Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.92 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

2010 – 2011


<b>Thứ</b>



<b> Ngày </b>



<b>Môn</b>

<b>Tên bài giảng</b>



Hai


06/09/2010



Chào cờ

Sinh hoạt dưới cờ


Tập đọc

Thư thăm bạn



Toán

Triệu và lớp triệu (tt)


Ba



07/09/2010



Chính tả

Cháu nghe câu chuyện của bà


Toán

Luyện tập



LT và câu

Từ đơn và từ phức


Ơn tập

Ơn




08/09/2010



Đạo đức

Vượt khó trong học tập


Tập đọc

Người ăn xin




Tốn

Luyện tập


Ơn tập

Ơn



Tập làm văn

Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật


Ơn tập

Ơn



Năm


09/09/2010



Tốn

Dãy số tự nhiên



Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Ôn tập

Ôn



LT và câu

MRVT: Nhân hậu – Đồn kết


Tập làm văn

Viết thư



Ơn tập

Ơn


Sáu



10/09/2010



Tốn

Viết số trong hệ thập phân


Ơn tập

Ôn



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2010 – 2011


<i>Thứ hai ngày 06 tháng 09 năm 2010.</i>




<b>CHÀO CỜ TUẦN 3</b>
<b>************************</b>



<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>§5 THƯ THĂM BẠN</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư biết thể hiện sự cảm
thông, biết chia sẻ nỗi đau của bạn.


- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư )
* Tích hợp MT:Giáo dục ý thức BVMT cho HS .


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc SGK/25


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Tích hợp</b>


<b>MT-ĐĐHCM</b>
<i><b>A.</b></i>


<b> KTBC: Truyện cổ nước</b>


<i><b>mình</b></i>


- Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc
lịng bài và TLCH:
+ Bài thơ nói lên điều gì?


+ Em hiểu từ” <i><b>nhận mặt</b></i>” trong
bài nghĩa là gì?


+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài
như thế nào?


Nhận xét, cho điểm.


<i><b>B.</b></i>


<b> Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1)</b></i>


<i><b> Giới thiệu bài: </b></i>


- Treo tranh minh họa bài tập đọc,
hỏi:


+ Bức tranh vẽ cảnh gì?


- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị
lũ lụt là một việc làm cần thiết.
Là hs các em đã làm gì để ủng hộ
đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm



- 3 hs thực hiện theo y/c


+ Ca ngợi kho tàng truyện cổ của
nước ta. Đó là những câu chuyện
đề cao những phẩm chất tốt đẹp của
ông cha ta.


+ “<i><b>Nhận mặt</b></i>” là giúp con cháu
nhận ra truyền thống tốt đẹp, bản
sắc của dân tộc, của cha ông từ bao
đời nay.


+ Là lời ông cha răn dạy con cháu
đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.


- HS quan sát tranh


+ Vẽ cảnh 1 bạn đang ngồi viết thư
và nhìn cảnh mọi người đang quyên
góp ủng hộ đồng bào lũ lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2010 – 2011


nay giúp các em hiểu được tấm
lòng của 1 bạn nhỏ đối với đồng
bào bị lũ lụt.


<i><b>2)</b></i>



<i><b> Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài:</b></i>


<i><b>a)Luyện đọc</b><b> :</b><b> </b></i>


- Y/c hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài.


- Kết hợp chữa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho hs: Quách Tuấn
Lương, hi sinh, phong trào


- Y/c hs đọc lượt 2 kết hợp giảng
nghĩa từ khó: xả thân, quyên góp,
khắc phục.


- HS đọc trong nhóm đơi
- 2 hs đọc tồn bài


- GV đọc mẫu


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


<i>- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và</i>
<i>TLCH</i>:


+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ
trước không?



+ Bạn Lương viết thư cho Hồng
để làm gì?


+ Bạn Hồng đã bị mất mát đau
thương gì?


+ Em hiểu”hi sinh” có nghĩa là
gì?


+ Đặt câu với từ “hi sinh”


- Trước sự mất mát to lớn của
Hồng, bạn Lương sẽ nói gì với
Hồng? Các em hãy đọc thầm
đoạn 2 và TLCH:


+ Những câu văn nào cho thấy
Lương rất thông cảm với Hồng?


- 3 hs đọc theo trình tự
+ HS1 : từ đầu …với bạn


+ HS 2: Tiếp theo …bạn mới như
mình


+ HS 3: Đoạn còn lại
- HS luyện phát âm


- 3 hs đọc lượt 2, một số hs khác
giải nghĩa từ ở phần chú giải.



- Hs đọc trong nhóm
- 2 hs đọc


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm đoạn 1


+ Bạn Lương không biết bạn Hồng
chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
+ Để chia buồn với Hồng.


+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận
lũ lụt.


+ chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao
đẹp.


+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh
để bảo vệ Tổ Quốc.


- HS đọc thầm đoạn 2


+ Hơm nay, đọc báo TNTP, mình
rất xúc động được biết ba của Hồng
đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
Mình gửi bức thư này chia buồn
với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn
và thiệt thòi như thế nào khi ba
Hồng đã ra đi mãi mãi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2010 – 2011


+ Những câu văn nào cho thấy
Lương biết cách an ủi Hồng?


+ Nội dung đoạn 2 là gì?


- <i>Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và</i>
<i>TLCH</i>:


+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã
làm gì để động viên, giúp đỡ
đồng bào vùng lũ lụt?


+ Riêng Lương đã làm gì để giúp
đỡ Hồng?


+ “Bỏ ống” nghĩa là gì?
+ Đoạn 3 ý nói gì?


<i>- Gọi hs đọc dịng mở đầu và kết</i>
<i>thúc bức thư</i>


+ Những dòng mở đầu và kết
thúc bức thư có tác dụng gì?


 Nội dung bài thơ thể hiện điều


gì?



+ Những câu: Nhưng chắc là
Hồng…nước lũ


Mình tin rằng…nỗi đau này.
Bên cạnh Hồng…như mình.


+ L<i>à những lời động viên an ủi của</i>
<i>Lương đối với Hồng</i> .


- HS đọc thầm


+ Mọi người đang quyên góp ủng
hộ đồng bào vùng lũ. Trường
Lương góp ĐDHT giúp các bạn nơi


bị lũ lụt.


+ Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền
Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ dành dụm tiết kiệm


<i>+ Tấm lòng của mọi người đối với</i>
<i>đồng bào bị lũ lụt</i>.


1 hs đọc dòng mở đầu, 1 hs đọc
dòng kết thúc


+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa
điểm, thời gian viết thư, lời chào


hỏi người nhận thư.


+ Những dòng kết thúc ghi lời
chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết
thư.


<i>Nội dung: Tình cảm của Lương</i>
<i>thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng</i>
<i>bạn khi bạn gặp đau thương, mất</i>
<i>mát trong cuộc sống.</i>


bạn… hiểu
Hồng đau đớn
và thiệt thòi
như thế nào
khi ba Hồng
đã ra đi mãi
mãi.


<b>…</b> chắc là
Hồng…nước
lũ… tin rằng…
nỗi đau này….
cạnh Hồng…
như mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2010 – 2011


<i><b>c) Đọc diễn cảm</b><b> :</b><b> </b></i>



- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bức
thư


- Y/c hs theo dõi và tìm ra giọng
đọc của từng đoạn.


- Đưa bảng phụ hd hs đọc diễn
cảm đoạn 1


+ Gv đọc mẫu


+ y/c hs đọc theo cặp


+ Gọi 2 nhóm thi đọc diễn cảm
trước lớp


+ Tuyên dương nhóm đọc hay


<b>3/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Qua bức thư em hiểu bạn Lương
là người như thế nào?


- Em đã làm gì để giúp đỡ những
người khơng may gặp hoạn nạn,
khó khăn?


GD: Trong cuộc sống, chúng ta
phải sẵn lòng giúp đỡ những
người hoạn nạn, khó khăn để chia


bớt một phần nào nỗi đau của họ.
- Về nhà xem lại bài. Bài sau:
Người ăn xin


Nhận xét tiết học.


- Mỗi hs đọc 1 đoạn
- Tìm ra giọng đọc


+ Đoạn 1: giọng trầm, buồn
+ Đoạn 2: thấp giọng, buồn


+ Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ
- HS nhìn bảng


- lắng nghe


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 2 nhóm đọc


- Là người bạn tốt, giàu tình cảm.
Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng
thương của Hồng đã chủ động viết
thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền
mà mình có.


