ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
THIẾT KẾ CHẾ TẠO XE QUÉT RÁC ĐA NĂNG
CỠ NHỎ
Sinh viên thực hiện: PHÙNG XUÂN KHÁNH
Đà Nẵng – Năm 2019
TÓM TẮT
Tên đề tài: Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
Sinh viên thực hiện: Trần Đức Huy, Số thẻ sinh viên: 103140026, Lớp 14C4A
Lê Thành Đạt, Số thẻ sinh viên: 103140013, Lớp 14C4A
Phùng Xuân Khánh, Số thẻ sinh viên: 103140027, Lớp 14C4A
• Đặt vấn đề: Xã hội ngày càng phát triển dần dần các thiết bị máy móc được đưa vào
sử dụng nhằm thay thế hoặc hỗ trợ sức lao động con người. Lĩnh vực thu gom rác cũng
được quan tâm và chú trọng. Xuất phát từ những vấn đề trên nhóm đã nghiên cứu và
vận dụng các kiến thức đã học tiến hành “Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ”.
• Mục tiêu: Thiết kế xe nhỏ gon, vận hành linh hoạt, hiệu quả làm việc cao và giá
thành thấp.
• Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Các loại rác, địa hình, con người ở khu vực khảo
sát thực tế ( Khu vực Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng).
• Ý nghĩa: Giảm sức lao động con người, hiệu quả làm việc cao.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HỊA XÃ HƠI CHỦ NGHĨA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THƠNG
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT
Họ tên sinh viên
Số thẻ SV
Lớp
Ngành
1
Trần Đức Huy
103140026
14C4A
Kỹ Thuật Cơ Khí
2
Lê Thành Đạt
103140013
14C4A
Kỹ Thuật Cơ khí
3
Phùng Xuân Khánh
103140027
14C4A
Kỹ Thuật Cơ Khí
1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ.
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Theo số liệu khảo sát thực tế
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:
a. Phần chung:
TT
Họ tên sinh viên
1
Trần Đức Huy
2
Lê Thành Đạt
3
Phùng Xuân Khánh
Nội dung
Mở đầu
Tổng quan thu gom rác thải khu công cộng
Thiết kế kết cấu bố trí chung của xe
Chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
b. Phần riêng:
TT
Họ tên sinh viên
Nội dung
1
Trần Đức Huy
Tính tốn thiết kế nguồn động lực
2
Lê Thành Đạt
Tính tốn thiết kế cơ cấu thu gom
3
Phùng Xn Khánh
Thiết kế bố trí kết cấu xe và dẫn động xe
5. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
a. Phần chung:
TT
Họ tên sinh viên
1
Trần Đức Huy
2
Lê Thành Đạt
3
Phùng Xuân Khánh
Nội dung
Bản vẽ bố trí tổng thể xe quét rác
Bản vẽ sơ đồ mạch điện
Kích thước
A3
b. Phần riêng:
TT
Họ tên sinh viên
1
Trần Đức Huy
Nội dung
Kích thước
Bản vẽ bộ truyền đai
A3
Bản vẽ trục dẫn động
A3
Bản vẽ đồ thị mô men và công suất theo tốc
A3
độ động cơ OSHIMA 328
2
3
Lê Thành Đạt
Bản vẽ mặt cắt động cơ điện HK 7112
A3
Bản vẽ chổi phụ
A3
Bản vẽ kết cấu vòi hút rác
A3
Bản vẽ khung thùng chứa rác
A3
Bản vẽ cơ cấu nâng hạ vòi hút
A3
Bản vẽ khung xe quét rác
A3
Bản vẽ khung chứa ắc quy và bộ kích nguồn
A3
Phùng Xuân Khánh Bản vẽ bệ nâng hạ chổi chính
A3
Bản vẽ bánh xe sau
A3
Bản vẽ càng nâng hạ chổi
A3
6. Họ tên người hướng dẫn:
Phần/ Nội dung:
GS.TS Trần Văn Nam
Tất cả nội dung
Th.S Huỳnh Tấn Tiến
Tất cả nội dung
Th.S Dương Đình Nghĩa
Tất cả nội dung
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
8. Ngày hoàn thành đồ án:
Trưởng Bộ môn
PGS.TS. Dương Việt Dũng
25 / 02 / 2019
09/ 06 / 2019
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 02 năm 2019
Người hướng dẫn
GS.TS Trần Văn Nam
Th.S Huỳnh Tấn Tiến
Th.S Dương Đình Nghĩa
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN
Trong suốt khoảng thời gian làm đề tài tốt nghiệp, nhóm đã gặt hái được rất nhiều
kiến thức chuyên ngành cũng như sự kết hợp làm việc nhóm.
Lời đầu tiên nhóm xin cảm ơn đến thầy Trần Văn Nam, thầy Dương Đình Nghĩa,
thầy Huỳnh Tấn Tiến, các thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ nhóm hồn thành đồ án
tốt nghiệp. Cảm ơn sự động viên và giúp đỡ tận tình từ gia đình và bạn bè.
