Năm học 2008-2009
Phân phối chơng trình
Môn: Công nghệ 7
Cả năm 35 tuần = 52 T
Kì I: 18 Tuần x 1T = 18T
Kì II: 17 Tuần x 2T = 34T
Học kì I
Tuần Tiết Bài Tên bài
1 1
1 - Vai trò, nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
2 2 2 - Khái niệm về đất trồng v thành phần của đất trồng
3 3 3 Một số tính chất của đất trồng
4 4 6 Thực hành xác định thành phần cơ giới của đất
5 5 7 Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
6 6 8 Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
7 7 9 Thực hành nhận biết một số loại phân hóa học thông thòng
8 8 10
Cách sử dụng bảo quản các loại phân bón thông thờng
9 9 11
Kiểm tra 45 phút
10 10 13 Vai trò của giống và phơng pháp chọn, tạo giống cây trồng
11 11 14 Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
12 12
15
16
Sâu bệnh hại cây trồng
13 13
17
18
Phòng trừ bệnh hại
14 14 19
Thực hành nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu
bệnh
15 15 20 Làm đất và bón phân
16 16 21 Gieo trồng cây nông nghiệp
17 17 Ôn tập
18 18 Kiểm tra học kì
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
1
Năm học 2008-2009
Học kì II
Tuần Tiết Bài Tên bài
19
19 22 Vai trò và nhiệm vụ của rừng
20 23 Làm đất gieo ơm cây rừng
20
21 24 Gieo hạt và chăm sóc vờn ơm
22 25 Thực hành: Gieo hạt, cấy cây vào bầu đất
21
23
26
27
- Trồng cây rừng.
- Chăm sóc cây rừng
24 28 Khai thác rừng
22
25 29 Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
26
30
31
- Vai trò và nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi.
- Giống vật nuôi
23
27 32 Sự sinh tởng và phát dục của vật nuôi
28 33 Một số phơng pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi
24
29 34 Nhân giống vật nuôi
30 35 Thực hanh: Nhận biết và chọn lọc một số giống gà......
25
31 36 Thực hành: Nhận biết một số giống lợn .
32 37 Thức ăn vật nuôi
26
33 38 Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi
34 39 Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
27
35 40 Sản xuất thức ăn vật nuôi
36
41
42
Thực hành: Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt
Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men
28
37 43 Thực hành: Đánh giá chất lợng thức ăn vật nuôi ..
38 Ôn tập
29
39 Kiểm tra 45
40 44 Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
30
41 45 Nuôi dỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
42
46
47
- Phòng trị bệnh thông thờng cho vật nuôi.
- Vacine phòng bệnh cho vật nuôi
31
43 48 Thực hành: Nhận biết một số loại Vacine phòng bệnh
44 49 Vai trò nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
32
45 50 Môi trờng nuôi thuỷ sản
46 51 Thực hành: Xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH của
33
47 52 Thức ăn của động vật thuỷ sản
48 54 Chăm sóc quản lí và phòng trị bênh cho ĐV thuỷ sản
34
49 55 Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản
50 56 Bảo vệ môi trờng và nguồn lợi thuỷ sản
35
51 Ôn tập
52 Kiểm tra học kì
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
2
Năm học 2008-2009
Ngày soạn: ..
Ngày dạy:
Tiết 1 -- Bài 1: Vai trò nhiệm vụ của trồng trọt
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Hiểu đợc vai trò của trồng trọt.
- Biết đợc nhiệm vụ của ngành trồng trọt hiện nay và biện pháp thực hiện nhiệm vụ đó.
- Đối chiếu với nhiệm vụ trồng trọt ở địa phơng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
C. tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
II. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
III. Bài mới(37 )
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của
Nội dung
Giáo viên Học sinh
Yêu cầu H/S quan sát
hình 1 thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi:
H? Trồng trọt có vai
trò gì trong nền kinh
tế? Lấy ví dụ?
H? Em hãy kể tên 1
số cây trồng lơng thực
thực phẩm?
-H/s quan sát
- H/s thảo luận nhóm rồi trả
lời theo nhóm:
TL:
+ Cung cấp lơng thực thực
phẩm cho con ngời
+ Cung cấp cho chăn nuôi
+ Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến
+ Cung cấp nguồn hàng
xuất khẩu
TL:
- Lúa, ngô, khoai, sắn ..
TL:
I. Vai trò của trồng trọt.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Cung cấp thực phẩm cho con ngời
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
3
Năm học 2008-2009
H? Một số cây trồng
công nghiệp?
- Yêu cầu học sinh
nhắc lại vai trò của
trồng trọt
H? Hãy liên hệ địa
phơng em trồng trọt
có vai trò gì?
.
- GV dẫn dắt học sinh
giải quyết vấn đề bằng
câu hỏi
H? Sản xuất lúa,
ngô, khoai sắn là
nhiệm vụ của ngành
nào?
H? Ngành nào trồng
cây đậu, lạc, vừng ?
