Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hợp đồng thi công cọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.8 KB, 6 trang )

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Số:
Cơng trình:
Gói thầu:

CỌC BÊ TƠNG CỐT THÉP

Hợp đồng này được ký kết vào ngày .. tháng … năm 20… giữa:
BÊN GIAO THẦU (BÊN A):
Người đại diện
Chức vụ
Địa chỉ
Điện thoại
Tài khỏan số
Mã số thuế
NHÀ THẦU (BÊN B):
Tên viết tắt

: Ông
: Tổng Giám đốc
:
:
Fax:
:
:

Người đại diện
Chức vụ
Địa chỉ
Điện thoại
Tài khoản số



: Ông
: Tổng Giám đốc
:
: Fax :
:

Mã số thuế

:

:

Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng giao nhận thầu gói thầu: …………….. với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Căn cứ vào hồ sơ dự thầu kèm theo, các thoả thuận phạm vi công việc, bản vẽ thiết kế và một số
bản vẽ sửa đổi bổ sung, ……………. sẽ thực hiện công việc xây dựng Gói thầu bao gồm các
hạng mục như sau:

1

Công tác chuẩn bị

2

Phần Cọc bê tông cốt thép

tại ……………………………. theo thiết kế cùng với các quy cách do Bên A cung cấp và những
sửa đổi, bổ sung thiết kế đã được hai Bên chấp thuận.
1.2. Công tác cọc được các bên thống nhất đơn giá, khối lượng tạm tính dựa trên thiết kế cọc dài ……

mét. Thực tế chiều dài và số lượng cọc có thể thay đổi, Bên A thanh toán căn cứ vào khối lượng
thực tế Bên B đã thi công.
1.3. Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả các khiếm khuyết hay sai sót đối với Gói thầu xây dựng
trong thời gian thi cơng và bảo hành Gói thầu.


1.4. Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về những hành vi của nhân viên hay các nhà thầu phụ của Bên
B gây ra liên quan đến việc thi công Gói thầu. Bên B khơng vì các sự cố (nếu có) mà ngưng trệ
tiến độ thi cơng.
1.5. Bên B phải tuân thủ tất cả mọi luật lệ liên quan đến Gói thầu xây dựng, bao gồm luật lao động,
các luật và quy định của ngành xây dựng tại Việt Nam cũng như các quy định tại địa phương.
Bên B phải chấp hành các phương pháp an toàn lao động để tránh tổn hại gây ra cho người lao
động trong suốt thời gian thực hiện Gói thầu xây dựng.
1.6. Bên A đảm bảo đã có đầy đủ các loại giấy phép cần thiết để Bên B thi công tại công trường,
không bị cản trở bởi các cơ quan quản lý. Nếu việc dừng thi cơng xảy ra vì lí do này, Bên A phải
chịu trách nhiệm thanh toán đầy đủ các công việc đã thi công, các công việc mà Bên B đã chuẩn
bị xong nhưng chưa hồn thành tại Gói thầu và mọi chi phí phát sinh có liên quan.
ĐIỀU 2: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
-

Bên B phải hoàn thành Gói thầu trong vịng ………… ngày (khơng bao gồm các ngày nghỉ Lễ,
Tết) tính từ ngày nhận được lệnh khởi công của Bên A.

-

Bên B không được viện bất cứ lý do gì trong điều kiện thời tiết bình thường để làm chậm trễ Gói
thầu.

2.1 Bên B sẽ được gia hạn thời gian hồn thành gói thầu trong các trường hợp sau:



Khối lượng thi công thực tế cao hơn khối lượng trong bảng khối lượng dự thầu.



Bên A yêu cầu Bên B thực hiện theo các bản vẽ thiết kế sửa đổi hoặc bổ sung.



Bên A yêu cầu Bên B làm thêm các phần việc phát sinh ngoài phạm vi công việc của hợp
đồng.



Hai Bên sẽ căn cứ vào khối lượng công việc phát sinh và thời gian cần thiết để thực hiện
khối lượng và quyết định thời gian gia hạn.

