Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Chung cư beat view luận văn tốt nghiệp thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

CHUNG CƯ BEAT VIEW

SVTH: PHAN TẤN TÀI
MSSV: 110150006
LỚP: 15X1-B2

GVHD: ThS. PHAN CẨM VÂN
ThS. PHAN QUANG VINH

Đà Nẵng – Năm 2018

i


TÓM TẮT

Tên đề tài: CHUNG CƯ BEAT VIEW
Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài
Số thẻ SV: 110150006
a) Phần thuyết minh
+ Kiến trúc (10%):
- Trình bày tổng quan về cơng trình, vị trí xây dựng.
- Giới thiệu kiến trúc sơ bộ, cơng năng sử dụng của cơng trình.
+ Kết cấu (60%)
- Tính tốn sàn tầng điển hình (tầng 3)
- Tính tốn cầu thang bộ trục 4
- Tính tốn khung trục 2. (Tính tốn dầm, cột khung, cốt đai...).


- Tính móng dưới khung trục 2.
+ Thi công (30%)
- Thi công cọc ép, đào đất.
- Tính tốn hệ cốp pha đà giáo cho các cấu kiện chính của cơng trình.
- Lập tổng tiến độ thi cơng phần thân cơng trình.
b) Phần bản vẽ
Tổng số bản vẽ: 16. Bao gồm:
+ Kiến trúc: 5 bản vẽ: thể hiện mặt đứng, mặt bên, mặt bằng các tầng, mặt cắt.
+ Kết cấu: 6 bản vẽ:
- Bản vẽ bố trí thép sàn, bản vẽ cầu thang,
- Bản vẽ bố trí thép khung, các mặt cắt dầm và cột.
- Bản vẽ bố trí thép cho móng.
+ Thi cơng: 5 bản vẽ
- Thi công phần ngầm.
- Thi ván khuôn phần thân.
- Tổng tiến độ thi công phần thân và biểu đồ nhân lực.
ii


CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài của riêng tôi, chưa từng được sử dụng ở bất kỳ một
đồ án tốt nghiệp nào khác trước đây. Các số liệu viện dẫn, tính tốn từ các tài liệu có
nguồn gốc rõ ràng, theo quy định.

Sinh viên thực hiện

iii



MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU
Error! Bookmark not defined.
CAM ĐOAN
iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
ix
Danh mục bảng
ix
Danh mục hình ảnh
x
MỞ ĐẦU
1
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
2
1.1 Giới thiệu về cơng trình
2
1.1.1 Tên cơng trình
2
1.1.2 Giới thiệu chung
2
1.1.3 Vị trí xây dựng
3
1.2 Điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn
4
Chương 2: CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG
6
1.1 Hệ kết cấu khung
6

1.2 Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng
6
1.3 Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng)
6
1.4 Hệ thống kết cấu đặc biệt
7
1.5 Hệ kết cấu hình ống
7
1.6 Hệ kết cấu hình hộp
7
Chương 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3
8
3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 3
8
3.2 Sơ bộ chọn kích thước cấu kiện
8
3.2.1 Chọn chiều dày ô sàn
8
3.2 Xác định tải trọng
9
3.3.1 Tĩnh tải sàn
9
3.2.2 Hoạt tải sàn
11
3.4 Xác định nội lực
12
3.4.1 Nội lực trong sàn bản dầm
12
3.4.2 Xác định nội lực trong bản kê 4 cạnh
13

3.5 Tính cốt thép cho sàn
14
3.5.1 Sàn bản kê
15
3.5.2 Sàn bản dầm
16
4.1 Cấu tạo cầu thang
18
iv


4.2 Mặt bằng cầu thang
4.3 Xác định tải trọng bản thang
4.3.1 Cấu tạo các lớp cầu thang
4.3.2 Tĩnh tải
4.3.3 Hoạt tải
4.4 Tính tốn nội lực và cốt thép bản thang
4.4.1 Tính tốn nội lực bản thang và bản chiếu nghỉ
4.4.2 Tính tốn cốt thép trong bản thang
4.5 Tính tốn dầm chiếu nghỉ DCN
4.5.1 Chọn tiết diện dầm
4.5.2 Tính tốn cốt thép dọc
4.5.3 Tính tốn cốt thép ngang
Chương 5: TÍNH TỐN THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2
5.1 Hệ kết cấu chịu lực và phương pháp tính tốn
5.1.1 Hệ kết cấu chịu lực
5.1.2 Phương pháp tính tốn hệ kết cấu
5.1.3 Mơ hình khơng gian
5.2 Sơ bộ kích thước cấu kiện
5.2.1 Chọn kích thước dầm

