Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.46 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi; đọc rành mạch,lưu lốt; bước đầu đọc diến cảm được
bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: <i>Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng</i>
<i>hịa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)</i>
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Kiểm tra: nhóm 6 HS - 6 HS đọc vở kịch “Lịng dân” theo cách phân
vai.
- 1 HS nói ý nghĩa vở kịch.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1’)</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện đọc. (11’)</b>
a) GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Giọng đọc: giọng chia sẻ, đồng cảm ở đoạn
- HS lắng nghe.
- Chú ý đọc đúng số liệu, tên người, tên địa lý
nước ngoài.
b) Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn. - HS đánh dấu bằng viết chì vào SGK.
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc:
<i>100.000 người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, </i>
<i>Xa-da-cô Xa-xa-ki</i>.
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - 1 HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ như
trong SGK.
- Cho HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc cả bài.
d) GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. - HS lắng nghe.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. (9’)</b>
- Đặt câu hỏi để HS trả lời.
Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử khi
nào?
- Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bom
nguyên tử xuống Nhật Bản.
Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình
bằng cách nào?
Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình cảm đáng
kể với Xa-da-cơ?
- Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho
Xa-da-cô.
Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hịa bình?
- Đã qun góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ
những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Qua
đó, ta thấy các bạn nhỏ ln mong muốn cho
thế giới mãi mãi hịa bình.
Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói
gì với Xa-da-cô?
- HS phát biểu tự do.
<b>Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. (7’)</b>
a) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn
cần luyện lên và gạch chéo (/) một gạch ở dấu
phẩy, 2 gạch (//) ở dấu chấm, gạch dưới những
từ ngữ khó đọc.
- GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần. - Nhiều HS luyện đọc.
b) Hướng dẫn HS thi đọc. - Nhiều cá nhân thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
<b>THỂ DỤC</b>
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang,
-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng trái, vòn phải.
-Bước đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
-Biết cách chơi và tham gia các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, 2 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP, LÊN LỚP
<b>Nội dung</b> <b>Cách thức tổ chức các hoạt động</b>
<b>1. Phần mở đầu(5 phút)</b>
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”
<b> 2. Phần cơ bản (24 phút)</b>
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng ,điểm số
,quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn hàng, đi
đều vòng phải, trái. Đổi chân khi đi đều sai
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân
GV hơ nhịp khởi động cùng HS
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
GV tổ chức cho HS chơi
nhịp.
- Thi đua giữa các tổ
- Trò chơi “Hoàng anh, Hoàng yến’’
.3 Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- Nhận xét:
- Dặn dò
GV kết hợp sửa sai cho HS .
Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển
Các tổ thi đua trình diẽn.
GV quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi đua
các tổ tập tốt.
Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên chỉ đạo.
GV nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội
có nhiều người tập sai.
GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho
từng HS.
GV cho từng 2 tổ lên thi.
GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi
đúng luật.
Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp,
sau đứng quay mặt vào tâm.
GV. củng cố nội dung bài
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
GV nhận xét giờ học
GV ra bài tập về nhà.
<b>TỐN</b>
- Biết một số dang quan hệtỉ lệ (đại lượng này gấp gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng
tương ứng cũng gấp lên bầy nhiêu lần)
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về
đơn vị ” hoặc “ Tìm tỉ số ”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
a) Giới thiệu bài :
<b>Hoạt động 1: Nội dung : </b>
- Giáo viên nêu VD1
- Giáo viên treo bảng phụ
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
- Như vậy khi thời gian tăng lên 2 lần thì quãng
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ? 3 giờ đi được 12 km
- 3 giờ so với 1 giờ thị gấp mấy lần ? … 3 lần
- Qua những ví dụ trên em cho biết mối quan
hệ giữa thời gian và quãng đường đi được ?
- Học sinh nêu ý kiến
Giáo viên kết luận Khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường đi
được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
Bài toán :
- Học sinh nêu bài toán
- Giáo viên hướng dẫn cách giải
- Học sinh giải vào nháp
- Học sinh nêu cách giải
Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”,
theo các bước như SGK
<b>Lưu y : HS chỉ giải 1 trong 2 cách </b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
Bài 1 : - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt.
- Theo em giá tiền mua vải không đổi nếu số
tiền mua vải tăng lên thì số vải mua được như
thế nào ?
- Học sinh tóm tắt và giải.
- Chữa bài.