Nhóm đã phấn đấu và nỗ lực hết mình để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, song thời
gian và kiến thức cịn hạn chế nên cịn nhiều thiếu sót mong q thầy cơ và bạn đọc
đóng góp để hồn thiện hơn đồ án tốt nghiệp.
Nhóm xin cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 1 tháng 06, năm 2019
Nhóm sinh viên thực hiện
i
CAM ĐOAN
Nhóm xin cam đoan đây là đề tài riêng của nhóm, đề tài khơng trùng lặp với bất
kỳ đề tài đồ án tốt nghiệp nào trước đây. Các thông tin, số liệu được sử dụng và tính
tốn đều từ các tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, theo quy định.
Nhóm sinh viên thực hiện
ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN ..........................................................................................i
CAM ĐOAN................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................ v
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... x
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1
2.Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 1
3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 1
4.Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THU GOM RÁC THẢI KHU CÔNG CỘNG ................. 3
1.1. Vấn đề rác thải nơi công cộng .................................................................................. 3
1.2. Thực trang thu gom rác thải nơi cơng cộng.............................................................. 4
1.3. Tình hình xử lý rác thải ............................................................................................ 5
1.4. Đặt vấn đề lên ý tưởng thiết kế ................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ XE QUÉT RÁC ĐA NĂNG CỠ NHỎ .................................. 8
2.1. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................... 8
2.1.1. Lý thuyết cơ học chất lỏng .................................................................................... 8
2.1.2. Tổn thất năng lượng dòng chảy ........................................................................... 10
2.1.3. Máy điện một chiều ............................................................................................. 11
2.1.4. Khái niệm chung về thiết kế máy và chi tiết máy ............................................... 19
2.1.5. Truyền động đai ................................................................................................... 20
2.2. Phương án thiết kể tổng thể .................................................................................... 25
2.2.1. Khảo sát các thông số đầu vào ............................................................................. 25
2.2.2. Đưa ra phương án giải quyết ............................................................................... 33
2.3. Thiết kế cơ cấu thu gom rác ................................................................................... 35
2.3.1. Tính tốn thiết kế quạt hút ................................................................................... 35
2.3.2. Tính tốn thiết kế chổi phụ .................................................................................. 45
iii
2.3.3. Thiết kế miệng hút rác ......................................................................................... 51
2.3.4. Thiết kế ống hút ................................................................................................... 52
2.3.5. Thiết kế thùng đựng rác ....................................................................................... 54
2.3.6. Thiết kế cơ cấu nâng hạ miệng hút ...................................................................... 55
2.4. Tính tốn thiết kế nguồn động lực .......................................................................... 57
2.4.1. Phân tích chọn nguồn động lực ........................................................................... 57
2.4.2. Phân tích bố trí nguồn động lực .......................................................................... 57
2.4.3. Tính tốn thiết kế nguồn động lực ....................................................................... 61