5.2.2 Chọn sơ bộ tiết diện cột
5.2.3 Sơ bộ chọn kích thước vách
5.3 Xác định tải trọng
5.3.1 Tải trọng truyền từ sàn
5.3.2 Tải trọng phân bố đều trên dầm
5.3.3 Tải trọng gió
5.4 Xác định nội lực
5.4.1 Các trường hợp tải trọng
5.4.2 Tổ hợp tải trọng
5.5 Tổ hợp nội lực (Theo TCVN)
5.6 Tinh cốt thép dầm (Theo TCVN)
5.6.1 Tính tốn cốt thép dọc
5.6.2 Tính tốn cốt thép ngang
5.6.3 Bố trí cốt thép
5.7 Tính tốn cốt thép cột
5.7.1 Nội lực tính tốn
5.7.2 Tính tốn cốt thép dọc
5.7.3 Kiểm tra cột theo khả năng chịu cắt
5.7.4 Bố trí cốt thép cột
v

18
19
19
19
20
20
20
21
22

22
24
24
27
27
27
27
27
28
28
28
30
31
31
35
36
42
42
42
43
43
43
45
47
47
47
48
52
52



Chương 6: TÍNH TỐN THIẾT MĨNG KHUNG TRỤC 2
6.1 Điều kiện địa chất cơng trình
6.1.1 Địa tầng
6.1.2 Đánh giá nền đất
6.1.3 Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng
6.1.4 Điều kiện địa chất, thuỷ văn
6.1.5 Lựa chọn giải pháp móng
6.2 Chọn vật liệu và tổ hợp nội lực tính tốn
6.3 Thiết kế móng M1 cho cột C47
6.3.1 Tính sức chịu tải của cọc
6.3.2. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc:
6.3.3 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc
6.3.4 Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc
6.3.5 Tính tốn và cấu tạo đài cọc
6.3.6 Tính tốn cốt thép
6.4 Thiết kế móng M2 cho cột C36
6.4.1 Tính sức chịu tải của cọc
6.4.2 Xác định số lượng cọc và bố trí cọc
6.4.3 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc
6.4.4 Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún cho móng cọc
6.4.5Tính tốn và cấu tạo đài cọc
6.3.6 Tính tốn cốt thép
CHƯƠNG 7. TỔ CHỨC THI CƠNG ÉP CỌC
7.1 Tổng quan về kết cấu và quy mô công trình
7.2 Tổ chức thi cơng
7.3. Biện pháp an tồn lao động
7.4. Lập biện pháp thi công ép cọc
7.4.1. Lựa chọn giải pháp thi công cọc
7.4.2 Các điều kiện kỹ thuật đối với cọc bê tông cốt thép

7.4.3 Kỹ thuật thi công
7.5 Lựa chọn máy ép cọc
7.5.1. Xác định lực ép nhỏ nhất
7.5.2 Xác định lực ép lớp nhất
7.5.3 Chọn kích thước giá ép
7.5.4 Tính tốn đối trọng
7.6 Chọn máy cẩu phục vụ cơng tác ép cọc
7.6.1 Tính tốn các thơng số làm việc của máy cẩu
7.6.2 Kiểm tra các thông số làm việc của máy cẩu khi lắp cọc vào khung dẫn
vi

53
53
53
53
54
55
55
55
56
57
59
60
61
65
67
68
69
69
70

71
75
76
78
78
79
79
80
80
81
81
85
85
85
85
86
87
88
89


7.6.3 Kiểm tra các thông số làm việc của máy cẩu khi cẩu giá ép
7.6.4 Kiểm tra các thông số làm việc của máy cẩu khi cẩu đối trọng
7.7 Tính toán, cấu tạo thiết vị hổ trợ cẩu lắp
7.8 Tiến hành thi cơng ép cọc
7.8.1 Tính thời gian thi cơng ép cọc cho móng M2
7.8.2 Tính tốn thời gian và chi phí cho cơng tác ép cọc
CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG ĐÀO ĐẤT
PHẦN NGẦM
8.1 Biện pháp thi công đào đất

8.1.1 Chọn biện pháp thi cơng
8.1.2 Chọn phương án đào đất
8.1.3 Tính khối lượng đất đào
8.1.3 Tính tốn khối lượng cơng tác đắp đất hố móng
8.2 Lựa chọn máy đào và xe vận chuyển đất
8.2.1 Chọn máy đào
8.2.2 Chọn xe phối hợp để chở đất đi đổ
8.2.3 Kiểm tra tổ hợp máy theo điều kiện về năng suất
8.2.4 Thiết kế khoan đào
8.2.5 Chọn tổ thợ thi cơng đào thủ cơng
8.3 Tổ chức q trình thi cơng đào đất
8.3.1 Xác định cơ cấu q trình
8.3.2 Chia phân tuyến công tác
CHƯƠNG 9 :
THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ TḤT
VÀ TỔ CHỨC THI CƠNG ĐÀI MĨNG
9.1 Thiết kế ván khn đài móng
9.1.1 Ván khn thành đài
9.1.2 Kiểm tra khoảng cách xương dọc (lxd)
9.1.3 Kiểm tra khoảng cách xương đứng (lxđ)
9.2 Cơng tác bêtơng
9.3 Tính tốn khối lượng các cơng tác
9.3.1 Chia phân đoạn thi cơng:
9.3.2 Tính nhịp cơng tác của dây chuyền bộ phận
Chương 10: THIẾT KẾ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN
10.1 Lựa chọn ván khuôn,giàn giáo, xà gồ cột chống cho cơng trình
10.2 Tính tốn ván khn cho cơng trình
10.2.1 Tính tốn ván khn sàn
10.2.2 Tính tốn ván khn dầm
10.2.3 Tính tốn ván khn cột

vii

89
90
90
93
93
95
97
97
97
97
98
101
102
102
104
104
105
105
105
105
105
106
106
106
106
106
107
108

