Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.7 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

2010 – 2011


<b>Thứ</b>



<b> Ngày </b>



<b>Môn</b>

<b>Tên bài giảng</b>



Hai


30/08/2010



Chào cờ

Sinh hoạt dưới cờ



Tập đọc

Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tt)



Tốn

Các số có 6 chữ số



Ba


31/09/2010



Chính tả

Mười năm cõng bạn đi học



Toán

Luyện tập



LT và câu

MRVT: Nhân hậu – Đồn kết



Ơn tập

Ơn Tiếng việt




01/09/2010




Đạo đức

Trung thực trong học tập (t2)



Tập đọc

Truyện cổ nước mình



Tốn

Hàng và lớp



Ơn tập

Ơn Tốn



Tập làm văn

Kể lại hành động của nhân vật



Ôn tập

Ơn Luyện từ và câu



Năm


02/09/2010



Tốn

So sánh số có nhiều chữ số



Kể chuyện

KC: Đã nghe đã đọc



Ôn tập

Ơn Tốn



LT và câu

Dấu hai chấm



Tập làm văn

Tả ngoại hình của nhân vật



Ơn tập

Ơn Tập làm văn



Sáu


03/09/2010




Tốn

Triệu và lớp triệu



Ơn tập

Tốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2010 – 2011


<i>Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010.</i>





<b>CHÀO CỜ TUẦN 1</b>
<b>************************</b>



TẬP ĐỌC


<b>§3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


<b>- </b>Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế mèn.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu, xố
bỏ áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.


- Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( dành cho HS khá giỏi)
<b>II.Chuẩn bị:</b> - GV: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn
cần hướng dẫn luyện đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách.



<b>III.</b>Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định </b> :Nề nếp


<b>2. Bài cũ </b> :Mẹ ốm.


H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ
nào ?


H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


H. Nêu ghi nhớ?


<b>3. Bài mới</b> : Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng
thời khen những em đọc đúng để các em khác noi
theo.



- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau
đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV
Kết hợp giải nghĩa thêm:


” <i>sừngsững</i>”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn
ngang tầm nhìn.


“ <i>lủngcủng</i>” : là lộn xộn, nhiều, khơng có trật tự
ngăn nắp, dễ đụng chạm.


- u cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.


Haùt.


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm
theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm theo.


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK.


- Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2010 – 2011



- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đọc diễn cảm cả bài; yêu cầu học sinh biết
thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình
huống biến chuyển của truyện ( từ hồi hộp căng
thẳng đến hả hê).


<b>HÑ2: Tìm hiểu bài:</b>


- u cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.


+ Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.


H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?


H. Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn
nhện sẽ làm gì?


H.Nêu ý 1?


- Giáo viên chốt yù ,ghi baûng


<b>Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật</b>
<b>đáng sợ.</b>


+ Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.



H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?


H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
H.Nêu ý2 ?


- Giáo viên chốt yù ,ghi baûng


<b>Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.</b>


+ Đoạn 3:” phần còn lại”.


H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?


H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã
hành động như thế nào?


1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời.


(…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang
bên kia đường, sừng sững giữa lối đi
trong khe đá lủng củng những nhện là
nhện rất hung giữ)


-2-3 học sinh trả lời.
- Cá nhân nêu.



-Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.


(… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này? Ra đây ta nói
chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện,
Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách.


(… lời lẽ thách thức” chóp bu bọn
này,ta” để ra oai.


(… lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra
cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nơ.Sau
đó co rúm lại rồi cứ đập đầu xuống đất
như cái chày giã gạo).


(… Dế Mèn phân tích theo cách so sánh
để bọn nhện thấy chúng hành động hèn
hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và
còn đe doạ chúng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2010 – 2011
.Nêu ý3 ?


- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng


<b>Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ</b>
<b>phải.</b>



- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài- Yêu cầu học sinh
đọc câu hỏi 4 trong SGK. Sau đó thảo luận theo
nhóm 2 và trả lời câu hỏi.


-u cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
<i>Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì</i>
<i>Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào</i>
<i>hiệp để chống lại áp bức, bất cơng, bênh vực Nhà</i>
<i>Trị yếu đuối. </i>


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút ra đại ý
sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt đại ý.


- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng.


<i>Đại ý :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp ,</i>
<i>ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu</i>
<i>đuối, bất hạnh.</i>


<b>HĐ3</b>: <b>Luyện đọc diễn cảm</b>.


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.


- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm<i>.</i>


- GV đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.


- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.


- Nhận xét và tuyên dương.


<b>4</b>.<b>Củng cố:</b>


- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc NDC.


H: Qua bài học hơm nay, em học được gì ở nhân
vật Dế Mèn?


- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.


<b>5</b>.<b>Daën doø </b>:


-Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tiếp
theo, tìm đọc tác phẩm <i>Dế Mèn phiêu lưu kí.</i>


tơ chăng lối).
- HS nhận xét.


- Thực hiện, sau đó đại diện của một
vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét,
bổ sung.


- lắng nghe


- Học sinh thảo luận theo bàn.



Đại diện 1 bàn nêu, các bàn khác bổ
sung


Học sinh nhắc lại.
- HS lắng nghe.


- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,
nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
- HS lắng nghe.


- HS luyện đọc theo cặp


- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Trả lời


- HS tự lên hệ bản thân.
- Thực hiện.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2010 – 2011





<b>TỐN</b>


<b>§6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số cĩ đến 6 chữ số.


- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4: a, b .
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


<b>II. Chuẩn bị</b> :


* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị,
chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.


* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1/ Ổ n định lớp


2/ Bài cũ: Gọi 2,3 HS lên bảng làm bài tập 3
tiết trước.


- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới


a. Giới thiệu bài- ghi tựa



b. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,
chục nghìn.


- GV gọi hS nêu quan hệ giữa các đơn vị, các
hàng liền kề


- Nhận xét


c. Hàng trăm nghìn
- GV giới thiệu


10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là: 100 000
d. Viết và đọc các số có sáu chữ số
- GV chuẩn bị bảng phụ cho HS thảo luận
- Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ
- GV nhận xét


2. Thực hành


Bài 1: Cho HS thảo luận


- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét


- Lớp hát


- 2, 3 HS làm bài, cả lớp làm nháp
- Nhận xét



- Nhắc lại tựa bài
HS nêu:


10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS nhắc lại


- HS thảo luận
- HS lên bảng điền
Bài 1: Vi t theo m uế ẫ


Trăm


nghìn Chụcnghìn Nghìn Trăm Chục Đơnvị
100000


100000


100000 1000<sub>0</sub>


1000
1000
1000


100
100 10


1


1
1
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2010 – 2011


Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3: tổ chức cho HS đọc các số sau
96 315, 796 315, 106 315, 106 827.


Bài 4: Cho HS làm vở
- Chấm bài nhận xét


4/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- HS đọc nối tiếp


-Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
-Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười
lăm.


-Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm
- Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi
bảy.


a. Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm:
63 115



b. Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba
mươi sáu: 723 936


c. Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh
ba: 943 103


d. Tám trăm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi
hai : 860 372


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>§2 KỸ THUẬT (GVBM)</b>
<b>************************</b>





<b>§2 TIN HỌC (GVBM)</b>
<b>************************</b>





<b>§2 ÂM NHẠC (GVBM)</b>
<b>************************</b>






<b>§2 MỸ THUẬT (GVBM)</b>
<b>************************</b>
<i>Thø ba ngày 31 tháng 8 năm 2009</i>




<b>CHNH TA (Nghe - viết).</b>


§2 <b> MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>
<b> </b>


I. Mục tiêu:


- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng qui đđịnh.


- Làm đúng BT2 và BT3 ( a/b ), hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II. Chuẩn bị:


- Chuẩn bị bài 2a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2010 – 2011


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định </b>: Nề nếp


<b>2. Bài cũ</b> :


- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp


những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết
trước.


- Nhận xét và sửa sai.


<b>3.Bài mới </b> : Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>HĐ1</b> :<b>Hướng dẫn nghe - viết.</b>


a) <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt


H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
b) <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn
viết?


- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.


- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


+ vượt suối: v+ươt+ dấu nặng , s + uôi+dấu sắc.
+ khúc khuỷu : khuỷu : kh + uyu + dấu hỏi.
+ gập ghềnh: ghềnh: gh + ênh +dấu huyền.
+ liệt : l + iêt + dấu nặng (không viết niệt).
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) <i>Viết chính tả</i>:



- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


d) <i>Chấm chữa bài:</i>


- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.


<b>HĐ2 : Luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc u cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm
truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi , </i>suy nghĩ làm bài tập vào
vở.


- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.


Haùt


- Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả
lớp viết nháp.


- Đổi nháp chấm cho nhau.
- Lắng nghe.


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.



…Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên
Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh,
- 2-3 em nêu: vượt suối, khúc khuỷu,
gập ghềnh, liệt, tuyển, ….


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.


-Viết bài vào vở.


- Lắng nghe soát bút mực.


- HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ
soát bài, báo lỗi.


- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2010 – 2011


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện
chấm đúng / sai.


- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.



<i>Bài 2</i> : Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc
đơn:


Lời giải: Lát <b>sau</b>, <b>rằng</b>, phải <b>chăng</b>, <b>xin</b> bà, <b>băn </b>
<b>khoăn</b>, khơng <b>sao</b>, để <b>xem</b>.


<i>Bài 3</i> :


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .


- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết
vào bảng con ( bí mật lời giải)


- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và
lời giải.


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và
viết đáp án đúng, đẹp.


- Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập.


<i>Đáp án:</i> a) chữ <b>sáo</b> ; b) chữ <b>trắng</b>.


<b>4.Củng cố:</b>


<i>- </i>Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: </b>- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.



- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.


- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận
xét.


- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.


- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS dãy
này đọc câu đố a, HS dãy kia trả lời
nhanh và viết đúng đáp án ra bảng
con.


- Viết đáp án vào vở bài tập.


- Theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhận.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>TỐN :</b>


<b>§7 LUYỆN TẬP.</b>



I.Mục tiêu.


Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3:a,b,c; bài 4: a, b .
- Bài tập cịn lại dành cho HS khá, giỏi.


II.Chuẩn bị.


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1.Ổn định


2. Bài cũ: gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 3 tiết
trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2010 – 2011
a. Gtb – Ghi tựa
b. Thực hành


Bài 1: Cho thảo luận theo nhóm


- Gv chia nhóm phát phiếu giao việc
- Gọi đại diện lên trình bày


- Nhận xét
Bài 2: Nêu miệng



- Gọi HS lần lượt đọc các số sau:
2453, 65 243, 762 543, 53 620


Bài 3: Cho HS làm vở
- Hướng dẫn làm bài
- Chấm điểm, nhận xét


Bài 4: Hướng dẫn viết số thích hợp vào chỗ
chấm


- Tổ chức cho HS lên điền vào bảng lớp.
- Nhận xét


4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài


- 4 nhóm thảo luận
- Nhận phiếu
- Trình bày


- Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba
- Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi


ba.


- Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm
bốn mươi ba.


- Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.


HS làm vở


a. 4300
b. 24316
c. 24301
d. 180715
e. 307 421
f. 999 999
- HS làm bài


<b>Ruùt kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>§3 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOAØN KẾT</b>
<b> I.Mục tiêu.</b>


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm
<i>Thương người như thể thương thân</i> ( BT1, BT4 ) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng
“nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người. ( BT2, BT3 ).


- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 .
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>



- Baûng phuï .


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2010 – 2011


A. Kieåm tra bài cũ


-HS1:Các tiếng chỉ người trong gia đình mà
vần 1 âm, 2 âm


-HS2:Phải biêt yêu thương giúp đỡ người
khác,như bản thân


-Nhận xét – ghi điểm
B.Bài mới


1.Giới thiệu bài
2.HD làm bài tập
Bài 1:


-Tuần này các em học chủ điểm gì?
-Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
-Chia nhóm nêu u cầu


Bài 2:


-Phát phiếu ghi nội dung bài 2a, 2b
-Nhận xét chốt lời giải đúng



-Nhân có nghóa là gì?
-Tìm tiếng cùng nghóa?
-Nhận xét tuyên dương
-Bài 3


-u cầu tự làm bài
-Nhận xét- chữa
-Bài 4


-Yêu cầu thảo luận theo cặp về ý nghĩa của
từng câu tục ngữ


-Nhận xét chốt lời giải đúng
-Nhận xét tiết học


-2 HS lên bảng mỗi HS tìm 1 loại, lớp làm
vào giấy nháp


-2 HS đọc yêu cầu SGK
-HĐ trong nhóm


-Nhận xét bổ sung
-2 HS đọc yêu cầu SGK
-Trao đổi làm bài theo cặp
-2 HS lên bảng làm


-Nhận xét bổ sung
-Nhân:là người


-Nhân: có nghĩa là lịng thương người: nhân


nghĩa


-Một HS đọc yêu cầu


-Tự đặt câu hỏi, mỗi HS 2 câu hỏi bạn trả
lời


-5-10 HS lên bảng viết
-2 HS đọc yêu cầu SGK
-Thảo luận


-Nối tiếp nhau trình bày ý kiến
-Ở hiền gặp lành:


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>§2 ĐỊA LÍ (GVBM)</b>
<b>************************</b>





<b>§3 KHOA HỌC (GVBM)</b>
<b>************************</b>






</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2010 – 2011



<b>ƠN TẬP</b>


<b>§7 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>


I.Mục đích – yêu cầu:


- Luyện viết bài “ Mười năm cõng bạn đi học”. Viết đúng mẫu chữ, trình bày rõ ràng, sạch đẹp
trong vở trăng luyện viết


- Viết bài 2 trong vở luyện viết mẫu lớp 4 tập 1.
II.Đồ dùng dạy – học.