- Tự do phát biểu, HS tự liên hệ


Giáo dục tính
thương người


biết chia sẻ
giúp đỡ, sống
nhân hậu và
biết đoàn kết
với mọi người.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>TỐN</b>


<b>§11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


 Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
 HS được củng cố về hàng và lớp.


* HS khá, giỏi làm BT4;


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2010 – 2011


- Kẻ sẵn bảng các hàng, các lớp như SGK/14


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC:</b>


- Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện
- Gọi hs nêu số chữ số và số chữ số 0
- Nhận xét.


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b> Tiết học tốn hơm nay sẽ
giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp
triệu.


<b>2/ Vào bài</b>


* <i><b>HD đọc và viết số đến lớp triệu</b></i>.


Vừa nói vừa viết vào bảng các hàng, các
lớp: Thầy có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục
triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7
nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.


- Thầy mời 1 bạn lên viết số này.
- Bạn nào có thể đọc số này?


- HD cách đọc: Ta tách số thành từng lớp, từ
lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp
có 3 hàng (gạch chân các lớp). sau đó dựa vào


cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để
đọc và đọc từ trái sang phải.


- Gọi hs nhắc lại cách đọc.


- Viết: 154 678 923, 456 637 871, gọi hs đọc
* <i><b>Luyện tập, thực hành</b></i>:


<b>Bài 1: </b>Treo bảng có sẵn nội dung bài tập (có
kẻ thêm cột viết số). Y/c hs viết số vào giấy
nháp.


- Chỉ các số vừa viết gọi hs đọc.


<b>Bài 2: </b> Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs
đọc.


<b>Bài 3: </b> Đọc lần lượt từng số, hs viết vào Bảng
con.


<b>* Bài 4: </b> Y/c hs nhìn vào bảng trong SGK
làm việc nhóm đơi 1 em hỏi, 1 em trả lời và
ngược lại


- 1bạn lên bảng thực hiện, cả lớp viết số
vào bảng.


- HS nêu


- lắng nghe



- HS lắng nghe.


- 1 bạn viết: 342 157 413
- 1 hs đọc, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe


- 1 hs nhắc lại


- HS đọc theo y/c


- HS lần lượt lên bảng viết số, cả lớp
thực hiện vào giấy nháp.


- HS nhận xét số của bạn viết trên bảng.
- HS đọc theo y/c


- HS đọc theo y/c


- HS viết bảng: 10 250 214, 253 564
888,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2010 – 2011


- Gọi lần lượt từng nhóm lên thực hiện, nhóm
khác nhận xét.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Muốn đọc số đến lớp triệu ta thực hiện như


thế nào?


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học.


- Nhóm lần lượt lên trình bày, nhóm
khác nhận xét


<b>Rút kinh nghieäm:</b>


………
………
………





<b>KỸ THUẬT (GVBM)</b>
<b>********************</b>





<b>TIN HỌC (GVBM)</b>
<b>*******************</b>





<b>ÂM NHẠC (GVBM)</b>
<b>*********************</b>






<b>MỸ THUT (GVBM)</b>
<b>********************</b>


<i>Thứ ba ngày 07 tháng 09 năm 2010</i>



<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết).</b>


<b>§3 CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> - </b>Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát,
các khổ thơ.


- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc BT do giáo viên soạn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bài tập 2b viết sẵn


<b>III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b> Mười năm cõng bạn đi học
B: Y/c hs lấy bảng con



- Nhận xét.


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1)</b>


<i><b> </b><b> Giới thiệu bài:</b><b> </b><b> </b></i> Tiết chính tả hơm nay, các
em nghe – viết bài thơ Cháu nghe câu
chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân
biệt ….


<i><b>2)</b></i>


<i><b> HD viết chính tả:</b></i>


<i><b>* Tìm hiểu nội dung bài thơ:</b></i>


- HS viết: xuất sắc, xôn xao, lăng xăng,
lăn tăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2010 – 2011


- GV đọc bài thơ


- Y/c 1 hs đọc lại bài thơ
-Bài thơ nói lên điều gì?


<i>* HD viết từ khó:</i>


- GV Y/c hs phát hiện từ khó, dễ lẫn trong bài
+ gặp: 2 người nhìn thấy nhau và trao đổi với


nhau 1 vấn đề nào đó


+ dẫn: chỉ và đưa họ đến nơi cần đến
+ bỗng: trường hợp bất ngờ xảy ra.
– phân tích – viết B


- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục
bát?


<i><b>* Viết chính tả:</b></i>


- Gv đọc từng cụm từ, câu
- GV đọc toàn bài


<i><b>* HD chữa lỗi và chấm bài:</b></i>


- Chấm 10 bài


<i><b>3)</b></i>


<i><b> HD làm BT chính tả:</b></i>


- 2a: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm


- Dán bảng chuẩn bị sẵn, gọi lần lượt hs lên
điền


- Chốt lại lời giải đúng:
tre-chịu-trúc-cháy-tre-tre-chí-chiến-tre



- Gọi 1 hs đọc đoạn văn hồn chỉnh


- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu
nghĩa là gì?


- Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì?


<i><b>4) Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Y/c đại diện 2 dãy lên bảng viết thi nhau tìm
các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr/ch


- Tuyên dương bạn nào tìm nhiều, đúng.


- Về nhà xem lại bài, tìm tiếp các từ chỉ tên con
vật bắt đầu bằng tr/ch và đồ dùng trong nhà có
mang thanh hỏi/thanh ngã.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe
- 1 hs đọc


- Tình thương của hai bà cháu dành
cho một cụ già lẫn đến mức khơng biết
cả đường về nhà mình.


-Học sinh tìm



- HS phân tích + viết bảng :mỏi, lạc,
bỗng, , gặp, dẫn.


- Dịng 6 chữ viết lùi vào 2 ơ, dịng 8
chữ viết lùi vào 1 ơ, giữa 2 khổ thơ để
cách 1 dòng.


- HS viết vào vở
- HS soát bài


- HS đổi vở cho nhau soát lỗi
- 1 hs đọc y/c


- HS tự làm bài


- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi, chữa bài
- 1 hs đọc


- Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù
bị đốt nó vẫn có dáng thẳng


- Ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất
khuất là bạn của con người
- trâu, trê, chích, chim, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2010 – 2011


………
………


………



<b>TỐN : </b>
<b>§12 LUYỆN TẬP.</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>Giúp hs


- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.


- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động học</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>1/ KTBC: </b>Gọi hs lên bảng trả lời
- Nêu tên các hàng đã học.


- Nêu tên các lớp đã học, mỗi lớp có mấy
hàng?


- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
- Hãy viết một số có đến hàng chục triệu,
trăm triệu.


Nhận xét


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>a/ Giới thiệu bài: </b>Trong tiết tốn hơm nay,


các em sẽ luyện tập về đọc, viết số, thứ tự
số các số có nhiều chữ số.


<b>b/ Thực hành: </b>


<b>Bài 1:</b> Y/c hs tự làm bài vào SGK
- Y/c đổi vở cho nhau để kiểm tra


<b>Bài 2</b>:<b> </b> Viết lần lượt từng số lên bảng, gọi hs
đọc


<b>Bài 3:</b> Cho hs viết và làm bài vào vở
- Y/c hs đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Chấm bài, nhận xét.


<b>Bài 4: </b> Viết số lên bảng, gọi hs nêu giá trị
của chữ số 5.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Gọi 2 hs lên thi viết số: Viết số đến hàng
nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục
triệu, trăm triệu.


- Lớp đon vị, lớp nghìn, lớp triệu. Mỗi lớp
có 3 hàng.



- 7,8 hoặc 9 chữ số
- HS thực hiện theo y/c


- HS lắng nghe


- Cả lớp làm bài vào SGK


- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- HS lần lượt đọc


- HS làm vào vở


- HS đổi vở để kiểm tra
- Sửa bài


a/ 613.000.000, b/ 131.405.000 ,
c/ 512 326 103,


+ 571 638: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn,
nên giá trị của nó là năm trăm nghìn.


+ 715 638: Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, giá
trị của nó là 5 nghìn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2010 – 2011


chục triệu. (em nào viết đúng, nhanh hơn sẽ
thắng)


- Về nhà đọc, viết lại các số trong SGK.


- Bài sau: Luyện tập


Nhận xét tiết học.


- Cả lớp nhận xét.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU :</b>
<b>§5 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu </b>:


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức (Nội dung
ghi nhớ ).


- Nhận biết từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ
điển ( hoặc sở tay từ ngữ ), điển để tìm hiểu về tư ( BT2, BT3).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng lớp viết sẵn câu ở phần nhận xét/27
- Từ điển Tiếng việt. (phô tô vài trang cho hs)


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC:</b> <b> </b> Dấu hai chấm
Gọi hs lên bảng và TL:


+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?