2.5. Thiết kế bố trí kết cấu và dẫn động xe.................................................................... 97
2.5.1. Phân tích bố trí chung phương tiện ..................................................................... 97
2.5.2. Thiết kế kết cấu và dẫn động của xe..................................................................102
2.5.3. Thiết kế khung xe ..............................................................................................105
2.5.4.Thiết kế cơ nâng hạ chổi quét .............................................................................112
2.5.5. Thiết kế bệ đỡ gối đỡ tự lựa trục ra động cơ đốt trong......................................120
2.5.6. Chọn bánh xe .....................................................................................................121
2.5.7. Thiết kế trục bánh xe sau ...................................................................................123
2.5.8. Thiết kế thùng lọc bụi ........................................................................................125
2.5.9. Tính tốn vật tư..................................................................................................126
CHƯƠNG 3: CHẾ TẠO XE QUÉT RÁC ĐA NĂNG CỠ NHỎ...............................129
3.1. Mơ hình hóa thiết bị .............................................................................................129
3.2. Quy trình chế tạo mơ hình ....................................................................................133
3.2.1. Quy trình chế tạo vịi hút rác .............................................................................133
3.2.2. Quy trình chế tạo thùng chứa rác ......................................................................133
3.2.3. Quy trình chế tạo chổi quét rác..........................................................................133
3.2.4. Quy trình chế tạo ống hút rác chính và ống hút rác phụ ...................................133
3.2.5. Quy trình chế tạo khung chứa ắc quy ................................................................ 134
3.4.6. Quy trình chế tạo thùng lọc bụi .........................................................................134
3.4.7. Quy trình chế tạo khung chính ..........................................................................134
3.3. Thử nghiệm, đánh giá và hiệu chỉnh ....................................................................135
3.4. Hoàn thiện sản phẩm ............................................................................................136
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ BÀN LUẬN...............................................................137
4.1. Tiềm năng sản phẩm .............................................................................................137
4.2 Hiệu quả đem lại khi sử dụng phương tiện ...........................................................137
KẾT LUẬN .................................................................................................................138
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................139
iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kích thước tiết diện các loại đai hình thang
Bảng 2.2 Các trị số chiều dài đai hình thang
Bảng 2.3 Bảng hướng dẫn chọn lại tiết diện đai hình thang
Bảng 2.4 Bản hướng dẫn chọn đường kính bánh đai nhỏ ( cho đai hình thang )
Bảng 2.5 Các trị số đường kính bánh đai hình thang
Bảng 2.6 Chọn khoảng cách trục A của bộ truyền đai hình thang
Bảng 2.7 Trị số ứng suất có ích cho phép của đai hình thang (σ= 1,2 N/mm2 )
Bảng 2.8 Hệ số Cα xét đến ảnh hướng góc ơm
Bảng 2.9 Hệ số Cv ảnh hưởng đến vận tốc
Bảng 2.10 Thông số rác khảo sát
Bảng 2.11 Áp lực cần thiết nâng mỗi đơn vị rác
Bảng 2.12 Khối lượng riêng các loại rác
Bảng 2.13 Bảng tính chọn thơng số chổi qt phụ
Bảng 2.14 Thông số thiết kế cơ bản quạt ly tâm
Bảng 2.15 Bảng giá trị chọn K theo Nquạt
Bảng 2.16 Bảng giá trị thông số kỹ thuật động cơ điện Hồng Ký
Bảng 2.17 Bảng giá trị thông số kỹ thuật động cơ điện 3 pha Minh Motor