- GV viết mẫu một số từ...


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1. Đọc bài viết


- Yêu cầu: HS đọc lại đoạn viết
- GV theo dõi, giúp đỡ.


- GV nhận xét



2. GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV viết mẫu trên bảng
- GV hướng dẫn viết vở trắng
- GV quan sát giúp đỡ


- Thu vở chấm


- Nhận xét, tuyên dương.


3. GV u cầu HS tự luyện viết bài 2 trong vở
luyện viết mẫu.


-GV củng cố kiến thức
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.


-HS đọc đoạn văn theo yêu cầu
-2HS đọc, mỗi em 1 lần.


-HS nhận xét.


HS quan sát
-SH viết bài
-Nộp vở.


-HS tự luyện viết theo bài mẫu


-Về nhà luyện viết


<b>Rút kinh nghieọm:</b>







<i>Thứ tử ngày 01 tháng 9 năm 2010</i>


O ĐỨC:


<b>§1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)</b>
I. Mục tiêu :


- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của Hs.
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập


- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung
thực trong học tập. ( dành cho HS khá, giỏi)


- HS thực hiện tốt các hành vi trung thực


*Tích hợp: Học tập và làm theo tấm gương Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2010 – 2011


- Vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy – học.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>TÍCH HỢP</b>



<b>MT-ĐĐHCM</b>
A.1.Kiểm tra bài cũ: 4’


- Tại sao cần phải trung thực trong
học tập?.


- Nhận xét- ghi đđiểm.


HĐ1: Kể tên những việc làm đúng
sau.


- Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.
-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì
sao em làm như thế?


KL – chốt.


HĐ 2: Sử lí tình huống:
- Tổ chức làm việc theo nhóm.
- Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK .
- Cách sử lí của nhóm … thể hiện sự


trung thực hay không?


- Nhận xét, khen gợi các nhóm.


HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống.
- Khuyến khích các nhóm xd tình


huống mới.



- Theo dõi, giúp đỡ.


HĐ 4: Tấm gương trung thực 6’
- Để trung thực trong học tập ta cần


phaûi làm gì?


KL:Việc học tập sẽ thực sự giúp em
tiến bộ nếu em trung thực.


-Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- 2 Hs giải thích và nêu hành
vi trung thực của mình
- Chia nhóm và thảo luận.


Ghi lại kết quả.


- Các HS trong nhóm lần lượt
nêu tên 3 hành động trung
thực, khơng trung thực trong
học tập.


- Các nhóm dán kết quả.
- Nhận xét bổ xung.


- Hình thành nhóm và thảo
luận.



Tìm cách sử lí cho mỗi tình
huống và giải thích vì sao lại
giải quyết theo cách đó.


-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: ……


- Nhóm khác nhận xét và bổ
xung.


- Làm việc theo nhóm, cùng
nhau lựa chọn bàn bạc tình
huống và cách sử lí và phân
chia vai, thể hiện, tập luyện
với nhau.


- Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong
3 tình huống ở bài tập 3 và
tự xây dựng tình huống mới.
- Thảo luận cặp đôi về tấm
gương trung thực trong học
tập.


- Đại diện một số cặp kể
trước lớp.


- Nhận xét.


HS liên hệ bản


thân qua việc làm
trung thực trong
học tập của mình.


HS liên hệ qua
thực tiễn trong
lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2010 – 2011


<b>Ruùt kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>§4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I : Mục đích yêu cầu</b> :


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.


- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh
nghiệm quý báu của cha ông.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.



<b>II: Đồ dùng dạy _ Học</b>


Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ


Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám , Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt…


<b> III: Các họat động dạy _ Học</b>
<b>1 : Ổn định</b> : Nề nếp


<b>2 : Bài cũ</b> : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích


H: Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
H : Theo em Dế Mèn là người như thế nào?


GV nhận xét cho điểm


<b>3: Bài mới</b> : Gíơi thiệu bài _ Ghi đề


<b>.</b>


Họat động của GV Họat động của HS


<b>Họat đông 1</b>: Luyện đọc
- Cho HS mở SGK/19


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS
- Gọi 2 em đọc lại cả bài , lưu ý cách ngắt nhịp
các câu thơ



+ GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ
nhàng , tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào.
Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu xa ,
thương người , mấy cách xa , gặp hiền , vàng ,
trắng , công bằng thông minh , độ lượng , đa tình ,


+ HS mở sách


Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2010 – 2011


<b>Họat động 2</b>: Tìm hiểu bài


- Gọi HS đọc theo đọan và trả lời câu hỏi


<b>+ Đọan 1</b> : “Từ đầu …….đa mang “


H :Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


H : Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng cơn
mưa “ là thế nào ?


H : Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào ?



H : Đọan thơ này ý nói gì ?


<b>Ý1 </b>: Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân
hậu ,ăn ở hiền lành


+ <b>Đọan 2 : </b>Còn lại


H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
H: Em nêu ý nghĩa hai câu truyện trên?
thơ cuối bài ý nói gì?


H: Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ?


+ Gọi 2 HS đọc 2 câu thơ cuối
Hai câu thơ cuối nói gì ?


H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?


<b>Ý2: </b>Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy
con cháu đời sau.


+ 2 HS đọc đọan 1


Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và
có ý nghĩa sâu xa.


Truyện cổ còn đề cao truyền thống tốt
đẹp của ông cha ta : công bằng, thông


minh , độ lượng ,đa tình ,đa mang
Truyện cổ là những lời khuyên dạy của
ông cha ta : nhân hậu ,ở hiền ,chăm
làm ,tự tin ..


Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa
nắng , qua thời gian để đúc rút những bài
học kinh nghiệm cho con cháu. Truyền
thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của
ông cha ta từ bao đời nay .


Nhận mặt là giúp cho con cháu nhận ra
truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc,
của cha ông ta từ bao đời nay.


HS trả lời
+ HS nhắc lại


+HS đọc đọan 2


Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ :Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường ,..
+ Tấm Cám :thể hiện công bằng trong
cuộc sống , ở hiền gặp lành


+ Đẽo cày giữa đường :khuyên người ta
phải tự tin ,không nên thấy ai nói thế
nào cũng làm theo


….Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba Bể ,Nàng


tiên Ốc …


+ HS đọc


Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn
dạy con cháu đời sau : hãy sống nhân
hậu , độ lượng ,công bằng . chăm chỉ ,tự
tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2010 – 2011


H: Bài thơ này nói lên điều gì?


<b>Đại ý : </b><i>Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất</i>
<i>nước vì những câu chuyện cổ đề cao những phẩm </i>
<i>chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu,công </i>
<i>bằng ,độ lượng</i>


<b>Họat động 3: </b>Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ
+ Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS nhận
xét giọng đọc của bạn


+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ _ Đọan thơ
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
+ GV nhận xét _ Ghi điểm


3: <b>Củng cố , Dặn dò :</b>


H :Qua những câu chuyện cổ ơng cha khun


chúng ta điều gì?