- GV treo bảng phụ
yêu cầu học sinh làm
bài tập SGK theo
nhóm:
H? Em liên hệ thực
tế địa phơng em có
nhiệm vụ gì?
- GV dẫn dắt học sinh
vào đề bằng các câu
hỏi
H? Để có nhiều đất
chúng ta phải làm gì?
H? Muốn tăng năng
suất có nhiều sản
phẩm ta cần làm gì?
- Chè, Mía ..
H/S nhắc lại
TL:
- Đối với đời sống : cung
cấp lơng thực, thực phẩm
và cung cấp thức ăn cho
chăn nuôi
- Đối với nền kinh tế: Bán
sản phẩm tăng thu nhập
TL:
- Trồng trọt
TL:
- Ngành trồng trọt
H/s thảo luận theo nhóm
- Báo cáo theo nhóm, các
nhóm nhận xét và đa ra kết
luận 1,2,4,6
TL:
- Địa phơng em có nhiệm vụ
1,2
TL:
-Khai hoang, lấn biển
TL:
- Tăng vụ, tăng diện tích
- H/s thảo luận theo nhóm
và hoàn thành vào phiếu học
tập,
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
(Học sinh tổng hợp kiến thức)
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng
trọt cần sử dụng những biện pháp gì?
(Ghi theo nội dung của bảng phụ)
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
4
Năm học 2008-2009
- GV treo bảng phụ và
yều cầu học sinh thảo
luận nhóm và hoàn
thành vào phiếu học
tập bảng SGK
H? Từ đó hãy rút ra
mục đích chung của
các biện pháp?
H? Em hãy liên hệ
địa phơng em có
những biện pháp gì
để thực hiện đợc
nhiệm vụ?
H? Em hãy lấy ví dụ
về các biện pháp
TL:
- Tăng lợng nông sản
- Tăng vụ trên diện tích đất
trồng.
TL:
- áp dụng đúng biện pháp kỹ
thuật trồng trọt.
TL:
- Tăng vụ: 2 lúa + 1 màu
- Biện pháp kỹ thuật : chăm
sóc, giống mới.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
5
Một số biện pháp Mục đích
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên diện tích
đất trồng.
áp dụng đúng biện pháp
kĩ thuật trồng trọt
- Tăng diện tích đất trồng.
- Tăng lợng nông sản.
- Tăng năng suất cây trồng.
Năm học 2008-2009
IV. Tổng kết bài học(5 )
Giáo viên treo bảng phụ câu hỏi.
Hãy lựa chọn các câu từ 1 10 để ghép với các mục I, II, III cho phù hợp.
I. Nhiệm vụ của trồng trọt.
II. Vai trò của trồng trọt.
III. Các biện pháp.
1. Cung cấp lơng thực, thực phẩm cho con ngời.
2. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
3. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến.
4. Cung cấp hàng xuất khẩu.
5. Cần khai hoang lấn biển.
6. Trồng cây nông nghiệp.
7. áp dụng kĩ thuật tiên tiến.
8. Sử dụng giống có năng suất cao.
9. Tăng vụ.
10. Đẩm bảo lơng thực thực phẩm cho con ngời và sản xuất.
V. Hớng dẫn về nhà (1 )
-Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa
- Chuẩn bị nội dung bài sau
Tiết 2 -- Bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của
đất trồng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Nêu ra đợc những dấu hiệu , bản chất của đất trồng và từ đó phân biệt đợc đất trồng với
các thành phần khác.
- Nêu đợc vai trò của đất đối với cây trồng. Trình bày đợc các thành phần của đất và vai
trò của chúng với cây trồng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
C. tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
6
Năm học 2008-2009
II. Kiểm tra bài cũ(7 ):
- Nêu vai trò của trồng trọt?
- Nhiệm vụ của trồng trọt?
III. Bài mới(32 )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Y/cầu H/s nghiên cứu
SGK
H? Nghiên cứu SGK
và thực tế hãy cho biết
đất khác đá nh thế
nào?
H? Nêu quá trình hình
thành đất?
H? Nêu định nghĩa về
đất trồng?
- Gv yêu cầu H/s phân
biệt đất và các vật thể
tơi xốp khác?
- Y/cầu h/s quan sát
hình 2 Thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi
H? So sánh sự giống
và khác nhau giữa
trồng cây trong môi tr-
ờng đất và nớc?
- Gv yêu cầu h/s đa ra
kết luận vai trò của đất
trồng?
- H/S nghiên cứu SGK .
TL:
- Sinh vật sống đợc ở trên đất,
đất có độ phì nhiêu, đá không
có.
TL:
Đá Đất trồng.
TL:
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ trái đất trên đó thực vật
có khả năng sinh sống và sản
xuất ra sản phẩm.
- H/S quan sát hình 2.
- H/ S thảo luận nhóm.
Một nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét rút ra kết luận;
TL:
Điểm giống: Cây sinh trởng
phát triển tốt do đợc cung cấp
đủ Oxy DD và nớc.