Mua 1 mét vải hết số tiền là :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 mét vải hết số tiền là :
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số : 112 000 đồng
<b>Bài 2 : Học sinh làm tương tự bài 1</b>
Chấm và chữa bài Số cây 1 ngày trồng được :
1 200 : 3 = 400 (cây)
Số cây 12 ngày trồng được :
400 x 12 = 4800 (cây )
ĐS : 4800 cây
Giáo viên chốt lại 2 phương pháp
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài tốn a) cứ 1000 người : tăng 21 ngày
4000 người : tăng ? người
b) Cứ 1000 người : tăng 15 người
4000 người : tăng ? người
- Học sinh làm vào vở
- Chữa bài a)Số lần 4000 người gấp 1000 người :
4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm số dân của xã đó tăng thêm :
21 x 4 = 84 (người)
b) Sau 1 năm số dân của xã tăng thêm là :
15 x 4 = 60 (người)
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b
để liên hệ giáo dục dân số.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Làm bài 1, 2 VBT
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
-Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>1. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Híng dÉn:</b>
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện(SGK).
- Gọi học sinh đọc câu chuyện(SGK).
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, trả lời câu
- Kết luận: Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm
về những việc làm của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc: Ghi nhớ (SGK).
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm làm BT1.
- Nêu yêu cầu BT1.
- Chia lớp thành các nhóm 4, làm BT1.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận: a, b, c, d, g là những biểu hiện của
người sống có trách nhiệm; c, đ, e khơng phải là
biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Nêu lần lượt ý kiến ở BT2, yêu cầu học sinh bày
tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách
giơ tay.
- Kết luận:
+) Tán thành ý kiến a, đ
+) Không tán thành ý kiến b, c, d
- Yêu cầu: Chuẩn bị cho trị chơi đóng vai ở BT3
(SGK)
- 1 học sinh đọc.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Đọc: Ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm, làm BT.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Bày tỏ thái độ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (NDghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa tong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ
cho trước ( BT2,BT3 )
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>
- HS 1 làm lại BT1 ( điền các từ <i>xách, đeo,</i>
<i>khiêng, kẹp, vác</i> vào chỗ trống trong đoạn văn)
- GV nhận xét
<b>2.Baì mới : </b>
<b>Hoạt động 1: giới thiệu bài:1’ </b>
<b>Hoạt động2: Nhận xét: 13-14’</b>
Hướng dẫn làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
+ Các em tìm nghĩa của từ <i>phi nghĩa</i> và từ
chính nghĩa trong từ điển + Phi nghĩa: trái với đạo lí + Chính nghĩa:Đúng với đạo lí
+ So sánh nghĩa của hai từ <i>- Phi nghĩa và chính nghĩa là 2từ có nghĩa trái</i>
<i>ngược nhau.Đó là những từ trái nghĩa</i>
-HS làm bài cá nhân ( hoặc theo nhóm)
- HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm BT2 ( Cách tiến hành
như ở BT1)
- GV nhận xét và chốt lại.
HD HS làm BT3.
- GV nhận xét và chốt lại. - HS tra từ điển để tìm nghĩa các từ: sống /chết;vinh / nhục.
<b>Hoạt động 3:Ghi nhớ:2’</b> - HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK
- Cho HS tìm ví dụ. - 2 HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ.
<b>Hoạt động 4. Luyện tập15-16’</b>
* Hướng dẫn HS làm BT1 -* HS đọc yêu cầu của BT1
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- GV giao việc: các em tìm các cặp từ trái
nghĩa trong các câu a,b,c,d
- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ
trái nghĩa có trong 4 câu
- Vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa:
Đuc / trong; đen / sáng;
rách / lành; dở /hay.
- GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái
nghĩa
GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu đã
chuẩn bị trước. - 3 HS lên bảng làm trên phiếu
- Các HS còn lại làm vào giấy nháp
Trên / dưới. - 3 HS làm bài trên phiếu trình bày.- Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại
*Hướng dẫn HS làm BT3 * Nêu yêu cầu BT 3
- HS tìm từ trái nghĩa
- <i>HS khá giỏi chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở BT3:</i>
Đặt 2 câu ( mỗi câu chứa một từ
trong cặp từ trái nghĩa vừa chọn)
- Một số HS nói câu của mình đặt
- Lớp nhận xét
-GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết
tới.
- HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT 3.
