Tải bản đầy đủ (.doc) (175 trang)

Giao an 11 Co ban day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 175 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ti</b>


<b> ế t 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Ôn tập cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hố học, định luật</i>


tuần hồn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ Pứ và cân bằng HH.


<i>2) Kĩ năng: - Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về ngtử, ĐLBT, BTH, liên</i>


kết hoá học…


-Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng P2<sub> thăng bằng electron.</sub>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố.
2> Hs: ôn lại kiến thức cơ bản của ct hó học lớp 10.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Hoạt động theo nhóm, tranh luận giữa các nhóm.
Hướng dẫn hs tự ơn tập.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i>1. Oån định lớp:</i>


<i>2. Bài mới về ôn tập đầu năm:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1 : </i>


<b>Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của</b>


chương trình hố lớp 10 về: Cơ sở lý thuyết hoá học,
giúp hs thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH lớp 11.


<b>Hs: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và vận dụng tổng</b>


hợp kiến thức thông qua việc giải bài tập.


<i>Hoạt động 2 : </i>


<b>Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải bt về ngtử,</b>


BTH, ĐLTH.


<i>Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu ngtử lần lượt là</i>


11,12,13.


a. Viết cấu hình e của ngtử.


b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong BTH.
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hh của các ngtố.
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó.


e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính kim loại  dần
và các oxít theo chiều tính bazơ giảm dần.



Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.


<b>Gv: Nhận xét và sữ sai nếu có.</b>


<i>Hoạt động 3 : </i>


<b>Gv: Cho hs vận dụng liên kết hoá học để giải bài tập</b>


2.


a. So sánh liên kết ion và lk CHT


b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, chất nào
có lk cht NaCl, HCl, H2O, Cl2.


c. CTE, CTCT.


<b>Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra lời giải.</b>


<b>A/ Các kiến thức cần ôn tập:</b>


-Về cơ sở lý thuyết hoá học.
-Cấu tạo ngtử.


BTH các ngtố hoá học và ĐLTH. Liên kết
hoá học


-Phản ứng hoá học


-Tốc độ pứ và cân bằng hh.



<b>B/ Bài tập áp dụng:</b>


<i>1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐlTH, BTH.</i>
<i>Bài 1:</i>


a. Viết cấu hình e
- (Z = 11): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>1
- (Z = 12): 1s2 <sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2
- (Z = 13): 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>1
b. Xác định ví trí : BTH
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
- Stt 12: Chu kì 3. “ IIA
- Stt 13: Chu kì 3 “ IIIA
c. Na, Mg, Al


d. Na2O, MgO, Al2O3


e. Sắp xếp các ngtố theo chiều
-Tính kim loại  : Al < Mg < Na
-Các oxít: Na2O > MgO > Al2O3


<i>2. Vận dụng liên kết hoá học:</i>
<i>Bài 2: </i>


a. So saùnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có. </b>


<i>Hoạt động 4 : </i>



<b>Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hố học để hồn</b>


thành pthh bằng p2 thăng bằng e.


Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất
khử.


a. KMnO4 + HClKCl + MnCl2 + H2O + Cl2
b. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4  H2O+Na2SO4 +
K2SO4 + Cr2(SO4)3


d.Cr2O3 + KNO3 + KOH  KNO2+ K2CrO4 + H2O.


<i>Hoạt động 5 : </i>


<b>Gv: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB hoá học để giải.</b>


Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2(k)
H = +178 KJ


a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.


b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm to<sub> của pứ</sub>


-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.



<b>Hs: Suy nghó trong 5’, rồi trình bày.,</b>
<b>Gv: Nhận xét và kết luận. </b>


đt trái dấu.
b. Lk ion: NaCl


LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe: CTCT
H: Cl H – Cl
Cl : Cl: Cl – Cl
H: O: H H – O – H


<i>3/ Vận dụng phản ứng hoá học:</i>
<i>Bài 3: </i>


+7 -1 +2 0


a. 2KMnO4+16HCl  2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl
+ 8H2O


Chất khử: HCl


Chất oxy hoá: KMnO4
0 +5 +2 +4


b.2Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO2+4H2O
Chất khử: CuO


Chất oxi hoá: HNO3
+4 +6 +6



c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 
+6 +6 +3


3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7


Chất khử: Na2SO3


+3 +5 +6


d. Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH  2K2CrO4
+3


+3KNO2 + 2H2O.
Chất khử: Cr2O3


Chất oxy hoá: KNO3
MT: KOH


<i>4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:</i>


Bài 4:


a. Thu nhiệt vì H>O


b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều  khi to<sub> giảm</sub>


- Chiều  khi nén thêm khí CO2 vào bình.


- Chiều  khi tăng dt của bình.


<b>TIẾT 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt) </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: - Hệ thống hố tính chất vật lý, hố học các đơn chất và hợp chất của các ngtố</i>


trong nhoùm Halogen, oxi – lưu huỳnh.


<i>2) Kĩ năng: -Giải 1 số dạng bài tập cơ bản như xác định tp hỗn hợp, xác định tên ngtố, bài tập</i>


về chất khí…


-Vận dụng các P2<sub> cụ thể để giải như lập hay P</sub>2<sub> đại số, áp dụng ĐLBT khối lượng…</sub>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập
2> Hs: ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hướng dẫn hs tự ôn tập.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i>1. Oån định lớp:</i>


<i>2. Bài ôn tập đầu năm tt: </i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>



<b>sinh</b>



<b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1 : </i>


Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật
phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm halogen.
Oxi – lưu huỳnh với các đặc điểm cấu tạo ngtử,
liên kết hố học.


Hs: Tự ơn tập các kiến thức mà gv vừa nêu, sau
đó vận dụng giải bài tập.


<i>Hoạt động 2 : </i>


Gv: Phát phiếu học tập số 1:


Vận dụng để ơn tập nhóm halogen oxi – lưu
huỳnh.


<i>Bài 1: So sánh các halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc</i>


điểm cấu tạo ngtử, lk hố học, tính oxi hố – khử.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình
bày.


Gv: Nhận xét và bổ sung


<i>Hoạt động 3:</i>



Gv: Phát phiếu học tập 2, áp dụng đlbt khối lượng,
đtích.


<i>Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d</i>2
HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra,
khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
a. 50g c. 6 b. 55,5g d. 60g
Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.


Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
-Các PTHH:


Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
-Theo (1) vaø (2)


<b>N</b> = 1/2 <b>N</b> = 11,2 = 0,5mol
H2 Cl-<sub> 22,4 </sub>


m = m + m
Muoái<sub> </sub>Cl<sub> </sub>Clorua
= 20 + 2 x 0,5 x 35,5
= 55,5g


<i>Hoạt động 4 : </i>


Gv: Phát phiếu học tập số 3:
p dụng cho chất khí


<i>Bài 3: Một hỗn hợp khó O</i>2 và SO2 có tỉ khối so


với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể
tích lần lượt là:


a. 75% vaø 25% c. 50% và 50%


<b>A/ Các kiến thức cần ơn tập.</b>


-Tính chất hố học của nhóm halogen oxi, lưu
huỳnh.


-Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hố học của
chúng.


<b>B/ Vận dụng giải bài tập:</b>


1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.


<i>Bài 1: </i>


<b>ND so sánh</b> <b>Nhóm halogen</b> <b>Oxi-S</b>


Các ngtố HH.
Vị trí trong BTH
Đặc điểm của các đơn
chất hợp chất quan
trọng.


2/ Giải bài tập hoá học bằng p2: áp dụng ĐLBT
khối lượng, điện tích.



<i>Bài 2: </i>


Đáp án b


3/ Giải bằng cách lập hệ pt đại số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. 25% vaø 75% d. 35% vaø 65%
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi trình bày.


-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2
và trong hỗn hợp.


-Theo bài:


M <b>hh khí </b> = M1V1 + M2V2 = 3.2V1+64V2


V1 + V2 V1 + V2
= 24 x 2 = 48 (g/mol)


=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1


=> % V1 = %V2 = 50%


Gv: Nhận xét và đưa ra kết luận.


<i>Hoạt động 5 : </i>


Gv: Phát phiếu học tập số 4:
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối



NaX, nay với X,Y là 2 halogen ở chu kì liên kết
vào d2<sub> AgNO3 dư thu đc 57,34g .</sub>


a. Xác định tên X,Y


b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi nêu p2<sub> giải.</sub>


Gv: Hướng dẫn cho hs tự giải và sử chỗ sai cho hs.


4/ Giải bài toán về nhóm halogen.


<i>Bài 4: </i>


a/ Gọi ct chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3  NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ


n = n
NaX <sub> </sub>AgX


=> 31,84 = 57,34
23 + X 108 + X
=> X = 83,13


-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp:
X < 83,13 < Y


-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)


b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI


103x + 150y = 31,84 x = 0,28
x + y = 31,84 = 0,3 => y = 0.02
23 + 83,13


<b>CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI</b>
<b>TIẾT 3: Bài 1: SỰ ĐIỆN LI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: - Hs biết: khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li</i>


yếu.


<i>2) Kó năng: - Hs quan sát, so sánh các thí nghiệm, rồi rút ra nhận xét.</i>


-Viết đúng phương trình điện li.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: vẽ Sẵn hình 11(sgk) để mơ tả tno hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất tno để biểu diễn
tno.


2> Hs: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Nêu vấn đề, đàm thoại dẫn dắt theo hệ thống câu hỏi…



<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>
<i>1. Oån định lớp:</i>


<i>2. Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Laép hệ thống tn như sgk và làm tn biểu diễn.
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.


<b>I/ Hiện tượng điện li:</b>
<i>1/ Thí nghiệm: sgk</i>


*Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hoạt động 2: </i>


Gv: Đặt vấn đề: tại sao d2<sub> này có chất dẫn điện mà d</sub>2
khác lại có chất ko dẫn điện.


Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và
nguyên cửu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện
của các d2<sub> oxít, bazơ, muối trong nước để trả lời. </sub>
Gv: Giới thiệu kn: sự điện li, chất điện li, biểu diễn pt
điện li.


-Hướng dẫn hs cách viết pt điện li của NaCl, HCl,
NaOH.



Hs: Lên viết pt điện li của bazơ muối.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Mơ tả TN 2 của 2 d2<sub> HCl và CH3COOH ở sgk và</sub>
cho hs nhận xét và rút ra kết luận.


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Đặt vấn đề: Tại sao d2<sub> HCl 0,1M dẫn điện mạnh</sub>
hơn d2<sub> CH3COOH 0,1m?</sub>


Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong
d2<sub> HCl lớn hơn nồng độ các ion trong d</sub>2<sub> CH3COOH,</sub>
nghĩa là số ptử HCl phân li ra ion nhiều hơn số ptử
CH3COOH phân li ra ion.


Gv: Gợi ý để hs rút ra các kn chất điện li mạnh.
Gv: Khi cho các tính thể nacl vào nước có hiện tượng
gì xảy ra ?


Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.


Gv: Kết luận về chất điện li gồm các chất nào.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút
ra định nghĩa về chất điện li yếu.



-Cung caáp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li
yếu.


Gv: Yêu cầu hs đặc điểm của quá trình thuận nghịch
và từ đó cho hs liên hệ với q trình điện li.


2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các d2 axít,
bazơ, muối trong nước:


-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân
li ra các ion làm cho d2 của chúng dẫn điện.
-Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là
sự điện li.


-Những chất tan trong H2O phân li thành các
ion gọi là chất điện li.


-Sự điện li được biểu diễn bằng pt.
Điện li: NaCl  Na+<sub> + Cl</sub>


-HCl  H+<sub> + Cl</sub>
-NaOH Na+<sub> + OH</sub>-<sub>.</sub>


<b>II/ Phân loại các chất điện li:</b>


1/ Thí nghiệm: sgk


*Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra
ion nhiệt hơn CH3COOH .



2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:


<i>a/ Chất điện li mạnh:</i>


-Kn là chất khi tan trong nước, các phân tử
hồ tan đều phân li ra ion.


-Phương trình ñieän li NaCl:
NaCl  Na+<sub> + Cl</sub>


-100 ptử  -100 ion Na+<sub> và 100 ion Cl</sub>
--Gồm:


Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
Các bazơ mạnh:NaOH,KOH, Ba(OH)2
Hầu hết các muối.


<i>b/ Chất điện li yếu:</i>


-KN là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần
số ptử hồ tan phân li ra ion, phần cịn lại vẫn
tồn tại dưới dạng ptử trong d2.


-Pt điện li


CH2COOH  CH3COOH + H+
-Gồm:


Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH
Bazơ yếu: Mg(OH)2, Ba(OH)3.



*Q trình phân li của chất điện li yếu là q
trình động, tn theo nglí Lơtơliê.


3/ Củng cố bài và dặn dò:


Gv: Sử dụng bài tập 3 sgk/7 để củng cố bài .
Dặn dò:Về nhà làm các bài tập 4,5 sgk trang 7.




<b>---TIẾT 4: BÀI 2: AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: - Hs biết : Định nghĩa axít, bazơ, hiđrơxít lưỡng tính muối theo</i>


thuyết A-Rê-Ni-Ut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Nêu vấn đề, nên hs viết pt điện li của các chất.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. T</i>

ch c:




Lớp

Thứ

Tiết học Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng


11A3



<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>

bài taäp 4,5 sgk trang 7



<i>3. Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít đã
học ở các lớp dưới và cho vd.


Gv: Các axít là những chất điện li. Hãy :
-Viết pt điện li của các axít HCl, CH3COOH.


-Nhận xét về các ion do axít phân li?
Hs: Lên bảng viết, rồi rút ra nhận xét.


Gv: Kết luận: Axít là chất khi tan trong nước
phân li ra ion H+<sub>.</sub>


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng cho
hs nhận xét về số ion ht được phân li ra từ
mỗi ptứ axít.


Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của


H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.


Gv: Dẫn dắt hs hình thành kn axít 1 nấc và
axít nhiều nấc.


Hs: Nêu KN axít.


Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và bazơ
mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li
hịan toàn.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Cho hs nhắc lại các kn về bazơ đã học ở
lớp dưới.


Gv: Bazơ là những chất điện li.
-Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH.
-Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra


<b>I/ Axít</b>


1/ Định nghĩa: (theo A-Rê – Ni – ÚT)
-Axít là chất khí tan trong nước phân li
ra cation H+<sub>.</sub>


Vd: HCl  H+<sub> + Cl</sub>


-CH3COOH  CH3COO + H+.



2/ Axít nhiều nấc :


-Axít mà 1 ptử chỉ phân li 1 nấc ra ion
H+<sub> là axít 1 nấc.</sub>


Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…


-Axít mà 1 ptử phân li nhiều nấc ra ion
H+<sub> là axít nhiều nấc.</sub>


Vd: H2SO4, H3PO4


H2SO4  H+ + HPO4


-HPO4- H+ + SO4


2-H3PO4  H+ + H2PO4


-H2PO4-  H+ + HPO4


2-HPO4 2-  H+ + PO4


<b>3-II/ Bazơ:</b>


-Đn (theo thuyết a-rêniút)


Bazơ là chất khi tan trong nước phân li
ra anion OH


-Vd: NaOH Na+<sub> + OH</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Hs: Nêu kn về bazơ.


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Làm tn: Hs quan sát và nhận xét .
-Cho d2<sub> HCl vào ống n đựng Zn(OH)</sub>


2


-cho d2<sub> NaOH vào ống n đựng Zn(OH)</sub>
2.


Hs: Cả 2 ống n Zn(OH)2 đều tan vậy Zn(OH)2


vừa pứ với axít vừa pứ với bazơ.


Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính.


Gv: Đặt vấn đề: tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít


lưỡng tính?


Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2.


-Phân li theo kiểu axít
Zn(OH)2 2H+ + ZnO2


2--Phân li theo kiểu bazơ
Zn(OH)2  Zn 2+ + 2OH



2-Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng
tính.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Yêu cầu hs cho biết muối là gì ? Và được
chia làm mấy loại ?Vd?


Hs: Nguyên cứu sgk, rồi trả lời.


Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là ko
tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần
nhỏ đó điện li.


<b>III/ Hiđroxít lưỡng tính:</b>


<i>*Định nghóa: sgk</i>


Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính


Zn(OH)2  Zn 2+ + 2 OH


-Zn(OH)2  ZnO22- + 2 H


-*Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
-Thường


gặp:Al(OH)3,Cr(OH)3,Pb(OH)2…



-ít tan trong H2O


-Lực axít và bazơ của chúng đều yếu.


<b>IV/ Muoái : </b>


<i>1/ Định nghĩa: sgk</i>
<i>2/ Phân loại:</i>


-Muối trung hoà: Trong ptử ko cịn pli
ion H+<sub>: NaCl. Na</sub>


2SO4, Na2CO3…


-Muối axít : trong ptử vẫn còn pli ion
H+<sub>: NaHCO</sub>


3, NaH2PO4…


3/ Sự điện li của muối trong nước.
-Hầu hết muối tan đều pli mạnh.


-Nếu gốc axít cịn chứa H có tính axít
thì gốc này ply yếu ra H+<sub>.</sub>


Vd: NaHSO3  Na+ + HSO3


HSO3-  H+ + SO32-.


4. Củng cố:



Gv: Củng cố những kiến thức trọng tâm
5.Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8, sgk trang 10




<b> TIẾT 5:</b>

<b> SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC, PH CHẤT CHỈ THI AXÍT –</b>


<b>BAZƠ. </b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>2) Kĩ năng: làm 1 số dạng tốn đơn giản có liên quan đến [H</i>+<sub>], [OH</sub>-<sub>], PH và xác định</sub>
mơi trường axít, kiềm hay trung tính.


<i>3) Thái độ – Tình cảm : p dụng kiến thức về PH để xác định tính chất về mơi trường,</i>


từ đó có ý thức bảo vệ và cải tạo.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: </b>


-Gv: Tranh vẽ,


-D2<sub> axít HCl lỗng, d2 bazơ NaOH lỗng, Phenolphtalein, giấy chỉ thị PH. </sub>


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HOÏC: </b>


Trực quan, gợi mở, vấn đáp, rèn kĩ năng tính.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<i>1. Tổ chức</i>

:



Lớp

Thứ

Tiết học Ngày dạy

Sĩ số

Học sinh vắng


11A3



<i>2.Kieåm tra bài cũ:</i> Làm bài tập 4,5,6,7,8, sgk trang 10


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận rằng,</b>


nước là chất điện li rất yếu hãy biểu diễn quá trình
điện li của nước theo thuyết a-rê-ni-út.


<b>Hs: theo thuyết A-Rê-Ni-t: H</b>2O  H+ + OH


<i>-Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng</b>


của H2O.


<b>Hs: K = [H</b> <sub> ] [OH </sub>+ -<sub> ] (3)</sub>
[H2O]


<b>Gv: Trình bày để hs hiểu được do độ điện li H</b>2O rất


yếu nên [H2O] trong (3) là không đổi nên ta có:


<b>K</b><sub> [H</sub>


2O] = <b>K</b> H2O = [H+]. [OH -]


-<b>K</b> H2O là hằng số cân bằng ở to xác định gọi tích số
ion của nước.


-ở 25O<sub>C: </sub><b>K</b><sub> H</sub>


2O = 10 -14


<i>Gv gợi ý: Dựa vào hằng số cân bằng và tích số ion</i>


của nước. Hãy tính nồng độ ion H+ <sub> và OH. </sub>
Hs: [H+<sub>] = [OH] = 10</sub>-7 <sub>M</sub>


<i>Gv KL : Nước là môi trường trung tính nên mơi</i>


trường trung tính là mơi trường có [H+<sub>]=[OH </sub>-<sub>]=10</sub>-7
M.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán, hướng dẫn
các em so sánh kết quả để rút ra kết luận, dựa vào
nglí chuyển dịch cân bằng.


Gv: Tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của d2 HCl 10</sub>-3 <sub>M.</sub>



Hs: Tính tốn cho KQ: [H+<sub>] =10</sub>-3 <sub>M [OH </sub>-<sub>]= 10</sub>-11 <sub>M.</sub>


<b>I/ Nước là chất điện li rất yếu. </b>


1/ Sự điện li của nước
-Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H2O  H+ + OH
-2/ Tích số ion của nước
-Ở 25O<sub>C, hằng số </sub><b>K</b><sub> H</sub>


2O gọi là tích số
ion của nước.


<b>K</b><sub> H</sub>


2O = [H+]. [OH -] = 10-14
=>[H+<sub>] = [OH </sub>-<sub>] = 10</sub>-7


-Nước là mt trung tính, nên mơi trường
trung tính là mt trong đó.


[H+<sub>] = [OH] = 10</sub>-7


3/ Ý nghĩa tích số ion của nước.


<i>a) Trong mt axít. </i>


-Vd: tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của dd HCl</sub>
HCl  H+<sub> + Cl</sub>



10-3<sub> M 10</sub>-3<sub> M </sub>
=> [H+<sub>] = [HCl] = 10</sub>-3<sub> M </sub>
=>[OH-<sub>] = 10</sub><sub> </sub>-14<sub> = 10</sub>-11<sub>M </sub>
10-3


=> [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] >10</sub>-7<sub> M.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

=> [H+<sub>] > [OH </sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] >10</sub>-7<sub> M.</sub>


Gv: Tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của d2 NaOH 10</sub>-5<sub> M.</sub>
Hs: Tính tốn cho KQ:[H+<sub>] = 10</sub>-9<sub> M, [OH </sub>-<sub>] = 10</sub>-5<sub> M</sub>
=>[H+<sub>] < [OH </sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] < 10</sub>-7<sub> M.</sub>


<i><b>Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H</b></i>+<sub>] là đại lượng đánh</sub>
giá độ axít, độ bazơ của d2: MTTT: [H+<sub>] = 10</sub>-7<sub> M;</sub>
Mt bazơ : [H+<sub>] < 10</sub>-7<sub> M; Mt axít : [H</sub>+<sub>] > 10</sub>-7<sub> M.</sub>


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng PH ?


d2 được sử dụng nhiều thường có [H+<sub>] trong khoảng</sub>
10 -1<sub>  10</sub>-14<sub> M để đánh giá độ axít hay bazơ của d2.</sub>
Để tránh ghi giá trị [H+<sub>] với số mũ âm, người ta</sub>
dùng PH.


Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết PH là
gì ?



Hs: [H+<sub>] = 10</sub>-PH<sub> M. Nếu [H</sub>+<sub>] = 10</sub>-a<sub> M => PH = a.</sub>
Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa PH và
[H+<sub>] , khi đã biết [H</sub>+<sub>] .</sub>


Hs: Mơi trường axít có PH>7
Bazơ có PH <7


Trung tính có PH = 7.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu
của quỳ và Phenolphtalein (ở các PH khác nhau)
thay đổi thế nào ?


Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong d2 ở các khoảng
PH giống nhau thì màu giống nhau.


Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ,
Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị
PH của d2 là chấtg chỉ thị A-B.


Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết
các chất trong 3 ống no đựng d2 axít lỗng, H2O
ngun chất, d2 kiềm lỗng.


Gv: Hướng dẫn hs nhúng ph vào từng d2, rồi đem so
sánh với bảng màu chuẩn để xđ PH.


Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương đối chính


xác của PH, người ta dùng máy đo PH.


-vd: tính [H+<sub>] vaø [OH</sub>-<sub>] của dd </sub>
NaOH 10-5 <sub>M</sub>


NaOH  Na+<sub> + OH</sub>
10-5 <sub>M 10</sub>-5 <sub>M </sub>


=> [OH-<sub>] = [NaOH] = 10</sub>-5 <sub>M </sub>
=> [H+<sub>] = 10</sub><sub> </sub>-14<sub> = 10</sub>-9<sub> M</sub>
10-5 <sub> </sub>


=>[OH-<sub>] > [H</sub>+<sub>] </sub>


*Vậy [H+<sub>] là đại lượng đánh giá độ</sub>
axít, dộ bazơ của dd.


Mt trung tính: [H+<sub>] = 10</sub>-7<sub> M</sub>
Mt bazơ : [H+<sub>] <10</sub>-7<sub> M </sub>
Mt axít: [H+<sub>] > 10</sub>-7<sub> M </sub>


<b>II/ Khái niệm về PH chất chỉ thị axít</b>
<b>– bazơ.</b>


<i>1/ Khái niệm PH:</i>


[H+<sub>] = 10</sub>-PH<sub> M hay PH= -lg [H</sub>+<sub>]</sub>
Neáu [H+<sub>] = 10</sub>-a<sub> M thì PH = a</sub>
Vd: [H+<sub>] = 10</sub>-3<sub> M => PH=3 mt axít </sub>
[H+<sub>] = 10</sub>-11<sub> M => PH = 11: mt bazô </sub>


[H+<sub>]= 10</sub>-7<sub> M => PH = 7:mt trung tính.</sub>


<i>2/ Chất chỉ thị axít – bazơ :</i>


-Là chất có màu biến đổi phù thuộc
vào giá trị pH của dd.


Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị
vạn năng.


4.Củng cố :


Gv: Củng cố bài bằng câu hỏi.


Em hãy cho biết giá trị [H+<sub>] , giá trị là bao nhiêu trong mỗi mt: axít , bazơ, muối.</sub>


<b>5.B</b>


ài tập về nhà: Bài tập về nhà: 4,5,6 sgk trang 14.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>1) Kiến thức: Hs hiểu bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong</i>


dung dịch các chất điện li.


<i>2) Kĩ năng: Hs viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản</i>


ứng.



<i>3) Thái độ – tình cảm: Có ý thức cải tạo mơi trường nhờ các phản ứng hóa học.</i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


-Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để làm các tno sau: NaCl, HCl, Na2SO4 ,BaCl2.
-Bảng tính tan của một số chất trong nước.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Làm tno rút ra nhận xét, đàm thoại dẫn dắt theo hệ thống câu hỏi…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: hoặc hs làm TN: nhỏ dung dịch Na2SO4 vào
cốc đựng d2 BaCl2.


Gv: Yêu cầu HS quan sát, ghi hiện tượng.
-Viết PTHH dưới dạng phân tử.


Hs: Thấy  trắng BaSO4 xuất hiện.
Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 NaCl.



Gv: Hướng dẫn hs dùng phụ lục “ tính tan của 1
số chất trong nước” để tìm ra chất dễ tan và
phân li mạnh trong pthh.


Gv bổ sung: Chuyển các chất dễ tan và phân li
mạnh từ CTPT thành các ion mà ptử đó pli ra.
Giữ nguyên dưới dạng phân tử chất kết tủa.
Gv: Yêu cầu hs viết pt ion đầy đủ.


Hs :


+ 2- 2+ - + -
2Na + SO4 + Ba + 2Cl BaSO4 + 2Na + 2Cl.
Gv: Loại bỏ các ion ko pứ ở 2 vế pt, pt ion rút
gọn:


2+ 2-


Ba + SO4  BaSO4 


Gv kết luận: Pt ion rút gọn thực chất là pứ giữa
ion Ba 2+<sub> và SO</sub>


42- taọ kết tủa BaSO4.


Gv: Tương tự cho d2 CuSO4 pứ với d2 NaOH .
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút
gọn.


-Rút ra bản chất của pứ đó.



Hs: 2NaOH + CuSO4  Cu(OH)2  + Na2SO4.
+ - 2+ 2- + 2-
2Na +2OH +Cu +SO4Cu(OH)2 +2Na + SO4.


<b>I/ Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi</b>
<b>ion trong dd các chất điện li.</b>


1/ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:


* TN: Dd Na2SO4 phản ứng với dd BaCl2
 BaSO4  trắng.


Pt phân tử:


Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 NaCl
-Pt ion đầy đủ:


+ 2- 2+ - + -


2Na+SO4+Ba+2ClBaSO4+2Na+2Cl.
- Pt ion rút gọn:


2+ 2-


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2+


-Cu + 2OH  -Cu(OH)2 


<i>Hoạt động 2:</i>



Gv: Làm TN: d2 NaOH pứ với d2 HCl.
Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?


-Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn
giữa 2 d2 NaOH và HCl.


Gv bổ sung: Chuyển các chất dễ tan, chất điện
li mạnh thành ion, giữ nguyên chất điện li yếu
là H2O.


Hs: NaOH + HCl  NaCl + H2O
+ - + - + -


Na + OH + H + Cl  Na + Cl + H2O
H+<sub> + OH</sub>-<sub>  H</sub>


2O


Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do ion H+
và ion OH-<sub> kết h với nhau tạo H</sub>


2O .


Gv: Tương tự cho dd mg (OH)2 ® pứ với HCl.
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút
gọn.


-Rút ra bản chất của pứ đó.



Hs: Mg(OH)2® + 2HCl  MgCl2 + 2H2O
Mg(OH)2® + 2H+ + 2Cl-  Mg2+ +2Cl- + 2 H2O
Mg(OH)2® + 2 H+  Mg 2+ + 2 H2O .


Gv kết luận: Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít
có tính bazơ rất dễ xảy ra chất điện li yếu là
H2O .


2/ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:


<i>a/ Tạo thành nước:</i>


* TN: Dd NaOH phản ứng với dd HCl 
H2O.


Pt phân tử:


NaOH + HCl  H2O + NaCl
Pt ion đầy đủ:


+ + +
-Na + OH + H + Cl  H2O + Na + Cl
Pt ion rút gọn:


H+<sub> +OH</sub>-<sub>  H</sub>
2O .


4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.



Bài tập về nhà: 4,5 (a,b,g), 6,7 (a,b) sgk trang 20.




<b>---TIẾT 7: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (tt).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>1) Kiến thức: Hs hiểu: Bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong</i>


dd các chất điện li.


<i>2) Kĩ năng: Hs viết đúng pt ion đầy đủ và pt ion rút gọn các phản ứng.</i>


-Hs vận dụng được các điều kiện xảy ra pứ theo trao đổi ion trong dd các chất điện li
để làm đúng bài tập lí thuyết và thực nghiệm.


- Bản chất của p/ư xảy ra làm thay đổi thành phần của mơi trường  Tìm hóa chất
thích hợp để có thể thay đổi t/c của mơi trường.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Dụng cụ và hố chất các dd: HCl, CH3COONa, Na2CO3, CaCO3®.
2> Hs: ơn lại cách viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Làm tno rồi rút ra nhận xét, dẫn dắt hs cách viết các pt.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv làm TN cho dd HCl vào pứ dd CH3COONa.
-yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng.


-viết pt phân tử dựa vào t/c các chất tham gia pứ.
Hs: HCl+ CH3COONa CH3COOH + NaCl.
Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất trong
nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.


+ - - + + -
Hs: H + Cl +CH3COO +Na CH3COOH + Na + Cl.
Gv: Viết pt ion rút gọn để thể hiện bản chất của pứ.
Hs: H+<sub> + CH</sub>


3COO- CH3COOH.


Gv Kết luận: Trong dd các ion H+<sub> sẽ kết hợp với</sub>
các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là
CH3COOH .


H+<sub> + CH</sub>


3COO- CH3COOH



<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với d2 Na2CO3.
Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng .


-Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn của
dd HCl và Na2CO3.


-Rút ra bản chất của pứ.
Hs: -Thấy có khí CO2 thốt ra.


2 HCl + Na2CO3 2 NaCl + CO2  + H2O
2 H+<sub> + CO</sub>


32-  CO2  H2O.


Gv kết luận: Pứ giữa muối cacbonat và dd axít rất
dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu là H2O vừa
tạo chất khí CO2.


Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho CaCO3 ®


2/ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
<i>a/ Phản ứng tạo thành axít yếu: </i>
*TN: Cho dd HCl vào phản ứng dd
CH3COONa.


- Pt Phân Tử:



HCl + CH3COONa  CH3COOH+ NaCl
-Pt Ion Đầy Đủ:


H+<sub>+Cl</sub>-<sub>+CH</sub>


3COO-+Na+CH3COOH+Na+
+Cl


--Pt Ion Rút Gọn:
H+<sub> + CH</sub>


3COO-  CH3COOH.


3/ Phản ứng tạo thành chất khí:


*TN: cho dd HCl vào dd Na2CO3  khí
thốt ra.


Pt Phân tử:


2HCl + Na2CO3  2NaCl+CO2 + H2O
-Pt ion đầy đủ:


+ - + 2- + -


2H+2Cl+2Na+CO32Na+2Cl+CO2+ H2O
-Pt ion rút gọn:2H+<sub>+CO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

pứ với dd HCl.



Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít tan trong
nước nhưng tan dễ dàng trong các dd axít.


Hs: CaCO3® + 2 HCl  CaCl2 + H2O + CO2 
+ 2+


-CaCO3® + 2H + 2Cl  Ca + 2Cl + CO2 +H2O.
CaCO3® + 2H+  Ca 2+ + CO2 + H2O.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv cho hs thảo luận kết quả các tno trên để rút ra
kết luận


-Bản chất của pứ trong dd chất điện li.


-Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì ?
Hs thảo luận: Rồi trả lời.


<b>II/ Kết Luaän: </b>


-Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li
là phản ứng giữa các ion.


-Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất
điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được
với nhau tạo thành ít nhất 1 trong các chất
sau:


+ Chất kết tủa


+ Chất điện li
+Chất khí
4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm của bài
Bài tập về nhà: 5 (c,d,e),7 (b,c) sgk trang 20.




<b>---TIEÁT 8: LUYỆN TẬP : AXÍT, BAZƠ VÀ MUỐI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>1) Kiến thức: Củng cố các kiến thức về axít, bazơ, hiđroxít lưỡng tính, muối trên có sở</i>


thuyết A-Rê-Ni-t.


<i>2) Kĩ năng: -Viết pt ion đầy đủ và pt ion rút gọn.</i>


-Giải các bài tốn có liên quan đến [H+<sub>] , [OH</sub>-<sub>]. PH và mơi trường a xít, trung tính</sub>
hay kiềm.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1> Gv: Câu hỏi và bài tập sgk


2> Hs: ơn lại lý thuyết và chuẩn bị trước bài tập sgk.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Thảo luận, gợi ý_ nêu vấn đề và giải quyết vấn.



<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ học. </i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Cho hs tra đổi vấn đề 1:


-Em hãy đ/n axít, bazơ, hiđroxít lưỡng tính, muối
theo thuyết A-Rê-Ni-t ?


Hs: Nêu các ĐN


Gv: Cho hs trao đổi vấn đề 2.


-Điều kiện xảy ra pứ trao đổi trong dd, chất điện li
là gì ? Cho ví dụ ?


Hs: Trả lời


Gv: Cho hs trao đổi vấn đề 3.


-Phương trình ion rút gọn có ý nghóa gì ? Nêu cách
viết pt ion rút gọn ?



Hs: Trả lời.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Thông qua vấn đề 1 và rèn cho hs kĩ năng viết
pt điện li.


Gv: Cho hs laøm bài tập 1 sgk/22
Yêu cầu hs lên bảng trình bày.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Thông qua vấn đề 2 và rèn cho hs kĩ năng viết


<b>A/ Các kiến thức cần nhớ:</b>


-KN axít, bazơ, muối, Ph, hiđroxít lưỡng
tính.


-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
dd chất điện li.


- nghóa của ion rút gọn.


<b>B/ Bài tập:</b>


1/ Pt điện li:
a. K2S  2K+ + S


2-b. Na2HPO4  2Na+ + HPO4


2-HPO42-  H+ + PO4


3-c. NaH2PO4  Na+ H2PO4
H2PO4-  H+ + HPO4
HPO42-  H++ + PO4
3-d. Pb(OH)2  Pb2+ + 2OH
Pb(OH)2  PbO22-+ 2H+
e. HBrO  H+<sub> + BrO</sub>-
g. HF  H+<sub> + F</sub>


-h. HClO4  H+ + ClO4
-4/ Pt ion rút gọn:
2+ 2-


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

pt ion rút gọn.


Gv: Cho hs làm bài tập 4 sgk/22
Hs: Lên bảng trình bày.


Gv: Cho hs làm bài tập 5 sgk/23
Hs: Trả lời c


Gv: Cho hs làm bài tập 6 sgk/23
Hs: Trả lời b


Gv: Cho hs làm bài tập 7 sgk/23
Hs: Lần lượt lấy ví dụ để tạo thành 


<i>Hoạt động 4:</i>



Gv; thơng qua vấn đề 3 và rèn cho hs kĩ năng tính
[H+<sub>], [OH</sub>-<sub>], pH và mơi trường.</sub>


Gv: Cho hs làm bài tập 2 sgk/22
Hs:Thảo luận, rồi đưa ra lời giải.


b. Fe + 2OH  Fe(OH)2 
- +


c. HCO3 + H  CO2  + H2O.
- -
2-d. HCO3 + OH  H2O + CO3
e. Không có.


+ 2+


g. Pb(OH)2® + 2H  Pb + 2H2O
-


2-h. H2PbO2 ® + 2OH  PbO2 + 2H2O
2+ 2-


i. Cu + S  CuS 
5/ Đáp án C


6/ Đáp án B:  CdS 
7/ Pt phân tử, pt ion rút gọn:


Cr(NO3)3+3NaOHCr(OH)3+NaNO3
AlCl3 + 3KOH  Al(OH)3  + 3KCl


Ni(NO3)2+2NaOHNi(OH)2+2NaNO3.
2/ Ta coù: [H+<sub>] = 10</sub>-2<sub> => PH = 2</sub>


[OH-<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-2<sub> = 10</sub>-12
[H+<sub>] = 10</sub>-2<sub> > 10</sub>-7<sub>M: Mt axít. </sub>
 Quỳ tím có màu đỏ.
3/ PH = 9.0 thì [H+<sub>] = 10</sub>-9<sub>M</sub>
[OH-<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-9<sub> = 10</sub>-5<sub>M</sub>
[H+<sub>] = 10</sub>-9<sub> < 10</sub>-7<sub>M: Mt kiềm.</sub>
 Phenolphtalein không màu.


<b>---TIẾT 9: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH AXÍT – BAZƠ. </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức:Củng cố các kiến thức về axít-bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong</i>


dd các chất điện li.


<i>2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tiến hành tno trong ống nghiệm với lượng nhỏ hoá chất . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1> Dụng cụ thí nghiệm:


ng nghiệm, mặt kính đồng hồ, ống nhỏ giọt, đũa thuỷ tinh, bộ giá tno thìa xúc hố
chất bằng thuỷ tinh.


2> Hố chất:


NH3, HCl, CH3COOH, NaOH, CaCl2 (đặc), Na2CO3 (đặc), Phenolphtalein, Giấy PH.



<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Hướng dẫn, quan sát tno, rèn cho hs các thao tác làm tno.


<b>IV/ TIEÁN HÀNH THÍ NGHIỆM : </b>


Gv chia hs trong lớp ra thành 4 nhóm thực hành.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: Thí nghiếm: Tính axít-bazơ.</i>


Gv: Cho hs tiến hành tno 1 như sgk yêu
cầu các hs quan sát hiện tượng xảy về sự
màu của giấy chỉ thị ph và giải thích.
Gv: Quan sát hs làm tno và nhắc nhở hs
làm tno với lượng hố chất nhỏ, khơng để
hố chất bắn vào người, quần áo.


<i>Hoạt động 2:Thí nghiệm 2: Phản ứng trao</i>


đổi ion trong dd các chất điện li.
Gv: Cho hs tiến hành tno 2.


Yêu cầu các em quan sát tno và giải thích.
Gv lưu ý: ống nhỏ giọt không được tiếp
xúc với thành ống nghiệm. Nếu sử dụng
naoh đặc màu hồng có thể biến mất ngay
khi cho phenolphtalein.



1/ Tính axít – bazơ


-Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy PH, giấy chuyển
sang màu ứng với PH = 1: Mt axít mạnh.


-Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển
sang màu ứng với PH = 9: mt bazơ yếu.


-Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy
chuyển sang màu ứng với PH = 4. mt axít yếu.
-Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển
sang màu ứng với PH = 13. mt kiềm mạnh.


*Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi bazơ mạnh
và gốc axít yếu. Khi tan trong nước gốc axít yếu bị
thuỷ phân làm cho dd có tính bazơ.


2/ Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
a/ Nhỏ dd Na2CO3 đặc vào dd CaCl2 đặc xuất hiện
kết tủa trắng CaCO3.


Na2CO3 + CaCl2  CaCO3  + 2 NaCl.


b/ Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng
dd HCl loãng : Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa
tan thì CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O.
c/ Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH
loãng chứa trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím.
Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc,
dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo


thành dd muối trung hoà NaCl và H2O mơi trường
trung tính.


NaOH + HCl  NaCl + H2O.


*Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của
Phenolphtalein trong kiềm khơng cịn dd chuyển
thành khơng màu.


<b>IV/ Nội dung tường trình:</b>


-Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh phịng tno.
-Viết tường trình, theo mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Nội dung tường trình.


Tên TN Cách tiến hành Hình vẽ PTPU và kĩ thuật để TN
thành công
1/ . . .


2/ . . .




<b>---TIẾT 10: KIỂM TRA 1 ---TIẾT</b>
<b>Đề 1: </b>


I/ Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Mỗi câu đúng được tính: 0,25đ.



1c,2c,3b,4c,5b,6b,7c,8c,9b,10b,11a,12a,13d,14c,15c,16c.
II/ Tự luận: (6đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ 2- + 2- 2- +


3-Na2SO4  2Na + SO4 Na2HPO4  2Na + HPO4 HPO4  H + PO4
+ - +


2-HBrO  H + BrO K2S  2K + S
+ - 2+ -
HF  H + F Mg(OH)2  Mg + 2OH
Câu 2: Viết ptpt, pt ion rút gọn (1đ).


a/


2+


2-Na2SO4 + BaCl2  NaSO4 + 2 NaCl; Ba + SO4  BaSO4 
b/


- -
HClO + KOH  KClO + H2O; HClO + OH  H2O + ClO
c/


+ 2+


CaCO3® + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O; CaCO3® + 2H  Ca + CO2 + H2O
d/ KCl + NaOH  NaCl + KOH; ko có pt ion rút gọn.


Câu 3: (3,5đ)


a/ Viết pt ion (0,5đ)
HCl  H+<sub> + Cl</sub>


-Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH
-KOH  K+<sub> + OH</sub>


-b/ [H+<sub>], [OH</sub>-<sub>] = ? (1,0ñ)</sub>


-<b>n</b> HCl = 0,75 x 0,04 = 0,03 mol => N H+<sub> = </sub><b>n</b><sub> HCl = 0,03 (mol)</sub>


-<b>n</b> Ba(OH)2 = 0,08 x 0,16 = 0,0128 mol <b>n</b> OH- = <b>n </b>KOH + 2<b> n</b> Ba(OH)2


<b>n </b><sub>KOH = 0,04 x 0,16 = 0,0064 mol = 0,0064 + 2. 0,0128 = 0,032 (mol)</sub>


-Pứ trung hoà : H+<sub> + OH</sub>-<sub>  H</sub>
2O
0,03 0,03 mol


=><b> n</b> OH-<sub> dư sau khi trộn: 0,032 – 0,03 = 0,002 mol</sub>
[OH-<sub>] = 0,002/0,04 + 0,6 = 0,01M = 10</sub>-2<sub> M</sub>


[H+<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-2<sub> = 10</sub>-12


c/ Dung dịch thuộc Mt bazơ vì [H+<sub>] = 10</sub>-12<sub> < 10</sub>-7<sub>, PH = 12</sub>


d/ Ta coù: CM = n => V = <b>n</b> HCl = <b>n</b> OH - dö = 0,002 = 0,01 (l) = 10 (ml).
V HCl<sub> C</sub>


M CMHCl 0,2



<b>ĐỀ 2: </b>


I/ Trắc nghiệm khách quan: (4đ). Mỗi câu đúng được tính : 0,25đ
1c,2c,3b,4c,5d,6b,7c,8c,9d,10a,11b,12c,13c,14a,15c,16c.


II/ Tự luận: (6đ)


Câu 1: Viết pt điện li (1,5ñ).


+ 2- + - - + 2-


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ - + 2- 2- + 3-


HClO  H + ClO ; K2HPO4  2K + HPO4; HPO4  H + PO4
+ 2- - +


Na2S  2Na + S ; CH3COOH  CH3COO + H
Câu 2: Viết ptpt, pt ion rút gọn: (1đ)


a/ 2- -


Na2S + 2HF  2 NaF + H2S ; 2HF + S  H2S + 2F
b/ + 2+


Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl  MgCl2 + 2H2O; Mg(OH)2 + 2H  Mg + 2 H2O
c/ 2+


Ba(NO3)2 + K2SO4  KNO3 + BASO4; Ba + SO4  BaSO4 
d/ Na2SO4 + 2KOH  K2SO4 + 2NaOH; ko có pt ion rút gọn.



Câu 3: (3,5đ)


a/ Viết pt điện li (0,5đ)
HCl  H+<sub> + Cl</sub>


-H2SO4  2H+ + SO4
2-Ba(OH)2<sub>  Ba </sub>2+<sub> + 2OH</sub>
-b/ [H+<sub>] [OH</sub>-<sub>] = ? (1ñ)</sub>


<b>n</b><sub> HCl = 0,25 x 0,08 = 0,02 mol </sub> <sub> </sub><b>n</b><sub> H</sub>+<sub> = </sub><b>n</b><sub> HCl + 2 </sub><b>n</b><sub> H</sub>
2SO4


<b>n</b><sub> H</sub>


2SO4 = 0,01 x 0,25 = 0,0025 mol = 0,02 + 2.0,025 = 0,025 (mol)
-<b> n</b> Ba(OH)2 = 0,25. 0,06


<b>n</b><sub> OH</sub>-<sub> = 2.</sub><b> n</b><sub> Ba(OH)</sub>


2 = 2 x 0,25.0,06 = 0,03 (mol)
-Pứ trung hoà: H+<sub> + OH</sub>-<sub>  H</sub>


2O
0,025 0,025 mol.


=><b> n</b> OH-<sub> dö sau khi troän: 0,03 – 0,025 = 0,005 (mol)</sub>
[OH-<sub>] = 0,005/0,5 = 0,01 M= 10</sub>-2<sub> M</sub>


[H+] = 10-14<sub>/10</sub>-2<sub> = 10</sub>-12<sub> M</sub>



c/ Dung dịch thuộc Mt bazơ vì [H+<sub>] = 10</sub>-12<sub> < 10</sub>-7<sub>, PH = 12</sub>
d/ Thể tích của HCl


V = HCl<b>n </b> = <b>n</b> OH -<sub> = 0,005 = 0,025 (l) = 25 (ml).</sub>
HCl<sub> C</sub>


M 0,2 0,2




<b>---CHƯƠNG II NITƠ – PHOTPHO </b>


<b>TIẾT 11: NITƠ </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HOÏC : </b>


<i>1) Kiến thức: Viết được cấu hình e của nguyên tử nitơ và cấu tạo phân tử của nó, biết</i>


các tính chất vật lý, hố học, ứng dụng và điều chế


<i>2) Kĩ năng: Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý,</i>


hố học của nitơ


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Bảng tuần hồn các ngun tố hố học và hệ thống câu hỏi để hs hoạt động
2> Hs: Xem lại cấu tạo p.tử nitơ ( phần LKHH sgk hh 10 )


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1:</i>


<b>Gv: Nêu câu hỏi: </b>


- Vị trí N trong BTH: ô, chu kỳ, nhóm?


- Viết cấu hình e và nhận xét về lớp e ngoài
cùng của ngtử N ?


- Viết CTCT của ptử N và nhận xét về đặc
điểm liên kết giữa 2 ngtử N.


<b>Hs: Thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả .</b>
<b>Gv gợi ý: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của ngtử</b>


N, để đạt cấu hình bền giống khí hiếm thì các
ngtử N phải làm thế nào ?


<b>Gv kết luận: Phtử N gồm 2 ngtử N, 2 ngtử N lk</b>


với nhau bằng 3 lk CHT



<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv nêu câu hỏi: N có tính chất vật lý nào ? </b>
<b>Hs : ngcứu sgk và trả lời câu hỏi (Trạng thái,</b>


màu sắc, mùi vị, tỷ khối so với kk, to<sub> sơi, tính</sub>
tan trong H2O, khả năng duy trì sự cháy, sự hơ
hấp)


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv nêu vấn đề: N là phi kim khá hoạt động</b>


(ĐAĐ là 3) nhưng ở to<sub> thường khá trơ về mặt</sub>
hình học vì sao?


SOXH của N ở dạng đơn chất là bn?
- Dựa vào các SOXH  TCHH của N


<b>Hs trả lời: Dựa vào đặc điểm, cấu tạo của ptử:</b>


do liên kết 3 trong phtử n rất bền, ở 3000O<sub>C nó</sub>
vẫn chưa bị phân huỷ rõ rệt thành ngtử.


- SOXH của N2 là O


- SOXH của N trong các hợp chất CHT với
những ngtố có ĐAĐ khác nhau : -3, +1, +2 ,
+3, +4 , +5



- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N mà TCHH
của N là tính khử hay tính oxi hố


<b>Gv nêu kết luận: </b>


- Ơû to<sub> thường N</sub>


2 khá trơ về mặt hh
- Ơû to <sub>cao N</sub>


2 trở nên hoạt động hơn và có thể t/d
với nhiều chất


- N thể hiện tính khử và tính oxi hoá


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv đặt vấn đề:Hãy xét xem N thể hiện tính</b>


<b>I/ Vị trí và cấu hình e ngtử.</b>


-Vị trí của n trong BTH.
Ơ thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.


-Cấu hình e của N: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> có 5e ở lớp</sub>
ngoài cùng.


-Ptử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau
bằng 3 Lk CHT không cực.



-CTCT: N  N


<b>II/ Tính chất vật lí : </b>


Sgk.


<b>III/ Tính chất hố học:</b>


-Ở to<sub> thường N khá trơ về mặt hố học.</sub>
Cịn ở to<sub> cao N trở nên hoạt động.</sub>


-Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà N có thể
thể hiện tính khử hay tính oxi hố.


<i>1/ Tính oxi hoá:</i>


a/ Tác dụng với kim loại mạnh.
(Li,Ca,Mg,Al.. tạo nitrua kim loại)
0 -3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khử hay tính oxi hố trong trường hợp nào?
- Thơng báo phản ứng của N với H và kim loại
hoạt động


<b>Hs: Xác định SOXH của N trước và sau phản</b>


ứng cho biết vai trị của N trong phản ứng.


<b>Gv:Thơng báo pứ của N</b>2 và O2



<b>Hs: Xác định SOXH của N trước và sau pứ cho</b>


biết vai trò của N trong pứ .


