Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Vai dieu can biet ve cau truc vot Bong ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.95 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KiÕn thøc chung vỊ cÊu tróc cèt vỵt


<b>Vài điều cần biết về cấu trúc cốt vợt</b>



Do kỹ thuật chế tạo cốt vợt ngày nay đã phát triển, cấu trúc của cốt sẽ phục vụ cho từng lối chơi
cụ thể nên sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành tích VDV nếu sử dụng cốt khác với lối chơi của mình, chưa
kể việc tốn kém để trang bị khi ko am hiểu và mất thời gian tập những kỹ thuật mà cốt vợt đó ko thực
hiện được.


Bác nào có kinh nghiệm hoặc kiến thức về cấu tạo vợt này xin chia sẻ cho ace nhé.Penglungvn
cũng có chút vốn kiến thức về vấn đề này, mạn phép chia sẻ với ace, hy vọng ace hiểu rõ hơn về cấu trúc
cốt vợt thì sẽ có thể rút ngắn thời gian chọn lựa cốt vợt phù hợp nhất với lối đánh của mình và tập trung
thời gian vào việc luyện tập các kỹ thuật sở trường. Đối với vdv đẳng cấp càng cao thì việc sử dụng cốt
vợt phù hợp càng trở nên quan trọng.


Thông thường, các thông số chế tạo cơ bản của cốt vợt gồm có:


1) Độ nảy: Nảy càng nhiều thì bóng đi càng nhanh, nhưng sẽ hy sinh độ kiểm sốt trong một chừng mực
nào đó, phù hợp cho lối đánh tấn công nhanh, rất phù hợp cho mút gai cơng và phản xốy.


2) Độ bám: Bám càng nhiều thì càng dễ tạo xốy, phù hợp cho kỹ thuật đánh mút xốy biến hóa, nhưng
khơng phù hợp lắm cho mút gai cơng và phản xốy.


3) Cảm giác tiếp xúc bóng (từ cứng đến mềm): Cảm giác mềm hỗ trợ tốt kỹ thuật giật biến hóa xốy, cảm
giác cứng phù hợp cho kỹ thuật bạt/giật bạo lực và tốc độ. Cần lưu ý cảm giác cứng không nhất thiết đi
đơi với độ nảy cao, ví dụ cốt Dynapower 9 lớp rất cứng nhưng khá đầm, rất phù hợp với lối phịng thủ cắt
bóng bằng mút phản xốy truyền thống.


4) Độ kiểm sốt (từ dễ đến khó): Thường tỉ lệ nghịch với độ nảy. Tuy nhiên, một số công nghệ mới có thể
tăng độ kiểm sốt một cách tương đối mà không phải hy sinh độ nảy, chẳng hạn như công nghệ Relfex
PAT System của TSP.



5) Độ cong của quỹ đạo bóng (cầu vịng ít hoặc nhiều): Quỹ đạo bóng cầu vịng nhiều cho phép thi triển
kỹ thuật giật bóng chậm dưới mặt bàn, quỹ đạo bóng phẳng hơn thì hỗ trợ lối đánh tấn công nhanh cận
bàn.


Khi chọn cốt vợt, chúng ta có thể xem catalogue để tìm hiểu xem cốt vợt được làm bằng những lớp gỗ gì
để hiểu rõ thông số cơ bản của cốt vợt. Một số loại gỗ và vật liệu thông dụng hiện nay gồm có:
* Gỗ Ayous: trọng lượng nhẹ, chắc thịt, đánh đôi công cận bàn rất xuất sắc.


* Gỗ Koto: thường dùng ở lớp ngoài cùng để tăng độ cứng và độ nảy.
* Gỗ Bass: phổ biến nhất vì giá thành thấp và có độ kiểm sốt cao.


* Gỗ Limba: cảm giác mềm, bám bóng và độ kiểm sốt cao, là loại gỗ chế tạo vợt truyền thống cho vdv
Châu Âu ưa chuộng kỹ thuật giật bóng xa bàn.