<b>TOÁN</b>
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh củng cố, rèn ki năng giải bài toán liên quan đến ti lệ
<b>- Rèn học sinh xác định dạng tốn nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.</b>
<b>- Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính</b>
tốn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
Chữa bài 1, 2 VBT
Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài : </b> Luyện tập
<b>Hoạt động 2: Thực hành : </b>
<b>Bài1 :-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài </b>
- Nêu tóm tắt và giải
- Biết giá tiền 1 quyển vở không đổi, nếu số tiền
mua vở tăng lên thì số vở mua được như thế
nào ?
- Chữa bài :
- Giáo viên nhận xét
Mua 1 quyển vở hết :
24 000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết :
2000 x 30 = 60 000 (đồng)
ĐS : 60 000 đồng
<b>Bài 2- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài </b>
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm
tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì
- Chấm và chữa bài 8 cái bút chì so với 24 cái thì kém :
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút chì
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
ĐS : 10 000 đồng
<b>Bài 3:- Học sinh đọc đề </b>
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm
tắt, giải
- Học sinh giải vào vở
Chấm và chữa bài : Mỗi ôtô chở được số học sinh là :
160 : 40 = 4 (ôtô)
ĐS : 4 ôtô
<b>Bài 4 :Học sinh đọc yêu cầu</b>
-Học sinh giải vào vở
- Chữa bài
Số tiền công trả cho 1 ngày làm :
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm :
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
ĐS : 180 000 đồng
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị bài : Ơn tập và bổ sung về giải tốn
- Nhận xét tiết học
<b>KỂ CHUYỆN</b>
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu truyện đúng ý,
ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài cũ: 4-5’</b>
<b>2.Bài mới:</b>
Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 1’
- 1HS kể truyện
<b>Hoạt động 2. GV kể chuyện: 12-14’</b>
- GV kể lần 1 (không chỉ tranh)
- Chú ý giọng kể
- GV ghi tên các nhân vật lên bảng lớp (Mai-cơ,
Tôm-xôn, Côn-bơn, An-đrê-ốt-ta, Hơ-bớt, Rô-nan)
- HS lắng nghe.
- Đọc tên các n.vật.
GV kể chuyện lần 2
rồi chỉ ảnh và thuyết minh ảnh
- Kể lần 3 kết hợp minh họa các đoạn phim.
- HS lắng nghe và quan sát tranh
<b>Hoạt động 3: HD HS kể chuyện: 14-16’</b>
- HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu của bài 1
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV lưu ý HS phải dựa vào lời thuyết minh cho mỗi
ảnh, lời GV kể, chú ý làm nổi bật được nội dung
chính của câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm
- Cho HS kể chuyện - Mỗi HS kể 2-3 đoạn.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, khen những HS kể đúng, kể hay.
<b>Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa của truyện:3’</b>
- HS trao đổi và trả lời
- GV nhận xét và chốt lại
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2’
- GV nhận xét tiết học, Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay
nhất.
Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 5 HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
<b>KHOA HỌC</b>
1/KT,KN: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuối già.
2/ TĐ: Quan tâm và chăm sóc đến bản thân và những thành viên trong gia đình.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ: </b><i>(5phút)</i>:
- Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình vẽ 1,2,3,4,5
của bài 6. Nói về lứa tuổi được vẽ trong hình đó:
Đây là lứa tuổi nào? Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi
ấy?
- GV nhận xét - Ghi điểm
- 5 HS lên bảng bắt thăm - Trình bày
- Lớp nghe & nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Giới thiệu bài:1</i>
<b>Hoạt động 2: ’</b><i>(7phút):</i> Làm việc với SGK.
+ Tranh minh họa giai đoạn nào của con người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai
* GV cho HS trình bày.
* HS chia nhóm 4, nhận đồ dùng,quan sát
tranh và trả lời các câu hỏi:
- HS không mở SGK. Thảo luận nhóm,
hồn thành phiếu.
-* GV nhận xét kết quả thảo luận.
* Yêu cầu HS mở SGK, đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của con người.
Bổ sung.
- 3 HS nêu đặc điểm của con người từng
giai đoạn
- HS thực hiện.
<b>Hoạt động:3 ( 10 phút</b><i>)</i>: <i>Sưu tầm và giới thiệu</i>
<i>người trong ảnh.</i>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS .
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu
GV nhận xét phần giới thiệu của HS
<b>Hoạt động 4</b><i> ( 10 phút)</i>: <i>Ích lợi của việc biết</i>
<i>được các giai đoạn phát triển của con người</i>.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi, trả lời câu hỏi
sau:
+ Biết được các giai đoạn phát triển của con
người có lợi ích gì?