<i><b>Gv: nhấn mạnh: Pứ này xảy ra rất khó khăn cần</b></i>


ở to<sub> cao và là pứ thuận nghịch .NO rất dễ dàng</sub>
kết hợp với O2  NO2 màu nâu đỏ.


- Một số oxit khác của N: N2O , N2O3, N2O5,
chúng không điều chế trực tiếp từ pứ của N và
O


<i><b>Gv kết luận: N thể hiện tính khử khi tác dụng</b></i>


với ngtố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử
khi tác dụng với ngtố ĐAĐ nhỏ hơn.


<i>Hoạt động 5: </i>


<b>Gv nêu câu hỏi: N có ứng dụng gì ?</b>
<b>Hs: ngcứu kiến thức thực tế vào sgk </b>


<i>Hoạt động 6: </i>


<b>Gv nêu câu hỏi: Trong tự nhiên N có ở đâu và</b>


dạng tồn tại của nó là gì ?



<b>Hs: ngcứu sgk để trả lời </b>


<i>Hoạt động 7: </i>


<b>Gv :Người ta điều chế N bằng cách nào? </b>
<b>Hs tìm hiểu sgk và trả lời .</b>


b/ Tác dụng với hiđrô: to<sub> cao,P cao, XT.</sub>
o -3


N2 + 3 H2 , ,


<i>o</i>


<i>t p xt</i>


  


  2 NH3


<i>2/ Tính khử:</i>


-Tác dụng với oxi : ở 3000O<sub>C hoặc hồ</sub>
quang điện.


O +2
N2 + O2 3000 C


<i>o</i>



  


   2NO


-NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu
nâu đỏ),


2 NO + O2  2 NO2


-Một số axít khác của N: NO2, N2O3, N2O5
chúng không điều chế trực tiếp từ N và O.
*Kl: N thể hiện tính khử khi tác dụng với
ngtố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử
khi tác dụng với ngtố ĐAĐ nhỏ.


IV/ Ưùng dụng: sgk


V/ Trạng thái thiên nhiên:sgk
VI/ Điều chế:


a/ Trong CN: Chưng cất phân đooạn kk
lỏng.


b/ Trong PTN:


NH4NO2  <i>to</i> N2 + 2 H2O


NH4Cl + NaNO2 <i>to</i> NaCl + N2 + 2H2O
4. Củng cố và bài tập về nhà:



Gv: Củng cố bài bằng cách dùng bt4 sgk/31
Bt về nhà: 3,5/sgk/31



<b>---TIẾT 12: AMONIAC & MUỐI AMONI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết : ĐĐ cấu tạo của ptử Amoniac . Tính chất vật lý, tính chất hố</i>


học và ứng dụng của amoniac


<i>2) Kó năng: </i>


- Dựa vào cấu tạo ptử để giải thích tính chất vật lý, tính chất hố học của NH3
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hố học của NH3


- Đọc và tóm tắt thông tin về ứng dụng quan trọng của NH3


3) Thái độ – tình cảm: Nhận biết được NH3 và muối amoni có trong mơi trường, có ý
thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk và nguồn nước trong sạch khơng bị ơ nhiễm bởi NH3.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xun qua.
*Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3.


-Giấy quỳ tím ẩm.


-Dung dịch AlCl3 và d2 NH3



-Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và d2 NH3.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Hướng dẫn, gợi ý, thông báo, bổ sung, rút ra kết luận.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv nêu câu hỏi: Dựa vào cấu tạo của ngtử N và</b>


H hãy mơ tả sự hình thành ptử NH3 ? Viết CTE
và CTCT ptử NH3?


<b>Hs: Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk : Trong ptử</b>


NH3


- Ngtử N lk với 3 ngtử H bằng 3 LK CHT có cực.
- Ngtử N cịn có 1 cặp e hố trị.


- Ngtử N có SOXH thấp nhất -3



<b>Gv bổ sung: ptử NH</b>3 có cấu tạo hình tháp, ngtử N
ở đỉnh tháp cịn 3 ngtử H nằm ở 3 đỉnh của tam
giác đều là đáy của hình tháp  có cấu tạo ko
đối xứng nên ptử NH3 phân cực.


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv:Yêu cầu hs quan sát bình đựng khí NH</b>3 tính tỉ
khối của NH3 ra với kk, thí nghiệm thử tính tan
của NH3 (h23 sgk).


<b>Hs: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi,</b>


tỉ khối, tính tan của NH3 trong H2O.


<b>Gv: Làm TN thử tính tan của khí NH</b>3.


<b>Hs: Quan sát hiện tượng và giải thích.</b>


- Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong
bình và nước bị hút vào bình. Phenolphtalein
chuyển thành màu hồng  NH3 có tính bazơ.


<b>Gv: thơng báo thêm: D2 nh3 đậm đặc trong</b>


phòng tno có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3<sub>).</sub>
Hoạt động 3:


<b>Gv thống báo cho hs: Thí nghiệm thử tính tan</b>



của NH3 trong nước đã chứng tỏ d2 NH3 có tính
bazơ yếu.


<b>Hs: Khi tan trong nước, 1 phần nhỏ các ptử NH</b>3
kết hợp với H+<sub> của nước  NH</sub>


4+ + OH-.
Gv hoûi :


<b>A/ AMONIAC </b>


<b>I. Cấu tạo phân tử:</b>


- CTPT : NH3
- CTe: H : ..


..


N:H
H


- CTCT: H

<sub>N</sub>

-- H


<b> H N</b>
- Sơ đồ cấu tạo p/tử:


 p/tử NH3 H H
phân cực .



H


<b>II. Tính chất vật lý:</b>


- Là chất khí ko màu, mùi khai, xốc, nhẹ
hơn không khí


- Tan nhiều trong nước, tạo thành d2 có
tính kiềm


<b>III. Tính chất hố học</b>


1. Tính bazơ yếu


<i>a. Tác dụng với nước</i>


- Khi hồ tan khí NH3 vào nước 1 phần
các ptử NH3 phản ứng  d2 NH3 là bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Khi cho dd AlCl3 vào dd NH3 sẽ xảy ra pứ nào?
- Khi cho dd NH3 vào dd H2SO4 pứ ra sao ?
Hoạt động 4:


Gv: Yêu cầu hs cho biết: SOXH của N trong NH3
và nhắc lại các SOXH của N. Từ đó dự đốn
TCHH tiếp theo của NH3 dựa vào sự thay đổi
SOXH của N.


Hs: Trong ptử NH3, N có SOXH -3


-N có các SOXH: -3,0,+1,+2,+3,+4,+5.


-Như vậy trong các pứ hh khi có sự thay đổi
SOXH, SOXH của N trong NH3 chỉ có thể tăng
lên  tính khử.


Gv: Cho hs quan sát hiện tượng (h2.4 sgk).


-Yêu cầu hs cho biết chất tạo thành khi đốt cháy
NH3, viết PTHH.


to


Hs: 4 NH3 + 3O2  2N2 + 6 H2O
Saûn phẩm là khí N2.


Gv: u cầu hs viết ptpứ của NH3 với clo.
Hs: 2 NH3 + 3Cl2  N2 + 6 HCl


Gv bổ sung: Nếu NH3 còn dư sẽ có pứ
NH3 + HCl NH4Cl (khói trắng)
Gv kết luận: Về TCHH của NH3.
-Tính bazơ yếu.


-Tính khử
Hoạt động 5:


Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và trình bày ứng dụng.


yếu: NH3 + H2O  NH4++ OH


-- Làm quỳ tím chuyển sang maøu xanh


<i>b. Tác dụng với d2 muối:</i>


- D2<sub> NH</sub>


3 có khả năng làm kết tủa nhiều
hidroxít kim loại


AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O  Al(OH)3  + 3
NH4Cl


Al3+<sub>+3NH</sub>


3+3H2OAl(OH)3 + 3NH4+


<i>c. Tác dụng với axít </i>


NH3 + 2H2SO4  (NH4)2SO4
NH3(k) + HCl (k)  NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
2. Tính khử


<i>a. Tác dụng với oxi</i>


to


4 NH3 + 3O2  2N2 + 6 H2O


<i>b/ Tác dụng với Clo </i>



2 NH3 + 3Cl2  N2 + 6 HCl
- Neáu NH3 dư


NH3 + HCl NH4Cl (khói trắng)


*Kết luận: Amoniac có các tính chất hố
học cơ bản.


-Tính bazơ yếu
-Tính khử


IV/ Ưùng dụng: sgk
4. Dặn dị và bài tập về nhà:


Gv: củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập về nhà: 1,2,7,8 shk/37 – 38.



<b>---TIẾT 13: AMONIAC & MUỐI AMONI (tt)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức:hs biết:</i>


-Phương pháp điều chế amniac trong PTN và trong CN.


-Về muối amoni: tp phân tử, tính chất vật lý, tính chất hố học.


<i>2) Kĩ năng: Viết PTHH biểu diễn tính chất hố học của muối amoni.</i>



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1>: Thí nghiệm điều chế NH3 từ NH4Cl và Ca(OH)2 .
2> : Thí nghiệm: Tác dụng với muối amoni và NaOH.


3> : Thí nghiệm: Nhiệt phân - cồn, thìa lấy hố chất, 1 ống no đựng NH4Cl.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: </b>


Hướng dẫn, gợi ý, bổ sung, rút ra kết luận từ các tno


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Đặt vấn đề: NH</b>3 được điều chế bằng pp
nào trong PTN và công nghiệp.


<b>Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời .</b>


- Tno điều chế NH3 được thực hiện ntn?


- NH3 thu được sau pứ thướng có lẫn chất nào?
- Làm thế nào thu được NH3 tính khiết .



- Viết PTHH?


<b>Hs: Trả lời</b>


- Muối amoni pứ với d2 kiềm, to<sub>.</sub>
- NH3 có lẫn hơi nước.


-Để thu NH3 tinh khiết dẫn qua CaO


Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, tóm tắt q
trình điều chế NH3, trong CN.


<b>Gv: Yêu cầu hs sử dụng nglí lơsatơlie để làm</b>


cho cân bằng dịch chuyển về NH3.


<b>Hs: - N</b>2 + 3H2  2 NH3, H<o


-Tăng áp suất hệ , giảm to<sub>, dùng chất xt.</sub>
Gv bổ sung: p: 200 – 300 atm


to<sub>: 450 – 500</sub>O<sub>C</sub>


Chất xúc tác: Fe/ Al2O3, K2O.
-Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao
hiệu suất pứ.


<i>Hoạt động 2:</i>



<b>Gv: Yêu cầu hs k/n về muối amoni, lấy 1 số</b>


vd về muối amoni.


<b>Hs: thảo luận nhóm trình bày.</b>


<b>Gv: u cầu hs nghiên cứu sgk, cho biết về</b>


trạng thái, màu sắc, tính tan của muối amoni.


<b>Hs: Tinh thể rắn, tất cả các muối amoni đều</b>


tan nhiều trong nước, ion NH4+ khơng màu.


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Làm TN: Nhỏ vài giọt dd NaOH đặc vào</b>


ống nghiệm đựng dd (NH4)2SO4 đặc đun nóng
nhẹ. Đưa giấy quỳ tím ướt trên miệng ống no.


<b>Gv: Yêu cầu hs quan sát, nhận xét, viết pứ</b>


dạng ptử và ion rút gọn.


<b>Hs: Quan sát hiện tượng và viết ptpu</b>


<i><b>Gv bổ sung: Phản ứng trên dùng để điều chế</b></i>


<i>NH3 và nhận biết muối amoni</i>



<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv làm TN: Lấy 1 ít bột NH</b>4Cl vaò ống


<b>V/ Điều chế:</b>


1/ Trong PTN:


-Đun nóng muối amoni với dd kiềm
to


2NH4Cl+Ca(OH)2CaCl2+2NH3+2H2O
-Để làm khơ khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi
nước qua bình vơi sống CaO.


-Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta
đun nóng dd NH3 đậm đặc.


2 Trong CN: to<sub>,p </sub>


N2(k) + 3H2(k)  2 NH3(k) , H <o
Xt


To<sub>: 450 – 500</sub>O<sub>C</sub>
P: 200- 300 atm


Chất xt: Fe/Al2O3, K2O


<b>B/ Muối amoni:</b>



-Chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và
anion gốc axít.


Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3


<b>I/ Tính chất vật lý : Sgk</b>


<b>II/ Tính chất hố học: </b>


<i>1/ Tác dụng với bazơ kiềm:</i>


(NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 +
2H2O.


NH4+ + OH-  NH3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm.


<b>Gv: - yêu cầu hs quan sát hiện tượng.</b>


-Viết PTHH của pứ nhiệt phân NH4Cl
(NH4)2CO3, NH4HCO3.


<i><b>Hs: Quan sát, mô tả hiện tượng: Có khí bay</b></i>


<i>lên, chất rắn trắng bám vào miệng kính đặt ở</i>
<i>phía trên thành ống nghiệm.</i>


<i>-Giải thích : do NH4Cl bị phân huỷ NH3 (k) và</i>



<i>HCl(k). Khi đến gần miệng ống nghiệm có to</i>


<i>thấp nên kết hợp với nhau thành NH4Cl.</i>


-PTHH nhiệt phân:
NH4Cl ®


<i>o</i>


<i>t</i>


  NH3(k) + HCl(k)
(NH4)2CO3 ®


<i>o</i>


<i>t</i>


  NH3 (k) + NH4HCO3®.
NH4HCO3®


<i>o</i>


<i>t</i>


  NH3(k) + CO2(k) + H2O


<b>Gv: Yêu cầu hs nhắc lại pứ điều chế N</b>2 trong
PTN



<b>Hs:NH</b>4NO2


<i>o</i>


<i>t</i>


  N2 + 2 H2O


<b>Gv: Bổ sung thêm pứ </b>


NH4NO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  N2O + 2H2O
<i><b>Gv kết luận: </b></i>


-Nhiệt phân muối amoni tạo bởi axít ko có
tính oxi hố  sp NH3.


-Nhiệt phân muối tạo bởi axít có tính oxy hố
 sp N2, N2O.


<i>2/ Phản ứng nhiệt phân:</i>


*Muối amoni tạo bởi axít khơng có tính oxy
hố: (HCl,H2CO3) NH3



NH4Cl l® <i>to</i> NH3(k) + HCl (k).


(NH4)2CO3 ®  <i>to</i> NH3 (k) + NH4HCO3®.
NH4HCO3® <i>to</i> NH3(k) + CO2(k) + H2O
*Muối amoni tạo bởi axít có tính oxy hoá:
(HNO2, HNO3)  N2 , N2O


NH4NO3  <i>to</i> N2O + 2H2O
NH4NO2  <i>to</i> N2 + 2H2O


4. Dặn dò và bài tập về nhà:


Gv: yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn về tính chất của muối amoni và giải bt2 sgk/37
Bài tập về nhà: 3,4,5,6 sgk/37-38.




<b>---TIẾT 14: AXIT NITRIC & MUỐI NITRAT. </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết: </i>


-Cấu tạo ptử, tính chất vật lý, tính chất hố học, ứng dụng của HNO3.


<i>2) Kĩ năng: Hs: Dự đoán tinh chất hoá học của HNO</i>3, dựa vào CTPT và SOXH của N.
-Viết PTHH chứng minh tính axít và tính oxi hoá của HNO3.


- Nhận biết NO3-, xử lý chất thải sau TN về tính chất của HNO3.



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Quỳ tím, CuO ®, dd NaOH, CaCO3 ® và HNO3, Cu, HNO3 đặc, HNO3 (l).
2> Hs: ôn lại pp cân bằng phản ứng oxi hố – khử.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Hướng dẫn, gợi mở, vấn đáp, trực quan…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


Trình bày t/c vật lí và t/c hố học của muối amoni.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Yêu cầu hs viết ctct của ptử HNO</b>3. Xác định
soxh của nitơ trong HNO3.


<b>Hs: H – O – N = O </b>


O


-Trong ptử HNO3, N có SOXH + 5.


<i>Hoạt động 2:</i>



<b>Gv: Giới thiệu lọ đựng dd HNO</b>3.


-Yêu cầu Hs quan sát và nghiên cứu nội dung bài
học trong sgk, rút ra tính chất vật lý của HNO3.


<b>Hs: Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền tính tan</b>


trong nước, nồng độ của dd đậm đặc và khối
lượng riêng.


<b>Gv: Nhaän xét, bổ sung và kết luận. </b>


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Đặt câu hỏi: dựa vào CTCT của HNO</b>3 hãy
dự đoán HNO3 có tính chất hố học cơ bản nào ?
Tại sao ?


<b>Hs: Thảo luận rút ra kết luận</b>


HNO3 có tính axít và tính oxy hố.


<b>Gv bổ sung: HNO</b>3 là axít mạnh, khi tan H2O
phân li hoàn toàn :HNO3  H+ + NO3


-=> Mang đầy đủ t/c của 1 axít.


-HNO3, có N SOXH: +5 là SOXH cao nhất khi
tham gia vào pứ hh SOXH của N chỉ có thể giảm


xuống: -3, 0, +1  +4 => HNO3 có tính oxy hố.


<b>Gv: u cầu hs lấy ví dụ về tính axít của HNO</b>3,
viết ptpứ.


<b>Hs: làm quỳ hố đỏ, td với axít baz bazơ, muối</b>


của axít yếu.


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv:Biểu diễn TN Cu t/d với HNO</b>3đặc, HNO3(1)
- Yêu cầu quan sát và viết pthh.


<b>Hs: Nhận xét màu sắc khí thốt ra và viết p/ư</b>
<b>Gv: Tuỳ theo vào nồng độ đặc, loãûng của HNO</b>3,
kim loại khử mạnh hay yếu mà sp có thể : N2,
N2O, NO, NO2, NH4NO3


.5 Mg + 12 HNO3(1)  5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
8 Al + 30 HNO3(l) 8 Al(NO3)3 + 3N2O + 15 H2O
4 Zn + 10 HNO3(l) 4 Zn (NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O


<b>Hs: CB bằng pp thăng bằng e</b>


<b>A/ Axít nitric:</b>


I/ Cấu tạo ptử:



-CTCT: H – O – N = O
O


-Trong ptử HNO3: N có SOXH + 5
II/ Tính chất vật lý: Sgk


III/ Tính chất hố học:


 HNO3  H+ + NO3- => là axit
mạnh


 +5


3


H N O  SOXH cao nhaát nên
chỉ có thể giảm=> tính oh


<i>1/ Tính axít : HNO</i>3 là axít mạnh:
-Quỳ tím hố đỏ


-Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của
các axít yếu muối nitrat.


2 HNO3 + CuO  Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ba(OH)2Ba(NO3)2+2H2O
2 HNO3 + CaCO3  Ca(NO3)2 + CO2 +
H2O


<i>2/ Tính oxy hố:</i>



- HNO3có SOXH + 5 có thể khử thành:
o +1 +2 +4 -3


N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo
nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất
tham gia.


<i>a/ Tác dụng kim loại:</i>


-Oxy hoá hầu hết k.loại (trừ Au, Pt).


O +5 +2 +4


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Gv: HNO</b>3 đặc, nóng oxi hố 1 số phi kim: C,S,P
(đưa phi kim lên mức oxi hoá cao nhất)  NO2
- lấy Vd và yêu cầu Hs viết và CBPU


Hs: Đọc sgk để biết thêm:


<b>Gv: HNO</b>3 đặc tiếp xúc với vải, giấy mùn cưa,
dầu thơng… sẽ bốc cháy.


- lấy Vd và yêu cầu Hs viết và CBPU


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: u cầu hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng
của HNO3.



Hs: Điều chế phân đạm, sản xuất thuốc nổ, thuốc
nhuộm, dược phẩm.


0 +5 +2 +4


3Cu +8HNO3(l)

 3Cu(NO3)2 + 2NO +
4H2O


- Fe, Al thụ động hoá với HNO3đ, nguội


<i>b. Tác dụng với phi kim</i>


HNO3đ, nóng OXH được 1 số phi kim
C,S,P  NO2


C+ 4HNO3  CO2 + 4 NO2 + 2H2O
S+6HNO3 H2SO4 + 6NO2+ 2H2O


<i>c. Tác dụng vời hợp chất</i>


- HNO3 đặc oxi hố nhiều hc vơ cơ &
hcơ


- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá
huỷ khi tiếp xúc HNO3 đặc


IV. Ưùng dụng: sgk
4. Củng cố và bài tập về nhà:


Gv: Củng cố những kiến thức trọng tâm của bài chủ yếu là t/c hoá học HNO3


Bài tập về nhà: 1,2,3 sgk/45.




<b>---TIEÁT 15: A XÍT NITRIC &MUỐI NITRAT (tt). </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết: Tính chất của các muối nitrat</i>


-Điều chế HNO3 trong PTN và CN


<i>2) Kó năng: </i>


- Nhận biết NO3-, xử lý chất thải sau TN về tính chất của HNO3.
- Quan sát tn, nêu hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận muối nitrát.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


-Tính tan: 2 ống nghiệm đựng KNO3 và NH4NO3, nước.


-Phản ứng nhiệt phân muối nitrát: đèn cồn, giá ống nghiệm, ống nghiệm chịu nhiệt
đựng KNO3 rắn.


-Nhận biết ion NO3-: 2 ống nghiệm đựng miệng Cu và dd NaNO3 ống nghiệm (2) thêm
HCl (l) và đun nóng nhẹ.


<b>III/ PHƯƠNG PHAÙP :</b>


Hướng dẫn, gợi mở, trực quan, đàm thoại…



<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3 Bài mới :



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Nêu câu hỏi: HNO</b>3 được điều chế ntn?


<b>Gv: Cho hs đọc, quan sát h2.7 sgk</b>


-Yêu cầu hs cho biết cách điều chế HNO3 trong
PTN. Viết pt hoá học.


tO


<b>Hs: NaNO</b>3 + H2SO4(ñ) HNO3 + NaHSO4.


<b>Gv: Cho hs nghiên cứu nội dung sgk và rút ra</b>


quy trình và p2<sub> sản xuất HNO</sub>


3 viết pthh.


<b>Hs: Có 3 giai đoạn Sx HNO</b>3 từ NH3 và O2.
-3 850 – 900 OC +2


4NH3 + 5O2  <i>Pt</i> 4NO + 6H<sub>2</sub>O H < 0



2NO + O2  2NO2.


4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3
<i><b>Gv chú ý:</b></i>


-Điều kiện của pứ :to<sub> = 850 – 900oC, xt : Pt</sub>
Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt nồng độ
cao hơn, chưng cất axít này với H2SO4 đậm đặc
(có vai trị là chất hút nước).


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: cho hs nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm</b>


về tính tan của muối nitrat. Viết pt điện li của 1
số muối.


Hs: -Tất cả các muối đều tan và điện li mạnh.
-pt điện li: KNO3  K+ + NO3


<i>-Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Cho hs đọc và thu thập thông tin từ sgk.</b>
<b>Gv: Nêu các TN nhiệt phân của KNO</b>3, AgNO3,
Cu(NO3)2 và phát phiếu học tập cho hs giải
thích và rút ra nhận xét.


<b>Hs: </b>



- Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh
Na,K… muối nitrat + O2


VD: 2 KNO3


<i>o</i>


<i>t</i>


  2KNO2 + O2


-Muối nitrat của kim loại : Mg, Zn, Cu, Fe …
oxít k.loại + NO2 + O2.


VD: 2Cu(NO3)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  2 CuO + 4 NO2 + O2
-Muối nitrat của k.loại: Ag, Hg,Au  kim loại
+ NO2 + O2


VD: 2AgNO3


<i>o</i>


<i>t</i>



  2Ag + 2 NO2 + O2


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: Làm tn, biểu diễn.</b>


- ống (1): mảnh Cu vào dd NaNO3, đun nhẹ


<b>A. AXIT NITRIC</b>
<b>V/ Điều chế</b>


1. Trong PTN:


- Cho tinh thể NaNO3 (KNO3) tác dụng
H2SO4 đặc, đun nóng


tO


NaNO3 + H2SO4(ñ) HNO3 + NaHSO4
2. Trong CN:


* Sx HNO3 từ NH3, khơng khí: 3 giai đoạn
- Oxi hố khí NH3 bằng oxi kk thành NO
-3 850 – 900 OC +2


4NH3 + 5O2  <i>Pt</i> 4NO + 6H2O H < 0
-Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở đk
thường : 2NO + O2  2NO2


-NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo


HNO3:


4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3
*DD HNO3 có nồng độ 52 – 68 %


Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất
với H2SO4 đậm đặc.


<b>B/ Muối nitrát: M(NO3)x</b>


I/ Tính chất của muối nitrát:
1/ Tính chất vật lyù:


-Tất cả các muối nitrát đều tan trong H2O
và là chất điện li mạnh.


Ca(NO3)2  Ca 2+ + 2NO3
-KNO3  K+ + NO3


-2/ Tính chất hố học:


-Các muối nitrát đều kém bền bởi to<sub> khi</sub>
đun nóng muối nitrát là chất OXH mạnh.
-Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản
chất của cation lim loại.


<b>* KL trước Mg </b> <i><sub>t</sub>o</i>


  muoái Nitrit + O2
VD: 2KNO3



<i>o</i>


<i>t</i>


  2KNO2 + O2


<b>* Mg đến Cu  Oxit KL + NO</b>2 + O2
VD: 2Cu(NO3)2


<i>o</i>


<i>t</i>


  2CuO + 4NO2 + O2


<b>* KL sau Cu </b> <i><sub>t</sub>o</i>


  KL + NO2 + O2
VD: 2AgNO3  2Ag + 2 NO2 + O2


3/ Nhận biết muối nitrát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- ống (2): mảnh Cu vào dd NaNO3, thêm dd
H2SO4 loãng vào, đun nhẹ.


<b>Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng, giải thích,</b>


viết pthh.



<b>Hs: Trả lời. </b>


- ống (1): khơng có hiện tượng.


- ống (2): Dd đang từ ko màu chuyển sang màu
xanh, có khí ko màu  sau đó hố nâu trong kk.
-Pt: 3Cu + 8H+<sub> +2NO</sub>


3-  3Cu2+ +2NO + 4 H2O
2 NO + O2  2NO2.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv Cho hs nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế
cho biết muối nitrat có ứng dụng gì ?


Hs: Phân đạm, thuốc nổ đen.


<i>Hoạt động 6:</i>


Gv: Cho hs sử dụng sgk và h.2.8/tr44
-Trong tự nhiên nitơ có mặt ở đâu ?
-Tồn tại ở dạng nào ?


-Nitơ luân chuyển trong tự nhiên như thế nào ?
Hs: Lần lượt trả lời.


3Cu+8H+<sub> +2NO</sub>


3-  3Cu2++ 2NO+ 4H2O


(xanh)


2 NO + O2  2NO2 (naâu)


II/ Ứng dụng muối nitrat: Sgk


<b>C/ Chu trình của nitơ trong tự nhiên.</b>


<i>1/Quá trình tự nhiên:</i>


-Qt chuyển hố qua lại giữa N dạng vơ cơ
sang N dạng hữu cơ:


-Qt chuyển hố qua lại giữa N dạng tự do
và N hố hợp.


<i>2/ Quá trình nhân tạo. </i>


4.Củng cố bài và bài tập về nhaø:


Gv: củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập về nhà: 4,5,6,7 sgk/45.



<b>---TIẾT 16: PHOTPHO</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức:Hs biết: - Vị trí của photpho trong BTH</i>



-Các dạng thù hình và tính chất của photpho.
-Cách điều chế và ứng dụng của ngtố P.


<i>2) Kĩ năng: -Biết dự đoán t/c hh cơ bản của P.</i>


-Viết các PTHH chứng minh t/c của P.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: BTH các ngtố HH, hệ thống câu hỏi.


-Dụng cụ gồm: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sách, đèn cồn.
Hoá chất gồm: P trắng và P đỏ.


2> Hs: xem lại bài học cũ.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, trực quan…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


3 Bài mới :



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Hoạt động 1:</i>



<b>Gv: Yêu cầu hs trình bày vị trí của p trong BTH</b>


và nhận xét hố trị có thể có trong hợp chất của
P.


<b>Hs: vị trí : Z = 15,chu kì 3, nhóm IIA.</b>


-Cấu hình e: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>3<sub>.</sub>
-Hố trị có thể có: 5 và 3


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Cho hs quan sát P đỏ và P trắng và nghiên</b>


cứu sgk để trả lời.


-Photpho coù mấy dạng thù hình ?


-Sự khác nhau về tính chất vật lí của các dạng
thù hình là gì ?


<b>Hs: - Có 2 dạng thù hình: Pđỏ & P trắng.</b>


-So sánh tt màu sắc, cấu taọ ptử độc tính, tính
bền của P đỏ & trắng.


<b>GV: Làm TN chứng minh sự chuyển hoá</b>


photpho đỏ và photpho trắng.



<b>Gv bổ sung: Nếu để lâu ngày p trắng dần</b>


chuyển thành P đỏ. Do đó cần bảo quản P
trắng trong nước, P trắng rất độc còn P đỏ ko
<i>độc kết luận: P có 2 dạng thù hình chính là đỏ</i>
và trắng. Hai dạng này có thể chuyển hoá cho
nhau.


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Cho hs căn cứ số e lớp ngồi cùng, ĐAĐ.</b>


Cho biết SOXH có thể có của p?


Và dựa vào đó dự đốn khả năng phản ứng của
P? Viết PTPỨ?


<b>Hs: Trong các hợp chất, P có SOXH -3,+3,+5</b>


-Khi tham gia pứ hh P thể hiện:


-Tính Oh khi t/d KL: SOXH của P giảm O  -3.
-Tính khử khi tác dụng PK hoạt động và những
chất Oh mạnh.


-Viết PTHH minh hoạ.


<b>Gv: Tại sao ở điều kiện thường photpho hoạt</b>


động mạnh hơn nitơ ?



<b>Hs: Do liên kết đơn trong ptử P kém bền hơn</b>


liên kết ba trong ptử N2.


<b>Gv: Nhận xét ý kiến của hs và chú ý nhấn</b>


mạnh đặc điểm khác với N2 và đưa ra kết luận.
-P hoạt động mạnh hơn N ở đk thường do liên
kết đơn trong ptử P kém bền hơn lk ba trong ptử
N2.


-P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ.
-P vừa có tính oxy hố vừa có tính khử.


<b>I/ Vị trí của photpho trong BTH và cấu</b>
<b>hình e ngtử:</b>


-Ví trí: Z = 15, chu kì 3, nhóm VA
-Cấu hình e: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>3<sub>.</sub>
-Hố trị có thể có của P: 5 và 3


<b>II/ Tính chất vật lí:</b>


<i>1/ Photpho trắng:</i>


-Tinh thể màu trắng, gồm các ptử P4 lk với
nhau bằng lực tương tác yếu => P trắng
mềm, to



nc =.44,1oC


-Rất độc, ko tan trong nước, dễ tan trong
d.mơi hữu cơ.


-Phát quang trong bóng tối.


<i>2/ Photpho đỏ:</i>


-Chất bột màu đỏ, có cấu trúc polime Pn bền
=> khó nóng chảy, khó bay hơi.


-ko độc:
as


P trắng P đỏ


t, ngưng tu hoi


<b>III/ Tính chất hố học: Trong các hợp chất,</b>


P có SOXH -3,+3,+5  P vừa có tính Oh
vừa có tính khử.


<i>1/ Tính oxy hố:</i>


Khi tác dụng với kim loại mạnh
o o +1 -3


3 Na + P <i><sub>t</sub>o</i>



  Na3P
o +2 -3
2 P + 3Ca <i><sub>t</sub>o</i>


  Ca3P2 (canxi photphua)


<i>2/ Tính khử: </i>


Khi tác dụng với phi kim hoạt động và
những ch oxy mạnh.


*Với oxi:


o o 5 -2
5O2 (dư) + 4P


<i>o</i>


<i>t</i>


  2P2O5 (điphotpho pentaoxit)


o o +3 -2


3O2(thiếu) + 4P <i>to</i> 2P2O3(điphotpho trioxit)
*Với clo:


o o +5



5Cl2(dö) + 2P  <i>to</i> 2PCl5(photpho pentaclorua)
o o +3 -1


3Cl2(thieáu) + 2P


<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: Photpho có những ứng dụng gì ? </b>


<b>Hs: Đọc sgk và tìm trong thực tế để nêu các</b>


ứng dụng của P.


<b>Gv bổ sung: P đỏ được dùng trong SX diêm.</b>


Thuốc quét ở vỏ bao diêm là bột P đỏ. Khi
quẹt que diêm vào vỏ bao diêm, P đỏ tác dụng
KClO3 ở đầu que diêm có pứ cháy.


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>Gv: Nêu câu hỏi: Trong tự nhiên P tồn tại ở</b>


những dạng nào ?


<b>Hs: Tìm hiểu sgk trả lời: P khơng tồn tại ở trạng</b>



th tự do vì nó khá hoạt động về mặt hố học:
2 khoáng vật của P: Photphorít Ca3(PO4)2,
Apatít 3 Ca3(PO4)2, CAF2.


<b>Gv: Trong CN photpho được sản xuất bằng</b>


cách nào? Viết PT phản ứng?


<b>Hs: Nung hỗn hợp quặng photpho rít, cát và</b>


than cốc ở 1200 O<sub>C trong lị điện</sub>


P + 5HNO3 ñ,n  H3PO4 + 5NO2 + H2O


<b>IV/ Ứng dụng: Sgk</b>


<b>V/ Trạng thái tự nhiên: Sgk</b>


<b>VI/ Điều chế : </b>


to


Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C  5 CO+2P hôi + 3
CaSiO3


4.Củng cố và bài tập về nhà:


Gv: dùng bt 1,2 sgk/49 để củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập về nhà: 3,4,5 sgk/49.




<b>---TIEÁT 17: AXIT PHOTPHORIC & MUỐI PHOTPHAT </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức:Hs biết: Cấu tạo ptử, tính chất vật lí ứng dụng, phương pháp điều chế H</i>3PO4
và muối photpho. Nhận biết ion PO4-3


-T/c hh của H3PO4 và muoái photpho.


<i>2) Kĩ năng: Vận dụng kt về H</i>3PO4 và muối photpho để làm các bài tập.


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


1> Gv: Dụng cụ ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh.


Hoá chất: nước cất, Na3PO4, AgNO3, NaCl, NaNO3, Ca3(PO4)2, NaH2PO4 H3PO4 , NaOH.
2> Hs: 1 số phiếu giao việc để hs tính cực xây dựng kt mới.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Hướng dẫn, gợi ý, đàm thoại, vấn đáp..


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của photpho. Viết ptpứ.</i>
<i>3 Bài mới :</i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1:</i>


Gv: Hướng dẫn hs:


-Hãy viết CTCT phân tử H3PO4


<b>A/ Axít photphoric:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Bản chất giữa các liên kết ngtử trong ngtử là gì ?
-Trong hợp chất này SOXH của photpho là bao
nhiêu?


Hs: Trả lời các câu hỏi
Gv: Nhận xét ý kiến của hs.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Cho hs quan sát lọ đựng H3PO4 để rút ra nhận
xét về: Trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy,
tính tan, tính bay hơi, tính độ của H3PO4 rắn.
-Hs: Nhận xét và cho biết tính chất vật lí của
H3PO4.


Gv: Bổ sung; H3PO4 tan trong nước theo bất kì tỉ
lệ nào là do sự taọ thành liên kết h giữa các ngtử
H3PO4 với các ptử H2O.



<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Hướng dẫn hs nghiên cứu tính axit của H3PO4
trong sgk.


-Viết pt điện li của H3PO4 để chứng minh là axít 3
nấc và là axít có độ mạnh TB.


-Cho biết trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion
nào ?


Hs: Vieát pt điện li H3PO4: 3 nấc.


-Dd H3PO4 tồn tại các ion H+, H2PO4-, HPO4 2-,
PO43- và các ptử H3PO4.


Gv: Yêu cầu hs viết pthh giữa dd NaOH và H3PO4
(dự đoán muối tạo thành)


Gv: Giúp hs dựa vào tỉ lệ số mol giữa H3PO4 và
kiềm để xác định muối sinh ra.


Đặt : a = <b>n</b> NaOH
<b>n</b> H3PO4.


Nếu a = 1  NaH2PO4 (1)
Nếu a = 2  Na2HPO4 (2)
Nếu a = 3  Na3PO4 (3)
Nếu 1<a< 2 xảy ra (1) và (2)
Nếu 2<a<3 xảy ra (2) và (3)


Hs: viết ptptử


Gv: Đặt câu hỏi : H3PO4 có tính oxi hố ko? Tại
sao ?


Gv: Thơng báo: Mặc dù p có SOXH cao nhất + 5
nhưng H3PO4 ko có tính oxy hố như HNO3 vì
trong d2 ion PO43- rất bền vững .


Hs kết luận: H3PO4 là axít 3 nấc có độ mạnh tb và
ko có tính oxy hoá.


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời,


-Trong ptno H3PO4 điều chế bằng cách nào ? Vieát


H – O


H – O P = O
H – O


-Trong hợp chất H3PO4, P có Soxh cao nhất
+5.


II/ Tính chất vật lý:Sgk


III/ Tính chất hố học:



<i>1/ Tính axít:</i>


-Trong dd H3PO4 tan trong H2O phân li theo
3 nấc.


H3PO4  H+ + H2PO4
-H2PO4-  H+ + HPO4
2-HPO42-  H+ + PO4


3--Dd H3PO4 có tính chất chung của 1 axít và
có độ mạnh TB: Nấc 1 > nấc 2 > nấc 3


<i>2/ Tác dụng với bazơ:</i>


-Tuỳ theo lượng chất tác dụng mà H3PO4
sinh ra muối axít hoặc muối trung hoà.
H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2 NaOH  Na2HPO4+ H2O
H3PO4 + 3 NaOH  Na3PO4 + 3H2O


<i>3/ H3PO4 khơng có tính oxy hố</i>


IV/ Điều chế:
1/ Trong PTN:
to


P + 5HNO3 (đặc)  H3PO4 + 5 NO2 + H2O
2/Trong CN: to


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

PTHH.



-Trong CN H3PO4 được sx bằng cách.
Hs: Trả lời.


Gv: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt thơng tin từ sgk
về ứng dụng của H3PO4.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Cho biết các loại muối photphat và lấy ví dụ
Hs: Trả lời


Gv: Dựa vào bảng tính tan và sgk cho biết đặc
điểm về tính tan muối photphat.


<i>Hoạt động 6:</i>


Gv:Làm Tno, nhỏ d2 AgNO3 vào d2 Na3PO4 sau
đó nhỏ vài giọt d2 HNO3 vào  .


Gv: Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải thích và
viết ptpứ.


Hs: Có  màu vàng, kết quả tan trong HNO3.
Gv: Yêu cầu hs nêu ứng dụng của pứ này.


Hs: D2 AgNO3 làm thuốc thử nhận biết muối tan
photphat.


* 4 P + 5O2  2 P2O5


P2O5 + 3 H2O  2 H3PO4


 p2 này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ
cao hơn.


V/ Ưùng dụng: sgk


<b>B/ Muối photphat: 2 loại </b>


-Muối trung hồ: Na3PO4, (NH4)3PO4,
Ca3(PO4)2


Muối axít:


-Đihiđrophotphat: NaH2PO4, NH4H2PO4,


Ca(H2PO4)2


-Hiñro photphat: Na2HPO4 ,(NH4)2HPO4,


CaHPO4.
I/ Tính tan:Sgk


II/ Nhận biết ion photphat:


-TN: cho dd AgNO3 vaøo dd Na3PO4
3Ag+<sub> + PO</sub>


43-  Ag3PO4  (màu vàng)
 DD AgNO3 làm thuốc thử nhận biết muối


tan photphat.


4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: dùng bài tập 2 sgk để củng cố bài. Bài tập về nhà: 3,4,5 sgk/54.
<b>TIẾT 18: PHÂN BĨN HỐ HỌC.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức:</i>


-Cây trồng cần những ngtố dinh dưỡng nào ?


-Tp hoá học và cách điều chế của các loại phân đạm, phân lân, phân kali.
Một số nhà máy sx phân hoá học ở Việt Nam.


<i>2) Kĩ năng: Vận dụng kt để đánh giá các loại phân bón và làm các bài tập</i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: 1 số loại phân bón hố học đang có hiện nay.


Tno về tính tan của 1 số phân bón: cốc thuỷ tinh, đũa, phân bón hh.
-Nhận biết 1 số phân bón hố học.


2> Hs: tìm hiểu các ứng dụng.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Hướng dẫn, gợi ý, đàm thoại, vấn đáp..



<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày t/c hh của H</i>3PO4 .


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung sgk cho biết.</b>


-Cây trồng cần những ngtố dinh dưỡng nào,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

dưới dạng ion, ptử hay ngtử?
-Tại sao lại bón phân cho cây.
-Từ đó nêu phân bón hố học là gì?
-Gồm có các loại phân bón chính nào?


<b>Hs: Trả lời dựa vào nd sgk.</b>


<b>Gv bổ sung: Rồi kết luận phân bón HH.</b>


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Hãy cho biết vai trò của phân đạm. </b>



-Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ?


<b>Hs: Trả lời. </b>


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Yêu cầu hs. </b>


-Hãy kể tên các muối amoni mà em đã học ?
-Trình bày cách điều chế đạm amoni


-Viết 1 pứ pứ minh hoạ.


<b>Hs: NH</b>4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4.
-ñ/c: 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 .


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: Hãy kể tên các muối nitrat mà em biết</b>


trình bày cách điều chế đạm nitrat.
- Viết 1 pt pứ minh hoạ.


<b>Hs: Hoàn thành các câu hỏi trên. </b>


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>Gv: Cho hs quan sát lọ đựng phân đạm urê,</b>


nêu cthh của urê và tỉ lệ % N chiếm trong urê


cho hs biết.


<b>Gv: Yêu cầu hs trình bày cách điều chế và</b>


q trình biến đổi trong đất của urê
to<sub>,p</sub>


<b>Hs: CO</b>2 + 2NH3  (NH2)2CO + H2O
(NH2)2CO + 2 H2O  (NH4)2CO3.


<b>Gv bổ sung thêm: Các loại phân đạm trên có</b>


ưu điểm, tuy nhiên vẫn có nhược điểm dễ
chảy nước nên cần bảo quản nơi khô ráo.


<b>Gv: urê được sx tại nhà máy Bắc Giang, Phú</b>


Myõ.


<i>Hoạt động 6:</i>


Gv:-Yêu cầu hs cho biết vai trò của phân lân,
dạng tồn tại của phân lân là gì ?


Chất lượng phân lân được đánh giá dựa vào
đại lượng nào.


Hs: Nghiên cứu sgk rồi trả lời.


<i>Hoạt động 7: </i>



Gv: Có mấy loại phân lân ? Kể tên ? .


-Yêu cầu hs trình bày cách điều chế của từng
loại phân lân ?.


- Có 3 loại: phân đạm, phân lân và phân
kali.


<b>I/ Phân đạm : </b>


-Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+
-Kích thích q trình sinh trưởng, làm tăng tỉ
lệ protein thực vật  Cây trồng phát triển
nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.


-Đánh giá theo tỉ lệ % k/lg của ngtố N
1/ Phân đạm amoni:


NH4Cl , NH4NO3, (NH4)2SO4 …


Đ/c: amoniac tác dụng axít tương ứng:
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4


2/ Đạm nitrat: NaNO3, KNO3, NH4NO3…
đ/c :Axít nitrat tác dụng cacbonat kl
CaCO3+2HNO3Ca(NO3)2 + CO2 +H2O.


3/ Urê: (NH2)2 CO chứa khoảng 46%N
-Loại phân đạm tốt nhất, tỉ lệ % N cao


-Đ/c: to<sub>,p </sub>


CO2 + 2NH3  (NH2)2CO + H2O
Trong đất có biến đổi.


(NH2)2CO + 2 H2O  (NH4)2CO3.


=> Nhược điểm: Dễ chảy nước nên phải bảo
quản nơi khô ráo.


<b>II/ Phaân laân:</b>


-Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4
3--Tăng q/tr sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi
năng lượng của cây.


-Đánh giá theo tỉ lệ % k/lg P2O5.
1/ Supephotphat:


* Supephotphat đơn:(Ca(H2PO4)2, CaSO4)
-Đ/c: Ca3(PO4)2+2H2SO4(đ)  Ca(H2PO4)2
+2CaSO4 


=> (14 – 20% P2O5)


* Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2
(40 – 50% P2O5)


-Đ/c : Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 3 CaSO4  + 2
H3PO4.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hs: Trình bày và viết các ptpứ điều chế ra các
loại phân lân.


<i>Hoạt động 8: </i>


Gv: Phân kali cung cấp cho cây ngtố ? Dưới
dạng gì ? Tác dụng kali được đánh giá ntn ?
Hs: Tự đọc nội dung sgk và trà lời các câu hỏi
trên.


<i>Hoạt động 9: </i>


Gv: Cho hs đọc nội dung sgk đsể phân biệt
khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ?
Nêu các vd minh hoạ.


Hs: trả lời


<i>Hoạt động 10: </i>


Gv: Cho hs nghiên cứu sgk


Nêu khái niệm về phân vi lượng thành phần
và tác dụng của phân vi lượng cách dùng
phân vi lượng có hiệu quả.


Hs: Hoàn thành các câu trả lời:


2/ Phân lân nung chảy: (12 – 14% P2O5)


đ/c: Trộn bột quặng photphat và silicat
Magie và C đã đập nhỏ, rồi nung ở to<sub> cao</sub>
1000O<sub>C. Sau đó làm nguội và tán thành bột. </sub>


<b>III/ Phaân kali:</b>


-Cung cấp kali dưới dạng ion K+<sub>.</sub>


-Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu tăng
khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn
cho cây.


-Đánh giá theo tỉ lệ % k/lg K2O


<b>IV/ Phân hỗn hợp và phân phức hợp:</b>


-Phân hỗn hợp: N,K,P
-Phức hợp: đc sx bằng p2 hh.


Vd: Amophot: NH4H2PO4 vaø (NH4)2HPO4.


<b>V/ Phân vi lượng:</b>


-Cung cấp các ngtố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở
dạng hợp chất.


-Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các ngtố
trên đóng vai trị là vitamin cho thực vật.
4. Củng cố bài và bài tập về nhà:



Gv: dùng bài tập 2 sgk để củng cố bài. Bài tập về nhà 1,3,4 sgk/58.



<b>---TIẾT 19: LUYỆN TẬP </b>


Tính chất của nitơ, photpho & các hợp chất của chúng


<b>I/ MỤC TIÊU et1</b>


<i>1) Kiến thức: Củng cố kiến thức tính chất vật lí, tính chất hố học, điều chế và ứng</i>


dụng của N2, P, NH3, muối amoni, HNO3, muối nitrat và hợp chất của chúng.


<i>2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập hóa học. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Chuẩn bị sẵn các bảng so sánh về nội dung lí thuyết cần thiết.
2> Hs: ơn tập lí thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Thảo luận theo nhóm và giải bài tập, chốt kiến thức bằng bảng phụ.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: kết hợp trong giờ dạy. </i>
<i>3 Bài mới :</i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Phát phiếu học tập số 1</b>


-Yêu cầu hs tóm tắt, so sánh 1 số tính chất cơ bản của
N2, photpho.


-Rút ra nhận xét, so sánh độ hoạt động hoá học của
Nitơ, Photpho.


<b>A/ Kiến thức cần nắm vững: Sgk</b>


* Hoàn thành sơ đồ p/ư, ghi rõ điều
kiện nếu có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Nitơ Photpho
Cấu hình e, độ âm điện,


cấu tạo ptư,û soxh có thể
co,ù tính chất hố học.


<b>Hs: Điền vào phiếu học tập. </b>


<b>Gv: Chốt lại các kiến thức bằng bảng phụ đã so sánh</b>


saün.



<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Phát phiếu học tập số 2,3,4:</b>


-u cầu hs thảo luận để thấy mối liên hệ giữa các
hợp chất của N2 và photpho.


-Lập bảng so sánh tính chất của NH3 và muối NH+.
NH3 NH4+


Tính chất vật lí.
Tính chất hố học.
Điều chế


Nhận biết.


-Lập bảng so sánh tính chất của 2 axit.


HNO3 H3PO4
Ct cấu tạo, SOXH của N,P


Tính axít.
Tính oxi hố
Nhận biết


-Lập bảng so sánh tính chất của 2 muối.
NO3- PO4
3-Tính tan trong nước.


Tính chất muối


-Tác dụng axít
-Tính OXH


-Bị nhiệt phân huỷ
-Nhận biết.


<b>Hs: Thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.</b>
<b>Gv: Củng cố lại kiến thức trọng tâm bằng bảng phụ</b>


đã lập sẵn so sánh.


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Cho hs làm bài tập 1 sgk/61</b>


- Nhắc lại kó năng xác ñònh SOXH


- Dựa vào quy tắc xác định SOXH để tính SOXH
( tổng SOXH của các ngtử trong ion bằng điện tích
của ion)


<b>Hs: Trả lời. </b>


NONO2HNO3NH4NO3N2O
- HNO3AgNO3 O2P2O5H3PO4
(NH4)3PO4NH3


Ag3PO4


<b>B/ Bài tập:</b>



<i>Bài 1/61</i>


*SOXH của N
-3,-3,+3,+5,-3
*SOXH của P
+3,+5,+5,+5,+5


<i>Bài 2/61</i>


Chọn C:: Mg3P2


<i>Bài 4/61</i>


H2 + Cl2


<i>o</i>


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: cho hs laøm baøi tập 4 sgk/61</b>


<b>Hs: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên trình</b>


bày.


<i>Hoạt động 5:</i>



<b>Gv: Cho hs làm bài tập 3 sgk/61.</b>
<b>Hs: Trình bày</b>


<b>Gv: Cùng hs nhận xét và sửa những chỗ sai nếu có.</b>


-Chú ý dựa vào bảng tính tan, xác định chất ko tan để
viết pt hố học dạng phân tử và dạng rút gọn của pứ.


to,<sub>p</sub>


N2 + 3H2  2NH3
xt


HCl + NH3  NH4Cl


<i>Bài 3/61</i>


a/ Các PTHH:


2NH3 + 3Cl2 (dư)  N2 + 6HCl
8NH3 (dö) + 3Cl2  6NH4Cl + N2
NH3 + CH3COOH  CH3COONH4
(NH4)3PO4


<i>o</i>


<i>t</i>


  H3PO4 + 3NH3
2Zn(NO3)2



<i>o</i>


<i>t</i>


  2ZnO + 4NO2 + O2.
b/ Phương trình hố học ở dạng phân tử
và dạng ion rút gọn:




<b>---TIẾT 20: LUYỆN TẬP (tt)</b>


Tính chất của nitơ, photpho & các hợp chất của chúng.



