SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
NĂM 2021
BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút (Khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề thi: 003
MỤC TIÊU
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, bám sát cấu trúc đề thi minh họa năm 2021 của Bộ
- Phần kiến thức có 21 câu: các câu hỏi thuộc chương trình Địa lí 12, gồm 4 chun đề: Địa lí tự
nhiên,
Địa lí dân cư, Địa lí ngành kinh tế và Địa lí các vùng kinh tế.
- Phần kĩ năng có 19 câu: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu.
- Đề thi phân hóa từ 31 đến câu 40, mức độ khó có tăng lên gắn với các câu hỏi tìm hiểu nguyên
nhân, ý nghĩa, tác động chủ yếu.
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh nào sau
đây?
A. Lâm Đồng.
B. Gia Lai.
C. Đắk Lắk.
D. Kon Tum.
Câu 2: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
A. tăng trưởng rất chậm
B. phân bố không đều.
C. sản phẩm ít đa dạng
D. chưa có chế biến.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây?
A. Đồng Tháp.
B. Sóc Trăng.
C. Cà Mau.
D. Kiên Giang.
Câu 4: Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
A. khai thác gỗ củi.
B. đẩy mạnh chế biến.
C. lập khu bảo tồn
D. làm ruộng bậc thang.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất
trong các tỉnh sau đây?
A. Phú Thọ.
B. Hịa Bình.
C. Nam Định.
D. Hà Nam.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây chảy hồn tồn
trong lãnh thổ Việt Nam?
A. Sơng Ba
B. Sơng Mã.
C. Sông Đà.
D. Sông Cả.
Câu 7: Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
A. xây hồ thủy điện. B. phát triển vốn rừng. C. củng cố để biển. D. trồng cây ven biển.
Câu 8: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là
A. khí đốt.
B. dầu mỏ.
C. than đá.
D. than bùn.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất
trong các tỉnh sau đây?
A. Lai Châu.
B. Lào Cai.
C. Yên Bái.
D. Phú Thọ.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa
khẩu?
A. Tuyên Quang.
B. Bắc Kạn.
C. Cao Bằng.
D. Thái Nguyên.
Trang 1
Câu 11: Vùng ven biển Đơng Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A. phát triển du lịch. B. thâm canh lúa nước C. trồng cây cao su.
D. khai thác bôxit.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm
nào có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất?
A. Huế.
B. Lũng Cú.
C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao
nguyên Lâm Viên?
A. Núi Braian.
B. Núi Lang Bian.
C. Núi Chư Pha
D. Núi Nam Decbri.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu
lớn hơn bị?
A. Phú Thọ.
B. Vĩnh Phúc
C. Bắc Giang.
D. Hà Giang.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo nào sau đây có sân bay?
A. Đảo Phú Quý.
B. Đảo Cồn Cỏ.
C. Đảo Lý Sơn.
D. Đảo Phú Quốc
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào đây có nước
khống?
A. Mũi Né.
B. Vĩnh Hảo.
C. Quy Nhơn.
D. Mỹ Khê.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành cơng nghiệp nào sau đây có ở
trung tâm cơng nghiệp Rạch Giá?
A. Luyện kim đen.
B. Luyện kim màu.
C. Chế biến nông sản. D. Hóa chất, phân bón.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào
sau đây?
A. Hà Tu.
B. Tiền Hải.
C. Hồng Ngọc
D. Rạng Đông.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc
tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu
B. Tun Quang.
C. n Bái.
D. Hịa Bình.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có nhiều cà phê và
chè?
A. Quảng Trị.
B. Thanh Hóa
C. Quảng Bình.
D. Hà Tĩnh.
Câu 21: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019
Quốc gia
Bru-nây
Mi-an-ma
Cam-pu-chia
Phi-lip-pin
Tỉ lệ sinh
15
18
23
21
Tỉ lệ tử
4
8
6
6
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất?
A. Bru-nây.
B. Mi-an-ma
C. Cam-pu-chia
D. Phi-lip-pin.
Câu 22: Cho biểu đồ:
Trang 2
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2010
VÀ NĂM 2018
(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ
năm 2010 đến năm 2018?
A. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
B. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
C. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
D. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Câu 23: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay
A. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt.
B. phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
C. chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
D. khơng có sự thay đổi về diện tích.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta?
A. Sản lượng nuôi trồng ngày càng giảm.
B. Chưa đa dạng về đối tượng nuôi trồng.
C. Chịu sự chi phối của nhân tố thị trường.
D. Các vùng nước ngọt chủ yếu nuôi tôm.
Câu 25: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
A. có gió mùa hoạt động liên tục
B. thường xuyên có gió Mậu dịch.
C. lượng mưa cao đều quanh năm.
D. Mặt Trời luôn ở trên thiên đỉnh.
Câu 26: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay
A. có nhiều thành phần khác nhau.
B. chưa chuyển dịch ở các khu vực
C. có tốc độ chuyển dịch rất nhanh.
D. chưa phân hóa theo khơng gian.
Câu 27: Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở các đơ thị lớn.