- GV nhận xét, kết luận:
- HS chia nhóm, hoạt động.
- HS giới thiệu trước lớp.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Trình bày ý kiến.
<i>Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi</i>
<i>vị thành niên hay nói cách khác là tuổi dậy</i>
<i>thì. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn</i>
<i>rất có ích lợi cho cuộc sống của chúng ta.</i>
<i>Chẳng hạn, biết được đặc điểm của tuổi dậy</i>
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
<b>- Gọi vài HS nêu lại nội dung</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài - chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
<i><b>Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào; rành mạch, lưu loát.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>
2 HS đọc và TLCH
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện đọc: 10-12’</b>
- Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết. Chú ý
ngắt nhịp, nhấn giọng. - 1 HS đọc cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ ( đọc 2 lượt)
- HS đọc từ khó,
- 2 HS đọc chú giải, giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm 2.
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu bài: 8-10’</b>
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+ Hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái
đất?
+ Giống như quả bóng xanh baygiữa bầu trời;
có tiếng chim bồ câu...
+...Cũng như mọi trẻ em trên t.giới dù khác
màu da nhưng đều bình đẳng,đều đáng quý.
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên
tử...
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? +Trái đất là của tất cả trẻ em...
<b>Hoạt động 4: Đọc diễn cảm: 7-8’</b>
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Chú ý những chỗ cần ngắt nhịp, những từ cần
nhấn giọng - Luyện đọc diễn cảm.- Một số HS đọc từng khổ thơ và cả bài
- Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS - 2-3 HS tham gia thi đọc diễn cảm
Tổ chức cho HS học thuộc lòng <i>( HS trung bình đọc thuộc 1-2 khổ, HS khá</i>
<i>giỏi đọc thuộc cả bài )</i>
- Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay và
thuộc lòng tốt
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP(2’)
- GV nhận xét tiết học và dặn HS tiếp tục học
thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị trước bài Một
- Cho HS hát bài Trái đất này là của chúng em
(được nhạc sĩ Trương Quang Lục phổ nhạc từ
bài thơ đang học)
<b>TỐN</b>
-Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị
” hoặc “ Tìm tỉ số ” .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>
a) Giới thiệu bài : Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
<b>b) Nội dung : </b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví</b>
dụ dẫn đến quan hệ ti lệ
_GV nêu ví dụ (SGK) - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn
trên bảng học sinh nhận xét mối quan hệ
giữa hai đại lượng.
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : <i>Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao</i>
<i>nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi</i>
<i>bấy nhiêu lần </i>
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh củng cố,
rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ
(dạng rút về đơn vị) học sinh biết giải các
bài tốn có liên quan đến ti lệ
- Hoạt động cá nhân
Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân
tìm cách giải
_GV phân tích bài tốn để giải theo cách 2 “tìm
tỉ số”
<b>* Hoạt động 3 : Luyện tập</b>
Bài 1: - Học sinh đọc đề bài
_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về
đơn vị” - Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức
- Chửa bài Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần
số người là :
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong cơng việc trong 5 ngày thì cần
số người là :
70 : 5 = 14 (người)
ĐS : 14 người
Giáo viên chốt lại
<b>Bài 2 :- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt và giải</b>
- Chữa bài. Để ăn hết số gạo trong 1 ngày cần :
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày cho 150 người ăn hết số gạo đó là :
2400 : 150 = 16 (ngày)
ĐS : 16 ngày
Giáo viên nhận xét
- Chấm và chữa bài. 6 máy gấp 3 máy số lần là :
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy hút hết nước trong hồ cần :
4 : 2 = 2 (giờ)
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn
những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1. Kiểm tra: 4-5’</b>
- 2 HS đọc lại kết quả quan sát cảnh trường học
của mình.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập: 28-30’ </b>
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. * HS đọc yêu cầu đề
- HS xem lại các ý đã ghi chép được khi quan
sát trường học và sắp xếp các ý đó thành một dàn ý
chi tiết.
- Cho HS trình bày những điều quan sát được.
- Phát 3 phiếu cho 3 HS. - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày.
- Lớp bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét. - 2HS đọc lại dàn bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. * HS đọc yêu cầu đề
- HS chọn 1 phần dàn ý vừa làm
chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cho HS làm bài, nên chọn một phần ở
thân bài. - HS trình bày. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1’
<b>THỂ DỤC</b>
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang,
-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng trái, vòn phải.