+ Nêu cách dùng dấu hai chấm?


+ Hãy viết 1 câu có dùng dấu hai chấm?
Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i>1)</i> <i><b>Giới thiệu bài</b><b> :</b><b> </b></i>


- Viết lên bảng: đi, đi học, hợp tác xã


- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3
từ này?


- Từ 1 tiếng gọi là từ đơn, từ gồm nhiều
tiếng gọi là từ phức. Tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì? Các em cùng tìm hiểu
qua bài “Từ đơn và từ phức”


<i><b>2) Vào bài:</b></i>
 Tìm hiểu ví dụ


- Y/c hs đọc câu văn trên bảng



- 2 hs lần lượt lên bảng


+ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích
cho bộ phận đứng trước.


+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai
chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép hay dấu gạch đầu dòng.


+ HS tự viết


- HS theo dõi


- Từ <i><b>đi</b></i> có 1 tiếng, từ <i><b>đi học</b></i> có 2 tiếng, từ


<i><b>hợp tác</b></i> xã gồm 3 tiếng.
- HS lắng nghe


- 2 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2010 – 2011


- Mỗi từ được phân cách bằng 1 dấu gạch.
Câu văn có bao nhiêu từ?


- Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn
trên?



<b>Bài 1</b>: Gọi hs đọc y/c


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để hồn thành
bài tập .


- Gọi nhóm nêu kết quả


- Chốt lại lời giải đúng


<b>Bài 2: </b>


+ Từ gồm có mấy tiếng?
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì?


+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?


- Và đó là nội dung bài học hơm nay.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/28


<i><b>3) Luyện tập:</b></i>


<b>Bài tập 1</b>: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét


Những từ nào là từ đơn?
Những từ nào là từ phức?



<b>Bài tập 2 </b>: Gọi hs đọc y/c


- Đưa quyển Từ điển TV và nói: Từ điển TV
là sách tập hợp các từ TV và giải thích nghĩa
của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ
phức.


- Y/c hs làm việc trong nhóm đơi để tìm từ
đơn, từ phức .


- Y/c đại diện nhóm lên dán kết quả.
Nhận xét.


<b>Bài tập 3:</b> Gọi hs đọc y/c và mẫu
- Y/c hs tự làm bài


- Gọi hs đọc câu mình đặt


nhiều /năm/ liền /Hanh/ là/ học sinh /tiên
tiến.


- 14 từ


- Có những từ gồm 1 tiếng , có những từ
gồm 2 tiếng.


- 1 hs đọc


- HS thảo luận nhóm đơi



- Đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


+ Từ đơn: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm,
liền, Hanh, là


+ Từ phức: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên
tiến.


+ Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng
+ tiếng dùng để cấu tạo nên từ.


+ Từ dùng để đặt câu và biểu thị sự vật, hoạt
động, đặc điểm …


+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng, từ phức là từ
gồm 2 hay nhiều tiếng.


- 3 hs đọc ghi nhớ
- 1 hs đọc y/c


- HS tự làm bài vào VBT
- 1 hs lên bảng


Rất /cơng bằng/ rất/thơng minh
Vừa/độ lượng/lại/đatình/đa mang./
+ rất, vừa, lại


+ cơng bằng, thơng minh, độ lượng, đa tình,


đa mang.


- 1 hs đọc
- lắng nghe


- HS tìm trong nhóm đơi


- Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả
+ Từ đơn: vui, buồn, ngủ, xem, gió…
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết,…
- 1 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2010 – 2011


<i><b>4/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Trò chơi: Ai nhanh hơn?



GV giải thích cách chơi: Trong vịng 1 phút,
ai tìm nhiều từ ( từ đơn, từ phức) hơn thì em
đó thắng.


- Tuyên dương bạn nào tìm được nhiều từ
đúng.


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Mở rộng vốn
từ: Nhân hậu - đoàn kết


Nhận xét tiết học.



HS nối tiếp nhau nêu từ mình chọn và đặt
câu


- HS khác nhận xét, sửa sai
+ Em rất vui vì được điểm tốt.
+ Bọn nhện thật độc ác.


+ Bà em rất nhân hậu.
+ Em bé đang ngủ.


- Đại diện 2 dãy lên thực hiện.


- HS nhận xét


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>ĐỊA LÍ (GVBM)</b>
<b>*******************</b>





<b>KHOA HỌC (GVBM)</b>
<b>********************</b>






<b>THỂ DỤC (GVBM)</b>
<b>*********************</b>



<b>ƠN TẬP</b>


<b>§13 ƠN TẬP TIẾNG VIỆT </b>


I.Mục đích – yêu cầu:


- Luyện viết bài “ Cháu nghe câu chuyện của bà”. Viết đúng mẫu chữ, trình bày rõ ràng,
sạch đẹp đúng thể thơ trong vở trắng luyện viết


- Viết bài 3 trong vở luyện viết mẫu lớp 4 tập 1.
II.Đồ dùng dạy – học.


- GV viết mẫu một số từ...


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

.



Giáo viên Học sinh


1. Đọc bài viết


- Yêu cầu: HS đọc lại bài thơ
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét


2. GV viết mẫu và hướng dẫn


- GV viết mẫu trên bảng
- GV hướng dẫn viết vở trắng


-HS đọc đoạn văn theo yêu cầu
-2HS đọc, mỗi em 1 lần.


-HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2010 – 2011


- GV quan sát giúp đỡ
- Thu vở chấm


- Nhận xét, tuyên dương.


3. GV yêu cầu HS tự luyện viết bài 3 trong vở
luyện viết mẫu.


-GV củng cố kiến thức
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.


-Nộp vở.


-HS tự luyện viết theo bài mẫu


-Về nh luyn vit


<b>Ruựt kinh nghieọm:</b>







<i>Thứ tử ngày 08 tháng 09 năm 2010</i>


<b>O C:</b>


<b>Đ2 VT KHể TRONG HỌC TẬP (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


-SGK Đạo đức 4


Các mẩu chuyện tấm gương về vượt khó trong học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I. Kiểm trabài cũ:</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ của tiết trước.
-Kiểm tra sách vở HS.



II. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống ai cũng
có thể gặp khó khăn, rủi ro. Điều quan
trọng là cần phải biết vượt qua. Chúng ta
cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học
sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn
gì và đã vượt qua nhử theỏ naứo ?


2. Các hoạt động:


Hoạt động 1: Kể chuyện: Một học sinh
nghèo vượt khó.


GV kể chuyện


GV mời HS kể tóm tắt lại câu chuyện.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4


* GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu
thảo luận theo câu hỏi:


- 2HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét.


- HS theo dõi GVgiới thiệu và ghi bảng
tên bài.


- HS theo dõi GV kể chuỵên


- 2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2010 – 2011


(?) Thảo đã gặp những khó khăn gì trong
học tập và trong cuộc sống?


(?) Trong hồn cảnh đó, bằng cách nào
Thảo vẫn học tốt?


* Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến.
GV ghi tóm tắt lên bảng.


GV hướng dẫn HS bổ sung.


GV kết luận: Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn
trong cuộc sống nhưng bạn đã biết vượt qua
và học giỏi. chúng ta cần học tập tấm
gương của bạn.


Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi.
* GV nêu câu hỏi 3:


(?) Nếu ở trong hồn cảnh như bạn, em sẽ
làm gì?


* GV yêu cầu HS thảo luận.


* Gọi đại diện nhóm lên trình bày, GV tóm
tắt lên bảng.



Hướng dẫn HS thảo luận đánh giá các cách
giải quyết.


- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân( BT 1
SGK)


*GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập


*GV yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và giải
thích lí do.


* GV kết luận cách giải quyết : (a), (b), (d)
là cách giải quyết tích cực


*GV hỏi :


(?) Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể
rút ra điều gì?


GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
3.Hoạt động tiếp nối:


- Học ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài tập 3, 4 SGK.


<b>III. Củng cố, dặn dị:</b>



- GV nhận xét tiết học.


Đại diện nhóm trình bày.


HS trình bày ý kiến trao đổi, chất vấn
nhau.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện trình bày.


- HS trao đổi đánh giá các cách giải
quyết.


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS trình bày và giải thích lí do lựa
chọn. HS khác bổ sung.


- HS phát biểu


- 3 HS đọc ghi nhớ.


<b>Ruùt kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2010 – 2011


………
………




<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>§6 NGƯỜI ĂN XIN</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong
câu chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi
bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo khổ. ( Trả lời được CH 1, 2, 3).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa bài đọc SGK/31


- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hd đọc.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>A/ KTBC: </b> Thư thăm bạn


- Gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì?