Điểm khác nhau: Cây trồng
trong môi trờng nớc cần giá
đỡ.
Kết luận:
Đất có vai trò đặc biệt đối với
cây trồng vì đất là môi tgrờng
cung cấp nớc, chất dinh dỡng,
oxy cho cây và giữ cho cây
đứng vững.
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì
Đất trồng là lớp bề mặ tơi xốp của vỏ
trái đất trên đó thực vật có khả năng
sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng có vai trò đặc biệt đối với
đời sống cây trồng vì đất là môi tgrờng
cung cấp nớc, chất dinh dỡng, oxy cho
cây và giữ cho cây đứng vững.
I. Thành phần của đất trồng.
Gồm 3 thành phần:
- Phần khí.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
7
KH, SV, CN
Năm học 2008-2009
- Gv kiểm tra sự chuẩn
bị của h/s
- Gv yêu cầu h/s trả lời
câu hỏi bài tập về nhà
của tiết trớc
- Gv hớng dẫn h/s làm
thí nghiệm
TN1: Lấy cục đất khô
thả vào nớc
TN2: Lấy cục đất ở
trạng thái bình thờng
nắm chặt sau đó thả ra
- Y/cầu học sinh quan
sát hiện tợng và rút ra
kết luận
H? Hãy nêu kết luận
về thành phần đất
trồng?
- Giáo viên nêu thêm
phần rắn gồm vô cơ và
hữu cơ.
H? Hãy vẽ sơ đồ minh
hoạ thành phần đất
trồng?
- GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin
SGK, thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập:
Các TP
của đất
Có
chứa
Vai
trò
- Khí:
- Rắn :
- Lỏng:
- H/S chuẩn bị làm thí nghiệm
- Làm thí nghiệm để xác định
thành phần cơ giới của đất .
- H/S làm thí nghiệm để tự xác
định.
TL:
TN1:
+ Hiện t ợng: Bọt nổi lên.
KL: Trong đất có không khí.
TN2:
Hiện t ợng: Mát tay.
KL: Trong đất có nớc, phần
còn lại là chất rắn .
TL:
Đất trồng gồm 3 phần: Khí,
lỏng và rắn.
- H/S lên bảng vẽ sơ đồ.
- H/S nghiên cứu SGK thảo luận
nhóm và hoàn thành phiếu học
tập.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau
thông qua tự chấm điểm- Học
sinh tự tổng hợp và rút ra kết
luận
- Phần lỏng.
- Phần rắn:
+ Chất vô cơ.
+ Chất hữu cơ
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
8
Năm học 2008-2009
- GV yêu cầu các nhóm
đổi phiếu và tự chấm
điểm.
GV treo bảng phụ đáp
án để học sinh đối
chiếu.
- Giáo viên chốt lại vấn
đề
IV. Tổng kết bài học(5 )
Giáo viên dùng bảng phụ để củng cố
Các
thành
phần
của
đất
Có chứa (Gồm) Vai trò đối với cây trồng
Phần
khí
N
2
, O
2
, CO
2
. Cung cấp O
2
cho cây hô hấp
Phần
lỏng
Nớc Hoà tan các chất dinh dỡng và cung cấp
nớc cho cây.
Phần
rắn
+ Vô cơ: N
2
,
P
2
O
5
, K ..
Hữu cơ: SV, xác
SV Chất hữu cơ
đơn giản, muối..
Cung cấp chất dinh dỡng cho cây trồng
V. Hớng dẫn, dặn dò. (2)
- Học bài cũ.
- Làm các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị: + 3 loại đất: Đất cát, đất thịt, đất sét ghi
--------------------------&--------------------------
Ngày soạn.......................
Ngày dạy........................
Tiết 3--- Bài 3: Tính chất chính của đất trồng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Phân biệt đợc thành phần cơ giới và thành phần của đất.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
9
Năm học 2008-2009
- Phân biệt đợc: Đất chua, đất kiềm, đất trung tính.
- Nêu đợc các đặc điểm của đất có khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng.
- Vận dụng kiến thức đã học để nâng cao độ phì nhiêu đất trồng ở địa phơng.
-Có ý thức cải tạo và bảo vệ đất trồng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- 3 mẫu đất.
- 3 cốc thuỷ tinh.
- Nớc
C. tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
- Kiểm tra sĩ số lớp:
II. Kiểm tra bài cũ(5 )
Câu hỏi:
Chữa bài tập về nhà
III. Bài mới(34 )
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của
Nội dung
Giáo viên Học sinh
H? Nhắc lại cho biết phần
rắn của đất gồm những
thành phần nào?
- GV nêu vấn đê
- Y/cầu h/s sờ vào 3 loại đất
cát, sét, thịt
H? Nhận xét kích thớc
các hạt ?
- Y/cầu h/s nghiên cứu SGK
H? Tại sao đất cát có kích
thớc hạt to nhất?