-Bước đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
-Biết cách chơi và tham gia các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 2 lá cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP, LÊN LỚP
<b>Nội dung</b> <b>Cách thức tổ chức các hoạt động</b>
<b>1. Phần mở đầu(5 phút)</b>
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát
* Trị chơi : “Tìm người chỉ huy”
<b> 2. Phần cơ bản (24 phút)</b>
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng ,điểm số
,quay phải, trái, sau, dàn hàng, dồn hàng, đi
đều vòng phải, trái. Đổi chân khi đi đều sai
nhịp.
- Thi đua giữa các tổ
- Trị chơi vận động
- Trị chơi “Hồng anh, Hồng yến’’
.3 Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp
- Củng cố
- Nhận xét:
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân
GV hơ nhịp khởi động cùng HS
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
GV tổ chức cho HS chơi
GV điều khiển HS tập, 1lần
Cán sự điều khiểm lớp tập
GV cùng HS quan sát nhận xét.
GV kết hợp sửa sai cho HS .
Chia tổ cho HS tập tổ trưởng điều khiển
Các tổ thi đua trình diẽn.
GV quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi
đua các tổ tập tốt.
Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên chỉ đạo.
GV nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội
có nhiều người tập sai.
GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật
chơi.
GV chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho
từng HS.
GV cho từng 2 tổ lên thi.
GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi
đúng luật.
Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp,
sau đứng quay mặt vào tâm.
GV. củng cố nội dung bài
- Dặn dò GV nhận xét giờ học
GV ra bài tập về nhà.
<b>CHÍNH TẢ</b>
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra: 4-5’</b>
- GV dán lên bảng lớp 2 phiếu mơ hình cấu tạo
tiếng.
- 2 HS lên bảng làm trên phiếu.
- HS còn lại làm trên giấy nháp.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’</b>
<b>Hoạt động 2: HDHS nghe- viết.</b>
a) GV đọc bài chính tả một lượt. - HS lắng nghe.
-2 HS đọc lại bài viết
- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết
sai: <i>Phrăng-đơ Bô-em....</i>
- HS luyện viết vào bảng con
-Một em lên bảng lớn viết
- 3HS đọc từ khó..
b) GV đọc cho HS viết. - HS viết bài CT
c) Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại 1 lần. - HS tự chữa lỗi.
- Chấm 5-7 bài. - Đổi vở cho nhau soát bài.
- GV nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Làm BT chính tả.</b>
a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - HS đọc yêu cầu đề .
. - HS kẻ mô hình cấu tạo.
Ghi vần của tiếng <i>nghĩa</i> và tiếng
<i>chiến</i> vào mơ hình.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại
Tiếng Âm đầu Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
nghĩa ng ĩa
chiến ch iê n
Chỉ ra tiếng <i>nghĩa</i> và tiếng <i>chiến</i> có gì giống
và khác nhau?
Sự giống nhau giữa 2 tiếng là: âm chính
của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi<i> ia, iê</i>.
Sự khác nhau là: tiếng <i>nghĩa</i> khơng có âm
b) Hướng dẫn HS làm BT 2 HS đọc yêu cầu đề.
Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng <i>nghĩa</i> - HS trình bày.
và tiếng <i>chiến.</i> + Nghĩa( K có âm cuối):Đặt dấu thanh ở chữ
cái đầu ghi ngun âm đơi.
+ Chiến (Có âm cuối): Đặt dấu thanh ở chữ
cái thứ 2 ghi
nguyên âm đôi
- GV nhận xét, chốt lại.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:2’
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh
trong tiếng, làm vào vở
BT 2.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
<i><b>Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 ( chọn 2 or3 trong số 4 ý:a,b,c,d); đặt
được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghiã tìm được ở BT4.(BT5)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra: 4-5’</b>
- Gọi 2 HS lần lượt làm các BT 1, 2, ở phần
luyện tập về từ trái nghĩa.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 2: Luyện tập:14-15’
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1. *HS đọc yêu cầu đề
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
-Tìm các từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a, b, c, d? a) ít - nhiều b) chìm - nổi
c) nắng – mưa d) trẻ - già
- GV nhận xét, chốt lại. - <i>HS khá giỏi đọc thuộc 4 câu thành ngữ, tục</i>
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2. * HS đọc yêu cầu bài 2
( Cách tiến hành như BT 1) a) <i>lớn</i> b) <i>già</i> c) <i>dưới</i> d) <i>sống</i>
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3. * HS đọc yêu cầu bài 3
( Cách tiến hành như BT1) a) <i>nhỏ</i> b) <i>lành </i>c) <i>khuya </i>d) <i>sống</i>
d) Hướng dẫn HS làm bài tập 4. * HS đọc yêu cầu đề
Tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả
hành động, tả trạng
a) Tả hình dáng:
thái và tả phẩm chất. + cao/ thấp; cao/ lùn
+béo/ gầy; mập/ ốm;
(<i>HS khá giỏi làm được toàn bộ bài 4</i>) b)Tả hành động:
+ khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên/ xuống
c)Tả trạng thái:
+ buồn/ vui; lac quan/ bi quan;...