+ Qua bài đọc em hiểu Bạn Lương có đức
tính gì đáng q?


+ Khi gặp người khác hoạn nạn khó khăn ta
làm gì?



+ Những dịng mở đầu và kết thúc bức thư
có tác dụng gì?


Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1) </b>


<b> Giới thiệu bài: </b>Treo tranh minh họa và
hỏi:


- Tranh vẽ cảnh gì?


- Cậu bé đã đối xử với ơng lão ăn xin như
thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua câu
chuyện “Người ăn xin” của nhà văn Nga nổi
tiếng Tuốc-ghê-nhép.


<i><b>2/ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- SGK/30. Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài.


- HS thực hiện theo y/c


- Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ
đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương,
mất mát trong cuộc sống.



- Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo
thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã
chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số
tiền mà mình có.


- Giúp đỡ


- HS quan sát tranh: vẽ cảnh trên đường
phố, một cậu bé đang nắm lấy bàn tay của
ông lão ăn xin. Ơng lão đang nói điều gì đó
với cậu.


-HS lắng nghe


- 3 hs đọc nối tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2010 – 2011


- Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của
hs


(lọm khọm, giàn giụa, run rẩy, khản đặc.)
- 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từ


- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đơi.
- 2 hs đọc cả bài


- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng,
thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.



<i><b>b)Tìm hiểu bài: </b></i>


- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Cậu bé gặp ơng lão ăn xin khi nào?


+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như
thế nào?


+ Điều gì đã khiến ông lão trông thảm
thương đến vậy?


* <i>Hình ảnh của ơng lão đã làm cho lịng ta</i>
<i>thật thương cảm, xót xa. Cậu bé đã làm gì</i>
<i>để chứng tỏ tình cảm của cậu với lão?</i> Các
em hãy đọc tiếp đoạn 2.


- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão
ăn xin như thế nào?


* Cậu bé đã cho ơng lão điều gì? Các em
hãy đọc thầm đoạn 3


+ Cậu bé không có gì để cho ơng lão, nhưng
ơng lại nói với cậu thế nào?


+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì?


+ Sau câu nói của ơng lão, cậu bé cũng cảm
thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em,


cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn


- HS luyện phát âm


- 3 hs nối tiếp đọc bài + giải nghĩa từ (lọm
khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm
chằm, khản đặc (bị mất gịng nói, gần như
khơng ra tiếng)


- HS đọc trong nhóm đơi
- 2 hs đọc


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm


+ Khi đang đi trên đường phố.


+ Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa
nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,
dánh hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn
thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.


+ Nghèo đói đã khiến ơng thảm thương.


- HS đọc thầm đoạn 2.


* Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình
với ơng lão bằng:



+ Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia
để tìm một cái gì đó cho ông, nắm chặt tay
lão.


+ Lời nói: Ong đừng giận cháu, cháu
khơng có gì để cho ông cả.


- Cậu là người tốt bụng, cậu <i>chân thành xót</i>
<i>thương cho ơng lão</i>, tôn trọng và <i>muốn</i>
<i>giúp đỡ ơng.</i>


* HS đọc thầm đoạn 3


+ Ơng nói: “Như vậy là cháu đã cho lão
rồi”


+ Tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn
trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2010 – 2011
xin?


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm hiểu nội
dung bài.


<i>Kết luận: Cậu bé khơng có gì cho ơng lão, </i>
<i>cậu chỉ có tấm lịng. Ong khơng nhận được </i>
<i>vật gì, nhưng q tấm lịng của cậu. Hai </i>
<i>con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác </i>
<i>xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận </i>


<i>được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc </i>
<i>của truyện đọc này.</i>


<i><b>c/ HD đọc diễn cảm:</b></i>


- Y/c hs đọc lại bài


- Y/c hs nhận xét các đọc của bạn và phát
hiện ra giọng đọc.


- Ngoài giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm,
các em cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau
– Đưa bảng hd luyện đọc – Đọc các từ nhấn
giọng – Đọc mẫu


- Y/c hs đọc theo vai trong nhóm đơi


- HS trong nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Tuyên dương nhóm đọc hay nhất


- Y/c 1 hs đọc lại tồn bài


<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Câu chuyện đã giúp các em hiểu điều gì?


- Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có
tình người, thơng cảm chia sẻ với người
nghèo khổ.



- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Một người
chính trực.


Nhận xét tiết học.


- HS thảo luận + trả lời


<i>Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng</i>
<i>nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước</i>
<i>nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ</i>.
- lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS nhận xét


+ Đọc với giọng chậm rãi, thương cảm
đoạn tả hình dáng của ơng lão.


+ Lời cậu bé đọc với giọng xót thương
+ Lời ơng lão với giọng xúc động.
- Theo dõi, lắng nghe


- HS đọc trong nhóm đơi


- Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét


- 1 hs đọc lại toàn bài.


+ Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ


lẫn nhau trong cuộc sống


+ Chúng ta hãy biết thông cảm, chia sẻ với
người nghèo khổ.


+ Tình cảm giữa con người thật là đáng
q.


- Lắng nghe


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2010 – 2011


TỐN


<b>§13 LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b> Giúp hs củng cố về:


-Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3a, 4/17 SGK



<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


A. KTBC: GV ghi bảng lần lượt các số, gọi hs
đọc: 35 646 796, 179 658 005, 1 000 001
- GV đọc số, hs viết vào bảng con.


Nhận xét


<b>B. Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài</b><b> : </b><b> </b></i> Giờ học tốn hơm nay, các
em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều
chữ số, làm quen với "tỉ"


<i><b>2/ HD luyện tập</b><b> : </b><b> </b></i>


<b>Bài 1</b>: GV viết các số lên bảng, gọi hs đọc và
nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.


<b>Bài 2</b>: y/c hs tự viết số vào vở
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra


<b>Bài 3:</b> Gọi hs đọc y/c bài 3a


- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3
+ Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
+ Hãy nêu dân số của từng nước được thống


kê?


+ Nước nào có số dân nhiều nhất?
+ Nước nào có số dân ít nhất?


<b>Bài 4:</b> Giới thiệu lớp tỉ


- Bạn nào viết được số 1 nghìn triệu?
- Giới thiệu: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ


- Hs đọc theo y/c


- 577 129 909, 450 008 700, 209 709
001


- HS đọc và nêu:
35 627 449


Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 000
123 456 789


Giá trị của chữ số 3: 3 000 000
82 175 263


Giá trị của chữ số 3: 3 đơn vị
850 003 200


Giá trị của chữ số 3: 3 000


- HS nhận xét sau câu trả lời của bạn


- Mỗi hs lên bảng viết 1 câu, hs còn lại
làm vào vở


a) 5 760 342; b) 5 706 342
- HS thực hiện theo y/c
- HS đọc


- HS quan sát


+ Thống kê về dân số một số nước vào
tháng 12 năm 1999


+ HS lần lượt nêu
+ Ấn Độ


+ Lào


- HS lên bảng viết: 1 000 000 000
- HS nói: 1 nghìn triệu là 1 tỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2010 – 2011


- Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào?


- Treo bảng viết sẵn bài 4
- Gọi hs lên viết vào chỗ chấm


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>



- Gọi 1 bạn lên bảng viết và đọc số 1 tỉ
- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: Dãy số tự nhiên
Nhận xét tiết học.


0 đứng bên phải số 1


- HS lên bảng thực hiện (viết xong và
đọc)


- HS khác nhận xét
- HS đọc theo y/c
HS khác nhận xét


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>§14 </b>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


I. MỤC TIÊU:


1) Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh) của đơn vị tiếng


trong tiếng Việt


2) Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào
bảng mẫu ( mục 3).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng.


II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Phần mở đầu:</b></i> GV nêu tác dụng của LTVC


<i><b>A. Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Giới thiệu bài. GV ghi bảng


<i><b>Hoạt động2:</b><b> </b><b> </b></i>Phần nhận xét
- GV theo dõi


* Yêu cầu1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ


* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng Bầu, ghi lại cách
đánh vần.


- GV ghi lại kết quả lên bảng.


* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng Bầu


- GV theo dõi


- HS đọc lần lượt các yêu cầu SGK
- Tất cả HS đếm thầm.


- 1-2 HS đếm mẫu
- Cả lớp đếm thành tiếng.


- Cả lớp đánh vần thầm,1HS làm mẫu,
cả lớp đánh vần từng tiếng và ghi lại
kết quả vào nháp.