H? Đất sét có kích thớc
nhỏ nhất?
H? Các hạt có kích thớc
bao nhiêu?
TL: Gồm phần vô cơ và
hữu cơ
TL:
- Đất cát: kích thớc to
nhất
- Đất sét: kích thớc nhỏ
nhất
- Đất thịt : kích thớc
trung bình
- H/ nghiên cứu SGK
TL: Vì chiếm nhiều tỉ lệ
hạt cát
TL: Vì chiếm nhiều hạt
sét
TL:
I. Thành phần cơ giới của đất là
gì?
Tỉ lệ % các hạt sét, limon và sét
trong đất tạo nên thành phần của
đất.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
10
Năm học 2008-2009
- Gv phân tích thêm: do tỉ lệ
% các hạt mà ta phân ra các
loại đất . Căn cứ vào tỉ lệ
các hạt tạo nên thành phần
cơ giới của đất.
H? Thành phần cơ giới
của đất là gì?
- Y/cầu h/s làm bài tập hoàn
thành vào bảng:
Cấp
Hạt
Cát Limon Sét
KT
Vị trí
trong
cốc
- Y/cầu h/s nghiên cứu SGK
H? Độ chua, độ kiềm của
đất đợc đo bằng gì?
H? Trị số pH có giá trị
bằng bao nhiêu?
- Y/cầu h/s hoàn thành bài
tập.
1. hãy điền khoảng trị số
pH của đất chua, đất
kiềm ..
pH
0
2. Đa bảng phụ. Nối cho
đúng độ pH và loại đất
- Hạt cát: kích thớc 0,05
đến 2 mm
- Hạt Limon: 0,002 đến
o,05mm
- Hạt sét: < 0,002 mm
TL: Tỉ lệ % các hạt cát,
limon, và sét trong đất
tạo nên thành phần cơ
giới của đất.
H/S nghiên cứu SGK.
TL: Bằng độ pH.
TL: Dao động từ 0 -14.
H/S thảo luận nhóm và
hoàn thành BT.
7
14
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm
của đất?
Độ chua, độ kiềm của đất đợc đo
bằng trị số độ pH
Độ pH<6,5 đất chua
Độ pH: 6,6 7,5 kiềm
Độ pH: >7,5 đất trung tính
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
11
Năm học 2008-2009
trồng.
H? Nêu ý nghĩa của việc
xác định độ chua, độ
kiềm?
- Gv hớng dẫn h/s làm thí
nghiệm
- Gv hớng dẫn để h/s đa ra
kết luận
Gv giải thích thêm: nhờ các
hạt mà đất giữ đợc nớc và
các chất dinh dỡng
H? Tại sao cát giữ nớc
kém, sét giữ nớc tốt?
- GV đa ra vấn đề trồng cây
+Chậu 1: Không tới nớc,
không bón phân
+ Chậu2: Bón phân không t-
TL: Có kế hoạch sử
dụng và cải tạo đất
H/S làm thí nghiệm.
Cho 3 loại đất sét, thịt,
cát vào 3 cốc thuỷ tinh
sau đó nhỏ nớc vào .
H/S quan sát hiện tợng
trả lời;
TL:
Cát: giữ nớc kém.
Thịt: giữ nớc TB.
Sét: giữ nớc tốt.
TL: Do kích thớc của
hạt.
H/S nghiên cứu thảo luận
III. Khả năng giữ nớc và chất
dinh dỡng của đất
- Nhờ các hạt cát, limon, sét mà
đất giữ đợc nớc và các chất dinh
dỡng.
- Đất chứa nhiền hạt có kính thớc
bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả
năng giữ nớc và chất dinh dỡng
càng tốt.
IV. Độ phì nhiêu của đất.
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nớc, oxy và
các chất dinh dỡng cần thiết cho
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
12
Năm học 2008-2009
ới nớc
+ Chậu 3: Bón phân tới nớc
+ Chậu 4: Bón phân, tới nớc
và cho dầu hoả, đổ Na0H.
H? Theo em chậu cây nào
phát triển tốt?
GV giải thích
H? Độ phì nhiêu là gì?
nhóm dự đoán sự phát
triển của các cây ở các
chậu.
KQ: Chậu 3 phát triển
tốt nhất .
KL: Độ phì nhiêu là
khả năng cung cấp đầy
đủ nớc, các chất dinh d-
ỡng cho cây trồng của
đất .
cây trồng đẩm bảo năng suất cao,
đồng thời không chứa chất độc
hại.
IV. Tổng kết bài học(3 )
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Câu hỏi:
1, Chơi trò chơi đoán chữ
Đây là yếu tố quyết định thành phần cơ giới của đất?
(Tỉ lệ % các hạt cát, limon, sét trong đất)
2, Nối cho đúng loại đất
Độ pH Loại đất
6,4
5
7
7,5
8
Chua
Kiềm
Trung tính
3, Độ phì nhiêu của đất là gì?