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Tiếp tục củng cố tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. </i>
<i>2) Kĩ năng: Giải các bài tập tổng hợp có liên quan đến nội dung chương II. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Chuẩn bị 1 số bài tập làm thêm về phân biệt muối nitrat, amoni, PO4
3-2> Hs: Làm các bài tập còn lại.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Thảo luận theo nhóm, rèn kó năng giải các bài tập.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HOÏC: </b>



<i>1. Oån định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS :</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Cho hs làm bài tập 7 sgk/62</b>
<b>Gv: Hướng dẫn pp giải bài tốn.</b>


-u cầu hs viết ptpứ


-Tính số mol của NO2 (Đktc)


-Nêu CT tính % khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp. .


<b>Hs: Lần lượt làm theo cách hướng dẫn GV</b>


và vận dụng tính tốn để đi đến kết quả.


<b>B/ Bài tập: </b>


<i>Bài 7/62</i>


tO



Cu + 4HNO3(ñ)  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x mol 2x


Al + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y mol 3y


-Theo đề bài có hệ pt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>* Chú ý: có thể giải nhanh bằng pp bảo toàn</b></i>


<i>e trong p/ư Oh – khử.</i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Cho hs làm bài tập 8 sgk/62</b>
<b>Gv: Hướng dẫn hs. </b>


-Yêu cầu viết ptpứ.


-Tính khối lượng dd H3PO4 => k/lg dd sau
phản ứng.


-Tính khối lượng H3PO4 6% và k/lg của
H3PO4 tạo thành khi pứ =>k/lg H3PO4 sau
khi thêm P2O5.


-Nêu CT tính nồng độ % của H3PO4 .


<b>Hs: Trả lời theo chỉ dẫn của gv. </b>



<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Cho hs làm bài tập 9 sgk/62</b>
<b>Gv: Hướng dẫn hs.</b>


-Tính 10 hecta khoai tây cần bn kg N2 ?
-Nhắc lại chỉ nêu đánh giá phân đạm dựa
vào N2.


-Cần bn phân đạm khi NH4NO3 chứa 97,5%.


<b>Hs: Làm theo sự gợi ý của gv.</b>


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Cho hs làm bài tập 5 sgk/62


Hs: ơn lại kiến thức và viết dãy chuyển hoá.


-% Khối lượng của mỗi kim loại
% Cu = 0,026 x 64 x 100 = 55,5%
3


% Al = 0,049 x 100 = 44,5%
3


<i>Baøi 8/62:</i>


-Pthh: P2O5 + 3H2O  2H3PO4



2 5


P O
6
n


142


 mol 


3 4


H PO


2.6 6
n


142 71


  mol


-Khối lượng dd H3PO4 = 25x1,03 => Khối lượng
dd sau pứ = <b>m</b>ddH3PO4 +


<b>m</b>


P2O5 = 31,75 (g)


-Khối lượng H3PO4 6%: 25.1,03.6



100 = 1,545g
=> khối lượng H3PO4 sau khi thêm P2O5


3 4


H PO


m <sub>= 1,545 + </sub> 6 .98


71 = 9,83g
Vaäy: H PO3 4


9,83


C% = .100 30,96%


31,75 


<i>Baøi 9/62:</i>


-1 ha khoai tây cần 60kg N2 =>10 ha khoai tây
cần 600kg N2


- NH4NO3  N2
80kg 28kg


600.80


28 kg  600kg N2



=> Phân đạm NH4NO3 cần = 80 x 600/28kg
-100 kg phân đạm có 97,5 kg NH4NO3
xkg phân đạm  80 x 600 kg NH4NO3
28


=> x = 800 x 600 x 100 = 1,76.103<sub> (kg)</sub>
28.97,5


<i>Bài 5/62: Viết PTHH</i>


b/ P + Ca <i><sub>t</sub>o</i>


  Ca3P2


Ca3P2 + 6HCl  2PH3 + 3CaCl2
2PH3 + 4O2


<i>o</i>


<i>t</i>


  P2O5 + 3H2O
a/ Vieát pthh:


tO<sub>,xt </sub>


N2 + 3H2  2NH3
P


NH3 + HNO3  NH4NO3



NH4NO3 + NaOH  NaNO3 + NH3 + H2O
tO<sub>,p </sub>


N2 + O2  2NO
2NO + O2  2NO2


4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HNO3 + NH4Cl  NH4NO3 + HCl


<b>---TIẾT 21 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 2</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA 1 SỐ HỢP CHẤT NITƠ & PHOTPHO.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Củng cố các kiến thức HNO</i>3, muối nitrat, muối photpho, phân bón hh.


<i>2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lượng nhỏ hố</i>


chất.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Dụng cụ tn:


ng nghiệm, giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp hố chất, đèn cồn.
-Hố chất:



Dung dịch HNO3 68% và 15%


Phân KCl, (NH4)2SO4, supephotphat kép Cu mảnh, than , KNO3 (tinh thể).
Dung dịch AgNO3, NaOH.


2> Hs: Xem trước cách tiến hành thí nghiệm.


<b>III/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:</b>


Gv chia hs trong lớp ra thành 4 nhóm thực hành để tiến hành tno.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: Tính OXH của HNO</i>3 đặc và
lỗng.


Gv: Cho hs tiến hành tn 1 nhö sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Yêu cầu hs quan sát hiện tượng xảy ra,
viết PTHH của phản ứng, giải thích.


Gv: Lưu ý hs lấy hố chất với lượng nhỏ.
-Vì trong sản phẩm pứ có những khí NO và
NO2 rất độc.


- HNO3 có thễ gây bỏng nặng hoặc làm
thủng quần áo.


-Đậy miếng bông tẫm xút lên miệng ống
nghiệm để giữ lại khí NO2.



<i>Hoạt động 2: Tính oxi hố của muối KNO</i>3.
Gv: Cho hs tiến hành TN2 như sgk, yêu cầu
hs quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpứ và
giải thích.


Gv: Theo dõi và lưu ý cho hs làm tno với
lượng nhỏ KNO3, đun cho KNO3 nóng chảy
hết mới cho thanh hồng vào ống nghiệm.


<i>Hoạt động 3: Phân biệt 1 số loại phân bón</i>


hh.


Gv: Hướng dẫn hs quan sát (màu sắc, dạng
tinh thể…) của (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2.
-Yêu cầu thử tính tan trong nước.


-Phân biệt NH4)2SO4 , supe photphat keùp
KCl.


vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu và đun nóng.
*Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3
đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc
bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu
xanh do tạo ra Cu(NO3)2.


-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3
lỗng và đun nóng có khí no ko màu bay ra vì


HNO3 lỗng bị khử đến NO. Dung dịch
chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2
2/ Tn2: Tính oxi hố KNO3 nóng chảy.
*Tiến hành Tno: Như sgk


*Quan sát, giải thích, viết pthh.


-Than nóng chảy đỏ sẽ bùng cháy trong KNO3
nóng chảy, có tiếng nổ lách tách đó là do
KNO3 nhiệt phân giải phịng oxi.


-PT: tO


2HNO3  2KNO2 + O2


Oxi làm cho than hồng bùn cháy.
3/ Phân biệt 1 số loại phân bón hh:
*Tiến hành Tn: Sgk


*Quan sát hiện tượng và giải thích.


-Các phân bón hh khi hồ tan bằng nước cất
 tan hoàn toàn.


-Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, ống nào
có mùi khai NH3 bay ra: nhận biết được
(NH4)2SO4.


NH4+ + OH-  NH3 + H2O



-Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl,
Ca(H2PO4), ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả
màu vàng Ag3PO4: nhận biết được
Ca(H2PO4)2..


Ca(H2PO4)2+6AgNO32Ag3PO4+ Ca(NO3)2 +
4HNO3.


-ỐNG còn lại: KCl.
IV/ Nội dung tường trình:


-Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, hố chất, vệ sinh phịng tn.
-Viết tường trình; theo mẫu.


1. Họ và tên…lớp
2. Tên bài TH


3. Nội dung tường trình.


a. Trình bày tn1 và 2 như sau:Tiến hành tn, mô tả hiện tượng quan sát, viết pthh, giải
thích.


b. Tn3: Ghi kết quả vào baûng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

NaOH AgNO3




<b>---TIẾT 22: KIỂM TRA 1 ---TIẾT CHƯƠNG 2</b>
<b>ĐỀ 1: </b>



I/ Trắc nghiệm khách quan: (4đ)
Mỗi câu đúng : 0,25đ


Đáp án: đính kèm theo
II/ Tự luận: (6đ)


Câu 1: (2đ): to<sub>,xt </sub>


N2 + 3H2  2NH3. HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O
4 NH3 + 5O2  4 NO + 6H2O 3NaNO3 + H3PO4  Na3PO4 + 3 HNO3
to<sub>,xt</sub>


2NO + O2  2NO2 Na3PO4 + 3 HCl  3 NaCl + H3PO4.
4 NO2 + O2 + 2 H2O  4 HNO3


Câu 2: (1,5đ): Cho các muối hồ tan trong nước, trích mỗi d2 ra 1 ít ống no
Dùng d2 AgNO3 để nhận biết.


+d2 nào có  màu vàng Ag3PO4: đó là d2 Na3PO4.
Na3PO4 + 3 AgNO3  Ag3PO4  + 3NaNO3 .
+d2 nào có  màu trắng AgCl: đó là d2 NaCl.
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Câu 3: (2,5đ):


to


a/ Viết ptpứ: Cu + 4 HNO3 (đ)  Cu (NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O (1)
y y 2y



to


Fe + 6 HNO3(ñ)  Fe (NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O (2)
x x 3x


b/ n = 11,2 = 0,5mol
NO2<sub> 22,4 </sub>


3x + 2y = 0,5 x = 0,1
=>


56x + 64y = 12 y = 0,1


<b>m </b><sub>Fe = 5,6 => % Fe = 5,6 x 100 = 46,7%</sub>


12


<b>m</b><sub> Cu = 6,4 => % Cu = 100 – 46,7 = 53,3% </sub>


c/ to


4 Fe(NO3)3  2 Fe2O3 + 12 NO2 + 3O2
to


2 Cu (NO3)2  2 CuO + 4 NO2 + O2


<b>n </b><sub>Fe</sub>


2SO3 = 1 <b>n</b> Fe (NO3)3 = 1 <b>n</b> Fe = ½ x0,1 = 0,05 mol => <b>m</b> Fe2O3 = 8(g)


2 2


<b>n</b><sub> CuO = Cu (NO</sub>


3)2 = <b>n</b>Cu = 0,1 => <b>m</b>CuO = 80 x 0,1 = 8 (g)


<b>m</b><sub> raén = </sub><b>m</b><sub> Fe</sub>


2O3 + <b>m</b>CuO = 8 +8 = 16 (g).


<b>ĐỀ 2: </b>


I/ Trắc nghiệm khách quan (4đ):
Đáp án đúng : 0,25đ (đính kèm).
II/ Tự luận: (6đ) to


Câu 1: (2đ): NH4Cl + NaNO2  N2 + NaCl + 2H2O; 4 NO2 + O2 + 2 H2O  4HNO3
to<sub>, p </sub>


N2 + 3 H2  2NH3 2 HNO3 + CuCl2  Cu(NO3)2 + 2HCl
Xt <sub> t</sub>o


4 NH3 + 5O2  4 NO + 6H2O 2 Cu(NO3)2  2 CuO + 4 NO2 + O2
to<sub>,xt </sub>


2NO + O2  2 NO2 CuO + 2 HCl  CuCl2 + H2O.
Câu 2: (1,5đ) – Cho các muối hồ tan trong H2O và trích mỗi d2 ra ít ống no.
-Dùng Ba(OH)2 để nhận biết.


+d2  trắng BaSO4 và có khí mùi khai NH3: đó là (NH4)2SO4


(NH4)2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + 2 NH3  + 2 H2O .
+d2 có  màu trắng BaSO4 : đó là K2SO4


K2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + 2KOH.
+d2 có khí mùi khai bay lên: đó là NH4NO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

a/ Viết ptpứ: Fe + 4 HNO3(l)  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
CuO + 2 HNO3(l)  Cu(NO3)2 + H2O.
b/ <b>n</b> NO = 0,448 = 0,02 (mol)


22,4


<b>n</b><sub> HNO</sub>


3(l) = 0,05 x 0,2 = 0,1 (mol)


<b>n</b><sub> Fe = </sub><b>n</b><sub> NO = 0,02 => </sub><b>m</b><sub> Fe = 1,12(g). </sub><b>n</b><sub> HNO</sub>


3(2) = 0,1 – <b>n</b> HNO3(1) = 0,1 – 0,08 = 0,02 mol.


<b>n</b><sub> CuO = ½ </sub><b>n</b><sub> HNO</sub>


3(2) = ½ 0,02 = 0,01 (mol) => <b>m</b> CuO = 0,01 x 64 – 16 = 0,8 (g).
mH = <b>m</b> Fe + <b>m</b> CuO = 1,12 + 0,8 = 1,92 (g)


% Fe = 1,12 x 100 = 58,3 %
1,92


% CuO = 100 – 58,3 = 41,7 %
to



c/ 4 Fe(NO3)3  2 Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
to


2Cu(NO3)2  2 CuO + 4NO2 + O2


<b>m </b><sub>Fe</sub>


2O3 = ½ <b>n</b> Fe(NO3)2. <b>m</b> CuO = 0,01 x 80 = 0,8 (g)
=> <b>m</b> raén = 1,6 + 0,8 = 2,4 (g).




<b>---CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC </b>


<b>TIẾT 23: CACBON. </b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs hiểu.</i>


- Biết cấu trúc và dạng thù hình của cacbon.
- Hiểu được t/c vật lý, hóa học của C.


- Vai trị của C đ/v đời sống và kĩ thuật.


<i>2) Kó năng: </i>


- Vận dụng được những t/c vật lý, hóa học của C để giải các bài tập HH có liên quan.
- Biết sử dụng các dạng thù hình của C trong mục đích khác nhau.



<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Mơ hình than chì, kim cương, Fuleren… BTH các ngtố hoá học.
2> Hs: Xem lại kiến thức về cấu trúc tt kim cương, t/c hh của C.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Hoạt động theo nhóm, tự đọc sgk, quan sát mơ hình : báo cáo kết quả.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>
<i>2 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

BTH. Viết cấu hình e của nó.


<b>Hs: C(Z = 6): 1s</b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2<sub>  nhóm IVA, chu kì 2.</sub>
<i><b>Gv kết luận: Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm</b></i>


ng/tử C tạo nên những cặp e chung với những
ng/tử khác và trong các hợp chất chúng có số oxi
hóa -4, +2, +4.


<i>Hoạt động 2:</i>



<b>Gv: Hướng dẫn Hs quan sát mơ hình cấu tạo</b>


mạng

tinh thể kim cương, than chì, fuleren.



Thu thập thơng tin từ sgk điền kết quả


vào bảng sau:



Tính chất lí học Kim cương Than chì Fuleren


Cấu tạo
Tính chất


<b>Hs: Quan sát mơ hình để tìm hiểu cấu trúc các</b>


dạng thù hình của C.


-Dựa vào sgk và kiến thức thực tế trình bày t/c
vật lí các dạng thù hình của C.


<i><b>Gv mở rộng thêm cho Hs: Hấp phụ là khả năng</b></i>


hút và giữ trên bề mặt của nó các chất khí (trong
mt khí) hoặc các chất tan (trong dd)


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv yêu cầu hs: Dự đoán t/c hoá học của C dựa</b>


vào các SOXH của C.



<b>Hs: Tính oxi hố và tính khử. </b>


<b>Gv: Yêu cầu hs cho biết C thể hiện tính oxi hố,</b>


tính khử khi nào ? Viết pt phản ứng minh hoạ. ?


<b>Gv: Bổ sung thêm về tính khử </b>


-Vì ở to<sub> cao C khử đựơc CO</sub>


2 do đó khi đốt cháy C
trong oxi, ngồi CO2 sinh ra cịn có CO. Nếu ở to
cao chủ yếu CO .


<i><b>- Những oxít kim loại từ Al trở về trước không bị</b></i>
C khử.


-Yêu cầu hs viết và cân bằng pứ.


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>GV y/c HS tìm ph/tr chứng minh tính OXH của C</b>
<b>HS chỉ ra 2 p/ư với H</b>2 và kim loại.


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>Gv: Yêu cầu hs cho biết kim cương, than chì,</b>


than vơ định hình có ứng dụng gì ?



<b>Hs: Đồ trang sức, dao sắt thuỷ tinh, mũi khoan … </b>


* Cấu hình e: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>2


* SOXH có thể có của C: -4, 0, +2 ,+4


<b>II/ Tính chất vật lý:</b>


Cấu trúc Tính chất.


Kim
cương


-Tứ diện đều -Ko màu


-Ko dẫn điện
-Dẫn nhiệt kém
-Rất cứng.
Than


chì


-Lớp


-Các lớp lk yếu


-Xám đen, có ánh
kim


-Dẫn điện tốt


-Các lớp dễ tách
ra khỏi nhau.
Fuleren Tinh thể C60 hình


cầu Những sp C60


3-<sub> với</sub>
KLK chất siêu
dẫn


Cacbon
vô định
hình


-Tinh thể rất nhỏ
-Có ct vơ trật tự


-Đen , xốp


-Hấp phụ các chất
khí, chất tan.


<b>III/ Tính chất hố học:</b>


Ơû tO<sub> thường, C khá trơ về mặt HH nhưng</sub>
trở nên hoạt động khi đun nóng.


-Trong các p/ứ C có tính khử, tính OXH.


<i>1/Tính khử: (chủ yếu)</i>



a/ T/d với oxi <sub>C</sub>0 + O2


o


t


  <sub>C</sub>+4O2
- tO<sub> cao: </sub>+4


CO2 +
0


C  to 2+2<sub>C</sub>O


b/ T/d với hợp chất: ở tO<sub> cao C có thể khử</sub>
được nhiều oxít, pứ với nhiều chất OXH
như HNO3 (đ), H2SO4 đặc, KClO3 . . .


o +5 +4 +4
C + HNO3(ñ)


o


t


  CO2 + 4NO2+2H2O


<i>2/ Tính oxy hố:</i>



a/ Tác dụng với hiđrô.
O -4


C + 2H2


o


t


  CH4
b/ Tác dụng với kim loại:
o -4
3C + 4Al <sub>t</sub>o


  Al4C3
(nhoâm cacbua)


<b>IV/ Ưùng dụng: </b>


Sgk


<b>V/ Trạng thái tự nhiên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Hoạt động 6:</i>


<b>Gv: Yêu cầu hs dựa vào sgk và hiểu biết cuộc</b>


sống cho biết trạng thái tự nhiên của C.


<b>Gv: Bổ sung thêm các kiến thức thực tế.</b>



<b>Gv: Cung caáp cho hs phương pháp điều chế các</b>


dạng thù hình của canbon.


<b>VI: Điều chế:</b>


- Than chì <i><sub>100000atm, 3000 C</sub></i>o


      Kim cương
nhân tạo


- Than đá <sub>1000</sub>o<i><sub>C</sub></i><sub>, ko kk</sub>


     Than coác


o


2500<i>C</i>, ko kk


     Than chì
- Gỗ + O2 kk thiếu  Than gỗ
- CH4


o


t


  C than muội + 2H2
4. Củng cố bài và bài tập về nhaø:



Gv: củng cố bài về kiến thức trọng tâm của t/c hoá học.
Bài tập về nhà: 2,3,4,5 sgk/70.




<b>---TIẾT 24: HỢP CHẤT CỦA CABON.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết – tính chất vật lí, hố học của CO, CO</i>2, H2CO3, muối cacbon nat.
-Các pp điều chế và ứng dụng của CO và CO2


<i>2) Kĩ năng: Vận dụng các kt để giải thích các t/c và ứng dụng của các oxít của cacbon</i>


rèn luyện kĩ năng giải các bài tập lý thuyết và tính tốn có liên quan.


<b>II/ CHUẨN BỊ : Dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN: phản ứng CO</b>2 với dd Ca(OH)2,
CaCO3 với dd HCl: NaHCO3 với d2 HCl, với dd NaOH.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Phát phiếu học tập, hoạt động theo nhóm, trực quan…


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>1. Oån định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Nêu t/c hóa học của cácbon ? t/c nào là đặc trưng ? Cho vd minh hoạ. </i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Yêu cầu hs ng/cứu sgk cho biết TCVL CO .</b>
<b>Hs: Khí ko màu, ko mùi, ko vị, nhẹ hơn kk ít tan</b>


trong nước, khí CO rất độc.


<b>Gv: Yêu cầu hs từ soxh của ngtử C trong CO, có thể</b>


dự đốn CO có tính chất hố học gì ? Dẫn ra các pứ
hố học và chỉ rõ vai trị của CO trong các ngtố đó.


<b>Hs: - CO có tính khử vì SOXH của C tăng + 2 +4</b>


-CO tác dụng với oxi, với oxít kim loại.


<i><b>Gv bổ sung thêm: ở t</b></i>o<sub> thường, CO ko tác dụng với</sub>
H2O axít, dd bazơ nên cịn gọi oxít ko tạo muối (CO
là oxít trung tính)


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết khí CO</b>


được điều chế ntn ? Viết các PTHH ?


<b>Hs: Thảo luận nhóm, kết luận về các pp điều chế khí</b>


CO.



<b>Gv: Cho hs thấy ưu và nhược điểm của mỗi pp. Nếu</b>


cho hơi H2O qua than nóng đỏ thu được hh khí (khí
than ướt): 44% CO, cịn lại H2, N2, CO2. Nếu cho CO2
qua than nóng đỏ thu hh khí (khí than khơ): 25% CO,
cịn lại N2,CO2…


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Phát phiếu học tập và yêu cầu hs hoạt động</b>


nhóm để trả lời các câu hỏi.


-Nghiên cứu sgk và hiểu biết của mình hãy cho biết
TCVL của CO2.


-Dựa vào SOXH của C trong CO2, dự đoán tchh của
CO2. Viết PTHH.


<b>Hs: -TCVL CO</b>2: sgk


- CO2 là oxít axít và có tính oxi hoá (+4 0, +2) .


<b>Gv bổ sung: - Về TCVL: ảnh hưởng của CO</b>2 đến
môi trường.


-TCHH ; SOXH +4 của C khá bền nên trong các pứ
khó bị thay đổi.



+Ơû to<sub> cao: CO</sub>


2 + C  to 2CO


+kl tính khử 3CO2 + 2Fe  to 3CO + Fe2O3


Gv: Yêu cầu nghiên cứu sgk cho biết cách điều chế
CO2 trong CN và PTN.


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Yêu cầu hs chứng minh H2CO3 là axít 2 nấc kém


<b>A/ Cacbon monooxít.</b>


I/ Tính chất vật lý:Sgk
II/ Tính chất hố học:


<i>1/ CO là oxít ko tạo muối (oxít tt) ở tO<sub> </sub></i>


<i>thường: ko td với H2O, axít, kiềm.</i>


<i>2/ Tính khử:</i>


* CO cháy trong oxi hoặc kk .
+2 +4


CO + O2


o



t


  CO2


* Tác dụng với nhiều oxít k.loại
+2 +3 +4 0
3CO + Fe2O3


o


t


  3CO2 + 2Fe.
III/ Điều cheá:


1/ Trong PTN:
HCOOH o


2 4


<i>t ,H SO dac</i>


     CO + H2O
2/ Trong CN:


tO<sub> ~ 1050</sub>o<sub>C </sub>


C + H2O  CO + H2 (khí than ướt)
CO2 + C



o


t


  2CO (khí than khô)


<b>B/ Cacbon đioxít:</b>


I/ Tính chất vật lý: sgk
II/ Tính chất hố học:


a/ CO2 là khí ko duy trì sự sống và sự
cháy.


b/ CO2 là oxít axít


tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l)  H2CO3 (dd).


III/ Điều chế:


<i>1/ Trong PTN: </i>


CaCO3 +2HClCaCl2+CO2+ H2O.


<i>2/ Trong CN: CaCO</i>3  to CaO + CO2


<b>C/ Axít cacbonic và muối cacbnat</b>



I/ Axít cacbonic:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

bền. Viết PTHH.


Hs: Viết pt phân li của H2CO3.


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>Gv: Biểu diễn tính tan muối cacbonat và yêu cầu hs</b>


xem bảng tính tan để rút ra kết luận về tính tan của
muối cacbonat.


<b>Gv: Yêu cầu hs trình bày t/c của muối cacbonat và</b>


viết pt minh hoạ.


<b>Gv: Thơng báo khả năng bị nhiệt phân của các loại</b>


muối cacbonat và hiđrocacbonat yêu cầu hs viết pt
minh hoạ.


<i>Hoạt động 6:</i>


<b>Gv: Cho hs nghiên cứu sgk về ứng dụng các muối</b>


quan trọng của cacbonat.


<b>Hs: Nêu ứng dụng. </b>



phân huỷ CO2 vaø H2O.
H2CO3  H+ + HCO3
-HCO3-  H+ + CO3


2-*Tác dụng với dd kiềm  muối.
Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
II/ Muối cacbonat:


1/ Tính chất:


<i>a/ Tính tan: Sgk</i>
<i>b/ Tác dụng với axít:</i>


NaHCO3+HCl  NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ CO2 + H2O


Na2CO3 + 2HCl NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+  CO2 + H2O


<i>c/ Tác dụng với dd kiềm:</i>


Muối hidrocacbonat td với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH-  CO32- + H2O


<i>d/ Phản ứng nhiệt phân:</i>


* Muoái cacbonat tan: ko bị nhiệt phân.
* Muối cacbonat ko tan <sub>t</sub>o



  oxít kim
loại + CO2.


VD: Mg CO3®


o


t


  MgO® + CO2(k)
* Muoái hidrocacbonat <sub>t</sub>o


  CO32- +
CO2 + H2O.


VD: 2 NaHCO3®  to Na2CO3® + CO2
+ H2O


b/ Ưùng dụng: Sgk
4. Củng cố và bài tập về nhà:


Gv: củng cố kl bằng 2 bài tập 1 và 2 sgk/45
Bài tập về nhà: 3,4,5,6 sgk/75.



<b>---TIẾT 25: SILIC & HỢP CHẤT CỦA SILIC.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>



<i>1) Kiến thức: Hs biết: - Tính chất vật lý và hoá học của solic, các hợp chất silic.</i>


-Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và của các hợp chất silic


<i>2) Kĩ năng: -Dự đoán tính chất hố học của silic và so sánh với cacbon.</i>


-Viết PTHH của phản ứng chứng minh tính chất của silic và 1 số hợp chất của silic.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: </b>


Gv - Hs: chuẩn bị 1 số mẫu vật, dd Na2SiO3, HCl, phenolphtalein, cốc, ống nghiệm,
đũa thuỷ tinh bảng tuần hoàn.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trực quan, gợi mở.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv nêu vấn đề: ngtố Si thuộc nhóm IVA dưới</b>


cacbon, hãy nghiên cứu tính chất, ứng dụng, trạng
thái tự nhiên và điều chế silic.


<i>Hoạt động 2: </i>


<b>Gv: Cho hs thảo luận nhóm và báo cáo.</b>



-Nêu TCVL đặc biệt của Si và so sánh với cacbon.


<b>Hs: Nghiên cứu sgk và trả lời</b>


-Có 2 dạng thù hình: Tinh thể và vô định hình.
(giống C).


-to<sub> sơi và nhiệt độ nóng cao (giống C)</sub>
-Silic có tinh bán dẫn (khác C).


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv:Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, rồi so sánh C với Si</b>


có tính chất hố học giống và khác nhau như thế
nào ? Lấy phản ứng minh hoạ ?


<b>Hs: </b>


- Giống nhau: Thể hiện tính khử và tính oxy hố.
- Khác nhau: Si có thể tan trong dd kiềm, Si là pk
hoạt động < C


<b>Gv: Yêu cầu hs viết pthh thể hiện tính khử và tính</b>


oxy hố của Si.


<b>Hs: Trình bày. </b>



<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết .</b>


-Trong tự nhiên Si có ở đâu ? Si có tồn tại ở dạng
nào? Tại sao ?


-Si có những ứng dụng nào ? Ưùng dụng đó có liên
quan tới tính chất nào của Si ?


-Si đựơc điều chế như thế nào ?


<b>Hs: - Si ở trong vỏ trái đất. Khơng tồn tại ở dạng</b>


đơn chất. Si có trong tp hợp chất: SiO2, khoáng vật.
-Ưùng dụng dựa vào tính bán dẫn để làm linh kiện
điện tử, hợp kim .


to


-Ñ/c: SiO2 + 2 Mg  Si + 2 MgO.


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>A/ Silic:</b>


I/ Tính chất vật lý: Sgk


II/ Tính chất hố học:



-SOXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4
-Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hố.


<i>1/ Tính khử:</i>


a/ Tác dụng với phi kim:
-Với Flo ở đk thường.


-Với halogen, O2: ở tO đun nóng
-Với C,N,S: ở to<sub> rất cao</sub>


Si + 2F2  SiF4
Si + 2Cl2


o


<i>500 C</i>


   SiCl4
Si + O2


o


<i>600 C</i>


   SiO2
Si + C <i><sub>2000 C</sub></i>o


   SiC
b/ Tác dụng với hợp chất:



Si+2NaOH+H2O  Na2SiO3 + 2H2 


<i>2/ Tính oxy hố:</i>


Khi tác dụng với kim loại ở tO<sub> cao</sub>
Si + Mg <i><sub>800 - 900 C</sub></i>o


    Mg2Si (Magie silixua)
III/ Trạng thái tự nhiên: Sgk


IV/ Ưùng dụng: Sgk
V/ Điều chế:


-Dùng các chất khử mạnh như Mg, Al, C
để khử SiO2 tO cao.


to


SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO


<b>B/ Hợp chất của silic:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Gv: Cho hs quan sát mẫu cát sạch, tinh thể thạch</b>


anh và cho nhận biết về TCVL của SiO2.


<b>Hs: Nêu TCVL trong sgk</b>


<b>Gv: Dự đốn tchh của SiO</b>2 và viết pt phản ứng


minh hoạ.


<b>Hs: SO</b>2 theå hiện: - oxít axít
-Khả năng tan HF


<b>Gv: Nhận xét ý kiến của hs và bổ sung khi cần</b>


thiết.


<i>Hoạt động 6: </i>


<b>Gv: Yêu cầu hs đọc sgk, cho biết:</b>


-Tính chất vật lí và hố học, ứng dụng của H2SiO3.
-Tính chất vật lí và ứng dụng cơ bản của muối
silicat.


<b>Hs: Tóm tắt kiến thức theo nội dung trên. </b>


*T/c vật lý:Sgk
*T/c hố học:


- Oxít axít nên td kiềm đặc nóng hoặc
nóng chảy.


SiO2 + 2NaOH


o


t



  Na2SiO3 + H2O.
- SiO2 tan được trong HF.


SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O
II/ Axít silixic (H2SiO3):


-Kết tủa keo: Ko tan trong nước.
-Dễ mất nước khi đun nóng
H2SiO3


o


t


  SiO2 + H2O
-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3


Na2SiO3+CO2+H2OH2SiO3 +Na2CO3
III/ Muối silicat:


-Đa số muối silicat ko tan.


-Chỉ có muối silicat của kl kieàm tan
trong H2O.


4. Củng cố và bài tập về nhà:


Gv: củng cố kiến thức bằng cách cho hs làm bài 3 sgk/79
Bài tập về nhà: 2,5,6 sgk/79.





<b>---TIẾT 26: CÔNG NGHIỆP SILICAT.</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết .</i>


- Thành phần, tính chất hố học của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.


-Phương pháp sản xuất các vật liệu: thuỷ tính, gốm, xi măng từ nguồn nguyên liệu tự
nhiên.


<i>2) Kĩ năng: Sử dụng: bảo quản đồ dùng băng các vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm xây dựng</i>


như xi măng.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Sơ đồ là quay sản xuất xi măng, hệ thống câu hỏi cho hs.
2> Hs: Sưu tầm tìm kiếm các mẫu vật bằng thuỷ tinh, gốm, sứ.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>



Trình bày tính chất hố học của silic. Viết pt hố học minh hoạ.


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Mở bài: Công nghiệp silicat gồm những
ngành sản xuất nào ? Cơ sở hố học và quy
trình sản xuất cơ bản là gì ? Sản phẩm của
chúng có ứng dụng gì ? Chúng ta hãy tìm hiểu.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Cho hs nghiên cứu sgk và thực tế hãy cho
biết.


-Thuỷ tinh có thành phần hố học chủ yếu gì ?
-Tính chất, ứng dụng, ngtắc sản xuất của thuỷ
tinh ?


Hs: Trả lời


Gv: Cho hs đọc sgk và cho biết.
-Thuỷ tinh được chia làm mấy loại ?
Hãy kể tên các loại thuỷ tinh đó ?


-Nêu thành phần hố học và ứng dụng với mỗi
loại thuỷ tinh ?



Hs: Trả lời sau khi thảo luận xong.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Yêu cầu hs báo cáo kết quả và thảo luận
để rút ra các kiến thức.


-Đồ gốm là gì ? Có mấy loại


-Gạch, ngói thuộc loại đồ gốm nào ? Chúng
được sản xuất như thế nào ?


-Sành, sứ được sản xuất như thế nào ?
Sành khác sứ như thế nào ?.


-Kể tên 1 số vật làm bằng sành, sứ .


Hs: Nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế: trả lời hệ
thống các câu hỏi.


Gv: Bổ sung và hồn thiện.


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>A/ Thuỷ tinh: </b>


I/ Thành phần hoá học và tinh chất của thuỷ
tinh:



-Thành phần hố học: Na2O.CaO.6 SiO2.
-Tính chất: Khơng có nhiệt độ nóng chaỷ xác
định.


-Ưùng dụng: Làm kính, chai, lọ.


-Nguyên tắc sản xuất: Nấu chảy hỗn hợp các
trắng, đá vôi, sođa ở 1400o<sub>C.</sub>


II/ Một số loại thuỷ tinh:


-Thuỷ tinh thường: Na2O.CaO.6 SiO2.
Làm kính, gương soi.


-Thuỷ tinh kali: Cát trắng, đá vôi, K2CO3, làm
dụng cụ thí nghiệm, thấu kính, lăng kính…
-Thuỷ tinh pha lê: K2O. PbO.6 SiO2 dùng làm
đồ pha lê.


-Thuỷ tinh thạch anh: Chủ yếu SiO2 làm dụng
cụ không bị nứt khi bị nóng và lạnh đột ngột.
-Thuỷ tinh có màu: Thêm vào 1 số loại oxít có
màu: CaO, Cr2O3, Fe2O3, MnO…


<b>B/ Đồ gốm: </b>


-Vật liệu: Đất sét và cao lanh.


-3 loại: Gốm xd, gốm kt, gốm dân dụng.
I/ Gạch, ngói:



-Gạch và ngói thuộc loại gốm xây dựng.
-Nguyên tắc sản xuất: nhào đất cát + đất sét
+ H2O, tạo hình, xáy khơ, nung ở 900 –
1000o<sub>C.</sub>


II/ Sành sứ:


Sành Sứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm và báo cáo kết
quả.


-Xi măng có thành phần hố học chủ yếu là gì ?
Xi măng pooc lăng được sản xuất như thế nào ?
-Q trình đơng cứng xi măng xảy ra như thế
nào ?


Gv: Dùng sơ đồ lò quay sản xuất clanke để mơ
tả sự vận hành của lị.


Hs: Nghiên cứu sgk và liên hệ thực tế để trả lời
các câu hỏi.


Gv: Tóm tắt lại trên bảng trong hoặc bảng phụ.


<b> C/ Xi maêng: </b>


I/ Thành phần hố học:



3Ca2SiO3 , 2Ca2SiO3 , 3CaO.Al2O3.
II/ Sản xuất xi măng:


Đá vơi, đất sét, một ít quặng sắt: đem nghiền
nhỏ, nung trong lò quay hoặc đứng ở 1400 –
1600o<sub>C  Clanke.</sub>


Nghiền Clanken với thạch cao ( 5%) và một
số chất phụ gia  Xi măng.


III/ Quá trình đông cứng xủa xi măng:


-Xi măng + H2O tạo khối nhỏ, sau vài giờ
đơng cứng do có sự kết hợp các hợp chất có
trong xi măng với H2O tạo nên những tinh thể
hidrat đan xen nhau thành khối cứng và bền.
4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: củng cố bài bằng câu hỏi.


Hãy kể tên 1 số nhà máy sản xuất: gồm , sứ, xi măng, t tinh.
Bài tập về nhà: 3,4 sgk/83.




<b>---TIEÁT 27: LUYỆN TẬP:</b>


Tính chất của cacbon, silic & các hợp chất của chúng.


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>



<i>1) Kiến thức: Củng cố kiến thức tính chất vật lý, tính chất hố học, điều chế, ứng dụng</i>


của C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat và hiđrocacbonat, axít. Silixic, muối silicat.


<i>2) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Chuẩn bị bảng tóm tắt nội dung lí thuyết cần thiết.
2> Hs:ơn tập lí thuyết và làm đầy đủ bài tập ở nhà.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP :</b>


Thảo luận nhóm, giải bài tập.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Chia lớp học ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ
thảo luận về nội dung của 1 bảng. Sau đó điền
kết quả vào ô trống cảu bảng. Cử đại diện của
mỗi nhóm lên bảng trình bày.



Bảng 1: So

sánh tính chất của cacbon và



silic.



<b>T/C</b> <b>Cacbon</b> <b>Silic</b>


Cấu hình e SOXH có
thể có các dạng thù
hình.


Tính khử với O2, với
halogen.


Tính oxi hố với H2,
với k.loại.


Bảng 2: So sánh tính chất của H2CO3 và H2SiO3.
H2CO3 H2SiO3


Tính bền
Tính axít


Bảng 3: So sánh CO, CO2 và SiO2.


CO SiO2


SOXH của C, Si.


Trạng thái, độc tính td với


kiềm tính khử.


Tính oxi hố.


Bảng 4: so sánh tính chất cacbonat và


muối silicat.



Muối cacbonat Muối silicat


Tính tan trong H2O.
Tác dụng axít.
Tác dụng với to<sub>. </sub>


Hs: Quan sát bài trên bảng, nx, bổ sung.
Gv: Kết luận và hoàn thiện.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Yêu cầu hs vận dụng, kiến thức kĩ năng đã
biết để giải 1 số bài tập.


Hs: Lên làm bài 3,4,5,6 sgk/86
Gv cùng hs: Nhận xét, bổ sung.


<b>A/ Kiến thức cần nắm vững: Sgk</b>


<b>B/ Bài tập:</b>


<i>Bài 3/86 </i>



CCO2Na2CO3NaOHNa2SiO3H2SiO
3.


tO


C + O2  CO2


CO2 + Na2O  Na2CO3.


Na2SO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH.


tO


2NaOH + SiO2  Na2SiO3 + H2O.


Na2SiO3 + CO2 + H2O  H2SiO3  + Na2SO3.


<i>Baøi 5/86</i>


a/ Phương trình :
tO


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

x x/2 x
tO


2H2 + O2  2H2O (2)
y y/2 y
N = 8,96 = 0,4 (mol)
O2<sub> 22,4 </sub>



Theo đầu bài : x + y = 0,8
28 x +2y = 6,8


=> x =0,2 y =0,6


b/ % Vco = 0,2 x 100 = 25%
0,8


% VH2 = 100 – 25 = 75%


<b>c/ % m </b>CO = 0,2 x 28 x 100 = 82,4 %
6,8


<b>% m</b>H2 = 0,6 x 2 x 100 = 17,6%
6,8


Baøi 6/86
<b>m</b>


K2O. PbO.6 SiO2= 677 g
<b>m </b>


K2CO3 = <b>n.M</b> K2CO3 = 6,77. 138 = 1,38 (taán).


677


<b>m</b>


Pb CO3= 6,77. 267 = 2,67 (taán)



677


<b>m</b>


SiO2 = 6,77.60 =>
<b>m</b>


6SiO2 = 0,6 x 6 = 3,6 (taán)


677




<b> CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ </b>
<b>TIẾT 28: MỞ ĐẦU VỀ HỐ HỌC HỮU CƠ </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết: - Các đặc điểm của hợp chất hữu cơ </i>


-Cách phân loại hợp chất hữu cơ
-Khaí niệm về phân tích ngtố


<i>2) Kĩ năng: Hs nắm được 1 số thao tác tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: bảng phân loại chất hữu cơ (sgk), tno về tính chất vật lí của HCHC. TN phân
tích định tính các ngtố trong ptử HCHC.


2> Hs: ôn lại về hợp chất hữu cơ đã học ở cấp 2.



<b>III/ PHƯƠNG PHAÙP : </b>


Trực quan, suy diễn, quy nạp, nêu vấn đề…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Có các chất sau: Muối ăn, nước, đường,</b>


ancol, đá vơi, giấm, bazơ (NaOH), axít (HCl),
benzen, dầu ăn…


-Yêu cầu Hs xác định đâu là chất thuộc loại hợp
chất hữu cơ và đâu là hợp chất vơ cơ.


<b>Hs:- HCVC: muối ăn, nước, đá vơi, bazơ, axít.</b>


- HCHC: Đường, ancol, giấm, benzen, dầu ăn.


<b>Gv: yêu cầu hs tìm ra những đặc điểm chung về</b>


thành phần ngtố tạo nên HCHC (C12H22O11,
C2H5OH, CH3COOH, C6H6…)


<b>Hs: HCHC là h/c của cacbon (trừ CO,CO</b>2, muối
cacbonnat, xianua, cacbua…)



<b>Gv bổ sung: Hoá học h/cơ là ngành hh nghiên</b>


cứu các hchc.


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Ghi 1 số ct của HC và dẫn xuất cuûa HC.</b>


-Yêu cầu hs sắp xếp các chất trên thành 2 loại và
gọi tên mỗi loại hợp chất.


<b>Gv: Cho hs xem bảng phân loại chất hữu cơ, đưa</b>


ra 1 số vd minh hoạ.


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Dựa vào kiến thức về liên kết hoá học ở lớp</b>


10. Yêu cầu Hs cho biết loại lkhh chủ yếu trong
Hchc. Các chất có lk CHT thường có những đặc
điểm gì về tính chất.


<b>Hs: Trả lời</b>


<b>Gv: Giới thiệu bình có chứa xăng, yêu cầu hs</b>


quan sát và đưa ra nhận xét về tính chất vật lí
(mùi, độ tan trong H2O ).



<b>Hs: xăng: t</b>o<sub> n/c và t</sub>o<sub> sôi thấp. Không tan trong</sub>
nước  rút ra t/c vật lý


<b>Gv: Nêu vd minh hoạ về xăng  Hchc kém bền</b>


nhieät và dễ cháy.


-Nêu vd pứ hc trong đời sống: Lên men tinh bột
để nấu rượu, làm giấm, nấu xà phòng.


<b>HS: rút ra nhận xét . . .</b>


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: Nêu mục đích và ngtắc của pp phân tích định</b>


tính.


<b>Gv: Làm TN phân tích glucozơ</b>


<b>Hs: Nhận xét hiện tượng và rút ra kết luận.</b>


* Glucozô <sub>CuO, t</sub>o


   CO2 + H2O


Nhaän ra CO2:CO2 +Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


<b>I/ Khái niệm: về hợp chất hữu cơ và</b>


<b>hoá học hữu cơ:</b>


-Hợp chất hữu cơ là hợp chất cuả cacbon
(trừ các oxít của cacbon, muối cacbonat,
xianua và các bua…)


-Hoá học hữu cơ là ngành hoá học
nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.


<b>II/ Phân loại hợp chất hữu cơ.</b>


1/ Dựa vào thành phần các ng/tố
-Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H.


-Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngồi H,C
cịn có O,Cl,N,S…


2/ Theo mạch cacbon: Vòng và không
vòng.


<b>III/ Đặt điểm chung của hợp chất hữu</b>
<b>cơ: </b>


1/ Đặc điểm cấu tạo:


-Từ các ngtố phi kim có ĐAĐ khác nhau
khơng nhiều .


-Liên kết HH chủ yếu là liên kết CHT.
2/ Tính chất vật lý: Sgk



3/ Tính chất hố học:


- HCHC kém bền với nhiệt và dễ cháy.
- P/ứ HH của hợp chất hh xảy ra chậm
và theo nhiều hướng khác nhau trong 1
điều kiện nhiệt độ tạo hỗn hợp sản
phẩm.


<b>IV/ Sơ lượt về phân tích ngun tố:</b>


1/ Phân tích định tính:


a/ Mục đích: Xác định các ngtố có trong
hợp chất hcơ.


b/ Nguyên tắc: chuyển hợp chất hcơ
thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận
biết bằng phản ứng đt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Nhaän ra H2O:CuSO4 + 5 H2O  CuSO4. 5 H2O
(xanh).
* Kl: Trong tp glucozơ có C và H.


<b>Gv: Tổng quát lên với hợp chất hữu cơ bất kì. </b>


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Nêu mục đích và ngtắc của pp phân tích định
lượng.



Hs: Rút ra phương pháp tiến hành.


Gv: Hướng dẫn hs cách thiết lập biểu thức tính
phần trăm khối lượng cuả hầu hết các ngtố.


* Xaùc ñònh C,H:


CuSO4 khan CuSO4 (xanh): SPVC coù


HCHC <sub>CuO, t</sub>o


   SPVC H2O


dd(Ca(OH)2 có  : SPVC có CO2


*Xác định nitơ: Chyển N thành NH3 
q hóa xanh  có N


2/ Phân tích định lượng:


a/Mục đích: Xác định % khối lượng các
ngtố trong pt hchc.


b/ Nguyên tắc: cân 1 lượng chính xác
HCHC (a gam), sau đó chuyển HCHC
thành HCVC, rồi định lượng chúng bằng
PP khối lượng hoặc thể tích.


c/ PP Tiến hành: Sgk


d/ Biểu thức tính:


2


2


2


CO C


C


H O <sub>H</sub>


H


N <sub>N</sub>


N


O C H N


m <sub>m</sub>


- m .12 %C = .100%


44 a


m <sub>m</sub>



- m 2. %H = .100%


18 a


V m


- m 2. .14 %N = .100%


22,4 a


- m a - (m m m ...)


%O = 100% - (%C+ %H+ %N+ ...)


 


 


 


   



4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


- Gv: Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài: pp p/tích định tính và định lượng. Hướng dẫn Hs
làm bài 3- sgk/tr91.


- Baøi tập về nhà: 1,2,4 sgk/91.





<b>---TIẾT 29: CƠNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Biết CTPT, CT đ/giản nhất và phương pháp xác định các cơng thức đó. </i>
<i>2) Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: một số bài tập xác định ctcp hợp chất hữu cơ.


2> Hs: ôn lại phương pháp phân tích định tính, định lượng các ngtố trong HCHC.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Hướng dẫn, lập luận, trực quan…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>


Gv: Nêu pp tiến hành và biểu thức tính của phân tích định lượng làm bài tập 3/91.


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

về CTĐGN.


<b>Hs: Nêu ý nghóa của CTĐGN. </b>


<i>Hoạt động 2: </i>


Gv: Hướng dẫn hs rút ra biểu thức về tỉ lệ số ngtử
các ngtố trong hchc A.


<b>Hs: Làm theo các bước như sau.</b>


-Đặt CTPT của A.


-Lập tỉ lệ số mol các ngtố có trong A.


-Cho biết mối liên hệ giữa tỉ lệ mol và tỉ lệ số ngtử
 CTĐGN của A


<b>Gv: Lấy ví dụ trong sgk cho hs hiểu về CTĐGN.</b>


Vd: Hợp chất x cho biết % C= 40%, % H= 6,67 %,
cịn lại là oxi, lập cơng thức đơn giản nhất của X.


<b>Gv: Yêu cầu hs làm như các bước thiết lập</b>


CTĐGN.


<b>Hs: Đặt CTPT cuả X là CxHyOz.</b>



- Lập tỉ lệ


x:y:z = 40 6,67 53,33: :


12 1 16


 = 3,33 : 6,67 : 3,33


- Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1.
=> CTĐGN là: CH2O


<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Đưa ra 1 số thí dụ về CTPT: C</b>2H4 C2H4O2,
C2H6O… Yêu cầu hs nhận xét về Ctpt.


<b>Hs: Rút ra định nghóa.</b>


<b>Gv: Đưa ra ví dụ, yêu cầu hs quan sát và nhận xét</b>


mgh giữa CTPT và CTĐGN.
Hợp


chất


Metan etilen Ancoletylic a.axetic Glucozơ
CTPT CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6


CTÑGN <sub>CH</sub><sub>4</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub>O </sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>



Hs: nhận xét thông qua bảng.


<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: Phân tích theo sơ đồ ở sgk</b>


-Yêu cầu hs làm vì dụ minh hoạ


Vd: Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% , % H =
4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của
phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó.


<b>Hs: gọi CxHyOz (x,y,z là số ng/dương)</b>


x = 318.75,47% = 20
12.100%
y = 318.4,35% = 14
1.100%
z = 318.20,18 = 4
16.100%
=>CTPT: C20H14O4


-CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản về
ngtử của các ngtố trong phân tử.


2/ Cách thiết lập CTĐGN:


-Gọi CTPT của hợp chất đó là: CxHyOz
(x,y,z: Số ngun dương)



-Lập tỉ lệ :


* x:y:z = nC : nH :nO mC :mH :mO


12 1 16




Hoặc x:y:z %C %H %O: :


12 1 16


 = a:b:c


=>CTĐGN của hợp chất: CaHbOC (a,b,c: số
ngun tối giản)


*Thí dụ: Sgk


<b>II/ Cơng thức phân tử:</b>


1/ Định nghóa:


-CTPT là CT biểu thị số lượng ngtử của
mỗi ngtố trong phân tử.


2/ Mối qua hệ giữa ctpt và CTĐGN:
*Nx:


-Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là 1 số


nguyên lần số ngtử của nó trong CTĐGN.
-Trong 1 số trường hợp:CTPT = CTĐGN
-1 Số chất có CTPT khác nhau nhưng có
cùng CTĐN.