+ sướng/ khổ; vui sướng/ đau khổ...
+ khoẻ/ yếu;sung sức/ mệt mỏi;...
d) Tả phẩm chất:
tốt/ xấu; hiền/ dữ;thật thà/ dối trá;..
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
e) Hướng dẫn HS làm bài tập 5.
- HS đọc yêu cầu đề
Chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm
được và đặt câu với cặp từ - Cho HS đặt câu.
đó. - Mỗi HS đặt 2 câu với 2 từ trái nghĩa.
. - HS trình bày
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm lại vào vở các BT 4,5.
<b>TOÁN</b>
- Giúp học sinh củng cố, rèn luyện ki năng giải bài toán liên quan đến ti lệ
<b>- Rèn học sinh nhận dạng tốn nhanh, chính xác. </b>
<b>- Giáo dục học sinh u thích mơn tốn. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.</b>
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
2. Bài mới :
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài : </b> Luyện tập
<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>
Bài 1 :
- Học sinh đọc đề
- Hướng dẫn tóm tắt và giải
- Có một số tiền cố định, nếu gía tiền 1 quyển
vở giảm thì số vở mua được sẽ như thế nào ?
- tăng lên
- Học sinh làm bài vào vở
-Chữa bài :
Giáo viên nhận xét
Người đó có số tiền là :
3000 x 25 = 75000 (đồng)
Số vở mua được với giá 1500 đồng là
Bài 2 : - Học sinh đọc đề toán
- Giáo viên HD : Tổng thu nhận của gia đình
khơng đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình
quân của mỗi người sẽ tăng lên hay giảm
xuống ?
- giảm xuống
- Học sinh làm vào vở
-Chấm và chữa bài.
-Giáo viên nhận xét và liên hệ giáo dục dân
số.
Tổng thu nhập của cả gia đình :
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Khi có thêm người thì thu nhập bình quân của
mỗi người là :
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy, bình quân thu nhập mỗi người giảm :
800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)
ĐS : 200 000 đồng
Bài 3 : - Học sinh đọc đề
- Học sinh tự làm vào vở
- Chữa bài.
Số người tăng thêm :
10 + 20 = 30 (người)
30 người gấp 10 người số lần là :
30 : 10 = 3 (lần)
Một ngày 30 người đào được :
35 x 3 = 105 (m )
ĐS : 105 m
Bài 4 :- Học sinh tự làm vào vở
- Chấm và chữa bài. Số kg gạo xe chở được nhiều nhất :
50 x 300 = 15 000 (kg)
Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số bao chở
được là :
15 000 : 75 = 200 (bao)
ĐS : 200 bao
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm
cá, nguồn thủy điện,…
- Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lê, xuống theo
mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ
( lược đồ).
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sơng mùa cạn ( nếu có).
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:4-5’</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’</b>
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
<b>Hoạt động 2. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc</b>
( <i>làm việc theo cặp):6-8’</i>
+ Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng so với các
nước mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên H1 vị trí một số sông ở Việt
Nam.
+ Ở miền Bắc và miền Nam có những sơng lớn
nào?
- Cá nhân dựa vào H1 trong SGKđể trả lời
các câu hỏi sau:
+ Nhận xét về sơng ngịi miền Trung, vì sao nó có
đặc điểm như vậy?
-HS khá giỏi trả lời: Sông ngắn và dốc vì
địa hình ở miền Trung có bề ngang
ngắn,phía Tây là dãy Trường Sơn, Phía
Đơng là biển…
<b>Kết luận: </b><i>Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc </i>
<i>và phân bố rộng khắp trên cả nước.</i>
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam các sơng chính: sơng
Hồng, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã,
sơng Cả, sơng Đà Rằng, sơng Tiền, sơng Hậu,
sơng Đồng Nai.