- Nhận xét giờ học -Về học bài thơ


+HS lần lượt nêu


HS đọc
HS đọc thầm
HS đọc thuộc


HS đọc thuộc cả bài thơ


HS trả lời


HS ghi bài _ chuyển tiết


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



TỐN


<b>§8 HÀNG VÀ LỚP.</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS nhận biết được:


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.



- Lớp đơn vị gồm ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm ba hàng :
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp.
Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.


- Đọc và viết được các số có đến sáu chữ số theo hàng và lớp.
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3.


- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Bảng phu ïkẻ sẵn như phần bài học SGK.
- HS : Xem trước bài, VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1: Ổn định
2: Bài cũ


- 2, 3 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước
- Nhận xét – ghi điểm


3: Bài mới
a/ GTB – Ghi tựa


b/ Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn


Hát tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2010 – 2011



- Cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn.


- GV giới thiệu các hàng tạo thành lớp ( như SGK)


- Cho HS đọc thứ tự các hàng ở trên bảng.
- Nhận xét


c/ Thực hành


Bài 1: Cho HS quan sát và phân tích mẫu


- Dán phiếu học tập lên bảng sau đó gọi HS lên làm
- Nhận xét


Bài 2: Cá nhân


Tổ chức cho HS nêu miệng
Nhận xét


Bài 3: Làm vở


Hướng dẫn viết các số sau thành tổng
VD: 52314 = 50 000 + 2000+ 300+ 10+4


- GV chấm bài, nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò


- Nhận xét tiết học


- Dặn về nhà học bài


- HS nêu


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp
thành lớp đơn vị


- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn hợp thành lớp nghìn.


- 2,3 HS đọc bài


- HS làm vào phiếu học tập như SGK
- Nhận xét- Cá nhân nêu miệng


46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh
bảy. Chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp trăm
56 032: Năm mươi sáu nghìn khơng trăm
ba mươi hai. Chữ số 3 thuộc hàng chục,
lớp trăm.


....


- HS làm vở


- 503 060 = 500 000+ 3000+ 60+0
83760 = 80 000+ 3000+ 700+ 60+ 0
176091 = 100 000+ 70 000+ 6000+ 90+ 1


<b>Ruùt kinh nghiệm:</b>



………
………
………



<b>ƠN TẬP</b>


<b>§8 ƠN TẬP TỐN </b>


I. Mục tiêu.
Giuùp HS:


- Củng cố cách đọc số, viết số các số có đến sáu chữ số.
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số.


- Nhận biết các hàng, lớp và viết số đến lớp triệu.
- HS thực hành làm một số bài tập


II. Chuẩn bị.


Vở BT và một số bài tập liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


-Kiểm tra vở bài tập
-GV sửa bài tập sai
-Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2010 – 2011


1. Đọc, viết các số có sáu chữ số:
-Gọi HS lên bảng đọc số.


- 312 456:……….
- 730 621:……….
- 132540:………..


-Gọi HS lên bảng viết số.


<i>+ Tám trăm năm mươi ba nghìn hai trăm linh </i>
<i>một.</i>


<i>+ Bảy trăm ba mươi nghìn một trăm ba mươi.</i>
<i>+ Sáu trăm hai mươi mốt nghìn khơng trăm </i>
<i>mười.</i>


-Nhận xét cho điểm.


2. Yêu cầu HS làm bài tập:


BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm:
597 867……..986 521


132 659……..97 298
564 987………564 987.


BT2: Viết số thích hợp vào ơ trống:



Số 3 265 000 39 426 528


Giá trị của chữ
số 3


……… ………


Giá trị của chữ


soá 2 ……… ………


Giá trị của chữ


số 5 ……… ………


GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
BT3: Viết các số thành tổng.
65 463


83 695
534 897
258 369


- GV phân tích, hướng dẫn
-Nhận xét cho điểm HS


-Thu một số vở chấm, nhận xét.


- 3HS lên bảng đọc các số theo yêu cầu của
GV.



<i>+ Ba trăm mười hai nghìn bốn trăm năm </i>
<i>mươi sáu.</i>


<i>+ Bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm hai mươi</i>
<i>mốt.</i>


<i>+ Một trăm mười hai nghìn năm trăm bốn </i>
<i>mươi.</i>


- 3HS lên bảng đọc các số
+ 853 201


+ 730 130
+ 621 301


-2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng
phụ.


597 867 < 986 521
132 659 > 97 298;
564 987 = 564 987.


-Lớp theo dõi, nhận xét của bạn.


- HS lên viết các số thích hợp vào ơ trống.


3 000 000 30 000 000


200 000 20 000



5 000 500


-Lớp nhận xét


- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng phụ.


<i>- 65 463 = 60 000+5 000+400+60+3</i>
<i>- 83 695 = 80 000+3 000+600+90+5 </i>
<i>- 534 897 = 500 000+30 000+</i>


<i>4 000+800+90+7 </i>


<i>- 258 369 = 200 000+50 000+ </i>
<i>8 000+300+60+9</i>


-HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào vở.
-Cả lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2010 – 2011


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………






<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>§3 KỂ LẠI HAØNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu : </b>


- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. Nắm được cách kể hành
động của nhân vật (ND ghi nhớ)


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim
Chích), bước đầu sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở
phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự.


- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổån định </b>: Nề nếp.


<b>2. Bài cũ:</b>


H. Thế nào là kể chuyện?


H. Nhân vật trong truyện là gì?



<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>HÑ1</b> : <b>Nhận xét </b>


- Gọi HS đọc truyện.


- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các nhân
vật.


- u cầu HS thảo luận nhóm hồn thành bài.


H. Trong truyện gồm mấy nhân vật, là những nhân
vật nào?


H. Bài tập 2 yêu cầu gì?


GV lưu ý HS : Tập trung tìm hiểu hành động của
cậu bé bị điểm không.


H. Thế nào là ghi lại vắn tắt?. ( ghi những nội dung
Hát


Hai em đọc nối tiếp.
Lắng nghe.


Thảo luận theo nhóm bàn.
HS nêu , nhận xét, bổ sung.
2 em nhắc lại yêu cầu.
Vài em nêu.



Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại
đáp án.


<i>Đáp án:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2010 – 2011


chính, quan trọng ).


Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


- GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh,
làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt
lại.


H. Qua mỗi hành động của cậu bé hãy kể lại
chuyện?


GVgiảng thêm: <i>Tình cha con là một tình cảm tự </i>
<i>nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi </i>
<i>bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc </i>
<i>động trong lịng người đọc bởi tình u cha, lịng </i>
<i>trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé</i>.


H. Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự
nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động


nói trên?


H.Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì?