- 2HS ngồi cạnh nhau trau đổi.
- 1-2 HS trình bày kết luận
- Các nhóm phân tích,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2010 – 2011


*Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng cịn
lại. Rút ra nhận xét.


- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1-2 tiếng
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân
tích.Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV hỏi: - Tiếng nào có đủ các bộ phận như
tiếng Bầu?


- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như tiếng
Bầu?



- GV kết luận


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Phần ghi nhớ


- GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo và giải
thích.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Luyện tập


Bài 1: mỗi bàn phân tích 2-3 tiếng, cử đại diện
lên chữa bài tập.


- GV theo dõi


Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chữa bài, nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò:</b></i>


-GV nhận xét tiết học.


- Về học thuộc phần ghi nhớ, câu đố.


- HS trả lời


- 3-4 HS lần lượt đọc phần Ghi nhớ
trong SGK


- HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở
- Đại diện lên chữa bài.



- 1HS đọc yêu cầu BT


- HS khá giỏi suy nghĩ giải câu đố dựa
theo nghĩa của từng dòng, ghi vào vở
BT.


- HS về tự học.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>§5 KỂ LẠI LỜI NĨI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Biết được hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính
cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ ).


- Bước đầu biết kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách:
trực tiếp và gián tiếp ( BT mục III ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, bài tập 3 phần nhận xét


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2010 – 2011
<b>A. KTBC: </b>


- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả
những gì?


- tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật?


- Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ơng lão
trong truyện Người ăn xin?


Nhận xét, cho điểm


<b>B. Dạy học bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>


- Hỏi: Những yếu tố nào tạo nên nhân vật
trong truyện?


- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động,
ngồi việc nêu ngoại hình, hành động của
nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân
vật ấy. Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các
em biết được điều này.



<i><b>2/ Vào bài:</b></i>


<i>- Gọi hs đọc phần nhận xét </i>1.


+ Y/c hs mở SGK/30,31 tự làm bài
+ Gọi hs trả lời.


+ Khen ngợi những hs trả lời tốt.


<i>- Gọi hs đọc phần nhận xét 2.</i>


+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều
gì về cậu?


+ Vậy nhờ đâu mà em biết được tính nết của
cậu bé?


<i>Gọi hs đọc phần nhận xét 3</i>


- Sức vóc, thân hình, trang phục,...


- Tả ngoại hình nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật và
làm cho câu chuyên thêm sinh động.
- Ông lão già yếu, lom khom chống gậy,
quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm
hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và
giàn giụa nước mắt. Trông ơng thật khổ
sở. Ơng chìa hai bàn tay sưng húp, bẩn
thỉu.



- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, cử
chỉ, lời nói, suy nghĩ, hành động tạo nên
nhân vật


- HS lắng nghe


- Hs đọc: Tìm những câu ghi lại lời nói , ý
nghĩ của cậu bé trong truyện Người ăn xin.
- HS tự làm bài


- Những câu ghi lại lời nói của cậu bé:
+ Ơng đứng giận cháu, cháu khơng có gì
để cho ơng cả.


- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
+ Chao ơi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con
người đau khổ kia thành xấu xí biết
nhường nào.


+ cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút
gì của ơng lão.


- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu
là người nhân hậu, giàu tình thương u
con người và thơng cảm với nỗi khốn khổ
của ơng lão.


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu
- 2 hs nối tiếp nhau đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2010 – 2011


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để hồn thành
y/c.


- Gọi hs trình bày kết quả


- Nhận xét, kết luận và viết câu TL vào cạnh
lời dẫn.


Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp - Các từ xưng
hô (ông - cháu)


Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp - người
kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão
- Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để làm gì?


- Có những cánh nào để kể lại lời nói và ý
nghĩ của nhân vật?


- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32


<b> 3/ Luyện tập</b>


<b>Bài 1</b>: Gọi hs đọc y/c


- Các em dùng viết chì gạch 1 gạch dưới lời
dẫn trực tiếp, 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.



- Dựa vào đâu em nhận ra lời dẫn trực tiếp
hay lời dẫn gián tiếp?


<b>Bài 2</b>: Gọi hs đọc y/c


- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn
trực tiếp cần chú ý những gì?


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để hồn thành
- Gọi đại diện nhóm lên dán bài làm của
mình


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


- HS nối tiếp nhau phát biểu:


Cách a) Tác giả kể lại ngun văn lời nói
của ơng lão với cậu bé


Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ơng lão
bằng lời của mình


- Để thấy rõ tính cách của nhân vật


- Có 2 cách: Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn
gián tiếp.


- 3,4 hs đọc lớn trước lớp



- HS làm bài


+ Lời dẫn gián tiếp: Bị chó sói đuổi
+ Lời dẫn trực tiếp:


Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ơng
ngoại


Theo tớ, tốt nhật là chúng mình nhận lỗi
với bố mẹ.


+Lời dẫn trực tiếp là câu trọn vẹn được đặt
sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch
ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép.


+ Lời dẫn dán tiếp đứng sau các từ: rằng,
là và dấu hai chấm


- Thay đổi từ xưng hơ và đặt lời nói trực
tiếp vào sau dấu hain chấm kết hợp với
dấu gạch đầu dịng hoặc dấu ngoặc kép.
- HS làm việc nhóm đơi


- HS nêu bài làm của mình


<i> Vua nhìn thấy những miếng trầu têm</i>
<i>rất khéo bèn hỏi bà hàng nước.</i>


<i>- Xin cụ cho biết ai ai đã têm trầu này?</i>
<i>Bà lão bảo:</i>



<i>- Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm đấy</i>
<i>ạ!</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2010 – 2011


<b>Bài 3</b>: Gọi hs đọc y/c


- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn
gián tiếp cần chú ý những gì?


- Y/c hs tự làm bài


<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Ta cần kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật để
làm gì?


- Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ, tìm 1
lời dẫn trực tiếp, 1 lời dẫn gián tiếp


- Bài sau: Viết thư
Nhận xét tiết học.


<i>- Thưa, đó là trầu do con gái già têm</i>.
- Thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngợac kép
hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với
nhân vật.


- Bác thợ hỏi Hịe là cậu có thích làm thợ


xây khơng. Hịe đáp rằng Hịe thích lắm.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>§15 ƠN TẬP </b>


<b>KĨchun</b>
I. Mơc tiªu:


1. Rèn kỹ năng nói:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện đa nghe, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngồi việc giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu
lịng nhân sẽ được đền đáp xứng đáng.


2. Rèn kỹ năng nghe: - kể lại được từng đoạn câu chuyện ,kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện


II. đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ trong SGK


II. Hoạt động dạy- học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: GV giới thiệu truyện.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: GV kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2010 – 2011


-Kể lần2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hướng dẫn HS kể chuyên, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


a) Kể chuyện theo nhóm.
b) Thi KC trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chốt lại.


- HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuỵện
- GV chốt lại


III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:


GV nhận xét giờ học, khen, dặn HS về kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.


.


- HS đoc lần lượt các yêu cầu bài tập



- Nhóm 4 HS tự kể
- Vài HS kể từng đoạn,


-Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất
-HS tự kể


- HS trao đổi theo nhóm bàn và nêu ý
kiến của từng nhóm mình.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


<i>Thứ năm ngày 09 tháng 99 năm 2010.</i>



<b>SINH HOẠT ĐỘI- SAO</b>
*************************



<b>TỐN</b>


<b>§14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.



- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Vẽ sẵn tia số lên bảng


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: </b> Tiết học tốn hơm nay
các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số
tự nhiên


<b>2/ Bài mới:</b>
<b>a. </b>


<b> Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự </b>
<i><b>nhiên</b></i>


- Em hãy kể những số đã học.


- Ghi bảng các số hs kể là số tự nhiên,
khơng phải thì ghi riêng ra một góc.


- 2,3 hs kể: 5, 8 , 13, 45, 567,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2010 – 2011


- Gọi hs đọc các số vừa kể



- Giới thiệu: Các số 5,8,13,45,567,... được
gọi là các số tự nhiên


- Hãy kể thêm một vài STN khác


- Chỉ các số đã viết riêng và nói: Đây khơng
phải là STN


- Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?


- Giới thiệu: Các STN sắp xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy
STN.


- GV viết bảng một số dãy số và gọi hs nhận
biết đâu là dãy STN.


+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,....
+ 0,1,2,3,4,5,6.


+ 0,5,10,15,20,25,30,...
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,...


- Cho hs quan sát tia số trên bảng, giới
thiệu: Đây là tia số biểu diễn STN


- Điểm gốc của tia số ứng với số nào?
- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?