110
110
111
113
113
114
114
118
123


10.3 Thiết kế ván khn cầu thang
CHƯƠNG 11 THI CƠNG BÊ TƠNG TỒN KHỐI PHẦN THÂN
11.1 Xác định cơ cấu q trình
11.2 Tổ chức thi cơng cơng tác BTCT tồn khối
11.3 Tính tốn hao phí loa động cho cách cơng tác bê tơng phần thân
11.3.1 Tính khối lượng cơng việc cho từng cơng tác đở bê tơng phần thân
11.3.2 Tính hao phi lao động cho công tác đổ bê tông phần thân

viii

126
130
130
130
131
131
131



DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

Danh mục bảng
Bảng 3.1 Tính tốn và chọn chiều dày ơ sàn
Bảng 3.2 Tải trọng bản thân sàn
Bảng 3.3 Tải trọng tính tốn tác dụng lên các ô sàn
Bảng 3.4 Tổng hợp tải trọng tác dụng vào ơ sàn
Bảng 5.1 Tính tốn và chọn tiết diện dầm
Bảng 5.2 Chọn tiết diện cột biên.
Bảng 5.3 Chọn tiết diện cột giữa.
Bảng 5.4 Chọn tiết diện cột góc.
Bảng 5.5 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn
Bảng 5.6 Hoạt tải sàn theo TCVN 2737-1995 với từng loại sàn có trong cơng
trình
Bảng 5.7 Tải trọng phần vữa trát tác dụng lên dầm
Bảng 5.8 Áp lực gió tĩnh tác dụng lên cơng trình
Bảng 5.9 Chu kỳ dao động theo phương X
Bảng 5.10 Chu kỳ dao động theo phương Y
Bảng 5.11 Khai báo các trường hợp tải trọng
Bảng 5.12 Xác định phương tính tốn của cột
Bảng 5.13 Hàm lượng thép cột tối thiểu
Bảng 6.1 Số liệu địa chất cơng trình
Bảng 6.2 Các chỉ tiêu cơ lí của đất từ thí nghiệm
Bảng 6.3 Các chỉ tiêu cơ lí tính tốn
Bảng 6.4 Tổ hợp nội lực chân cột C36 và C47
Bảng 6.5 Bảng số liệu tính tốn sức chịu tải của cọc đơn BTCT.
Bảng 6.6 Kết quả tính lún móng M1
Bảng 6.7 Kết quả tính lún móng M2
Bảng 7.1 Ghi chép nhật kí thi công
Bảng 7.2. Thời gian thi công ép cọc cho 1 móng

Bảng 8.1 Thể tích các hố móng đợt 2
Bảng 8.2 Thể tích đào thủ cơng
Bảng 8.3 Thể tích đào rãnh giằng móng
Bảng 8.4 Thể tích bê tơng lót chiếm chỗ
Bảng 8.5 Thể tích bê tơng đài chiếm chỗ
Bảng 8.6 Thể tích Giằng móng chiếm chỗ
Bảng 9.1 Khối lượng cơng việc trên từng phân đoạn móng
Bảng 11.1 Hao phí lao động công tác đổ bê tông phần thân

ix


Danh mục hình ảnh
Hình 1.1: Mặt bằng tổng thể cơng trình
Hình 3.1 Sơ đồ phân chia ơ sàn tầng 3
Hình 3.2 Sơ đồ tính bản loại dầm
Hình 3.3 Sơ đồ tính các bản kê 4 cạnh
Hình 3.4: Momen xuất hiện trong bản kê 4 cạnh
Hình 3.5 Bố trí thép chịu momen trong bản kê 4 cạnh
Hình 4.1 Mặt bằng cầu thang tầng 3
Hình 4.2 Cấu tạo bậc thang
Hình 4.3 Sơ đồ tính cầu thang vế 1
Hình 4.4 Biểu đồ momen cầu thang vế 1
Hình 4.5 Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ
Hình 4.6 Biểu đồ Mơmen dầm chiều nghỉ
Hình 4.7 Biểu đồ lực cắt dầm chiếu nghỉ
Hình 5.1 Mơ hình khơng gian trong ETABS 9.3.2
Hình 5.2 Mặt bằng kết cấu sàn tầng 1
Hình 5.3 Mặt bằng kết cấu sàn tầng 2-12
Hình 5.4 Mơ phỏng đặt tải cột lệch tâm xiên