V. Hớng dẫn học ở nhà(2 )
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
13
Năm học 2008-2009
--------------------------&--------------------------
Ngày soạn
Ngày dạy ...
Tiết 5-Bài 5:Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài học.
C. tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
II. Kiểm tra bài cũ(5 )
Câu hỏi:
1. Thế nào là đất chua, đất kiềm đất trung tính? Hãy phân loại các loại đất
sau:pH=6; pH=6,6; pH=7,6
2. Xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì?
III. Bài mới (34 )
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của
Nội dung
Giáo viên Học sinh
- Y/cầu h/s nghiên
cứu tìm hiểu trong
thực tế trả lời câu hỏi
H? Vì sao phải sử
dụng đất hợp lý?
H? Theo em chúng
ta có những biện
pháp sử dụng đất
nào?
H? Những biện
pháp sử dụng đó
- H/s nghiên cứu SGK, tìm
hiểu thực tếvà trả lời:
TL: Nhu cầu con ngời
ngày càng tăng, dân số
phát triển mà diện tích đất
có hạn.
TL: Thâm canh tăng vụ,
không bỏ đất hoang, chọn
cây phù hợp, vừa sử dụng
vừa cải tạo.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
Sử dụng đất hợp lí là: Thâm canh
tăng vụ, không bỏ đất hoang, vừa sử
dụng vừa cải tạo để góp phần tăng
năng suất, chất lợng nông sản .
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
14
Năm học 2008-2009
nhằm mục đích gì?
( Y/cầu h/s thảo luận
theo nhóm hoàn
thành phiếu học tập)
Gv treo bảng phụ
Từ phiếu học tập hãy
rút ra kết luận?
GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK.
H? Theo em đất nào
nên bảo vệ?
H? Theo em đất
nào nên cải tạo?
H? Quan sát H3,
H4, H5 nêu nội
dung các biện pháp.
GV nêu đó là một số
các biện pháp cải tạo.
Điền vào bảng mục
đích và áp dụng cho
loại đất.
- H/s thảo luận nhóm , hoàn
thành phiếu học tập.
H/S nghiên cứu SGK.
TL:Đất có độ phì hiêu
cao.
TL: Đất xấu: đất chua,
phèn ..
TL:
- H
3
: Cày sâu bừa kỹ.
- H
4
: Làm ruộng bậc thang.
- H
5
: Trồng xen cây nông
nghiệp, cây phân xanh.
H/S thảo luận nhóm và hoàn
thành vào phiếu học tập.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ
đất.
- Bảo vệ đất: Cho các loại đất có độ
phì nhiêu cao.
- Những iện pháp thờng dùng:
+ Canh tác.
+ Thuỷ lợi.
+ Bón phân.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
15
Biện pháp sử dụng Mục đích
- Thâm canh tăng vụ
- Không bỏ đất hoang
- Chọn cây trồng phù hợp
với đất.
- Vừa sử dụng đất, vừa cải
tạo đất.
- Tăng lợng sản phẩm
- Tăng diện tích đất trồng
- Tăng khả năng sinh trởng
- Không bỏ đất hoang, tăng
sản phẩm.
Biện pháp cải
tạo
Mục đích
áp dụng cho loại đất
- Cày sâu bừa
kĩ, bón phân
hữu cơ.
Tăng bề
dày lớp đất
trồng.
Đất mỏng, nghèo dinh dỡng
- Làm ruộng
bậc thang.
Chống sói
mòn, rửa
trôi
Đất dốc
Trồng xen cây
nông nghiệp
với cây phân
xanh.
Chống sói
mòn, cải
tạo đất.
Đất dốc
Năm học 2008-2009
Yêu cầu hs nghiên
cứu tìm hiểu thực tế ở
địa phơng em có
những biện pháp sử
dụng và cải tạo đất
nào
H/S tìm hiểu thực tế rồi trả
lời;
Cày sâu, bón vôi, phân hữu
cơ ..
IV. Tổng kết bài học(3 )
- H/S đọc ghi nhớ.
- Câu hỏi củng cố:
? Nối cột A với cột B cho phù hợp
A Nối B
1. Biện pháp sử dụng
đất
2. Biện pháp cải tạo
đất
a. Thâm canh tăng vụ.
b. Bón vôi.
c. Làm ruộng bậc thang.
d. Không bỏ đất hoang.
e. Cày sâu bừa ki, bón phân hữu cơ.
g. Vừa sử dụng vừa cải tạo.
h. Cày nông bừa sục, giữ nớc liên tục, thay nớc th-
ờng xuyên.
i. Chọn cây trồng phù hợp với đất.
k. Trồng xen cây nông nghiệp với cây phân xanh.
Trò chơi giải ô chữ:
Ô chữ gồm 25 chữ cái, Đây là câu tục ngữ về kinh nghiệm làm đất của ông cha ta. Cho
biết 2 chữ cái mở đầu là M và B.