3/ Cách thiết lập CTPT cuûa HCHC:


a/ Dựa vào thành phần trăm về khối lượng
các ngtố.


*Xét sơ đồ: CxHyOz  xC + yH + zO.
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.


*Từ tỉ lệ: M 12 16


100 %C %H %O


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


  


=> M.%C , M.%H, M.%O


12.100% 100% 16.100%


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
*Ví duï: Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Hoạt động 5:</i>



Gv: Hướng dẫn hs tìm ra ctpt từ CTĐGN.


-Yêu cầu hs xác định LKPT của (CaHbOc)n. Từ đó
xác định n và suy ra CTPT.


Gv: Minh hoạ bằng thí dụ sgk.


<i>Hoạt động 6:</i>


Gv: Phân tích cách làm tính trực tiếp từ khối lượng
sản phẩm đốt cháy.


Gv: Yêu cầu hs laøm vd sgk.


-(CaHbOc)n  <b>M</b>x = (12a + 1b + 16c) .n
-Với a,b,c đã biết kết hợp <b>M</b>x.


-Tính được n => CTPT
*Vd:Sgk


c/ Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm
đốt cháy.


CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2 xCO2 + y H2O


2


1mol xmol y/2 mol



<b> n</b><sub>x </sub><b>n</b><sub>CO</sub>


2 <b>n</b>H2O
* x = CO<b>n</b> 2 , y = <b>2n</b> H 2O


<b>n</b>x <b>n</b>x


*Biết<b>M </b>X,x,y=>12x+1y+16z =<b>M</b>x => z =
4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: Cần khắc sâu kiến thức trọng tâm cho hs là pp để lập được CTPT hợp chất hữ cơ.
Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 sgk/95




<b>---TIẾT 30: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết: - Khái niệm về công thức cấu tạo.</i>


Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.
Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hoá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Mơ hình hoặc tranh vẽ về cấu trúc phân tử hữu cơ.
2> Hs: Xem trước bài học.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP: hướng dẫn, nêu vấn đề, phân tích. </b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>



<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


Gv: yêu cầu hs làm bài 5,6 trang 95.


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Lấy thí dụ của ptử: C3H6 và viết CTCT:
CH2 hoặc CH3 – CH = CH2
H2C CH2


Gv: Phân tích thí dụ về ctpt, ctct và yêu cầu hs
rut ra khái niệm về cấu tạo hoá học.


Hs: Nêu khái niệm về công thức cấu tạo.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk: cho biết có
mấy loại cơng thức cấu tạo và khái niệm của
từng loại công thức đó.


Hs: Có 3 loại


-Cơng thức cấu tạo khai triển: các liên kết đều


biểu diễn trên mặt phẳng.


-CTCT thu gọn: Các ngtử, nhóm ngtử cùng liên
kết với 1 ngtử c viết 1 nhóm.


-CTCT rút gọn nhất: chỉ biểu diễn lk giữa các
ngtử c và với nhóm chức.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Từ CTPT của C2H6O viết được những
CTCT nào ?


Hs: CH3 _ CH2 _ OH, CH3 _ O _ CH3


Gv: Bổ sung thêm về tos, t/c vật lí vả t/c hố
học của 2 CTCT trên.


Hs: Từ sự so sánh trên nêu luận điểm 1.


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Đưa ra các thí dụ về các ctct của hợp chất
hữu cơ:


Gv: u cầu hs trả lời


-Trong các thí dụ trên, số liên kết mà C có thể
tạo ra là bao nhiêu ?



<b>I/ Cơng thức cấu tạo: </b>


1/ Khái nieäm:


CTCT là CT biểu diễn thứ tự và cách thức
liên kết (lk đơn, lk bội) giữa các ngtử trong
ptử.


2/ Các loại cơng thức cấu tạo:



CTCT
Khai
triển


H H H
H-C- C- C-H
H C H
H H H


H H H H
H-C- C- C=C
H C H
H H H


CTCT
Rút gọn
CTCT
Rút gọn
nhất



CH3-CH-CH3
CH3


CH3-CH-CH=CH2
CH3


<b>II/ Thuyết cấu tạo hoá học:</b>


1/ Nội dung:


a/ Luận điểm 1: sgk


vd: Cho CTPT C2H6O  có 2 CTCT hố học
Ancol etylic Đimêtyl cte


CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
ts = 78,3o<sub>C ts = - 23</sub>o<sub>C</sub>
Tan nhiều trong H2O Tan ít trong H2O
Tác dụng với natri ko td với natri
b/ Luận điểm 2: sgk


vd: Mạch ko nhánh: CH3-CH2-CH2-CH3
Mạch nhánh : CH3-CH-CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Hãy nhận xét về mạch C với các ngtử của các
ngtố khác.


Hs: Trả lời


Trong phân tử hchc, C ln có hố trị 4.



Ngtử C có thể liên kết với nhau tạo mạch C
(khơng nhánh, có nhánh, vịng)


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: yêu cầu hs quan sát bảng trong sgk, căn cứ
vào các thông tin về các chất và rút ra nhận
xét.


Hs: tính chất của hchc phụ e vào thành phần ptử
(bản chất và số lg ngtử) và cấu tạo hố học.


c/ Luận điểm 3: sgk
vd: CH4 CCl4
khí loûng


2/ Ý nghĩa : Nhằm giải thích hiện tượng đồng
đẳng, đồng phân.




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>1) Kiến thức: Hs biết: Khái niệm đồng đẳng, đồng phân . Sự hình thành liên kết đơn, đơi ba. </i>
<i>2) Kĩ năng: Lập được dãy đồng đẳng, viết CTCT từ các đồng phản ứng CTPT. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Mơ hình hoặc tranh ảnh về cấu trúc phân tử hữu cơ: CH4, C2H4, C2H2.
2> Hs: xem lại bài cũ.



<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : trực quan, hướng dẫn, gợi ý. </b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gv: Yêu cầu hs nhắc lại 3 luận điểm về nội dung của thuyết CT hoá học</i>


so sánh CTPT và CTCT . Cho thí dụ minh hoạ.


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Lấy thí dụ dãy đồng đẳng như sgk C2H4, C3H6,
C4H8.


Gv: Yêu cầu hs


-Nhận xét sự khác nhau về tp phân tử của mỗi chất
trong từng dãy đồng đẳng


-CTPT chung của dãy được kí hiệu ?
Hs: Các chất trong dãy đồng đẳng.
TPPT hơn kém nhau 1 hay n nhóm CH2


-Có cấu tạo hố học tương tự nhau nên có t/c tự
nhau.



-CTPT chung CNH2N


Gv: Yêu cầu hs nêu khái niệm về đồng đẳng và
dãy đồng đẳng.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Nêu vấn đề: Các chất có TP hơn kém nhau 1
số nhóm CH2 và t/c hố học tương tự nhau thì ta có
khái niệm đồng đẳng.


-Vậy nếu các chất có cùng CTCT nhưng CTCT
khác nhau ta sẽ có khái niệm mới nào ?


Gv: Đưa thí dụ cụ thể hình thành đồng phân.
Ancoleylic: CH3 _ CH2 _ OH


CTPT: C2H6O
Đimêtyl tet: CH3 _ O _ CH3


=> Các chất trên đồng đẳng phân của nhau.
-hs: Nêu khái niệm đồng phân.


Gv: Hướng dẫn cho hs nghiên cứu sgk để phân biệt
các loại đồng phân:


Đp mạch c, dp vị trí liên kết bội đp nhóm chức, đp
lập thể.


<i>Hoạt động 3:</i>



<b>II/ Đồng đẳng, đồng phân:</b>


1/ Đồng đẳng:


<i>a/ Thí dụ:</i>


C2H4: CH2 = CH2
C3H6:CH2 = CH-CH3
C4H8:CH2=CH-CH2-CH3
CnH2n


-Tp phân tử hơn kém nhau CH2.


-Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu
tạo hố học tương tự nhau)


<i>b/ Định nghóa: Sgk</i>


2/ Đồng phân:


<i>a/ Thí dụ: CTPT C</i>2H6O


Ancol etylic: Đi mêtyl ete
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3


<i>b/ Khái niệm: Sgk</i>


*Các loại đồng phân:
Đp mạch C



Đp vị trí liên kết bội
Đp nhóm chức
Đp lập thể


<b>III/ Liên kết hoá học và cấu trúc phân</b>
<b>tử hợp chất hữu cơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Gv: Thông báo cho hs biết được lk CHT trong hợp
chất hữu cơ chủ yếu.


<i>Có 2 loại liên kết: lk & và II tạo lk =, = .</i>
Gv: u cầu hs


<i>-Nêu khái niệm lk đơn (&), lk đôi (II)& ) liên kết</i>
<i>ba (1 & , 2 II)</i>


<i>-Đặc điểm của lk & , II</i>
Hs: Trả lời


Gv: Cho hs quan sát hình vẽ CH4, C2H4, C2H2 để
củng cố các khái niệm lk đơn, đôi, ba.


Hs: Vận dụng xác định kiểu liên kết trong ptử CH4,
C2H4, C2H2.


Tạo bởi 1 cặp e chung.
Lk ơ rất bền
H
Vd: ptử CH4 H – C – H


H
2/ Liên kết ba (1ơ, 2II):
Tạo bởi 3 cặp e chung.
Vd: Ptử Acêtilen C2H2
CH = CH
4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: Củng cố bài bằng bài 5/101
Bài tập về nhà: 6,7,8 sgk/ 101




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết: -Cách phân loại của phản ứng hoá học hữu cơ theo sự biến đổi phân tử.</i>


-Đặc điểm của phản ứng hoá học trong hoá học hữu cơ.


<i>2) Kĩ năng: Hs phân biệt các phản ứng hoá học trong hố học hữu cơ. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


Gv: Giáo án, phiếu học tập


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đặt vấn đề, gợi ý, rút ra kết luận. </b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gv: gọi 2 hs lên bảng làm bài tập số 6 và 8 sgk</i>


<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Nhắc lại các phản ứng thường gặp trong
phản ứng của các hợp chất vô cơ: pứ hoá hợp,
pứ phân huỷ, pứ trao đổi, pứ thế.


-Yêu cầu hs dựa vào sgk nêu các phản ứng đã
gặp trong các hợp chất hữu cơ.


Hs: Pứ thế, pứ cộng, pứ tách.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Lấy ví dụ pứ của Cl2 với CH4 và phản ứng
của C2H5OH với CH3COOH và pứ của C2H5OH
với HBr.


-Yêu cầu hs lên viết ptpứ.
-Rút ra nhận xét.


-Nêu định nghĩa về pứ thế.


<i>Hs: Pứ là pứ trong đó 1 ngtử hoặc nhóm ngtử</i>


<i>trong ptử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi 1 ngtử</i>
<i>hoặc nhóm ngtử khác. </i>



<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Lấy ví dụ về pứ cộng khi cho:
C2H4 pứ với Br2, C2H2 pứ với HCl.
-Yêu cầu hs lên bảng viết ptpứ.
-Nêu nhận xét và rút ra định nghĩa.


<i>Hs: Pứ cộng là pứ trong đó ptử hợp chất hữu cơ</i>


<i>kết hợp với phân tử khác tạo thành ptử hợp</i>
<i> chất mới. </i>


<i>Hoạt động 4:</i>


Gv: Lấy ví dụ về pứ tách khi
Tách H2O từ ancol etylic  etilen.
-tách H2 từ ankan để điều chế anken.
Gv: Yêu cầu hs nêu định nghĩa về pứ tách.
<i>Hs: Pứ tách là pứ trong đó 2 hay nhiều ngtử bị</i>


<b>I/ Phân loại phản ứng hữu cơ:</b>


Dựa vào sự biến đổi thành phần và cấu tạo
ptử hợp chất hữu cơ.


1/ Phản ứng thế:
askt


*vd 1: CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl


*vd2:


CH3-C[-OH+H]-O-C2O5 <i><sub>t xt</sub>o</i>,


  


   CH3-C-OC2H5
  + H2O


O O
*Vd3:


C2H5 [OH + H]Br


<i>o</i>


<i>t</i>


  C2H5 Br + H2O
=> Định nghóa: Sgk


2/ Phản ứng cộng:


*Vd1: C2H4 + Br2  C2H4Br2


*Vd2: C2H2 + HCl <sub>   </sub><i>HgCl t</i>2,<i>o</i><sub></sub> C<sub>2</sub>H<sub>3</sub>Cl


=> Định nghóa: Sgk


2/ Phản ứng tách:


*Vd1:


CH2 – CH2    <i>H</i>,170<i>oC</i> CH2 = CH2 + H2O.
H OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. </i>


<i>Gv: Bổ sung thêm: Ngoài 3 loại pứ trên, cịn có</i>


<i>các loại pứ khác như pứ phân huỷ, pừ đồng</i>
<i>phân hoá, pứ oxi hoá…</i>


<i>Hoạt động 5: </i>


Gv: Mô tả 2 thí nghiệm trong sgk:
Khi trộn NaOH + HCl (1)


Pứ este hoá của C2H5OH + CH3COOH (2)
-Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, so sánh và rút
ra kết luận


Hs: Tn1: Xảy ra ngay lập tức
Tn2: Kéo dài nhiều giờ


Gv: Pứ hữu cơ thường tạo ra nhiều sản phẩm do
các lk trong ptử chất hữu cơ có độ bền khác
nhau không nhiều  nhiều lk cùng phân cắt.


CH3 – CH2 – CH2 – CH3
H2 + CH3 – CH = CH – CH3



to<sub>,xt</sub>


H2+CH2 = CH –CH2 –CH3
=> Định nghóa: Sgk


<b>II/ Đặc điểm của pứ hoá học trong hoá</b>
<b>học hữu cơ.</b>


1/ Các pứ hh trong hữu cơ thường xảy ra
chậm, do các lk pử các chất hữu cơ ít phân
cực nên khó bị phân cắt.


2/ Pứ hữu cơ thường tạo ra nhiều sản phẩm.


4. Củng cố bài và bài tập về nhà:


Gv: Củng cố bài bằng cách cho hs làm bài tập 2 sgk/105
Bài tập về nhà: 1,3,4 sgk/105.




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức:củng cố các kiến thức </i>


- Hợp chất hữu cơ : Khái niệm; Phân loại; Đồng đẳng, đồng phân; Liên kết trong phân tử
- Phản ứng của hợp chất hữu cơ.


<i>2) Kó năng: Rèn luyện giải các bài tập: Xác định CTPT, CTCT của 1 số chất HC đơn giản.</i>



Nhận dạng 1 vài loại pứ của các chất hữu cơ đơn giản.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


1> Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2> Hs: Chuẩn bị các bài tập sgk


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP: </b>


Hoạt động theo nhóm, hướng dẫn…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của hs </i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: Tổ chức cho hs ôn tập về khái niệm hchc,
thành phần các ngtố trong ptử hchc.


-Phát phiếu học tập 1


B 1: Hãy viết 1 số vd về hchc , hcvc từ đó
đưa ra khái niệm về hchc.



Bài 2: Hãy viết 1 số CTTQ để biểu diễn hchc,
từ đó trình bày về thành phần các ngtố trong
hchc.


Hs: Cx Hy, Cx Hy Oz, Cx Hy Oz Nt, Cx Hy Clz.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Tổ chức cho hs ôn tập phân loại hchc.
Bài 3: Chia các chất sau đây thành 2 loại chính
và đặt tên gọi.


C3H8, C5H12, CH3Cl, C6H12O6, CH3COOH.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Tổ chức cho hs ôn tập về liên kết trong
ptử hchc.


Bài 5: Có những lk nào trong các hchc sau.
CH3 _ CH2 _ CH2 _ CH2 _ CH3


CH3 _ C = C _ CH2 _ CH3
CH3 _ CH = CH – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH2 – C = CH
Hs:lk - ,= , = : lk CHT


<i>Hoạt động 4: </i>



Gv: Tổ chức cho hs ôn về các loại CT biểu
diễn pứ hchc.


Bài 6: Hãy kể các mũi tên thể hiện quan hệ
giữa các đơn vị kiến thức sau.


<b>I/ Kiến thức cần nắm vững: Sgk</b>


<b>II/ Bài tập:</b>


Bài 1: Hidro Cacbon: C6H6


Dẫn xuất hidro cacbon: Các chất còn lại.


<i>Bài 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Pt định tính  ct chung  đồng đẳng.
Pt định lượng.


CTĐGN  CTPT  CTCTđồng phân.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Tổ chức cho hs ôn tập về các loại pứ hoá
học hay gặp trong hhc


Bài 7: Trong hh hữu cơ thường gặp những loại
pứ nào ? hãy nêu đặc điểm của từng loại pứ
đó.



<i>Hoạt động 6:</i>


Gv: Cho hs làm lần lượt các bài tập sau.


<i>Bài 1/107</i>
<i>Bài 2/107</i>


Gv: Hướng dẫn cụ thể


B1: Xác định tp % các ngtố metylogenol.
B2: Lập CT đơn giản nhất của M


B3: lập CTCT thông qua CTĐGN.


<i>Bài 4/107</i>
<i>Bài 5/107 </i>


<i>Bài 6/107</i>
<i>Baøi 7/107</i>


<i>Baøi 8/107</i>


x:y:z =%C %H %O 11:14 : 2
12  1  16 


=> CTÑGN : C11 H14 O2.


Ctpt có dạng: (C 11 H14 O2)n = 178 => n = 1
Vậy ctpt: C11 H14 O2



<i>Bài 4: Chọn A</i>
<i>Bài 5: </i>


C3H8O: CH3 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH – OH


CH3


C4H10 O:CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH – CH2 – CH3
OH


CH3 – CH – CH2 – OH
CH3


CH3
CH3 – C – OH
CH3


<i>Baøi 6: </i>


Đồng đẳng: C3 H7 OH: C4 H9 OH


Đồng phân:CH3 – O – C2H5, C2H5-O-C2H5


<i>Baøi 7: </i>


Pứ thế: a,d
Pứ cộng b


Pứ tách c


<i>Baøi 8: </i>


a/ C2H4 + H2   Ni, t<i>O</i> C2H6
3C2H2 600C


<i>O<sub>C</sub></i>


   C6H6
C2H5OH+O2<b>(kk)</b> 0


men gia m
25 30


<i>á</i>
<i>C</i>




    <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH+H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


4. Củng cố bài :


-Kĩ năng giải bài tập lập CTPT
-Cách viết pthh của các loại pứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>---TIẾT 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>



<i>1) Kiến thức: Hs nắm được: phần cơ sở lí thuyết hố học ở Chương I: sự điện li </i>


-Hệ thống hoá những khái niệm cơ bản: sự điện, axít, bazơ, muối hiđroxit lưỡng tính,
ph, phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li.


<i>2) Kó năng: Rèn luyện giải các bài tập phần điện li. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Hệ thống câu hỏi, phiếu học tập, bài tập áp dụng.
2> Hs: ôn lại lý thuyết và giải các bài tập sgk/sách bài tập.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : Lập bảng tổng kết, thảo luận nhóm…</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1:</i>


Gv:Cho hs thảo luận theo nội dung của phiếu
học tập số 1.


-Thế nào là sự điện li, kể tên các chất điện li.
-Khái niệm về: Axít, bazơ, muối, hiđro xít
lưỡng tính theo thuyết điện li. Cho ví dụ minh
hoạ.



-Nêu cơng thức có liên quan đến PH.


-Nêu điều kiện xảy ra pứ trao đổi giữa các ion
trong dd.


Hs: Trình bày nội dung thảo luận của nhóm, các
nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.


Gv: Củng cố các kiến thức, nhận mạch phần
trọng tâm của bài ôn tập.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: Đưa ra các dạng bài tập có liên quan đến
chương I.


Hs: Ghi nhận.


<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: Cho hs làm bài tập 1:
Viết pt điện li của các chất sau.


K2CrO4, HCN, H2SO4, Pb(OH)2. NA2HPO4
Hs: Trình bày.


<b>I/ hệ thống hố kiến thức:</b>


*Chương I:


1/ Sự điện li:


-Chất đli mạnh: Axít, Bazo, muối.
-Chất đli yếu: Axit và Bazo yếu.


2/ Axít, bazơ, muối, hidroxít lưỡng tính.
3/ PH:


4/ Điều kiện xảy ra pứ trao đổi giữa các
ion trong dd.


<b>II/ Bài tập:</b>


1/ Viết phương trình điện li của các chất.
2/ Tính nồng độ mol của các ion trong dd
chất điện li.


3/Tính[H<sub> ],[OH</sub>+ -<sub> ],PH,dự đốn mơi trường</sub>
4/ Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút
gọn.


<b>III/ Baøi tập áp dụng:</b>


<i>Bài 1: Viết pt điện li</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>2-Hoạt động 4:</i>


Gv: Cho hs làm bài tập 2


Tính PH của dd sau khi trộn 100ml dd KOH


0,25 với 400ml dd HCl 0,05 M (coi thể tích dd
thay đổi khơng đáng kể).


Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: Cho hs làm bài tập 3:


Viết pt dạng phân tử và ion rút gọn của các pứ
trong dd giữa các cặp chất.


Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
a/Fe(NO3)3 + KOH


b/FeS ® + HCl
c/ HClO + KOH
d/ CuSO4 + Na2S.


HPO42-  H+ + PO4


<i>3-Bài 2: -Pt điện li</i>


KOH  K+<sub> + OH</sub>
-HCl  H+<sub> + Cl</sub>
-H+<sub> + OH</sub>-<sub>  H</sub>


2O.


-nKOH n<sub>OH</sub> = 0,1 x 0,25 = 0,025 mol.



=>[KOH]=[OH-<sub>]=0,05 (mol/l)</sub>
-<b>n</b>HCl=<b>n</b>H+<sub>= 0,4 x 0,05 = 0,020 mol </sub>
=>[HCl] = <b>n</b>[H+<sub>] = 0,04 (M) </sub>


=> [OH+<sub>] > [H</sub>+<sub>]: Mt bazô </sub>


-[OH-<sub>] dö = 0,05 – 0,04 = 0,01 (M)</sub>
=> [H+<sub>] = 10 </sub>-12<sub> (M) </sub>


=> PH = -lg [H+<sub>] = - lg 10 </sub>-12<sub> = 12 </sub>


<i>Baøi 3: </i>


a/Fe(NO3)3+3KOH3KNO3+Fe(OH)3
Fe3+<sub> + 3OH</sub>-<sub>  Fe(OH)</sub>


3


b/ FeS® + 2HCl  H2S + FeCl2
FeS® + 2H+<sub>  H</sub>


2S  + Fe2+
c/ HClO + KOH  KClO + H2O
HClO + OH-<sub>  H</sub>


2O + ClO


-d/ CuSO4 + Na2S  Na2SO4 + CuS 
Cu2+<sub> +S</sub>2-<sub>  CuS </sub><sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>---TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs nắm: Phần phi kim chương 2: nitơ và p và cHương 3; cacbon – silic. </i>
<i>2) Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải các bài tập hố học và hoạt động theo nhóm. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: Hệ thống các câu hỏi và bài tập, phiếu học tập.
2> Hs: Chuẩn bị bài ôn tập ở nhà.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, hướng dẫn, hoạt động nhóm… </b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


<b>Gv: Cho hs thảo luận với nội dung trong phiếu</b>


học tập.


1. So sánh nitơ – photpho và cacbon – silic.
-Đặc điểm cấu tạo ngtử và lkhh.



-Tính chất vật lí, hố học của các đơn chất
nitơ, P,C, Si và hợp chất của chúng.


-Hiện tượng thù hình ở P và C.


2. Vai trị của N – P và C-Si đối với công,
nông nghiệp.


<b>Hs: Thảo luận nhóm, rồi cử đại diện trình</b>


bày.


<i>Hoạt động 2:</i>


<b>Gv: Củng cố lại các dạng bài tập tổng hợp</b>


cho hs tự ơn tập.


<b>Hs: Ghi nhận</b>


<b>Gv: Bổ sung và nhấn mạnh phần trọng tâm</b>


của


các chương: 1 kim loại


HNO3 (đặc, loãng) + 2 kim loại


Kl + 1 oxít kl.



<i>Hoạt động 3:</i>


<b>Gv: Cho hs làm bài 1:</b>


Bằng p2<sub> hố học phân biệt các muối.</sub>
Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.


Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết
PTHH của các pứ.


<b>Hs: Suy nghĩ và trả lời. </b>


<b>I/ Hệ thống hố kiến thức:</b>


1/ Chương 2: Nitơ và photpho
2/ Chương 3: Cacbon và silic


<b>II/ Các dạng bài tập:</b>


-Viết chuỗi biến hố:


-Nhận biết dd (ion NO3-,PO43-,Cl-, SO42-…)
-Bài tốn:


Tính n, m, CM, V…


-Tính % về khối lượng, C%
Xác định tên kim loại, phi kim.


<i>Baøi 1: </i>



-Lấy mỗi muối 1 ít vào từng ống n, thêm vào
H2O hoà tan muối, nhỏ dd AgNO3 vào từng
ống no.


+Dd nào có  <sub>trắng ko tan axít mạnh: Thì đó</sub>
là dd NaCl.


NaCl+AgNO3AgCl (trắng) +NaNO3


+Dd nào có  <sub> vàng nhạt ko tan axít mạnh thì</sub>
đó là dd NaBr.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Hoạt động 4:</i>


<b>Gv: Cho hs làm bài 2</b>


Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5,P H3PO4,
NaH2PO4, NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4.


Hãy lập 1 dãy biến hoá giữa các chất viết các
pt hố học.


<b>Hs: Suy nghó và trình bày. </b>


<i>Hoạt động 5:</i>


<b>Gv: Cho hs làm bài 3:</b>


Chia m gam hh A gồm Cu và Fe thành 2 phần


bằng nhau:


- Phần 1: Cho t/d với dd HCl dư thu
được 4,48 lit khí (đktc)


- Phần 2: Cho t/d với dd HNO3 đặc,
nóng dư thu được 17,92 lit khí có màu nâu
đỏ (đktc) và ddB.


a/ Tính m?


b/ Nếu cô cạn ddB rồi nung chất rắn thu được
tới khối lượng khơng đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn khan ? Bao nhiêu lit hh
khí C (đktc) ?


c/ Dẫn hh khí C thật chậm qua 0,8 lit nước
dư. Tính nồng độ của sản phẩm tạo thành nếu
hiệu suất của phản ứng là 75%.


<b>Hs: Thaûo luận nhóm trình bày</b>


<b>Gv: nhận xét và bổ sung thêm: có thể giải bài</b>


tốn trên bằng cách áp dụng:
nhan


<i>e nhuong</i>  <i>e</i>





<b>Hs: vận dụng làm</b>


+Dd nào co <sub> đen thì đó là dd Na</sub><sub>2</sub><sub>S.</sub>
Na2S+2AgNO3Ag2S (đen)+NaNO3


+Dd nào có  vàng tan trong axít mạnh thì đó
là dd Na3PO4.


Na3PO4 +3AgNO3Ag3PO4 +3NaNO3.
(vàng)


+Dd khơng có hiện tượng gì là dd NaNO3.


<i>Bài 2: </i>


*Dãy chuyển hố giữa các chất:


Ca3(PO4)2PP2O5H3PO4NH4H2PO4 
Ag3PO4  NaPO4  NaH2PO4


*Các phương trình hố học:


Ca3(PO4)2+3SiO2+5Cl   2000<i>oC</i> 2P + 3CaSiO3
+ 5CO.


4P + 5O2


<i>o</i>



<i>t</i>


  2P2O5
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
H3PO4 + NH3  NH4H2PO4


NH4H2PO4+NaOHNaH2PO4+NH3+H2O
NaH2PO4 + 2NaOH  Na3PO4 + 2H2O
Na3PO4+3AgNO3  Ag3PO4 + 3NaNO3


<i>Baøi 3: </i>


a/ Phương trình hố học của các pứ:


-Phần 1: chỉ có Fe t/d với HCl  H2:


2


H


n 0, 2 mol


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
- Phần 2:


Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1)
0,2 0,2 0,6 (mol)
Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2)


y y 2y (mol)
a/ NO2


17,92


n 0,8 mol


22, 4


  <sub>= 2y + 0,6</sub>


 y = 0,1 mol


Vậy: m = 2( 56.0,2 + 64.0,1) = 35,2g


b/ Cô cạn ddB thu được: Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + 3/2 O2


0,2 0,1 0,6 0,15 (mol)
Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2


0,1 0,1 0,2 0,05 (mol)
mraén khan = 0,1(160 + 80) = 24 g


Vkhí = (0,6 + 0,15 + 0,2 + 0,05).22,4 = 22,4 lit
c/ 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3


0,8 0,2 0,8 (mol)
Maø H = 75%  (HNO )<sub>3</sub>



0,8.75


C 0, 75


0,8.100


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

CHƯƠNG 5: HĐRO CACBON NO



Tiết 37

: ANKAN (PARAFIN)



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: Hs biết : - công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, CTCT và cách gọi</i>


tên của 1 số an kan đơn giản.


<i>2) Kĩ năng: lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân gọi tên các ankan. </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: bảng 5.1 sgk và mơ hình p/tử butan và iso butan.
2> Hs: ơn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : Hướng dẫn, gợi ý, giải quyết vần đề, trực quan… </b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


3 Bài mới :




<b>Hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>Phần ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm của đồng
đẳng.


Hs: nêu khái niệm về đồng đẳng.
Gv: nêu ra hệ thống câu hỏi.


-dãy đồng đẳng của CH4 là ankan. Hãy lập CT
các chất đồng đẳng tiếp theo.


-rút ra CT chung của dãy đồng đẳng ankan và
cho biết chỉ số n có giá trị như thế nào.


Hs: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 … CnH2n+2 (n ≥ 1).
Gv: - cho hs quan sát mơ hình ptử C4H10.


-u cầu hs cho biết loại lk trong ptử ankan và
góc lk trong ptử bằng bao nhiêu ? ngtử C trong
ptử ankan có nằm trên 1 đường thẳng ko?.


Hs: ngtử C tạo 4 lk đơn hướng về 4 đỉnh của tứ
diện đều, các ngtử C ko nằm trên 1 đường thẳng.


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: đặt câu hỏi: với 3 chất đầu dãy.


-hãy viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8.
-các chất này có 1 hay nhiều CTCT.


Hs: 3 chất đầu dãy đđ ankan có duy nhất 1 ctct
Gv: yêu cầu hs viết các ctct của C4H10, C5H12
Hs: viết


Nhận xét bổ sung: các chất còn lại trong dãy đđ
ankan có các ctct mạch c không phân nhánh và
mạch c phân nhánh tạo thành các đp mạch c.


<i>Hoạt động 3: </i>


Gv: giới thiệu bảng 5.1sgk/111


Hs: rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên gọi


<b>I.Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp: </b>


1.Dãy đồng đẳng mêtan:


-CH4 , C2H6 ,


C3H8 …
- CTTQ: Cn H2n+2 (n 1)


2.Đồng phân:


Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C.
Vd:Viết các đồng phân của C5H12 ?



CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3 pentan


CH3 – CH - CH2 - CH3


| 2-metylbutan
CH3 ( isopentan)


CH3


|


H3C – C – CH3 2,2-dimetylpropan


| ( neopentan)
CH3


3.Danh pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

của ankan và gốc ankyl.


Gv: nêu quy tắc IUPAC và lấy ví dụ phân tích
cho hs hiểu được quy tắc này.


Gv: cho hs nhận xét về số lượng ngtử c liên kết
trực tiếp với mỗingtử c rồi rút ra đ/n bậc c.


Hs: bậc c (trong ankan) = số ngtử c liênkết với
ngtử c đó.



CH3


I II III II I
CH3 – C – CH – CH2 – CH3
1 2 3 4 5
CH3 CH3


<i>Hoạt động 4: </i>


GV: dựa vào sgk, gv yêu cầu hs thống kê được
các đặc điểm sau của ankan trạng thái, quy luật
về sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi,
khối lượng riêng, tính tan.


Hs: nêu t/c vật lý.


- Ankan – 1H = nhóm ankyl (CnH2n+1-)


Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl
* Ankan phaân nhánh : Gọi theo DP
thay thế.


-Chọn mạch C chính ( Dài nhất và
nhiều nhánh nhất )


-Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần
nhánh hơn.


- Tên = chỉ số nhánh + tên nhánh + tên
mạch chính



vd: 2,2 – dimetylpentan
CH3


CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3


Vd: 3- etyl- 2-metylpentan


*bậc C: được tính bằng số liên kết của nó
với các ngtử C khác


<b>II.Tính chất vật lí: sgk</b>


4. Củng cố bài – bài tập về nhà:


Gv: củng cố bài bằng bài 1,2 sgk/115
Bài tập về nhà:6,7 sgk/116


CH


CH<sub>3</sub>


CH
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Tiết 38:

ANKAN (tt)




<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: hs biết: - tính chất hố học của ankan và pứ đặc trưng của nó là pứ thế.</i>


- tầm quan trọng của HC no trong c/n và trong đời sống.


<i>2) Kĩ năng:viết và xác định được các sản phẩm chính của pứ thế.</i>


Gọi tên ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các pứ đó.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv:bộ dụng cụ điều chế CH4. 1 số ứng dụng: xăng, dầu, mở…
2> Hs:ôn lại các loại pứ và cách viết.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Hướng dẫn, gợi ý, rèn kĩ năng viết pt…


<b>IV/ TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


Gv: yêu cầu hs: -nêu CT chung của dãy đồng đẳng ankan.
-viết CTCT của C4H10, C5H12


-gọi tên của các CTCT của chúng.


<i>3 Bài mới :</i>



<b>hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>phần ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv; yêu cầu hs đọc sgk và đưa ra nhận xét
chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất hố
học của ankan.


Hs: trong ptử ankan chỉ chứa các lk đơn C
-C, C – H: đó là các lk

bền vững.


GV: vì lk

<sub> bền, do đó ankan khá trơ về mặt</sub>


hh nên ankan có khả năng tham gia vào pứ
thế, pứ tách, pứ oxi hoá.


<i>- Lưu ý cho hs pứ đặc trưng của ankan là pứ</i>


<i>theá. </i>


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm pứ thế và
nêu quy tắc thế thay thế lần lượt từng ngtử H
trong pứ thế của CH4 với Cl2.


- Lưu ý tỉ lệ mol CH4 và Cl2 mà sp sinh ra
khác nhau.



Hs: thảo luận nhóm viết p/ư.


Gv: u cầu hs xác định bậc của các ngtử C
trong ptử CH3 – CH2 – CH3 và viết pthh .
-rút ra nhận xét: hướng thế chính.


Hs: hướng thế chính (thế dễ dàng) là ngtử H
liên kết với ngtử C bậc cao hơn.


<b>III.Tính chất hóa học:</b>


1.phản ứng thế bởi halogen:
vd: Cho CH4 pứ với Cl2


CH4+ Cl2  <i>as</i> CH3Cl + HCl


Clometan (metyl clorua)
CH3Cl + Cl2  <i>as</i> CH2Cl2 + HCl


diclometan (metylen clorua)
CH2Cl2+ Cl2  <i>as</i> CHCl3 + HCl


triclometan (clorofom)
CHCl3+ Cl2  <i>as</i> CCl4 + HCl


tetraclometan
(cacbon tetraclorua)
* Vd2 :


CH3 - CH2 -CH2Cl + HCl


CH3CH2CH3+Cl225<i>o</i>


<i>as</i>


<i>C</i> (1-clopropan:43%)
CH3-CHCl-CH3 +HCl
(2-clopropan: 57%)


<i>* Nhận xét: Ng/tử H liên kết với ngtử C bậc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Hoạt động 3: </i>


Gv: vieát 2 p/ư tách H và bẽ gãch mạch C của
butan.


Hs: nhận xét


-dưới td của to<sub>, xt các ankan khơng những bị</sub>
tách H mà còn bị bẽ gãy các lên kết C – C
tạo ra các ptử nhỏ hơn.


<i>Hoạt động 4: </i>


Gv: đưa thông tin: gas là hỗn hợp của nhiều
HC no khác nhau.


-yêu cầu hs viết pt pứ cháy tổng quát của
ankan.


Hs: viết pthh của pứ cháy.



<i>Gv lưu ý: pứ cháy là pứ oxi hố hồn tồn</i>


<i>khi thiếu O2 pứ cháy của ankan xảy ra ko</i>


<i>hoàn toàn :sp cháy ngồi CO2, H2O cịn có</i>


<i>C, CO, …</i>
<i>Hoạt động 5:</i>


Gv: viết pt điều chế CH4 bằng cách nung
nóng CH3COONa với CaO, NaOH.


Gv: giới thiệu p2 điều chế ankan trong cn.


<i>Hoạt động 6:</i>


Gv: cho hs ngiên cứu sgk, rút ra những ứng
dụng cơ bản của ankan.


2.phản ứng tách:
a.đehidro hóa:


vd: CH3-CH3<i>to,</i> <i>xt</i> CH2=CH2+H2
CH3-CH2-CH3<i>to,</i> <i>Ni</i> CH3CH2=CH2 + H2
c.phản ứng crackinh:


CH3-CH2-CH3<i>to</i> CH4 + CH2=CH2


CH3-CH2-CH2-CH3<i>to</i> CH4+CH2=CH-CH3


CH2=CH2 + CH3-CH3
3.phản ứng oxi hóa:


CnH2n+2 + <sub>2</sub>


2
3 <i>n</i>


O2

nCO2 + (n+1)H2O
Vd: CH4+O2<i>to</i> CO2+H2O


C3H8 +5O2<i>to</i> 3CO2 + 4H2O


<b>IV.Điều chế:</b>


1.Trong phòng thí nghiệm:


CH3COONa+NaOH <i>CaO,</i><i>to</i> CH4+Na2CO3
2.Trong công nghiệp: sgk


<b>V.Ứng dụng: sgk</b>


4. Củng cố bài : - bài tập về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tiết 39: XICLOANKAN</b>


<b>I/ MỤC TIEÂU : </b>


<i>1) Kiến thức: hs biết: - ct chung, đồng đẳng, đồng phân, tên gọi và đặc điểm cấu tạo ptử của</i>



xicloankan .


-tính chất vật lý, hố học, ứng dụng của xicloankan


<i>2) Kó năng: - viết các CTCT của xicloankan, gọi tên các chất.</i>


-viết được các pthh thể hiện tính chất hố học của xicloankan


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv:bảng 5.2 sgk


2> Hs:ơn lại kiến thức bài ankan.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Đàm thoại, nêu vấn đề.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


Gv: trình bày tính chất hố học của ankan. Viết ptpứ.


3 Bài mới :



<b>hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>


<i>Hoạt động 1: </i>



Gv: đặt câu hỏi:


-từ ctct của các xicloankan trong bảng 5.2
sgk, em hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo ptử
của xicloankan.


-lập dãy đồng đẳng của xicloankan và từ đó
cho biết ct chung.


Hs: xicloankan là ~ hc no mạch vòng (1 hay
nhiều vòng).


-mono xicloankan: CnH2n (n ≥ 3).


<i>Hoạt động 2: </i>


Gv; gọi tên 1 số mono xicloankan :
Hs: nhận xét, rút ra quy tắc gọi tên:
-với mạch vòng (đơn) ko nhánh:


Xiclo + tên ankan ko nhánh cùng số ngtử C.
-với mạch vòng có nhánh: tên gốc hc mạch
nhánh + xiclo + tên ankan ko nhánh cùng số
ngtử C trong vòng.


Gv đặt câu hỏi: đặc điểm cấu tạo của
xicloankan là chỉ có lk

<sub>. hãy dự đốn tính</sub>


chất hố học của nó.



Hs: pứ thế, tách và pứ cháy.


<i>Hoạt động 3: </i>


Gv: yêu cầu hs nhắc lại kn pứ thế.
-viết ptpứ theo vị dụ đưa ra .
Hs: trả lời


Gv lưu ý điều kiện: as hoặc đun nóng.


<b>I.Cấu tạo:</b>


Vd:


xiclobutan


xiclopropan
xiclopentan
xiclohexan


-là những hidrocacbon no có mạch vịng.
-CTTQ: CnH2n (n  3)


-gọi tên:


<i>* vòng không nhánh: xiclo + tên ankan không</i>


nhánh có cùng số ngtử C



<i>* vòng có nhánh: tên nhóm ankyl maïch</i>


nhánh + xiclo + tên ankan khơng nhánh có
cùng số ngtử C


vd:


CH3 metylxiclopropan


<b>II.Tính chất hóa học:</b>


1.phản ứng thế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i>Hoạt động 4: </i>


Gv cung cấp thông tin: các xicloankan (3, 4
cạnh) kém bền nên ngồi pứ thế tương tự
ankan, cịn dễ tham gia pứ cộng mở vịng.
Gv phân tích: khi tham gia pứ cộng mở vòng
1 trong các lk c- c của vòng bị bẽ gãy và tác
nhân cộng chia là 2 phần cộng hợp vào 2 đầu
của lk vừa bị gãy tạo hợp chất no mạch hở.
Gv: lấy ví dụ sgk và hướng dẫn hs viết các
pthh.


<i>Hoạt động 5:</i>


Gv nêu vấn đề



-tương tự như ankan, các xicloankan cũng bị
tách H2.


-viết ptpứ.


Hs: CH3 ,


<i>o</i>


<i>t xt</i>


  CH3 + 3H2
Gv: yêu cầu hs viết pthh chung của pứ cháy
cho xicloankan.


Hs: CnH2n +


2
<i>3n</i>


O2 <i>to</i> nCO2 + nH2O


<i>Hoạt động 6: </i>


Gv: giới thiệu 2 cách điều chế và hướng dẫn
hs viết pt.


Hs: trả lời


<i>Hoạt động 7: </i>



Gv: cho hs nghiên cứu sgk và thực tế cho biết
ứng dụng của xicloankan.


Hs: làm nhiên liệu, dung môi làm nguyên
liệu để điều chế các chất khác.


2.phản ứng cộng mở vịng:
a.với H2:


chỉ có xiclopropan và xiclobutan.
+H2 <i>Ni,</i><i>to</i> CH3-CH2-CH3
+ H2<i>Ni,</i> <i>to</i> CH3-CH2-CH2-CH3
b.với Br2 hoặc acid: (chỉ có xiclopropan)


+Br2 <i>Ni,</i><i>to</i> Br-CH2-CH2-CH3-Br
+HBr<i>Ni,</i> <i>to</i> Br-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>


3.phản ứng tách :
CH3 ,


<i>o</i>


<i>t xt</i>


   CH3 + 3H2


4.phản ứng oxi hóa:


CnH2n +


2
<i>3n</i>


O2 <i>to</i> nCO2 + nH2O
Vd: C3H6 +


2
9


O2<i>to</i> 3CO2 + 3H2O


<b>III.Điều chế: sgk</b>


CH3-(CH2)5-CH3<i>to,</i> <i>xt</i> CH3+3H2


<b>IV.Ứng dụng: sgk</b>


4. Củng cố bài - bài tập về nhà:
Gv: khắc sâu kiến thức về xicloankan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Tiết 40:

<b>luyện tập : ankan & xicloankan</b>

<b>.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


<i>1) Kiến thức: hs biết: - cấu trúc, danh pháp của ankan và xicloankan.</i>


-giống nhau và khác nhau về t/c vật lý, t/c hố học. Ưùng dụng của ankan và xicloankan.



<i>2) Kó năng: - rèn kó năng viết ctct và gọi tên các ankan.</i>


-rèn luyện kĩ năng lập ctpt của hchc, viết pthh của pứ thế.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv:-kẻ sẵn bảng tổng kết như sgk, bảng phụ
-hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.


2> Hs: hệ thống lại kiến thức đã được học, chuẩn bị các bài tập trong chương 5 khi đến lớp.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : </b>


Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm…


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. n định lớp: </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của hs. </i>


3 Bài mới :



<b>hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>phần ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: tổ chức cho hs ơn tập theo nhóm:
*phát phiếu học tập 1:



-điều ct chung và nhận xét về cấu trúc của
ankan và xicloankan.


-điền đặc điểm danh pháp và quy luật về t/c vật
lý của ankan và xicloankan.


-điền tinh chất hố học và lấy vd của ankan và
xicloankan.


-nêu ứng dụng và điều chế của ankan và
xicloankan.


Hs: thảo luận theo nhóm, điền đầy đủ vào phiếu
học tập phần để trống.


Gv: nhận xét, khắc sâu kiến thức đã học cho hs
bằng bảng tổng kết.


Ankan xicloankan.


CTTQ CnH2n+2(n≥ 1) CmH2m (m ≥ 3)
Cấu trúc - mạch hở chỉ


có kh đơn C-C.
-mạch C tạo
đường gấp
khúc.


-mạch vòng chỉ
có lk đơn C-C.


-trừ


xiclopropan thì
các C trong
xicloankan ko
cùng nằm trên
1mp.


Danh
pháp


Tên gọi có
đuôi -an


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

t/c vật lý -C1-C4: thể khí.
-tnc, ts, klg riêng
tăng theo ptử
khối nhẹ hơn
nước, ko tan
trong nước.


-C3-C4: thế khí
-tnc, ts, klg riêng
tăng theo ptử
khối nhẹ hơn
nước ko tan
trong nước.
t/c hoá


học -phản ứng thế -pứ tách


-pứ oxi hoá


-pứ thế
-pứ tách
-pứ oxy hoá
-pứ cộng mở
vòng.


Đ/c ứng


dụng -từ dầu mỏ -làm nhiêu liệu, nguyên liệu


<i>Hoạt động 2: </i>


Gv: hướng dẫn hs hoàn thành các bài tập trong
sgk và cho hs thảo luận theo nhóm. Sau đó cử
đại diện trình bày.


Bài 1/123
Bài 5/123
Bài 6/ 123
Bài 2/123
Bài 3/123
Bài 5/121


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 41: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3</b>


<b>Phân tích đinh tính nguyên tố, đ/c & t/c của metan.</b>



<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>



<i>1) Kiến thức: hs biết: - xác định sự có mặt của c,h và halogen trong hchc.</i>


-p2 điều chế và tính chất hố học của meta


<i>2) Kĩ năng: - rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất</i>


-quan sát, nhận xét và giải thích.


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


<b>* dụng cụ TN: </b> <b>* hố chất</b>


-ống nghiệm, đèn cồn, kẹp, giá - đường C12H22O11, CuO
-bộ thủy tinh 100 – 200ml - dd Ca(OH)2


-ống dẫn khí - CH3COONa, CaO


-ống hút nhỏ giọt - dd nước brom
-nút cao su 1 lỗ - bơng


<b>III/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIEÄM: </b>


<b>hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>phần ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: nêu những tno thực hiện trong bài thực
hành, những yêu cầu cần đạt và các điểm
cần lưu ý.



Gv: biểu diễn cho hs xem cách lắp dụng cụ
thí nghiệm h5.1 và h5.2 – SGK.


<i>Hoạt động 2: </i>


Gv: tn1: xác định tính ngtố cacbon và hiđrơ.
Gv: u cầu hs quan sát và giải thích hiện
tượng xảy ra.


*lưu yù


-để nhận biết được H2O : cần làm với ống
nghiệm sạch, khô.


-sau khi làm xong tno: phải rút ống nghiệm
chứa dd Ca(OH)2 ra trước sau đó mới tắc đèn
cồn.


<i>Hoạt động 3: </i>


Gv: tn2: điều chế và thử tính chất của metan.
Gv: yêu cầu hs quan sát hiện tượng và giải
thích.


<i>Hoạt động 4: cơng việc cuối buổi.</i>


Gv: u cầu hs dọn dụng cụ, hoá chất.
-rút kinh nghiệm sau buổi tno.



- viết tường trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Chương 6: </b></i><b>HIDROCACBON KHÔNG NO</b>
<b>Tiết 42: ANKEN (OLEFIN)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<i>1) Kiến thức: hs biết: - cấu tạo, danh pháp, đồng phân, t/c vật lý. </i>
<i>2) Kĩ năng:viết được các đồng phân của anken và gọi tên . </i>


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>


1> Gv: tranh vẽ mơ hình đp hình học cis – trans của but – 2 – en.
2> Hs: xem lại bài ankan để so sánh với anken.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề. </b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: </b>


<i>1. Oån định lớp: </i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>3 Bài mới :</i>


<b>Hoạt động giáo viên và học sinh</b> <b>phần ghi bảng</b>


<i>Hoạt động 1: </i>


Gv: giới thiệu chất đơn giản nhất của dãy
anken là CH2 = CH2<i> (cho Hs xem mơ hình)</i>
Hs: nhận xét về đặc điểm cấu tạo của C2H4,
từ đó nêu k/n anken.



Gv: từ ct và k/n đồng đẳng hs đã biết, yêu
cầu hs.


-nêu dãy đđ của C2H4.
-viết CTTQ cũa dãy đđ C2H4.
Hs: trả lời


<i>Hoạt động 2:</i>


Gv: trên cơ sở nhưng ctct hs đã biết, yêu cầu
hs khái quát về loại đp cấu tạo của các
anken.


Hs: đp mạch cacbon, đp về vị trí lk đôi.
Hs: vận dụng viết các ctct của C4H8.


<i>Gv giới thiệu: Trái với ankan p/tử có thể</i>


<i>xoay chung quanh trục C – C, trong anken ko</i>
<i>có chuyển động quay đó nên với 2 CTCT: cis,</i>
<i>trans (dùng mơ hình sau: lấy vd)</i>


R1 R3


C = C R1R2 vaø R3R4


R2 R4 (R: H hoặc CnH2n+1-)
* Cis-: 2 nhóm giống nhau hoặc tương tự
nhau ở cùng phía mặt phẳng lk đơi C=C


* Trans-: … khác phía …


- viết ctct của but-2-en dưới dạng cis và dạng
trans.


Hs: nhận xét để rút ra kết luận về đp hình
học.


<b>I.Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp: </b>


1.Dãy đồng đẳng etilen: anken


- C2H4 ,


C3H6 ,


C4H8 ….
- CTTQ: Cn H2n (n 2)


 anken: HC ko no mạch hở có 1 lk đơi.


2.Đồng phân: Từ C4H10 trở đi có đồng phân
mạch C và vị trí lk đơi.


vd: Viết các đp của C4H8


-đồng phân mạch C và vị trí lk đơi.
CH2=CH-CH2-CH3 but -1 – en
CH3-CH=CH-CH3 but – 2 – en
CH2=C - CH3 metylpropen


CH3


-đồng phân hình học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Hoạt động 3:</i>


Gv: yêu cầu hs nghiên cứu sgk và nêu quy
tắc gọi tên, phân biệt 2 cách gọi tên: theo tên
thơng thường và tên hệ thống.