<b>HĐ2</b>:<b>Rút ra ghi nhớ</b>.


Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ùtrong sách.


H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những
hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước


<i>Ý nghĩa của hành động. </i>


<b>Giờ làm bài</b>: không tả, không viết,
nộp giấy trắng cho cô.


Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.


<b>Giờ trả bài:</b> Làm thinh khi cô hỏi, mãi
sau mới trả lời: “ Thưa cô con không
có ba”


( hoặc im lặng, mãi sau mới nói)
Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình.


<b>Lúc ra về:</b> Khóc khi bạn hỏi:”Sao
mày khơng tả ba của đứa


khác?”(hoặc:khóc khi bạn hỏi)



Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất
yêu cha mình dù chưa biết mặt.
- HS kể


+Trong giờ làm văn cậu bé nộp 5 giấy
trắng cho cơ giáo vì ba cậu đã mất,cậu
khơng thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo
để tả.


+Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau
mới trả lời cơ giáo vìcậu xúc độn. Cậu
bé rất u cha, cậu tủi thân vì khơng
có cha,cậu khơng thể dễ dàng trả lời
ngay là ba cậu đã mất.


+Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu
hỏi sao không tả ba đứa khá. Cậu
không thể mượn ba của bạn làm bài
của mình vì cậu rất yêu ba cho dù chưa
biết mặt.


HS nối tiêp nhau trả lời,các bạn khác
nhận xét, bổ sung.


(Hành động nào xảy ra trước thì kể
trước, xảy ra sau thì kể sau. )


( chỉ kể những hành động tiêu biểu của
nhân vật )



3-4 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2010 – 2011
thì kể trước…?


<b>HĐ3</b> :<b> Luyện tâp. </b>


- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.


Treo bảng phụ yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên
nhân vật phù hợp với hành động


-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động
thành một câu chuyện .


GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.


- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị:</b> - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết
lại câu chuyện Sẻ và chim Chích. Chuẩn bị bài
sau .



2em đọc.


Nhóm 2 thảo luận.


2 em thi làm nhanh trên bảng.
HS làm bài -1 em lên bảng xếp.
Các nhóm kiểm tra chéo kết quả xếp.


3 đến 5 em thi kể.


Một hơm, Sẻ được bà gửi cho một hộp
hạt kê. Sẻ khơng muốn chia cho Chích
cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm
trong tổ ăn hạt kê một mình. Khi ăn
hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi. Gió
đưa những hạt kê cịn xót trong hộp
bay ra. Chích đi kiếm mồi, tìm được
những hạt kê ngon lành ấy. Chích bèn
gói cẩn thận những hạt kê cịn xót lại
vào một chiếc lárồi đi tìm người bạn
thân của mình.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ
một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà
của Chích và tự nhủ:”Chích đã cho
mình một bài học quý về tình bạn”.
Các bạn khác nhận xét.


Laéng nghe.


Laéng nghe, ghi nhận.


Nghe và ghi bài.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>§10 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I: Mục đích yêu caàu </b>:<b> </b>


Giúp HS nhận biết được .


- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm; <i>Thương người như thể thương thân .</i>
- Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2010 – 2011


- Bài tập nâng cao dành cho HS khá, giỏi.


<b>II:Đồ dùng dạy _Học</b> : Chuẩn bị sách vở


<b>III: Các họat động dạy học </b>:


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ôn tập MRVT; nhân hậu- Đồn kết</b>


a. Nêu các từ thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm
yêu thương đồng loại?


b. Tìm từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu
thương?


c. Ghi ra các từ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại?


d. Tìm các từ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp
đỡ?


GV nhận xét
GV giải nghĩa từ:


<i><b>Công nhân; nhân dân, nhân loại, nhân ái, </b></i>
<i><b>nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân loại,…</b></i>
<b>2. HS làm bài tập:</b>


<i><b>Bài 1: Yêu cầu HS đặt câu với 2 từ trong </b></i>
<i><b>nhóm a và 2 từ trong nhóm b trong bài tập 2.</b></i>


<b>Bài 2: các câu dưới đây khuyên ta điều gì?</b>
a. Ở hiền gặp lành


b. Trâu buộc ghét trâu ăn


c. Một cây làm chẳng nên non - Ba cây chụm
lại nên hòn núi cao.



GV giảng:


a. Khuyên ta biết sống nhân hậu
b. Chê thói ganh ghét, đố kị
c. Khun ta đồn kết.


GV u cầu HS hoàn thành vở bài tập
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


GV thu vở chấm điểm
Nhận xét- tuyên dương


HS làm nhanh vào bảng nhóm:


a b c d


Lịng
nhân ái,
lịng vị
tha, tình
thân ái,
tình
thương
mến, đau
xót,…


Nanh ác,
tàn ác,
bạo
tàn,hung


dữ, độc
ác, độc
địa, dữ
dằn, bạo
tàn,…


Cứu trợ,
ủng hộ,
bênh
vực,bảo
vệ, chở
che, cưu
mang,
nâng niu,
hỗ trợ,…


Ăn hiếp,
hà hiếp,
hành hạ,
bắt nạt,
đánh
đập, áp
bức,…
Các nhóm nhận xét


HS nhắc lại


HS làm bảng phụ:


<b>- Nhân dân</b> ta rất cần cù và giàu lòng yêu


nước.


- Nước Việt Nam chúng ta, thời nào cũng có
<b>nhân tài</b> làm rạng rỡ cho Tổ Quốc


- Có lịng <b>nhân ái</b> mới biết “thương người như
thể thương thân”


<b>Nhân hậu</b> là phẩm chất tốt đẹp của người Việt
nam.


HS trả lời


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2010 – 2011


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


<i>Thứ năm ngày 02 tháng 9 năm 2010.</i>



<b>§2 SINH HOẠT ĐỘI- SAO</b>


********************************






<b>TỐN</b>


<b>§9 SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ</b>
<b>I: Mục đích yêu cầu </b>:<b> </b>


- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau ,so sánh
các số cùng hàng với nhau .


- Biết sắp xếp 4 số số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3.


- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


<b>II:Đồ dùng dạy _Học</b> : Chuẩn bị sách vở


<b>III: Các họat động dạy học </b>:
1: Ổn định : Hát


2: Bài cũ : Hai HS lên bảng làm bài


Đọc các số sau : 707, 56 032 , 123 517, 305 804, 960 783
- Gv kiểm tra bài làm ở nhà của HS


- Nhận xét – ghi điểm


3: Bài mới : GTB- Ghi đề


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>Họat động 1:</b> Hướng dẫn so sánh các số có nhiều


chữ số


<b>a)</b> So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau
- GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so
sánh hai số này với nhau .


H: Vì sao số 99 578< 100 000?


KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ
số với nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì
số đó lớn hơn và ngược lại


b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau
- GV viết : 693 251 và 963 500


H:So sánh hai số trên với nhau ?