Bảng 2.18 Bảng giá trị thông số kỹ thuật động cơ điện 1 pha Minh Motor
Bảng 2.19 Bảng giá trị thông số kỹ thuật động cơ điện xoay chiều HK7112
Bảng 2.20 Bảng tính chọn ắc quy
Bảng 2.21 Bảng giá trị thông số kỹ thuật ắc quy Đồng Nai N50
Bảng 2.22 Bảng giá trị thông số kỹ thuật ắc quy Đồng Nai N50 CMF 50D26
Bảng 2.23 Bảng giá trị thông số kx thuật ắc quy GS N50L
Bảng 2.24 Bảng giá trị thông số kỹ thuật ắc quy Yamato 6-DZF-30
Bảng 2.25 Bảng giá trị thông số kỹ thuật Bộ inverter FPC – D2000B màu đỏ
Bảng 2.26 Bảng giá trị thông số kỹ thuật Bộ inverter FPC – D2000B màu xanh
Bảng 2.27 Thông số thiết kế cơ bản quạt ly tâm
Bảng 2.28 Bảng giá trị chọn K theo Nquạt
Bảng 2.29 Thông số kỹ thuật động cơ dẫn động quạt hút
Bảng 2.30 bảng giá trị thơng số đăth tính ngoài động cơ OSHIMA 238
Bảng 2. 31 Bảng giá trị chọn kích thước đai theo cơng suất
Bảng 2.32Bảng thơng số kích thước đai loại O
v
Bảng 2.33 Bảng tra chiều dài đai
Bảng 2.34 Bảng thông số đầu vào của xe thiết kế
Bảng 2.35. Bảng kê thơng số kích thước
Bảng 2.36 Bảng kê khối lượng các cụm
Bảng 2.37 Thành phần hóa học của thép CT3
Bảng 2.38 Thành phần hóa học của thép trịn S45C
Bảng 2.39 Bảng tính tốn sơ bộ vật tư
Bảng 3.1 Kế hoạch chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Tình hình rác thải đáng báo động trên thế giới
Hình 1.2 Biểu đồ lượng rác thải trung bình một người thải ra trên 1 năm
Hình 1.3 Các thiết bị thu gom rác ở nước ngồi
Hình 1.4 Thực trạng gom rác ở việt nam
Hình 1.5 Xe quét rác nhập từ nước ngồi
Hình 1.6 Mơ hình xe qt rác sinh viên thiết kế
Hình 2.1 Trạng thái dịng chảy trong ống thí nghiệm
Hình 2.2 Các thành phần của máy điện một chiều
Hình 2.3 a) Cổ góp b) Chổi than
Hình 2.4 Ngun lí làm việc của máy phát điện một chiều
Hình 2.5 Các phương pháp cung cấp dịng kích từ trong máy điện một chiều
Hình 2.6 Sơ đồ và dặc tính máy phát điện một chiều kích từ độc lập
Hình 2.7 Sơ đồ và đặc tính máy phát điện một chiều kích từ song song
Hình 2.8 Sơ đồ và đặc tính máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp
Hình 2.9 Sơ đồ và đặc tính máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
Hình 2.10 Sơ đồ khối thiết kế xe
Hình 2.11 Khảo sát khu vực lối đi chính
Hình 2.12 Cân khối lượng rác khảo sát Hình
Hình 2.13 Khảo sát từ văn phịng khoa Cơ Khí Giao Thơng đến nhà xe khu E
Hình 2.14 Khảo sát từ nhà xe khu E đến xưởng AVL
Hình 2.15 Khảo sát khu vực trước khu D
Hình 2.16 Cân khối lượng loại rác trước khu D
Hình 2.17 Khảo sát khu vực trước khu A
vi
Hình 2.18 Đo bề rộng đường
Hình 2.19 Đo các hốc tại nơi khảo sát
Hình 2.20 Đo kích thước, cân nặng các loại rác tại khu vực khảo sát
Hình 2.21 Đo chiều cao bậc thang tính tốn phương án vượt địa hình
Hình 2.22 Quạt ly tâm
Hình 2.23 Quạt hướng trục
Hình 2.24 Sơ đồ tổng thể hệ thống
Hình 2.25 Thiết kế chổi có biên dạng hình chữ thập
Hình 2.26 Thiết kế chổi có biên dạng hình nón cụt
Hình 2.27 Sơ đồ tính tốn chổi qt
Hình 2.28 Thiết kế ban đầu của miệng hút
Hình 2.29 Thiết kế miệng hút chính thức
Hình 2.30 Ống nhựa cứng PVC
Hình 2.31 Ống gân nhựa
Hình 2.32 Ống ruột gà
Hình 2.33 Thiết kế thùng xe
Hình 2.34 Thiết kế ban đầu của cơ cấu thay đổi chiều cao miệng hút
Hình 2.35 Thiết kế vịi hút chính thức
Hình 2.36 Sơ đồ bố trí hệ thống hybrid trên ơ tơ
Hình 2.37 Sơ đồ hệ thống hybrid song song trên ơ tơ
Hình 2.38 Sơ đồ hệ thống hybrid nối tiếp trên ơ tơ
Hình 2.39 Sơ đồ bố trí nguồn động lực hybrid song song
Hình 2.40 Sơ đồ tính tốn động lực sử dụng điện
Hình 2.41 Hình ảnh motor vỏ gang chân đế
Hình 2.42 Hình ảnh motor Y3 80M1-2
Hình 2.43 Hình ảnh motor GMYC 9L1-2
Hình 2.44 Ảnh động cơ điện HK7112
Hình 2.45 Mặt cắt động cơ điện HK 7112
Hình 2.46 Khn viên hồ cá trường đại học bách khoa đà nẵng
Hình 2.47 Hình ảnh làm việc thực tế
Hình 2.48 Hình ảnh kết quả thời gian làm việc
Hình 2.49 Hình ảnh ắc quy Đồng Nai N50
Hình 2.50 Hình ảnh ắc quy Đồng Nai N50 CMF 50D26
Hình 2.51 Hình ảnh ắc quy GS N50L
Hình 2.52 Hình ảnh ắc quy Yamato 6-DZF-30
Hình 2.53 Quá trình điện cực của ắc quy
vii
Hình 2.54 Các bảng điện cực
Hình 2.55 Cấu tạo ắc quy
Hình 2.56 Bộ inverter Souer 24V DC sang 220V AC màu đỏ