Gv: đưa ra 1 số ctct anken cụ thể ra yêu cầu
hs gọi tên.


Hs: vận dụng quy tắc gọi tên 1 số anken
Gv lưu ý: cách đánh số thứ tự mạch chính (từ
phía gần đầu nối đơi hơn sau đó mới xét tới
nhánh).


<i>Hoạt động 4: </i>


Gv: hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi liên quan đến t/c vật lý: trạng
thái, quy luật biến đổi về tnc, ts, khối lượng
riêng, tính tan.


Hs: trình bày t/c vật lý của anken.


<i>Hoạt động 5</i>


Gv: liên kết  ở nối đôi của anken kém bền


vững nên trong phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo
thành liên kết  với các nguyên tử khác .
Gv:phản ứng cộng vào anken nói riêng và
hiđrocacbon khơng no nói chung được xét
với 3 tác nhân : H2 Br2 HX


GV: giới thiệu cơ chế cộng , điều kiện phản
ứng và gọi tên sản phẩm ở các vd trong bài
bằng cách dùng các mơ hình rỗng, thể hiện
sự đứt gãy liên kết , hình thành các sp
Gv làm thí nghiệm : C2H4 + Br2


-Phản ứng có xảy ra khơng ? hiện tượng gì ?
viết ptpư ?


hs: quan sát, nhận xét, dựa vào phần cộng
H2, Br2 từ đó viết ra các sp tạo thành.


3.Danh pháp :


<i>a) Tên thơng thường :từ tên ankan thay đi</i>


<i><b>an thành đuôi ilen</b></i>


<i>Ví dụ :</i>


CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 isobutilen
Propilen CH3 2-metylpropen
CH2=CH2 etilen



b. tên thay thế: Tên ankan – an + en


<i><b>Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C</b></i>
<i><b>chính – số chỉ lk đôi – en</b></i>


* Ví dụ :


CH2=CH2 CH2=CH-CH3
Eten Propen


5 4 3 2 1


CH3-CH2-CH2-C=CH2 2-etylpent-1-en
CH2-CH3


CH3


6 5 4 3 2 1


CH3-C-CH2-CH2-CH=CH2


CH3 5,5-dimetylhex-1-en


<b>II.Tính chất vật lí: sgk</b>
<b>III.Tính chất hóa học:</b>


1.phản ứng cộng:
a.Cộng hiđrô



<b>CnH2n + H2</b> ,


<i>o</i>


<i>Ni t</i>


   <b> CnH2n+2</b>


b.coäng halogen:


vd: CH2=CH2 + Cl2  ClCH2 - CH2Cl
CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 


CH3 – CH – CH CH2 - CH3
Br Br


-Anken làm mất màu của dung dịch brom
 dùng để nhận biết anken .


IV. Củng cố bài – bài tập về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Chương 5. HIĐROCACBON</b>



<b>Tiết 37, 38</b>

Bài 25. ANKAN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>HS biết:</b></i>



- Cơng thức chung của dãy đồng đẳng ankan, công thức cấu tạo, gọi tên



một số ankan đơn



giản.



- Tính chất hố học của ankan và phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no


là phản ứng thế.



- Tầm quan trọng của hiđrocacbon no trong cơng nghiệp và trong đời


sống.



<i><b>HS hiểu:</b></i>



- Vì sao ankan khá trơ về mặt hố học, do đó hiểu được vì sao phản ứng


đặc trưng của



ankan là phản ứng thế.



- Ví sao các hiđrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và ngun liệu


cho cơng nghiệp hố chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của


hđrocacbon.



<i><b>HS vận dụng:</b></i>



- Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân.



- Viết và xác định được các phẩm chính của phản ứng thế. Gọi được tên


các ankan cũng như sản phẩm tạo ra trong các sản phẩm đó.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>




GV: Mơ hình phan tử butan; bật lửa gas dùng để biểu diễn thí nghiệm


phản ứng cháy.



HS: Ơn lại lí thuyết về đồng đẳng, đồng phân, loại phản ứng và cách


viết.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. (2 phút)</b></i>



2. Học bài mới:



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:</b>



<b>1</b>

<b>. </b>

<b>Dãy đồng đẳng ankan:</b>



GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Nêu khái niệm về đồng đẳng.



- Nếu biết chất đồng đẳng đầu tiên của


dãy ankan là CH

4

, em hãy lập công thức



các chất đồng đẳng tiếp theo.



- Viết CTTQ chung của dãy đồng đẳng.



- Điều kiện tồn tại của n.



GV cho HS quan sát


mơ hình phân tử


butan. Giúp HS rút ra


được các nhận xét.



- HS thảo luận: CH

4

, C

2

H

6

, C

3

H

8

, C

4

H

10

, …



lập thành dãy đồng đẳng ankan (hay


parafin) có cơng thức chung C

n

H

2n + 2

với n



1

.



HS nhận xét: Nguyên tử C tạo được 4 liên


kết đơn hướng từ nguyên tử C ra 4 đỉnh của


một tứ diện đều. Các ngtử C không cùng


nằm trong một đường thẳng (là đường gấp


khúc, trừ C

2

H

6

).



<b>2. Đồng phân:</b>



GV đặt câu hỏi: Với ba chất đầu dãy đồng


đẳng, em hãy viết CTCT cho các chất đó.


Các chất này có một hay nhiều CTCT mạch


hở?



Tương tự, GV yêu cầu HS viết CTCT cho


các chất C

4

H

10

, C

5

H

12

. Nhận xét về kết quả




tìm được.



GV hướng dẫn HS phân biệt các trật tự sắp


xếp cấu trúc của chất đó (lưu ý HS tránh


viết các cấu trúc trùng lặp nhau, chú ý đến


trình tự viết CTCT các đồng phân)



HS thảo luận:


CH

4

: CH

4


C

2

H

6

: CH

3

– CH

3


C

3

H

8

: CH

3

– CH

2

– CH

3

.



Nhận xét: Ba chất đầu dãy đồng đẳng


ankan, mỗi chất có duy nhất một CTCT.


- C

4

H

10

có 2 đp cấu tạo:



CH

3

– CH

2

- CH

2

- CH

3


CH3 CH CH3
CH3


- C

5

H

12

có 3 đp cấu tạo:



CH3CH2CH2CH2CH3 3 | 2 3


3



CH CH CH CH
CH


3
|


3 3


|
3


CH


CH C CH


CH


 


Nhận xét:

Trong dãy đồng đẳng ankan, từ


C

4

trở đi xuất hiện các đồng phân về mạch



C.



<i><b>Hoạt động 3: (20 phút)</b></i>



<b>3.</b>

<b>Danh pháp:</b>



GV giới thiệu bảng 5.1 SGK trang 111.




HS rút ra nhận xét về đặc điểm trong tên gọi


của ankan và gốc ankyl.



GV giới thiệu quy tắc gọi tên các ankan



HS xem thông tin ở bảng 5.1 rút ra nhận


xét:



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

mạch nhánh theo danh pháp thay thế:


GV cho thí dụ về mạch C có nhiều nhaùnh:



CH2
CH


CH3
CH3


C2H5
CH3


C CH3


CH2
CH


CH3
CH3


C2H5
CH3



C CH3


1 <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub>


3-

e

tyl-2,3 –

đi

m

et

yl

pentan


GV chú ý:



<i><b>( theo thứ tự vần A, B, C, số tiếp số bằng dấu </b></i>


<i><b>phẩy, số cách chữ bằng gạch – chữ liền chữ,</b></i>


<i><b>có dùng chữ </b></i>

<i><b>đi</b></i>

<i><b>, tri và têtra cho 2 hoặc 3 </b></i>


<i><b>nhánh giống nhau).</b></i>



GV giới thiệu một chất có tên thơng thường.



GV giới thiệu bặc C.



<b>@. Danh pháp thay thế (các ankan </b>



mạch nhaùnh):



Bước 1:

Chọn mạch C dài nhất, nhiều


nhánh nhất làm mạch chính.



Bước 2:

Đánh số nguyên tử C mạch chính


bắt đầu từ phía gần nhánh nhất.



Bước 3:

Gọi tên mạch nhánh (nhóm


ankyl) –số vị trí nhánh – tên nhánh tên


ankan tương ứng của mạch chính.




<b>@. Danh pháp thơng thường:</b>



 Có một nhóm CH

3

ở C thứ 2 đọc là iso…



thí dụ:



CH3 CH CH3


CH3


isobutan


 có hai nhóm CH

3

ở C thứ 2 đọc là neo…



thí dụ:



CH3 CH3
CH<sub>3</sub>
C
CH<sub>3</sub>


neopentan


<b>@. Baäc C: Tính bằng số liên kết của C </b>



đó với C xung quanh:


Thí dụ:



C


C
C


C C


C
C
C


1
3


1 2


1
4


1
1


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>



GV yêu cầu HS đọc SGK nhận xét quy luật


biến đổi các tính chất sau của ankan:



- Trạng thái
- Nhiệt độ sơi


- Nhiệt độ nóng chảy
- Khối lượng riêng


- Tính tan


HS lần lượt trả lời các câu hỏi rút ra nhận xét:


<b>- Trạng thái</b>



+ Từ C

1

 C

4

: chất khí.



+ Từ C

5

 C

17

: ch/lỏng.



+ Từ C

18

trở đi là chất rắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

GV nhấn mạnh lại tóm tắt SGK.

lượng riêng cũng tăng theo.



- Các ankan đều nhẹ hơn nước và không


tan trong nước, tan nhiều trong các dung


mơi hữu cơ.



<b>III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:</b>



GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra những


nhận xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính


chất hoá học của ankan.



<i><b>GV lưu ý cho HS phản ứng đặc trưng của</b></i>



<i><b>ankan là phản ứng thế.</b></i>



GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản ứng


thế và nêu quy tắc thế trong phân tử metan:




<i><b>Thay thế lần lượt từng nguyên tử H.</b></i>



GV yêu cầu HS xác định bậc C trong phân tử


propan và viết PTHH pứ thế kèm theo % các


chất sản phẩm. Nhận xét về sản phẩm chính



HS đọc SGK và đưa ra những nhận xét


chung về đặc điểm cấu tạo và tính chất


hố học của ankan.



<b>1. Phản ứng thế bởi halogen.</b>



CH

4

+ Cl

2

 a s

CH

3

Cl + HCl



clometan (metyl clorua)


CH

3

Cl

+

Cl

2  a s

CH

2

Cl

2

+ HCl


ñiclo metan (mrtylen clrrua)


CH

2

Cl

2

+ Cl

2 a s

CHCl

3

+ HCl


triclometan (clorofom)


CHCl

3

+ Cl

2  a s

CCl

4

+ HCl



CH2 CH3


CH3 + Cl2


as



250<sub>C</sub>


CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>Cl + HCl
1-clopropan (43%)


2- clopropan (57%)
propan


Cl


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub> + HCl


<i><b>Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với </b></i>



<i>nguyên tử C bậc cao dễ bị thế hơn </i>



<i>nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc </i>


<i>thấp hơn.</i>



<b>2. Phản ứng tách:</b>



GV yeâu caàu HS:



- Nghiên cứu SGK trên cơ sở khái niệm của


phản ứng tách



- GV cho các thí dụ về C

2

H

6

và C

4

H

10

, yêu



cầu HS viết sản phẩm phản ứng.




HS nghiên cứu và hồn thành các phương


trình phản ứng:



Thí dụ:


CH

3

- CH

3


0


500 C
xt


  

<sub>CH</sub>



2

= CH

2

+ H

2


Thí dụ :



CH

3

CH

2

CH

2

CH

3


0


<i>t</i>
<i>xt</i>


 

C

<sub>4</sub>

H

<sub>8</sub>

+ H

<sub>2</sub>


C

3

H

6

+ CH

4


C

2

H

4

+ C

2

H

6


<b>3. Phản ứng oxi hóa:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

GV làm thí nghiệm bật lửa gas và yêu cầu


HS nhận xét:



- Màu ngọn lửa



- Saûn phảm tạo thành.



- Viết PTHH tổng qt. Nhận xét.


GV cho HS so sánh số mol CO

2

với số mol



H

2

O tạo thành và kết luận.



GV bổ sung: Phản ứng cháy là pư oxi hóa


hồn tồn. Khi thiếu oxi, pư cháy ankan xảy


ra khơng hồn tồn va sản phẩm có thể có


nhiều chất khác như CO, C, HCHO, …



HS quan sát và nhận xét:



- Ngọn lửa khơng màu, sáng chói.


- Khơng mùi, sản phảm khí.



- PTHH tổng quát:


C

n

H

2n+2

+

3n 1<sub>2</sub>





O

2  t0

nCO

2

+ (n+1)H

2

O



Nhận xét:

<i>nCO</i>2 <i>nH</i>2<i>O</i>


<b>IV. ĐIỀU CHẾ</b>



GV viết PTHH điều chế CH

4

bằng cách nung



nóng natri axetat khan với vôi tôi xút.



GV thông báo: Chưng cất phân đoạn dầu mỏ


thu được các ankan ở các phân đoạn khác


nhau.



Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu cũng thu


được các ankan.



<b>1. Trong phòng thí nghiệm.</b>



CH3COONa + NaOH <i>CaO</i> <i>,t</i>0 CH4 + Na2CO3


<b>2. Trong công nghiệp.</b>



- Chưng cất phân đoạn dầu mỏ.


- Từ khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.



<b>V. ỨNG DỤNG CỦA ANKAN</b>



GV cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp với


những kiến thức thực tiễn của đời sống để



thấy được ứng dụng của ankan trong 2 lĩnh


vực:



- Làm nguyên liệu sản xuất.



- Làm nhiên liệu cung cấp năng lượng phục


vụ cho đời sống.



HS xem hình SGK trang 115 cho biết


ứng dụng của ankan:





<i><b>Hoạt động 9: </b></i>

<b>Củng cố – dặn dò. (5 phút)</b>



GV khắc sâu kiến thức trọng tâm cho HS các


nội dung sau:



- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ankan.


- Phản ứng đặc trưng của ankan là pư thế.


- Ứng dụng quan trọng của ankan là dùng


làm ngun liệu và nhiên liệu.



- HS về nhà làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 trang


115, 116 SGK.



<b>- Chuẩn bị bài XICLOANKAN.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết 39</b>




<b>Bài 26. XICLOANKAN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>HS biết: </b></i>



- Cơng thức chung, đồng đẳng, đồng phân, gọi tên và đặc điểm cấu tạo


phân tử của xicloankan.



- So sánh được sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất của


xicloankan với ankan.



<i><b>HS hiểu: Vì sao cùng là hidrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số </b></i>



tính chất khác



<i><b> ankan (phản ứng mở vịn đối với C</b></i>

3

và C

4

)



<i><b>HS vận dụng:</b></i>



- Viết các CTCT của xicloankan, gọi tên các chất.



- Viết được các PTHH thể hiện tính chất hố học của xicloankan.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- GV: Bảng 5.2 SGK trang117.


- HS: Ôn lại kiến thức bài ankan.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>




<b>IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. </b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Phản ứng đặc trưng của ankan là gì? Viết phản ứng </b></i>



thế của CH

4

với Cl

2

(ás)



<i><b>(7 phuùt)</b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<i><b>Hot ng 1: (10 phỳt)</b></i>



I. CAU TAẽO:



Công thức phân


tử : C3H6 C4H8 C5H10 C6H12


Công thức
cấu tạo :


Mô hình rỗng :


Mụ hình đặc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV đặt câu hỏi:




- Từ CTCT của các xicloankan trong


bảng 5.2 SGK: em hãy cho biết đặc


điểm về cấu tạo phân tử của


xicloankan.



- Từ đó hãy cho biết cơng thức phân


tử chung của xicloankan đơn vòng.


GV yêu cầu HS quan sát tên gọi của


các xicloankan trong bảng 5.2 SGK


và rút ra quy tắc gọi tên xicloankan


mạch đơn vịng khơng nhánh và có


nhánh. Cho thí dụ.



GV đặt câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo


của xicloankan là chỉ có liên kết đơn


(liên kết

) hãy dự đốn tính chất



hố hố học của nó?



HS quan sát và thảo luận:



- Xicloankan là những hidrocacbon no có


mạch vịng (một hoặc nhiều vịng).


Chúng ta chỉ xét các xicloankan có một


vịng (gọi là xicloankan đơn vòng hay


monoxicloankan).



- Các liên kết C – C là liên kết đơn.


- Công thức phân tử chung

:

C

n

H

2n

với n




3



HS xem SGK và gọi tên:



- Với mạch đơn vịng khơng nhánh:



<i><b>Xiclo + tên ankan khơng nhánh có cùng </b></i>


<i><b>số ngun tử C.</b></i>



Thí dụ:



CH2


C CH2


H2

xiclopropan



C


C C


CH2


H2


H2


H2

xiclobutan




-

Với mạch vịng có nhánh:



<i><b>Tên gốc hidrocacbon mạch nhánh +</b></i>


<i><b>xiclo + tên ankan khơng nhánh có cùng</b></i>


<i><b>số ngun tử C trong vịng.</b></i>



Thí dụ:



CH3


CH
C CH2


H2

metylxiclopropan



HS dự đốn tính chất hố học của


<i><b>xicloankan: pứ thế, pứ tách và pứ cháy</b></i>

.



<i><b>Hoạt động 2: (20 phút)</b></i>



<b>II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:</b>



GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm


phản ứng thế và xác định sản phẩm


của phản ứng thế trong thí dụ sau:



+ Br

2 <i>t</i>0


<i><b>Chú ý điều kiện phản ứng: Chiếu </b></i>




<i><b>sáng hoặc đun nóng.</b></i>



GV cung cấp thông tin:



<b>1. Phản ứng thế:</b>



Nguyên tử H lần lượt thay thế bởi


nguyên tử halogen, khi bị chiếu sáng


hoặc đun nóng.



+ Br<sub>2</sub> t0


Br
+ HBr
xiclopentan brom bromxiclopentan


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Các xicloankan vịng 3 hoặc 4


cạnh có cấu trúc kém bền nên ngoài


khả năng phản ứng thế tương tự


ankan, hai chất này còn dễ tham gia


phản ứng cộng mở vòng.



- Khi phản ứng một trong các liên


kết C – C bị bẻ gãy, tác nhân phản


ứng cộng bị phân chia làm 2 phần


mỗi phần cộng vào mỗi đầu của liên


kết C – C vừa bị bẻ gãy tạo thành


hợp chất no mạch hở (ankan).



GV yêu cầu HS viết sản phẩm các



pứ:



+ H

2

 <i>t ,</i>0<i>Ni</i>


+ H

2

 <i>t ,</i>0<i>Ni</i>


+ Br

2


+ HBr


GV nêu vấn đề: Tương tự ankan,


các xicloankan cũng bị tách hiđro.


GV đưa ra thí dụ cho HS hiểu về pư


tách H

2

của C

6

H

12

.



t0<sub>, xt</sub>


+ 3H2


Xiclohexan Benzen


( C<sub>6</sub>H<sub>12</sub>) ( C6H6)


GV yêu cầu HS viết PTHH của pư


tách H

2

từ metylxiclohexan



GV yêu cầu HS viết PTHH chung


của phản ứng cháy cho xicloankan


và nhận xét về số mol CO

2

và H

2

O



tạo ra. Cho thí dụ.




HS thảo luận nghiên cứu SGK và viết


PTHH:



<i><b>a) Xiclopropan và xiclobutan tham gia</b></i>


<i><b>phản ứng cộng mở vòng</b></i>



+ H<sub>2</sub> t0,Ni <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub> - CH</sub><sub>2</sub><sub>- CH</sub><sub>3</sub>


xiclopropan propan



+ H2 t


0


,Ni CH3 -CH2 -CH2 -CH3


xiclobutan <sub>butan</sub>


<i><b>b) Với Br</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b>, axit (chỉ có xiclopropan).</b></i>



+<sub> Br</sub><sub>2</sub><sub> (dd) </sub> <sub>Br CH</sub>


2 CH2 CH2 Br


1,3-ñibrompropan


+<sub> HBr </sub>



1-brompropan
CH3 CH2 CH2 Br


Các xicloankan vòng lớn (5, 6…) cạnh


khơng có phản ứng cộng mở vịng

.



<b>3. Phản ứng tách:</b>



HS viết PTHH:



CH3 CH3


t0<sub>, xt</sub>


+ 3H2
Metylxiclohexan Toluen


(C6H11 CH3) ( C6H5 CH3)


<b>4. Phản ứng oxi hoá:</b>



C

n

H

2n

+ O

2 <i>t</i>0

nCO

<sub>2</sub>

+ nH

<sub>2</sub>

O



- Phản ứng toả nhiệt.


-

<i>nCO</i>2 <i>nH</i>2<i>O</i>


Thí dụ:

<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>t</i> <i>CO</i> <i>H</i> <i>O</i>


2
2


2


6


3 9 6 6


2   0 


<i><b>Hoạt động 3: (5 phút)</b></i>



<b>III. ĐIỀU CHẾ:</b>



GV giới thiệu 2 cách điều chế:



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

moû.



- Phương pháp tách H

2

, đóng vịng.



2. Đóng vịng ankan. Thí dụ:



+ H2


CH3(CH2)4CH3 t
0<sub>,xt</sub>


hexan xiclohexan


CH3


+ H2



CH3(CH2)5CH3 t
0<sub>,xt</sub>


heptan metylxiclohexan


<b>IV. ỨNG DỤNG:</b>



GV cho HS tham khảo SGK và nêu


các ứng dụng cơ bản.



HS thảo luận:


- Làm nhiên liệu.


- Làm dung môi.



- Làm nguyên liệu điều chế chất khác.



<i><b>Hoạt động 4: Củng cố – dặn dị (3 phút)</b></i>



GV khắc sâu kiến thức về


xicloankan:



- Công thức chung, đặc điểm cấu


tạo; Phản ứng thế, tách và phản ứng


cộng mở vòng (đối với xicloankan 3,


4 cạnh)



- Ứng dụng của xicloankan.



- HS về nhà học bài, làm bài tập SGK



trang 120 – 121.



<b>- Chuẩn bị bài LUYỆN TẬP.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Tiết 40</b>



<b>Bài 27. LUYỆN TẬP</b>



<b> ANKAN VÀ XICLOANKAN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



- Rèn luyện kó năng viết CTCT và gọi tên.



- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ, viết PTHH của phản


ứng thế có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.



<b>II. CHUAÅN BÒ:</b>



GV: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu.


- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập.



HS:

- Chuẩn bị các bài tập trong chương 5 trước khi đến lớp.


- Hệ thống lại kiến thức đã được học.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. (2 phút)</b></i>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài luyện tập.</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>



<i><b>Hoạt động 1: (5 phút)</b></i>



GV nêu các vấn đề đã được học, yêu


cầu HS đưa các thí dụ minh hoạ, phân


tích để khắc sâu và củng cố kiến thức


đã được học.



<b>1. Các phản ứng chính của hidro cacbon no.</b>


<b>2. Đặc điểm về cấu trúc và cơng thức chung</b>



của ankan.



<b>3. Ankan có đồng phân mạch C (từ C</b>

4

trở đi).



<b>4. Tính chất hố học đặc trưng của ankan và</b>



xicloankan là phản ứng thế. So sánh ankan và


xicloankan về cấu tạo và tính chất.



<b>5. Ứng dụng của ankan và xiclo ankan.</b>



<i><b>Hoạt động 2: (5 phút)</b></i>



GV lập bảng như trong SGK với các



thơng tin như nội dung sau:



Giống



nhau

Khác nhau


Cấu tạo



Tính chất


hóa học



GV yêu cầu HS ghi các nội dung còn


thiếu



HS thảo luận và đưa ra kết quả



<b>Giống nhau</b>

<b>Khác nhau</b>



<b>Cấu</b>


<b>tạo</b>



Trong phân tử chỉ


chứa các liên kết


đơn (hiđrocacbon


no).



<b>- Ankan: </b>



Mạch hở.


<b>-Xicloankan:</b>


Mạch vịng




<b>Tính</b>


<b>chất</b>


<b>hóa</b>


<b>học</b>



- Đều có phản ứng


thế.



- Có phản ứng tách


hiđro.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Cháy toả nhiều


nhiệt.



voøng.



<i><b>Hoạt động 3: (30 phút)</b></i>



<b>Củng cố kiến thức trọng tâm bằng các bài tập</b>



GV hướng dẫn HS hồn thành các bài


tập SGK



<b>Bài 1: Viết CTCT của các ankan sau:</b>



pentan,



2-metylpentan, isobutan. Các chất trên


còn có tên gọi nào khác không?




<b>Bài 2: Ankan Y mạch không nhánh có</b>



cơng thức đơn giản nhất là C

2

H

5

.



<b>a. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi têh Y.</b>



<b>b. Viết phương trình hố học phản ứng</b>



của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản


phẩm chính của phản ứng.



<b>Bài 3: Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn</b>



hợp khí A gồm metan và etan thu được


4,48 lít khí cacbonic. Các thể tích khí


được đo ở đktc. Tính thành phần phần


trăm của mỗi khí trong hỗn hợp A.



<b>Bài 4: Khi 1,00 gam metan cháy toả ra</b>



55,6 kJ. Cần bao nhiêu lít metan (đktc)


để lượng nhiệt toả ra đủ đun 1,00 lít


nước (D = 1,00g/cm

3

<sub>) từ 25</sub>

0

<sub>C lên 100</sub>

0

<sub>C.</sub>



Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên


1,0

0

<sub>C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt</sub>



sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ


của nước. (biết 1000J = 1kJ).




HS chú ý lắng nghe và làm các bài tập SGK



CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 Pentan


CH3


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub> isopentan


CH3


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub>


(isobutan)
2 - metylpropan


a. Ankan có CTPT dạng (C

2

H

5

)

n 

C

2n

H

5n


Vì là ankan  C

x

H

2x + 2

: nên 2n = x, Còn 5n = 2x



+ 2



vì vậy 5n = 2x + 2 = 2(2n) + 2


5n = 4n + 2  n =2  C

4

H

10

butan.



CTCT cuûa Y laø: CH

3

– CH

2

– CH

2

– CH

3

.



(Theo đầu bài Y mạch không nhánh).


b.




CH3 -CH2 -CH2 -CH3 + Cl2 1: 1<sub>á s</sub>


CH3 -CH2 -CH -CH3


Cl


(sản phẩm chính)
CH3 -CH2 -CH2 -CHCl


( sản phẩm phụ)


Gọi số mol CH

4

là x, số mol C

2

H

6

là y.



n

A

= 0,150 mol = x + y (1)



2


CO


n

<sub>= 0,20 mol = x + 2y (2)</sub>



Tư (1) và (2)

x = 0,100; y= 0,0500



%

<i>VCH</i>4

= 66,7% vaø %

<i>VC</i>2<i>H</i>6

= 33,3%.



<b>- Tính cho 1 gam nước:</b>



Nâng 1,00 gam nước lên 1,0

0

<sub>C cần tiêu 4,18J</sub>



Vậy nâng 1,00 g nước từ 25

0

<sub> lên 100</sub>

0

<sub> tức lên</sub>




tổng cộng 100

0

<sub> - 25</sub>

0

<sub> = 75</sub>

0

<sub> thì cần:</sub>



75,0 x 4,18 = 314 (J)



<b>- Tính cho 1 lít nước.</b>



Nếu là 1,00 lít nước (tức 1,00.10

3

<sub>g) thì cần:</sub>



314 x1,00.10

3

<sub> = 314 x 10</sub>

3

<sub> (J) = 314 KJ.</sub>



Biết 1g CH

4

khi cháy toả ra 55,6kJ



x  314kJ


x = 314 = 5,64 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Bài 5: Khi cho isopentan tác dụng với</b>



brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 sản phẩm chính


thu được là;



A. 2-brompetan B. 1-brompetan


C.1,3- ñibrompentan D. 2,3 –


ñibrompentan



?



<b>Bài 6: Đánh dấu Đ ( đúng) hoặc S ( sai)</b>



vào các ô trống cạnh các câu sau đây.



a. Ankan là hiđrocacno no, mạch


hở.



Đ


b. Ankan có thể bị tách hiđro



thành anken.

Ñ



c. Crắckinh ankan thu được hỗn



hợp các ankan.

S



d. Phản ứng của clo với ankan


tạo thành ankyl clorua thuộc loại


phản ứng thế.



Đ


e. Ankan có nhiều trong dầu


mỏ.



Đ



Đổi ra thể tích khí:


CH4


5,64


V = x 22,4 = 7,90 (lit)
16,0



Đáp án: A



a. Ñ


b. Ñ


c. S


d. Ñ


e. Ñ



<i><b>Hoạt động 4: </b></i>

<b>Củng cố – dặn do ø</b>

<i><b>(3 phút)</b></i>



GV nhắc lại các nội dung chính đã đề



cập trong bài luyện tập.

HS về nhà làm lại bài tập SGK và chuẩn bị

<b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tiết 41</b>



<b>Bài 28. BÀI THỰC HÀNH 3</b>



<b>PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ.</b>


<b>ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>



- Biết ngun tắc phân tích định tính các hợp chất hữu cơ: xác định sự có


mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ.



- Tính chất của hiđrocacbon: Điều chế và thu khí CH

4

; thử tính chất của



CH

4

; Phản ứng cháy, thử phản ứng với dung dịch Br

2

, dung dịch KMnO

4

.




<b>2. Kó năng:</b>



- Rèn luyện kĩ năng thực hành với các hợp chất hữu cơ.



- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố


chất như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của khí…



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<i><b>1. Dụng cụ thí nghiệm:</b></i>



- Ống nghiệm

- Bộ giá thí nghiệm

- Giá để


ống nghiệm



- Ống hút nhỏ giọt

- Nút cao su

- Ống dẫn chữ L (dài,


nhọn)

- - Thìa lấy hố chất

- Đèn cồn



<i><b>2. Hố chất:</b></i>



- Saccarozơ (đường kính)

- CuO

- CuSO

4

khan



- CH

3

COONa khan

- Vôi tôi xút (CaO+NaOH)

- dd Thuốc



tím (KMnO

4

).



- Bơng không thấm nước.



<i><b>3. Yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm thực </b></i>


<i><b>hành: đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon no.</b></i>




<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

<b>: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. (2 phút)</b></i>


<i><b> 2. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>



<i><b>Hoạt động 1: (15 phút)</b></i>



<b>Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro</b>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng


cụ theo hình 4.1 SGK tr 90.



<b>Xác định định tính C, H trong saccarozơ</b>
<b>Ban đầu là </b>
<b> nước vôi </b>
<b> trong</b>
Hỗn hợ p


0,2gC12H22O11


và 1-2 g Cu O Bông tẩm bột<sub> CuSO</sub>



4 khan


GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng


xảy ra trong ống nghiệm



GV u cầu đại diện từng nhóm nêu


hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH và


giải thích.



- Cho thêm khoảng 1 g CuO phủ kín hỗn hợp.


- Phần trên ống nghiệm được nhồi một nhúm


bơng có rắc một ít bột CuSO

4

khan.



- Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp phản ứng


(lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần


có hỗn hợp phản ứng).



HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường


trình thực hành.



HS: Nhận xét hiện tượng



- Bơng trộn CuSO

4

trở nên xanh.



- dd Ca(OH)

2

vẫn đục.



-Các PTHH:



C

12

H

22

O

11

+ 2CuO

 to

12CO

2

+ 11H

2

O

+24




Cu



CO

2

+ Ca(OH)

2

CaCO

3 

+ H

<sub>2</sub>

O



(trắng)



<i><b>Hoạt động 2: (20 phút)</b></i>



<b>Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của CH</b>

<b>4</b>


GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



GV hướng dẫn HS xem cách lắp dụng


cụ theo hình 5.2 SGK tr 114.



<b> 4 -5 g h o ãn h ô ïp</b>
<b> C H3C O O N a</b>


<b> C a O , N a O H</b>
<b> tæ le ä k l 1 : 2</b>


<b>C H4</b>


<b>H2O</b>


<b>Ñ ie àu c h e á m e ta n tr o n g p h o øn g th í n g h ie äm</b>


:



GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng


xảy ra. Yêu cầu đại diện từng nhóm


nêu hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH



HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:



- Cho vào ống nghiệm khơ có nút và ống dẫn


khí khoảng 4 – 5 g hỗn hợp bột mịn đã được


trộn đều gồm CH

3

COONa và vôi tôi xút theo tỉ



lệ 1: 2 về khối lượng, tiến hành lắp dụng như


<b>các hình vẽ. 5.2a, 5.2 b, 5.2c, 5.2d.</b>



- Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn


HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường


trình thực hành.



HS: Nhận xét hiện tượng


- Có khí thốt ra.



- Đốt khí thốt ra ở đầu ống dẫn khí ngọn lửa


xanh và tỏa nhiệt mạnh.



- Các PTHH:



CH

3

COONa + NaOH

  CaO, t0

CH

<sub>4</sub>

+ Na

<sub>2</sub>

CO

<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

và giải thích.




GV hướng dẫn HS tiếp tục làm thí


nghiệm thử tính chất của CH

4

.



GV lưu ý HS: Trong 2 thí nghiệm trên


khi dừng thí nghiệm phải tháo các ống


nghiệm cẩn thận, đúng thứ tự các thao


tác, tháo ống dẫn dd Ca(OH)

2

, dd Br

2


trước sau đó mới tắt đèn cồn.



HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:


- Dẫn dịng khí lần lượt vào các ống nghiệm


đựng:



+ dd Broâm


+ dd KMnO

4

.



HS: Quan sát hiện tượng và ghi vào tờ tường


trình thực hành.



HS: Nhận xét hiện tượng: khơng thấy hiện


tượng gì xảy ra.



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<i><b>Công việc sau buổi thực hành (8 phút)</b></i>



GV nhận xét về buổi thực hành và


hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống


nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh


phồng thí nghiệm.




GV yêu cầu nộp tường trình thí nghiệm.



HS: Thu dọn vệ sinh phịng thí nghiệm cẩn thận


an tồn.



HS nộp bài tường trình thí nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Chương 6. HIĐROCACBON KHÔNG NO</b>



<b>Tiết 42, 43</b>

<b> Bài 29. ANKEN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>HS biết: Cấu tạo danh pháp, đồng phân, tính chất của anken; Phân biệt </b></i>



anken với ankan bằng phương pháp hoá học.



<i><b>HS hiểu: Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan tương ứng; Vì sao </b></i>



anken có phản ứng tạo polime.



<i><b>HS vận dụng:</b></i>



- Viết được các đồng phân (đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết


đơi), các PTHH thể hiện tính chất hố học cảu anken.



- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ.




- Khí etilen (điều chế sẵn đựng trong túi polietilen), dung dịch brom,


dung dịch thuốc tím.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>

Trực quan, đàm thoại, phát vấn.



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Học bài mới: </b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA G VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>

<b>Giới thiệu hidrocacbon không no</b>



Khái niệm: hidrocacbon không no là những hidrocacbon trong phân tử có liên kết đơi C =


C hoặc liên kết ba C  C hoặc cả hai liên kết đó.



<b>I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP.</b>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<b>1. Dãy đồng đẳng anken:</b>



GV giới thiệu chất đầu tiên của dãy đồng


đẳng anken là etilen C

2

H

4

(CH

2

= CH

2

).



Etilen : a) Liên kết  ; b) Mơ hình rỗng ; c) Mơ hình đặc


HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của anken,


từ đó rút ra khái niệm anken và lập công



thức phân tử chung của anken.



- Anken là những hidrocacbon mạch hở trong


phân tử có có một liên kết đơi C = C.



- Etilen (C

2

H

4

)

và các chất tiếp theo C

3

H

6

,



C

4

H

8

… có tính chất tượng tự etilen lập thành



dãy đồng đẳng etilen có cơng thức phân tử


chung C

n

H

2n

(n

2) được gọi là anken hay



olefin.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

GV nêu vấn đề: Do trong phân tử anken


có một liên kết đơi C = C nên anken (n


4) cịn có thêm đồng phân vị trí liên kết


đơi.



GV u cầu HS viết các đồng phân anken


của C

4

H

8

và rút ra nhận xét.



GV cho HS mơ hình phân tử đồng phân


của but-2-en dưới dạng cis và dạng trans.



cis-but-2-en trans-but-2-en


HS nhận xét rút ra kết luận về đồng phân


hình học




<i><b>a) Đồng phân cấu tạo.</b></i>



Thí dụ: Các đồng phân anken của C

4

H

8

:



CH

2

= CH – CH – CH

3


CH

3

– CH = CH – CH

3
CH3


CH3
CH2 = C


Từ C

4

H

8

<i><b>trở đi anken có đồng phân về mạch </b></i>



<i><b>C và đồng phân vị trí liên kết đơi.</b></i>


<i><b>b) Đồng phân hình học.</b></i>



- Dùng sơ đồ sau để giải thích:




C = C
R3


R<sub>4</sub>
R1


R<sub>2</sub>


Điều kiện: R

1

# R

2

vaø R

3

# R

4


<i> Trong phân tử anken, mạch chính là mạch </i>



<i>chứa nhiều C nhất và có chứa liên kết đơi </i>


<i>C=C.</i>



<i>- Nếu hai đầu mạch chính cùng nằm về một </i>


<i><b>phía so với liên kết đôi C= C là đồng phân </b></i>



<i><b>cis-.</b></i>



<i>- Nếu hai đầu mạch chính nằm ở hai phía </i>


<i><b>khác nhau so với liên kết đôi C = C là đồng </b></i>



<i><b>phân trans-.</b></i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



<b>3. Danh pháp: </b>



GV cho thí dụ và u cầu HS rút ra cách


gọi tên thông thường.



GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 6.1 SGK


và thảo luận rút ra cách gọi tên thay thế.


Yêu cầu HS nhận xét về:



- Cách chọn mạch chính.


- Cách đánh số.



- Cách gọi tên.




<b>a. Tên thơng thường.</b>



Thí dụ: C

2

H

6

et

an

 C

2

H

4

et

ilen



C

3

H

8

prop

an

 C

3

H

6

prop

ilen



<b>Đổi đuôi của an của ankan thành đi ilen</b>


của anken



<b>b. Tên thay thế.</b>



- Tên anken = tên ankan đổi đi –an thành


–en.



<i><b>- Anken không nhánh: Tên mạch chính – số</b></i>


chỉ vị trí liên kết đôi – en



<i><b>- Các anken phân nhánh khác gọi qui tắc</b></i>



<i><b>sau:</b></i>



<i>1. Chọn mạch C dài nhất chứa nối đơi làm</i>


<i>mạch chính.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

GV yêu cầu HS gọi tên các anken có cơng


thức C

4

H

8

theo tên thay thế



<i>mạch chính, ưu tiên bắt đầu đánh từ phía nào</i>


<i>có liên kết đơi gần nhất.</i>




<i><b> 3. Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh </b></i>



<i><b>-tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết đôi – </b></i>


<i><b>en.</b></i>



<i>Thí dụ: </i>



CH = C
CH3
CH3
CH3
1
2
3
4

2-metylbut-2-en


Thí dụ:



CH

2

= CH – CH – CH

3

but-1-en



CH

3

– CH = CH – CH

3

but-2-en


CH3


CH3
CH2 = C


2-metylpropen



<i><b>Hoạt động 5:</b></i>




<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>



GV u cầu HS nghiên cứu bảng 6.1 SGK


và nhận xét quy luật biến đổi các tính


chất sau của anken:



- Trạng thái.



- Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, khối


lượng riêng, độ tan.



HS thảo luận, lần lượt trả lời các câu hỏi


và rút ra nhận xét:



- Trạng thái: C

2

H

4

 C

4

H

8

: chất khí, từ C

5

H

10


trở đi là chất lỏng hoặc rắn.



- Khi phân tử khối càng tăng thì nhiệt độ


nóng chảy, nhiệt độ sơi và khối lượng riêng


càng tăng.



- Các anken đều nhẹ hơn nước và không tan


<i>trong nước. </i>



<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>




GV dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử


anken: có 1 liên kết

kém bền, dễ bị



phân cắt, gây nên tính chất hố học đặc


trưng của anken: dễ tham gia phản ứng


cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.


GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản


ứng cộng.



HS: Pư cộng là pư trong đó phân tử


HCHC kết hợp với phân tử khác tạo thành


chất mới. HS:



- Viết PTHH của pư giữa etilen và H

2

.



- Viết PTHH hóa học tổng quát anken


cộng H

2

.



<b>1. Phản ứng cộng:</b>


<b>a. Cộng hiđro:</b>



Thí dụ:


3
3
,
2
2
2
0
<i>CH</i>

<i>CH</i>
<i>H</i>
<i>CH</i>


<i>CH</i> <i>Nit</i>




 



2 2
,
2
2
0


 


 <i>n</i> <i>n</i>


<i>t</i>
<i>Ni</i>
<i>n</i>


<i>nH</i> <i>H</i> <i>C</i> <i>H</i>



<i>C</i>


Sản phẩm thu được là ankan.



<b>b. Coäng halogen:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Nêu sản phẩm của pư.



GV làm thí nghiệm u cầu HS quan sát


nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng


bằng PTHH.



GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng


cộng của C

2

H

4

với tác nhân H

2

O và HBr.



GV viết PTHH của phản ứng propen với


HBr và cho biết sản phẩm chính. Yêu cầu


HS xác định bậc C và rút ra qui tắc cộng


Mac – côp – nhi – côp.



GV đưa ra sơ đồ minh họa qui tắc.



X (SPC)


(SPP)
R CH CH3


R CH2 CH2 X


R CH = CH2



1


2


HX+


-dịch brom, thấy màu nâu đỏ của dd bị nhạt


dần.



- Giải thích do etien pư với Br

2

.



CH

2

= CH

2

+ Br

2

 CH

2

Br – CH

2

Br



Màu nâu đỏ không màu
1,2- đi brometan


<i>Ứng dụng: phản ứng này dùng để phân biệt </i>


<i><b>anken với ankan.</b></i>



<b>c. Cộng HX (X là OH, Cl, Br…):</b>



- Anken đối xứng:



CH

2

= CH

2

+ H-OH

<i>H</i>

CH

<sub>3</sub>

– CH

<sub>2 </sub>

- OH



CH

2

= CH

2

+ H-Br  CH

3

– CH

2

- Br



- Anken bất đối xứng:




<b>CH3 - CH = CH2 + HBr</b> <sub>(SPC)</sub>


(SPP)


CH3 C H C H3


CH3 CH2 CH2Br


Br


2 brompropan


1 brompropan


<i><b>Qui tắc Mac–côp-nhi-côp (1838 -1904):</b></i>



Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi,


nguyên tử H (hay phần mang điện tích


dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon


bậc thấp hơn(có nhiều H hơn) cịn ngun tử


hay nhóm ngun tử X (phần mang điện tích


âm) cộng vào nguyên tử cac bon bậc cao hơn


(có ít H hơn).



<i><b>Hoạt động 7:</b></i>



<b>2. Phản ứng trùng hợp:</b>



GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả


lời các câu hỏi sau:




- Viết PTHH của pư trùng hợp etilen.


- Nêu ý nghĩa các đại lượng.



- Rút ra khái niệm pư trùng hợp, cách gọi


tên.



<i>GV Nhấn mạnh: Để có thể trùng hợp tạo</i>



<i>phân tử polime thì các monome phải chứa</i>



Thí dụ:




t0,p,xt


CH2 CH2 <sub>n</sub>


n CH2 = CH2


Etilen polietilen



- Phân tử CH

2

= CH

2

: gọi là monome; n: là



hệ số trùng hợp; ( -CH

2

– CH

2

-)

n

gọi là



polime; -CH

2

– CH

2

-: gọi là mắt xích.



- Khái niệm: Phản ứng trùng hợp là quá


trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ



giống nhau hoặc tương tự nhau thành những


phân tử rất lớn (gọi là polime).



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>liên kết bội. </b></i>



<i><b>Hoạt động 8:</b></i>



<b>3. Phản ứng oxi hố:</b>



GV làm thí nghiệm đốt cháy etilen trong


khơng khí u cầu HS trả lời các câu hỏi:


- Màu ngọn lửa.



- Viết PTHH của pư , nhận xét mối quan


hệ số mol của CO

2

và H

2

O.



GV làm thí nghiệm sục khí etilen vào dd


KMnO

4

lỗng yêu cầu HS:



- Nêu hiện tượng.


- Giải thích.



- Ứng dụng của pư.



<i><b>a) Phản ứng oxi hố hồn tồn.</b></i>



C

n

H

2n

+

3n<sub>2</sub>

O

2 <i>t</i>0

nCO

<sub>2</sub>

+ nH

<sub>2</sub>

O



Nhaän xét:

<i>nCO</i>2 <i>nH</i>2<i>O</i>



<i><b>b) Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn.</b></i>



- Hiện tượng: dd KMnO

4

màu tím bị nhạt dần,



có kết tủa đen xuất hiện.


- Giải thích:



3CH

2

=CH

2

+ 4H

2

O + 2KMnO

4  


3HOCH

2

CH

2

OH + 2MnO

2 

+



2KOH



<i> - Ứng dụng: Phản ứng này dùng để phân biệt </i>



<i>anken với ankan.</i>



<i><b>Hoạt động 9:</b></i>



<b>IV. ĐIỀU CHẾ</b>



GV giới thiệu phương pháp điều chế


etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol


etylic (hình 6.3 SGK).



HS xem SGK viết PTHH



GV hỏi: cho đá bọt vào ống nghiệm với


mục đích gì?




GV nêu phương pháp điều chế anken


trong công nghiệp yêu cầu HS viết PTHH.


HS xem SGK viết PTHH



<i><b>1. Trong phòng thí nghiệm:</b></i>



CH

3

CH

2

OH

<sub>     </sub>H SO ,170 C2 4 o <sub></sub>

CH

<sub>2 </sub>

= CH

<sub>2 </sub>

+



H

2

O



Đá bọt mục đích để hỗn hợp sơi đều, khơng


bắn ra khỏi miệng ống nghiệm, gây nguy


hiểm.





<b>C2H4</b>


<b>H2O</b>


<b>Hỗn hợp</b>
<b>2 ml C2H5OH,</b>


<b>4 ml H2SO4 đặc</b>


<b>+ đá bọt</b>


<i><b>2. Trong côngnghiệp:</b></i>



Anken được lấy từ sản phẩm tách H

2

từ




ankan.



C

n

H

2n +2


<i>p</i>
<i>t</i>


<i>xt</i>


,
0


 


C

<sub>n</sub>

H

<sub>2n </sub>

+

H

<sub>2 </sub>


ankan anken


<i><b>Hoạt động 10:</b></i>



<b>V. ỨNG DỤNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

ứng dụng của anken:

- Các anken đầu dãy dùng để tổng hợp


polime có nhiều ứng dụng trong đời sống.





<i><b>Hoạt động 11: Củng cố – dặn dò</b></i>




GV khắc sâu kiến thức trọng tâm: Cấu tạo


của anken, phản ứng cộng của anken.



HS về nhà học bài, làm bài tập 1 – 6 trang


132 SGK. Nghiên cứu trước bài:



<b>“ANKIEN”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Tiết 44</b>



<b>Bài 30. ANKIEN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>



<i><b>HS biết: </b></i>



- Khái niệm về ankanđien: Cơng thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại,


đồng đẳng, đồng



phaân, danh pháp.



- Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.


- Phương pháp điều chế ankađien và ứng dụng của ankađien.



<i><b>HS hiểu:</b></i>



- Vì sao phản ứng của anakađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với


anken.




<i><b>HS vận dụng:</b></i>



- Viết được một số PTHH của các phản ứng liên quan đến ankađien.



<b>2. Kó năng:</b>



- Quan sát mơ hình phân tử rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của


ankađien.



- Dự đốn tính chất hóa học của ankađien.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>

<b> Mơ hình phân tử của but-1,3-đien.</b>



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



a. Viết các đồng phân cấu tạo ứng với CTPT C

5

H

10

.



b. BT 3, 4 trang 132 SGK.



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>




<b>I. ĐỊNH NGHĨA VAØ PHÂN LOẠI</b>



GV lấy ví dụ một số anken:


Yêu cầu HS rút ra:



- Nhận xét đặc điểm chung rút ra khái


niệm ankien.



- Lập công thức tổng qt của


ankađien.



<i><b>1. Định nghóa:</b></i>



Thí dụ: CH

2

= C = CH

2

propien (anlen)



CH

2

= C = CH – CH

3

(buta-1,2-ñien)



CH

2

= CH – CH = CH

2

(buta-1,3-ñien)



  


3


1 2 3 4


2 2


|


CH C CH CH



CH

2-metylbuta-1,3-ñien (isopren)



- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai nối


đơi C = C trong phân tử.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

GV yêu cầu HS dựa vào CTCT của


các ankađien trên căn cứ vào vị trí


tương đối giữa 2 liên kết đôi để phân


loại ankađien.



GV lưu ý các ankađien có nhiều ứng


dụng trong kĩ thuật, tiêu biểu là buta


-1,3 – đien (đivinyl) và isoprren.



C

n

H

2n -2

(n

3)



<i><b>2. Phân loại:</b></i>



Dựa vào vị trí tương đối của hai liên kết đơi, chia


ankađien thành 3 loại:



- Hai liên kết đơn liền nhau.


Thí dụ: CH

2

= C = CH

2


- Hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn gọi


là ankađien liên hợp.



Thí dụ: CH

2

= CH – CH = CH

2



- Hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn


trở lên.



Thí dụ: CH

2

= CH – CH

2

– CH = CH

2


<b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV yêu cầu HS so sánh những điểm


giống và khác nhau về cấu tạo của


anken và ankađien, từ đó nhận xét khả


năng phản ứng.



HS thảo luận: Tuỳ theo điều kiện về tỉ


lệ mol, về nhiệt độ, phản ứng cộng có


thể xảy ra:



- Tỉ lệ 1:1 cộng kiểu 1,2 hoặc 1,4.


- Tỉ lệ 1:2 cộng đồng thời vào hai liên


kết đơi.



Ankien có hai liên kết đôi (có 2 liên kết

).



So với anken thì cả 2 đều có liên kết

kém bền



Tính chất hóa học giống anken: có pư cộng,


pư trùng hợp, pư oxi hóa.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



<i><b>1. Phản ứng cộng:</b></i>



GV: Tương tự anken yêu cầu HS viết


PTHH của buta-1,3-đien với H

2

nêu



điều kiện và sản phẩm thu được là gì?