2.2 Bên B sẽ gửi thông báo cho Bên A vào thời điểm Gói thầu xây dựng đã hồn tất và sẵn sàng để kiểm
tra. Nếu việc kiểm tra của Bên A xác định rằng Gói thầu đã hồn tất, Bên A sẽ cấp cho Bên B một
chứng nhận hồn cơng. Nếu Bên B thơng báo cho Bên A rằng một số hạng mục bổ sung hay sửa chữa
cần thực hiện xong trước khi Bên A cấp chứng nhận hồn cơng, Bên B sẽ thực hiện ngay hạng mục bổ
sung hay sửa chữa đó.
2.3 Nếu Bên B khơng hồn thành Gói thầu theo tiến độ đã cam kết thì Bên B phải trả cho Bên A số tiền
phạt là 0,1% (không phẩy một phần trăm) giá trị khối lượng bị chậm cho mỗi ngày chậm trễ, đến mức
tối đa là 3,5% (ba phẩy năm phần trăm) trên giá trị khối lượng bị chậm tiến độ.
2.4 Nếu việc chậm trễ do bất khả kháng được hai Bên xác nhận thì Bên B được gia hạn thêm thời gian
hợp lý để hồn thành Gói thầu.
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THANH TỐN
3.1 Giá trị hợp đồng tạm tính là: ………………. đồng bao gồm thuế GTGT 10%
(Bằng chữ: …………………. đồng)

Giá trị hợp đồng trên đã bao gồm các khoản mục nhân công, vật tư, vận chuyển, bảo hiểm, chi phí điều
hành quản lý và thuế VAT 10%.


3.2 Việc thanh tốn tiến hành theo lịch trình sau:
i)

Đợt 1: Tạm ứng ……………………. tưong đương 20% giá trị hợp đồng trong vòng 07 ngày
sau khi hai Bên ký kết hợp đồng.

ii)

Đợt 2: thanh toán ……………. tưong đương 20% giá trị hợp đồng vào ngày 15 tháng 02 năm
2008 và Bên B cơ bản hồn thành cơng tác đóng cọc thử và thử tải tĩnh cọc thử.

iii)

Đợt 3: thanh toán đến 90% khối lượng cọc mang đến công trường và 90% khối lượng cọc
đã thi công vào ngày .. tháng .. năm 200…

iv)

Đợt 4: thanh toán đến 95% tổng khối lượng cọc mang đến công trường và 95% tổng khối
lượng cọc đã thi công vào ngày … tháng … năm 200…

v)

Ngay sau khi hồn thành Gói thầu: Bên A thanh tốn cho Bên B 5% giá trị hợp đồng cịn lại
của Gói thầu trong vịng 07 ngày kể từ ngày Bên B nộp hồ sơ quyết toán. Cùng lúc, Bên B sẽ
cung cấp bảo lãnh bảo hành Gói thầu do ngân hàng Bên B phát hành và người thụ hưởng là

Bên A với trị giá bằng 05% tổng giá trị hợp đồng. Bảo lãnh này có hiệu lực trong vịng 365
ngày tính từ ngày nghiệm thu Gói thầu. Trong thời gian bảo hành hai Bên sẽ thống nhất thời
gian kiểm tra định kỳ gói thầu cho đến khi Bân A xác nhận Bên B đã hồn thành trách nhiệm
bảo hành.
Hình thức thực hiện:


Bên B cung cấp chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng tương đương 5% giá trị hợp đồng.



Bên B phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trước mỗi lần thanh toán.



Bảng xác nhận khối lượng vật tư tập kết đến công trường và biên bản nghiệm thu khối
lượng thi cơng.



Giấy đề nghị thanh tốn khối lượng của Bên B.



Chuyển khoản 100%.



Thời gian bảo hành là 12 tháng tính từ ngày nghiệm thu Gói thầu.