Hình 2.57 Bộ inverter Suoer 24V DC sang 220V AC màu xanh
Hình 2.58 Sơ đồ tính tốn thiết kế nguồn động lực sử dụng động cơ đốt trong
Hình 2.59 Động cơ máy cắt cỏ 2 thì OSHIMA 328
Hình 2.60 Đặc tính ngồi động cơ
Hình 2.61 Đặt tính ngồi động cơ OSHIMA 328
Hình 2.62 Sơ đồ tiết diện đai hình thang
Hình 2.63 Sơ đồ bộ truyền đai
Hình 2.64 Phác thảo kích thước thiết kế trục chủ động
Hình 2.65 Gối đỡ tự lựa FK 203.
Hình 2.66 Sơ đồ phương án bố trí 1
Hình 2.67 Sơ đồ phương án bố trí 2
Hình 2.68 Sơ đồ phương án bố trí 3
Hình 2.69 Sơ đồ phương án bố trí 4
Hình 2.70 Xe qt rác
Hình 2.71 Kích thước cơ sở của xe
Hình 2.72 Khung xe
Hình 2.73 Sơ đồ phân bố lực lên dầm dọc chính
Hình 2.74 Giao diện phần mềm RDM
Hình 2.75 Biểu đồ lực cắt
Hình 2.76 Biểu đồ momen uốn
Hình 2.77 Biểu đồ ứng suất
Hình 2.78 Khung chứa ắc quy và bộ kích nguồn
Hình 2.79 Sơ đồ phân bố lực lên dầm dọc chính của khung chứa ắc quy, bộ kích nguồn
Hình 2.80 Biểu đồ lực cắt khung chứa ắc quy và bộ kích nguồn
Hình 2.81 Biểu đồ momen uon khung chứa ắc quy và bộ kích nguồn
Hình 2.82 Biểu đồ ứng suất khung chứa ắc quy và bộ kích nguồn
Hình 2.83 Các bộ phận của cơ cấu nâng hạ chổi quét
Hình 2.84 Bệ đỡ chính nâng hạ chổi
Hình 2.85 Càng nâng hạ chổi
Hình 2.86 Bố trí bệ đỡ chổi
Hình 2.87 Kích thước bệ đỡ chổi
Hình 2.88 Khớp nối
Hình 2.89 Cơng tắc hành trình
viii
Hình 2.90 Cấu tạo mơ tơ nâng hạ chổi
Hình 2.91 Mơ tơ nâng hạ chổi qt
Hình 2.92 Cơng tắc điều khiển nâng hạ chổi
Hình 2.93 Ngun lí làm việc cơ cấu nâng hạ chổi
Hình 2.94 Kích thước bệ đỡ gối đỡ
Hình 2.95 Bánh xe trước
Hình 2.96 Bố trí bánh xe trước
Hình 2.97 Bánh xe sau
Hình 2.98 Trục bánh xe sau
Hình 2.99 Bố trí trục bánh xe sau
Hình 2.100 Kích thước tấm thép chữ L
Hình 2.101 Bố trí bệ đỡ trục bánh xe sau
Hình 2.102 Thùng lọc bụi
Hình 3.10 Kết cấu miệng hút trước và sau khi hiệu chỉnh
Hình 3.1 Giao diện của phần mềm CATIA
Hình 3.2 Mơi trường làm việc Part Design
Hình 3.3 Mơi trường lắp Assembly Design
Hình 3.4 Bản vẽ 3D tổng thể được xuất ra từ Catia V5 R21
Hình 3.5 Chổi qt rác 3D
Hình 3.6 Khung xe chính 3D
Hình 3.7 Thùng chứa rác 3D
Hình 3.8 Bánh xe sau
Hình 3.9. Thử nghiệm làm việc xe trên đường
Hình 3.10. Thử nghiệm dùng vòi hút phụ
ix
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU:
Z
[m]
Độ cao thế năng
P
[N/m2]
Áp suất chất lỏng
u
[m/s]
Vận tốc chất lỏng
g
[m/s2]
Gia tốc trọng trường
Q
[m3/s]
Lưu lượng qua tiết diện
S
[m2]
Tiết diện lưu thông
[-]
Hệ số động năng
hw [-]
Tổn thất năng lượng dọc theo dòng chảy
hd
[-]
Tổn thất dọc đường
hc
[-]
Tổn thất cục bộ
λ
[-]
Hệ số tỷ lệ
l
[m]
Chiều dài đường ống
d
[m]
Đường kính ống
v
[m/s]
Vận tốc chất lỏng
ξ
[-]
Hệ số tổn thất cục bộ
D1 [mm]
Đường kính bánh dẫn
D2 [mm]
Đường kính bánh bị dẫn
L
[mm]
Chiều dài đai
A
[mm]
Khoảng cách trục giữa hai bánh đai
1
[Độ]
Góc ơm của đai bánh nhỏ
2
[Độ]
Góc ơm của đai bánh lớn
B
[mm]
Bề rộng bánh đai
x
ξ
[-]
Hệ số trượt
n1
[Vòng/phút]
Số vòng quay trục chủ động
m [Kg]
F
[m2]
Khối lượng mỗi loại rác
Diện tích bề mặt rác
γhh [N/m3]
Trọng lượng riêng hỗn hợp
ρhh [Kg/m3]
Khối lượng riêng hỗn hợp
γkk [N/m3]
Trọng lượng riêng khơng khí
ρkk [Kg/m3]
Khối lượng riêng khơng khí
Ѵ
Hệ số nhớt khí động
[-]
Δp
[N/m2]
Áp lực quạt
η
[-]
Hiệu suất chung của quạt
vxe
[m/s]
Vận tốc xe đẩy
vchoi
[m/s]
Vận tốc chổi
ωchoi [rad/s]
Vận tốc góc chổi quét
β
[Độ]
Góc rác di chuyển ngang
r
[m]
Bán kính chổi
Fms
[N]
Lực ma sát tác dụng lên chổi
Μms
[-]
Hệ số ma sát
N
[N]
Phản lực
m
[Kg]
Tổng khối lượng
mchoi [Kg]
Khối lượng chổi
mkhung [Kg]
Khối lượng phần khung phía trước gá chổi
mdc
Khối lượng động cơ dẫn động chổi
[Kg]
mvoihut [Kg]
Khối lượng vòi hút
mr
[Kg]
Khối lượng rác lớn nhất phải quét
N
[W]
Công suất
xi
Nđc
[W]
Công suất trên trục động cơ
P
[W]
Công suất động cơ
MN
[N.m]
Mô men xoắn ứng với cơng suất cực đại
Km
[-]
Hệ số thích ứng động cơ
Pap
[Wh]
Cơng suất phát ra của bình ắc quy
Pm
[W]
Cơng suất làm việc của máy
tm
[s]
Thời gian hồn thành cơng việc
Uaq
[V]
Điện áp của ắc quy
Iaq
[Ah]
Dung lượng ắc quy
Nemax [Kw]
Công suất lớn nhất động cơ
Ne
[Kw]
Cơng suất động cơ tại số vịng quay nhất định
ne
[Vòng/phút]