- Các STN được biểu diễn trên tia số theo
thứ tự nào?


- Cuối tia số có dấu gì?


<i><b>b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy STN</b></i>


- Y/c hs nhìn tia số, hỏi:


+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?
+ Số 1 đứng ở đâu so với số 0?


....Giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào
trong dãy STN ta cũng được số liền sau của
số đó. Như vậy dãy STN có thể kéo dài mãi.
Như vậy khơng có STN lớn nhất.


- Gọi hs nêu ví dụ


- Bớt 1 ở 2 được mấy? số này đứng ở đâu so
với 2?


- Bớt 1 ở 1 được mấy?
- Bớt 0 ở 0 được số nào?


KL: Vậy số 0 là STN nhỏ nhất, khơng có
STN nào nhỏ hơn 0.


- 7+1 = mấy? , 8 - 1 = mấy?



- Vậy 2 STN liên tiếp thì hơn hoặc kém


- lắng nghe


- 4,5 hs kể trước lớp


- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy
nháp: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,....98,99,100,...
- HS lắng nghe


+ Khơng phải là dãy STN vì thiếu số 0
+ Khơng phải là dãy STN vì sau số 6 có
dấu (.). Dãy số này thiếu các STN lớn hơn
6


+ Khơng phải là dãy STN vì thiếu các số ở
giữa 5 và 10, giữa 10 và 15,...


+ Là dãy STN


- Số 0


- Ứng với 1 STN


- Theo thứ tự từ bé đến lớn


- Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số
còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.



+ Thêm 1 vào số 0 ta được số 1
+ Số 1 là số đứng liền sau số 0


- Hs nêu ví dụ: thêm 1 vào 100 được 101,
thêm 1 vào 101 được 102,...


- Bớt 1 ở 2 được 1, số này đứng liền trước
2


- Bớt 1 ở 1 được 0
- Không bớt được


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2010 – 2011


nhau bao nhiêu đơn vị?


<i>3. Luyện tập, thực hành:</i>
<b>Bài 1:</b> Gọi hs đọc y/c


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế
nào?


- Y/c hs tự làm bài.


<b>Bài 2:</b> Muốn tìm số liền trước của một số ta
làm thế nào?


- Y/c hs tự làm bài.


<b>Bài 3</b>: Y/c hs đọc đề bài, hỏi: Hai STN liên


tiếp hơn kém bao nhiêu đơn vị?


- Y/c hs tự làm bài


<i><b>3/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Cho ví dụ về dãy STN


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Viết STN
trong hệ thập phân.


Nhận xét tiết học.


- <i>Hai STN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau</i>
<i>1 đơn vị.</i>


- Hs đọc đề bài
- Lấy số đó cộng 1.


- Hs tự làm bài. 1 hs lên bảng làm
- Ta lấy số đó trừ đi 1


- HS tự làm bài vào SGK, 1 hs lên bảng
làm


- Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn
vị.


a/4;5;6 b/86;87;88. c/ 896;897;898
d/9;10;11. e/99;100;101.


g/9998;9999;10000.


- Hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm
a) dãy STN liên tiếp bắt đầu từ 909
909;910;911;912;913;914;915;916.
- HS nêu ví dụ


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>KỂ CHUYỆN :</b>


§3 <i><b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b></i>


<i><b> Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu</b></i>.


<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,
nói về lịng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK).


- Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.


* Tích hợp Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Giáo dục HS học tập
theo tấm gương “tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với dân, với nước đặc biệt là các
cháu thiếu niên, nhi đồng”



<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Một số truyện viết về lòng nhân hậu


- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện


III/ Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ ạ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2010 – 2011


<b>MT-ĐĐHCM</b>



<b>A/ KTBC: </b>


- Gọi 2 hs lên bảng kể lại truyện
thơ Nàng tiên Ốc


Nhận xét, cho điểm.


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>


- Gọi hs giới thiệu những quyển
truyện đã chuẩn bị.


- Mỗi em đã chuẩn bị một câu
chuyện mà đã được đọc, nghe ở
đâu đó nói về lịng nhân hậu, tình
cảm u thương, giúp đỡ lẫn nhau


giữa người với người. Tiết KC hôm
nay chúng ta cùng thi xem bạn nào
có câu chuyện hay nhất? Bạn nào
kể hấp dẫn nhất nhé.


2


<b> / HD hs kể chuyện:</b>
<i><b>a. Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch chân các từ: <b>được nghe,</b>
<b>được đọc, lòng nhân hậu</b>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần gợi
ý.


- Lòng nhân hậu được biểu hiện
như thế nào?


- Lấy ví dụ một số truyện về lịng
nhân hậu mà em biết?


- Em đọc câu chuyện của mình ở
đâu?


- Những em nào kể những câu
chuyện ngoài SGK sẽ được cô cộng
thêm điểm.



- Gọi hs đọc gợi ý 3


- GV nhắc: Trước khi kể , các em
cần giới thiệu với các bạn câu
chuyện của mình, kể chuyện phải
có đầu có cuối, có mở đầu, diễn
biến, kết thúc.


- 2 hs kể


- HS nêu
- HS lắng nghe


- 2 hs đọc đề bài


- 4 hs nối tiếp nhau đọc


- Thương yêu, quý trọng, quan
tâm đến mọi người, cảm thơng
chia sẻ với mọi người có hồn
cảnh khó khăn, yêu thiên
nhiên, chăm chút từng mẩm
nhỏ của sự sống, tình tình hiền
hậu, khơng nghịch ác, khơng
xúc phạm hoặc làm đau lịng
người khác.


- Chú Cuội, Dế Mèn, Hai cây
non, ...



- Đọc trên báo, trong truyện
cổ tích, trong SGK đạo đức,
xem tivi,...


- HS đọc


- HS lắng nghe.


Tình yêu thương
bao la của Bác đối
với dân, với nước
nói chung và đối
với các cháu thiếu
niên, nhi đồng nios
riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2010 – 2011


<i><b>b. Kể chuyện trong nhóm, trao đổi</b></i>
<i><b>ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


- Các em hãy kể cho nhau nghe và
nói với nhau ý nghĩa câu chuyện
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, nhắc
các em kể đúng theo mục 3


- Gợi ý cho hs các câu hỏi:


<i><b>c. Thi kể </b><b>chuyện và trao đổi về ý</b></i>


<i><b>nghĩa của truyện.</b></i>


- Dán bảng các tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung đúng chủ đề: 4 đ
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ
+ Cách kể hay có kết hợp giọng
điệu, cử chỉ


+ Trả lời được câu hỏi của các bạn.
- Gọi hs xung phong lên kể chuyện
và nói ý nghĩa truyện


- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu


- Bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, kể hấp dẫn nhất.


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Biểu dương những hs chăm chú
học tập


- Về nhà kể câu chuyện vừa nghe ở
lớp cho người thân nghe, xem trước
tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC
sau.


Nhận xét tiết học.



- HS kể chuyện trong nhóm 4


HS kể hỏi:


+ Bạn thích chi tiết nào trong
câu chuyện? Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện
làm bạn cảm động nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào
trong truyện?


HS nghe kể hỏi: Qua câu
chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?


+ Bạn sẽ làm gì để học tập
nhân vật chính trong truyện.


- Gọi hs đọc các tiêu chí


- hs lần lượt lên thi kể
- HS nhận xét


Giáo dục HS học
tập theo tấm gương
“tình u thương
bao la, lịng nhân
hậu của Bác Hồ
đối với dân, với


nước đặc biệt là
các cháu thiếu
niên, nhi đồng”


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2010 – 2011


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. môc tiªu: Giúp học sinh:


- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.


- Làm quen cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.


II. đồ dùng dạy- học:


III. Hoạt động dạy- học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1) Bài cũ: </b>KT chữa bài 4


- GV nhận xét, cho điểm.



2) <b>Bài mới</b>: Giới thiêu, ghi mục bài.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Làm BT 1


- GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a)


- Làm tiếp phần cịn lại


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Làm BT2. Viết vào ơ trống.
- GV cho HS tự làm, theo dõi , nhận xét-


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Làm BT3. Viết vào ô trống.
GV hướng dẫn mẫu :


Cạnh HV a b 9 131


Chu vi HV a x 4 b x4 9 x4 131x4
_ Cho HS nêu cơng thức tính chu vi hình
vng.


- GV nhận xét , chữa bài


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>làm BT4
- GV nhận xét, chữa bài.


* Tàu S1 xuất phát từ ga Hà Nội lúc... giờ
...phút. Sau....giờ sẽ tới ga Hoà Hưng


- HS đọc kết quả
- HS khác nhận xét.