M
B
V. Hớng học ở nhà(2 )
- Đọc trớc bài 67 SGK.
- Trả lời câu hỏi SGK
--------------------------&--------------------------
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
16
Năm học 2008-2009
Ngày soạn...........................
Ngày dạy.............................
Tuần 6 - Tiết 6 : Tác dụng phân bón trong trồng trọt
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Biết đợc các biện pháp sử dụng phân bón trong trồng trọt thờng dùng.
- Biết đợcntác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ dể làm phân bón
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
C.tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
II. Kiểm tra bài cũ(5 )
Câu hỏi:
1. NGời ta thơngd sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? Lấy ví dụ minh hoạ.
2. Hãy đánh dấu x vào đầu câu em cho là những biện pháp sử dụng đất.
a. Thâm canh tăng vụ.
b. Bón vôi.
c. Không bỏ đất hoang.
d. Vừa sử dụng vừa cải tạo đất.
e. Chọn cây trồng phù hợp với đất.
g. Làm ruộng bậc thang.
III. Bài mới(34 )
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của
Nội dung
Giáo viên Học sinh
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
17
Năm học 2008-2009
GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK, tìm
hiểu trong thựch tế,
trả lời câu hỏi:
H? Phân bón là gì?
H? Nhà em thờng
dùng những loại
phân bón gì?
H? Theo em phân
bón đợc chia làm
mấy loại , đó là
những loại nào?
- Yêu cầu học sinh
tìm hiểu sơ đồ 2 SGK.
H? Em hiểu thế nào
là phân hữu cơ?
H? Phân hoá học?
H? Phân vi sinh?
Yêu cầu học sinh làm
bài tập SGK.
- GV nêu thêm biện
pháp bón vôi đối với
đất chua.
- GV hớng dẫn h/s rút
ra kết luận về phân
bón.
- H/s nghiên cứu SGK, tìm
hiểu thực tế và trả lời câu
hỏi:
TL: Phân bón là thức ăn
do con ngời bổ xung cho
cây trồng, trong phân bón
có chứa các chất dinh d-
ỡng.
TL: Phân chuồng, phân
đạm, phân lân .
TL: Đợc chia làm 3 loại:
Phân hữu cơ, phân hoá
học, phân vi sinh.
- H/s quan sát tìm hiểu và
nghiên cứu sơ đồ 2.
TL; Phân hữu cơ là phân
tạo ra bằng cách chế biến
cây thực vật và chất thải
chản nuôi.
TL: Phân sản xuất bằng
tổng hợp hoá học.
TL; Là phân có chứa các
vi sinh vật có lợi.
- H/s thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập
TL:
Phân hu cơ: a,b,e,g,k,l,m.
Phân hoá học: c,d,h,n.
Phân vi sinh: i.
H/s nghiên cứu và tự rút ra
kết luận.
- H/s quan H
6
, tìm hiểu thực
tế và thảo luận nhóm để
I, Phân bón là gì?
KN: Phân bón là thức ăn do con
ngời bổ xung cho cây trồng. Trong
phân bón cs chớa các chất dinh d-
ỡng chính nh: N, P, K. Ngoài ra còn
có các nguyên tố vi lợng.
- Phân bón đợc chia làm 3 loại:
Phân hữu cơ, phân hoá học và phân
vi sinh.
II. Tác dụng của phân bón.
Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của
đất, tăng năng suất và chất lợng
nông sản.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
18
Năm học 2008-2009
- Yêu cầu học sinh
quan sát H
6
SGK tìm
hiểu thực tế và thảo
luận nhóm.
H? Nêu tác dụng
của phân bón đôí với
đất, năng suất, và
chất lợng sản phẩm?
- GV hớng dẫn học
sinh rút ra kết luận.
- Gv nêu vấn đề về
cách bón, liều lợng.
hoàn thành câu hỏi.
TL: Phân bón làm tăng độ
phì nhiêu của đất, tăng
năng suất, tăng hàm lợng
các chất dinh dỡng.
- H/s tự rút ra kết luận.
- H/s tìm hiểu thực tế và tự
rút ra kết luận: Bón đúng
liều lợng, đúng lúc, đúng
cách, đúng loại phân.
IV. Tổng kết bài học(3 )
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
a. Điền từ thích hợp vào ô trống (Treo bảng phụ)
- Phân bón là ..do .cây trồng. Các chất dinh d ỡng chíng cần thiết cho
cây là (N) ..(P) .(K). Ngoài ra còn các nguyên tố .
- Phân bón đợc chia làm 3 nhóm chính ..
b. Phân hữu cơ gồm những loại nào? Em hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng.
Phân chuồng Than bùn
Phân bắc Khô dầu
Phân rác Xác mắm
Phân xanh
V. Hớng dẫn học ở nhà(2 )
- Học bài cũ.
- Đọc trớc bài 7.