Số vòng quay tại một thời điểm
nN
[Vòng/phút]
Số vòng quay tại thời điểm công suất lớn nhất
Me
[N.m]
Mô men xoắn động cơ tại số vịng quay nhất định
Mx
[N/mm2]
Mơ men xoắn tác dụng lên trục
[]x
[N/mm2]
Ứng suất xoắn cho phép
d
[m]
Đường kính trục
W
[N.mm]
Mơmen cản xoắn của trục
-1
[N/mm2]
Ứng suất mỏi xoắn giới hạn
a
[N/mm2]
Biên độ ứng suất tiếp
m
[N/mm2]
Trị số trung bình của ứng suất tiếp
K
[-]
Hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then
[-]
Hệ số tăng bền
[-]
Hệ số kích thước
[-]
Hệ số kích thước
C
[-]
Hệ số khả năng làm việc
G
[daN]
Tải trọng tương đương
xii
h
[giờ]
Kv
[-]
Hệ số xét đến vòng nào của ổ lăn là vòng quay
Kn
[-]
Hệ số nhiệt độ
Kt
[-]
Hệ số tải trọng động
R
[daN]
Tải trọng hướng tâm
mt
[kg]
Khối lượng trục
mk
[kg]
Khối lượng của puly và đai dẫn động
Pb
[N]
Trọng lượng lượng bộ kích nguồn
Paq
[N]
Trọng lượng ắc quy
σu
[Mpa]
Ứng suất uốn
t
[s]
Thời gian
Re
Thời gian phục vụ
Số Rây nôn
CHỮ VIẾT TẮT
Hybrid
Hệ thống sử dụng hai nguồn động lực
Inverter
Bộ chuyển đổi điện
CNC
Computer(ized) Numerical(ly) Control(led)
Nhựa ABS
Nhựa Acrylonitrin butadien styren
LED
Light Emitting Diode
USB
Universal Serial Bus
OSHIMA
Hãng OSHIMA Việt Nam
CT3
Thép cacbon thơng thường
S45C
Thép hợp kim có hàm lượng cacbon 0,45-0,5
xiii
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, đi
đôi cùng với đó là sự phát triển vượt bậc của khoa học cơng nghệ. Những thiết bị máy
móc dần được chế tạo đưa vào sử dụng nhằm thay thế hoặc hỗ trợ cho sức lao động
của con người. Ưu điểm lớn nhất của các thiết bị máy móc này là có thể thực hiện
cơng việc liên tục với hiệu suất cao và duy trì, giảm bớt và ngăn ngừa tai nạn lao động,
thay thế con người làm việc trong những môi trường độc hại.
Lĩnh vực thu gom rác cũng được quan tâm chú trọng, áp dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ. Những thiết bị thu gom rác tự động được ra đời nhằm thay thế con
người trong lĩnh vực này. Những sản phẩm này có thể làm việc với hiệu suất cao hơn
gấp nhiều lần so với sức lao động con người, tuy nhiên chúng vẫn còn tồn tại một số
nhược điểm: các thiết bị cỡ lớn đó khơng thể gom rác ở những khu vực sát vỉa hè, chi
phí vận hành tốn kém, và khơng thể hoạt động trong các khu vực có khơng gian nhỏ
hẹp.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế đó, nhóm sinh viên chúng em đã vận dụng
những kiến thức đã được học, và quyết định tiến hành nghiên cứu dự án “Thiết kế chế
tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ”, với mong muốn tạo ra được một sản phẩm khắc
phục được những nhược điểm đó, và có tính ứng dụng thực tế cao.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo xe quét rác có thể hoạt động được trên các địa hình
phức tạp, khơng gian nhỏ hẹp.
Thiết bị chế tạo ra có thể xử lý được các loại rác phổ biến như: lá cây, bao ni lông,
chai nhựa nhỏ, cành cây có kích thước nhỏ,…
Thiết bị chế tạo ra có giá thành rẻ hơn so với các thiết bị hiện có trên thị trường,
nhưng hiệu quả cơng việc tương đương.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các loại rác và đặc tính của chúng, đặc điểm địa hình tại nơi làm việc
của thiết bị. Từ đó đưa ra phương án giải quyết rút ngắn thời gian thu gom.
Thiết kế, chế tạo xe quét rác hoạt động hiệu quả, có thể hoạt động trong các khơng
gian nhỏ hẹp, giá thành rẻ, chi phí vận hành thấp.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2019.
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
1
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
Địa điểm nghiên cứu: khuôn viên Trường Đại học Bách khoa và các khuôn viên
công cộng.
4. Ý nghĩa của đề tài
Sản phẩm Xe quét rác đa năng cỡ nhỏ ra đời có ý nghĩa:
- Chế tạo ra thiết bị thu gom rác với hiệu suất làm việc cao và ổn định, giúp giảm
sức người, tiết kiệm thời gian và nhân cơng.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư, với ưu điểm sản xuất trong nước giá thành của thiết bị
khá thấp so với các thiết bị nhập ngoại có cơng suất tương đương.
- Thiết bị là tiền đề để các nhóm nghiên cứu sau này tiếp tục cải tiến, phát triển
nhằm tạo ra các sản phẩm tốt hơn nữa.