KẾT LUẬN <b>: </b>Hai số này có số chữ số bằng nhau .
Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6,hàng chục
nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.


Đến hàng trăm có 2< 5,vậy : 693 251 < 693500


- HS so sánh :99 578 < 100 000


- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn
100 000 có 6 chữ số



- HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2010 – 2011


hay 693500> 693251


<b>Họat động 2:</b> Luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
H: Bài này yêu cầu gì ?


GV sửa bài


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
H: Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


H: Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm
thế nào ?


Baøi 3


H: Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế
nào ?


H:Vì sao ta lại sắp xếp được như thế ?
Bài 4


H: Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?
H:Số có 3 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?
H:số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ?vì sao?
H:Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?


4) Củng cố:(5 phút)


-Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
5) Dặn dị:


-Làm bài tập luyện tập thêm.


- HS đọc bài


- So sánh số và điền dấu <,>, = vào
chỗ trống


- HS làm bài vào vở – nhận xét


<b>Bài tập 1</b>:


999 < 10 000
653211= 653211
99 999 < 100 000
43 256< 432 51


726 585 > 557 652 854713<854713
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
- Tìm các số lớn nhất trong các số đã
cho


- …so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


<b> Baøi 2:</b>



Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
….phải so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


<b>Bài 3 </b>:Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567
- HS giải thích


Bài 4:


HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở
- …là số 999.Vì tất cả các số có ba chữ
số khác đều nhỏ hơn 999.


-…là số 100 vì tất cả các số có 3 chữ số
khác đều lớn hơn 100.


-…là số 999 999 vì tất cả các số có 6
chữ số đều lớn hơn 999 999.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2010 – 2011


-Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………


………





<b>KỂ CHUYỆN :</b>


<b>§2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC</b>
<b> </b>


<b> I.Mục tiêu.</b>


- Hiểu câu chuyện thơ <i>Nàng tiên ốc, </i>Kể lại đủ ý để bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>


Tranh SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


Giáo viên Học sinh


A. Kiểm tra bài cũ :5’


-Em hãy dựa vào tranh 1kể lại phần đầu câu
chuyện:Sự tích hồ ba bể


-Tranh 2 kể nội dung chính câu chên
-Tranh 3 kết thúc câu chên


-Nhận xét ghi điểm


B. Bài mới


1.Giới thiệu bài


HĐ1:Tìm hiểu câu chên 7’


-Bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sinh sống?
-Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc xinh xinh
-Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
-Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?


-Sau đó bà làm gì?


-Câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét tuyên dương


-Theo em câu chuyện có ý nghóa gì
-Nhận xét tiết học


-3 HS lên kể 3 đoạn theo u cầu


-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
-1 HS đọc đoạn 1


-Bà lão ò cua bắt ốc để sinh sống
-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương…
-Đọc thầm đoạn 2


-1 HS đọc đoạn 3



-Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum nước
bước ra


-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau…
-Kể lại câu chuyện bằng lời của mình
-1 HS đọc yêu cầu


-1 HS khá kể mẫu đoạn 1


-Kể theo nhóm mỗi HS kể 1 đoạn
-Đại diện nhóm kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2010 – 2011


………
………
………





<b>§9 ƠN TẬP TỐN</b>


<b>I: Mục đích yêu cầu </b>:<b> </b>


Giúp HS nhận biết được .


- Lớp đơn vị gồm có 3 hàng: hàng đơn vị; hàng chục; hàng trăm .


- Lớp Nghìn gồm cĩ 3 hàng: hàng nghìn; hàng chục nghìn ; hàng trăm nghìn
- HS thực hành làm được các bài tập.



- Bài tập nâng cao dành cho HS khá, giỏi.
<b>II:Đồ dùng dạy _Học</b> : Chuẩn bị sách vở


<b>III: Các họat động dạy học </b>:


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ôn tập lớp đơn vị và lớp nghìn</b>


H; Nêu tên các hàng từ nhỏ đến lớn đã được
học?


H; Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
H; lớp nghìn gồm những hàng nào?


Yêu cầu HS thực hành viết các chữ số thuộc
hàng tương ứng:


- 256; 354 677;…


H; Trong số: 354 677 lớp đơn vị gồm các
chữ số nào? Lớp nghìm gồm các chữ số
nào?


<b>2. Thực hành giải các bài toán:</b>
<i><b>Bài 1: Viết và đọc số, biết số đó gồm:</b></i>


- 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 2 nghìn, 8
trăm, 2 đơn vị.



- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 trăm, 7
chục, 9 đơn vị.


- 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 3 trăm.
- 7 trăm nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 5 chục,


3 đơn vị.


GVcho HS lên bảng chữa bài- nhận xét
<i><b>Bài 2: Nêu giá trị của chữ số 3 trong các</b></i>
<i><b>số trên.</b></i>


Yêu cầu HS làm bảng phụ
GV nhận xét


HS TL:


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.


- Lớp đơn vị gồm: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm


- Lớp nghìn gồm: Hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.


Số Lớp nghìn Lớp đơn vị
t.



nghìn c. nghìn nghìn trăm Chục Đvị


256 2 5 6


354 677 3 5 4 6 7 7


Lớp đơn vị gồm các chữ số 677
Lớp nghìm gồm các chữ số 354


HS thực hiện làm bài tập vào vở
HS làm cá nhân


HS lên chữa bài
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2010 – 2011


<i><b>Bài 3 : Viết mỗi số trên thành tổng giá </b></i>
<i><b>trị các hàng của nó:</b></i>


Cho HS lên bảng làm
Nhận xét


<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>


HS làm vào vở
HS lên bảng làm
Cả lớp làm bảng phụ
Nhận xét



<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>§4 DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I: Mục đích yêu cầu</b>


Hiểu được nội dung của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của
một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó .


Qua đó HS biết cách dùng dấu hai chấm để viết văn .


<b>II : Đồ dùng dạy _Học </b>


Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ


<b>III : Các họat động dạy _Học chủ yếu </b>
<b>1 : Oån định : </b>Hát


<b>2 : Bài cũ</b> :


_Gọi 2HS đọc phần từ ngữ đã tìm ở bài tập 1và bài tập 4
_ GV nhận xét và ghi điểm


<b>3: Bài mới</b> : GTB –Ghi đề bài



<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>TÍCH HỢP</b>
<b>MT- ĐĐHCM</b>


<b>Hoat động 1</b>: Tìm hiểu bài


<b>+ </b>Gọi HS đọc ví dụ<b> SGK</b>


H: Trong câu văn dấu hai chấm có tác
dụng gì ? Nó dùng hối hợp với dấu
nào?


H: Ví dụ B dấu hai chấm có tác dụng
gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào
?


H: Ví dụ C dấu hai chấm có tác dụng
gì?


H: Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì?


