>Lập cơng thức hóa học</b> <b>C4</b> <b>0.5</b>
<b>Tỷ khối chất khí</b> <b>C3</b> <b>C2c</b> <b>1.5</b>
<b>Phương trình hóa học</b> <b>C1</b> <b>3</b>
<b>Tính theo cơng thức hóa </b>
<b>học</b>
<b>C2C</b>
<b>5</b> <b>1</b>
<b>Tính theo phương trình hóa</b>
<b>học</b>
<b>C2a</b>
<b>b</b> <b>2</b>
<b>Mol</b> <b>C7</b> <b>0.5</b>
<b>Các khái niệm</b> <b>C6</b> <b>1</b>
<b>Tổng</b> <b>1.5</b> <b>1.5</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>10</b>
<b>I.</b> <b>Trắc nghiệm:(4đ)</b>
Câu 1: Cho các chất được biểu diễn bằng cơng thức hóa học sau: O2, Zn, CO2, CaCO3,
Br2, H2, CuO, Cl2. Hãy cho biết cách sắp xếp đúng?
A. Đơn chất gồm O2, Zn, CO2, Br2, H2
B. Hợp chất gồm: CO2, CaCO3, CuO
D. Hợp chất gồm: CO2, CaCO3, CuO, O2, H2
Câu 2: Cho cơng thức hóa học sau Al2O3 hãy phần trăm của nguyên tố nhôm là:
A. 20% B. 30% C. 40% D. 53%
Câu 3: Trong các chất khí sau khí nào nhẹ hơn khơng khí.
A. Khí Oxi B. Khí Nitơ C. Khí Hiđrơ D. Khí CO2
Câu 4: Cho Fe(III) và Oxi cơng thức hóa học nào dưới đây đúng?
A. FeO B. Fe3O2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 5: Cho cơng thức hóa học CuSO4 Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu là:
A. 20% B. 30% C. 40% D. 53%
Câu 6: Hoàn thành các nội dung sau:
a. Trong một phả ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
bằng………..
b. Khí Oxi nặng hơn khí………..16 lần.
c. Khí ………..nhẹ nhất trong các chất khí
d. Mol là lượng chất chứa………nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 7: Hãy cho biết 50 g CaCO3 có số mol là bao nhiêu?
A. 1 mol B. 0,5 mol C. 0,2 mol D. 2 mol
<b>II.</b> <b>Tự luận:</b>
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
A. P + O2 P2O5
B. CuCl2 + NaOH NaCl + Cu(OH)2
C. Zn + HCl ZnCl2 + H2
D. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4 + O2 CO2 + H2O
A. Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 32g khí CH4?
B. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành?
C. Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu lần?
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4 5 7
Đáp án B D C C C B
Câu 6: Đúng 1đ
II. Tự luận:
Câu 1: Hoàn thành đúng mổi phương trình 0,75đ
Câu 2: Mổi câu đú<i><b>Tuần 19</b></i>
<i><b>Tiết 37</b></i>
<i>Ngày soạn: 15/01/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>- </b> Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
<b>- </b> Dụng cụ: Đèn cồn, mơi sắt
<b>- </b> Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính chất của oxi:</b></i>
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học
phổ biến nhất (49,4% khối lượng vỏ trái
đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK,
PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn khơng khí?
? ở 200C 1lit nước hịa tan được 31l khí
oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan
nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830<sub>, oxi lỏng màu</sub>
xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý
của oxi?
<i><b>I. Tính chất của oxi:</b></i>
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất
và hợp chất.
- KHHH: O
- CTHH: O2
- NTK: 16
- PTK: 32
- Là chất khí khơng màu khơng mùi.
<sub>2</sub>/
32
29
<i>O kk</i>
<i>d</i>
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 1830<sub>C, oxi lỏng có màu</sub>
xanh nhạt
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học:</b></i>
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong
oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu
huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong
khơng khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là
diphơtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
<i><b>II. Tính chất hóa học:</b></i>
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn
trong khơng khí với ngọn lửa màu xanh
sinh ra chất khí khơng mùi.
S (r) + O2 (k) <i>to</i> SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn
lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào
thành bình dưới dạng bột.
<b>C. Củng cố - Dặn dị:</b>
1. GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đơt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nS = 1,6: 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) <i>to</i> SO2 (k)
2 2 0,05
<i>O</i> <i>S</i> <i>SO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
2 0,05.22, 4 1,11
<i>CO</i>
<i>V</i> <i>l</i>
2 0,05.64 3, 2
<i>SO</i>
<i>m</i> <i>g</i>
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải:
a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) <i>to</i> 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2: 31 = 0,2 mol
2
<i>O</i>
<i>n</i> <sub> = 6,72: 22,4 = 0,3 mol</sub>
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
2
<i>O</i>
<i>n</i> <sub> sau phản ứng =</sub>
4
5
.
2
,
0
= 0,25 mol
2
<i>O</i>
<i>n</i> <sub> dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol</sub>
c. Theo PT <i>nP O</i>2 5= 1/2 n P = 0,2: 2 = 0,1 mol
2 5
<i>P O</i>
<i>m</i> <sub> = 0,1. 142 = 14,2g</sub>
2. BTVN: 1, 2, 4, 5.
<i><b>Tuần 19</b></i>
<i><b>Tiết 38</b></i>
<i>Ngày soạn: 18/01/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Đèn cồn, mơi sắt.
- Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại:</b></i>
GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác
dụng với một số phi kim. Tiết này chúng
ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của
oxi đó là tác dụng với kim loại và các
hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng không?
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một
mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt
nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH?
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan tronh không khí tạo
thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa
nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
2. Tác dụng với kim loại:
- Sắt cháy sáng chói, khơng có lửa, khơng
có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu
nâu
3 Fe(r) + 2O2 (k) <i>to</i> Fe3O4 (r)
<i><b>Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất</b></i>
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan tronh không khí tạo
thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa
nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
3. tác dụng với hợp chất
CH4 (k) + 2O2(k)<i>to</i> CO2(k)+ 2H2O(l)
<b>C. Củng cố- luyện tập:</b>
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập luyện tập:
1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành
Hướng dẫn giải:
4
3,2
0,2
16
<i>CH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
PTHH CH4 (k) + 2O2(k)<i>to</i> CO2(k)+ 2H2O(l)
Theo PT <i>nO</i><sub>2</sub> <i>nCH</i><sub>4</sub> 2.0,2 0,4 <i>mol</i>
2 0,4.22,4 8,96
<i>O</i>
<i>V</i> <i>l</i>
2 4
2
0,2
0,2.44 8,8
<i>CO</i> <i>CH</i>
<i>CO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
2Cu + O2 <i>to</i> 2CuO
C + O2 <i>to</i> CO2
4Al + 3O2 <i>to</i> 2 Al2O3
3. BTVN 3, 6
<i><b>Ngày soạn07/01/2010</b></i>
<i><b>Tuần 20</b></i>
<i><b>Tiết 39</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.
- Các ứng dụng của oxi
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
- Bảng phụ, phiếu học tập
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 4
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1(15phut): Sự oxi hóa: </b></i>
GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví
dụ mà HS đã làm ở phần KTBC (GV
lưu ở góc bảng)
? Cho biết các phản ứng này có đặc
điểm gì chung?
GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các
chất đó.
? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra
hàng ngày?
<i><b>I. Sự oxi hóa</b></i>
- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một
<i>chất là sự oxi hóa.</i>
<i><b>Hoạt động 2: (15phut) Phản ứng hóa hợp:</b></i>
1. CaO + H2O <sub> Ca(OH)2</sub>
2. 2Na + S <sub> Na2S</sub>
3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3
4. C + O2 CO2
? Hãy nhận xét số chất tham gia phản
ứng và số sản phẩm trong các phản ứng
hóa học trên?
GV: các phản ứng trên được gọi là
phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa
hợp là gì?
GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.
GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
GV: Phát phiếu học tập:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg + ? <i>to</i> MgS
b. ? + O2 <i>to</i> Al2O3
c. 2H2O Đ.Phân H2 + O2
d. CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2
e.? + Cl2 <i>to</i> CuCl2
f. Fe2O3 + H2 <i>to</i> Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?
HS thảo luận theo nhóm
GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản
<i>ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới</i>
<i>được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban</i>
<i>đầu. </i>
<i><b>Hoạt động 3: (7phut) ứng dụng của oxi:</b></i>
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của
oxi
? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà
em biết trong cuộc sống?
<i><b>III. ứng dụng của oxi:</b></i>
1. sự hô hấp:
Oxi rất cần cho hô hấp của con người và
động thực vật(Phi công, thợ lặn…)
2. Sự đốt nhiên liệu:
Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu(Tạo nhiệt
độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên
<b>C. Củng cố:</b><i><b> (3phut)_</b></i>
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
- Ứng dụng của oxi
2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lưu huỳnh với nhom.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
3. BTVN: 1, 2, 4, 5
<b>D- Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b> Ngày soạn: 10/01/2010</b></i>
<i><b>Tuần 20</b></i>
<i><b>Tiết 40</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, phiếu học tập
- BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
3. Làm bài tập số 2 SGK.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1(10phut): oxit: </b></i>
GV: nêu mục tiêu của tiết học
Đưa ra một số oxit
? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành
phần của oxit?
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
Trong các hợp chất sau hợp chất nào
thuộc loại oxit
K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3,
CO2, NaCl, CaO.
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
GV: Chốt kiến thức
<i><b>I. Oxit:</b></i>
- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất của
<i>hai nguyên tố trong đó có một ngun tố</i>
<i>là oxi.</i>
Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3…
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố
- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của oxit?
<i><b>II. Công thức:</b></i>
Công thức chung: MxOy
Trong đó: M: là các NTHH
x, y là các chỉ số
<i><b>Hoạt động 3(8phut):Phân loại:</b></i>
GV: Thơng báo có 2 loại oxit
? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi
kim thường gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit?
GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit
và các axit tương ứng.
? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?
<i><b>III. Phân loại</b></i>
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
và tương ứng với mộy axit.
b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
tương ứng với bazơ
<i><b>Hoạt động 4: (7phut) Cách gọi tên:</b></i>
GV: Đưa cách gọi tên oxit.