- Học sinh nêu kết quảvà thống nhất cả
lớp.


.- Cả lớp thống nhất cách tính và ghi kết
quả tính giá trị của từng biểu thức.
-HS tự làm và thống nhất kết quả.
- Cả lớp lần lượt trả lời.


- Cả lớp làm vào vở .


- 3 HS lần lượt lên bảng điền kết quả.
- HS khác nhận xét.


- HS đọc BT làm vào vở .
HS lên bảng điền kết quả.
- 2Hs đọc nhận xét a) b) c)
- HS làm và HS khác nhận xét..


- HS tự làm


_ Lắng nghe
_ HS làm BT


_ 1 – 2 HS nêu


_ HS chữa bài nếu sai


HS làm bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2010 – 2011


(TPHCM) lúc...giớ...phút.
- Chấm một số bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


GV nhận xét giờ học, về làm BT ở vở BT


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>§6 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán việt thông dụng ) về chủ
điểm Nhân hậu – Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có <i>tiếng hiền,</i>
<i>tiếng ác</i> (BT1).


* Tích hợp MT:Giáo dục tính hướng thiện cho HS ( Biết sống nhân hậu và biết đoàn kết
với mọi người).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- HS chuẩn bị Từ điển TV
- 6 tờ giấy viết sẵn bảng BT2


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b> <b>TÍCH HỢP</b>


<b>MT- ĐĐHCM</b>
<i><b>A/ KTBC:</b></i><b> </b>Từ đơn, từ phức


Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi
+ Tiếng dùng để là gì? Cho ví dụ.


+ Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ.
Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Bài mới:</b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài</b><b> : </b><b> </b></i>Gọi hs nhắc lại
các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Nội dung 2 bài này nói về điều gì?
- Tiết LTVC hơm nay giúp các em
tiếp tục mở rộng thêm vốn từ thuộc
chủ điểm này.


<i><b>2/ Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1:</b> Gọi hs đọc y/c- Y/c hs thảo
luận nhóm 4 để hồn thành bài tập,


sau đó dùng từ điển để kiểm tra lại.


- 2 hs lần lượt lên bảng


+ Tiếng dùng để cấu tạo từ. Ví dụ
tiếng bánh tạo từ bánh mì, bánh
nướng, bánh ngọt,…


+ Từ dùng để cấu tạo câu. Hs nêu
ví dụ


- Thư thăm bạn, Người ăn xin.
- Nói về lịng nhân hậu, thương
người, đoàn kết.


- lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2010 – 2011


- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Hỏi hs về nghĩa của các từ vừa tìm
được.


Từ chứa tiếng hiền


<i>Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền </i>
<i>hậu, hiền thảo, hiền khô, hiền thục, </i>
<i>hiền lương, hiền từ</i>.



- Gv tổng kết , cho điểm, tuyên
dương nhóm tìm được nhiều từ.
<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc y/c


Y/c hs thảo luận nhóm đơi làm bài
Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình


<b>+</b>



* Nhân hậu, nhân từ, nhân ái, hiền
hậu<b>, </b>phúc hậu, đơn hậu, trung hậu
* Đồn kết, cưu mang, che chở,
đùm bọc


<b>Bài 3</b>: Gọi hs đọc y/c


Gợi ý: Em phải chọn từ nào trong
ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với
nghĩa của các từ khác trong câu để
điền vào chỗ trống.


Y/c hs tự làm bài


- Gọi hs đọc lần lượt từng câu
- GV chốt lại lời giải đúng


<b>Bài 4:</b> Gọi hs đọc y/c


- Muốn hiểu được các thành ngữ, tục


ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen
lẫn nghĩa bóng.


+ Nghĩa đen là nghĩa nổi lên trong
câu


+ Nghĩa bóng là nghĩa suy ra từ
nghĩa đen (khuyên ta…)


- Gọi lần lượt hs nêu nghĩa đen và
nghĩa bóng của từng câu


- Đại diện lên dán và đọc kết
quả của nhóm mình.


+ hiền thục: hiền hậu và dịu dàng
+ hiền lương: hiền lành và lương
thiện


+ hiền đức: phúc hậu hay thương
người


+ ác khẩu: hay nói những lời độc
ác


+ ác chiến: cuộc chiến đấu dữ
dội, gây nhiều thiệt hại.


Từ chứa tiếng ác



<i>Hung ác, ác độc, ác nghiệt, ác </i>
<i>chiến, tội ác, ác quỷ, ác mộng, </i>
<i>tàn ác, ác hiểm, ác tâm</i>,…


- 1 hs đọc y/c


- HS thực hiện trong nhóm đơi
- Đại diện nhóm đọc kết quả của
mình.


<b></b>



-* tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo


* đè nén, áp bức, chia rẽ


- 1 hs đọc và 1 hs giải thích cách
làm


- lắng nghe
- HS tự làm bài


- Lần lượt hs đọc từng câu, hs
khác nhận xét


- 3 hs đọc câu thành ngữ
a) Hiền như bụt (đất)
b) Lành như đất (bụt)
c) Dữ như cọp



d) Thương nhau như chị em ruột.
- 2 hs đọc


- lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2010 – 2011


- Câu “Môi hở răng lạnh” có thể
dùng trong tình huống nào?
Câu b,c,d hỏi như trên.


- Cả 4 câu thành ngữ trên nằm trong
chủ điểm nào?


- Gọi hs đọc câu thành ngữ


<b> 3/ Củng cố, dặn dị:</b>


- Hơm nay chúng ta mở rộng từ
thuộc chủ điểm nào?


- Vận dụng những từ thuộc chủ điểm
Nhân hậu-đoàn kết để đặt câu,
những câu thành ngữ vào cuộc sống
- Bài sau: Từ ghép và từ láy.


xét.


- Khun những người trong gia
đình, họ hàng,làng xóm.



- Nhân hậu-đoàn kết


- 4 hs đọc lần lượt các câu thành
ngữ


- Nhân hậu – đồn kết
- lắng nghe


Nói về lịng
nhân hậu,
thương người,
đồn kết


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>§6 VIẾT THƯ</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu:</b>


- Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của
một bức thư ( ND ghi nhớ ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin ( mục III ).



<b>II/ Đồng dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập


III/ Các ho t đ ng d y -h c:ạ ộ ạ ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. KTBC</b>: <b> </b>


- Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm
gì?


- Có những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ
của nhân vật?


Nhận xét, cho điểm


<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>


- Khi muốn liên lạc với người thân ở xa
chúng ta làm cách nào?


- Vậy viết một bức thư cần chú ý những gì?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>2/ Vào bài:</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu ví dụ:</b></i>



- Gọi 1 hs đọc lại bài Thư thăm bạn.


- Để nói lên tính cách nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện.


- Kể nguyên văn và kể bằng lời của
người kể chuyện.


- Chúng ta có thể gọi điện, viết thư


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2010 – 2011


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


- Theo em người ta viết thư để làm gì?


- Đầu thư bạn Lương Viết gì?


- Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa
phương của Hồng như thế nào?


- Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì?


- Qua tìm hiểu, em nào cho biết nội dung bức
thư cần có những gì?




- Qua bức thư các em có nhận xét gì về phần


mở đầu và phần kết thúc?


<b>Kết luận:</b> Tất cả những điều các em tìm hiểu
về viết một bức thư đã được đúc rút trong ghi
nhớ/34 SGK


- Gọi hs đọc ghi nhớ


<i><b>3/ Luyện tập:</b></i>
<i>+ Tìm hiểu đề:</i>


- Treo bảng phụ viết sẵn đề bài
- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch chân: trường khác để thăm hỏi, kể tình
hình lớp, trường em.


- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Mục đích viết thư là gì?


- Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như
thế nào?


- Cần thăm hỏi bạn những gì?


- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình
ở lớp, trường em hiện nay?


- Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì?



- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình
Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất
mát khơng gì bù đắp nổi


- Để thăm hỏi, động viên nhau, để thơng
báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình
cảm.


- Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích
viết thư cho Hồng.


- Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn
cảnh nỗi đau của Hồng và bà con địa
phương


- Thông báo về sự quan tâm của mọi
người với nhân dân vùng lũ lụt: qun
góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng tồn
bộ số tiền tiết kiệm.


- Nội dung bức thư cần:


+ Nêu lí do và mục đích viết thư
+ Thăm hỏi người nhận thư


+ Thơng báo tình hình người viết thư
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm


- Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian


viết thư, lời chào hỏi.


- Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.


- 4 hs đọc ghi nhớ.


- 2 hs đọc đề bài


- cho một bạn ở trường khác


- Hỏi thăm và kể cho kể cho bạn nghe
tình hình ở lớp, trường em hiện nay.
- xưng bạn - mình, cậu - tớ.