- HS đọc ví dụ SGK- Lớp đọc thầm
theo


- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là
lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phới
hợp với dấu ngoặc kép


-Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là
lời nói của Dế Mèn .Nó được dùng


phối hợp với dấu gạch đầu dòng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận
câu đứng sau là điều giải thích rõ
điều lạ mà bà già nhận thấy khi về
nhà như sân đã quét sạch ,đàn lợn đã
được ăn ,cơm nước đã nấu tinh
tươm ,vườn rau sạch cỏ


- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ
phận câu đứng sau nó là lời của nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2010 – 2011


H:Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào ?


<b>GHI NHỚ </b>:SGK


<b>Họat động 2: Luyện tập</b>


HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cho HS thảo luận nhóm


-Gọi HS lên chữa bài và nhận xét


Gvnhận xét câu trả lời của HS
Bài 2:


H:Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời
nhân vật có thể phối hợp với dấu


nào ?


H:Cịn khi dùng để giải thích thì sao ?
-u cầu HS viết một đọan văn
-HS đọc đọan văn trước lớp
-GV nhận xét cho điểm


vật nói hay là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước


-…khi để dùng báo hiệu lời nói của
nhân vật ,dấu hai chấm được dùng
phối hợpvới dấu ngoặc kép hay dấu
gạch đầu dòng .


HSđọc ghi nhớ
-HS đọc


-HS thảo luận nhóm bàn
-HS nhận xét


Bài 1


* Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp
với dấu gạch đầu dịng )có tác dụng
báo hiệu câu đứng sau là lời nói của
nhân vật “tơi”


* Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với
dấu ngoặc kép)báo hiệu phần sau là


câu hỏi của cô giáo .


* Dấu hai chấm có tác dụng giải
thích cho những bộ phận đứng
trước ,làm rõ những cảnh đẹp đất
nước hiện ra những cảnh gì .
-HS đọc yêu cầu đề bài


-…dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
hoặc khi xuống dòng phối hợp với
gấu gạch đầu dịng .


-…nó khơng cần phối hợp với dấu
nào cả


-HS viết


-HS nhận xét bổ sung


<b>Ví dụ :</b> Một hơm bà vẫn đi làm như
mọi khi .Nhưng giữa đường bà quay
về ,nấp sau cánh cửa . Bà bỗng thấy
một chuyện kì lạ :từ trong chum một
nàng tiên bước ra .Bà rón rén lại gần
chum nước và đập vỡ vỏ ốc ra .Thấy
động một nàng tiên giật mình quay
lại chui vào nhưng vỏ ốc đã vỡ tan
.Bà già ơm lấy nàng và nói :
- Con hãy ở lại đây với mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2010 – 2011


4<b>: Củng cố _Dặn dò</b>


H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
-Nhận xét giờ học


- Về học thuộc ghi nhớ bài .mang từ
điển để chuẩn bị học bài sau .


Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải
thích những điều kỳ lạ mà bà già
thấy trong nhà mình


Dấu chấm thứ hai dùng để giới
thiệulời nói của bà lão với nàng tiên
Ốc


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>§4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I) Mục đích yêu cầu:</b>



-Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính
cách của nhân vật. ( ND ghi nhớ)


-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1); kể lại được một
đoạn câu chuyện Nàng tiên có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2)


- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2).


<b>II) Đồ dùng dạy học:</b>


-Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.


<b>III)Các hoạt động dạy - học :</b>


1)Ổn định: Hát
2)Bài cũ:(5 phuùt)


-Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
-2 Hs kể lại câu chuyện đã giao.


3) Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


HOẠT ĐỘNG 1:(10 phút)
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
Gvphát phiếu-Nêu yêu cầu


1)Ghi vắn tắt ngoại hình củaNhà Trị:


-Sức vóc:


-Thân hình:
-Cánh:
-Trang phục:


-3HS đọc nối tiếp.
-Hshoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.


-Nhóm khác bổ sung để hồn chỉnh .
1)Ngoại hình Nhà Trị:


-Sức vóc:gầy yếu q


-Thân hình :bé nhỏ,người bự những phấn như
mới lột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2010 – 2011


2)Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì?ø


-GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại
hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật đó.


-Rút ra ghi nhớ(sgk)
HOẠT ĐỘNG 2:(15 phút)
LUYỆN TẬP



Baøi 1:


-GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu
cầu:


1)Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của
chú bé liên lạc:


2)Chi tiết ấy nói lên :


-Gvsửa bài –Đánh giá kết quảcủa từng
nhóm.


Qua bài tập Gvkhắc sâu thêm cho Hs thấy
được:Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
Bài 2:


-Gv treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng
tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết
hợp tả ngoại hình của nhân vật.


-GV nhận xét chung –Tun dương những
HS kể hay.


4)Củng cố:(5phút)


-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?



-Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ
nên tả những đặc điểm tiêu biểu?


5)Dặn dò:
-Học ghi nhớ


-Viết lại bài tập 2 vào vở.


chuøn.


2)Ngoại hình của Nhà Trịnói lên:
-Tính cách:yếu đuối.


-Thân phận:tội nghiệp,đáng thương, dễ bị bắt
nạt.


-3HS đọc ghi nhớ.


-2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
-HS hoạt động nhóm(4nhóm)
-Các nhóm dán kết quả lên bảng .


1)Ngoại hình:Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi
áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới
phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn


độngđậy,đôi mắt sáng và xếch.


2)Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con
của mộtgia đình nơng dân nghèo,quen chịu


vất vả.


-HS xung phong keå .


-Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2010 – 2011


………



<b>§11 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu. trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để
thể hiện tính cách nhân vật


- Biết dựa vào đặc điểm vào ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa
của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện..


- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể
chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng phụ



<b>III)Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Nhận xét.</b>


GV yêu cầu HS đọc bài văn: “<i>Dế Mèn bênh </i>
<i>vực kẻ yếu”</i>


Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
H;Tìm những đặc điểm ngoại hình của chị Nhà
Trị?


H; Ngoại hình chị Nhà Trị nói lên điều gì về
tính cách và thân phận của nhân vật này?
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.


<b>2. Luyện tập.</b>


H; Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý
tả những gì?


Bài tập


Đọc bài thơ nàng tiên óc và tả lại ngoại hình
nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem (Nàng tiên
khi chui từ vỏ ốc ra)


GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết cần chú ý
để tả ngoại hình nàng tiên.



Cho HS làm bài
GV nhận xét
<b>3. Củng cố.</b>


HS đọc bài và thảo luận nhóm viết kết quả vào
bảng phụ


Báo cáo- nhận xét


- Ngoại hình chị Nhà Trị:


+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn như mới
lột.


+ Cánh: mong như cách bướm non, ngắn chùn
chùn, rất yếu, chưa quen mở.


+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm
điểm vàng.


- Ngoại hình của chị Nhà Trị thể hiện tính
cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng
thương, dễ bị bát nạt.