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K2O,,CaO, MgO, PbO, Na2O
? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế
nào?
GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có
nhiều hóa trị.
GV: Giới thiệu các tiền tố
? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO,
CO2, N2O5, P2O5
Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là
oxit axit, oxit bazơ?
Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2
Gọi tên các oxit đó
HS làm bài tập vào vở.
<i><b>IV. Cách gọi tên</b></i>
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
+ Oxit bazơ (Kim loại nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên kim loại (kèm hóa trị) +
oxit
+ Oxit axit: (Nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên phi kim(tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) + oxit(có tiền tố chỉ
nguyên tử oxi)
<b>C. Củng cố:</b><i><b> (5phut)</b></i>
1. Tổ chức trị chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4,
NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO (2 bộ 2 màu)
Bảng phụ ghi tên các oxit
Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ
GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm
2. Dặn dị: làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 15/01/2010</i>
<i><b>Tuần 21</b></i>
<i><b>Tiết 41</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN và trong
CN.
- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ
thủy tinh. Bơng.
- Hóa chất: KMnO4
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 4.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phịng thí nghiệm: (15phut)</b></i>
GV: Nêu mục tiêu bài học
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong
PTN
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ
KMnO4
HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy
khơng khí hoặc đẩy nước.
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy khơng
khí phải làm như thế nào? Tại sao?
GV: Cho biết sản phẩm
? Hãy viết PTHH?
<i><b>I. Điếu chế oxi trong phịng thí nghiệm</b></i>
- Nguyên liệu: KMnO4, KClO3
- Thu khí oxi:
+ Đẩy khơng khí
+ Đẩy nước
2KClO3 <i>to</i> 2KCl + 3O2
<i><b>Hoạt động 2: Sản xuất trong công nghiệp: (15phut)</b></i>
GV: Thuyết trình giới thiệu sản xuất oxi
từ khơng khí
GV: Nêu phương pháp sản suất oxi từ
không khí.
GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước
Hs lên viết PTHH
? Hãy diền vào băng sau:
PTN
Đ/c trong
CN
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
<i><b>II. Sản xuất trong công nghiệp </b></i>
Nguyên liệu: khơng khí hoặc nước
a. Sản xuất từ khơng khí:
Phương pháp: Hóa lỏng khơng khí ở nhiệt
độ thấp và áp suất cao. Sau đó cho khơng
khí lỏng bay hơi ở - 1960<sub>C thu được N, ở </sub>
- 1830C thu được oxi
b. Sản xuất từ nước: Điện phân nước
trong bình sẽ thu được H2 và O2
2H2O(l) <i>D Ph</i>. ân
H2 (k) + O2 (k)
<i><b>Hoạt động 1: Phản ứng phân hủy: (10phut)</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản
ứng trong bài và điền vào chỗ trống(bài
tập SGK)
Đó là những phản ứng phân hủy.
? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân
hủy?
? So sánh sự giống và khác nhau của
phản ứng phân hủy và phản ứng hóa
hợp?
Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết
các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
nào?
FeCl2 + Cl2 <i>to</i> FeCl3
CuO + H2 <i>to</i> Cu + H2O
KNO3 <i>to</i> KNO2 + O2
Fe(OH)3 <i>to</i> Fe2O3 + H2O
CH4 + O2 <i>to</i> CO2 + H2O
<i><b>III. Phản ứng phân hủy</b></i>
2KClO3 <i>to</i> 2KCl + 3O2
2KMnO4 <i>to</i> K2MnO4 + MnO2 + O2
Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản
<i>ứng hóa học trong đó một chất ban đầu </i>
<i>tạo hai hay nhiều chất mới</i>
<b>C. Củng cố:</b><i><b> (5phut)</b></i>
1. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu được sau
phản ứng là 3,36l (ĐKTC).
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6
<i><b>(</b></i><b>D- Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 19/01/2010</i>
<i><b>Tuần 21</b></i>
<i><b>Tiết 42</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được khơng khí là hỗn hợp. Thành phần của khơng khí theo thể
tích theo thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác.
- Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng cịn có sự oxi hóa
chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng khơng phát sáng.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy? lấy ví dụ minh họa?
2. HS chữa bài tập số 4, 6
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Thành phần khơng khí(15phut)</b></i>
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ(dư)
ngồi khơng khí rồi đưa nhanh vào ống
hình trụ và đậy kín miệng bằng ống núy
cao su.
? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong
thí nghiệm trên?
P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5
P2O5 tan trong nước
? Trong khi cháy mực nước trong ống
thủy tinh thay đổi như thế nào?
? Tại sao nước lại lại dâng lên trong
ống?
<i><b>I. Thành phần không khí</b></i>
? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ
điều gì?
? Tỷ lệ chất khí cịn lại trong ống là bao
nhiêu? Khí cịn lại là khí gì? Tại sao?
? Em rút ra kết luận về thành phần khơng
khí?
Kết luận: Khơng khí là một hỗn hợp khí
<i>trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính xác</i>
<i><b>Hoạt động 2(15phut): Ngồi khí oxi và khí nitơ khơng khí cịn có chứa những chất gì</b></i>
<i><b>khác: </b></i>
? Thảo luận theo nhóm:
? Theo em trong không khí cịn có
những chất gì? Tìm các dẫn chứng để
chứng minh?
Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các
nhóm khác bổ sung nếu có.
HS nêu kết luận
GV: Chốt kiến thức
2. Ngồi khí oxi và khí nitơ khơng khí
cịn có chứa những chất gì khác
-Trong khơng khí cịn có: Hơi nước, CO2,
khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1%
<i><b>Hoạt động 3: Bảo vệ khơng khí trong lành tránh ơ nhiễm: (5phut)</b></i>
Thảo luận theo nhóm:
- Khơng khí bị ơ nhiễm gây ra tác hại
gì?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ khơng
khí trong lành tránh ơ nhiễm.
? Các biện pháp tránh ô nhiễm mơi
trường?
? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để bảo
vệ mơi trường?
3. Bảo vệ khơng khí trong lành tránh ô
nhiễm
- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe con
người và cuộc sống thực vật phá hoại các
công trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di
tích lịch sử.
- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy
các nhà máy, lị đốt, các phương tiện giao
thơng Bảo vệ rừng, trồng rừng
<b>C. Củng cố:</b><i><b> (5phut)</b></i>
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Thành phần khơng khí
- Các biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành.
2. BTVN: 1, 2, 7
<b>D- Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
<i>Ngày soạn: 19/01/2010</i>
<i><b>Tuần 22</b></i>
<i><b>Tiết 43</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết được các biện pháp dập
tắt sự cháy.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình chữ.
- liên hệ thực tế các hiện tượng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường, tránh ơ nhiễm mơi
trường khơng khí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh về mơi trường khơng khí.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
1. Nêu thành phần của khơng khí? biện pháp bảo vệ khơng khí trng lành tránh ơ nhiễm.
2. làm bài tập số 7.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15phut)</b></i>
<i><b> Sự cháy và sự oxi hóa chậm: </b></i>
? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi
hóa chậm?
? Sự cháy và ặ oxi hóa chậm giống và
khác nhau ở những điểm nào?
? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là
gì?
GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất
đínhự oxi hóa chậm có thể chuyển thành
sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong
<i><b>II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm</b></i>
1. Sự cháy:
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
2. Sự oxi hóa chậm:
nhà máy người ta không chất rẻ lau có
dính dầu mỡ thành đống đề phịng sự tự
bốc cháy.
<i><b>Hoạt động 2: (15phut)</b></i>
<i><b> Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy:</b></i>
? Ta để cồn gỗ than trong không khí,
chúng khơng tự bốc cháy. Muốn có sự
cháy phải có điều kiện gì?
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lị có
hiện tượng gì? vì sao?
? vậy các diều kiện phát sinh và dập tắt
sự cháy là gì?
? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện
những biện pháp nào?
? Trong thực tế để dập tắt đám cháy
3. Điều kiện để phát sinh và các biện pháp
để dập tắt sự cháy
Điều kiện phát sinh:
- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Điều kiện dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới
nhiệt độ cháy.
- Cách ly chất cháy với oxi.
<b>C. Củng cố:</b><i><b> (5phut)</b></i>
1. Nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự cháy
- Chuẩn bị các kiến thức để luyện tập.
-lµm bµi tËp <i><b>(10phut)</b></i>
<b>D- Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
<i>Ngày soạn: 19/01/2010</i>
<i><b>Tuần 22</b></i>
<i><b>Tiết 44 BÀI LUYỆN TÂP 5</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của không khí.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cũ: (15phut)</b></i>
GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết
PTHH minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu
3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu
- Phương pháp sản xuất.
4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit
6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản
7. Thành phần của khơng khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: chốt kiến thức
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
<i><b>Hoạt động 2(15phut): Bài tập vận dụng:</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số
1SGK
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dưới hình
thức trị chơi
Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các
cơng thức hóa học sau:
CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3,
BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO,
Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống
trong bảng sau:
<i><b>II. Bài tập:</b></i>
Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại
Magie oxit Bạc oxit
Sắt II oxit Nhôm oxit
Sắt III oxit Lưu huỳnh
oxit
Natri oxit Điphotpho
pentatoxit
Bari oxit Cacbonđi oxit
Kali oxit Silicđioxit
Đồng IIoxit Nitơ oxit
Canxi oxit Chì oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm
Làm bài tập 8
Gọi HS làm bài
GV sửa sai nếu có
2KMnO4 <i>to</i> K2MnO4 + MnO2 + O2
2
<i>CO canthu</i>
<i>V</i> <sub>= 10. 20 = 2000ml = 2l</sub>
V thực tế cần điều chế
V = 2 + 2<sub>100</sub>.10 = 2,2 l
2
2,2
22,4
<i>O</i>
<i>n</i> <sub> = 0,0982 mol</sub>
Theo PT:
4 2
4
2 2.0,982 0,1964
0,1964.158 31,0312
<i>KMnO</i> <i>O</i>
<i>KMnO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<b>C. Củng cố:</b><i><b> (10phut)</b></i>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>... </b>
<i><b>Ngày soạn: 02/02/2010</b></i>
<i><b>Tuần 23</b></i>
<i><b>Tiết 45</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với
một số đơn chất.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:</b>
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to
để đựng nước.
- Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b>(5phut)</b></i>
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành: (10phut)</b></i>
GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.
1. Nêu phương pháp điều chế và thu khí oxi?
Tính chất hóa học của oxi?
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: (15phut)</b></i>
GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm
như hình vẽ 46 SGK
GV: Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi
bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí
Lưu ý học sinh các điểm sau:
- ống nghiệm phải lắp làm sao cho miệng
hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát
đáy ống nghiệm (lọ thu).
- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO4
- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy
oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa
vào miệng ống nghiệm.
- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa
ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Nguyên liệu: KMnO4
- Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nươc
hoặc đẩy khơng khí.
- PTHH:
đèn cồn, tránh cho nước khơng tràn vào
làm vỡ ống nghiệm
Thí nghiệm 2:
- Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt
đậu xanh) bột lưu huỳnh.
- Đốt lưu huỳnh trong khơng khí.
- Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu
huỳnh vào lọ đựng oxi
? Nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh
trong khơng khí và trong oxi.
<b>C. Công việc cuối buổi thực hành:</b><i><b> (15phut)</b></i>
- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tường trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết luận PTHH
2
<b>D- Rót kinh nghiƯm giê d¹y</b>
<i><b>Ngày soạn: 04/02/2010</b></i>
<i><b>Tuần 23</b></i>
<i><b>Tiết 46</b></i>
<b>A. Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh</b>
B. Ma tr n:ậ
Nội dung TN TL Tổng
B H VD B H VD
Oixit C2 C2 2
Thành phần khơng khí C1 0,5
Điều chế oxi C3 0,5
Tính chất hóa học Oxi C4 C1 2,5
Tính theo PT hóa học C3 3
Các khái niệm C5 C6 1,5
Tổng 1 1 1,5 1,5 2 3 10
<b>C. Nội dung đề:</b>
<b>Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây và thành phần của khơng khí:</b>
A. 21% khí oxi, 78 % khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,….);
B. 21% các khí khác, 78 % khí nitơ, 1% khí oxi;
C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,….);
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ;
<b>Câu 2: Cho các oxit sau: CO2, P2O5, SiO2, N2O5, NO2, CaO,Al2O3. Dãy nào sau đây là </b>
dãy các oxit axit?
A. CO2, NO2,P2O5, SiO2 B. CO2, Al2O3,P2O5, SiO2
C. N2O5, NO2, CaO,Al2O3 D.SiO2, N2O5, NO2, CaO
<b>Câu 3:.</b> Tính thể tích khí oxi sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g KClO3?
A. 6,72l B. 6,2l C. 6,5l D. 5,6l.
<b>Câu 4: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí là dựa vào tính chất?</b>
A. Khí oxi nhẹ hơn khơng khí B. Khí oxi nặng hơn khơng khí
C. Khí oxi dễ trộn lẩn với khơng khí D. Khí oxi ít tan trong nước.
a) Cr + ? ----> Cr2O3 b)? + ? ----> CuO
c) Ca + 02 ---->? d) Al + O2 ---->?
<b>Cõu 2: (3.0đ) Gọi tờn cỏc oxit sau: N2O5, CO2, SO3, Fe2O3, Al2O3, P2O3 </b>và phân biệt các
hợp chất đó
<b>Câu 3: (3đ) Dùng oxi nguyên chất để đốt cháy 3,1g Phopho.</b>
a) Viết PTTPƯ HH xảy ra
b) Tính khối lượng chất khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu 0,5đ
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C A A B B
<b>Câu 2: Gọi tên đúng mỗi oxit 0,25đ </b>Ph©n biÖt cho 1.5
<b>Câu 3: 3đ</b>
a) 4P + 5O2 <i><sub>t</sub></i>0
2P2O5 0,5đ
b)
2
2
3,1
31 0,1
0,1.5
0,125
4
. 0,125.32 4
<i>P</i>
<i>O</i>
<i>O</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>n M</i> <i>g</i>
1,5đ
c)
2 5
2 5
1 1
.0,1 0,05
2 2
. 0,05.142 7,1
<i>P O</i> <i>P</i>
<i>P O</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>n M</i> <i>g</i>
1 đ
D- Rót kinh nghiƯm
<i>Ngày soạn: 20/02/2010</i>
<i><b>Tuần 24</b></i>
<i><b>Tiết 47</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh biết được các tính chất vật lý và hóa học của hidro.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục lịng u mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Phiếu học tập.
- Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy
- Hóa chất: O2, H2, Zn, HCl.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>(15p) </b><i><b> : Tính chất vật lý của hidro: </b></i>
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học
? Em hayx cho biết KH, CTHH, NTK,
PTK của hidro.
? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng
thái, màu sắc?
? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét
gì?
? Hãy tính tỷ khối của hidro vói khơng
khí?
GV: Thơng báo: Hidro là chất ít tan
trong nước. 1l nước ở 150C hịa tan
được 20ml khí hidro.
? Hãy tổng kết những tính chất vật lý
của hidro?
<i><b>I. Tính chất vật lý của hidro</b></i>
- KHHH: H
- CTHH: H2
- NTK: 1
- PTK: 2
- Là chất khí khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, tan ít trong nước.
dH2/ kk = 2/29
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học:</b></i><b> (20p)</b>
GV: u cầu Hs quan sát thí nghiệm
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều chế
hidro, giới thiệu cách thử đọ tinh khiết
<i><b>II. Tính chất hóa học</b></i>
1. Tác dụng với oxi:
của hidro (ống thủy tinh dẫn khí hdro có
đầu vt nhọn để trong bình nhỏ) Khi
biết chắc hidro đã tinh khiết GV châm
lửa đốt.
? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong
khơng khí?
GV: Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào
trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh
quan sát và nhận xét?
? Viết PTHH xảy ra?
GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt
vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì
oxi – axetilen đẻ hàn cắt kim loại
VH2 = 2 VO2 Gây nổ
(Phản ứng tỏa nhiều nhiệt: Thể tích
nước mới tạo thành giãn nở đột ngột gây
sự chấn động khơng khí và gây nổ)
GV: u cầu HS đọc bài đọc thêm để
hiểu về hỗn hợp nổ)
2H2 + O2 <i><sub>t</sub></i>0
2H2O
<b>C. Củng cố: (5p)</b>
1. Phát phiếu học tập:
Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lượng nước thu được.
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b>Tuần 24</b></i>
<i><b>Tiết 48</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà cịn
tác dụng được với ôi ở dạn hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hidrro có nhiều ứng dụng chue yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa
nhiều nhiệt.
<b>2.Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với
CuO. Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm,
ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn,
- Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông, phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa gọc của O2 và H2
2. Tại sao trước khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro?
Nêu cách thử?
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>(15p)</b>
<i><b>Tác dụng của hidro với đồng II oxit: </b></i>
GV: Chia nhóm để học sinh làm việc
theo nhóm.
GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm.
- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế
hidro ở tiết trước.
- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí
nghiệm.
HS: Quan sát màu sắc của CuO
Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ
SGK
(Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong
PTN)
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO
sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ
thường
HS Đơt đèn cồn đưa vào phía dưới CuO
? màu của CuO thay đổi như thế nào?
GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí
hidro đi qua CuO nóng thu được Cu và
H2O
? Hãy viết PTHH?
? Nhận xét thành phần các chất tham gia
và tạo thành sau phản ứng?
2. Tác dụng của hidro với đồng II oxit
- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi qua
CuO thì thu được Cu và H2O
CuO(r) + H2 (k) <i><sub>t</sub></i>0
Cu(r) + H2O(h)
? Hidro thể hiện vai trị gì?
? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit
sau: Fe2O3, HgO, PbO.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
? Nêu kết luận về tính chất hóa học của
H2
<i>không những kết hợp được với oxi đơn </i>
<i>chất mà cịn có khả năng kết hợp với </i>
<i>ngun tử oxi trong các oxit kim loại</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> (15p </b><i><b> Ứng dụng của hidro:</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở
khoa học của những ứng dụng đó?
GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt
kiến thức
<i><b>III. Ứng dụng của hidro</b></i>
- Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế
tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử
để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí
cầu bóng thám khơng.
<b>C. Củng cố: (10p)</b>
1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:
2H + Ag2O <i><sub>t</sub></i>0
2Ag + H2O
H2 + AgO <i><sub>t</sub></i>0
Ag + H2O
H2 + Ag2O <i><sub>t</sub></i>0
2Ag + H2O
2H2 + Ag2O <i><sub>t</sub></i>0
Ag + 2H2O
2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Hidro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển.
b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
d. Đại bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất.
e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:
a. Tính số gam Cu thu được.
b. Tính VH2 (ĐKTC) cần dùng.
4. BTVN: 5, 6
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 26/02/2010</i>
<i><b>Tuần 25</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Học sinh nắm được sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa,.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa - khử và tầm quan trọng của phản ứng
oxi hóa khử.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt được chất khử chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa
trong phản ứng oxi hóa cụ thể.
- Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 1, 3.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Sự khử, sự oxi hóa:</b></i>
GV: Sử dụng PTHH ở bảng để minh
họa, thuyết trình: triong phản ứng đã
- H2 chiếm oxi của CuO
- Tách oxi ra khỏi CuO
Treo bảng phụ diễn biến của quá trình
tách oxi ra khỏi CuO và q/t chiém oxi.
? Vậy sự khử là gì?
? Sự oxi hóa là gì?
? Hãy xác định Sự khử sự oxi hóa trong
các phản ứng sau?
Fe2O3 + H2 <i><sub>t</sub></i>0
Fe + H2O
HgO + H2 <i><sub>t</sub></i>0
Hg + H2O
GV: Đưa sơ đồ của 2 q trình sự khử,
sự oxi hóa.
<i><b>1. Sự khử, sự oxi hóa</b></i>
Sự khử CuO
CuO + H2 <i><sub>t</sub></i>0
Cu + H2O
Sự oxi hóa hidro
- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi
hóa
- Sự tác dụng của oxi với một chất gọi
là sự oxi hóa.