- Chuẩn bị: Phân đạm, lân, kali, vôi, than củi (1 nhóm)
-------------------------&-------------------------
Ngày soạn
Ngày dậy ..
Tuần 7- Tiết 7 : Thực hành:
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thờng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Nêu ra đợc những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hoá học làm cơ sở cho việc
nhận biết từng loại.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
19
Năm học 2008-2009
- Mô tả đợc quy trình nhận biết từng loại phân hoá học.
- Xác địng đợc loại phân hoá học ở lọ mất nhãn.
- Phát huy tính sáng tạo trong thực hành.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
- Tranh vẽ quy trình thực hành.
- Đèn cồn, ống nghiệm
2. Học sinh:
- Kẹp than.
- Than hoa: 2 cục.
- Nớc, thìa, bao diêm.
- Mẫu phân, lọ thuỷ tinh.
C. tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
II. Kiểm tra bài cũ(5 )
Câu hỏi:
1.Phân bón chia làm mấy nhóm, kể tên các nhóm? Lấy VD.
III. Bài mới(34 )
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của
Nội dung
Giáo viên Học sinh
- Giáo viên giới
thiêụ các vật liệu và
dụng cụ, đồng thời
kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.
- Giáo viên phân
nhóm và giao công
việc cụ thể cho từng
nhóm.
- GV yêu cầu học
sinh liên hệ thc tế.
H? Dựa vào cơ sở
nào để ta làm bài
thực hành?
- Trình bày các vật liệu
dụng cụ đã chuẩn bị, đồng
thời lắng nghe để biết cách
sử dụng
- Học sinh làm việc theo
nhóm dới sự điều khiển của
nhóm trởng.
- Học sinh nghiên cứu SGK
và liên hệ thực tế.
TL:
Cơ sở: Phân có loại tan
trong nớc, không tan, ít tan.
TL: Có 2 bớc lớn;
+ Phân biệt phân tan và ít
I, Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Dụng cụ:
- Đèn cồn, ống nghiệm, Thìa..
Vật liệu:
- Các mẫu phân, than hoa.
II. Quy trình thực hành.
Bớc1: SGK
Bớc 2: SGK.
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
20
Năm học 2008-2009
H? Theo em có
mấy bớc trong quy
trình?
GV treo tranh quy
trình.
GV hớng dẫn học
sinh và rút ra kết
luận.
Thực hành.
Giáo viên làm mẫu .
Yêu cầu các em tự
làm theo nhóm.
Giáo viên hớng dẫn
và uốn nắn.
tan.
+ Phân biệt phân tan.
Học sinh quan sát thảo luận
và nhắc lại quy trình.
Học sinh tự rút ra kết luận.
Hoạt động III.
Thực hành.
III. c htThực hành
Học sinh làm thực hành theo sự h-
ớng dẫn của GV.
IV. Tổng kết bài học(3 )
- Học sinh báo cáo kết quả, các em khác theo dõi đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá buổi thực hành và cho điểm các em
- Vệ sinh lớp học
V. Hớng dẫn học ở nhà(2 )
- Tìm hiểu bài 9 SGK.
-------------------------&------------------------
Ngày soạn
Ngày dạy
Tuần 8-Tiết 8 : Cách sử dụng và bảo quản
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
21
Mẫu phân HH
Hoà vào nớc.
Tan Không tan
Đạm, Kali Lân, Vôi
Đốt Quan sát màu
Khai Không khai Trắng Trắng xám
(Đạm) (Kali) (Vôi) (Lân)
Năm học 2008-2009
các loại phân bón thông thờng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Trình bày các cách bón phân nói chung.
- Nêu ra và biết đợc cách sử dụng các loại phân bón thông thờng.
- Xác định cách bảo quản với từng loại phân cho phù hợp.
- Vận dụng đợc đặc điểm của từng loại phân bón để bón cho từng loại cây cho phù hợp.
- Có ý thức bón phân và bảo vệ môi trờng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
C.tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
II. Kiểm tra bài cũ(15 )
Câu hỏi: (Bài kiểm tra 15)
1. Phân bón là gì? Nêu tác dụng của phân bón.
2. Hãy đánh dấu X vào những ô em cho là đúng.
Phân bón gồm phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh.
Phân bón gồm phân đạm, phân rác, phân vi sinh, phân chuyển hoá
đạm.
Phân tan trong nớc là phân đậm, phân lân.
Phân tan trong nớc là phân đạm, phân Kali.
Phân Kali đốt có mùi khai.
Phân lân có màu trắng.
III. Bài mới(25 )
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của
Nội dung
Giáo viên Học sinh
H? Có mấy loại
phân bón?
H? ở gia đình em
- H/s suy nghĩ trả lời:
TL: Có 3 nhóm phân hữu
cơ, phân hoá học và phân
vi sinh.