3.3 Biến động giá vật tư:
Hai bên đồng ý rằng nếu giá thị trường của thép và các vật liệu khác tăng quá 02% (hai phần trăm)
so với thời điểm ngày nộp thầu ngày 12 tháng 01 năm 2008 thì hai Bên sẽ thương lượng điều chỉnh
lại đơn giá cho phù hợp theo bản thông báo trượt vật giá.
ĐIỀU 4: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM HAI BÊN
4.1 Quyền hạn và trách nhiệm của Bên A
-

Cung cấp vị trí đấu nối điện và nước dùng trong suốt thời gian thi công cho Bên B. Chi phí điện,
nước tiêu thụ hàng tháng tại cơng trường sẽ do Bên B chi trả.

-

Thông báo cho Bên B bằng văn bản người đại diện của Bên A theo dõi, quản lý và giám sát Gói
thầu ngay khi khởi cơng xây dựng Gói thầu. Người đại diện của Bên A phải có thẩm quyền quyết
định giải quyết tất cả các vướng mắc, thanh tốn, phát sinh trong q trình thực hiện hợp đồng.

-

Bên A có quyền thay đổi các bản vẽ thiết kế của hợp đồng họăc yêu cầu Bên B thực hiện các công
việc phát sinh. Hai Bên sẽ căn cứ vào khối lượng công việc phát sinh thực tế để lập phụ lục bổ
sung vào hợp đồng chính thức trước khi tiến hành cơng việc.


-

Tổ chức nghiệm thu bàn giao Gói thầu khi nhận được thơng báo của Bên B về việc Gói thầu đã
hoàn thành sẵn sàng bàn giao cho Bên A.

4.2 Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B

-

Bên B tuân thủ thực hiện việc thi công theo quy phạm và tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước Việt
nam.

-

Bên B cung cấp đầy đủ các thông số, hồ sơ kỹ thuật, hệ số an toàn cho trang thiết bị, vật tư cung
cấp và thi cơng tại cơng trường.

-

Trừ khi có các chỉ định khác của Bên A bằng văn bản, tất cả các thiết bị và vật liệu Bên B đưa vào
xây dựng Gói thầu đều là sản phẩm theo đúng thiết kế và hợp đồng (theo Bảng khối lượng và
danh mục vật tư đính kèm hồ sơ nộp thầu).

-

Bên B đảm bảo thi cơng Gói thầu theo đúng các bản vẽ thiết kế dùng cho đấu thầu và các hiệu
chỉnh thiết kế cọc đã được Bên A chấp thuận trong quá trình đấu thầu của hợp đồng.

-

Bên B chịu chi phí sửa chữa mọi khuyết tật và sai sót trong quá trình thực hiện hợp đồng.

-

Bên B tuân thủ các quy định về an toàn lao động của nhà nước Việt Nam, áp dụng cá biện pháp an
toàn cần thiết, tránh gây tai nạn cho cơng nhân trong q trình thi cơng cơng việc của hợp đồng.


-

Bên B chịu hồn tồn trách nhiệm đối với hành vi của công nhân (trong giờ làm việc), và mua bảo
hiểm cần thiết cho thiết bị, cho cơng nhân, cho các thương tật có thể xảy ra trong q trình thi
cơng Gói thầu.

-

Bên B khơng được tự ý thực hiện các công việc phát sinh khi chưa có sự đồng ý của Bên A.