<i><b>Hoạt động 2: Chất khử - chất oxi hóa:</b></i>
GV: Thuyết trình: Trong các phản ứng
trên: H2 là chất khử còn CuO, Fe2O3,
HgO là chất oxi hóa.
? Vậy như thế nào là chất khử?
? Như thế nào là chất oxi hóa?
GV: Đưa VD:
2H2 + O2 <i><sub>t</sub></i>0
2H2O
Trong phản ứng trên bản thân oxi là chất
oxi hóa
<i><b>2. Chất khử - chất oxi hóa</b></i>
CuO + H2 <i><sub>t</sub></i>0
Cu + H2O
Chất khử Chất oxi hóa
Fe2O3 + H2 <i><sub>t</sub></i>0
Fe + H2O
Chất oxi hóa Chất khử
- Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất
khử
GV: Phát phiếu học tập
Xác định chất khử, chất oxi hóa trong
các phản ứng sau:
Mg + O2 <i><sub>t</sub></i>0
MgO
2Al + 3CuO <i><sub>t</sub></i>0
Al2O3 + 3Cu
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Đưa thơng tin phản hồi phiếu học
tập
Hs chấm bài cho nhau.
chất oxi hóa
<i><b>Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa - khử:</b></i>
GV: Các phản ứng vừa học đều là các
phản ứng oxi hóa – khử.
? phản ứng oxi hóa khử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
? Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng
oxi hóa – khử với những phản ứng khác
là gì?
Phát phiếu học tập số 2:
Các phản ứng dưới đây thuộc loại phản
ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hóa hãy
chỉ rõ đâu là chất khử, chất oxi hóa
CaCO3 <i><sub>t</sub></i>0
CaO + CO2
Na2O + H2O <sub> NaOH</sub>
MgO + CO <i><sub>t</sub></i>0
Mg + CO2
<i><b>3. Phản ứng oxi hóa - khử</b></i>
<i><b>- Định nghĩa:</b></i> <i>Phản ứng oxi hóa khử là</i>
<i>phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng</i>
<i>thời sự oxi hóa và sự khử</i>
- Dấu hiệu nhận biết:
- Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất
trong phản ứng.
- Có sự cho và nhận điện tử.
<i><b>Hoạt động 4: Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa – khử</b></i>
HS đọc SGK và tóm tắt ghi vào vở. <i><b>4. Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa</b></i>
<i><b>– khử</b></i>
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b> Ngày soạn: 01/02/2010</b></i>
<i><b>Tuần 25</b></i>
<i><b>Tiết 50</b></i>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết cách điều chế hidro trong phịng thí nghiệm(Ngun liệu, phương
pháp, cách thu)
- Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tốn tính tốn theo PTHH.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn
cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hóa chất: Zn, HCl.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut)</b>
1. Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
2. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử.
3. Làm bài tập số 3.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: (15phut) Điều chế khí hiđro</b></i>
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học,
giới thiệu cách điều chế hidro trong
PTN.
GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí
hidro.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
thí nghiệm.
? Đưa que đóm tàn vào miệng ống
nghiệm. Nhận xét?
? Cô cạn dung dịch được ZnCl2. hãy viết
PTHH?
GV: Phát phiếu học tập:
- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác
nhau như thế nào?
- Viết PTHH sau:
Fe + HCl --->
Fe + H2SO4 --->
Al + H2SO4 --->
Al + HNO3 --->
Lưu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể
hiện hóa trị II
GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
(Đọc bài đọc thêm)
GV: Giới thiệu ngun liệu điều chế H2
trong cơng nghiệp.
- H2O, khí thiên nhiên, dàu mỏ.
GV: Giới thiệu phương pháp điều chế.
<i><b>I. Điều chế khí hiđro</b></i>
<b>1. Trong phịng thí nhiệm:</b>
Ngun liệu:
- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H2SO4
- Phương pháp: Cho một số kim loại tác
dụng với một số axit.
Zn + 2HCl <sub> ZnCl2 + H2</sub>
<b>2. Trong công nghiệp:</b>
- Điện phân nước
2H2O D.phân
Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân
nước.
? Viết PTHH?
<i><b>Hoạt động 2: (15phut) Phản ứng thế:</b></i>
? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và
cho biết:
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế
nguyên tử nào của axit.
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng
thế?
Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng
sau và cho biết các phản ứng thuộc loại
phản ứng gì?
P2O5 + H2O ---> H3PO4
Cu + AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + Ag
Mg(OH)2 <i><sub>t</sub></i>0
MgO + H2O
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
- HS làm bài tập vào vở
- GV: Chấm bài một số em.
<i><b>II. Phản ứng thế:</b></i>
Định nghĩa: SGK
<b>C. Củng cố - luyện tập: (10phut)</b>
1. Nhắc lại ngun liệu, phương pháp điều chế hidro trong phịng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l
- Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4
dư.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b>Ngày soạn: 8/03/2010</b></i>
<i><b>Tuần 26 Tiết 51</b></i>
- Học sinh ơn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế,
ứng dụng.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự
khử, sự oxi hóa.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng
điều chế hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut)</b>
1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 2.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> (15phut)</b>
<i><b> Kiến thức cần nhớ:</b></i>
GV: Phát phiếu học tập
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
? Thế nào là phản ứng thế?
? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?
? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Lấy ví dụ?
HS các nhóm làm việc trong vịng 7’
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Chuẩn kiến thức.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> (20phut)</b>
<i><b> Luyện tập:</b></i>
<b>Bài tập 1 : SGK</b>
HS dưới lớp chuẩn bị bài
GV: chấm bài một số HS
<b>Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH</b>
sau:
<b>Bài tập 1: </b>
2H2(k) + O2 (k) <i><sub>t</sub></i>0
2H2O (l)
4H2(k) + Fe3O4(r) <i><sub>t</sub></i>0
3Fe(r) + 4H2O (l)
2H2(k) + PbO (r) <i><sub>t</sub></i>0
Pb(r) + H2O (l)
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử
Chất khử: H2
Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4
<b>Bài tập 2: </b>
<b>Hidro</b>
a. Kẽm + Axit sufuric
kẽm sufat + hidro
b. Sắt III oxit + hidro
Sắt + nước
c. Kaliclorat ---> kaliclorua +
oxi
d. Magie + oxi Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
gì?
<b>Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, </b>
khơng khí
<b>Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào</b>
một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng
tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng
cịn lại ag chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng nước tạo thành.
c. Tính a
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dưới lớp làm việc cá nhân
GV: chấm điểm một số HS dưới lớp
a. Zn(r) + H2SO4 (dd) <i><sub>t</sub></i>0
ZnSO4 (r) + H2 (k)
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) <i><sub>t</sub></i>0
2Fe(r) + 3H2O (l)
Phản ứng oxi hóa
c. KClO3 (r) <i><sub>t</sub></i>0
KCl(r) + O2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) <i><sub>t</sub></i>0
2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
<b>Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đưa vào</b>
miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào
làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống
nghiệm đựng oxi. 2 lọ cịn lại là H2 và
kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm
nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là
khơng khí.
<b>Bài tập 4:</b>
a. PTHH: H2 + CuO <i><sub>t</sub></i>0
Cu + H2O
b. <sub>2</sub> 2,24
22,4
<i>H</i>
<i>n</i> <sub> = 0,1 mol</sub>
12
80
<i>CuO</i>
<i>n</i> = 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ <i>nH</i><sub>2</sub> :<i>nCuO</i> 1:1
c. <i>n<sub>CuOdu</sub></i> 0,15 0,1 0,05 <i>mol</i>
<i>mCuO dư = 0,05. 80 = 4g</i>
2
<i>H</i>
<i>n</i> <sub> = nCu = 0,1 mol</sub>
<i>mCu = 0,1. 64 = 6,4 g</i>
a = m<i>Cu + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4g</i>
<b>C. Củng cố - luyện tập: (5phut)</b>
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Chuẩn bị bài thực hành
3. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5, 6
<b>D- Rót kinh nghiÖm </b>
<i><b>Ngày soạn: 10/03/2010</b></i>
<i><b>Tuần 26</b></i>
<i><b>Tiết 52</b></i>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí, đẩy nước.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm:
- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ơnga dẫn.
- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
- ống nghiệm: 2 chiếc
- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> (5phut)</b><i><b> công tác chuẩn bị:</b></i>
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
<i><b>Hoạt động 2: (25phut)Tiến hành thí nghiệm:</b></i>
? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế
hidro trong PTN
? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và
HCl?
Hs lên bảng viết PTHH
GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình
vẽ
? Làm cách nào để biết được H2 đã tinh
khiết
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng
dẫn
- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho
tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? viết PTHH xảy ra?
GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy khơng
khí thì ống nghiệm phải để như thế nào?
tại sao?
? Cịn thu bằng cách đẩy nước thí ống
nghiệm phải để như thế nào?
HS các nhóm làm thí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm
? Viết PTHH xảy ra?
GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng
cụ như hình vẽ
GV: Treo bảng phu ghi các bước tiến
<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b></i>
Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong khơng khí
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách
đẩy khơng khí và đẩy nước:
hành thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào ống dẫn, lắp vào
ống dẫn cho khí H2 đi qua.
- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như
thế nào?
? Nêu nhận xét của các hiênh tượng xảy
ra?
? Viết PTHH?
<b>C. Công việc cuối buổi thực hành: (15phut)</b>
1. Thu dọn phòng thực hành, lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm PTHH
1
2
3
<b>D- Rót kinh nghiÖm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 10/03/2009</i>
<i><b>Tuần 27</b></i>
<i><b>Tiết 53</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>A. Ma trận:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Các khái niệm</b> C1<sub>(1)</sub> 1
<b>Điều chế hiđro-phản ứng thế</b> C2,5<sub>(1)</sub> <sub>(0,5)</sub>C3 1,5
<b>Tính theo phương trình hóa </b>
<b>học</b>
C4,6
(1,5) 1,5
<b>Phương trình hóa học</b> C7<sub>(3)</sub> 3
<b>Tính tốn hóa học</b> <sub>(0,5)</sub>C8 C8bc<sub>(2,5)</sub> 3
<b>Tổng</b> 3C<sub>(2)</sub> <sub>(0,5)</sub>1C <sub>(3,5)</sub>2C <sub>(1,5)</sub>2C <sub>(2,5)</sub>2C 10
<b>B. Đề</b>
<b>I. Trắc Nghiệm(4đ)</b>
<b>Câu 1: </b><i>(1 điểm)</i>Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hố học trong đó xảy ra đồng thời
... và...