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
2
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THU GOM RÁC THẢI KHU CÔNG CỘNG
1.1 . Vấn đề rác thải nơi công cộng
Trên thế giới: theo các chuyên viên nghiên cứu của hai cơ quan trên, trong tổng số
rác trên thế giới, có 1,2 tỉ tấn rác tập trung ở vùng đô thị, từ 1,1 đến 1,8 tỉ tấn rác công
nghiệp không nguy hiểm và 150 triệu tấn rác nguy hiểm.
Với lượng rác gom góp được trên tồn thế giới từ 2,5 đến 4 tỉ tấn một năm, thế
giới hiện có lượng rác ngang bằng với sản lượng ngũ cốc (đạt 2 tỉ tấn) và sắt thép (1 tỉ
tấn), khẳng định của Viện nguyên vật liệu Cyclope và Veolia Propreté,
Mỹ và châu Âu là hai "nhà sản xuất" rác đô thị chủ yếu với hơn 200 triệu tấn rác cho
mỗi khu vực, kế tiếp là Trung Quốc với hơn 170 triệu tấn. Theo ước tính, tỉ lệ rác đơ
thị ở Mỹ ở mức 700 kg/người/năm. Và tỷ lệ này ở Hàn Quốc gần 2000 kg. Đối với rác
công nghiệp, Mỹ chiếm khoảng 275 triệu tấn.
Hình 1.1 Tình hình rác thải đáng báo động trên thế giới
Hiện nay, trung bình mỗi ngày Việt Nam phát sinh 12 triệu tấn rác thải sinh hoạt.
Dự kiến đến năm 2020, lượng rác thải đô thị phát sinh là 20 triệu tấn/ngày. Lượng rác
phát sinh phần lớn chủ yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng, Hải
Phòng… Việc quản lý và xử lý chất thải rắn đơ thị nước ta đang cịn lạc hậu, chủ yếu
là chôn lấp.
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
3
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
Hình 1.2 Biểu đồ lượng rác thải trung bình một người thải ra trên 1 năm
Tại thành phố Hà Nội, khối lượng rác sinh hoạt tăng trung bình 15% một năm,
tổng lượng rác thải ra ngồi mơi trường lên tới 5.000 tấn/ngày. Thành phố Hồ Chí
Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn rác thải sinh hoạt.
Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt Chương trình xử lý chất thải rắn từ nay đến
2020 do Bộ Tài nguyên & Môi trường đệ trình. Theo đó, đảm bảo 70% lượng rác thải
nơng thơn, 80% rác thải sinh hoạt, 90% rác thải công nghiệp không nguy hại và 100%
rác thải nguy hại phải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
Đặc biệt, đề án xác định, đến năm 2015 có 60% và lên đến 95% vào năm 2020 lượng
rác này phải được tái chế, tái sử dụng. Để đạt được mục tiêu này cần sự nỗ lực chung
của toàn xã hội.
1.2 . Thực trang thu gom rác thải nơi công cộng
Rác thải có mối nguy cơ cao chỉ khi con người khơng quan tâm đến công tác quản
lý thu gom và xử lý đối với chúng. Nếu như những nhà quản lý, nhà khoa học tạo điều
kiện giúp đỡ và nâng cao nhận thức cho cộng đồng, cho các nhà doanh nghiệp và đặc
biệt là tạo điều kiện cho họ tiếp cận với công nghệ xử lý và ứng xử với rác một cách
thân thiện, thì ngược lại, rác thải sẽ là một trong những nguồn tài nguyên quý giá phục
vụ lại cho con người. Ở các nước phát triển trên thế giới vấn đề thu gom và xử lý rác
hiện nay chủ yếu chủ yếu bằng các thiết bị máy móc thay vì thu gom bằng sức người
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
4
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
cùng với phát triển của khoa học công nghệ, các lĩnh vực khác trên thế giới thì việc thu
gom và xử lý rác thải được quan tâm nhất định.
Hình 1.3 - Các thiết bị thu gom rác ở nước ngoài
Tại Việt Nam việc thu gom rác chủ yếu dung sức lao động con người, một số
thành phố lớn như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh mua và sử dụng xe thu gom rác trên
đường thay vì dùng sức lao động của con người. Việc sử dụng thiết bị, máy móc thu
gom rác nhìn chung các nhà lãnh đạo quan tâm đến vấn đề thu gom và xử lý rác thải.
Hình 1.4 - Thực trạng gom rác ở việt nam
1.3 . Tình hình xử lý rác thải
Mỹ là nơi tạo ra nhiều rác thải nhất thế giới, đặc biệt là New York. Nhìn chung thì
so với các thành phố khác ở Mỹ thì New York ưu tiên sử dụng phương pháp tái chế để
xử lý rác thải. Các loại giấy, lon, chai nhựa sẽ được tách ra và đem tái chế thành những
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
5
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
loại đồ dùng có thể sử dụng được lại. Tuy nhiên, một thực tế lại đang xảy ra đó chính
là ngành công nghiệp tái chế khá nhỏ so với lượng rác khổng lồ được thải ra. Do đó, ở
New York đã có những chính sách được đề xuất như chuyển rác thải sang các bang
khác. Dự kiến, đề xuất này sẽ được áp dụng vào khoảng năm 2030.