Hình 6.1 Mặt cắt đại chất
Hình 6.2. Sơ đồ tính tốn sức chịu tải của cọc đơn BTCT.
Hình 6.3 Sơ đồ bố trí cọc trong móng M1
Hình 6.4 Sơ đồ móng khối quy ước móng M1
Hình 6.5 Sơ đồ chọc chọc thủng móng M1
Hình 6.6 Sơ đồ phá hoại theo mặt phẳng nghiêng móng M1
Hình 6.7 Sơ đồ tính tốn chịu uốn cho đài móng M1
Hình 6.8 Sơ đồ bố trí cọc trong móng M2
Hình 6.9 Sơ đồ khối móng quy ước móng M2
Hình 6.10 Sơ đồ chọc chọc thủng móng M2
Hình 6.11 Sơ đồ kiểm tra phá hoại theo mặt phẳng nghiêng móng M2
Hình 6.12 Sơ đồ tính tốn chịu uốn đài móng M2
Hình 7.1 Máy ép cọc
Hình 7.2 Sơ đồ bố trí và tính tốn đối trọng
Hình 7.3 Mặt cắt ngang máy cẩu khi cẩu vật
Hình 7.4: Đặc tính làm việc cần trục XKG-30 (L=25 m)
Hình 7.5: Sơ đồ xác định dây cáp cẩu cọc khi vận chuyển
Hình 7.6 Sơ đồ xác định dây cáp khi cẩu cọc vào giá ép
Hình 7.7 Kích thước khung đế và vị trí móc cẩu
Hình 7.8 Dây cáp cẩu đối trọng
Hình 8.1 Hình dáng hố đào
Hình 8.2: Mắt bằng đào hố móng bằng máy đợt 2
Hình 9.1 Sơ đồ tính khoảng cách xương dọc đài móng
Hình 9.2 Sơ đồ tính khoảng cách xương đứng đài móng
Hình 9.3: Mặt bằng phân chia phân đoạn cơng tác đài móng
Hình 10.1 Các loại giáo nêm
x


Hình 10.2 Sơ đồ tính ván khn sàn

Hình 10.3 Sơ đồ tính tốn xà gồ lớp 1 sàn
Hình 10.4 Sơ đồ tính tốn gần đúng của xà gồ lớp 2 sàn
Hình 10.5 Sơ đồ chịu tải của giáo chống
Hình 10.6 Sơ đồ tính ván khn đáy dầm
Hình 10.7 Sơ đồ tính tốn xà gồ lớp 1 đáy dầm
Hình 10.8 Sơ đồ tính ván khn thành dầm
Hình 10.9 Sơ đồ tính tốn xà gồ dọc thành dầm
Hình 10.10 Sơ đồ tính ván khn cột
Hình 10.11 Sơ đồ tính nẹp đứng ván khn cột
Hình 10.12 Sơ đồ tính tốn gơng cột
Hình 10.13 Sơ đồ tính ván khn bản thang
Hình 10.14 Sơ đồ tính tốn xà gồ lớp 1 bản thang
Hình 10.15: Sơ đồ tính tốn gần đúng của xà gồ lớp 2

xi


Chung cư BEAT VIEW

MỞ ĐẦU

Sau thời gian học tập tại trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng, chuyên
ngành Xây Dựng Dân Dụng và Công Nghiệp. Em đã kết thúc khóa học và đã tích lũy
được một lượng kiến thức nhất định. Nhằm mục đích củng cố và vận dụng những kiến
thức đã tích lũy, em đã được giao đồ án tốt nghiệp, thực hành thiết kế kiến trúc, tính
tốn kết cấu, lập biện pháp thi cơng một tòa nhà.
Với xu hướng phát triển kinh tế cùng với việc xây dựng các tòa nhà cao tầng hiện
nay ở các thành phố, do giới hạn về diện tích đất xây dựng. Em đã chọn thực hiện đồ
án tốt nghiệp với một chung cư phù hợp với xu thế xây dựng của xã hội.
Đối tượng nghiên cứu đồ án tốt nghiệp là một cơng trình cao tầng, tính tốn hệ kết

cấu bê tơng cốt thép tạo nên một cơng trình. Phạm vi nghiên cứu của của đồ án này
trong khuôn khổ các tiêu chuẩn Việt Nam, áp dụng ở Việt Nam theo các điều kiện tự
nhiên ở Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu đồ án tôt nghiệp. Áp dụng những tiêu chuẩn hiện hành,
những tính tốn đã được quy định theo tiêu chuẩn, những số liệu và công thức viện
dẫn theo các tiêu chuẩn của Việt Nam.
Cấu trúc đồ án tốt nghiệp:
Trang bìa
Trang bìa trong
Nhận xét của ngừoi hướng dẫn
Nhận xét của người phản biện
Quyết định giao đồ án tốt nghiệp
Lời nói đầu, lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng, hình vẽ
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt
Phần nội dung đồ án
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