- HS đọc ghi nhớ


- Cần chú ý hình dáng, vóc người, khn mặt,
đầu tóc, trang phục, cử chỉ,…



HS đọc bài


Thảo luận tìm những chi tiết cần tả
Lắng nghe


HS làm bài
<b>Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2010 – 2011


<i>Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010.</i>





<b>§1 THỂ DỤC (GVBM)</b>
<b>************************</b>





<b>§1 KHOA HỌC (GVBM)</b>
<b>************************</b>





<b>§1 ANH VĂN (GVBM)</b>
<b>************************</b>





<b>§1 ANH VĂN (GVBM)</b>


<b>************************</b>
<i>Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010.</i>





<b>TỐN</b>


<b>§10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 (cột 2).
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


- Giáo dục học sinh tính chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ


<b>III)Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.On định:</b> Hát


<b>2.Bài cũ:</b> ( 5 phút)


<b>Bài 1 :</b> Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
213897; 213978; 213789; 213798; 213987



<b>Bài 2:</b> Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
546102; 546201; 546210; 546012; 546120.


<b>Bài 3:</b> Tính tổng các số có ba, bốn, năm chữ số bé nhất


<b>3. Bài mới:</b> Giáo viên gi i thi u bài - Ghi đ .ớ ệ ề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt Động 1: </b>(15 phút) Tìm hiểu bài


1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp
triệu.


H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?


-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười
nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn


-Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm


-Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.


-Một học sinh lên bảng viết số-Học sinh lớp
viết vào vở nháp: 100; 1000; 10000;


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2010 – 2011



-GV giới thiệu: mười trăm nghìn cịn gọi
là một triệu.


H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là
những chữ số nào?


-Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu
-Mười triệu còn được gọi là một chục triệu
-Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu
-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào
bảng phụ (đã chuẩn bị)


Hoạt Động 2: ( 15 phút ) Luyện tập thực
hành


Bài 1 :Các số tròn triệu từ 1000000 đến
100000000


H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10
triệu?


-Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10 trịêu
Bài 2 :Các số tròn chục từ 10000000 đến
100000000.


H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục


triệu đến 10 chục triệu


H: 1 chục triệu cịn gọi là gì ?


-Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số


Bài 4 :Viết số:
G/v đọc:


-Ba trăm mười hai triệu


-G/v yêu cầu đọc và nêu các chữ số ứng
với các hàng đã học


4) Củng cố ( 5 phút)


-Nêu các hàng và lớp đã học ?
5) Dặn dò :


-1 triệu bằng 10 trăm nghìn


….có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu chữ
số 0 )


-H/s lên bảng viết


-10 000 000 = 1 chục triệu
-100 000 000 = 10 chục triệu



-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp triệu.
-H/s thi đua kể tên các hàng và lớp đã học.


-H/s xung phong đếm.


-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1000000; 2000000; ………10000000.
-H/s đọc lại các số vừa víết


-H/s đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,…..10
chục triệu


…..10 triệu


-H/s viết:10000000; 20000000; ….. ;
100000000


-H/s đọc lại các số vừa viết


-H/s Làm vào vở bài tập.


-H/s viết
-312000000


-H/s viết, đọc các số còn lại.


15 000 50 000


350 7 000 000



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2010 – 2011


-Học bài


Chuẩn bài “Triệu và lớp triệu”.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>§12 ÔN TẬP TOÁN </b>
<b>I. Mục tiêu. </b>


Giúp HS:


- Củng cố viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Dùng một số chữ số để viết số.


- HS thực hành làm một số bài tập


<b>II. Chuẩn bị.</b>


Vở BT và một số bài tập liên quan.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>

.




Giáo viên Học sinh


-Kiểm tra vở bài tập
-GV sửa bài tập sai
-Nhận xét


1. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
-Gọi HS lên bảng viết số.


<i>+ 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.</i>
<i>+16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.</i>
<i>+50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị.</i>
<i>Viết số thành tổng:</i>


- 82 375
- 46 719
- 18 304


-Nhận xét cho điểm.


2. So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên:
Cho các số: 7683; 7836; 7863; 7638 viết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.


b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Yêu cầu HS làm bài tập:


BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm:
989……..999



2002……..999


4289………42000+89.


BT2: Viết số thích hợp vào ơ trống:


-Để vở bài tập trên bàn
-Sửa bài tập vào vở


- 3HS lên bảng viết các số theo yêu cầu
của GV.


<i><b>+ 92 523</b></i>
<i><b>+ 16 325</b></i>
<i><b>+ 50 846</b></i>


- 3HS lên bảng viết các số


- <i>80 000 +2 000+300+70+5</i>


<i>- 40 000 +6 000+700+10+9</i>
<i>- 10 000 +8 000+300+4</i>


-2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
bảng phụ.


<i>a)7638; 7683; 7836; 7863.</i>
<i>b)7863; 7836; 7683; 7638</i>
<i>989 < 999</i>



<i>2002 > 999</i>
<i>4289 = 4200+89.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2010 – 2011


471 < 4711
25 367 > 5367
6 524 > 68 524


GV nhận xét, sửa sai (nếu có)


BT3: Tìm x, biết: x là số tròn chục và 28 <
x < 68.


- GV phân tích, hướng dẫn
-Nhận xét cho điểm HS


-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS.


- HS lên viết các số thích hợp vào ơ
trống.


471 < 4711
25 367 > 5367
6 524 > 68 524
- Lớp nhận xét



- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng
phụ.


<i>Các số tự nhiên tròn chục bé hơn 28 và </i>
<i>lớn hơn 68 là các số: 30; 40; 50; 60.</i>
<i>Vậy x= 30; 40; 50; 60.</i>


-HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào
vở.


-Cả lớp làm bài vào vở.
-Về nhà làm lại các bài tập.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


<b>§</b>2 <b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu </b> :


- Đánh giá các hoạt động tuần 2.
- Triển khai kế hoạch tuần 3.
<b>II. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


HĐ1: <i>Đánh giá các hoạt động tuần qua</i>


- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.


Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, múa hát sân trường
Giờ giấc học tập, thực hiện đúng nội quy trường
lớp đã quy định.


Đồ dùng học tập và sách vở đúng quy định.
- GV nhận xét chung .


- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: <i>Nhiệm vụ tuần tới</i>


-Tham gia lễ khai giảng nghiêm túc và sinh hoạt
vui chơi tập thể.


- Thực hiện đúng nội quy, ổn định nề nếp ra vào
lớp


- Kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm .


- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt
động tuần qua của tổ


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
9


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2010 – 2011



- Họp phụ huynh HS


- Giúp đỡ các bạn học yếu vươn lên trong học tập
HĐ3: <i>Sinh hoạt</i>


- Ôn bài múa hát sân trường


- Kiểm tra khăn quàng của đội viên.


- Tham gia sinh hoạt đội sao nghiêm túc, có hiệu
quả.


- HĐ cả lớp- Cờ đỏ kiểm tra
- BCH chi đội kiểm tra


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×