2)... là phản ứng hố học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
3)... là phản ứng hố học trong đó ngun tử của đơn chất thay thế
cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
4)... là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
<b>Câu 2: </b>Cho các chất sau: (1) Zn, (2) Cu, (3) Fe, (4) HCl, (5) H2SO4 lỗng, (6) NaOH. Những
chất nào có thể dùng để điều chế H2 trong phịng thí nghiệm?
A. (1), (3), (4), (5); B. (2), (3), (5), (6);
C. (1), (2), (4), (5); D. (1), (2), (4), (6).
<b>Câu 3: </b>Cho các phương trình hố học của các phản ứng sau:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
2HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (4)
Phản ứng nào là phản ứng thế?
A. (1), (3); B. (1), (2); C. (2), (3); D. (2), (4)
<b>Câu 4: </b> (0,5điểm) Cho 6,5 g kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thốt ra (đktc) là
A. 2,4 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 4 lít.
<b>Câu 5:</b> Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy khơng khí là dựa vào tính chất?
A. Khí hiđro nặng hơn khơng khí B. Khí hiđro nhẹ hơn khơng khí
C. Khí hiđro dễ trộn lẩn với khơng khí D. Khí hiđro ít tan trong nước.
<b>Câu 6:</b> Người ta điều chế 24g đồng bằng cách dùng khí hiđro khử đồng(II) oxit.
a) Khối lượng đồng(II) oxit bị khử là:
A. 15g B. 45g C. 60g D. 30g
b) Thể tích khí hiđro(ở đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lit B. 12,6 lit C. 4,2 lit D. 16,8 lit
<b>II</b>. <b>Tự luận </b>(6 điểm)
<b>Câu 7:</b><i> (3 điểm</i>Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
1) H2 + Fe2O3--->Fe + H2O
2) Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
3) Al + HCl --->AlCl3 + H2
5) Al + H2SO4--->Al2(SO4)3 + H2
6) Al + CuO --->Al2O3 + Cu
<b>Câu 8: </b><i>(3 điểm)</i>Cho 5,4 gam nhơm phản ứng hồn tồn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng
hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl --->AlCl3 + H2 ↑
a. Lập phương trình hố học của phản ứng trên.
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c. Tinh khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng.
<b>C. Đáp án:</b>
I. Trắc nghiệm:
Câu 1:(1đ) 1) Sự khử và sự oxi hóa
2) Phản ứng phân hủy
3) Phản ứng thế
4) Phản ứng hóa hợp
úng m i câu 0,5
Đ ổ đ
Câu 2 3 4 5 6a 6b
Đáp án A B C B D A
II. Tự luận:
Câu 7: Hoàn thành đúng mổi PTHH 0,5đ
Câu 8: a) 2Al + 6HCl <sub> 2AlCl</sub><sub>3 </sub><sub>+ 3H</sub><sub>2 </sub><sub>↑ </sub> <sub>(0,5đ)</sub>
b) n<i>Al</i>0,2(<i>mol</i>) (0,5đ)
n<i>H</i><sub>2</sub>= 0,3(mol) (0,5đ)
V<i>H</i><sub>2</sub> = 0,3.22,4=6,72(l) (0,5đ)
c) n AlCl3= n<i>Al</i>0,2(<i>mol</i>) (0,5đ)
m AlCl3= 0,2.133,5=26,7(g) (0,5đ)
<b>D- Rót kinh nghiÖm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b>Tuần 27</b></i>
<i><b>Tiết 54</b></i>
<i>Ngày soạn: 14/03/2010</i>
<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
- Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa
hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối
lượng là 8:1
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính tốn theo PTHH.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>
- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Bảng nhóm, phiếu học tập.
- Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước.
- Hóa chất: Nước cất.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut)</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: (20phut) Thành phần hóa học của nước:</b></i>
GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí
nghiệm điện phân nước.
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có
dịng điện một chiều chạy qua? Hai điện
cực xuất hiện nhiều bọt khí.
? Tại sao cực âm sinh ra H2, cực dương
sinh ra O2
? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện
cực?
? Hãy viết PTHH?
GV: Mơ tả lại q trình tổng hợp nước
? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa
điện có hiện tượng gì?
?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên
có đầy ống khơng vậy các khí H2 và O2
có phản ứng hết khơng?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí cịn lại
có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào?
? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H2
và O2?
? Thành phần % về khối lượng của oxi
và hidro trong nước?
GV: kết luận về sự tổng hợp nước.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết.
<i><b>I. Thành phần hóa học của nước</b></i>
1. Sự phân hủy nước:
a. Thí nghiệm: SGK
b. Nhận xét: Khi có dịng điện một chiều
H2 (k) + O2 (k)
2. Sự tổng hợp nước:
- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi hóa
hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1
2
2
2
2
2
2
. 2.2 4
1.32 32
4 1
32 8
<i>H</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>n m</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
%H = 1
1 8 . 100% = 11,1%
%O = 8
1 8 .100% = 88,9%
<i><b>Hoạt động 2: (15phut) Kết luận:</b></i>
GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ
? nước là hợp chất được tạo bởi những
nguyên tố nào?
? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể
tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao
nhiêu?
? Rút ra công thức hóa học của nước?
3. Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là
H2 và O2
- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể
tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8
- CTHH: H2O
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g
nước.
2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lượng nước
tạo thành khi phản ứng kết thúc.
3. Dặn dò: Đọc bài đọc thêm
BTVN: 1, 2, 3, 4
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b>Tuần 28</b></i>
<i><b>Tiết 55</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh nắm được:</b>
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước (Hoad tan một số chất rắn với một số
kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã
nên trên đây.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, tính tốn thể tích các chất khí theo PTHH.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>
- Biết được ngun nhân làm ơ nhiễm nguồn nước và biện pháp phịng chống ơ
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu
sẵn khí O2, mơi sắt
- Hóa chất: Q tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut)</b>
1. Nêu thành phần hóa học của nước.
2. Làm bài tập số 3,4 SGK
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1(15phut): Tính chất của nước:</b></i>
GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
GV: Làm thí nghiệm mẫu.
- Nhúng q tím vào cốc nước.
- Cho một mẩu natri vào cốc nước.
Nhúng quì vào dd sau phản ứng
HS quan sát và nêu nhận xét các hiện
tượng xảy ra.
GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là
NaOH. Viết PTHH xảy ra?
GV: Ngồi Na nướpc cịn có khả năng
tác dụng được với một số kim loại ở
nhiệt độ thường như K, Ca, Ba…
HS đọc phần kết luận.
GV: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vơi sống
<i><b>II. Tính chất của nước:</b></i>
1. Tính chất vật lý:
- Nước là chất lỏng không màu, không
mùi, không vị, sôi ở 1000<sub>C, hóa rắn ở 0</sub>0<sub>C,</sub>
d = 1g/cm3 <sub>(4</sub>0<sub>C)</sub>
- Nước có thể hịa tan được nhiều chất
lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
2Na(r) + 2H2O(l)<sub> 2NaOH(dd) + H2(k)</sub>
- Ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng
được với một số kim loại: Na, Ca, Ba…
Tạo thành dd bazơ.
? Hãy quan sát hiện tượng
GV: nhúng giấy quì vào dd
? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát
được
? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH
như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và
Ca)
? Hãy viết PTHH
GV: Thơng báo nước cịn tác dụng với
Na2O, BaO, K2O…
HS đọc kết luận trong SGK
GV: Tổng kết lại.
GV: Tiến hành làm thí nghiệm
- Đốt P đỏ trong khơng khí đưa nhanh
vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ
lắc đều.
- Nhúng giấy quì vào dd
? Giấy quì biến đổi như thế nào?
GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có
CTHH là H3PO4
? Hãy viết PTHH xảy ra
GV: thơng báo cịn có nhiều oxit axit có
khả năng tác dụng với nước như SO2,
SO3…tạo ra axit tương ứng
HS đọc kết luận trong SGK
CaO(r) + H2O(l) <sub> Ca(OH)2 (dd)</sub>
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với
nước thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím
thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l) <sub> 2H3PO4 (dd)</sub>
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với
nước thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu q tím thành
đỏ.
<i><b>Hoạt động 2(15phut): Vai trị của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:</b></i>
HS: Thảo luận theo nhóm
? Nước có vai trị trong đời sống như thế
nào?
? Chúng ta cần phải làm gì để chống
nguồn nước bị ô nhiễm?
Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ
sung
GV: Chốt kiến thức
<i><b>III. Vai trò của nước trong đời sống và</b></i>
<i><b>sản xuất, chống ơ nhiễm:</b></i>
- Học sinh tự tóm tắt trong SGK
<b>C. Củng cố - luyện tập: (5phut)</b>
1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO,
SO2
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng
với nước.
3. BTVN: 1, 5
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 21/03/2010</i>
<i><b>Tuần 28</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của
chúng.
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH
có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>
- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Bảng nhóm, bảng phụ.
- Các cơng thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trị chơi.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut)</b>
1. Nêu tính chất hóa học của nước.Viết các PTHH minh họa?
2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung, phân loại axit.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: (20phut)Axit:</b></i>
? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl,
H2SO4, HNO3.
? Nhận xét điểm giống và khác nhau
trong thành phần các axit trên?
? Hãy nêu định nghĩa axit?
Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n
? Hãy viết công thức chumg của axit
GV: Đưa ra một số VD về axit có oxi và
axit có oxi
? Có thể chia axit làm mấy loại
GV: Hướng dẫn HS làm quen với các
axit trong bảng phụ lục 2.
GV: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu
? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S
Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành
đuôi ua
? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3,
H3PO4
? Hãy đọc tên H2CO3
GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng
với các axit
Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành
đuôi at
Đọc tên: = SO4, - NO3, = PO4
<i><b>I. Axit:</b></i>
1. Khái niệm:
VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên
tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này
có thể thay thế bằng các nguyên tử kim
loại.