1


Chung cư BEAT VIEW

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH


1.1 Giới thiệu về cơng trình
1.1.1 Tên cơng trình
Cơng trình mang tên: Chung cư BEAT VIEW- TP Đà Nẵng.
1.1.2 Giới thiệu chung
Nằm ở miền trung của đất nước, Đà Nẵng là trung tâm kinh tế văn hóa chính trị của
miền trung nói riêng và cả nước nói chung. Với tốc độ phát triển hiện này thì xây dựng
tại Đà Nẵng cũng là một trong những ngành hàng đâu, luôn đi tiên phong góp phần
xây dựng cơ sở hạ tầng cho thành phố. Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay,
việc lựa chọn hình thức xây dựng các khu nhà ở cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ
càng sao cho đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng của thành phố Đà Nẵng, tiết
kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của thành phố trọng
điểm miền trung. Trong hồn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng một khu chung cư là
một giải pháp thiết thực bởi vì nó có những ưu điểm sau:
Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc cao
tầng của thành phố, ngồi việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây dựng nhà cao
tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn và
tốt hơn.
Có lợi cho cơng tác sản xuất và sử dụng: Một chung cư cao tầng khiến cho công tác
và sinh hoạt của con người được khơng gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo chiều
ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết
kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng.
Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu
thuẫn giữa công tác làm việc và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của đô thị
đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một cơng trình kiến trúc độc
nhất.
Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng
khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành
phố. Những tịa nhà cao tầng có thể đưa đến những khơng gian tự do của mặt đất nhiều
hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc trồng cây cối tạo nên cảnh

đẹp cho đơ thị.
Từ đó việc dự án xây dựng chung cư BEAT VIEW được ra đời.

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

2


Chung cư BEAT VIEW

1.1.3 Vị trí xây dựng
Thành phố Đà Nẵng nằm ở 15055' đến 16o14' vĩ Bắc, 107o18' đến 108o20' kinh
Đông, Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam, Đông
giáp Biển Đông.
Nằm ở vào trung độ của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ,
đường sắt, đường biển và đường hàng không, cách Thủ đô Hà Nội 764km về phía
Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 964 km về phía Nam. Ngồi ra, Đà Nẵng cũng là
trung điểm của 4 di sản văn hoá thế giới nổi tiếng là cố đô Huế, Phố cổ Hội An,
Thánh địa Mỹ Sơn và Rừng quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
Trong phạm vi khu vực và quốc tế, thành phố Đà Nẵng là một trong những cửa
ngõ quan trọng ra biển của Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan,
Myanma đến các nước vùng Đông Bắc Á thông qua Hành lang kinh tế Đông Tây với
điểm kết thúc là Cảng biển Tiên Sa. Nằm ngay trên một trong những tuyến đường
biển và đường hàng không quốc tế, thành phố Đà Nẵng có một vị trí địa lý đặc biệt
thuận lợi cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững.
Cơng trình xây dựng nằm trên: Đường HOÀNG THỊ LOAN- Q LIÊN CHIỂU,TP
ĐÀ NẴNG
➢ Hướng Bắc

: giáp khu đất trống
➢ Hướng Tây
: giáp đường quy hoạch;
➢ Hướng Nam
: giáp đường Hoàng Thị Loan
➢ Hướng Đơng
: giáp khu đất trống;

Hình 1.1: Mặt bằng tổng thể cơng trình

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

3


Chung cư BEAT VIEW

- Đặc điểm:
• Tịa nhà bao có 13 tầng bao gồm 1 tầng ngầm và 1 tầng sân thượng Các
thông số về khu đất gồm:
+ Tổng diện tích khu đất nghiên cứu: 1565 m2
+ Diện tích đất xây dựng: 632 m2
1.2 Điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn
+Khí hậu:
Vị trí xây dựng cơng trình nằm ở Thành phố Đà nẵng nên mang đầy đủ tính chất
chung của vùng:
+Nhiệt độ:
Thành phố Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhiệt độ

cao và ít biến động:
• Nhiệt độ trung bình hàng năm : 25.9 oC;
• Tháng có nhiệt độ cao nhất
: trung bình 28 - 30 oC (tháng 6, 7, 8)
• Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 1 2 18 - 23
+Mùa mưa: từ tháng 4 đến tháng 11:
• Lượng mưa trung bình hàng năm
• Lượng mưa cao nhất trong năm
• Lượng mưa thấp nhất trong năm
+Gió: có hai mùa gió chính:

: 2504.57 mm;
: 550 - 1000 mm; 10 11
: 23 40 mm; 1 2 3 4

• Gió tây nam chiếm ưu thế vào mùa hè; gió đơng bắc chiếm ưu thế trong mùa
đơng
• Thuộc khu vực gió IIB
+Độ ẩm: độ ẩm trung bình hàng năm: 80-85%
Nắng: tởng số giờ nắng trong năm: 2156.2 giờ .
➢ Địa hình:
Địa hình khu đất bằng phẳng, tương đối rộng rãi thuận lợi cho việc xây dựng
cơng trình.
➢ Địa chất:
Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất cơng trình, khu đất xây dựng tương đối
bằng phẳng và được khảo sát bằng phương pháp khoan. Độ sâu khảo sát là 50 m, mực
nước ngầm ở độ sâu cách mặt đất tự nhiên là 4,2 m. Theo kết quả khảo sát gồm có các
lớp đất từ trên xuống dưới:
+ Phần đất lấp: chiều dày không đáng kể.
Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài


Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

4


Chung cư BEAT VIEW

+
+
+
+

Sét pha, trạng thái dẻo cứng, dày 5,0m.
Cát pha, trạng thái dẻo, dày 6,0m.
Cát bụi trạng thái chặt vừa, dày 7,5m.
Cát hạt nhỏ và hạt trung, trạng thái chặt vừa, dày 8,0m.