HS viết PTHH.



GV cho HS biết:



- Tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2: Ở -80

0

<sub>C </sub>



khoảng 80%, ở 40

0

<sub>C khoảng 20%.</sub>



- Tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,4: Ở -80

0

<sub>C </sub>



khoảng 20%, ở 40

0

<sub>C khoảng 80%.</sub>



GV yêu cầu HS viết PTHH của


buta-1,3-đien với Br

2

theo các tỉ lệ khác



nhau.



<i><b>a. Cộng hiđro:</b></i>



CH

2

= CH – CH = CH

2

+ 2H

2 <i>Ni</i> <i>,t</i>0


CH

3

– CH

2

– CH

2

– CH

3


<i><b>b. Coäng brom:</b></i>




HS viết PTHH:



<i><b>- Cộng 1,2:</b></i>



CH

2

= CH – CH = CH

2

+ Br

2

(dd)

 <sub>80</sub>0<i>C</i>


CH

2

= CH – CHBr – CH

2

Br



<i><b>- Coäng 1,4:</b></i>



CH

2

= CH – CH = CH

2

+ Br

2

(dd)

40 0<i>C</i>



CH

2

Br – CH = CH – CH

2

Br



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

HS vieát PTHH.



GV nhấn mạnh: Ankađien cộng brom


luôn cho cả 2 sản phẩm cộng 1,2 và


1,4 tùy điều kiện phản ứng mà sản


phẩm cộng 1,2 hay 1,4 chiếm ưu thế.


GV bổ sung: Ankađien pư với HX tuân


theo quy tắc Mac-cơp-nhi-cơp.



Yêu cầu HS viết PTHH minh họa (tạo


ra sản phẩm chính).



GV bổ sung: Isopren có pư cộng tương


tự buta-1,3-đien




<i><b>- Cộng dồng thời vào 2 liên kết đôi:</b></i>



CH

2

= CH – CH = CH

2

+ 2Br

2

(dd) 



CH

2

Br –CHBr –CHBr–CH

2

Br



<i><b>c. Cộng hiđro halogenua:</b></i>



HS thảo luận pư cộng HX:



<i><b>- Cộng 1,2:</b></i>



CH

2

= CH – CH = CH

2

+ HBr

 <sub>80</sub>0<i>C</i>




CH

2

= CH – CHBr – CH

3


<i><b>- Coäng 1,4 :</b></i>



CH

2

= CH – CH = CH

2

+ HBr

40 0<i>C</i>



CH

3

– CH = CH – CH

2

Br



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



<b>2. Phản ứng trùng hợp:</b>



GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm


phản ứng trùng hợp, điều kiện để có



phản ứng trùng hợp.



HS nhắc lại khái niệm, điều kiện pư


trùng hợp.



GV hướng dẫn HS viết PTHH của


phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien.


Tương tự GV yêu cầu HS viết PTHH


của phản ứng trùng hợp isopren.



Thí dụ:



CH2 CH = CH CH2 n


nCH<sub>2</sub> = CH - CH = CH<sub>2</sub> t


0<sub>,p</sub>


Na <sub>polibutañien</sub>


2 2


3


nCH C CH CH


|
CH


  



0


xt, t , p


  


2 2


3 n


CH C CH CH


|
CH


    


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



<b>3. Phản ứng oxi hoá:</b>



GV cho HS tự viết PTHH của phản


ứng cháy ankađien lấy thí dụ và nhận


xét số mol H

2

O và CO

2

.



<i><b>a. Oxi hoá hoàn toàn:</b></i>



<i>O</i>
<i>H</i>


<i>n</i>
<i>nCO</i>
<i>O</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
<i>C</i> <i>t</i>
<i>n</i>


<i>n</i> 2 2 2 2 ( 1) 2
2
1
3 0


 





Thí dụ: 2C

4

H

6

+ 11O

2 <i>t</i>0

8CO

<sub>2</sub>

+ 6H

<sub>2</sub>

O



Nhận xét:

<i>nCO</i>2 <i>nH</i>2<i>O</i>


<i><b>b. Oxi hố khơng hồn tồn:</b></i>



Buta -1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd


brom và thuốc tím tương tự anken



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>




<b>III. ĐIỀU CHẾ</b>



GV cho HS xem SGK trang 135 và


viết PTHH điều chế buta -1,3-đien và


isopren.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

CH

3

– CH

2

– CH

2

– CH

3 t


0<sub>,xt</sub>


CH

2

= CH – CH = CH

2

+ 2H

2


<i>- Điều chế isopren bằng cách tách hidro của </i>


<i>isopentan (lấy từ dầu mỏ).</i>



3 2 3


|
3


CH CH CH CH


CH


  


0


t , xt



  


2 2
|


3


CH C CH CH


CH


  


+

2H

2


<b>IV. ỨNG DỤNG</b>



GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra một



số ứng dụng quan trọng của ankađien.

Sản phẩm trùng hợp của buta -1,3-đen hoặc từ

isopren điều chế được polibutađien hoặc poli


isopren có tính đàn hồi cao dùng để sản xuất cao


su (cao su buna, cao su isopren…)



<i><b>Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò</b></i>



GV Nh c l i ki n th c tr

ắ ạ

ế

ọng taâm c n


củng c : Ph n

ả ứng cộng vaø k n ng

ĩ ă


vi t PTHH.

ế




HS về nhà HS học bài, làm bài tập SGK trang


<b>135, 136. Nghiên cứu bài: “LUYỆN TẬP”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tiết 45</b>



<b>Bài 31. LUYỆN TẬP</b>



<b>ANKEN VÀ ANKIEN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>



- Củng cố về tính chất hố học của anken và ankađien.



- HS biết cách phân biệt ankan, anken, ankađien bằng phương pháp hố


học.



<b>2. Kó năng:</b>



Rèn luyện kĩ năng viết PTHH minh hoạ tính chất hố học của anken,


ankađien.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



Bảng sơ đồ chuyển hố giữa ankan, anken và ankađien.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>




<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



a. Th nào là ankađien, ankađien liên h p? Cho thí d .

ế


b. BT 2 trang 135 SGK.



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG</b>



GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền kiến


thức cần nắm vững như sau:



<b>Anken</b>

<b>Ankien</b>



Cơng thức


phân tử


Đặc điểm


cấu tạo


Tính chất


hóa học


Sự chuyển


hố giữa


ankan,


anken và


ankađien




<b>Anken</b>

<b>Ankien</b>



Cơng


thức phân


tử



C

n

H

2n


(n

2)



C

n

H

2n-2


(n

3)



Đặc điểm


cấu tạo



- Trong


phân tử


anken có 1


liên kết đơi


C = C



- Trong phân


tử ankađien có


2 liên kết đơi


C = C



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tính chất



hóa học



- Phản ứng cộng hợp: H

2

,



HX, Br

2

(dd).



- Phản ứng trùng hợp.


Sự



chuyển


hố giữa


ankan,


anken và


ankađien



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<b>II. BÀI TẬP</b>



GV hướng dẫn giải và HS giải các bài tập


SGK:



<b>1. Viết các PTHH minh hoạ:</b>



a. Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng


nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua


dung dịch brom dư.



b. Sục khí propilen vào dung dịch KMnO

4

,




thấy màu của dung dịch nhạt dần, có kết


tủa nâu đen xuất hiện.



<b>2. Trình bày phương pháp hố học nhận </b>



biết 3 bình đựng 3 khí riêng biệt là metan,


etilen, và cacbonic. Viết PTHHH minh


hoạ.



<b>3. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện </b>



sơ đồ chuyển hoá sau:



CH

4

 C

2

H

2

C

2

H

4

C

2

H

6

C

2

H

5

Cl



<b>4. Viết PTHH của các phản ứng điều chế </b>



các chất sau:1,2 – ñicloetan; 1,1- ñicloetan



a. CH

2

= CH

2

+ Br

2

 CH

2

Br – CH

2

Br



b. 3CH

3

- CH

2

= CH

2

+ 2KMnO

4

+ 4H

2

O 



3CH

3

-CH

2

OH–CH

2

OH + 2MnO

2

 +



2KOH



- Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung


dịch KMnO

4

, khí nào làm mất màu dung dịch




thuốc tím là khí etilen.



3CH

2

= CH

2

+ 2KMnO

4

+ 4H

2

O 



3CH

2

OH–CH

2

OH + 2MnO

2

 +



2KOH



- Hai khí cịn lại dẫn lần lượt qua nước vơi


trong dư, khí nào cho kết tủa trắng là khí


CO

2

, khí cịn lại là metan



CO

2

+ Ca(OH)

2

 CaCO

3

 traéng + H

2

O.



2CH

4 1500 0<i>C</i>

C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>



C

2

H

2

+ H

2

0
3


/
<i>t</i>
<i>PdCO</i>
<i>Pd</i>





 


<sub> C</sub>

<sub>2</sub>

<sub>H</sub>

<sub>4</sub>

C

2

H

4

+ H

2  <i>Ni</i><i>,t</i>0

C

<sub>2</sub>

H

<sub>6</sub>


C

2

H

6

+ Cl

2 <i>as</i>

C

<sub>2</sub>

H

<sub>5</sub>

Cl + HCl



CH

3

– CH

3

5000<i>C ,</i><i>xt</i>

CH

<sub>2</sub>

= CH

<sub>2</sub>

+ H

<sub>2</sub>


CH

2

= CH

2

+ Cl

2

 CH

2

Cl – CH

2

Cl



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

từ etan và các chất vơ cơ cần thiết.



<b>5. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và </b>



etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung


dịch nhạt màu và còn1,12 lit khí thốt ra.


các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


Thành phần phần trăm của khí metan trong


hỗn hợp là:



A. 25,00% B. 50,00%


C. 60,00% D. 37,50%



Hãy chọn đáp án đúng.



<b>6. Viết PTHH của các phản ứng điều chế </b>



polibut -1,3 - đien từ but -1-en.



<b>7. Đốt cháy hoàn 5,40 g ankađien liên hợp </b>



X thu được 8,96 lít khí CO

2

( đktc0. Công




thức nào sau đây là công thức cấu tạo của


x?



A. CH

2

= CH – CH = CH

2



B. CH

2

= CH – CH = CH – CH

3



C. CH

2

= C (CH

3

) – CH

2

– CH

3



D. CH

2

= C = CH – CH

3



(1,1- ñicloetan)


CH

2

= CH

2

+ Br

2

 CH

2

Br - CH

2

Br



CH

4

không tác dụng với Br

2




)
(
36
,
3
12
,
1
48
,
4


);


(
12
,
1


4
2


4 <i>lít</i> <i>V</i> <i>lít</i>


<i>V<sub>CH</sub></i>  <i><sub>C</sub></i> <i><sub>H</sub></i>   


%
25
48


,
4


%
100
.
12
,
1


%<i>VC</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>4</sub>  



<b>Đáp án đúng: A</b>



CH

2

= CH – CH

2

– CH

3  <i>t ,</i><i>xt</i>


0


CH

2

= CH – CH = CH

2


+ H

2


CH

2

= CH – CH = CH

2 <i>t</i>,<i>xt</i>,<i>P</i>


0


(-CH

2

– CH = CH –



CH

2

)

n


C

n

H

2n – 2

+

3 <i>n</i><sub>2</sub> 1

O

2 <i>t</i>0

nCO

<sub>2</sub>

+ (n -1) H

<sub>2</sub>

O



14n -2 (g)  n (mol)


5,40 (g)  0,4 (mol)



5,4n = (14n -2) . 0,4  n = 4.


CTPT của X : C

4

H

6


Vì X là ankađien liên hợp nên đáp án A


đúng.



<i><b>Hoạt động 3: Củng cố bài</b></i>




<b>GV cho bài tập củng cố yêu cầu HS về </b>


<b>nhà làm.</b>



1. Đốt cháy hồn tồn khí A thu được 33 g


CO

2

và 13,5 g hơi nước. Tìm CTPT, CTCT



của A biết rằng tỉ khối của A so với H

2



14.



2. Đốt cháy một hỗn hợp X gồm 2



hidrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng


đẳng thu được 30,8 g CO

2

và 12,6 g nước.



Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon


và khối lượng của hỗn hợp X



HS ghi lại bài tập về nhà làm.


<b>Chuẩn bị trước bài: “ANKIN”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tiết 46</b>



<b>Bài 32. ANKIN </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>HS biết: Khái niệm về ankin; công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng </b></i>




đẳng, đồng phân và danh pháp; tính chất hoá học của ankin và ứng dụng quan


trọng của axetilen.



<i><b>HS hiểu: Ank-1-in có phản ứng thế nguyên tử H ở cacbon liên kết ba bởi </b></i>



nguyên tử kim loại.



<i><b>HS vận dụng: Viết các PTHH thể hiện tính chất hố học của ankin; Giải </b></i>



được một số bài



tập phân biệt các chất.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>

Hố chất, dụng cụ thí nghiệm: khí C

2

H

2

, dung dịch AgNO

3

,



dung dịch NH

3

,cặp ống nghiệm, ống nghiệm.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập SGK trang 138.</b></i>


<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>



<b>I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP</b>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>




<b>1. Dãy đồng đẳng ankin:</b>



GV cho HS xem mơ hình phân tử C

2

H

2


(axetilen), yeâu cầu HS cho biết đặc điểm


chung và nhận xét khái nieäm ankin.



HS quan sát thảo luận và rút ra nhận xét.


GV cho biết chất đầu tiên của dãy đồng


đẳng là C

2

H

2

, yêu cầu HS viết các chất



đồng đẳng tiếp theo và CTPT chung.



- Đặc điểm chung của các hợp chất là có


một nối ba trong phân tử.



- Ankin là hidrocacbon mạch hở trong phân


tử có một liên kết ba C  C



Axetilen (C

2

H

2

)

, C

3

H

4

, C

4

H

6

, C

5

H

8

, … laäp



thành dãy đồng đẳng của axetilen (ankin) có


CTPT chung là C

n

H

2n – 2

(n

2)



<b>2. Đồng phân:</b>



GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đồng


phân, viết CTCT của các ankin có cơng


thức phân tử: C

4

H

6

, C

5

H

8

, … Dựa vào mạch




C và vị trí nối bội, phân loại các đồng phân


vừa viết được.



Thí dụ: Viết các đồng phân của các ankin có


cơng thức phân tử:



C

4

H

6

: HC  C - CH

<b>2 </b>

<b>- CH</b>

3

CH

3

– C  C-



CH

3


C

5

H

8

: HC  C - CH

<b>2 </b>

<b>– CH</b>

2

- CH

3


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>



HC C CH CH3


CH3


Ankin từ C

4

trở đi có đồng phân vị trí liên



kết ba, từ C

5

trở cịn có đồng phân mạch



cacbon (tương tự anken).Thí dụ: C

5

H

8


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<b>3. Danh pháp:</b>



GV cho HS xem CTCT và tên gọi thơng



thường của một số ankin.



HS thảo luận đưa ra kết quả.



u cầu HS rút ra quy tắc gọi tên thơng


thường của các ankin.



GV cho HS nghiên cứu bảng 6.2 SGK và


yêu cầu nêu quy tắc gọi tên thay thế của


ankin.



- Cách chọn mạch chính.


- Cách đánh số.



Cho thí dụ.



HS nghiên cứu thảo luận:



GV thông báo:



<i><b>a. Tên thơng thường:</b></i>



Thí dụ: HC  CH axetilen


HC  C - CH

3

metylaxetilen



HC  C- CH

2

-

CH

3

etylaxetilen



CH

3

–C  C- CH

3

ñimetylaxetilen



<i><b>Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của</b></i>



<i><b>liên kết ba + </b></i>

<i><b>axetilen </b></i>

(các gốc ankyl được


theo chữ cái đầu tiên).



<i><b>Thí dụ:</b></i>



HC  C – CH

2

–CH

2

–CH

3

propyl

axetilen



CH

3

–C  C–CH

2

– CH

3

etylmetyl

axetilen



<i><b>b. Tên thay thế:</b></i>



<i>Quy tắc: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh </i>



<i>-tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba – in.</i>


<i>- Chọn mạch C dài nhất chứa liên kết ba làm</i>


<i>mạch chính.</i>



<i>- Đánh số thứ tự các nguyên tử C trong mạch</i>


<i>chính từ phía nào có liên kết ba gần nhất.</i>



Thí duï:



HC  C- CH

2

-

CH

3

but -1-in



CH

3

–C  C- CH

3

but-2 -in



CH

3

–C  C–CH

2

– CH

3

pent-2-in



HC C CH CH3



CH3

<sub>3-metylbut -1-in</sub>



Các ankin có liên kết ba ở dạng đầu mạch


(dạng



R – C

CH) được gọi là các ank-1-in



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>



GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và từ


thông tin bảng 6.2 và rút ra nhận xét:



- Trạng thái.



- Trạng thái: 3 ankin đầu là chất khí, các


ankin khác là chất lỏng hoặc rắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Qui luất biến đổi về nhiệt độ nóng chảy,


nhiệt độ sơi, khối lượng riêng; tính tan.


HS thảo luận lần lượt trả lời các câu hỏi:



lượng riêng tăng theo chiều tăng của phân tử


khối.



- Tính tan: Các ankin nhẹ hơn nước và khơng


tan trong nước.



<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>




<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



GV nêu vấn đề: Từ đặc điểm cấu tạo của


anken và ankin hãy dự đốn về tính chất


hố học của ankin?



<i><b>HS dự đốn tính chất hố học của ankin có</b></i>


pư cộng và pư thế nguyên tử H liên kết


với nguyên tử C của liên kết ba bằng


nguyên tử kim loại.



GV hướng dẫn HS viết PTHH của pư cộng


ankin với H

2

yêu cầu HS cho biết điều kiện



để tạo thành anken và ứng dụng của pư


đó.



Lưu ý HS: pư xảy ra theo hai giai đoạn


liên tiếp và cũng tuân theo qui tắc


Mac-cốp–nhi-côp.



GV yêu cầu HS viết PTHH của pư cộng


ankin với Br

2

.



GV cho biết ankin cùng làm mất màu dd


brom nhưng chậm hơn anken.



GV u cầu HS viết PTHH của pư cộng


ankin với HCl.




Lưu ý HS: pư xảy ra theo hai giai đoạn


liên tiếp và cũng tuân theo qui tắc


Mac-cốp–nhi-côp.



<b>1. Phản ứng cộng:</b>



<i><b>a) Cộng H</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> với xúc tác Ni, t</b></i>

<i><b>0</b></i>

<i><b>.</b></i>



CH

CH + H

<sub>2</sub>

<sub>  </sub>Ni,t0<sub></sub>

CH

<sub>2 </sub>

= CH

<sub>2</sub>


CH

2

= CH

2

+ H

2   Ni,t0

CH

3

- CH

3


<i>Với xúc tác Pd/PbCO</i>

<i>3</i>

<i> hoặc Pd/ BaSO</i>

<i>4</i>

<i> pư</i>



<i>dừng lại tạo anken.</i>



CH

CH + H

<sub>2</sub> <sub>   </sub>Pd/PbCO ,t3 0<sub></sub>

CH



2

= CH

2


Phản ứng này dùng để điều chế anken từ


ankin.



<i><b>b) Coäng brom, clo.</b></i>



CH

CH + Br

<sub>2</sub>

 CHBr = CHBr



1,2 - ñibrometen


CH

2

= CH

2

+ Br

2

 CH

2

Br-CH

2

Br




1,1,2,2-tetrabrometan



<i><b>c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH</b></i>

3

COO…)



+ Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn:


Thí dụ: CH

CH + HCl

<sub>  </sub>t ,xt0 <sub></sub>

CH



2

= CHCl



Vinylcloru


a



CH

2

= CHCl+ HCl

  t ,xt0 

CH

<sub>3</sub>

-CHCl

<sub>2</sub>

1,1- đicloetan



Nếu có xúc tác thích hợp pư dừng lại ở sản


phẩm chứa nối đôi ( dẫn monoclo của


anken).



CH

CH + HCl



<i>C</i>
<i>HgCl</i>


0
2


200
150  



<sub> CH</sub>



2

= CHCl



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

GV cho HS xác định bậc cacbon và viết


PTHH của pư cộng HC  C - CH

3

với



HCl.



GV hướng dẫn HS viết PTHH của pư đime


và trime hóa của phân tử axetilen.



Vinylclorua



<i>Với ankin bất đối xứng, phản ứng tuân theo</i>


<i>qui tắc Mac-côp-nhi-côp.</i>



CH3 C CH CH3 C = CH2 CH3 C CH3


+HCl +<sub>HCl</sub>


Cl


Cl Cl


2,2- đclopropan


+Pư cộng H

2

O của các ankin chỉ xảy ra theo




tỉ lệ1:1

CH<sub>CH + H2O</sub> <i>HgSO</i>4 [CH2 = CH – OH]

CH3 –
CH=O


Không bền andehit axetic


<i><b>d. Phản ứng đime và trime hoá:</b></i>



+ Phản ứng đime hoá:



vinyl axetilen


+ <sub>CH CH </sub>xt, t
0


CH C CH = CH<sub>2</sub>
CH CH


+ Phản ứng trime hố:



6000C


bột C hay


Bezen
3CH CH


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



<b>2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:</b>




GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát


và nêu hiện tượng.



HS quan sát thảo luận và nhận xét.



Thí nghiệm: Sục khí axetilen vào dd AgNO

3


trong dd NH

3

, có kết tủa màu vàng nhạt xuất



hiện. Đó là bạc axetilua tạo thành do pư:


CH

CH + 2AgNO

<sub>3 </sub>

+ 2NH

<sub>3</sub>

 Ag – C

C –



Ag + 2NH

4

NO

3

Bạc



axetilua



<i><b>@. Nhận xét: </b></i>



+ Ngun tử H liên kết trực tiếp với nguyên


tử C nối ba đầu mạch có tính linh động hơn


các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế


bằng ion kim loại.



+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch


AgNO

3

/ NH

3

giúp phân biệt ank-1-in với các



ankin khác.



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>




<b>3. Phản ứng oxi hố:</b>



GV làm thí nghiệm: Đốt cháy khí axetilen


trong khơng khí u cầu HS viết PTHH


tổng quát và nhận xét về:



<i><b>a. Phản ứng oxi hố hồn tồn.</b></i>



2C

n

H

2n -2

+ (3n-1)O

2 <i>t</i>0

2nCO

<sub>2</sub>

+ 2(n -1)H

<sub>2</sub>

O



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Tỉ lệ số mol CO

2

và H

2

O.



- Nhiệt lượng tỏa ra.


HS quan sát, nhận xét:



GV làm thí nghiệmyêu cầu HS nêu hiện


tượng.



HS quan sát, thảo luận:



-

<i>nH</i>2<i>O</i><i>nCO</i>2


- Pư tỏa nhiều nhiệt.



<i><b>b. Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn.</b></i>



Thí nghiệm: Sục khí axetilen dd thuốc


tím(KMnO

4

) Các ankin dễ làm mất màu



thuốc tím đồng thới xuất hiện kết tủa màu



nâu.



<i><b>Hoạt động 7:</b></i>



<b>IV. ĐIỀU CHEÁ</b>



GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản


ứng điều chế axetilen trong PTN và trong


công nghiệp.



<i><b>1. Trong PTN:</b></i>



CaC

2

+ 2H

2

O  C

2

H

2

+ Ca(OH)

2


Đất đèn (Canxi cacbua).



<i><b>2. Trong CN: Từ metan.</b></i>



2CH

4   


0


1500 C


LLN <sub> </sub>

C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>

+ 3H

<sub>2</sub>


<b>V. ỨNG DỤNG</b>



GV cho HS tìm hiểu SGK rút ra những ứng




dụng của axetilen.

+ Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…

+ Làm nguyên liệu sản xuất hoá hữu cơ: sản


xuất PVC, tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este…



<i><b> </b></i>



<i><b>Hoạt động 8: Củng cố – dặn dò</b></i>



GV sử dụng bài tập 1, 2 SGK trang 145 để



củng cố bài.

- HS về nhà học bìa, làm các bài tập 2, 3, 4,

5, 6 SGK trang 145.


<i><b>- Chuẩn bị trước bài: “LUYỆN TẬP”</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Tieát 47</b>



<b>Bài 33. LUYỆN TẬP ANKIN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Củng cố kiến thức về tính chất hố học của ankin.



- Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hố học.



<i><b>2. Kó năng:</b></i>



- Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết phương trình hố học


minh hoạ tính



chất cuûa ankin.




- Kĩ năng giải các bài tập về hỗn hợp hiđrocacbon.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>

<b> Bài soạn lí thuyết và bài tập có nội dung kiến thức liên quan</b>



<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>

<b> Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i><b> Bài tập 1, 2, 3 SGK trang 145.</b></i>


<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG BAØI BẠY</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG</b>



GV lập bảng sau, để trống các thông tin và


yêu cầu HS lần lượt điền vào các thông tin về



cấu tạo, tính chất hóa học, ứng dụng của


anken và ankin



<b>ANKEN</b>

<b>ANKIN</b>



Cơng thức chung

C

n

H

2n

(n

2)

C

n

H

2n-2

(n

2)




Đặc điểm cấu tạo

Có 1 liên kết đôi C = C

Có 1 liên kết ba C

C



Đồng phân

- Đồng phân mạch cacbon.


- Đồng phân vị trí liên kết


đơi



- Có đồng phân hình học.



- Đồng phân mạch cacbon.


- Đồng phân vị trí liên kết


ba.



Tính chất hố học

- Phản ứng cộng



- Phản ứng oxi hố khơng


hồn tồn làm mất màu


dung dịch KMnO

4


- Phản ứng cộng



- Phản ứng thế (đối với


ank-1-in)



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ứng dụng

- Điều chế PE, PP và là


nguyên liệu tổng hợp chất


hữu cơ khác.



- Điều chế PVC, sản xuất


cao su buna, nguyên liệu


tổng hợp chất hữu cơ. C

2

H

2


còn dùng làm nhiên liệu.


Sự chuyển hoá lẫn nhau



giữa ankan, anken và ankin.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<b>II. BÀI TẬP</b>



GV hướng dẫn HS giải và HS giải


các bài tập SGK



<b>1. D n h n h</b>

ợp khí g m metan,



etilen, axetilen đđi vào m t l ng

ộ ượ


d dung d ch b c nitrat trong dung

ư


d ch amoniac. Khí cịn lại được


dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu


và giải thích các hiện tượng xảy ra


trong thí nghiệm.



<b>2. Viết phương trình hố học của</b>



các phản ứng thực hiện sơ đồ


chuyển hoá sau.



CH

4 (1)

C

2

H

2 (2)

C

4

H

4 (3)


C

4

H

6 (4)

polibutien.




<b>3. Viết phương trình hố học của</b>



các phản ứng từ axetilen và các


chất vô cơ cần thiết điều chế các


chất sau.



a) 1,2-ñicloetan


b) 1,1- ñicloetan


c) 1,2-ñibrometan


d) buta-1,3-ñien


e) 1,1,2-tribrometan



<b>4. Khi thực hiện phản ứng nhiệt</b>



phân điều chế axetilen thu được


hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và


metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối



C

2

H

2

phản ứng tạo kết tủa màu vàng nhạt với dung



dòch AgNO

3

trong amoniac.



CH

CH + 2AgNO

<sub>3</sub>

+2NH

<sub>3</sub>

AgC

CAg+ NH

<sub>4</sub>

NO

<sub>3</sub>


C

2

H

4

phản ứng và làm nhạt màu dung dịch brom.



CH

2

= CH

2

+ Br

2

 CH

2

Br – CH

2

Br



(1) 2CH

4   1500 C0

C

2

H

2

+ 3H

2


(2) 2CH

CH

    4
0


CuCl,NH Cl


100 C

CH

2

= CH – C

CH



(3) CH

2

= CH–C

CH + H

2    Pd/PbCO ,t3 0

CH

<sub>2</sub>

= CH



-CH= CH

2


(4) nCH

2

= CH - CH=CH

2   


0


t ,p


xt

(-CH

<sub>2 </sub>

– CH = CH –



CH

2

-)



polibutañie


n a) CH

CH + H

<sub>2</sub> <sub>   </sub>Pd/PbCO ,t3 0<sub></sub>

CH



2


= CH

2


CH

2

= CH

2

+ Cl

2

 CH

2

Cl – CH

2

Cl

(1,2 –




ñicloetan)



b) CH

CH + 2HCl

<sub>  </sub>askt

CH

<sub>3</sub>

– CHCl

<sub>2</sub>

( 1,1-



ñicloetan)



c) CH

CH + Br

<sub>2</sub> <sub>  </sub>1 : 1

CHBr = CHBr (1,2–



ñibrometen)



d) 2CH

CH

    4
0


CuCl,NH Cl


100 C

CH

2

= CH – C

CH



CH

2

= CH–C

CH + H

2    Pd/PbCO ,t3 0

CH



2

= CH-



CH= CH

2


e) CH

CH + Br

<sub>2</sub> <sub>  </sub>1 : 1

CHBr = CHBr



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

của X so với H

2

bằng 4,44. Tính



hiệu suất của phản ứng.




<b>5. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm</b>



propan, etilen và axetilen qua


dung dịch brom dư, thấy cịn 1,68


lít khí khơng bị hấp thụ. Nếu dẫn


6,72 lít khí X trên qua dung dịch


Bạc nitrat trong amoniac thấy có


24,24 gam kết tủa. Các thể tích


khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


a) Viết các phương trình hố học


để giải thích q trình thí nghiệm


trên.



b) Tính thành phần phần trăn theo


thể tích và theo khối lượng của


mỗi khí trong hỗn hợp.



tribrometan)



2CH

4   1500 C0

C

2

H

2

+ 3H

2



Ban đầu n

0

(mol) 1 0 0



n

(mol) 2a a 3a



<i>nsaupu</i>

(mol) 1-2a a 3a



Áp dụng cơng thức tính phân tử khối trung bình:


M =M .(1-2a)+ MCH4 C H2 2.a+ M .3aH2



1-2a+ a+3a


=

16(1-2a)+ 26.a+ 2.3a<sub>1-2a + 4a</sub>

=

<sub>1+ 2a</sub>16

Maët khaùc

M = dX/H2 = 2x4,44

. Suy ra



16


1+ 2a

= 8,88  a =



0,40. Số mol CH

4

ban đầu là 1 mol và số mol CH

4


phản ứng là 2a mol, nên hiệu suất H=



2 x 0,40 x100%= 80%


1

.



a) Các phản ứng: C

2

H

2

+ Br

2

 C

2

H

2

Br

2

(1)



C

2

H

2

+ 2Br

2

 C

2

H

2

Br

4


(2)



CH

CH + 2AgNO

<sub>3</sub>

+ 2NH

<sub>3</sub>

 AgC

CAg + 2NH

<sub>4</sub>

NO

<sub>3 </sub>


(3)



b) Theo phương trình (3) số mol C

2

H

2

là:



2 2


2 2 2 2


2 2


Ag C


C H Ag C


Ag C


m <sub>24,24</sub>


n = n = = = 0,1010 mol


M 240,0


Số mol C

2

H

4

là:

C H2 4


6,72 -1,68


n = - 0,1010 = 0,124 (mol)
22,4


Số mol C

3

H

8

là:

C H3 8


1,68


n = = 0,0750 mol


22,4



Tổng số mol hỗn hợp:

hỗn hợp


6,72


n = = 0,300 mol


22,4


<b> Tính % thể tích.</b>



%VC

2

H

2

=



0,1010


100% 33,7%


0,300 <i>x</i> 


%VC

2

H

4

=

0,124 x100%= 41,3%<sub>0,300</sub>

;



%V C

3

H

8

= 25,0%



<b>Tính % khối lượng.</b>



- Khối lượng của hỗn hợp:



m

hh

= 26. 0,101 + 28. 0,124 + 44. 0,075



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít</b>




hiđrocacbon X thu được 6,72 lít


CO

2

(các thể tích đo ở đktc). X tác



dụng với dung dịch bạc nitrat


trong NH

3

sinh ra kết tủa Y. Công



thức cấu tạo của X là:


A. CH

3

– CH = CH

2


B. CH

CH



C. CH

3

–C

CH



D. CH

2

=CH- C

CH



7. Ứng với công thức phân tử


C

5

H

8

có bao nhiêu ankin đồng



phân của nhau?



A. 3 B. 4 C. 2 D. 5



- %m C

2

H

2

= (2,626 x100% ) : 9,4 = 27,90%



- %m C

2

H

4

= (3,472 x 100%) : 9,4 = 36,90



- %m C

3

H

8

= 100% - (27,90 + 36,90) = 35,20%



<b>Đáp án C</b>




<b>Đáp án A</b>



<i><b>Hoạt động 3: Củng cố – dặn dị</b></i>



GV yêu cầu HS về nhà làm lại các bài



tập SGK.

<i><b>HS về nhà làm lại bài tập, chuẩn bị bài: “BÀI</b></i>

<i><b>THỰC HÀNH 4” ơn tập chuẩn bị kiểm tra 1 </b></i>



tiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Tiết 48</b>



<b>Bài 34. BÀI THỰC HÀNH 4</b>



<b>ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA </b>


<b>ETILEN VÀ AXETILEN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<i><b>1. Kiến thức: Biết kiểm chứng, củng cố các kiến thức về etilen và axetilen; </b></i>



cách điều chế và thử tính chất của chúng.



<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các thí nghiệm điều chế chất khí từ </b></i>



chất lỏng.



<b>II. CHUẨN BỊ. </b>




1. Dụng cụ:



- Ống nghiệm

- Ống nghiệm có nhánh

- Ống hút


nhỏ giọt



- Ống dẫn khí

- Ống dẫn cao su

- Ống thuỷ


tinh nhọn



- Giá thí nghiệm

- Kẹp ống nghiệm bằng gỗ

- Giá để


ống nghiệm



- Đèn cồn

- Chậu thuỷ tinh.


2. Hoá chất:



- Etanol (C

2

H

5

OH) khan - CaC

2

- dd AgNO

3

- dd NH

3


-Nước cất



- dd H

2

SO

4

đặc

- dd KMnO

4

- Cát mòn



3. Gv yêu cầu HS ơn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệm


về etilen, axetilen.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>

<b>: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>



2. Vào bài mới:




<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. NOÄI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>



<i><b>Hoạt động 1: (15 phút)</b></i>



<b>Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen.</b>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



( CaCO3)


C2H4


Hỗn hợp
2ml C2H5OH +


4 ml dd H2SO4 đặc


Đá bọt


Bông tẩm
NaOH đặc


HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:


- Lắp dụng cụ như hình vẽ:



- Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm một ít



cát sạch , cho tiếp vào 2ml C

2

H

5

OH + 4ml



H

2

SO

4

đặc lắc đều đun từ từ đến khi hỗn hợp



Bông tẩm NaOH đặc để hấp thụ khí CO

2

, SO

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GV yêu cầu HS quan sát sự thay đổi


màu của dd, giải thích và viết PTHH.



<b>2ml C2H5OH</b>


<b>4ml H2SO4</b>


<b>đậm đặc </b>


<b>Đá bọt</b>


<b>dd KMnO4</b>


<b>(1C)</b>


<i><b>Lưu ý: Đun nóng hỗn hợp từ từ vì có </b></i>



axit H

2

SO

4

đặc.



ra.



- Đốt khí thốt ra ở đầu ống thơng vuốt nhọn.


- Dẫn khí đi qua dung dịch KMnO

4

và dd brom.




HS nêu hiện tượng và giải thích:



- Đốt cháy khí sinh ra có ngọn lửa màu xanh


nhạt.



- Giải thích: Phản ứng sinh ra khí etilen cháy


tạo ra CO

2

và H

2

O.



CH

3

CH

2

OH

<sub>     </sub>H SO ,170 C2 4 o <sub></sub>

CH

<sub>2 </sub>

= CH

<sub>2 </sub>

+ H

<sub>2</sub>

O



<i>O</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>


<i>H</i>


<i>C</i> <i>t</i>


2
2
2


4


2 3 2 2


0




 





- Khi sục khí vào dd KMnO

4

thì dd nhạt màu



dần.



- Giải thích: Khí etilen làm mất màu thuốc tím


do pö sau:



3CH

2

=CH

2

+ 4H

2

O + 2KMnO

4  


3HOCH

2

CH

2

OH + 2MnO

2 


+ 2KOH



<i><b>Hoạt động 2: (20 phút)</b></i>



<b>Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen</b>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.


GV hướng dẫn HS nêu hiện tượng, giải


thích và viết PTHH.



dd KMnO4 Sau phản ứng


<b>CaC2</b>



<b>dd AgNO3 /NH3</b>
<b>H2O</b>


<b>Ag2C2</b>
<b>C2H2</b>


HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình


bày:



- Cho vài mẫu nhỏ canxi cacbua vào ống


nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng


nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.



- Đốt khí thốt ra ở đầu ống vuốt nhọn.


- Dẫn khí qua dung dịch KMnO

4

.



- Dẫn khí qua dung dịch AgNO

3

trong NH

3

.



HS nêu hiện tượng và giải thích:



- Đốt cháy khí sinh ra có ngọn lửa màu xanh và


tỏa nhiều nhiệt do khí axetilen cháy mạnh tạo


ra CO

2

và nước.



CaC

2

+ 2H

2

O  C

2

H

2

+ Ca(OH)

2


<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i> <i>t</i> <i>CO</i> <i>H</i> <i>O</i>


2


2
2


2


2 2


2


5 0



 





- Dung dịch KMnO

4

nhạt màu dần do khí C

2

H

2


tác dụng với KMnO

4

tạo ra sản phẩm khơng



màu.



- Dd AgNO

3

/NH

3

có kết tủa màu vàng xuất hiện



đó là bạc axetilua do pư:



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ag + 2NH

4

NO

3


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>

<i><b>Công việc sau buổi thực hành (8 phút)</b></i>




GV nhận xét về buổi thực hành và


hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống


nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh


phịng thí nghiệm.



GV u cầu nộp tường trình thí nghiệm.



HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng


cụ thí nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm và nộp


tường trình.



Về nhà ôn tập chương 6 kiểm tra 1 tiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Chương 7. HIĐROCACBON THƠM </b>


<b>NGUỒN HIĐROCABON THIÊN NHIÊN </b>



<b>HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON</b>



<b>Tiết 50, 51 </b>

<b>Bài 35. BENZEN VAØ ĐỒNG ĐẲNG.</b>



<b>MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>HS biết:</b></i>



- Đặc điểm cấu tạo của benzen, viết CTCT và gọi tên một số hiđrocacbon


thơm đơn giản.




- Tính chất hố học của benzen và đồng đẳng.


- Tính chất hố học của stiren và naphtalen.



<i><b>HS hiểu:</b></i>



- Cấu tạo đặc biệt của vịng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có hình


lục giác đều, có hệ



liên kết

liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính chất



của hiđrocacbon



no và không no.



<i><b>HS vận dụng:</b></i>



- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hố học của benzen và đồng


đẳng.



- Phân biệt benzen, đồng đẳng của benzen với các hidrocacbon khác.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>- Dụng cụ: đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, cặp ống nghiệm.</b>



- Hoá chất: Benzen, H

2

SO

4

đặc, HNO

3

đặc, nước lạnh, dung dịch Br

2

trong



CCl

4

.



- Mơ hình phân tử benzen.




<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b>2. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>

<i><b> : </b></i>



GV cho HS nghiên cứu phần mở đầu và


rút ra các nhận xét:



GV hỏi: - Hiđrocacbon thơm là gì?



HS nghiên cứu phần mở đầu rút ra các


nhận xét:



Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon



- Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon


trong phân tử chứa một hay nhiều vòng


benzen.



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

trong phân tử chứa một hay nhiều vòng


benzen.



- Hiđrocacbon thơm được chia thành


mấy loại?




Hiđrocacbon thơm được chia thành hai


loại: Loại có một vịng benzen, loại có


nhiều vịng benzen và có nhiều ứng


dụng trong CN hố chất.



<i><b>Hoạt động 2</b></i>

<i><b> : </b></i>



GV neâu yêu cầu: benzen có CTPT C

6

H

6


là chất đứng đầu dãy đồng đẳng, hãy


viết CTPT chung của dãy đồng đẳng


của benzen.



HS: C

6

H

6

, C

7

H

8

, C

8

H

10

………C

n

H

2n-6


CTPT chung: C

n

H

2n-6

(n

6)



GV yêu cầu HS tìm hiểu CTCT thu


gọn của một số đồng phân của benzen


ở bảng 7.1  rút ra nhận xét về các


loại đồng phân của dãy đồng đẳng


này.



HS:



- C

6

H

6

và C

7

H

8

chỉ có một đồng phân



thơm.



- Từ C

8

H

10

có đồng phân mạch cacbon




và đồng phân vị trí tương đối của các


nhóm ankyl.



GV giới thiệu cách đọc tên và gọi hs


đọc tên một số đồng phân đơn giản.


GV hướng dẫn hai cách đọc tên của


ankyl benzen: nhóm C

6

H

5

CH

2

- là nhóm



<i><b>benzyl, nhóm C</b></i>

6

H

5

– gọi là nhóm



<i><b>phenyl.</b></i>



<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>



<b>A. BENZEN VAØ ĐỒNG:</b>



<b>I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH </b>


<b>PHÁP, CẤU TẠO:</b>



<b>1. Dãy đồng đẳng của benzen:</b>



Benzen (C

6

H

6

) và các hiđrocacbon thơm khác



có CTPT là C

7

H

8

, C

8

H

10

,.. lập thành dãy đồng



đẳng của benzen có CTPT chung là C

n

H

2n-6


(n  6)




<b>2. Đồng phân và danh pháp:</b>



- C

6

H

6

và C

7

H

8

chỉ có một đồng phân thơm.



- Từ C

8

H

10

có đồng phân mạch cacbon và



đồng phân vị trí tương đối của các nhóm


ankyl trên vịng benzen.



<i><b>- Tên hệ thống: nhóm ankyl + benzen (đánh</b></i>


số làm sau cho tổng số chỉ vị trí nhỏ nhất)


Ngồi ra vị trí nhóm ankyl ở 2, 3, 4 còn gọi


theo chử cái: o, m, p (ortho, meta, para).




CH2CH3



etylbenzen



CH3


CH3




1,4 ñimetyl benzen 1,3 –ñimetylbenzen


p- ñimetylbenzen m – ñimetylbenzen


(p- xilen) (m –xilen )




<b>3. Cấu tạo: </b>





CH3


CH3


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>



1,2-ñimetylbenzen



0



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

HS quan sát sơ đồ và mơ hình phân tử


benzen và rút ra nhận xét:



GV hướng dẫn HS có thể sử dụng


CTCT nào và lợi ích của mỗi loại.



<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>



GV gọi HS đọc SGK và rút ra tính chất


vật lý.



<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>



GV: Yêu cầu HS cho biết tính chất hóa



học của benzen và đồng đẳng của nó


HS: - Tính chất của mạch nhánh ankyl


- Tính chất của vịng benzen



GV: Hướng dẫn HS viết pthh và yêu cầu


các em đọc tên sản phẩm



HS: Lên bảng viết phương trình và đọc


tên sản phẩm



GV: Đính chính lại nếu có sai xót



- Phân tử benzen có cấu trúc phẳng và có


hình lục giác đều.



- Các nguyên tử C nằm trong một mặt


phẳng các góc hóa trị đều bằng 120

0

<sub>.</sub>



- Biểu diễn cấu tạo của benzen:




hoặc




<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>



- Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc


rắn. Có t

s

, t

nc

tăng theo chiều tăng của phân tử



khối.




- Là những chất khơng màu, hầu như không


tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu


cơ.



<b>III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:</b>


<b>1. Phản ứng thế:</b>



<i>a. Thế ngun tử H của vòng benzen:</i>



- Phản ứng với halogen:


Với benzen:





Với

đồng đẳng:






- Phản ứng với axit nitric:


Với benzen:





+


H

2

O



Với đồng đẳng:





H


Br


+ Br

2 Fe

+ HBr

brombenzen



CH3


+ Br

2 Fe


CH3
Br


Br


CH3

+ HBr



H


+ HNO

3 H2SO4

(ññ)



NO<sub>2</sub>


nitrobenzen



CH3


+ HNO

3

H

2

SO

4

ññ




2-bromtoluen




(o-(41%)



4-bromtoluen




(p-(59%)



(58%)



- H

2

O



(42%)


2-nitrotoluen




(o-4-nitrotoluen




(p-CH3


NO2


CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV: Làm sáng t quy lu t th vòng

ế ở


benzen thông qua các TD




HS: Ghi chú



<i><b>Hoạt động 6 :</b></i>



GV: Benzen khơng có pứ cộng ở nhiệt


độ thường và khơng có xúc tác.



- Khi đun nóng, xt: Ni pứ với H

2

.



- Khí chiếu sáng, pứ với Cl

2

.



GV hướng dẫn HS viết pthh



<i><b>Hoạt động7 :</b></i>



GV làm thí nghiệm cho benzen và


toluen vào dd KMnO

4

ở nhiệt độ thường



và đun nóng.



HS quan sát nhận xét và viết pthh.



GV làm thí nghiệm đốt cháy benzen, hs


quan sát, nhận xét hiện tượng.



HS: Benzen cháy trong không khí


thường tạo ra nhiều muội than. Viết


ptpư cháy.



<i><b>Hoạt động 8 :</b></i>




GV: Hãy viết CTCT ứng với CTPT


C

8

H

8

(có vịng benzen).



<i><b>Quy tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia pư</b></i>



thế ngun tử H của vịng benzen và sự thế ưu


tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.



<i>b. Thế nguyên tử H của mạch nhánh:</i>



<b>2. Phản ứng cộng:</b>



<i>a. Cộng Hiđro:</i>


<i>b. Cộng clo:</i>



<b>3. Phản ứng oxi hóa:</b>



<i>a. Oxi hố khơng hồn tồn:</i>



- Benzen khơng tác dụng với KMnO

4

.



- Các ankylbenzen khi đun nóng với dung


dịch KMnO

4

thì nhóm ankyl bị oxihóa.



<i> </i>



<i>b. Oxi hố hoàn toàn:</i>



C

6

H

6

+

15<sub>2</sub>

O

2

 6CO

2

+ 3H

2

O H= -3273




kJ



C

n

H

2n – 6

+

3 <i>n</i><sub>2</sub> 3

O

2

 nCO

2

+ (n – 3) H

2

O



<b>B.MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM </b>


<b>KHÁC:</b>



<b>I. STIREN:</b>



<b>1. Cấu tạo và tính chất vật lí:</b>



- CTCT:




(C

8

H

8

)



- Là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn


nước, không tan trong nước, tan nhi u trong


dung mơi h u c .

ơ



CH3

+ Br

2 


0


<i>t</i> <sub>CH</sub>


2Br

+ HBr



benzyl bromua




+ 3H

2 <i>t ,</i> 0<i>Ni</i>


+ 3Cl

2 <i>as</i>


Cl
Cl


Cl
Cl
Cl
Cl


xiclohexa



hexaclora



CH3

+ KMnO

4 


0


<i>t</i> <sub></sub><sub></sub> COOK


+ 2MnO

2

+ KOH +

<i>Kalibenzoat </i>



CH CH2

Còn gọi là vinylbenzen



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

HS vieát CTCT.



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho



biết tính chất vật lí của benzen và đồng


đẳng của nó



GV: Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo


phân tử của stiren?  Dự đoán tính


chất hóa học của stiren?



HS: có vịng benzen và 1 liên kết đơi


ngồi vịng benzen. Vậy stiren vừa có


tính chất hóa học giống anken vừa có


tính chất hóa học giống benzen.



GV yêu cầu HS nêu những TCHH giống


anken và viết pthh.



HS nêu TCHH giống với anken và viết


ptpư.



(pư cộng HX theo qui taéc


Mac-cop-nhi-cop)



<i><b>Hoạt động 9:</b></i>



GV giới thiệu CTCT của naphtalen.


HS viết CTPT và biết tính chất vật lí


của naphtalen.



GV: Dựa vào cấu tạo phân tử của


naphtalen, em hãy nhận xét về tính chất


hóa học của naphtalen.




HS: Naphtalen có tính chất hóa học


tương tự benzen, tham gia pứ thế, cộng


và không làm mất màu dd KMnO

4

.



GV yêu cầu hs viết các pthh của


naphtalen.



<b>2. Tính chất hóa học:</b>



<i>a. Phản ứng cộng dd brom:</i>



C

6

H

5

–CH=CH

2

+ Br

2

 C

6

H

5

–CH–CH

2


 


Br Br



<i>b. Phản ứng với H</i>

<i>2</i>


<b> etylbenzen</b>



<i>c. Phản ứng trùng hợp: </i>



nCH=CH

2   <i>xt t</i>,<i>o</i>

[–CH–CH

2

–]

n


 


C

6

H

5

C

6

H

5

<i> Polistiren</i>




<b>II. NAPHTALEN:</b>



<b>1. Cấu tạo và tính chất vật lý: </b>



- CTPT: C

10

H

8


- CTCT:



- Là chất rắn, tan trong benzen, ete, … và có


tính thăng hoa.



<b>2. Tính chất hóa học: Tương tự benzen.</b>



<i><b>a. Phản ứng thế: Naphtalen tham gia các phản</b></i>



ứng thế dễ hơn so với ben zen, sản phẩm thế


vào vị trí 1 () là sản phẩm chính.





<i>b. Phản ứng cộng hiđro (hiđrohóa)</i>





tetralin


đecalin



Naphtalen khơng làm mất màu dd KMnO

4



CH CH2 <sub>CH</sub>



2 CH3 CH2 CH3


H<sub>2</sub>


xt, t0 xt, tH20
3


1
2


3
4
5
6
7 8


+ Br

2

+ HBr



Br


,<i>o</i>


<i>xt t</i>


  


NO2
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>



+ HNO

3

+



H

2

O



<i></i>



<i>1-bromnaphtalen</i>



H<sub>2</sub>
xt, t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

HS vieát pthh.



<i><b>Hoạt động 10:</b></i>



GV yêu cầu hs SGK rút ra nhận xét về


ứng dụng của một số hiđrocacbon


thơm.



HS nghiên cứu và rút ra nhận xét.



<i><b>Hoạt động 11: Củng cố – dặn dò</b></i>



GV: Sử dụng bài tập 2, 3 SGK trang 159


HS: Về nhà làm bài tập SGK trang 159 và


<i><b>chuẩn bị trước bài “LUYỆN TÂP”.</b></i>



điều kiện thường.