2. Cơng thức hóa học:
HnA
3. Phân loại:
+ axit có oxi: HNO3, H2SO4
+ Axit khơng có oxi: H2S. HCl.
4.Tên gọi:
- Axit khơng có oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có oxi:
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít ngun tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết?
? Em hãy nhận xét thành phần phân tử
của các bazơ trên?
? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ
có một nguyên tử kim loại?
? Số nhóm OH được xác định như thế
nào?
? Em hãy viết công thức chung của
GV: Đưa qui luật đọc tên.
? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH,
Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2
GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ
GV: Hướng dẫn HS sử dụng phần bảng
tính tan
<i><b>II. Bazơ:</b></i>
1. Khái niệm:
VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH
2. Cơng thức hóa học: M(OH)n
3. Tên gọi:
Tên bazơ: tên kim loại + hiđroxit
(Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa
trị)
4. Phân loại:
- Bazơ tan: (Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
Hồn thành bảng sau: (5phut)
Nhóm 1,2:
Ngun tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi
Na
Ca
Fe (II)
Fe (III)
Al
Nhóm 3, 4:
Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi
S (VI)
P (V)
C (IV)
S (IV)
N (V)
Các nhóm lên hoàn thành vào bảng
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5.
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 27/03/2010</i>
<i><b>Tuần 29</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài hoc:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết
CTHH khi biết tên của hợp chất.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
<b>3. Thái độ tình cảm</b>
- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Bảng nhóm, bảng phụ.
- Các cơng thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trị
chơi.
<b>III. Tiến trình giờ dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: : (5phut)</b>
1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ
2. Chữa bài tập 2
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> : (25phut) <i><b> Muối:</b></i>
? Hãy viết một số công thức muối mà em
biết?
? Hãy nêu nhận xét về thành phần của
muối
GV: So sánh với thành phần của axit,
bazơ để thấy được sự khác nhau của 3
hợp chất.
? Hãy nêu định nghĩa của muối
? Hãy giải thích công thức chung của
muối?
GV: Giải thích qui luật gọi tên
? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl,
BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3
GV: Hướng dẫn đọc tên muối axit
<i><b>III. Muối:</b></i>
1. Khái niệm:
VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3
<i>Phân tử muối gồm có một hay nhiều</i>
<i>nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay</i>
<i>nhiều gốc axit. </i>
2. Cơng thức hóa học:
MxAy
3. Tên gọi:
? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4,
Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2
GV: Thuyết trình về sự phân loại axit
HS đọc phần thông tin trong SGK
4. Phân loại:
a. Muối trung hịa: là muối trong gốc axit
khơng có ngun tử hidro thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn
nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng
<b>C. Củng cố - luyện tập: : (15phut)</b>
1. lập cơng thức hóa học của muối sau:
- Natri cacbonat
- Magie nitơrat
- Sắt II clorua
- Nhôm sunfat
- Bari photphat
- Canxi cacbonat
2. Hãy điền vào ơ trống những chất thích hợp
Oxit bazơ Bazơ tương<sub>ứng</sub> Oxit axit Axit tương ứng <sub>KL và gốc axit</sub>Muối tạo bởi
K2O HNO3
Ca(OH)2 SO2
Al2O3 SO3
BaO H3PO4
<b>D- Rót kinh nghiÖm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 29/03/2010</i>
<i><b>Tuần 29</b></i>
<i><b>Tiết 58</b></i>
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa
học của nước, các tính chất hóa học của nước (tác dụng với kim loại, oxit axit,
oxit bazơ)
- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ,
muối, oxit.
- Học sinh biết được axit có oxi và ãit khơng có oxi, bazơ tan và bazơ khơng tan
trong nước, muối trung hịa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên
oxit, bazơ, muối.
- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ,
muối.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện phương pháp học tập mơn hóa và rèn luyện ngơn ngữ hóa học.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ:
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut)</b>
1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối, viết công thức của muối, nêu qui luật gọi tên
muối.
2. làm bài tập số 6 SGK.
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> (15phut) </b><i><b> Các kiến thức cần nhớ:</b></i>
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
* Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính
chất hóa học của nước.
* Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định
nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.
* Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định
nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.
* Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học
tập
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ:</b></i>
1. Thành phần của nước: Gồm H và O
Tính chất:
T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2
T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ
T/d với oxit axit tạo thành axit
2. Các bước làm bài tốn tính theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu
- Viết PTHH
- Rút tỷ lệ theo PTHH
- Tính kết quả theo yêu cầu.
Oxit Axit Bazơ Muối
Định nghĩa Gồm PK & KL
và oxi
Gồm H và gốc
Gồm KL và
nhóm OH
Gồm KL và gốc
axit
CT MxOy HnA M(OH)n MxAy
Phân loại Oxit axit
Oxit bazơ
Axit có oxi
Axit khơng có
Bazơ tan
Bazơ khơng
oxi tan
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b> (20phut)</b><i><b> Bài tập</b></i>
Làm bài tập số 1- 131
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chấm bài của một số HS
GV: Đưa bài tập số 2
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm bài và
chấm vở nếu cần
GV: Đưa bài tập số 3
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm bài và
chấm vở nếu cần
<b>Bài tập 1: PTHH</b>
2Na + 2H2O <sub> 2NaOH + H2</sub>
Ca + 2H2O <sub> Ca(OH)2 + H2</sub>
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
<b>thế</b>
<b>Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một</b>
oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi
trong oxit là 60%. Xác định công thức của
oxit và gọi tên.
Giải: Gọi cơng thức của oxit đó là: RxOy
- Khối lượng của oxi có trong 1mol là:
100
80
.
60
= 48g
Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3
x. MR = 80 - 48 = 32g
- Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S.
CT: SO2
- Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O.
CT sai
- Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai
Vậy CT của hợp chất là: SO2
<b>Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước dư </b>
a.Viết PTHH
b. Tính <i>VH</i>2?
c. Tính m của hợp chất bazơ tạo thành
sau phản ứng.
Giải: PTHH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
<i>Na</i>
<i>n</i> <sub>= </sub>
23
2
,
9
= 0,4 mol
Theo PT:
2
1
2
<i>H</i> <i>Na</i>
<i>n</i> <i>n</i> =1.0, 4 0, 2
2 <i>mol</i>
2
<i>H</i>
<i>V</i> <sub> = 0,2. 22,4 = 4,48l</sub>
nNaOH = nNa = 0,4 mol
mNaOH = 0,4. 40 = 26g
<b>C. Củng cố - luyện tập: (5phut)</b>
1. Học bài và chuẩn bị cho bài thực hành
<b>D- Rót kinh nghiÖm </b>
<i><b>Tuần 30</b></i>
<i><b>Tiết 59</b></i>
<i>Ngày soạn: 2/04/2010</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng
với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một
số oxit axit tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học, lịng say mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
- Chậu thủy tinh: 1 cái
- Cốc thủy tinh: 1 cái
- Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái
- Lọ thủy tinh có nút
- Hóa chất: Na, CaO, P, q tím.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5phut) </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức liên quan đến bài thực hành:</b></i><b> (15phut)</b>
? Hãy nêu những tính chất hóa học của nước
Hơm nay chúng ta sẽ làm thí nghiệm chứng minh lại những tính chất hóa học của nước.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:</b></i><b> (25phut)</b>
GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các tổ. Nêu mục tiêu của bài thực hành.
1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nước:
GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm:
- Cho một mẩu Na vào nước
HS làm thí nghiệm
? hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm quan sát được
? Giải thích tại sao q tím chuyển sang màu xanh
2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với nước:
GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm:
- Cho một mẩu CaO vào bát sứ
- Rót một ít nước vào vôi sống
? Quan sát và nêu hiện tượng
? Viết PTHH?
3. Thí nghiệm 3: ĐiPhotpho pentaoxit tác dụng với nước:
GV: Đưa ra hướng dẫn các bước làm thí nghiệm:
- Lấy một lượng nhỏ P vào muỗng sắt
- Đốt P và đưa nhanh vào lọ thủy tinh
- Lắc cho P2O5 tan hết trong nước
- Cho một miếng giấy quì vào lọ
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn
? Quan sát các hiện tượng và nêu nhận xét?
? Viết PTHH?
<b>C. Công việc cuối buổi thực hành: (10phut)</b>
1. Làm bản tường trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Nhận xét PTHH
1
2
2. Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm.
3. Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm.
<b>D- Rót kinh nghiƯm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày soạn: 10/04/2010</i>
<i><b>Tuần 30</b></i>
<i><b>Tiết 60</b></i>
- Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu được khái
niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa.
- Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.Từ thí
nghiệm rút ra nhận xét.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN.
- GV: Chuẩn bị cho các nhóm làm các thí nghiệm sau:
- Hịa tan đường vào nước
- Cho dầu ăn vào nước
- Hòa tan vào nước tạo dung dịch bão hịa.
- Thí nghiệm chứng minh các biện pháp để q trình hịa tan trong nước xảy ra
nhanh hơn
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái
Kiềng sắt có lưới amiang: 4 cái
Đèn cồn: 4 cái
Đũa thủy tinh: 4 cái
- Hóa chất: Nước, đươpngf, muối ăn, dàu hỏa, dàu ăn.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Ổn định tổ chức lớp: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Dung môi, chất tan, dung dịch:</b></i>
GV: Giới thiệu mục tiêu của chương dung
- Giới thiệu những điểm chung khi học
chương dung dịch.
GV: Giới thiệu các bước tiến hành thí
nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào
cốc nước khuấy nhẹ
Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1
cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ.
HS các nhóm làm hí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tượng quan sát
được? Nêu nhận xét của các nhóm?
GV: ở thí nghiệm 1: Nước là dung môi
Đường là chất tan
Nước đường là dung
dịch
? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi,
đâu là chất tan, đâu là dung dịch?
? Vậy dung mơi là gì?
? Chất tan là gì?
<i><b>I. Dung mơi, chất tan, dung dịch:</b></i>
<i>- Dung mơi là chất có khả năng hòa tan</i>
<i>chất khác để tạo ra dung dịch.</i>
? Dung dịch là gì?
? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là
dung môi đâu là chất tan?
<i>- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của</i>
<i>dung môi và chất tan.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hịa:</b></i>
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1,
khuấy nhẹ
? Hãy nêu hiện tượn quan sát được?
GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được
đường là dd chưa baoc hòa.
Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm
được nữa gọi là dd bão hòa.
? Thế nào là dd bão hòa, dd chưa bão hòa?
<i><b>II.</b></i> <i><b>Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch</b></i>
<i><b>bão hòa:</b></i>
- ở một nhiệt độ xác định:
+ Dung dịch chưa bão hịa là dd có thể
hịa tan thêm chất tan.
+ Dung dịch chưa bào hòa là dung dịch
khơng thể hịa tan thêm chất tan.
<i><b>Hoạt động 3: Làm thế nào để q trình hịa tan chất rắntrong nước diễn ra nhanh</b></i>
<i><b>hơn</b></i>
GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí
nghiệm:
- Cho vào mỗi cốc nước (25 ml nước)
5gam muối ăn
+ Cốc 1: Để yên
+ Cốc 2: Khuấy đều
+ Cốc 3: Đun nóng
+ Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn.
HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại
nhận xét.
? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn
? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất rắn
nhanh hơn?
? Vì sao khi đun nóng dd q trình hịa tan
nhanh hơn
<i><b>III. Làm thế nào để q trình hịa tan </b></i>
<i><b>chất rắntrong nước diễn ra nhanh hơn</b></i>
- Hòa tan dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới
giữa chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan
nhanh hơn.
- Đun nóng dd: Các phân tử chuyển
động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm
giữa các phân tử nước và bề mặt chất
rắn.
- Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện
tích tiếp xúc của chất rắn với phân tử
nước nên q trình hịa tan nhanh hơn.
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Dung dịch là gì?
2. Định nghĩa dun dịch bão hịa, dd chưa bão hịa.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6
<b>D- Rót kinh nghiÖm </b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i><b>Tuần 31</b></i>
<i><b>Tiết 61</b></i>
<i>Ngày soạn: 12/04/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất khơng tan. Biết được tính tan của
một số axit, bazơ, muối trong nước.
- hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan.
- Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ
- Hình vẽ phóng to.
- Bảng tính tan.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái
Phễu thủy tinh: 4 cái
Ông nghiệm: 8 cái
Kẹp gỗ: 4 cái
Tấm kính: 8 cái
Đèn cồn: 4 cái
- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch, dung môi, chất tan.
2. nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa.
3. Làm bài tập số 3, 4.
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan:</b></i>
GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước
cất lắc nhẹ.
- lọc lấy nước lọc
- Nhỏ vài giọt lên tấm kính
- Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay
hơi hết.
- Quan sát hiện tượng
- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng
NaCl và làm các bước giống TN 1.
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan
phụ lục 2.
Nhận xét theo dàn ý:
- Nêu tính tan của axit, bazơ.
- Những muối của kim loại nào, gốc axit
nào tan hết trong nước
- Những muối nào phần lớn không tan.
<i><b>I. Chất tan và chất không tan:</b></i>
- Có chất tan được trong nước, có chất
khơng tan được trong nước, có chất tan ít
có chất tan nhiều.
? Hãy viết một số công thức của:
- 2 axit tan, một axit không tan
- 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
- 3 muối tan, 2 muối không tan.
- Phần lớn các bazơ đều không tan trong
nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và
Ca(OH)2 ít tan.
- Muối của natri và kali đều tan.
- Muối nitơrat đều tan
- Hầu hết muối clorua, muối sufat đều
tan.
- Phần lớn muối cacbonat đều không
tan.
<i><b>Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước:</b></i>
GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong
khối lượng dung môi người ta dùng độ
tan.
GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa
SGK
Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét.
? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét.
<i><b>II. Độ tan của một chất trong nước:</b></i>
Định nghĩa: Độ tan của một chất trong
nước là số gam chất đó hào tan trong
100gnước để tạo ra dung dịch bão hòa ở
một nhiệt độ xác định.
- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt
độ (Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng)
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt
độ và áp suất.(Độ tan của chất khí tăng
khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng)
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:
a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C.
b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C
2. BTVN: 1,2,3.
<i><b>Tuần 31</b></i>
<i><b>Tiết 62</b></i>
<i>Ngày soạn: 14/04/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Khái niệm nồng độ %, biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài tốn theo PTHH có vận dụng nồng
độ phần trăm.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Nêu định nghĩă độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
2. Chữa bài tập số 5
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm:</b></i>
GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ
- Nồng độ % và nồng độ mol/ lit
GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho
cả lớp.
Nêu ký hiệu:
Khối lượng chất tan: mct
Khối lượng dung dịch: mdd
Nồng độ %: C%
? hãy nêu cơng thức tính nồng độ %
áp dụng:
Gọi học sinh tóm tắt đề.
? Tính % phải tính được yếu tố nào?
? Hãy tính mdd
? áp dụng cơng thức tính C%
Gọi học sinh tóm tắt đề
Gọi học sinh tóm tắt đề
<i><b>I. Nồng độ phần trăm:</b></i>
Định nghĩa: SGK
dd
% <i>mct</i> .100%
<i>C</i>
<i>m</i>
VD 1:Hịa tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Giải: mdd = mct + mdd
mdd = 10 + 40 = 50g
dd
% <i>mct</i> .100%
<i>C</i>
<i>m</i>
10
% .100% 20%
50
<i>C</i>
VD2: Tính khối lượng NaOH có trong
200gdd NaOH 15%.
Giải:
dd
VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được
dung dịch có nồng độ là 10%.
a. Tính khối lượng dd nước muối thu
được
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự
pha trộn.
dd
dd
% .100%
.100%
%
20.100
200
10
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>g</i>
2
<i>H O</i>
<i>m</i> <sub> 200 – 20 = 180g</sub>
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch mới thu được.
Giải:
dd
dd
1
2
% .100%
%.
100
20.50
10
100
5.10
0,5
100
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>C</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
100
mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g
mdd = 50 + 10 = 60
10,5
% .100% 17,5%
60
<i>C</i>
1. BTVN 1,5 SGK
<i><b>Tuần 32</b></i>
<i><b>Tiết 63</b></i>
<i>Ngày soạn: 15/04/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh biết:</b>
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài tốn theo PTHH có vận dụng nồng
độ mol/ lit.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, lịng say mê mơn học.
<b>II. Chuẩn bị của thầy và trị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm.
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. HS 1: Làm bài tập số 5
2. HS 2: Làm bài tập số 6
3. HS 3: Làm bài tập số 7
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch:</b></i>
GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK
? Em hãy nêu cơng thức tính của nồng
độ mol.
GV: Đưa đề bài ví dụ 1
? Hãy tóm tắt đề
GV: Hướng dẫn HS lam fbài theo các
bước
- Đổi Vdd ra lit
- Tính số mol chất tan.
- áp dụng cơng thức tính CM
GV: Gọi HS lên bảng giải
? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bước giải
GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.
? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bước giải
GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.
<i><b>II. Nồng độ mol của dung dịch:</b></i>
- Định nghĩa: SGK
Công thức tính: CM = <i><sub>V</sub>n</i>
CM: Nồng độ mol
n: số mol
Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH.
Tính nồng độ mol của dd
Tóm tắt đề:
Vdd = 200ml = 0,2 l
mNaOH = 16g
Tính: CM =?
Giải: nNaOH =16<sub>40</sub> = 0,4 mol
CM = <sub>0</sub>0<sub>,</sub>,<sub>2</sub>4 = 2M
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong
50 ml dd H2SO4 2M.
Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l
CM = 2M
Tính <i>mH SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> ?
Giải: CM =<i><sub>V</sub>n</i> n = CM.V= 0,05. 2 = 0,1
Vậy: <i>mH SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> 0,1. 98 = 9,8g
Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd
đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau
khi trộn.
Tóm tắt: V1 = 2l; CM 1 = 0,5M
V2 = 3l; CM 2 = 1M
Tính: CM của dd mới.
Giải: n = CM. V
n2 = 3. 1 = 3 mol
ndd mới = 1 + 3 = 4mol
Vdd mới = 2 + 3 = 5l
CM mới = <sub>5</sub>4 = 0,8M
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M
- Viết PTHH
- Tính V
- Tính V khí thu được
- Tính khối lượng muối tạo thành
Giải:
nZn = 6<sub>65</sub>,5 = 0,1 mol
PTHH: Zn + 2HCl <sub> ZnCl2 + H2</sub>
nHCl = 2nZn = 0,1.2 = 0,2 mol
VddHCl = <i><sub>CM</sub>n</i> = 0<sub>2</sub>,2 = 0,1l = 100ml
2
<i>H</i>
<i>n</i> <sub>= nZn = 0,1 mol</sub>
2
<i>H</i>
<i>V</i> <sub>0,1. 22,4 = 2,24l</sub>
<i>HCl</i>
<i>n</i> = nZn = 0,1 mol
<i>HCl</i>
<i>m</i> = 0,1. 136 = 13,6g
2. BTVN: 1, 3, 4
<i><b>Tuần 32</b></i>
<i><b>Tiết 64</b></i>
<i>Ngày soạn: 17/04/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết thực hiện phần tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, CuSO4.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ dung dịch và biểu thức tính?
2. Làm bài tập số 3
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước:</b></i>
? Hãy tính khối lượng CuSO4
? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lượng CuSO4
? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?
<i><b>I. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ</b></i>
<i><b>cho trước</b></i>
Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất, và
dụng cụ cần thiết hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế:
- 50 g dd CuSO4 10%
- 50 ml dd CuSO4 1M
Giải:
4
dd
dd
CuSO
% .100%
. %
100%
10.50
5
100
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>m C</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
- Khối lương nước cần lấy là:
m dung môi = m dd – mct = 50 – 5 = 45g
* Pha chế:
- Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc
- Cân 45g (Hoặc đong 45 ml nước cân)
rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4
tan hết thu được dd CuSO4 10%
b.* Tính tốn:
4
CuSO
n 0,05.1 0,05mol
4
CuSO
m 0,05.160 8g
* Pha chế:
- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu được dd CuSO4 1M.
? Hãy tính khối lượng NaCl
? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lượng NaCl
? Hãy tính khối lượng nước?