- sức khỏe, việc học hành ở trường mới,
tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi,
thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới
của lớp, trường...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2010 – 2011


<i>+ Thực hành viết thư</i>


- Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư
- Y/c hs viết vào vở


- Các em cố gắng viết bực thư thăm hỏi chân
thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp, ở
trường.



- Gọi hs đọc lá thư của mình.


<i><b>4/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Một bức thư thường gồm những nội dung
nào?


- Về nhà viết hoàn chỉnh bức thư (đối vời
những em chưa làm xong)


- Bài sau: Cốt truyện
Nhận xét tiết học.


- HS thực hành viết thư


- 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét
- HS đọc lại ghi nhớ.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………





<b>Đ17 ễN TẬP TIẾNG VIỆT</b>
<b>Tập đọc</b>



I. Mơc tiªu:


1/ Đọc lưu lốt trơi chảy toàn bài.: Đọc đúng các từ và câu. Đọc rành mạch, trôi chảy
- Biết đọc diễn cảm bài thơ-đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
với người mẹ ốm.


3/ Học thuộc lịng bài thơ.


II. §å dïng d¹y häc: - Tranh minh hoạ trong sgk.


- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.


III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b> A. Kiểm tra bài cũ </b></i>.


- Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


<i><b> B. Dạy bài mới:</b></i>


1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.


<i> HĐ1. Luyện đọc</i>.


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc
- GV giúp HS hiểu từ ngữ mớivà khó.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.



<i>HĐ2, Tìm hiểu bài</i>: GVHD đoc thầm, suy
nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK


- GV nhận xét


- 2HS đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi về nội
dung


- HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ.


- HS đọc thầm phần chú thích,giải nghĩa
-HS luyện đọc theo cặp.-2HS đọc cả bài
-HS đọc thầm khổ thơ1trả lời câu
hỏi1trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2010 – 2011


- Cho HS rút ra nội dung chính.


HĐ3.<i>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm,HTL</i>


GV hướng dẫn HS tìm đúng giọngđểđọc
- GV theo dõi, uốn nắn.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>:
Hỏi về ý nghĩa bài thơ


- Nhận xét giờ học, dặn về HTL bài thơ



- HS đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi3
- 3HS đọc nối tiếp bài thơ


- HS luyện đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc trước lớp


- HS nhẫm HTL bài thơ,thi HTL.
HS tự học ở nhà.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


<i>Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2010.</i>



<b>THỂ DỤC (GVBM)</b>
<b>******************</b>





<b>KHOA HỌC (GVBM)</b>
<b>*******************</b>





<b>ANH VĂN (GVBM)</b>
<b>********************</b>






<b>ANH VĂN (GVBM)</b>
<b>*******************</b>



<b>TỐN</b>


<b>§15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>: <b> </b>


- Đặc điểm của hệ thập phân


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ theo vị trí của nó trong mỗi số.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Bài cũ:</b>


Gọi 2 Hs nêu dãy số tự nhiên.
Gọi 1HS làm bài 4b, 4c
Nhận xét.


<b>2/ Giới thiệu bài:</b>



Tiết tốn hơm nay thầy sẽ giúp các em
nhận biết được một số đặc điểm đơn giản
của hệ thập phân.


<b>3/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>a. Đặc điểm của hệ thập phân:</b></i>


- Viết lên bảng BT sau và y/c hs lên bảng
làm bài.


- 2 HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2010 – 2011


10 đơn vị = ... chục
10 chục = .... trăm
10 trăm = .... nghìn
.... nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ... trăm nghìn


- Qua bài tập trên em nào cho biết trong hệ
thậpphân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo
thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
- Và ta gọi đó là hệ thập phân


<i><b>b. Cách viết số trong hệ thập phân:</b></i>


- Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là
những chữ số nào?



- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số
sau:


+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn khơng trăm linh năm


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.


Giới thiệu: Như vậy với 10 chữ số ta có thể
viết được mọi STN


- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 999
Kết luận: Cùng là chữ số 9 nhưng ở vị trí
khác nhau nên nhận những giá trị khác
nhau. Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong số đó.


<i><b>4. Luyện tập, thực hành:</b></i>
<b>Bài 1:</b> Gọi hs đọc y/c và mẫu


- Y/c hs tự làm bài vào SGK, gọi 1 vài em
lên bảng thực hiện


<b>Bài 2</b>: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm vào vở nháp


<b>Bài 3:</b> Gọi hs đọc y/c



- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào điều
gì?


- Y/c hs tự làm bài vào SGK


- Gọi 1 số em trả lời - hs khác nhận xét


10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


- Cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành 1 đơn
vị ở hàng trên liền tiếp nó.


- HS nhắc lại: ta gọi là hệ thập phân vì cứ
10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở
hàng trên liền tiếp nó.


- 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9


+ 999
+ 2005


+ 685 402 793


- Giá trị chữ số 9 ở hàng đơn vị là 9 đơn
vị, của chữ số 9 ờ hàng chục là 90, của
chữ số 9 ở hàng trăm là 900



- HS đọc


- HS tự làm bài, một số em thực hiện theo
y/c


- 1 hs đọc


- 3 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở nháp.


873 = 800 = 70 = 3


4738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- 1 hs đọc


- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- HS làm bài


- HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2010 – 2011


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


Trò chơi: Thi viết số nhanh


Cho các chữ số: 2,0 5,7, 6 , trong 1 phút 3
bạn ở 3 dãy sẽ viết các số với 5 chứ số trên,


ai viết nhiều số thì thắng


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: So sánh và xếp thứ tự các STN
Nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………



<b>§18 ễN TP </b>


<b>Tập làm văn</b>


I. Mục tiªu:


1- HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ
vật cây cối... được nhân hố.


2- Tính cách của nhân vật bbộc lộ qua hành động, lời , suy nghĩ của nhân vật.
3 - Bước đầu xây dựng được nhân vật trong bài kể vhuyện đơn giản.


II. §å dïng D¹y- häc Bảng p hụ kẻ sẵn bảng phận loại BT1.


III. Hoạt động dạy - học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Bài văn kể chuyện khác


các bài văn không phải là văn kể chuyện ở
điểm nào?


II. <i><b>Dạy bài mới:</b></i>


HĐ1: Giới thiệu bài - ghi mục bài
HĐ2. Phần nhận xét:


BT1.


- GV treo bảng phụ ghi BT1
.


- GV quan sát, nhận xét chốt lại lời giải đúng.
BT2. BT. GS theo dõi, nhận xét.


HĐ3.Phần ghi


- GV nhắc các em học thuộc
HĐ4. Phần luyện tập: Làm bài1
- GV nhận xét.


BT 2:GV hướng dẫn HS trao đổi, tranh luận
các hướng sự việc có thể diễn ra.


+ GV theo dõi, nhận xét. Kết luận ban kể hay
nhất.



- HS đọc nội dung BT


HS nói tên chuyện em mới học.
- HS làm vào vở BT.


- HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài.


- HS đọc yêu cầu của bài trao đổi theo
cặp, phát biểu ý kiến.


- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc nội dung, quan sát tranh.
- HS trao đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2010 – 2011


<i><b>3.Củng cố, dặn dò: </b></i>- Gv nhận xét tiết học .
Khen những HS học tốt.


- Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ. - HS học thuộc phần ghi nhớ.


<b>Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………


<b>§</b>3 SINH HOẠT LỚP


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 3.
- Triển khai kế hoạch tuần 4.
<b>II. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.


Nề nếp xếp hàng ra vào lớp, múa hát sân trường
Giờ giấc học tập, thực hiện đúng nội quy trường
lớp đã quy định.


Đồ dùng học tập và sách vở đúng quy định.
- GV nhận xét chung .


- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới


-Thực hiện nề nếp nghiêm túc và sinh hoạt vui
chơi tập thể.


- Thực hiện đúng nội quy, ổn định nề nếp ra vào
lớp


- Nhận xét kết quả khảo sát chất lượng đầu năm .
- Họp phụ huynh HS



- Giúp đỡ các bạn học yếu vươn lên trong học tập
- Bồi dưỡng Tiếng Việt nhiều cho HS


HĐ3: Sinh hoạt


- Ôn bài múa hát sân trường


- Kiểm tra khăn quàng của đội viên .


- Tham gia sinh hoạt đội sao nghiêm túc, có hiệu
quả.


- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt
động tuần qua của tổ


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra


- HĐ cả lớp- Cờ đỏ kiểm tra
- BCH chi đội kiểm tra


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×