-

Bất kỳ một sự thiệt hại hay khiếu nại nào xuất phát từ hành động của Bên B hay của nhân viên
hoặc nhà thầu phụ của mình liên quan đến việc thi cơng Gói thầu, Bên B phải hồn tồn chịu trách
nhiệm. Bên B phải mua đủ bảo hiểm để trang trải những thiệt hại và khiếu nại đó.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN BẢO HÀNH GÓI THẦU
5.1 Bên B chịu trách nhiệm bảo hành cho Gói thầu trong vịng 365 ngày kể từ ngày nghiệm thu và bàn
giao Gói thầu cho Bên A.
5.2 Trong suốt thời gian bảo hành 365 ngày, Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Bên B các khuyếm khuyết (nếu
có) để cơng tác sửa chữa được bắt đầu tiến hành trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận
được thông báo.
5.3 Mọi khuyết tật xuất hiện trong thời gian bảo hành, sau khi nghiệm thu bàn giao Gói thầu phải được
sửa chữa hồn chỉnh bởi chi phí Bên B nếu do lỗi Bên B.
5.4 Các hỏng hóc xảy ra trong thời gian bảo hành mà khơng phải do lỗi chất lượng của Bên B, Bên A có
thể u cầu Bên B sửa chữa. Chi phí sửa chữa sẽ được hai Bên thỏa thuận trước khi tiến hành công
việc sửa chữa.
ĐIỀU 6: VIỆC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1 Trường hợp Bên B vi phạm trầm trọng hợp đồng thì Bên A có thể chấm dứt hợp đồng và được quyền
ký kết với các nhà thầu khác để hoàn tất Gói thầu xây dựng.

6.2 Trường hợp Bên A thay đổi thiết kế và yêu cầu Bên B thực hiện theo các thay đổi mới này nhưng Bên
B từ chối thì Bên A có thể chấm dứt hợp đồng và được quyền ký kết với các nhà thầu khác để hoàn tất


Gói thầu xây dựng.
6.3 Bên B chỉ có thể ngưng cơng việc xây dựng khi Bên A khơng làm trịn nghĩa vụ chi trả của mình và
những lý do khơng thể tiên liệu được hay trường hợp bất khả kháng.
6.4 Tất cả các chi phí phát sinh do việc chấm dứt nêu trên, Bên vi phạm sẽ phải gánh chịu, ngoại trừ lý do
không tiên liệu trước được hay trường hợp bất khả kháng.
ĐIỀU 7: SỰ THAY ĐỔI
7.1 Ngoại trừ những thỏa thuận đã được xác nhận trong bản hợp đồng này, Bên A có quyền thay đổi thiết
kế và quy cách hay đề nghị Bên B thực hiện hạng mục bổ sung với điều kiện là các hạng mục hay sự
thay đổi đã được Bên A và Bên B bàn bạc và đồng ý. Bên A và Bên B sẽ quyết định số tiền thích ứng
để tăng hay giảm giá trị hợp đồng dựa trên những thay đổi hoặc bổ sung và thời gian cần thiết để thực
hiện những thay đổi theo yêu cầu của Bên A. Bên A sẽ dùng các đơn giá do Bên B báo giá trong bảng
khối lượng làm cơ sở cho việc tính tốn tăng giảm trên giá trị hợp đồng. Giá trị phát sinh đã được hai
Bên thống nhất sẽ được thanh toán ngay vào đợt thanh tóan gần nhất.
7.2 Bên A có trách nhiệm xem xét, chấp thuận phát sinh sớm để Bên B có đủ thời gian thi cơng kịp tiến
độ đề ra.
ĐIỀU 8: LUẬT CHI PHỐI VÀ TRỌNG TÀI
8.1 Nếu có tranh chấp, hai Bên sẽ giải quyết thơng qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần hiểu biết.
Nếu hai Bên không thể tiến tới sự đồng ý thống nhất thì hai Bên sẽ đưa các tranh chấp ra Trung tâm
trọng tài Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh xét xử. Chi phí sẽ do Bên vi phạm
hợp đồng gánh chịu.
8.2 Luật chi phối của hợp đồng này là luật đang có hiệu lực của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN KHÁC
9.1.

Các tài liệu sau đây là một phần không thể thiếu của hợp đồng. Thứ tự ưu tiên của các hồ sơ như

sau:

9.2.

Hợp đồng này là thỏa thuận duy nhất giữa Bên B và Bên A. Hợp đồng này không thể bị sửa đổi
trừ phi việc sửa đổi được thực hiện bằng văn bản và được hai Bên ký xác nhận.

9.3.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện
hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×