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

5


Chung cư BEAT VIEW

Chương 2: CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG

Các hệ kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao

gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, hệ khung vách hỗn hợp, hệ kết cấu
hình ống và hệ kết cấu hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng này hay dạng khác phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của cơng trình, cơng năng sử dụng, chiều cao của ngôi nhà
và độ lớn của tải trọng ngang (động đất, gió).
1.1 Hệ kết cấu khung
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các khơng gian lớn, linh hoạt thích hợp với các
cơng trình cơng cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng có nhược
điểm là kém hiệu quả khi chiều cao của cơng trình lớn. Trong thực tế kết cấu khung
BTCT được sử dụng cho các cơng trình có chiều cao đến 20 tầng đối với cấp phòng
chống động đất  7; 15 tầng đối với nhà trong vùng có chấn động động đất cấp 8 và 10
tầng đối với cấp 9.
1.2 Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương, hai
phương hoặc có thể liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm
quan trọng của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử
dụng cho các cơng trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên độ cứng theo phương
ngang của các vách cứng tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định, khi chiều cao
cơng trình lớn thì bản thân vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có
thể thực hiện được. Ngồi ra, hệ thống vách cứng trong cơng trình là sự cản trở để tạo
ra các không gian rộng. Trong thực tế hệ kết cấu vách cứng thường được sử dụng có
hiệu quả cho các cơng trình nhà ở, khách sạn với độ cao khơng q 40 tầng đối với cấp
phịng chống động đất  7. Độ cao giới hạn bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất
của nhà cao hơn.
1.3 Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng)
Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực cầu thang
bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có tường
liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực cịn lại của ngơi nhà.
Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường
Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài


Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

6


Chung cư BEAT VIEW

hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ
thống vách đóng vai trị chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế
để chịu tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hoá các
cấu kiện, giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc .
Hệ kết cấu khung -giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngơi nhà đến 40 tầng. Nếu cơng trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng .
1.4 Hệ thống kết cấu đặc biệt
( bao gồm hệ thống khung khơng gian ở các tầng dưới , cịn phía trên là hệ khung
giằng).
Đây là hệ kết cấu đặc biệt được ứng dụng cho các cơng trình mà ở các tầng dưới địi
hỏi các khơng gian lớn. Hệ kết cấu kiểu này có phạm vi ứng dụng giống hệ kết cấu
khung giằng, nhưng trong thiết kế cần đặc biệt quan tâm đến hệ thống khung không
gian ở các tầng dưới và kết cấu của tầng chuyển tiếp từ hệ thống khung không gian
sang hệ thống khug- giằng. Phương pháp thiết kế cho hệ kết cấu này nhìn chung là
phức tạp, đặc biệt là vấn đề thiết kế kháng chấn.
1.5 Hệ kết cấu hình ống
Hệ kết cấu hình ống có thể được cấu tạo bằng một ống bao xung quanh nhà gồm hệ
thống cột, dầm, giằng và cũng có thể được cấu tạo thành hệ thống ống trong ống.
Trong nhiều trường hợp người ta cấu tạo ống ở phía ngồi, cịn phía trong nhà là hệ
thống khung hoặc vách cứng hoặc kết hợp khung và vách cứng. Hệ thống kết cấu hình
ống có độ cứng theo phương ngang lớn, thích hợp cho loại cơng trình có chiều cao trên

25 tầng, các cơng trình có chiều cao nhỏ hơn 25 tầng loại kết cấu này ít được sử dụng.
Hệ kết cấu hình ống có thể được sử dụng cho loại cơng trình có chiều cao tới 70 tầng .
1.6 Hệ kết cấu hình hộp
Đối với các cơng trình có độ cao lớn và có kích thước mặt bằng lớn, ngồi việc tạo
ra hệ thống khung bao quanh làm thành ống, người ta cịn tạo ra các vách phía trong
bằng hệ thống khung với mạng cột xếp thành hàng. Hệ kết cấu đặc biệt này có khả
năng chịu lực ngang lớn thích hợp cho các cơng trình rất cao. Kết cấu hình hộp có thể
sử dụng cho các cơng trình cao tới 100 tầng.