<b>Hoạt động 3: Sơng ngịi nước ta có lượng nước </b>
<b>thay đổi theo mùa. Sơng có nhiều phù sa</b>
( làm việc theo nhóm);10-12’
- <i>Hồn thành bảng sau</i>:
Thời gian Đặc điểm Ảnh hưởng
tới đời sống
và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khơ
- Cho đại diện nhóm trình bày.
- HS trong nhóm đọc SGK, quan sát H2, H3
hoặc tranh ảnh sưu tầm (nếu có) rồi hồn
thành bảng bên:
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Vai trò của sơng ngịi</b>
( <i>làm việc cả lớp</i>):6-7’
- GV u cầu HS kể về vai trị của sơng ngịi.
- HS đọc SGK và TLCH
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng;
+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước
cho sinh hoạt;
- GV cho HS chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi
đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Y-a-li và Trị An.
<b>Kết luận: </b><i>Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều </i>
<i>đồng bằng. Ngồi ra, sơng cịn là đường giao thông </i>
<i>quan trọng, là nguồn thuỷ điện, cung cấp nước cho </i>
<i>sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ </i>
<i>sản</i>.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:2’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
+ Cung cấp nhiều tôm, cá.
- HS lên thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS chú ý nghe.
<b>LỊCH SỬ</b>
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để giới thiệu các vùng kinh tế)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>- 2 HS</b>
<b>Hoạt động 2: ( </b><i>làm việc cả lớp</i>): 3’
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền
kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ
XX.
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
+ Đời sống của cơng nhân, nơng dân Việt Nam
trong thời kì này.
<b>- HS chú ý lắng nghe</b>
<b>Hoạt động 3: ( </b><i>làm việc theo nhóm</i>): 14-15’
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ học
tập theo các gợi ý sau:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh
tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào là chủ
yếu?
<b>- Thảo luận nhóm 4</b>
+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế
Việt Nam …?
Ai sẽ hưởng các nguồn lợi do sự phát triển
kinh tế?
- GV chốt ý chính.
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam, chúng đã khai thác khoáng sản của
đất nước ta như khai thác than (Quảng Ninh),
thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở Ngân Sơn
(Bắc Cạn)…
+ Người Pháp
- Đại diện nhóm báo cáo
<b>Hoạt động 3:(</b><i>làm việc cả lớp</i>):10-12’
+ Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có
những giai cấp nào?
+Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những
giai cấp, tầng lớp mới nào?
<i>( Dành cho HS khá giỏi</i>)
+Đời sống của công nhân và nông dân Việt
Nam ra sao?
- Đọc SGK và TLCH
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt
+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở
Việt Nam, sự xuất hiện của các ngành kinh tế
mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy
cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát
triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các
tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ
xưởng nhỏ và đặc biệt là giai cấp công nhân.
+ Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói
ngèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt
nên đời sống vô cùng khổ cực.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những
giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội?
- Về học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
<b>- 2 HS nêu</b>
<b>KĨ THUẬT</b>
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhât 5 dáu nhân.
Đường thêu có thể bị dúm.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC:
-Mẫu vật thêu dấu nhân
-Một số sản phẩm may mặc trang trí thêu dấu nhân.
-Vật liệu và dụng cụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
*Giới thiệu bài(1’)GV giới thiệu bài và nêu mục
đích yêu cầu
* Hoạt động 1(10’) Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và cho HS nhận
xét về đặc điểm đường thêu dấu nhân ở mặt trái và
mặt phải của đường thêu.
-Cho HS quan sát mẫu thêu
-Giới thiệu 1 số sản phẩm được trang trí bằng mẫu
thêu dấu nhân.
-GV tóm tắt nội dung HĐ 1: (SGV)
*Hoạt động 2 (15’) HD thao tác kĩ thuật
-Cho HS đọc nội dung mục II (SGK) để nêu các
bước thêu dấu nhân
H:Để thêu được đường thêu dấu nhân , bước đầu
tiên ta cần làm gì?