? Hãy nêu cách pha chế?
thiệu cách pha chế:
a. 100g dd NaCl 20%
b. 50 ml dd NaCl 2M
Giải:
a. Pha chế 100g dd NaCl 20%
dd
dd
% .100%
%.
100
20.100
20
100
<i>ct</i>
<i>NaCl</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>C</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
mdung môi = 100 – 20 = 80g
* Pha chế:
- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc
- Đong 80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc
khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd
NaCl 20%.
b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M
* Tính tốn:
nNaCl = CM. V = 2. 0,05 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1. 58,5 = 5,85g
* Pha chế:
- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl
khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.
Hướng dẫn:
dd
8
% .100% .100% 20%
40
<i>mct</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
2. BTVN: 1, 2, 3 SGK
<i><b>Tuần 33</b></i>
<i><b>Tiết 65</b></i>
<i>Ngày soạn: 20/04/2009</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết cách tính tốn và pha lỗng dung dịch theo nồng độ cho trước
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất dơn
giản có sẵn trong phịng thí nghiệm.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Học sinh 1: làm bài tập số 1
<i><b>Hoạt động 1: Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước:</b></i>
? Hãy nêu các bước tính tốn
- Tìm khối lượng NaCl có trong 50g
dd NaCl 2,5%
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có
chứa khối lượng NaCl trên.
- Tìm khối lượng nước cần dùng để
pha chế.
? Hãy nêu cách pha chế
? Hãy nêu cách tính tốn?
? Hãy nêu cách pha chế?
<i><b>II. Cách pha loãng dung dịch theo</b></i>
<i><b>nồng độ cho trước</b></i>
Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần
a. 50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
b. 50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4
2M
Giải: a.
dd
dd
%.
% .100%
100
2,5.50
1,25
100
<i>ct</i>
<i>ct</i>
<i>m</i> <i>C</i> <i>m</i>
<i>C</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
dd
dd
% .100%
1,25.100%
12,5
mnước = 50 – 12,5 = 37,5 g
* Pha chế:
- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho
vào cốc chia độ.
- Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ
từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc
50g dd NaCl 2,5%
- nMgSO<sub>4</sub> C .V 0,4.0,05 0,02molM
Vdd = n: CM = 0,02: 2 = 0,01l = 10ml
* Pha chế:
- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc
chia độ
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M
<b>C. Củng cố - luyện tập:</b>
1. Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng:
Đại lượng dd NaCl dd Ca(OH)2 dd BaCl2 dd KOH dd CuSO4
mct (g) 30 0,248 3
mdd (g) 200 150 312
Vdd (ml) 300 200 300 17,4
C% 0,074% 20% 15%
CM 1,154M 2,5M
<i><b>Tuần 34</b></i>
<i><b>Tiết 66</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của
chất rắn và khí trong nước
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng
công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết tính tốn và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với
những yêu cầu cho trước.
<b>3.Thái độ:</b>
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Định hướng phương pháp:</b>
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
<b>IV. Tiến trình dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan
2. Tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hịa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ
tan là 31,6g
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:</b></i>
? Độ tan của một chất trong nước là gì?
? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức
tính?
? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu thức
tính?
Bài tập áp dụng:
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
<b>Bài tập 2: Hòa tan a g nhơm bằng thể </b>
tích
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ:</b></i>
dd
%<i>mct</i> .100%
<i>C</i>
<i>m</i>
CM = <i><sub>V</sub>n</i>
Bài tập 1:
Giải:
Na2O + H2O <sub> 2 NaOH</sub>
Na O
n <sub> = </sub>
62
1
,
3
= 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2nNa O<sub>2</sub>
nNaOH = 0,05. 2 = 0,1mol
mNaOH = 0.1. 40 = 4g
mddNaOH = mNaOH + mH O<sub>2</sub>
mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g
C% = <sub>53</sub>4<sub>,</sub><sub>1</sub> . 100% = 7,53%
dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng
thu được 6,72l khí ở ĐKTC
a. Viết PTHH
b. Tính a
c. Tính VddHCl cần dùng
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
Tóm tắt:
CM = 2M
2
H
V <sub> = 6,72l</sub>
a. Viết PTHH
b. Tính a
c. VHCl =?
Giải: H<sub>2</sub>
6,72
n
22,4
<sub> = 0,3 mol</sub>
a. 2Al + 6HCl <sub> 2AlCl3 + 3H2</sub>
b. Theo PT: nAl = 2/3nH<sub>2</sub>
nAl = 2.<sub>3</sub>0,3 = 0,2 mol
a = 0,2. 27 = 5,4g
c.nHCl = 2nH<sub>2</sub> = 2. 0,3 = 0,6 mol
<i><b>Hoạt động2: Bài tập?</b></i>
? Hãy nêu các bước pha chế dd theo
nồng độ cho trước?
? Hãy tính tốn và tìm khối lượng NaCl
và nước cần dùng?
? Hãy pha chế theo các đại lượng đã tìm?
- Cách pha chế:
- Tính đại lượng cần dùng
- Pha chế theo các đại lượng đã xác định
Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%
Giải:
dd
NaCl
dd
. %
% .100%
100%
100.20
20
100
<i>ct</i>
<i>m</i> <i>m C</i>
<i>C</i> <i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
mnước = mdd - mct = 100 - 20 = 80g
Pha chế:
- Cân 20g NaCl vào cốc
Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều
cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl
20%
®
<b>Ị </b> a
Hä Tªn ...Líp... KiĨm Tra :Môn Hoáhọc
Thời gian : 45 Phút
<b>§iĨm</b>
B»ng B»ng
Sè Ch÷
<b>đề bài</b>
<b>A-Phần trắc nghiệm (3điểm<sub>)</sub> </b>
<i><b>Câu 1(2 điểm)</b></i> :khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất .
1- các chất sau đây đều là đơn chất :
a- Nh«m( Al) ,S¾t (Fe) ,níc (H2O) b- Nhôm( Al) ,Sắt (Fe) ,Nátri(Na)
c- Nhôm( Al) ,Sắt (Fe) , c¸cbonÝch(CO2) d- Sắt (Fe) ,Nátri(Na), Nớc (H2O)
2- Nguyên tử khối của các bon bằng
a- 10(đvc) b-11(®vc)
c- 12(®vc) c-16(đvc)
<i><b>Câu 2(1điểm )</b></i> <i><b> </b></i>Chọn những từ thích hợp diền vào chổ trống cho phù hợp.
Cht c phân chia thành hai loại lớn (1)...và(2)...đơn chát đợc tạo
nên từ (3)...cịn.(4)...đợc tạo nên từ hai ngun tố hóa hc
<b>B- Phn t lun (7im)</b>
<b>Câu 1(2điểm) </b>Viết công thức hoá hoc của các hợp chất sau
a-(Nớc) gồm hai nguyên tử hidrô liên kết với một nguyên tư oxi...
b-(<sub>C¸cbonich) gåm mét nguyên tử các bon liên kết với hai nguyên tử oxi :...</sub>
c- (A xÝtclohidric) gåm mét nguyªn tư hidro liªn kÕt víi mét nguyªn tư Clo ...
d-(amoniac) gồm một nguyên tử ni tơ liên kết với ba nguyên tử hidro...
<i><b>Câu 2(2điểm</b><b> )</b><b> </b></i>Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm: Na, Al , Ba liªn kÕt víi :
a- Oxi (O) b- Cl(Clo)
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Câu 3( 2 điểm )</b>:</i>Lập công thức hoá học của các hợp chất sau:
a- KaliClorua :KCl biết hoá trị của K=I ,Cl=I:...
...
...
...
b-axítsunfurich: H(SO4) biết hoá trị của H=I ,(SO4)=II
...
...
...
...
...
...
...
...
.
d- TÝnh ho¸ tri cđa c¸cbon Trong công thức sau :CO2
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Họ Tên ...Lớp... Kiểm Tra :Môn Hoáhọc
Thời gian : 45 Phút
<b>§iĨm</b>
B»ng B»ng
Sè Chữ
<i>Lời nhận xét của giáo viªn</i>
<b>đề bài</b>
<b>A-Phần trắc nghiệm (3điểm<sub>)</sub> </b>
<i><b>Câu 1(2 điểm)</b></i> :khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất .
1- các chất sau đây đều là đơn chất :
a- Nhôm( Al) ,Sắt (Fe) , cácboních(CO2) c- Nhôm( Al) ,Sắt (Fe) ,Nátri(Na)
b- Nhôm( Al) ,S¾t (Fe) ,níc (H2O) d- Sắt (Fe) ,Nátri(Na), Nớc (H2O)
2- Nguyên tử khối của các bon bằng:
a- 12(đvc) b-10(®vc)
c-14(®vc) c-16(®vc)
<i><b>Câu 2(1điểm )</b></i> <i><b> </b></i>Chọn những từ thích hợp diền vào chổ trống cho phù hỵp.
Chất đợc phân chia thành hai loại lớn (1)...và .(2)...đơn chát đợc
tạo nên từ (3)...còn.(4)...đợc tạo nên từ hai nguyên tố hóa học
<b>B- Phần tự lun (7im)</b>
<b>Câu 1(2điểm) </b>Viết công thức hoá hoc của các hợp chất sau
a-(<sub>Cácbonich) gồm một nguyên tử các bon liên kết với hai nguyên tử oxi :...</sub>
c-(amoniac) gồm một nguyên tử ni tơ liên kÕt víi ba nguyªn tư hidro...
d- (A xÝtclohidric) gåm mét nguyªn tư hidro liªn kÕt víi mét nguyªn tư Clo ...
<i>Câu 2(2điểm</i> )<i> </i>Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm: Na, Al , Ba liªn kÕt víi :
a- Oxi (O) b- (Clo)
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>C©u 3( 2 điểm )</b>:</i>Lập công thức hoá học của các hợp chất sau:
a- Kalioxit :KO biết hoá trị của K=I ,O =II:...
...
...
...
b-axítnitơrich: H(NO3) biết hoá trị của H=I ,NO3=I
...
...
...
...
c-Tính hoá tri của nitơ (N) trong công thức sau :NH2,NH3
...
...
...
...
.
d- Tính hoá tri của cácbon Trong công thức sau CO