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

7


Chung cư BEAT VIEW

Chương 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3

3.1 Sơ đồ phân chia ơ sàn tầng 3

Hình 3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 3
3.2 Sơ bộ chọn kích thước cấu kiện
Vật liệu : Chọn cốt thép AII có Rs = Rsc = 280 MPa
Bê tơng B25 có Rb=14,5 MPa
3.2.1 Chọn chiều dày ơ sàn
Chọn chiều dày bản sàn phụ thuộc chủ yếu vào nhịp bản(chiều dài l1 ), tải trọng tác
dụng lên bản và lên kết. Có thể chọn sơ bộ h b theo cơng thức:


hb =

D
l1
m

Trong đó:
l1 : là cạnh ngắn của ơ bản.

D = 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 0.9
m = 3035 với bản loại dầm. Chọn m = 35.
m = 4045 với bản kê bốn cạnh.Chọn m = 45.

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

8


Chung cư BEAT VIEW

Bảng 3.1 Tính tốn và chọn chiều dày ơ sàn
KÍCH
THƯỚC
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13

Ơ
SÀN
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13

TỈ SỐ

l1
l2

k=l1/l2
6.8 7.2
1.059
6 7.2
1.200
3.2 6.8
2.125
3.2
6
1.875
3.2 7.5
2.344
6.8 7.2
1.059
6 7.2
1.200
7.2 7.5
1.042
1.3 6.8
5.231
1.3
6
4.615
1.3 7.5
5.769
1.2 7.2
6.000
2.2 7.5
3.409


LOẠI BẢN
Bản
Bản
dầm

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

CHIỀU
DÀY
(m)
D
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9

0.9
0.9
0.9
0.9
0.9
0.9

M hb=D.l1/m
45
0.14
45
0.12
35
0.08
45
0.06
35
0.08
45
0.14
45
0.12
45
0.14
35
0.03
35
0.03
35
0.03

35
0.03
35
0.06

- Do kích thước và tải trọng các ô bản khác nhau nên sẽ dẫn đến chiều dày các ô bản
khác nhau, nhưng để thuận lợi cho thi cơng cũng như tính tốn ta chọn kích thước
chọn một chiều dày sàn. Ta phải đảm bảo h b > 6 cm đối với cơng trình dân dụng.Chọn
chiều dày sàn 140 cm.
3.2 Xác định tải trọng
3.3.1 Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn
Dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc =  . (kN/ m 2 ) : Tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc .n (kN/ m 2 ) : Tĩnh tải tính tốn.

Trong đó
 (kN/ m3 ) : trọng lượng riêng của vật liệu.
n
: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
: bề dày của sàn.

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

9


Chung cư BEAT VIEW


Bảng 3.2 Tải trọng bản thân sàn
Loại
sàn

Sàn
mái

Sàn
tầng
3

Cấu tạo
Gạch lá nem(tàu)
Vữa xi măng lót
Tấm đan BT
Vữa xi măng
Bản BTCT
Vữa trát trần
Gạch Thạch Anh
Vữa xi măng dán
Vữa xi măng cát
Sàn BTCT





(m) (kN/m3)
0.02

22
0.02
16
0.02
22
0.02
16
0.14
25
0.015
16
Tổng cộng
0.008
22
0.005
16
0.037
16
0.14
25
Tổng cộng

gtc
(kN/m2)
0.44
0.32
0.44
0.32
3.5
0.24


n

0.176
0.08
0.592
3.5

1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3
1.1
1.3
1.3
1.1

gtt
(kN/m2)
0.484
0.416
0.484
0.416
3.85
0.312
5.962
0.1936
0.104

0.7696
3.85
4.9172

a. Tải trọng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm. Tường ngăn
xây bằng gạch rỗng có  = 15 (kN/m3),lớp trát  = 16 (kN/m3).
Đối với các ơ sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải trọng
đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải
trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H − hs
Trong đó:
ht - chiều cao tường.
H – chiều cao tầng nhà.
hs - chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng .
+ Ô sàn S1:
Tổng diện tích cửa : S c = (0.9  2.6)  2 = 4.68 m 2 (2 cửa đi: 900x2600)
S’t= (3.85 + 2.65 + 3.45)  (3.6 − 0.14) = 34.4 m 2
Tổng diện tích tường: S t = 34.4 – 4.68 = 30 m 2
Tải trọng 1m2 tường : g t = 1.1x15x0.1 + 1.3x16x2x0.015= 2.274 kN/ m 2
Tải trọng 1m2 cửa : g c = 1.1x0.3 = 0.33 kN/ m 2
Tổng tải trọng tường và cửa: 30x2.274 + 4.68 x0.33 = 69.189 kN
Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

10


Chung cư BEAT VIEW


Tải trọng tác dụng lên sàn : 69.189/(6.8x7.2) = 1.413 kN/ m 2
Các ơ sàn cịn lại xác định tương tự, kết quả tính tốn được tổng hợp ở bảng 3.4
3.2.2 Hoạt tải sàn
ptt = n. ptc kN/ m 2

Cơng thức:
Trong đó :

ptc lấy theo TCVN 2737-1995 tùy theo công năng sử dụng của ô sàn.
n là hệ số tin cậy. Với ptc <2 kN/m2 : n=1.3
ptc ≥ 2 kN/m2: n=1.2
Bảng 3.3 Tải trọng tính tốn tác dụng lên các ơ sàn