So với các nước trên thế giới thì Việt Nam cũng là một trong những quốc gia có
lượng rác thải ra mỗi ngày khá lớn. Tại Việt Nam, có rất nhiều cách để xử lý rác thải
và hầu như cách nào cũng được áp dụng. Thông thường, các nhà máy đều chọn
phương án xử lý rác thải bằng cách chôn lấp, thiêu đốt hay tái chế sử dụng. Tùy vào
loại rác để chọn phương án tối ưu nhất.
1.4 . Đặt vấn đề lên ý tưởng thiết kế
Quá trình khảo sát thực tế ở các khuôn viên công cộng, trường học… ở trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng nhìn chung việc thu gom rác chủ yếu bằng sức người. Với số
lượng nhiều, việc thu gom rác cũng trở nên khó khăn, tốn nhiều cơng sức, đặc biệt
năng suất và hiệu quả làm việc không cao gây ảnh hưởng đến mọi người xung quanh,
cũng như làm việc kéo dài làm giảm sức khỏe của người lao động.
Trên khắp cả nước hiện nay có nay một số nơi ứng dụng thiết bị máy móc phương
tiện thu gom rác thay vì sức lao động con người như: Ở Hà Nội nhập xe quét rác có giá
trị gần 1 tỷ đồng, TP. Hồ Chí Minh nhập và bán xe quét rác Hako lên đến gần 100
triệu đồng… Giá trị của sản phẩm khi đưa về Việt Nam sử dụng rất cao. Nước ta là
một nước đang phát triển, nghèo và cịn lạc hậu vì vậy việc ứng dụng những sản phẩm
nhập mua từ nước ngoài hết sức tốn kém.
Hình 1.5 - Xe qt rác nhập từ nước ngồi
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
6
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
Một số mơ hình do các sinh viên thiết kế chế tạo xe qt rác:
Hình 1.6 - Mơ hình xe qt rác sinh viên thiết kế
Nhìn chung các mơ hình của sinh viên thiết kế chưa đảm bảo được hiệu quả công
việc nên khả năng ứng dụng vào thực tế của mơ hình khơng có. Hơn nữa về kết cấu và
tính năng sử dụng cịn hạn chế nên việc sử dụng rất bất tiện.
Để khắc phục những điểm còn hạn chế của xe quét rác ứng dụng vào thực tế tại
Việt Nam. Do đó đề tài “Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ’’ được thực hiện
để giải quyết vấn đề một cách tối ưu nhất có thể, góp phần làm sạch các khn viên
cơng cộng, trường học.
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
7
Thiết kế chế tạo xe quét rác đa năng cỡ nhỏ
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ XE QUÉT RÁC ĐA NĂNG CỠ NHỎ
2.1 . Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết cơ học chất lỏng
2.1.1.1. Phương trình Becnuli viết cho dịng ngun tố chất lỏng thực
Đối với chất lỏng thực, do tính nhớt nên khi chất lỏng chuyển động nó gây ra
những lực ma sát trong làm cản trở chuyển động. Một phần năng lượng của chất lỏng
bị tiêu hao để khắc phục những lực ma sát đó, nghĩa là có sự tổn thất năng lượng của
dòng chảy dọc theo dòng chảy:
u2
Z+ +
# const
2g
p
Suy ra:
z1 +
p1
+
(2.1)
u12
p u2
= z 2 + + 2 + h ' w 1− 2
2g
2g
(2.2)
Đó là phương trình Becnuli viết cho dòng nguyên tố của chất lỏng thực.
Ta có thể nhận được phương trình (2.2) một cách chặt chẽ có nghĩa là tích phân từ
phương trình Navie-Stốc với các điều kiện:
ρ=const;
= 0;
t
X=Y=0;
Z=-g
Kí hiệu: −Tms = v.u Hàm lực ma sát, đặc trưng cho lực nhớt. Gọi L là công ma
sát gây ra do một đơn vị khối lượng chất lỏng chuyển động:
− Rx = −
L
L
L
; − Ry = − ; − Rz = −
x
z
y
Với những điều kiện trên, phương trình (4-7) viết dưới dạng hình chiếu:
du x
1 p L
=−
−
dt
x x
du y
dt
=−
(2.3)
1 p L
−
y y
duz
1 p L
= −g −
−
dt
z z
Nhân lần lượt các phương trình (2.3) với d x = ux dt , d y = u y dt , d z = uz dt rồi cộng
lại theo cột ta được:
Sinh viên thực hiện: Lê Thành Đạt
Trần Đức Huy
Phùng Xuân Khánh
Giảng viên hướng dẫn: Trần Văn Nam
Huỳnh Tấn Tiến
Dương Đình Nghĩa
8