* Gỗ Cypress (còn gọi là Hinoki): là loại gỗ chế tạo vợt truyền thống cho vdv Châu Á ưa chuộng kỹ thuật
tấn công nhanh, cảm giác mềm, tốc độ khá cao.


* Gỗ Planchonello: thường dùng ở lớp ngoài, để tăng tốc độ bóng, hỗ trợ trường phái tấn cơng “bạo lực”.
* Gỗ Yellow Aningre: có độ kiểm sốt rất tuyệt, cảm giác mềm, phù hợp với trường phái cơng thủ tồn
diện (all-round).


* Chất liệu phụ gia Carbon: nhằm gia tăng tốc độ.


* Chất liệu phụ gia Arylate: nhằm mở rộng vùng hồng tâm chuẩn xác trên mặt vợt.


Một số cốt vợt còn được đặt tên theo cấu trúc lớp gỗ. Ví dụ: Hai cốt vợt Butterfly là Senkoh-LAK
(tức là Limba, Ayous, Koto) và Senkoh-HCK (tức là Hinoki, Carbon, Koto) đều có tên là Senkoh nhưng
phục vụ hai lối đánh hoàn toàn khác nhau.



Xuất phát từ những thơng số chế tạo nói trên, cốt vợt sẽ có các thơng số chiến đấu một cách tương
ứng, mà khi đánh thử chúng ta nên lưu ý đánh giá như sau. Kèm theo từng thông số, penglungvn cũng
nêu ra ví dụ so sánh giữa mấy cốt vợt thơng dụng để ace có thể liên hệ ra thực tế dể hiểu hơn.


1) Khả năng giật bóng chậm dưới mặt bàn:


Butterfly Timo Boll Spirit (tốt nhất theo thứ tự từ trên xuống)
Spintech CarboTouch


Stiga Oversize Offensive
Butterfly Cofferlait


2) Khả năng giật bóng phát lực mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KiÕn thøc chung vỊ cÊu tróc cèt vỵt


Stiga Oversize Offensive
Spintech CarboTouch
Butterfly Timo Boll Spirit
Butterfly Cofferlait


3) Khả năng chặn đẩy và đôi công:
Stiga Oversize Offensive


Spintech CarboTouch
Butterfly Cofferlait
Butterfly Timo Boll Spirit
4) Khả năng cắt và gị bóng:
Butterfly Timo Boll Spirit
Stiga Oversize Offensive


Spintech CarboTouch
Butterfly Cofferlait


5) Khả năng chụp (block) bóng:
Spintech CarboTouch


Butterfly Cofferlait
Butterfly Timo Boll Spirit
Stiga Oversize Offensive


Như vậy, ace có thể thấy một cốt vợt khơng thể nào tốt nhất về mọi mặt. Do đó, lối đánh của vdv
cần cái gì nhất ở cốt vợt thì phải lấy đó làm ưu tiên chọn lựa.


Chúng ta cũng nên lưu ý các thang đo thông số của cốt vợt do các hãng sản xuất là khác nhau, do
vậy muốn đánh thử so sánh thì nên bắt đầu trước với một nhà sản xuất. Sau khi chúng ta quen thuộc với
việc so sánh các thông số chuẩn của một hãng rồi thì mới nên thử nghiệm sang các hãng khác, để tránh bị
“tẩu hỏa nhập ma”.


Một kinh nghiệm thực tế, ace hãy nên tự tin vào cảm giác tay của chính mình. Những thơng số chế
tạo và thơng số chiến đấu chẳng qua có thể giúp chúng ta thu hẹp danh sách binh khí thử nghiệm (để tiết
kiệm thời gian và tiền bạc), nhưng chúng ta không nên chạy theo nhà sản xuất để mà phải gượng ép bản
thân trong khi luyện kỹ thuật và đấu pháp, thì mất hết hứng thú…


</div>

<!--links-->

×