Tầng Loại
2
2
2
3
2
15
14

Loại sàn
Phịng ngủ
Phịng vệ sinh
Phịng khách
Phịng bếp
Hành lang
Ban cơng


Ptc (KN/m2)

Ptt
n

1.5
1.5
1.5
1.5
3
2

1.3
1.3
1.3
1.3
1.2
1.2

(KN/m2)
1.95
1.95
1.95
1.95
3.6
2.4

Khi tính dầm chính, dầm phụ, bản sàn, cột và móng tải trọng tồn phần trong bản
trên được phép giảm như sau:

Với các phòng loại 2 được nhân với hệ số  A1 ( khi A > A1 = 9 m 2 )
Với các phòng loại 14 được nhân với hệ số  A2 ( khi A > A1 = 36 m 2 )
0.6
 A1 = 0.4 
A / A1
+ Ô sàn S1:
-

A = 7.2x6.8 = 48.96 m 2
0.6


2
ptc ' = 1.5   0.4 
 = 0.145 kN/ m
48.96 / 9 

ptt = 1.3  ptc ' = 0.145x1.3 = 0.201 kN/ m 2

Các ô sàn cịn lại xác định tương tự, kết quả tính toán được tổng hợp ở bảng 3.4
Bảng 3.4 Tổng hợp tải trọng tác dụng vào ô sàn

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

11


Chung cư BEAT VIEW


Stt

Ô
sàn

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9

S10
S11
S12
S13
S14

Hoạt tải
Tĩnh tải tác dụng lên sàn kN/m2
tính
Tải trọng bản
Tải trọng
Tĩnh tải
tốn
thân Sàn
tườngvà cửa tính tốn (kN/m2)
4.917
1.413
6.330
0.201
4.917
1.893
6.811
0.214
4.917
4.917
0.301
4.917
4.917
0.320
4.917

4.917
0.287
4.917
1.965
6.883
0.201
4.917
1.643
6.560
0.214
4.917
5.267
10.184
0.191
4.917
2.124
7.041
2.400
4.917
2.407
7.324
2.400
4.917
1.926
6.843
2.400
4.917
2.173
7.090
2.400

4.917
4.917
3.600
4.917
4.917
3.600

3.4 Xác định nội lực
Ta tách thành các ô bản đơn để tính nội lực.
Nội lực trong bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Gọi l1 là cạnh ngắn của ô sàn.
l2 là cạnh dài của ô sàn.
Nếu l2/l1 ≤ 2 thì tính ơ sàn theo bản kê 4 cạnh
Nếu l2/l1 > 2 thì tính ơ sàn theo bản loại dầm.
Khi tính tốn ta quan niệm như sau:
+ Sàn liên kết với dầm giữa thì xem là liên kết ngàm, và liên kết với dầm ngoài xem
là liên kết khớp
3.4.1 Nội lực trong sàn bản dầm
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn (vng góc cạnh dài) và xem như 1
dầm
- Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm qtt = (gtt+ptt).1m (kN/m)
- Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

12



Chung cư BEAT VIEW

Hình 3.2 Sơ đồ tính bản loại dầm
3.4.2 Xác định nội lực trong bản kê 4 cạnh
Dựa vào liên kết cạnh bản có 9 sơ dồ

Hình 3.3 Sơ đồ tính các bản kê 4 cạnh

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

13


Chung cư BEAT VIEW

- Xét từng ơ bản có 6 Mơment

Hình 3.4: Momen xuất hiện trong bản kê 4 cạnh
Mơmen theo phương cạnh ngắn

Mơmen theo phương cạnh dài



M1, MI, MI’: dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh ngắn.




M2, MII, MII’ : dùng để tính cốt thép đặt dọc cạnh dài.

ng M II ' đểtính
Dùng M I đểtính

Dùng M I ' đểtính

Dùng M 2 đểtính

Dùng M 1 đểtính
Dùng M II đểtính

Hình 3.5 Bố trí thép chịu momen trong bản kê 4 cạnh
Với
- Mômen nhịp:

Cạnh ngắn : M1 = α1.(g + p).l1.l2
Cạnh dài : M2 = α2.(g + p).l1.l2

- Mômen gối:

Cạnh ngắn : MI = MI’=-β1.(g + p).l1.l2
Cạnh dài : MII = MII’=-β2.(g + p).l1.l2

αsd1, α1,α2,β1,β2 :hệ số phụ thuộc sơ đồ liên kết 4 biên và tỷ số l2/l1,xác định bằng cách
tra bảng (theo Phụ lục 17- Trang 390- Sách KCBTCT phần CKCB- Tác giả Pgs.Ts
PHAN QUANG MINH-NXB KHKT 2006), nếu l2/l1 là số lẻ thì nội suy.
3.5 Tính cốt thép cho sàn
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ nhật: có bề rộng b=1m,chiều
cao h= hb.

Sinh viên thực hiện: Phan Tấn Tài

Hướng dẫn: Phan Cẩm Vân

14


×