-Cho HS lên bảng thao tác vạch đường thêu dấu
nhân
-HD HS đọc mục 2a và quan sát H3 nêu cách bắt
đầu thêu theo H3
_Gọi HS đọc mục 2b, 2c và quan sát H4a,4b,4c,4d
để nêu cách thêu
-GV HD chậm các thao tác và lưu ý HS 1 số điểm
(SGK)
-Gọi 1 HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo
-HD HS qsát H5 và nêu cách kết thúc đường thêu
*HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (2’)
-GV HD nhanh lần 2 cách thêu dấu nhân
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu và nhận xét
-HS nhắc lại
-1 số em đọc
-Trả lời-Nhận xét
-1 em lên bảng thực hiện
-HS theo dõi
- 1em lên bảng thực hiện
-HS quan sát
<i><b>Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TẬP LÀM VĂN:</b>
<b>1/ KT,KN: Viết được 1 đoạn văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể</b>
hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
2/ TĐ: Có thái độ và ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài:1’ </b>
<b>Hoạt động 2. HD HS làm bài kiểm tra: 3-4’</b>
- GV nêu yêu cầu: Đây là lần đầu tiên các em viết một
bài văn hồn chỉnh vì vậy các em đọc kĩ một số đề cô đã
ghi trên bảng và chọn đề nào các em thấy mình có thể
- HS đọc đề trên bảng và chọn đề.
<b>Hoạt động 3. HS làm bài: 30-31’ </b>
. - HS làm bài.
- GV thu bài cuối giờ. - HS nộp bài.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước <i>Đề bài, gợi ý</i> của tiết Tập
làm văn tuần sau.
<b>TOÁN</b>
<b>- Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài tốn về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và ti số của hai</b>
số đó “ và bài tốn liên quan đến quan hệ ti lệ đã học .
<b>- Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến ti lệ. </b>
<b>- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. </b>
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài : </b> Luyện tập chung
Bài 1 :- Học sinh đọc đề
- Tóm tắt đề ? HSNữ
Nam
? HS
-Học sinh làm vào vở.
- Chữa bài
- Giáo viên nhận xét
- GV nhận xét chốt cách giải
Theo sơ đồ, số học sinh nam là:
28 : ( 2 + 5)
_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết
hiệu và tỉ số của hai số đó”
- Chấm và chữa bài.
Giáo viên nhận xét - chốt lại
Hiệu số phần bằng nhau :
2 – 1 = 1 (phần)
- Khi qng đường giảm thì số lít xăng tiêu thụ
tăng hay giảm ?
- Học sinh tóm tắt và giải.
- Chữa bài : 50 km so với 100 km thì kém :100 : 50 = 2 (lần)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết :
12 : 2 = 6 (lít xăng)
ĐS : 6 lít xăng
<b>Bài 4 :- Học sinh đọc đề toán.</b>
- Học sinh tựlàm tương tự bài 3
- Chấm và chữa bài
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị bài : Ôn bảng đơn vị đo độ dài
- Nhận xét tiết học
<b>KHOA HỌC :</b>
<i> </i>I. MỤC TIÊU:<i> </i>
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
- Ln có ý thức giữ gìn v/sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra:5’</b> 2HS nêu các giai đoạn của tuổi trưởng
thành.
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’</b>
<b>Hoạt động 2: Động não: 6-7’</b>
- GV giảng và nêu đặt vấn đề.
- GV sử dụng phương pháp động não, yêu câu mỗi
HS trong lớp nêu ra một ý
kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến:HS nêu được những
việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi
dậy thì.
- Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh
cơ thể.
<b>Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập:8-10’</b>
- GV chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng. Chia nhóm theo giới.
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục
nam”.
Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục
nữ”.
- Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ.
<b>Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận:6-7’</b>
- Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK và trả
lời các câu hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả.
HS xác định được những việc nên và không
nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và
tinh thần ở tuổi dậy thì
- GV nhận xét. - Đại diện từng nhóm trả lời.
Hoạt động 5: Trò chơi “Tập làm diễn giả”4-5’
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn - HS lắng nghe.
-HS hệ thống lại những kiến thức đã học về
những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
- HS trình bày.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 2’
- GV nhận xét tiết học. - Đọc lại nơi dung chính
- Chuẩn bị bài tiếp.
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 04</b>
I/MỤC TIÊU:
- Giúp h/s biết nhận xét, đánh giá tình hình nề nếp tuần 04.
- Nắm bắt kế hoạch tuần 05.
II/CÁC HD CHỦ YẾU:
A. HĐ1: Nhận xét đánh giá nề nếp tuần 04
- TC cho lớp trưởng nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp tuần 04
GV nhận xét chung:
- Đi học : đầy đủ, đúng giờ. - Xếp hàng: còn chậm, ồn
- Sinh hoạt 15': nghiêm túc . - TDGG: còn lộn xộn, chưa đều
- VS lớp: sạch sẽ. - VS chuyên:còn chậm , chưa sạch
<i><b>*TC xếp loại thi đua tuần 04</b></i>
B. HĐ2: Kế hoạch tuần 5