- H/s tìm hiểu Thực tế trả
lời câu hỏi:
TL:
+Bón trớc khi trồng
I Cách bón phân
- Bón lót là bón phân vào đất trớc
khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân trong thời
gian sinh trởng của cây,
- Có 4 hình thức bón
+Bón vãi
+Bón theo hàng
+ Bón theo hốc
+ Bón phun trên la
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
22
Năm học 2008-2009
thờng bón phân
cho cây vào những
thời gian nào?
H? Bón trớc khi
trồng gọi là gì?
H? Bón trong quá
trình sinh trởng
của cây gọi là gì?
Yêu cầu học sinh tự
tổng hợp kiến thức
về bón lót và bón
thúc
Giáo viên chốt lại
kiến thức về khái
niệm bón lót và bón
thúc.
Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm:
H? Mục đích của
việc bón lót và bón
thúc cho cây?
GV hớng dẫn học
sinh tìm hiểu các
hình thức bón. Yêu
cầu học sinh Quan
sát các hình
7,8,9,10.
? Cho biết có mấy
hình thức bón
phân? Đó là những
hình thức nào?
Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm bài
tập SGK.
Giáo viên củng cố
cho các em về Ưu
+Bón sau khi đã trồng
TL:
- Bón lót
TL:
- Bón thúc
H/S tổng hợp kiến thức.
TL:
- Nhằm cung cấp chất dinh
dỡng cho cây khi mới mọc,
mới bén rễ.
- Nhằm đáp ứng chất dinh
dỡng cho cây trong từng
thời kỳ.
- H/s quan sát hình 7,8,9,10.
Tìm hiểu thực tế bón phân ở
gia đình em.
TL: Có 4 hình thức
bón:Bón vãi .
- H/s nghiên cứu suy nghĩ
thảo luận nhóm để làm bài
tập.
Nhóm báo cáo:
+Bón theo hóc:
Ưđ: 1,9,3
Nđ:
+Bón theo hàng:
Ưđ:1,9,3
Nđ:
+ Bón vãi:
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
23
Năm học 2008-2009
nhợc điểm của các
hình thức bón trên.
- Gv nêu vấn đề cho
h/s thấy đợc khi bón
vào đất các chất
dinh dỡng có trong
phân bón thì thành
chất hoà tan và cây
hấp thụ đợc
- Y/cầu h/s làm bài
tập
- Y/cầu h/s tìm hiểu
cách bảo quản phân
bón trong thực tế gia
đình, địa phơng
? Ta cần phải bảo
quản thế nào từng
loại?
Ưđ:6,9
Nđ: 4
+Bón phun lá
Ưđ:1,2,5
Nđ:8,7
- H/s lắng nghe tổng hợp
kiến thức và lấy ví dụ:Tới
đạm cho rau, Rắc phân cho
lúa.
- H/s thảo luận nhóm làm
bài tập (phiếu học tập)
Báo cáo;
Bón lót: Dùng phân hữu cơ
Bón thúc: phân dễ hoà tan
TL:
- Giữ kín, để bao nilon
- ủ phân thành đống (phân
hữu cơ,lân)
II Cách sử dùng các loại phân
bón thông thờng.
- Phân hữu cơ có nhiều chất dinh
dỡng , dạng khó tan thì dùng để
bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp cây dễ
hấp thụ thì dùng bón thúc,
- Phân lân ít hoà tan thì bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón
thông thờng.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp giữ kín,
chống ẩm không để lẫn lộn.
- Phân hữu cơ, lân ủ
IV. Tổng kết bài học(3 )
Câu hỏi:
1. Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp điền vào chỗ trống của các câu sau đây.
a, Phân .. có thể bón lót, bón thúc cho lúa (khi đã ủkỹ)
b, Phân cần trộn lẫn với phân hữu cơ để bón lót cho ngô là phân
c, Các loại cây .cần dùng phân đạm để t ới thờng xuyên.
2. Phân hữu cơ. phân lân thờng dùng để bón lót hoặc bón thúc vì sao?
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
24
Năm học 2008-2009
3. Phân đạm, phân kali, thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
V. Hớng dẫnhọck ở nhà(1 )
- Học bài theo vở ghi
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trớc bài 10
Ngày soạn ..
Ngày dạy .
Tuần 10-Tiết 10 : Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo giống cây
trồng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong học sinh phải:
- Hiểu đợc vai trò của giống trong trồng trọt hiện nay.
- Biết đợc các tiêu chí của giống cây trồng tốt, và các phơng pháp chọn lọc, tạo giống cây
trồng.
- Giáo dục cho h/s ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ
- Tranh hình 12,13,14
2. Học sinh:
- Phiếu học tập.
C.tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp(1 )
II. Kiểm tra bài cũ(5 )
Câu hỏi:
a.Giải thích vì sao dùng bón lót? Vì sao dùng bón thúc?
b. Nối cột A với cột B cho phù hợp
A B
Đạm
Phân chuồng
Kali
Bón lót
Trờng THCS Thái Hòa
Nh
V
n
i
Giáo án công nghệ
25