<b>C. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ</b>



<b>HIĐROCACBON THƠM: (SGK)</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Tiết 52</b>



<b>Bài 36. LUYỆN TẬP</b>


<b>HIĐROCACBON THƠM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- Củng cố TCHH cơ bản của hiđrocacbon thơm.



- So sánh tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm với ankan và anken.



<b>2. Kỹ năng: </b>



- Rèn luyện kĩ năng viết pthh minh họa TCHH của hiđrocacbon thơm.


- Kĩ năng giải tốn về hiđroacbon thơm.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV: - Hệ thống câu hỏi gợi ý.</b>



- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập



<b>HS: Ôn lại kiến thức trong chương.</b>



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề </b>



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: BT 1, 2, 3 trang 159 SGK.</b></i>


<i><b>3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>



<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM</b>


<b>VỮNG</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>



GV: Hãy viết CTCT và gọi tên các


hiđrocacbon thơm có CTPT C

8

H

10

,



C

8

H

8

.



HS viết CTCT và gọi tên.



CH2 CH3


CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


CH3


<b>1. Cách gọi tên các đồng đẳng của </b>



<b>benzen:</b>



a) Vòng benzen liên kết với một nhóm


ankyl



<b> Tên nhóm ankyl + benzen </b>


b) Vòng benzen liên kết với nhiều nhóm


ankyl



Số chỉ vị trí ankyl-tên ankyl +


benzen



<i><b>Lưu ý: Đánh số sao cho tổng số chỉ vị trí </b></i>



trong tên gọi là nhỏ nhất.





<i><b> </b></i>








<b>etyl </b>


<b>benzen</b>



<b>1,2- imetyl </b>

đ




<b>benzen</b>



<b>(o- imetyl </b>

đ



<b>benzen)</b>



<b>1,3- imetyl </b>

đ



<b>benzen</b>



<b>(m- imetyl </b>

đ



<b>benzen)</b>



<b>1,4- imetyl </b>

đ



<b>benzen</b>



Ha


y



V trí: 1,2 hay 1,6: ortho-


(o-)



V trí: 1,3 hay 1,5: meta-


(m-)

V trí: 1,4: para-



(p-)



<b>C</b>

<b>8</b>

<b>H</b>

<b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

CH3 CH3


CH CH2


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>



GV yêu cầu HS viết pthh:



- Toluen với Br

2

(bột Fe), HNO

3


(H

2

SO

4

đặc)



- Benzen với H

2

(xt Ni)



- Etylbenzen với Cl

2

(as), với dd



KMnO

4

(t

0

)



- Stiren với dd Br

2


GV: Dựa vào các pứ hãy rút ra


TCHH chung của hiđrocacbon


thơm.



<b>II. BÀI TẬP:</b>



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>



<b>Bài 2: GV yêu cầu HS viết CTCT</b>




các chất  dựa vào CTCT để xác


định thuốc thử dùng để nhận biết.


HS: Dựa vào CTCT để xác định


thuốc thử dùng để nhận biết.



<b>Bài 3: GV yêu cầu HS lập sơ đồ pứ</b>



điều chế các chất rồi viết pthh của


các pư.



HS lập sơ đồ và viết ptpư



<b>Bài 4. GV yêu cầu HS giải theo</b>



trình tự sau:



- Viết pthh ở dạng CTPT.



- Tìm mối liên quan giữa chất đã


biết và chất cần tìm.





<b>2. Tính chất hóa học chung của </b>


<b>hidrocacbon thơm:</b>



HS viết các ptpứ và rút ra TCHH chung


của hiđrocacbon thơm.




- pứ thế nguyên tử H của vòng benzen


(thế halogen, thế nitro).



- pứ thế nguyên tử H của nhóm ankyl


liên kết với vòng benzen.



- pứ cộng Br

2

, HBr, H

2

O vào liên kết đơi



ở nhánh của vịng benzen.



- pứ cộng H

2

vào vịng benzentạo thành



xiclohexan hoaặc ankylxiclohexan.


- pứ oxi hóa nhánh ankyl bằng KMnO

4


đun nóng.



<b>Bài 2:</b>



- Dùng dd AgNO

3

trong NH

3

để nhận biết



hex-1-in



- Dùng dd KMnO

4

để nhận biết được



stiren ở điều kiện thường và nhận biết


được toluen khi đun nóng



- Cịn lại là benzen khơng có hiện tượng


gì.




<b>Bài 3: Lập sơ đồ và viết ptpư</b>



CH

415000<i>C</i>

C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub> <i>H</i>2(<i>Pd</i>/<i>PbCO</i>3,<i>t</i>0)

C



2

H

4


C

2

H

2


<i>C</i>
<i>tính</i>
<i>hoạt</i>
<i>Than</i>


0


600






 


C

<sub>6</sub>

H

<sub>6</sub> <i>Cl</i>2,<i>Fe</i>,<i>t</i>0

C



6

H

5

Cl



C

6

H

6 <i>HNO</i>3,<i>H</i>2<i>SO</i>4<i>đ</i>

C




6

H

5

NO

2


<b>Bài 4. </b>



<b>(p- imetyl </b>

đ



<b>benzen)</b>


<b>C</b>

<b>8</b>

<b>H</b>

<b>8</b>

<b> :</b>



<b>vinylbenze</b>


<b>n(stire</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

a. Khối lượng TNT là: 56,75(kg)


b. Khối lượng HNO

3

pứ là 47,25



(kg)



HS: lên bảng trình bày bài giải.



<b>Bài 5: Dựa vào CTTQ của aren để</b>



giải.



a.Tìm CTPT X :



Ankylbenzen: C

n

H

2n – 6


Lập tỉ lệ  n = 7  CTPT


b. Viết CTCT của X.




<b>Bài 6: dựa vào %H và pứ với dd</b>



brom  CT của X  chọn đáp án


phù hợp.



HS: Lên bảng trình bày.


Đáp án: D



<i><b>Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò</b></i>



GV yêu cầu HS về nhà xem trước


<i><b>bài “NGUỒN HIĐROCACBON</b></i>

<i><b>”</b></i>



CH3


CH3
O2N


NO<sub>2</sub>
NO2


0.25kmol 0.75kmol


0.25kmol



Khối lượng TNT: 0,25 . 227 = 56,75 kg


Khối lượng HNO

3

: 0,75 . 63 = 47,25 kg



<b>Baøi 5: </b>



a) Đặt CTPT của ankylbenzen là: C

n

H



2n-6


91,31%
6


14
%
100
.
12


% 





<i>n</i>
<i>n</i>
<i>C</i>


n = 7



CTPTX: C

7

H

8


b) CTCTX:



CH3


<b>Baøi 6: </b>




%H = 7,7%

%C = 92,3%


Gọi CTTQ của X là: C

x

H

y




1
7
,
7
12


3
,
92


:<i>y</i>  


<i>x</i>

<sub> </sub>

 <i>x</i>:<i>y</i>1:1


X là chất lỏng và tác dụng được với


Brom nên CTPT X phù hợp là C

8

H

8


Đáp án: D



<b>V. RUÙT KINH NGHIỆM:</b>



+

+ H2SO4đ

+ 3H

2

O



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Tiết 53</b>




<b>Bài 37. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Về kiền thức:</b>



<i> HS biết:</i>



- Nguồn hidrocacbon trong thiên nhiên, thành phần, cách khai thác và các


phương pháp chế biến chúng.



- Các ứng dụng quan trọng của hidrocacbon trong công nghiệp và đời sống.


<i> HS hiểu: </i>



- Vì sao dầu mỏ có mùi khó chịu?



- Tại sao dầu mỏ khơng có nhiệt độ sơi nhất định?



- Tại sao khí thiên nhiên và khí mỏ dầu được dùng làm nhiên liệu cho các nhà


máy nhiệt điện?



<b> 2. Về kĩ năng:</b>



<b> - Biết phân biệt thành phần khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lị cốc</b>



- Giải thích ý nghĩa q trình chế biến hóa học các sản phẩm chưng cất phân


đoạn dầu mỏ (cracking và rifominh)



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



GV: Tranh, ảnh, tư liệu về các giếng dầu, mỏ than và các sản phẩm được chế



biến từ dầu mỏ.



HS: Tìm hiểu các thông tin liên quan đến bài học.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.</b></i>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: BT 2 SGK trang 162</b></i>



<i><b> </b></i>

3. H c bài m i:



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



GV yêu cầu HS cho biết: Túi dầu là


gì? Đặc điểm cấu tạo túi dầu ra sao?


HS: Rút ra nhận xét về đặc điểm của


túi dầu



GV nêu vấn đề: Vậy thế nào là dầu


mỏ? Thành phần hóa học của dầu


mỏ ra sao?



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV: Cho biết thành phần của dầu mỏ ?


HS: - Ankan: C

1

 C

30



<b>I. DẦU MỎ</b>


<b>a) Túi dầu:</b>



- Túi dầu là các lớp nham thạch có


nhiều lỗ xốp chứa dầu được bao quanh


bởi một lớp khoáng sét không thấm


nước và khí.



<b>b) Cấu tạo túi dầu: Gồm 3 lớp</b>



- Lớp trên cùng gọi là lớp khí mỏ dầu.


- Lớp giữa là dầu.



- Dưới cùng: nước và cặn.



<b>1. Thành phần:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Xicloankan: xiclopentan,


xiclohexan, các đđ



- Hidrocacbon thơm: benzen,


toluen, xilen, naphtalen và các đđ.


GV: Để khai thác dầu mỏ, người ta


phải làm gì? Hiện tượng nào khiến ta


xác định được sự có mặt của dầu mỏ?


HS: dựa vào SGK trả lời.



GV: Khi dầu giảm (áp suất khí giảm)


thì phải làm sao lấy dầu lên?




<i><b>Hoạt động 3: </b></i>



GV: Dầu mỏ lấy lên từ giếng dầu là


dầu thô. Cần phải nâng cao giá trị sử


dụng dầu mỏ bằng cách nào?



HS: Loại bỏ nước, muối và phá nhũ


tương; Chưng cất phân đoạn; Dùng


pphh là crackinh và rifominh.



GV: Dầu mỏ được chưng cất ở đâu?


Trong điều kiện nào?



HS: dựa vào SGK trả lời.



GV: yêu cầu hs quan sát hình 7.5


SGK. Các sản phẩm chính nào thu


được khi chưng cất phân đoạn dầu


mỏ? Ứng dụng của chúng là gì?



GV: Tại sao phải chế biến hóa học


các phân đoạn dầu mỏ? PP nào


thường dùng trong các q trình đó?


HS: Thảo luận trả lời.



GV: Hãy giải thích thuật ngữ


“crackinh” và viết pthh?



HS: dựa vào SGK trả lời.




- Thành phần của dầu mỏ:


+ Ankan: C

1

 C

30


+ Xicloankan: xiclopentan, xiclohexan,


các đđ



+ Hidrocacbon thơm: benzen, toluen,


xilen, naphtalen và các đồng đẳng.



<b>2. Khai thaùc:</b>



- Muốn khai thác dầu, phải khoan những


lỗ khoan gọi là giếng dầu.Khi khaon


trúng lớp dầu lỏng dầu sẽ tự phun lên do


áp suất cao của khí dầu mỏ.



- Khi dầu giảm (áp suất khí giảm) thì


phải: dùng bơm hút dầu lên hoặc bơm


nước xuống.



<b>3. Cheá bieán:</b>



- Loại bỏ nước, muối và phá nhũ tương.


- Chưng cất phân đoạn (pp vật lí).



- Dùng pphh là crackinh và rifominh.



<b>a. Chưng cất:</b>



Chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường,



trong những tháp cất liên tục (chưng cất


phân đoạn). Quá trình này dựa vào nhiệt


độ sơi khác nhau của các chất



<b>b. Chế biến hóa học:</b>



- Chế biến hóa học các phân đoạn dầu


mỏ để tăng giá trị sử dụng của dầu mỏ.


- Phương pháp thường dùng là crackinh


và rifominh.



+ Crackinh là quá trình bẻ gãy


hiđrocacbon mạch dài để tạo thành các


phân tử hiđrocacbon mạch ngắn hơn nhờ


tác dụng của nhiệt hoặc xúc tác và nhiệt


độ.



C

8

H

10

C

4

H

10

+ C

4

H

8


C

2

H

6

+ C

2

H

4


CH

4

+ C

3

H

6


+ Rifominh là quá trình dùng xúc tác và


nhiệt làm biến đổi cấu trúc của ptử


hiđrocacbon từ mạch cacbon thẳng


thành nhánh, từ không thơm thành thơm.



Crackin


h




C

<sub>4</sub>

H

<sub>1</sub>


0


Crackin


h



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV: yêu cầu HS xem SGK rút ra


nhận xét về ứng dụng của dầu mỏ?


HS: dựa vào SGK trả lời.



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



GV: Cho HS thảo luận về thành phần


và ứng dụng của khí thiên nhiên và


khí dầu mỏ.



GV kẻ bảng như sau, để trống các


phần ghi thơng tin.



<b>Khí thiên</b>


<b>nhiên</b>


<b>Dầu mỏ</b>


Thành


phần


Ứng dụng


và liên hệ



HS nghiên cứu SGK để hoàn thiện



các phần trống trong bảng.



<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



GV: Yêu cầu HS thảo luận các câu


hỏi sau:



- Ngun nhân hình thành than mỏ


là gì? Có những loại than mỏ nào?


- Để thu được than cốc cần đi từ



CH

3

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

3


CH

3

-CH-CH

2

-CH

2



-CH

3






CH

3

-CH

2

-CH-CH

2



-CH

3




CH

3

-[CH

2

]

4

-CH

3

+ H

2





<b> 4. Ứng dụng: SGK</b>



<b>II. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ</b>


<b>DẦU</b>


<b>Khí thiên</b>


<b>nhiên</b>


<b>Dầu mỏ</b>


<b>Thàn</b>


<b>h</b>


<b>phần</b>



- Có nhiều


trong mỏ khí.


- Tích tụ trong


các lớp đất, đá


xốp ở những độ


sâu khác nhau.


- Thành phần


chủ yếu là CH

4


(95%) và một


số đồng đẳng


thấp của CH

4


như: C

2

H

6

, C

3

H

8

,



C

4

H

10

.



- Có trong



các mỏ dầu.


- Một phần


tan trong


dầu mỏ,


phần lớn


tích tụ lại


thành lớp


khí phía


trên lớp


dầu.



- Thành


phần gồm


có CH

4

(50



– 70% thể


tích) và một


số ankan


khác.


<b>Ứng</b>


<b>dụng</b>


<b>và</b>


<b>liên</b>


<b>hệ</b>



- Dùng làm nhiên liệu cho nhà


máy phát điện.



+ khí thiên nhiên ở Tiên Hải


(Thái Bình).




+ khí dầu mỏ ở Bạch Hổ, Lan


Tây, Lan Đỏ, …



t

0

<sub>, xt</sub>



CH



3


CH

<sub>3</sub>

t

0

<sub>, xt</sub>



t

0

<sub>, xt</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

nguyên liệu nào? Điều kiện thực


hiện ra sao?



- Đặc điểm và thành phần của khí lò


cốc là gì?



GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi:



- Nhựa than đá là gì? Từ nhựa than


đá tách ra được những sản phẩm gì?


- Ứng dụng các sản phẩm tách ra từ


nhựa than đá?



HS: Nghiên c u SGK tr l i

ả ờ




<i><b>Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò</b></i>



GV: Cho biết thành phần, cách khai


thác và điều chế dầu mỏ ?



HS về nhà làm bài tập SGK trang 169


<i><b>và chuẩn bị trước bài “HỆ THỐNG </b></i>



<i><b>HÓA VỀ HIĐROCACBON”</b></i>



- Là nguyên liệu và nhiên liệu


quan trọng



<b>III. THAN MỎ</b>



- Than mỏ là phần cịn lại của cây dại


đã bị biến hóa. Có 3 loại than chính:


than gầy, than mỡ, than nâu.



- Nung than mỡ ở nhiệt độ 900 – 1000

0

<sub>C</sub>



khơng có khơng khí thu được than cốc,


nhựa than đá, khí lị cốc



- Khí lị cốc là hỗn hợp của các chất dễ


cháy. Thành phần theo thể tích: 59% H

2

,



25% CH

4

, 3% các hiđrocabon, 6% CO,



7% CO

2

, N

2

, O

2

.




- Nhựa than đá là chất lỏng chứa nhiều


hiđrocacbon thơm và phenol. Từ nhựa


than đá tách ra được nhiều chất có giá


trị như: benzen, toluen, phenol,


naphtalen và hắc ín.



- Các hợp chất thu được từ than đá là


nguồn bổ sung nguyên liệu đáng kể cho


công nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tiết 54</b>


<b>Bài 38. HỆ THỐNG VỀ HIĐROCACBON</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



<i><b>HS biết: </b></i>



- Hệ thống hoá các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien,


ankin và akyl



ben zen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hố học đặc


trưng và ứng dụng.



<i><b>HS hiểu:</b></i>



- Thơng qua việc hệ thống hoá các loại hiđrocacbon. HS nắm được mối


liên hệ giữa các




hiđrocacbon với nhau.



<i><b>HS vận dụng:</b></i>



- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của các hiđrocacbon:


chuyển hố giữa các hiđrocacbon, nhận biết và điều chế các hiđrocbon.



- Làm được một số bài tập về hiđrocacbon.



<b>2. Kó năng:</b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



Bảng phụ tóm tắt về một số hiđrocacbon quan trọng (Bảng 7.2 SGK).



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 2 SGK trang 169</b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. HỆ THỐNG HỐ VỀ HIĐROCACBON</b>



GV Chia bảng làm 5 cột như bảng 7.2


SGK trang 171.




<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



GV yêu cầu một HS lên bảng viết các


công thức chung của ankan, anken,


ankin, và ankylbenzen (Chú ý điều kiện


của chỉ số n trong công thức chung).



HS lên bảng viết các công thức chung


của ankan, anken, ankin, và


ankylbenzen.



<b>Yêu cầu viết được như sau:</b>



<b>ANKAN</b>

<b>ANKEN</b>

<b>ANKIN</b>

<b>ANKYLBENZE</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Công </b>


<b>thức </b>


<b>phân tử</b>



<b>C</b>

<b>n</b>

<b>H</b>

<b>2n + 2 </b>

<b> (n </b>



1)

<b>C</b>

<b>n</b>

<b>H</b>

<b>2n </b>

<b> (n </b>

2)



<b>C</b>

<b>n</b>

<b>H</b>

<b>2n - 2 </b>

<b> (n </b>



2)

<b>C</b>

<b>n</b>

<b>H</b>

<b>2n - 6 </b>

<b> (n </b>

6)



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV yêu cầu hai HS lên bảng trình



bày đặc điểm cấu tạo phân tử ankan,


anken, ankin, và ankylbenzen.



Hai HS lên bảng trình bày đặc điểm


cấu tạo phân tử ankan, anken, ankin,


và ankylbenzen.



ANKAN

ANKEN

ANKIN

ANKYLBENZEN



<b>Đặc </b>


<b>điểm </b>


<b>cấu </b>


<b>tạo</b>



- Chỉ có liên


kết đơn C- C


và C- H.


- Chỉ có đồng


phân mạch


cacbon.



- Có một liên


kết đơn C= C.


- Có đồng


phân mạch


cacbon.


- Có đồng


phân vị trí liên


kết đơi.




- Có đồng


phân hình học.



- Có một liên


kết đơn C

C.



- Có đồng


phân mạch


cacbon.


- Có đồng


phân vị trí liên


kết ba.



- Có vòng


benzen.



- Có đồng phân


mạch cacbon của


nhóm ankyl.


- Có đồng phân vị


trí tương đối của


các nhóm ankyl.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



GV yêu cầu HS khái quát lại một số


tính chất vật lí quan trọng của



hiđrocacbon, cho thí dụ minh hoạ.




HS khái quát lại một số tính chất vật lí


quan trọng của hiđrocacbon, cho thí dụ



minh hoạ.



ANKAN

ANKEN

ANKIN

ANKYLBENZEN



<b>Tính</b>


<b>chất</b>


<b>vật lí</b>



- Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C

1

– C

4

là chất khí;

5 là chất



lỏng hoặc rắn.


- Không màu.



- Không tan trong nước.



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



GV yêu cầu 4 HS , mỗi HS trình bày


tính chất hố học của một loại



hiđrocacbon, cho thí dụ minh hoạ


bằng PTHH. Các HS khác nhận xét,


bổ sung.



4 HS mỗi HS trình bày tính chất hố


học của một loại hiđrocacbon, cho thí


dụ minh hoạ bằng PTHH. Các HS khác



nhận xét, bổ sung.



<b>ANKAN</b>

<b>ANKEN</b>

<b>ANKIN</b>

<b>ANKYLBENZE</b>



<b>N</b>


<b>Tính</b>



<b>chất</b>


<b>hố</b>


<b>học</b>



- Phản ứng thế


(halogen).


- Phản ứng


tách.



- Phản ứng


cộng (H

2

, Br

2

,



HX…)



- Phản ứng



- Phản ứng


cộng (H

2

, Br

2

,



HX…)



- Phản ứng thế




</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Phản ứng oxi


hoá.



trùng hợp.


- Phản ứng oxi


hoá.



H liên kết trực


tiếp với



nguyên tử


cacbon liên


kết ba ở đầu


mạch.



- Phản ứng oxi


hoá.



hoá ở mạch


nhánh.



<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



GV yêu cầu HS trình bày một số ứng


dụng quan trọng của mỗi loại



hidrocacbon. Cho thí dụ minh hoạ.



HS trình bày một số ứng dụng quan


trọng của mỗi loại hidrocacbon. Cho thí



dụ minh hoạ.



<b>ANKAN</b>

<b>ANKEN</b>

<b>ANKIN</b>

<b>ANKYLBENZE</b>



<b>N</b>



Cơng


thức


phân


tử



- Làm nguyên


liệu, nhiên


liệu, dung môi.



- Làm nguyên



liệu

- Làm nguyên

liệu

- Làm nguyên

liệu, dung môi.



<b>II. SỰ CHUYỂN HỐ GIỮA CÁC LOẠI HIĐROCACBON</b>



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>



GV yêu cầu HS tìm hiều sơ đồ mối


quan hệ chuyển hoá giữa các loại


hiđrocacbon trong SGK trang 172 và


vận dụng viêt các PTHH minh hoạ.



HS tìm hiều sơ đồ mối quan hệ chuyển


hoá giữa các loại hiđrocacbon trong



SGK trang 172 và vận dụng viêt các


PTHH minh hoạ.



(1) (2)


(3)


(4)
Ankan


CnH2n + 2


n= 6,7,8


Xicloankan
C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>


Benzen và
đồng đẳng
CnH2n - 6


(2)


Tách H<sub>2</sub>


(1)


Tách H2


đóng vịng



<i><b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dị</b></i>


- GV cho HS làm bài tập 1, 2, SGK



<i><b>- HS: Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài “DẪN XUẤT HALOGEN </b></i>


<i><b>CỦA HIĐROCACBON”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Chương 8. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL</b>



<b>Tiết 55. </b>

<b>Bài 39. DẪN XUẤT HALOGEN</b>



<b> CỦA HIĐROCACBON</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



<i><b>HS biết: Khái niệm, phân loại dẫn xuát halogen của hiđrocacbon; tính </b></i>



chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của một số dẫn xuất halogen



<b>2. Kó năng:</b>



- Viết CTCT các đồng phân của dẫn xuất halogen cụ thể.



- Viết phương trình hó học: phản ứng thuỷ phân (phản ứng thế) và phản


ứng tách của dẫn



xuất halogen.




<b>II. CHUẨN BỊ. </b>



- GV: Một số tư liệu về ứng dụng của dẫn xuất halogen.


- HS: Hệ thống hóa các pư của hiđracacbon.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 1, 2 SGK trang 172</b></i>


<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



GV: Hãy cho biết sản phẩm của pứ


giữa hiđrocacbon với halogen hoặc


hiđro halogenua ?  Nêu khái niệm?


HS: Tạo ra hợp chất chứa halogen


trong ptử.



GV: Có thể thu được halogen theo


những cách nào? Cho ví dụ?



HS:



- Thế nhóm OH trong phân tử ancol


- Cộng hidro halogenua hoặc halogen


- Thế H của hidrocacbon bằng halogen



HS cho thí dụ SGK.



GV: u cầu HS nêu cơ sở để phân loại


dẫn xuất halogen?



HS: Có thể phân thành 3 loại.



<b>I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI</b>



<b> 1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H</b>



của phân tử hiđrocacbon bằng nguyên tử


halogen ta được dẫn xuất halogen của


hiđrocacbon.



<b> Điều chế:</b>



- Thế nhóm OH trong phân tử ancol:


C

2

H

5

OH + HBr  C

2

H

5

Br + H

2

O



- Cộng hidro halogenua hoặc halogen:


CH

2

=CH

2

+ HBr  CH

3

-CH

2

Br



CH

2

=CH

2

+ Br

2

 CH

2

Br-CH

2

Br



- Thế H của hidrocacbon bằng halogen:


CH

4

+ Cl

2 <i>aùkt</i> 

CH

3

Cl + HCl



<b>2. Phân loại: dựa vào bản chất, số lượng</b>




nguyên tử halogen và cấu tạo của gốc


hiđrocacbon.



- Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no,


mạch hở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GV bổ sung: Theo đặc điểm cấu tạo


của gốc hiđrocacbon người ta còn phân


loại dẫn xuất halogen dựa vào bậc của


dẫn xuất halogen.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV: Cho hs làm bài tập số 3 trang 177/


SGK.



HS: Làm bài tập và rút ra nhận xét.


GV: Giới thiệu một số tính chất vật lí


khác.



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



GV: Từ cấu tạo  đưa ra TCHH tổng


quát.



GV giới thiệu: Pư của etylbromua với


NaOH xảy ra khi đun nóng.



GV hướng dẫn HS viết PTHH




CH

3

CH

2

Br +NaOH(l)

<i>t</i>0

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

OH +



NaBr



TQ: R – X + NaOH(l)

<i>t</i>0

ROH + NaX



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



GV yêu cầu hs thảo luận và nêu những


ứng dụng của dẫn xuất halogen.



HS: thảo luận và nêu những ứng dụng


của dẫn xuất halogen.



CHBr

2

,...



- Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon


không no, mạch hở.



TD: CH

2

= CHCl, ...



- Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon thơm.


TD: C

6

H

5

Br, CH

3

– C

6

H

4

Br, ...



<i><b> Bậc của dẫn xuất halogen: bằng bậc</b></i>



của ngun tử cacbon liên kết với ngun


tử halogen.



Thí dụ:






+ Dẫn xuất halogen bậc III: (CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>C - Br


tert - butylbromua
III


+ Dẫn xuất halogen bậc II: CH<sub>3</sub> -CHCl - CH<sub>3</sub>


isopropyl clorua
II


+ Dẫn xuất halogen bậc I: CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>Cl


etyl clorua
I


<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>



- Ở điều kiện thường, một số có ptử khối


nhỏ như CH

3

Cl, CH

3

F, ... ở trạng thái khí



- Những dẫn xuất halogen có ptử khối lớn


ở trạng thái rắn hoặc lỏng.



- Hầu như không tan trong nước, tan trong


dung mơi hữu cơ.



<b>III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC</b>




- Pứ thế ngun tử halogen.


- Pứ tách hiđro halogenua.



<b>1. Pứ thế ntử halogen bằng nhóm – OH.</b>



CH

3

CH

2

Br +NaOH(l)

<i>t</i>0

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

OH +



NaBr



TQ: R – X + NaOH(l)

<i>t</i>0

ROH + NaX



<b>2. Pứ tách hiđro halogenua.</b>



CH

2

–CH

2

+KOH

<i>e</i>tan<i>ol</i>.<i>t</i>0

CH

<sub>2</sub>

=CH

<sub>2</sub>

+KBr+



H

2

O



 



H Br



<b>IV. ỨNG DỤNG</b>



<b>1. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu</b>


<b>cơ.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị</b></i>



GV dùng BT 1,2 sgk để củng cố.




HS Về nhà làm bài tập SGK trang 177 và


<i><b>xem trước bài “ANCOL”</b></i>



nCH

2

= CHCl

 <i>xt</i><i>,t</i>0

(– CH

<sub>2</sub>

– CH –)

<sub>n</sub>




Cl


(PVC)



nCF

2

= CF

2 <i>xt</i>,<i>t</i>0,<i>p</i>

(– CF

<sub>2</sub>

– CF

<sub>2 </sub>

–)

<sub>n</sub>


Teflon


nCH

2

= CCl – CH = CH

2 <i>xt</i>,<i>t</i>0,<i>p</i>


(– CH

2

– CCl = CH – CH

2

–)

n


<i>b. Các dẫn xuất halogen, đặc biệt là</i>


<i>mono halogen được dùng làm nguyên liệu</i>


<i>tổng hợp các chất khác như ancol,</i>


<i>phenol, ...</i>



<b>2. Làm dung môi: (SGK)</b>


<b>3. Các lĩnh vực khác: (SGK)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết 56,57</b>


<b>Bài 40. ANCOL</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



<i><b>HS bieát:</b></i>



- Định nghĩa, phân loại, đồng phan, danh pháp, liên kết hiđro của ancol.


- Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.



<i><b>HS hieåu:</b></i>



- Tính chất vật lí và tính chất hố học của ancol etylic.



<b>2. Kó năng:</b>



- Viết đúng cơng thức đồng phân ancol; biết cách đọc tên của ancol khi


biết CTCT và viết



được CTCT khi biết tên.



- Vận dụng liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol.


- Vận dụng tính chất hố học của ancol để giải đúng bài tập liên quan.


- Tiến hành các thí nghiệm theo nhóm; biết cách quan sát, phân tích và


giải thích các hiện



tượng thí nghiệm.



<b>II. CHUẨN BỊ. </b>



1. Mơ hình lắp ghép của phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng


phân, bậc của ancol. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (ankan, dẫn xuất



halogen và ancol có phân tử khối bằng hoặc gần bằng nhau).



2. Dụng cụ: Các ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.


3. Hoá chất: ancol etylic khan, natri, ancol iso amylic, axit sunfuric đặc, axit



axetic đặc, dung dịch NaOH và dung dịch CuSO

4

để điều chế Cu(OH)

2

,



daây Cu, glixerol.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại </b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: BT 4 SGK trang 177 </b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>



<i><b>VÀ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



GV: Ancol là gì? Cho thí dụ


HS: Ancol là những hợp chất


hữu cơ trong phân tử có nhóm


hidroxyl (-OH) liên kết trực


tiếp với nguyên tử cacbon no.


GV: Nhóm –OH: nhóm ancol




<b>I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI</b>


<b>1. Định nghĩa:</b>



<b> Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có</b>



nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với


nguyên tử cacbon no.



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV: Dựa vào đặc điểm nào để


phân biệt các ancol?



HS: - Dựa vào đặc điểm gốc


hidrocacbon:



+ Ancol no



+ Ancol không no


+ Ancol thơm



- Dựa vào số nhóm –OH:


+ Ancol đơn chức


+ Ancol đa chức



- Dựa vào bậc ancol: bậc


ancol bằng bậc của nguyên tử


cacbon liên kết với nhóm –


OH




GV: Giới thiệu cho HS một số


loại ancol tiêu biểu



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



Nhóm –OH: nhóm ancol



<b>2. Phân loại:</b>



<i>a. Ancol no, đơn chức, mạch hở: có 1 nhóm–OH</i>



liên kết với gốc ankyl: C

n

H

2n + 1

–OH.



Thí dụ: CH

3

– OH, C

3

H

7

– OH.



<i>b. Ancol khơng no, đơn chức, mạch hở: có 1</i>



nhóm –OH liên kết với nguyên tử cacbon no của


gốc hiđrocacbon khơng no.



Thí dụ: CH

2

= CHCH

2

OH, CH

3

CH = CHCH

2

OH.



<i>c. Ancol thơm, đơn chức: có 1 nhóm –OH liên</i>



kết với nguyên tử cacbon thuộc mạch nhánh của


vịng benzen.



Thí dụ:






ancol benzylic



<i>d. Ancol vịng no, đơn chức: có 1 nhóm –OH</i>



liên kết với ngun tử cacbon thuộc hiđrocacbon


vịng no.



Thí dụ:



xiclohaxanol



<i>e. Ancol đa chức: phân tử có 2 hay nhiều nhóm</i>



–OH.


Thí dụ:



etilenglicol glixerol



- D a vào b c ancol: b c ancol b ng b c c a

ậ ủ


nguyên t cacbon liên k t v i nhóm –OH

ế ớ



* Ancol bậc 1: là ancol có nhóm -OH liên kết


với cacbon bậc 1.



* Ancol bậc 2: là ancol có nhóm -OH liên kết


với cacbon bậc 2.



* Ancol bậc 3: là ancol có nhóm -OH liên kết


với cacbon bậc 3.




<b>II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP</b>


<b>1. Đồng phân: có 3 loại.</b>



- Đồng phân về vị trí nhóm chức.


- Đồng phân về mạch cacbon.


- Đồng phân về nhóm chức.



CH<sub>2</sub> OH


OH


H<sub>2</sub>C CH<sub>2</sub>
OH
OH


H<sub>2</sub>C CH
OH
OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>GV hướng dẫn HS cách viết</b>



CTCT các đồng phân ancol


của C

4

H

9

OH.



HS viết CTCT các ancol


đồng phân.



GV: Hãy cho biết có mấy


loại đồng phân ancol?




HS: có 3 loại.



- Đồng phân về vị trí nhóm


chức.



- Đồng phân về mạch


cacbon.



- Đồng phân về nhóm chức.



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



GV: giới thiệu quy tắc đọc


tên thông thường và yên thay


thế cho thí dụ, gọi HS đọc


tên.



HS: C

2

H

5

OH ancol etylic


CH3 - C - OH Ancol ter - butylic


CH3
CH3


GV lưu ý: khi đọc tên thay


thế phải xác định mạch chính


và đánh số thứ tự sau cho


nhóm OH có số thứ tự nhỏ


nhất.




Thí dụ: Viết các đồng phân ancol của C

4

H

9

OH.



<b>2. Danh pháp:</b>



<i><b> a. Tên thơng thường: (gốc – chức)</b></i>


<b>Ancol + tên gốc ankyl + ic</b>



Thí dụ: CH

3

OH Ancol metylic



C

2

H

5

OH ancol etylic



CH3 - C - OH Ancol ter - butylic
CH3


CH3


<i> b. Tên thay thế:</i>



<b>Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +</b>


<b>số chỉ vị trí nhóm –OH + ol</b>



- Mạch chính của phân tử ancol là mạch cacbon


dài nhất liên kết nhóm –OH.



- Đánh số được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH


hơn.



Thí dụ: CH

3

– CH – CH

2

– CH

2

– OH






CH3

3–metylbutan–1–ol



<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>



- Các ancol là chất lỏng hoặc rắn ở đk thường


- T

0


S

, khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng



của phân tử khối.



- Tính tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.


- Các ancol có t

0

<sub>sôi cao hơn các hiđrocacbon</sub>

<sub>có</sub>



cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là


do các phân tử ancol có liên kết hiđro.



<i>+ Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:</i>



O - H
R


O - H
R


O - H
R


O - H


R


<i>+ Giữa các phân tử ancol với nước.</i>



H

<sub>3</sub>

C CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

OH


H

<sub>3</sub>

C CH

<sub>2</sub>

CH



CH

<sub>3</sub>

OH



H

<sub>3</sub>

C CH CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


OH



H

<sub>3</sub>

C C


CH

<sub>3</sub>


OH


CH

<sub>3</sub>


H

<sub>3</sub>

C CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

OH

H

<sub>3</sub>

C CH CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


OH


H

<sub>3</sub>

C CH

<sub>2</sub>

CH



CH

<sub>3</sub>

OH




H

<sub>3</sub>

C C


CH

<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



GV: yêu cầu HS nghiên cứu


bảng 8.2 sgk và tìm hiểu tại


sao t

0

<sub> nóng chảy, t</sub>

0

<sub> sơi, độ</sub>



tan trong nước của ancol cao


hơn so với các đồng phân


khác?



HS: Trình bày theo SGK



GV giải thích: Các ancol có


t

0

<sub>sôi cao hơn các</sub>



hiđrocacbon

có cùng phân tử


khối hoặc đồng phân ete của


nó là do các phân tử ancol có


liên kết hiđro.



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>



R O H



GV: Từ cơng thức cấu tạo suy


ra tính chất hĩa học của ancol:


phản ứng thế nguyên tử H của



nhĩm OH và phản ứng thế


nhĩm OH, pứ tách nhóm –


OH.



GV làm thí nghiệm cho Na


vào ancol.



GV làm TN cho ancol etylic


và glixerol lần lượt vào 2


lọ chứa Cu(OH)

2

.



HS: Quan sát hiện tượng và


viết pthh.



GV: Vậy có thể dùng


Cu(OH)

2

để phân biệt ancol



đơn chức và ancol đa chức



O - H
R


O - H
H


O - H
R


O - H
H



<b>IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC</b>



<b>1. Phản ứng thế H của nhóm –OH.</b>



<i><b>a. Tính chất chung của ancol</b></i>



<i> Tác dụng với kim loại kiềm:</i>



2C

2

H

5

– OH + 2Na

 2C

2

H

5

– ONa + H

2

2C

n

H

2n + 1

– OH + 2Na  2C

n

H

2n + 1

– ONa + H

2


<i><b>b. Tính chất đặc trưng của glixerol</b></i>



Tác dụng với kết tủa Cu(OH)

2

tạo dd màu



xanh lam của muối đồng (II) glixerat.



2C

3

H

5

(OH)

3

+Cu(OH)

2

[C

3

H

5

(OH)

2

O]

2

Cu+2H

2

O



<i> Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn</i>



<i>chức với ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh</i>


<i>nhau trong phân tử.</i>



<b>2. Phản ứng thế nhóm –OH.</b>



<i><b>a. Pứ với axit vô cơ:</b></i>



C

2

H

5

– OH + H – Br

<i>to</i>

C

<sub>2</sub>

H

<sub>5</sub>

–Br + H

<sub>2</sub>

O




<i><b>b. Pứ với ancol:</b></i>



C

2

H

5

– OH + H –OC

2

H

5


C

2

H

5

–O–C

2

H

5

+ H

2

O



ñietyl ete (ete


etylic)



<b> 3. Pứ tách nước.</b>



<b> CH</b>

2

– CH

2

<i>H</i>2<i>SO</i>4,1700<i>C</i>

CH



2

= CH

2

+ H

2

O



 


H OH



Dùng điều chế anken trong PTN.


C

n

H

2n + 1

OH

<i>H</i>2<i>SO</i>4,1700<i>C</i>

C



n

H

2n

+ H

2

O



<b>4. Pứ oxi hóa.</b>



<i><b>a. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn</b></i>



CH

3

–CH

2

– OH + CuO

<i>t</i>0




CH

3

–CHO + Cu + H

2

O



Ancol bậc I + CuO

<i>t</i>0

anđehit + Cu + H

<sub>2</sub>

O



+ CuO

<i>t</i>0



+ Cu + H

2

O



Ancol baäc II + CuO

<i>t</i>0

xeton + Cu + H

<sub>2</sub>

O



Ancol bậc III không phản ứng



<i><b>b. Phản ứng oxi hóa hồn tồn</b></i>



H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, 1400<sub>C</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, 1700<sub>C</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, 1700<sub>C</sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, 1700<sub>C</sub>


CH3 C CH3
O
CH<sub>3</sub> CH CH<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

(có 2 nhóm OH ở 2C kế cận).


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu


SGK sau đó so sánh pứ của


ancol với HBr và pứ của



NaOH với HBr?



HS: Viết pthh và so sánh


GV: Ngồi ra 2 ancol có thể


pứ với nhau  ete (số ete có


thể tạo thành = n(n + 1)/2)



<i><b>Hoạt động 7:</b></i>



GV: trong PTN anken được


đ/c như thế nào?



HS:Tách nước từ ancol etylic


GV yêu cầu HS viết pthh


tổng quát?



HS vieát pthh cụ thể



GV: Tương ứng với ancol


từng bậc thì ta thu được loại


sản phẩm nào?



HS: - Oxh rượu bậc I tạo


thành anđehit



- Oxh rượu bậc II tạo


thành xeton



- Rượu bậc III không


phản ứng




HS: Ghi chú và viết pthh minh


họa



GV: Khi đốt cháy hoàn toàn


ancol ta thu được sản phẩm


nào? Viết pt tổng quát và cho


thí d ?



HS:



C

2

H

5

– OH + 3O

2 <i>t</i>0

2CO

<sub>2</sub>

+ 3H

<sub>2</sub>

O



C

n

H

2n + 1

– OH +

<sub>2</sub>
3


O

2<i>t</i>0

CO

<sub>2</sub>

+(n+1)H

<sub>2</sub>

O



<b>V. ĐIỀU CHẾ:</b>



<b>1. Phương pháp tổng hợp:</b>



<i><b>a. Cho anken hợp nước</b></i>



C

2

H

4

+ H

2

O

<i>H</i>2<i>SO</i>4<i>, t</i>0

C



2

H

5

– OH



C

n

H

2n

+ H

2

O

<i>H</i>2<i>SO</i>4<i>, t</i>0

C




n

H

2n + 1

– OH



<i><b>b. Thủy phân dẫn xuất halogen</b></i>



RX + NaOH

<i>t</i>0

ROH + NaX



CH

3

– Cl + NaOH

<i>t</i>0

CH

<sub>3</sub>

– OH + NaCl



<i><b>c. Glixerol được điều chế từ propilen</b></i>



CH

2

=CHCH

3


2
0


450


<i>Cl</i>



 






 


<i>Cl</i>2<i>H</i>2<i>O</i>





 
<i>NaOH</i>


<b>2. Phương pháp sinh hóa:</b>



(C

6

H

10

O

5

)

n

+ H

2

O



<i>O</i>
<i>H</i>


<i>xt</i>
<i>t</i>


2
0<sub>,</sub>
 


C

<sub>6</sub>

H

<sub>12</sub>

O

<sub>6</sub>


C

6

H

12

O

6  <i>Enzim</i>

2C

<sub>2</sub>

H

<sub>5</sub>

OH + 2CO

<sub>2</sub>


<b>VI. ỨNG DỤNG: (SGK)</b>





CH2 CH CH2
Cl
CH2



Cl


CH CH2
Cl
OH


CH2
OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>Hoạt động 8:</b></i>



GV: có mấy pp điều chế


ancol?



HS có 2pp: tổng hợp và


sinh hóa



GV: trong pp tổng hợp


người ta có thể dùng


những pứ nào để đ/c?


Viết pthh



HS: nghiên cứu SGK lên


bảng viết pthh



GV: trong pp sinh hóa


người ta đi từ nguyên liệu


nào và các pứ xảy ra


như thế nào?




HS: saûn xuất ancol etylic


bằng tinh boät.



GV: yêu cầu HS xem ứng


dụng trong SGK.



<i><b>Hoạt động 9: Củng cố –</b></i>


<i><b>dặn dò</b></i>



GV: Sử dụng bài tập 2,3 SGK


trang 186 để củng cố



HS về nhà làm bài tập còn lại


trong SGK trang 186-187 và


chuẩn bị trước bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Tieát 58</b>


<b>Bài 41. PHENOL</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



<i><b>HS biết: Khái niệm về loại hợp chất phenol; cấu tạo, tính chất của phenol</b></i>



đơn giản nhất.



<b>2. Kó năng:</b>



- Phân biệt phenol với ancol thơm.




- Viết các PTHH của phenol với NaOH, Br

2

(dd).



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Mơ hình phân tử phenol.



- Hố chất, dụng cụ: phenol rắn, dd phenol bão hồ, dd NaOH, Kim loại


Na, dd brom, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đền cồn, giá thí



nghiệm.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại </b>


<b>IV. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: BT 1,2 trang 186 SGK </b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



GV: Cho một số CTCT của phenol,


yêu cầu các em nhận xét, so sánh với


cấu tạo của ancol. Từ đó rút ra định


nghĩa của phenol



HS: Nhận xét và rút ra định nghĩa


-Nhóm –OH lk với vòng benzen là



nhóm phenol



-Phenol đơn giản nhất là : C

6

H

5

-OH



GV: Hãy phân loại phenol theo


nhóm chức?



GV: Hướng dẫn HS cách phân loại và


đọc tên các phenol



HS: phenol đơn chức và đa chức.


HS: cho thí dụ và đọc tên.



<b>I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI</b>


<b>1. Định nghĩa:</b>



<i>Phenol là những hợp chất hữu cơ</i>


<i>trong phân tử có nhóm –OH liên kết</i>


<i>trực tiếp với nguyên tử cacbon của</i>


<i>vịng benzen (nhóm –OH phenol).</i>



Phenol đơn giản nhất là C

6

H

5

– OH,



ptử gồm một nhóm –OH liên kết với


gốc phenyl (C

6

H

5

–).



<b>2. Phân loại:</b>



<i>- Phenol đơn chức: ptử có 1 nhóm –OH</i>


phenol




OH


pheno


l



OH


CH3
1


2
3
4


4 - metylphenol


OH






</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV: Giới thiệu phenol đơn giản.



GV:Cho HS quan sát mẫu phenol,làm


thí nghiệm thử tính tan của phenol và


yêu cầu các em rút ra tính chất vật lí



của phenol



HS: Quan sát và kết hợp với SGK cho


biết tính chất vật lí của phenol



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



GV: Dẫn dắt HS so sánh điểm giống


và khác nhau về cấu tạo của phenol


và ancol. Từ đó dự đốn tính chất của


phenol



GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa


phenol và Na



HS: Quan sát, viết pthh



GV: Do nhóm phenyl làm tăng khả


năng phản ứng của nguyên tử H thuộc


nhóm –OH trong phenol.



GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa


phenol và NaOH



HS: Quan sát và rút ra kết luận về


tính axit yếu của phenol



GV: Cho phenol vào quỳ tím để


khẳng định lại tính axit của


phenol.




GV: Từ cấu tạo phân tử phenol, GV



<i>- Phenol đa chức: ptử có 2 hay nhiều</i>


nhóm –OH



phenol





1,2–đihiđroxi–4–


metylbenzen



<b>II. PHENOL</b>


<b>1. Cấu tạo</b>



- CTPT: C

6

H

6

O



- CTCT: C

6

H

5

OH hoặc



<b>2. Tính chất vật lí</b>



- Là chất rắn, không màu, t

nc

= 43

0

C.



để lâu phenol chuyển thành màu hồng


do bị oxi hóa chậm trong khơng khí.


- Phenol rất độc, gây bỏng da.



- Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong


nước nóng và etanol.




<b>3. Tính chất hóa học</b>



<i><b>a. Pứ thế ngun tử H của nhóm –OH </b></i>



- Tác dụng với kim loại kiềm.



2C

6

H

5

OH + 2Na

<i>t</i>0

2C

<sub>6</sub>

H

<sub>5</sub>

ONa +



H

2


(raén)


natriphenolat



- Tác dụng với dd bazơ: phenol tan


trong dd NaOH  phenol có tính axit


(axit phenic).



Tính axit của phenol rất yếu: không


làm đổi màu quỳ tím.



C

6

H

5

OH + NaOH  C

6

H

5

ONa +



H

2

O



<i>- Nhận xét: vòng benzen làm tăng khả</i>



OH


CH<sub>3</sub>



HO 1 <sub>6</sub>


5
4
3
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

dẫn dắt HS dự đoán khả năng phản


ứng thế nguyên tử H của vịng benzen


GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa


phenol và dd Br

2


HS: Quan sát, viết ptpư



GV: Tại sao phản ứng xãy ra ở vị trí


ortho và para?



HS: Do ảnh hưởng của nhóm –OH


làm cho phenol dễ thế H trong vòng


hơn benzen và ưu tiên xãy ra ở vị trí


ortho và para



GV: Từ các vấn đề trên GV khái quát


nên sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm


–OH và vòng benzen



HS: Ghi chú



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>




GV: Giới thiệu cho HS hai cách điều


chế phenol và yêu cầu các em tự viết


pthh cụ thể



HS: Viết pthh điều chế



GV: Phenol có những ứng dụng nào


trong CN hóa chất?



HS: xem SGK trả lời.



<i><b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị</b></i>



GV: Sử dụng bài tập 1, 2 SGK trang


193 để củng cố



HS về nhà làm bài tập SGK trang 193


<i><b>và chuẩn bị trước bài “LUYỆN</b></i>



<i><b>TẬP”.</b></i>



năng pứ của ntử H thuộc nhóm –OH


trong ptử phenol so với trong ptử ancol.



<i><b>b. Pứ thế nguyên tử H của vòng benzen</b></i>



- Nhỏ nước Br

2

vào dd phenol  có



trắng.




+ 3Br

2



+ 3HBr



- Nếu cho dd HNO

3

vào thì có kết tủa



vàng cuûa 2,4,6-trinitrophenol (axit


picric).



<i>Nhận xét:Ngtử H của vòng benzen</i>



trong ptử phenol dễ bị thay thế hơn ntử


H của vòng benzen trong ptử các


hiđrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng


của nhóm –OH tới vịng benzen.



Ảnh hưởng của vòng benzen tới


<i>nhóm –OH và ngược lại gọi là ảnh</i>



<i>hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong</i>


<i>phân tử.</i>



<b>4. Điều chế</b>



- Trong CN, oxi hóa cumen


(isopropylbenzen) nhờ oxi khơng khí,


sau đó thủy phân bằng H

2

SO

4

lỗng 



phenol và axeton. Đun nóng thu được



phenol do axeton bay hơi.




- Từ benzen theo sơ đồ sau:



C

6

H

6

 C

6

H

5

Br  C

6

H

5

ONa 



C

6

H

5

OH



- Ngoài ra phenol còn tách từ nhựa


than đá.



OH


OH


Br


Br Br


CH3 C CH3
O


CH CH3


CH3


CH2 CH CH3


H+



OH

+



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>5. Ứng dụng: Là nguyên liệu quan</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Tiết 59</b>


<b>Bài 42. LUYỆN TẬP</b>



<b>DẪN XUẤT HALOGEN, ANCOL VÀ PHENOL</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Củng cố và hệ thống lịa tính chất hoá học của dẫn xuất halogen và một số


phương pháp điều chế.



- Mối quan hệ chuyển hoá giữa hiđrocacbon và ancol – phenol qua hợp chất


trung gian là dẫn xuất halogen.



<b>2. Kó năng:</b>



- Viết PTHH biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.



- Viết PTHH của phản ứng chuyển hoá từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- Hệ thống câu hỏi về các nội dung chính cần tổng kết (cơng thức chung,


CTCT, danh pháp, tính chất).




- Hệ thống câu hỏi liên quan kết nối hiđrơcacbon với ancol, phenol qua dẫn


xuất halogen.



- Ơn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo và tính chất hố


học.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề – đàm thoại </b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4 SGK trang 193</b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>



GV chuẩn bị bảng trống theo các nội dung


SGK. Theo hệ thống các câu hỏi đã được


chuẩn bị, GV yêu cầu HS lần lượt bổ sung kiến


thức vào các ô trong bảng.



Thông qua bảng, GV hướng dẫn HS so sánh


giữa dẫn xuất halogen với ancol về mặt hình


thức phản ứng (thế, tách).



<b>I. KIẾN THỨC CẦN NẮM </b>


<b>VỮNG:</b>




HS lần lượt bổ sung kiến thức vào


các ô trong bảng.



HS so sánh giữa dẫn xuất halogen


với ancol về mặt hình thức phản ứng


(thế, tách).



Nội dung:



<b>Dẫn xuât halogen</b>



<b>C</b>

<b>x</b>

<b>H</b>

<b>y</b>

<b>X</b>



<b>Ancol no, đơn chức</b>


<b>C</b>

<b>n</b>

<b>H</b>

<b>2n + 1</b>

<b>OH</b>



<b>Phenol</b>



<b>C</b>

<b>6</b>

<b>H</b>

<b>5</b>

<b>OH</b>



1. Bậc


của nhóm



Bậc của dẫn xuất


halogen bằng bậc



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

chức

của nguyên tử C

<sub>liên kết với X</sub>

với nhóm -OH


2. Thế X



hoặc -OH

C

x

H

y

X  C

x

H

y

OH




C

n

H

2n + 1

OH  C

n

H

2n + 1

Br



2C

n

H

2n + 1

OH

  

t0<i>,xt</i>



C

n

H

2n + 1

OC

n

H

2n + 1

+ H

2

O



3. Theá H



của -OH

2R -OH + Na  2RONa + H

2


R là C

n

H

2n + 1

hoặc C

6

H

5


4. Tách


HX hoặc


H

2

O



C

n

H

2n +1

X  C

n

H

2n

+



HX

C

n

H

2n + 1

OH



<i>, xt</i>


  

t0



C

n

H

2n

+



H

2

O



5. Thế H



ở vòng


benzen


OH
Br
Br
Br
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
3Br2


+ <sub>+ 3HBr</sub>


2,4,6 - tribrom phenol ( trắng)


OH
OH
OH
OH
OH


OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
3HNO3
+


2,4,6 - trintrro phenol NO2


NO2
NO2

6. Phản


ứng oxi


hố


khơng


hoàn


toàn



RCH

2

OH

  CuO<sub>t</sub>0 

RCH= O



RCH(OH)R’

  CuO<sub>t</sub>0 

RCOR





7. Điều



chế



- Thế H của


hiđrocacbon bằng


X



- Cộng HX hoặc


X

2

vào anken,



ankin..



- Cộng H

2

O vào anken



- Thế X của dẫn xuất


halogen



- Điều chế etanol từ tinh


bột.



- Thế H của benzen


- Oxi hố cumen



<b>II. BÀI TẬP:</b>



<i><b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS giải </b></i>



<i><b>bài tập. </b></i>



<b>1. Viết CTCT và gọi tên các dẫn xuất</b>




halogen có cơng thức phân tử C

4

H

9

Cl;



các ancol mạch hở có cơng thức phân


tử C

4

H

10

O, C

4

H

8

O.



HS: giải bài tập SGK.



*

C

4

H

9

Cl



CH

3

CH

2

CH

2

CH

2

Cl CH

3

CHCH

2

Cl



CH

3


butyl clorua isobutyl clorua


(1-clobutan)



(1-clo-2-metylpropan)



CH

3


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>2. Viết PTHH của các p/ứ giữa</b>



etylbromua với: dd NaOH, đun nóng;


dd NaOH + C

2

H

5

OH đun nóng.



<b>3. Viết PTHH của phản ứng ( Nếu xảy</b>



ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi


chất sau: Na, NaOH, nước Br

2

, dd




HNO

3

.



<b>4. Ghi Đ (đúng) và S (sai) bên cạnh</b>



các câu sau:



CH

3

CH

3


sec-butyl clorua tert-butyl clorua


(2-clobutan)



(2-clo-2-metylpropan)



*

Ancol C

4

H

10

O



CH

3

CH

2

CH

2

CH

2

OH CH

3

CH

2

CHCH

3


OH


ancol butylic ancol


sec-butylic



(butan-1-ol) (butan-2-ol)




CH

3

CHCH

2

OH CH

3


CH

3

CH

3

-C-OH



CH

3



ancol isobutylic ancol


tert-butylic



(2-metylpropan-1-ol)


(2-metylpropan-2-ol)



* Ancol C

4

H

8

O



CH

2

=CH-CH

2

-CH

2

OH CH

2



=CH-CH-CH

3


OH


but-3-en-1-ol


but-3-en-2-ol



CH

3

-CH=CH-CH

2

OH CH

2



=C-CH

2

OH



CH

3


But-2-en-1-ol


2-metylprop-2-en-1-ol



a) C

2

H

5

Br + NaOH

<i>t</i>0

C

<sub>2</sub>

H

<sub>5</sub>

OH + NaBr



b) C

2

H

5

Br + NaOH

<i>C</i>2<i>H</i>5<i>OH</i><i>, t</i>0

C



2

H

4

+NaBr




+



C

2

H

5

OH + Na  C

2

H

5

ONa +

<sub>2</sub>
1


H

2


C

6

H

5

OH + Na  C

6

H

5

ONa +

1<sub>2</sub>

H

2


C

6

H

5

OH + NaOH C

6

H

5

ONa + H

2

O



OH


<i><b> </b></i>

+ 3Br

2

<sub>(tr ng)</sub>

+

<sub>3HBr</sub>

<sub>ắ</sub>


OH


Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

a) Hợp chất C

6

H

5

-CH

2

-OH không



thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc


loại ancol thơm.



b) Ancol etylic có thể hoà tan tốt


phenol, nước.



c) Ancol và phenol đều có thể tác


dụng với Na sinh ra khí H

2

.




d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung


dịch phenol trong nước khơng làm đổi


màu q tím.



e) Phenol tan trong dung dịch NaOH


là do phenol đã phản ứng với NaOH


tạo thành muối tan.



g) Phenol tan trong dung dịch NaOH


chỉ là sự hoà tan bình thường.



h) Dung dịch phenol trong nước làm


q tím hố đỏ.



5. Hồn thành các dãy chuyển hố sau


bằng các phương trình hố học.



a) Metan  axetilen  etilen  etanol 


axit axetic



b) Benzen  brombenzen  natri


phenolat  phenol2,4,6 – tribrom


phenol





OH


<i><b> </b></i>




a) , b) , c) , d) , e) , g) S, h) S

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ



a)



(1) 2CH

4

1500 0

C

<sub>2</sub>

H

<sub>2</sub>

+ 3H

<sub>2</sub>


(2) CH

CH + H

2 <i>Pd</i><i>/ PbCO</i>3

CH

2

=CH

2


(3) CH

2

=CH

2

+ H

2

O

<i>H</i>

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

OH



(4) CH

3

CH

2

OH + O

2 <i>men</i> 

CH

3

COOH + H

2

O



b)





Br


OH


NO<sub>2</sub>


O<sub>2</sub>N NO<sub>2</sub>


+ 3HNO

3

+



3H

2

O



(vàng)



+ Br

2 <i>Fe</i>

+



HBr



brombenze


n



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>6. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol</b>



tác dụng với Na (dư) thu được 3,35 lít


khí hiđro (đktc). Nếu cho hỗn hợp


trên tác dụng với dung dịch nước brom


vừa đủ thu được 19,86 g kết tủa trắng


2,4,6 – tribrom phenol.



a) Viết phương trình hố học của các


phản ứng xảy ra.



b) Tính thành phần phần trăm khối


lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp


đã dùng.



<b>7. Trong các chất sau, chất nào có</b>



nhiệt độ sơi cao nhất?



A. phenol B. etanol


C. ñimetylete D. Metanol




<i><b>Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị</b></i>



GV:- Nắm vững phần kiến thức cần


nắm vững.



- Reøn kó năng viết pthh.



HS về nhà xem trước nội dung bài thực


hành và chuẩn bị bài tường trình.





Br




ONa




ONa




OH




OH



<i><b> </b></i>



<i>mol</i>
<i>n<sub>Br</sub><sub>C</sub><sub>H</sub></i> <i><sub>OH</sub></i> 0,06


331
86
,
19


5
6


3  


C

6

H

5

OH + 3Br

2

 Br

3

C

6

H

5

OH

+ 3HBr



0,06mol 0,06mol



C

2

H

5

OH + Na  C

2

H

5

ONa +

1<sub>2</sub>

H

2


x mol 0,5x mol


C

6

H

5

OH + Na  C

6

H

5

ONa +

<sub>2</sub>1

H

2


0,06mol 0,03mol


Ta có: 0,5x + 0,03 = 0,15



x = 0,24 mol



V y:

<i>mC</i>2<i>H</i>5<i>OH</i>

= 0,24 . 46 = 11,04g



<i>mC</i>6<i>H</i>5<i>OH</i>

= 0,06 . 94 = 5,64g



Suy ra %

<i>mC</i>2<i>H</i>5<i>OH</i>

= 66,2% ; %

<i>mC</i>6<i>H</i>5<i>OH</i>

=


33,8%



Phenol có nhiệt độ sôi cao nhất do: phenol tạo


được liên kết hidro đồng thời khối lượng phân


tử lớn hơn các chất còn lại nên lực liên kết


phân tử cũng lớn hơn.



<b>V. RÚT KINH NGHI M:</b>

<b>Ệ</b>



+ NaOH

+



NaBr


(2)



+ CO

2

+ H

2

O 

+



NaHCO

3


(3)



+ 3Br

2

+ 3HBr


(tr ng)ắ
OH


Br


Br Br



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Tieát 60</b>


<b>Bài 43. BÀI THỰC HÀNH 5</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA ETANOL,</b>



<b>GLIXEROL VÀ PHENOL</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hoá


học đặc trưng của etanol, phenol, glixerol: etanol tác dụng với natri; glixerol tác


dụng với đồng (II) hiđroxit; phenol tác dụng vơi dung dịch natri hiđroxit và nước


brom; Phân biệt ancol, phenol, glixerol.



<b>2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát thí nghiệm hố </b>



hữu cơ.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Dụng cụ thí nghiệm:



- Ống nghiệm

- Ống nhỏ giọt

- Kẹp gỗ

- Giá


để ống nghiệm



- Đèn cồn

- Kẹp sắt nhỏ

- Dao nhỏ để cắt Na.


2. Hoá chất:




- Etanol (C

2

H

5

OH khan), phenol, glixerol, kim loại Na, dung dịch NaOH



10%, dung dịch CuSO

4

2%, dung dịch Br

2

, nước cất.



Dung cụ và hoá chất đủ để HS làm thực hành theo nhóm.



3. HS ơn tập những kiến thức có liên quan đến bài thực hành về etanol,


glixerol, phenol.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, phát vấn.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b>2. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>



GV: - Nêu 4 thí nghiệm trong tiết thực


hành



- Nhắc lại một số thao tác cũng như một


số kĩ thuật trong quá trình thực hành và


một số điểm cần lưu ý khi làm thí nghiệm


với các hợp chất hữu cơ.



HS tiến hành thí nghiệm như trong SGK.




<i><b>Hoạt động 2: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



2 ml
etanol


Mẩu Na
bằng hạt
đậu xanh


GV yêu cầu HS nhận xét và giải thích


các hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra.



HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:


- Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào ống


nghiệm khô chứa sẵn 2 ml etanol khan.



- Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi


phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại


gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng


ống nghiệm ra.



HS nêu hiện tượng và giải thích: Cĩ khí thốt


lên từ dung dịch, khi đốt cho ngọn lửa màu xanh


2C

2

H

5

OH + 2Na  2C

2

H

5

ONa + H

2


H

2

+ O

2




0


<i>t</i>


H

2

O



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>



<b>Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit.</b>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



Lắc nhẹ 2- 3 giọt dd NaOH 10 %<sub>3- 4 gioït dd CuSO</sub><sub> </sub> <sub>4</sub><sub> 2 %</sub>


(1) 2-3 giọt glixerol (2) 2-3 giọt etanol


Lắc nhẹ


GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng,


giải thích và viết PTHH.



HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình


bày:



- Chuẩn bị hai ống nghiệm và tiến hành cho


các dung dịch hoá chất vào hai ống được


tiến hành thứ tự theo như hình vẽ. Lắc nhẹ


cả hai ống nghiệm.




HS nêu hiện tượng và giải thích: Khi nhỏ NaOH


vào CuSO

4

ta thấy cĩ kết tủa màu xanh, tiếp tục



nhỏ glixerol vào ta thấy kết tủa tan ra và tạo thành


dung dịch màu xanh lam



CuSO

4

+ 2NaOH  Cu(OH)

2 

+



Na

2

SO

4


(xanh)



2C

3

H

5

(OH)

3

+ Cu(OH)

2

 [C

3

H

5

(OH)

2

O]

2

Cu



+ 2H

2

O



(xanh lam)



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



<i><b>Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom</b></i>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



0,5 ml dd
phenol
Nhỏ từng



giọt nước
brom


Lắc nhẹ


GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng,


giải thích và viết PTHH.



HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình


bày:



Cho 0,5 ml dd phenol vào ống nghiệm sau đó


nhỏ tiếp dd nước brom đồng thời lắc nhẹ ống


nghiệm.



HS nêu hiện tượng và giải thích: Dung dịch


brom mất màu và cĩ kết tủa trắng xuất hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>



OH


Br


Br Br


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



<i><b>Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol, glixerol</b></i>




GV hướng dẫn các nhóm HS phân biệt


các hóa chất trên bằng những pư đặc


trưng với 2 thuốc thử Cu(OH)

2

và dd



Br

2

.



HS thảo luận nhóm kết hợp với các thí nghiệm


mới thực hiện rút ra phương án phân biệt ba chất


trên. Sau đó các em tự thực hiện các thí nghiệm


nhận biết và cho kết quả:



- Dùng Cu(OH)

2

biết được glixerol tan trong



Cu(OH)

2

dd tạo màu xanh lam.



2C

3

H

5

(OH)

3

+ Cu(OH)

2

 [C

3

H

5

(OH)

2

O]

2

Cu +



2H

2

O



(xanh lam)


- Dùng dd Br

2

biết được phenol có kết tủa trắng.



OH


Br


Br Br


- Cịn lại là etanol.




<i><b>Hoạt động 6: Công việc sau buổi thực hành </b></i>



GV nhận xét về buổi thực hành và


hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống


nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh


phịng thí nghiệm.



GV u cầu nộp tường trình thí nghiệm.



HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng


cụ thí nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm và nộp


tường trình.



<b>NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM</b>



Tên bài thực hành:



Họ và tên học sinh trong nhóm:


Lớp:



Nội dung tường trình:



<b>Cách tiến hành</b>

<b>Hiện tượng</b>

<b>Giải thích</b>

<b>Phương trình hoá</b>



<b>học</b>



1. Etanol tác dụng


với natri.



2: Glixerol tác dụng



với đồng (II)



+ 3Br

2




+



3HBr



+



3HBr



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

hiñroxit.



3 Phenol tác dụng


với nước brom.


4. Phân biệt etanol,


phenol, glixerol.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Chương 9. </b>

<b>ANĐEHIT – XETON</b>



<b> AXIT CACBOXYLIC</b>



<b>Tiết 62, 63</b>

<b>Bài 44. ANĐEHIT – XETON</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>




<i><b>HS biết: Khái niệm về anđehit, xeton; tính chất của anđehit, xeton; sự </b></i>



giống nhau và khác nhau giữa chúng.



<b>2. Kó năng:</b>



- Viết CTCT, gọi tên các anđehit no đơ chức, mạch hở.


- Giải bài tập về tính chất hố học của anđehit.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>1. GV: - Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit.</b></i>



- Các câu hỏi liên quan ancol – anđehit, xeton cho phần kiểm tra bài cũ.



<i><b>2. HS: Ơn tính chất của ancol, đặc biệt là tính chất bị oxi hố của ancol bậc I, </b></i>



ancol baäc II.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại, nêu – giải quyết vấn đề, trực quan.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: BT 2, 3, 4 SGK trang 193</b></i>



<i><b> 3. Học bài mới: </b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>




GV: Cho HS một số TD về anđehit.


H-CH=O, CH

3

-CH=O, C

6

H

5

-CH=O,



O=CH-CH=O



Từ các TD yêu cầu các em khái quát


nên khái niệm của anđehit.



HS: Anđehit là những hợp chất hữu cơ


mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết


trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc


nguyên tử hidro.



GV: Gốc hidrocacbon có thể của gốc


hidrocacbon hoặc của nhóm –CHO


khác.



<b>A. ANĐEHIT</b>



<b>I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, </b>


<b>DANH PHÁP</b>



<b>1. Định nghóa:</b>



Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà


phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực


tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên


tử hidro.



TD: H-CH=O anđehit fomic



(metanal)



CH

3

-CH=O anđehit axetic



(etanal)



CH

2

=CH-CH=O propenal



C

6

H

5

-CH=O benzanđehit



O=CH-CH=O anđehit oxalic



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV: Để phân loại anđehit người ta dựa



<b>2.Phân loại:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

vào yếu tố nào? Chia thành mấy loại?


HS: - Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc


hidrocacbon:



+ Anđehit no



+ Anđehit không no


+ Anđehit thơm



- Dựa vào số nhóm –CHO


+ Anđehit đơn chức


+ Anđehit đa chức




GV: Yêu cầu HS phân loại các anđehit


trong TD ?



HS: Phân loại



hidrocacbon:



+ Anđehit no



+ Anđehit không no


+ Anđehit thơm


- Dựa vào số nhóm –CHO


+ Anđehit đơn chức


+ Anđehit đa chức


H-CH=O anđehit fomic


(metanal)


CH

3

-CH=O anđehit axetic



(etanal)



CH

2

<i>=CH-CH=O propenal : Anđehit</i>



<i>không no</i>



C

6

H

5

<i>-CH=O benzanđehit : Anđehit</i>



<i>thơm </i>



<i>O=CH-CH=O anđehit oxalic : Anđehit</i>




<i>đa chức</i>



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



GV: Nêu cách đọc tên anđehit theo tên


thay thế và tên thông thường.



HS: Ghi chú và áp dụng để đọc tên các


anđehit trong TD



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 9.1


SGK trang 199 và áp dụng để đọc tên


anđêhit trong TD



HS: 4-metylpentanal



<b>3. Danh pháp: </b>


<i><b> a) Tên thay thế:</b></i>



Tên hiđrocacbon no tương ứng với


mạch chính + al



<i><b> b) Tên thông thường:</b></i>



anđehit + tên axit tương ứng.




TD: Bảng 9.1 SGK trang 199


CH

3

-CH-CH

2

-CH

2

-CHO :




4-metylpentanal


CH

3



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



GV: Yêu cầu HS viết CTCT của nhóm


chức anđehit



HS:



<b> </b>



<b> C</b>



<b>GV: Hướng dẫn HS phân tích đặc điểm</b>


cấu tạo của anđehit. Từ đó suy ra tính


chất của chúng



1 lk

<sub> trong nhóm anđehit tưng tự</sub>



nhóm C=C trong anken. Do đó anđêhit


có một số tính chất tương tự anken.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho


biết tính chất vật lí của anđehit.



<b>II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. TÍNH </b>


<b>CHẤT VẬT LÍ:</b>



<b>1. Đặc điểm cấu tạo:</b>




Nhóm -CHO có cấu tạo như sau:



<b> </b>


<b> C</b>


<b>2.Tính chất vật lí: </b>



- Ở đk thường, các anđehit đầu dãy là


các chất khí và tan rất tốt trong nước.


Các anđehit tiếp theo là các chất lỏng


hoặc rắn, độ tan giảm theo phân tử khối


tăng.



- Dung dịch bão hòa của anđehit fomic



5 4 3 2 1


<i>: An ehit </i>

đ



<i>no</i>



H



H


O



O


1 lk



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

(37 - 40%) được gọi là fomalin.




<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



GV: Yêu cầu HS viết pthh của pư


anđehit axetic td với H

2

và xác định vai



trò của các chất trong phản ứng.


<i>HS: CH</i>

3

-CH=O + H

2



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>Ni</i>


  

CH

3



-CH

2

-OH



<i> Chất oxh khử</i>



GV: Làm thí nghiệm. Từ hiện tượng thí


nghiệm cho HS biết phản ứng này cịn


gọi là phản ứng tráng bạc.



HS: Quan sát thí nghiệm và viết pthh


chứng minh và xác định vai trò của


anđehit trong phản ứng này



HCHO + 2AgNO

3

+ H

2

O + 3NH

3


0



<i>t</i>


 


<i>Chất khử H-COONH</i>

4

+



2NH

4

NO

3

+ 2Ag



GV: Anđehit còn tham gia phản ứng


oxi hóa khơng hồn tồn với oxi.


HS: Tự viết pthh



GV: Từ hai tính chất trên yêu cầu HS


rút ra nhận xét về tính chất của anđehit


<i>HS: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa </i>



<i>vừa thể hiện tính khử.</i>



<b>III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:</b>


<b>1. Phản ứng cộng hidro:</b>



<b> CH</b>

3

-CH=O + H

2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>Ni</i>


  

CH

3




-CH

2

-OH



<i><b> Chất oxh khử </b></i>


PTHH tổng quát:



R-CHO + H

2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>Ni</i>


  

<b> R-CH</b>

2

<b>OH </b>



<b>2. Phản ứng oxi hóa khơng hoàn </b>


<b>toàn:</b>



HCHO + 2AgNO

3

+ H

2

O + 3NH

3


0


<i>t</i>


 


<i> Chất khử H-COONH</i>

4

+



2NH

4

NO

3

+ 2Ag



PTHH tổng quát:




R-CH=O + 2AgNO

3

+ H

2

O + 3NH

3


0


<i>t</i>


 


R-COONH

4

+



2NH

4

NO

3

+ 2Ag



Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc.


Hay: 2CH

3

-CH=O + O

2



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


  


2CH

3

-COOH



2R-CHO + O

2



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


  




2R-COOH



<i><b>Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính </b></i>



<i>oxi hóa vừa thể hiện tính khử.</i>



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tự


viết pthh.



HS:



CH

3

-CH

2

OH + CuO



0


<i>t</i>


 

CH

3

-CHO +



H

2

O + Cu



CH

4

+ O

2



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>



  

HCHO +



H

2

O



2CH

2

=CH

2

+ O

2



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


  

2CH

3



-CHO



CH

CH + H

2

O

  <i>HgSO</i>4

CH

3



-CHO



<b>IV. ĐIỀU CHẾ:</b>



<b>1.Từ ancol: oxi hóa ancol bậc I.</b>



R-CH

2

OH + CuO



0


<i>t</i>


 

R-CHO + H

2

O




+ Cu


Thí dụ:



CH

3

-CH

2

OH + CuO



0


<i>t</i>


 

CH

3

-CHO +



H

2

O + Cu



<b>2. Từ hidrocacbon: </b>



CH

4

+ O

2



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


  

HCHO +



H

2

O



2CH

2

=CH

2

+ O

2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>



  

2CH

3



-CHO



CH

CH + H

2

O

  <i>HgSO</i>4

CH

3



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

GV: Yêu cầu HS nghiêncứu SGK cho


biết ứng dụng của anđehit



<b>V. ỨNG DỤNG: SGK</b>



<i><b>Hoạt động 7:</b></i>



GV: Cho HS một số TD về xeton:


CH

3

-CO-CH

3

: CH

3

-CO-C

6

H

5

: CH

3



-CO-CH=CH

2


Từ các TD yêu cầu các em khái quát


nên khái niệm của xeton.



HS: Xeton là những hợp chất hữu cơ


mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực


tiếp với hai nguyên tử cacbon.



GV: Hướng dẫn HS đọc tên các xeton


GV: Giống như anđehit, xeton cộng


hidro tạo thành ancol nhưng xeton


không tham gia pư tráng bạc.



HS viết pthh



CH

3

-CO-CH

3

+ H

2

CH

3



-CH(OH)-CH

3


<b>B. XETON:</b>



<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>



Xeton là những hợp chất hữu cơ mà


phân tử có nhóm C=O liên kết trực


tiếp với hai nguyên tử cacbon.


TD:



CH

3

-CO-CH

3

: đimetyl xeton (axeton)



CH

3

-CO-C

6

H

5

: metyl phenyl



xeton(axetophenon)



CH

3

-CO-CH=CH

2

: metyl vinyl xeton



<b>II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:</b>



R-CO-R

1

<sub> + H</sub>


2



0<sub>,</sub>



<i>t</i> <i>Ni</i>


  



R-CH(OH)-R

1


Thí dụ:



CH

3

-CO-CH

3

+ H

2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>Ni</i>


  

CH

3



-CH(OH)-CH

3


<i><b>Hoạt động 8:</b></i>



GV: Yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài


cũ viết pthh điều chế xeton từ ancol,


hidrocacbon



HS:



CH

3

-CH(OH)-CH

3

+ CuO



0



<i>t</i>


 



CH

3

-C O -CH

3

+ Cu



+ H

2

O





CH
CH3


CH3 OH


<b> </b>



GV: Yêu cầu HS nghiêncứu SGK cho


biết ứng dụng của xeton



<b>III. ĐIỀU CHẾ:</b>



<b>1.Từ ancol: oxi hóa khơng hoàn toàn </b>


<b>ancol bậc II.</b>



R-CH(OH)-R

1

<sub>+CuO</sub>

<i><sub>t</sub></i>0


 

R-CO-R

1

+



Cu + H

2

O




CH

3

-CH(OH)-CH

3

+ CuO



0


<i>t</i>


 


CH

3

-CO-CH

3

+ Cu + H

2

O



<b>2.Từ hidrocacbon:</b>



CH
CH3


CH3 OH


<b> </b>


<b>IV. ỨNG DỤNG: SGK</b>





<i><b>Hoạt động 9: Củng cố - dặn dị.</b></i>



GV: Sử dụng bài tập1, 2, 3 SGK trang


203.



HS về nhà làm bài tập SGK trang


<i><b>203-204 và chuẩn bị trước bài : “AXIT </b></i>




<i><b>CACBOXYLIC”.</b></i>



<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>



Ni, t0


+ CH

3



-C-CH

3
<b>1. O2</b>


<b>2. H2SO4</b>


<b>CH2</b>


<b>=CH-H+</b>


+ CH

3



-C-CH

3
<b>1. O2</b>


<b>2. H2SO4</b>


<b>CH2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Tiết 64, 65</b>


<b>Bài 45. AXIT CACBOXYLIC</b>




<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



<i>HS bieát:</i>



- Định nghĩa, cách phân loại và gọi tên axit cacboxylic.


- Cấu tạo, ứng dụng của axit cacboxylic.



- Hiểu tính chất hố học chung của axit cacboxylic trên cơ sở tính chất


của axit axetic.



<b>2. Kó năng:</b>



- Vận dụng tính chất chung của axit và của axit axetic để nêu được tính


chất hố học của



axit cacboxylic.



- Viết các phương trình ion rút gọn các phản ứng của axit cacboxylictacs


dụng với các chất.



<b>II. CHUẨN BỊ. </b>



<b>1. Dụng cụ: ống nghiệm, bếp cách thuỷ hoặc đèn cồn, máy đo pH hoặc giấy chỉ</b>



thị pH.



<b>2. Hố chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M, H</b>

2

SO

4

đặc.




<b>III. PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại, nêu – giải quyết vấn đề, trực quan.</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: BT 1, 2, 3 SGK trang 203 </b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>



GV: Lấy TD về một số axit


cacboxylic:



H-COOH, C

2

H

5

COOH,



HOOC-COOH. Từ TD trên yêu cầu HS


khái quát nên định nghĩa axit


cacboxylic



HS: Axit cacboxylic là những hợp


chất hữu cơ mà phân tử có nhóm


cacboxyl (-COOH) liên kết trực


tiếp với nguyên tử cacbon hoặc


nguyên tử hidro.



<b>I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH </b>


<b>PHÁP:</b>



<b>1. Định nghĩa:</b>




<b> Axit cacboxylic là những hợp chất hữu </b>



cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH)


liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon


hoặc nguyên tử hidro.



<b> Thí dụ: H-COOH, C</b>

2

H

5

COOH,



HOOC-COOH



Nhóm cacboxyl (-COOH) là nhóm


chức của axit cacboxylic.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV: Để phân loại axit cacboxylic


người ta dựa vào yếu tố nào ?



<b>2. Phân loại:</b>



<i>a) Axit no, đơn chức mạch hở:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

HS: Người ta dựa vào đặc điểm


cấu tạo gốc hidrocacbon và số


nhóm chức –COOH



GV: Yêu cầu HS cho một số TD


ứng với từng loại axit tương ứng


HS: Cho TD




1)



TD: H-COOH, C

2

H

5

COOH……



<i>b) Axit không no, đơn chức, mạch hở:</i>



TD: CH

2

=CH-COOH,….



<i>c) Axit thơm, đơn chức:</i>



TD: C

6

H

5

-COOH, CH

3

-C

6

H

4

-COOH,…



<i>d) Axit đa chức:</i>



TD: HOOC-COOH, HOOC-CH

2



-COOH…



<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



GV: Nêu cách đọc tên axit


cacboxylic theo danh pháp thay


thế và tên thông thường



HS: Ghi chú



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng


9.2 và áp dụng đọc tên một số axit


ở trên theo tên thông thường và tên



thay thế



HS: Đọc tên theo quy tắc.



<b>3. Danh pháp:</b>


<i><b> a) Tên thay thế:</b></i>



<i>axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với </i>


<i>mạch chính + “oic”</i>



TD:



CH

3

-CH-CH

2

-CH

2

-COOH



CH

3


Axit 4-metylpentanoic



<i><b>b) Tên thông thường: Xuất phát từ nguồn </b></i>



gốc tìm ra chúng



TD: HOOC-COOH : axit oxalic



HOOC-CH

2

-COOH : axit malonic



HOOC-[CH

2

]

4

-COOH : axit ađipic



<i><b>Hoạt động 4:</b></i>




GV:Giải thích cho học sinh biết


nhóm cacboxyl (-COOH) là sự


kết hợp bởi nhóm cacbonyl



(>C=O) và nhĩm hidroxyl (-OH).


Tương tự như ở ancol và


anđehit, các liên kết O-H và


C=O luôn luôn phân cực về


phía các ngun tử oxi. Ngồi


ra nhóm –OH và nhóm >C=O


lại có ảnh hưởng qua lại lẫn



nhau

cặp



electron tự do của oxi trong


nhóm

<sub>-OH</sub>..

liên hợp với cặp


electron

<sub> của nhóm C=O</sub>



làm cho mật độ electron


chuyển dịch về phía nhóm


C=O:



<b> </b>



R C
O
O H


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK


cho biết tính chất vật lí của axit




<b>II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO</b>



<b>- Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp</b>


<b>bởi nhóm cacbonyl (>C=O) và nhóm</b>



<b>hidroxyl (-OH). </b>



- Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có


ảnh hưởng qua lại lẫn nhau:



R C
O
O H


- Liên kết giữa H và O trong nhóm –


OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh


động hơn trong ancol, anđehit và xeton


có cùng số ngun tử C.



<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:</b>



- Ở ĐK thường các axit cacboxylic


đều là những chất lỏng hoặc rắn.


- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng


M và cao hơn các ancol có cùng M:


nguyên nhân là do giữa các phân tử


axit cacboxylic có liên kết hiđro bền


hơn liên kết hidro giữa các phân tử


ancol.




</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

cacboxylic



Căn cứ vào bảng 9.2 SGK


trang 206 từ đó HS xác định


trang thái của các axit


cacboxylic



CH3- C


O...H-O


O-H...OC- CH3


- Mỗi loại axit có mùi vị riêng.



<i><b>Hoạt động 5:</b></i>



GV: Làm thí nghiệm thử tính axit


bằng giấy quỳ



HS: Quan sát và rút ra kết luận



GV: Yêu cầu HS lên bảng viết


pthh minh họa



HS:



CH

3

COOH + NaOH




CH

3

COONa + H

2

O



2CH

3

COOH + ZnO



(CH

3

COO)

2

Zn + H

2

O



2CH

3

COOH + CaCO

3 


(CH

3

COO)

2

Ca +




H

2

O + CO

2


2CH

3

COOH + Zn



(CH

3

COO)

2

Zn + H

2


GV: Viết pthh tổng quát và lưu ý


HS: Phản ứng giữa axit và ancol


<i>được gọi là phản ứng este hóa.</i>


HS: Viết pthh cụ thể



<b>IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC</b>


<b>1. Tính axit:</b>



<i>a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li</i>


<i>thuận nghịch:</i>



CH

3

COOH

H

+

+ CH

3

COO




-Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím


chuyển sang màu đỏ



<i>b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành </i>


<i>muối và nước:</i>



CH

3

COOH + NaOH

CH

3

COONa +



H

2

O



2CH

3

COOH + ZnO

(CH

3

COO)

2

Zn +



H

2

O



<i>c) Tác dụng với muối:</i>



2CH

3

COOH + CaCO

3 

(CH

3

COO)

2

Ca +



H

2

O



+ CO

2


<i>d) Tác dụng với kim loại trước hidro:</i>



2CH

3

COOH + Zn

(CH

3

COO)

2

Zn +



H

2


<b>2. Phản ứng thế nhóm –OH: </b>




Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là



<i>phản ứng este hóa.</i>



RCOOH + R

<sub>OH </sub>

<i><sub>t</sub></i>0<sub>,</sub><i><sub>xt</sub></i>


  


 

RCOOR

+



H

2

O



TD:



CH3 - C - OH + H - O -C2H5


O


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc


t0 CH3 -C -O-C2H5 + H2O


O
etyl axetat


Phản ứng thuận nghịch, xúc tác


H

2

SO

4

đặc.



<i><b>Hoạt động 6:</b></i>




GV: Yêu cầu HS nêu các phương


pháp điều chế axit và viết pthh


minh họa



HS: Nêu phương pháp và tự viết


pthh



<b>V. ĐIỀU CHẾ: </b>



<b>1. Phương pháp lên men giấm:</b>



C

2

H

5

OH + O

2

CH

3

COOH



+ H

2

O



<b>2. Oxi hóa anđehit axetic:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

GV: Cho HS xem sơ đồ ứng dụng


trong SGK và yêu cầu các em rút


ra ứng dụng của axit cacboxylic



2CH

3

CHO + O

2

 <i>xt</i>

2CH

3

COOH



<b>3. Oxi hóa ankan:</b>



2R-CH

2

-CH

2

-R

+ 5O

2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>



  


2RCOOH + 2R

<sub>COOH </sub>



+ 2H

2

O



TD:



CH

3

CH

2

CH

2

CH

3

+ 5O

2 <sub>180</sub>0 <sub>, 50</sub>


<i>xt</i>
<i>C</i> <i>atm</i>


    

<sub> </sub>



4CH

3

COOH +



2H

2

O



<b>4.Từ metanol:</b>



CH

3

OH + CO



0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


  

CH

3

COOH




<b>VI. ỨNG DỤNG: SGK</b>



<b> </b>



<i><b>Hoạt động 7: Củng cố - dặn dị</b></i>



- GV: Sử dụng bài tập số 1, 3 SGK


trang 211



- HS về nhà làm bài tập SGK trang


211 và chuẩn bị trước bài



<i><b>“LUYỆN TẬP”</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<i><b>Tieát 66, 67</b></i>


<b>Bài 46. LUYỆN TẬP</b>



<b>ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



Hệ thống hố kiến thức về đồng phân, danh pháp và tính chất của


anđehit, axit cacboxylic.



<b>2. Kó năng:</b>



- Viết CTCT, gọi tên các anñehit, xeton, axit cacboxylic.




- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hố học của anđehit,


xêton, axit cacboxylic.



- Vận dụng linh hoạt kiến thức về tính chất để giải các bài tập phân biệt


các chất và bài tốn hố học.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



1. GV: Bảng với các ô trống theo các nội dung ở hai bảng trang 235 và hệ


thống câu hỏi để HS hoàn chỉnh kiến thức lấp đầy các ơ trống.



2. HS: Ơn tập đồng phân, tính chất hố học của anđehit, axit.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu – giải quyết vấn đề, trực quan, thảo luận</b>



nhóm giải bài tập.



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



a. Thế nào là axit cacboxylic? Viết CTCT, gọi tên các axit có CTPT


C

4

H

8

O

2

.



b. Trình bày tính chất hóa học của axit cacboxylic. Viết PTHH minh họa.


<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b></i>

<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>




GV dùng câu hỏi vấn đáp HS để hoàn


chỉnh theo bảng:



HS trả lời theo các câu hỏi của GV và


lấy thí dụ



<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM </b>


<b>VỮNG</b>



1. Cấu tạo – danh pháp:



<b>Andêhit</b>

<b>Axit</b>



<b>Cấu tạo</b>

R- CHO ( R: C

<sub>-CHO)</sub>

x

H

y

; H;

R-COOH ( R: C

<sub>-COOH)</sub>

x

H

y

; H;



<b>Tên thay</b>


<b>thế</b>



<i><b>- Mạch chính bắt đầu từ </b></i>



<i><b>CHO</b></i>

<i><b>- Mạch chính bắt đầu từ COOH</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

tương ứng với mạch chính +


al



Thí dụ: HCHO , CH

3

CHO



Metanal etanal




no tương ứng với mạch chính +


oic.



Thí dụ: HCOOH, CH

3

COOH



Axit metanoic, Axit etanoic



<b>Phân</b>


<b>loại</b>



<b>- Theo đặc điểm của R: no, không no, thơm.</b>



<b>- Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: đơn chức, đa chức.</b>



<b>Điều chế</b>



<i><b>- Ancol bậc I  anđehit axit cacboxylic.</b></i>



<b>TD: R-CH</b>

2

OH + CuO

 t0

R-CHO + Cu + H

2

O, 2RCHO + O

2


 xt

2RCOOH



<i><b>- Oxi hoá hiđrocacbon </b></i>



<b>TD: CH</b>

CH+HOH

  4


0


HgSO



80

CH

3

CHO, 2CH

3

CHO

 xt


2CH

3

<i><b>COOH </b></i>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



GV dùng hệ thống các câu hỏi để HS


trả lời các tính chất quan trọng của


anđehit, xeton và axit cacboxylic, GV


có thể trình bày thứ tự hoặc dưới dạng


bảng:



HS trả lời theo các câu hỏi của GV.


Và lấy thí dụ minh hoạ về tính chất


hố học điền vào bảng.



2. Tính chất:



<b>Cơng</b>


<b>thức</b>


<b>chung</b>



<b>Anđehit, Xeton</b>

<b>Axit</b>



R- CHO( R: C

x

H

y

; H; -CHO)



R-O-R’ ( R’: C

x

H

y

)



R- COOH




<b>Tính</b>


<b>chất</b>



<b>1. Tính oxi hố: Anđehit và</b>



xeton bị khử thành ancol.



<b>Thí dụ:</b>



* RCHO + H

2   t ,xt0 


RCH

2

OH



* RCOR’+ H

2   t , Ni0 



R-CH(OH)-R’



<b>1. Tính axit: Tác dụng với q </b>



tím, kim loại trước H

2

, bazơ, oxit



bazơ, muối.



<b>Thí dụ:…</b>



<b>2. Tính khử: Anđehit bị oxi </b>



hố thành axit tương ứng.



<b>Thí dụ:</b>




<b>* 2RCHO + O</b>

2 xt


2RCOOH



<b>2. Tác dụng với ancol tạo este.</b>


<b>Thí dụ: </b>



RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O
t0<sub>, xt</sub>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



GV cho HS giải các bài tập1, 6, 7, 8


SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

GV hướng dẫn HS nhận xét và hoàn


chỉnh lời giải.



<i><b>Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò.</b></i>



<i><b>- Củng cố: cần nắm vững mối quan hệ </b></i>



giữa các hợp chất hữu cơ: hiđrocacbon


với anđehit, xeton và axit cacboxylic.


- HS về nhà làm các bài tập cịn lại


<i><b>trong SGK và chuẩn bị “BÀI THỰC </b></i>



<i><b>HÀNH 6”</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<i><b>Tiết 68</b></i>



<b>Bài 47. BÀI THỰC HÀNH 6</b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<b>1. Kiến thức: Kiểm chứng tính chất hố học của anđehitfomic, axit axetic.:</b>



- Phản ứng tráng bạc của anđehit fomic.



- Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, với natri cacbonat.



<b>2. Kó năng:</b>



Biết cách thực hiện một số thí nghiệm như tráng bạc của andehit fomic,


phản ứng của axit axetic.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



1. Dụng cụ thí nghiệm:



- Ống nghiệm

- Ống nhỏ giọt

- Cốc


thuỷ tinh 100ml



- Đèn cồn

- Giá thí nghiệm

- Giá để


ống nghiệm.



2. Hố chất:




- Anđehit fomic

- Axit axetic CH

3

COOH đặc

- H

2

SO

4

đặc



- Dung dịch AgNO

3

1% - Dung dòch NH

3

- Dung dòch



Na

2

CO

3


- Dung dịch NaCl bão hồ

- Giấy quỳ tím



* Dụng cụ hố chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm.



3. GV u cầu HS ơn tập những kiến thức có liên quan đến các thí nghiệmvề


anđehit, axit cacboxylic.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Chứng minh hoặc kiểm chứng lí thuyết bằng thực </b>



nghiệm.



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: BT 2 trang 214 SGK</b></i>



<i><b> 3. Học bài mới:</b></i>



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>



<b>I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>



<i><b>Hoạt động 1: </b></i>




GV: - Nêu 2 thí nghiệm trong tiết thực


hành



- Nhắc lại một số thao tác cũng như một


số kĩ thuật trong quá trình thực hành và


một số điểm cần lưu ý khi làm thí nghiệm


với các hợp chất hữu cơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b>Hoạt động 2: </b></i>



<b>Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc</b>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



GV yêu cầu HS quan sát màu sắc trên


thành ống nghiệm và giải thích.



HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:



- Cho 1 ml dd AgNO

3

1% vào ống nghiệm sạch,



lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dd NH

3

2M



cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa ta hết.



- Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dd anđehit fomic sau đó đun


nhẹ hỗn hợp trong vài phút ở khoảng 60 – 70

0

<sub>C.</sub>




- Hiện tượng: trên thành ống nghiệm có lớp bạc


óng ánh.



- Giải thích: Ion Ag

+

<sub>tạo phức với NH</sub>



3

phức chất



này tan trong nước. Anđehit fomic khử ion Ag

+


trong phức chất tạo thành kim loại bạc bám trên


thành ống nghiệm.



<i><b>Hoạt động 3: </b></i>



<b>Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat.</b>



GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.



GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng,


giải thích và viết PTHH.



HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình


bày:



a. Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch axit


axetic 10% sau đó chấm vào mẩu giấy q tím.


b. Rót 2 ml dd axit axetic đậm đặc vào ống


nghiệm đựng 2 ml dd Na

2

CO

3

đặc. Đưa que diêm




đang cháy vào miệng ống nghiệm.


- Hiện tượng:



a. Qùy tím chuyển sang màu hồng.



b. Có sủi bọt khí CO

2

thốt ra làm tắt que diêm



đang cháy.



3 2 3 3 2 2


2<i>CH C</i>OO<i>H</i>  <i>Na CO</i>  2<i>CH C</i>OO<i>Na</i>  <i>H O</i> <i>CO</i>


<i><b>Hoạt động 6: Công việc sau buổi thực hành </b></i>



GV nhận xét về buổi thực hành và


hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống


nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh


phịng thí nghiệm.



GV u cầu HS nộp tường trình thí


nghiệm.



HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng


cụ thí nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm và nộp


tường trình.



<b>NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM</b>



Tên bài thực hành:




Họ và tên học sinh trong nhóm:


Lớp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Cách tiến hành</b>

<b>Hiện tượng</b>

<b>Giải thích</b>

<b>Phương trình hố</b>


<b>học</b>



1. Phản ứng tráng


bạc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>Tiết 69 </b></i>



ƠN TẬP HÓA HỌC HỮU CƠ


<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>



- Đại cương hóa học hữu cơ gồm: phân tích định tính, định lượng, thuyết cấu


tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân, đặc điểm của các chất hữu cơ,


phản ứng hữu cơ, ...



- Hệ thống hóa những kiến thức cơ bản về hiđrocacbon no, hiđrocacbon


không no, hiđrocacbon thơm, dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit, axit


cacboxylic.



- Biết các loại cơng thức, giải thích một số tính chất vật lí, hóa học bằng


cơng thức cấu tạo, ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử.



- Mở rộng khái niệm về pứ thế trong hóa hữu cơ.




<b>2. Kó năng:</b>



- Thiết lập được mối quan hệ giữa hiđrocacbon no, chưa no, hợp chất có


nhóm chức.



- Phát triển năng lực tự học, tự tóm tắt ý chính của bài, chương, các chương.


- Rén kĩ năng giải bài tập hóa học hữu cơ.



<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, giải thích.</b>


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>



GV: chuẩn bị 5 phiếu học tập phất cho HS về nhà nghiên cứu trước.



HS: chuẩn bị trả lời phiếu học tập, suy nghĩ nội dung ôn tập và đặc ra các


câu hỏi.



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động 1: Thảo luận về phiếu học tập số 1.</b>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về phiếu học tập số 2.</b>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận về phiếu học tập số 3.</b>


<b>Hoạt động 4: Thảo luận về phiếu học tập số 4.</b>


<b>Hoạt động 5: Thảo luận về phiếu học tập số 5.</b>



<b>Hoạt động 6: GV tổng kết nội dung ơn tập, hướng dẫn học sinh ơn tập chuẩn</b>



bị kiểm tra học kì II.



<b>V. CÁC PHIẾU HỌC TẬP</b>




<i><b>Phiếu học tập số 1:</b></i>



<b>1. Nội dung thuyết cấu tạo hóa hoc, vận dụng thuyết cấu tạo vào nội dung </b>



ankan và xicloankan.



<b>2. Thế nào là hiện tượng đồng đẳng, đồng phân, công thức phân tử và công </b>



thức cấu tạo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>B. Hiđrocacbon chỉ tham gia pứ cộng, không tham gia pứ thế.</b>


<b>C. Hiđrocacbon chỉ có các liên kết đơn trong phân tử. Đ</b>



<b>D. Hiđrocacbon vừa có các liên kết đơn vừa có các liên kết đơi tong </b>



phân tử.



<i><b>Phiếu học tập số 2:</b></i>



<b>1. So sánh cơng thức tổng qt, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của </b>



anken, ankin, hiđrocacbon thơm.



<b>2. Có bao nhiêu đống phân của ankin C</b>

5

H

8

tạo kết tủa với dd agNO

3

trong dd



NH

3

<b>? B</b>



A. 1

B. 2

C. 3

D. 4



<b>3. Phát biểu qui tắc cộng mac-cop-nhi-cop và quy tắc thế vào nhân benzen </b>




đã có sẵn nhóm thế.



<i><b>Phiếu học tập số 3:</b></i>



<b>1. so sánh đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng của ancol, phenol, </b>



anđehit, xeton, axit cacboxylic.



<b>2. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:C</b>



A. C

2

H

5

OH, CH

3

CHO, CH

3

COOH

B. CH

3

COOH, C

2

H

5

OH, CH

3

CHO



C. CH

3

CHO, C

2

H

5

OH, CH

3

COOH

D. CH

3

CHO, CH

3

COOH, C

2

H

5

OH



<b>3. Trong hỗn hợp etanol và phenol, liên kết hiđro bền hơn cả là: B</b>



A.

B.

C.

D.



<i><b>Phiếu học tập số 4:</b></i>



<b>1. Để phân biệt 3 chất etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng </b>



làm mất màu dd nước brom của 4 chất trên, điều khẳng định nào sau đây


<b>là đúng? B</b>



<b>A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dd nước brom.</b>


<b>B. Có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dd nước brom.</b>


<b>C. Có 2 chất đều có khả năng làm mất màu dd nước brom.</b>


<b>D. Chỉ có 1 chất đều có khả năng làm mất màu dd nước brom.</b>




<b>2. Để phân biệt 3 xhất: dd axit fomic, axit axetic, glixerol, nếu chỉ được dụng</b>



<b>một thuốc thử, người ta chọn chất nào sau đây? A</b>



A. Cu(OH)

2

B. NaOH

C. AgNO

3

/ NH

3

D. Na



<b>3. Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: toluen, etanol, dd phenol, dd </b>



axit fomic. Trình bày cách phân biệt mỗi chất.



<i><b>Phiếu học tập số 5:</b></i>



<b>1. Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm CH</b>

4

, C

3

H

6

, C

4

H

10

thu được 4,4



gam CO

2

và 2,52 gam H

2

<b>O. Hỏi m có giá trị bằng bao nhieâu? A</b>



O H
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


O H
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
O H


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
O H


C2H5
O H



C2H5
O H


C6H5
O H


C2H5


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

A. 1,48 gam

B. 2,48 gam

C. 1,84 gam

D. Kết


quả khác



<b>2. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol một anđehit, dẫn hỗn hợp khí và hơi thu được </b>



lần lượt đi qua bình 1 đựng P

2

O

5

và bình 2 đựng nước vơi trong dư. Khối



lượng bình 1 tăng 1,8 gam, lượng kết tủa thu được ở bình 2 là 10 gam. Xác


địng cơng thức phân tử và công thức cấu tạo của anđehit.



<b>3. Cho các chất: C</b>

2

H

5

OH (1), CH

3

COOH (2), HCOOH (3), C

6

H

5

OH (4),



CH

3

C

6

H

4

OH (5), C

6

H

5

CH

2

<b>OH (6). A</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×