B. có mật độ rất cao ở vùng đồi núi.
C. phân bố khơng đều và chưa hợp lí.
D. phân bố đồng đều giữa các đô thị.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng với q trình đơ thị hóa ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân số thành thị ln ổn định.
B. Trình độ đơ thị hóa ở mức rất cao.
C. Đô thị phân bố đều giữa các vùng.
D. Gần đây chuyển biến khá tích cực
Câu 29: Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là
A. phòng chống các thiên tại trên biển.
B. cung cấp nguyên liệu cho chế biến.
C. bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
D. khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản.
Câu 30: Giao thông vận tải đường biển nước ta
A. tập trung cho vận chuyển hàng khách.
B. gắn liền với hoạt động ngoại thương.
C. có khối lượng hàng hóa ln chuyển ít.
D. chưa có các cảng nước sâu quy mô lớn.
Câu 31: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Trang 3
A. thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ việc đi lại.
B. phát huy các thế mạnh, thúc đẩy ngành du lịch.
C. tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh xuất khẩu
D. góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
Câu 32: Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là
có
A. đất badan rất màu mỡ, tầng phân hóa sâu. B. nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ.
C. các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung. D. khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng.
Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. tạo ra việc làm, tăng cường chun mơn hóa
C. cung cấp các sản phẩm giá trị cho xuất khẩu.
D. giảm tác hại của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Câu 34: Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2010
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô sản lượng cá nuôi và tôm nuôi.
B. Cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi.
C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cá ni và tơm ni.
Câu 35: Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu
Long là
A. gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.
B. tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm.
C. khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên.
D. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Câu 36: Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
A. mức sống tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng lớn.
B. hàng hóa ngày càng đa dạng, chất lượng cao.
C. mở rộng thu hút đầu tư, hội nhập với thế giới.
D. sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống tăng
Câu 37: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Trang 4
A. giàu tài ngun khống sản, giao thơng vận tải khá phát triển.
B. có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút nhiều đầu tư.
C. nguồn lao động đồng và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D. dân số đơng, có nhiều khu cơng nghiệp, trung tâm công nghiệp.
Câu 38: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc
Trung Bộ?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới và bão.
B. Gió mùa Đơng Bắc, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
C. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đơng bắc và bão.
D. Gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, frông và áp thấp.
Câu 39: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
là
A. thay đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh.
B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh, du cư.
C. tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
D. tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 40: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2010
2013
2016
2019
Tổng số
87067,3
90191,4
93250,7
96484,0
Dân số thành thị
26460,5
28865,1
31397,0
33816,6
Dân số nông thôn
60606,8
61326,3
61326,3
62667,4
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai
đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Trịn.
D. Miền.
-----------HẾT---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
Trang 5
1.D
11.A
21.B
31.A
2.B
12.C
22.B
32.C
3.A
4.C
5.D
6.AB
7.B
8.A
13.B
14.D
15.D
16.
17.C
18.A
23.B
24.C
25.B
26.A
27.CB
28.D
33.A
34.D
35.A
36.D
37.
38.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB)
9.AC
19.
29.D
39.C
10.C
20.A
30.A
40.D
Câu 1:
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14
Cách giải:
Núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh Kon Tum
Chọn D.
Câu 2 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
- Ngành công nghiệp nước ta hiện nay phân bố không đều: Tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông
Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ; thưa thớt hơn ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây
Nguyên, ven biển miền Trung.
- Loại A: công nghiệp nước ta đang có sự tăng trưởng theo hướng tích cực => rất chậm là sai
- Loại C: cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành
- Loại D: công nghiệp nước ta phát triển mạnh ngành chế biến.
Chọn B.
Câu 3 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29
Cách giải: Sơng Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp.
Chọn A.
Câu 4 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 14 –Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng nước ta là lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
Đáp án A, B => là các hoạt động trong phát triển lâm nghiệp
Đáp án D => là biện pháp hạn chế xói mịn, bảo vệ đất đai vùng núi
Chọn C.
Câu 5 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải: Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Hà Nam.
Chọn D.
Câu 6 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Sơng chảy hồn tồn trong lãnh thổ Việt Nam là sông Ba, bắt nguồn từ Tây Nguyên.
Loại B: sông Mã bắt nguồn từ Lào
Loại C: sông Đà bắt nguồn từ Trung Quốc
Loại D: sống Cả bắt nguồn từ Lào
Chọn A.
Trang 6
Câu 7 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
Cách giải:
- B đúng: Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta, biện pháp thích hợp là phát triển vốn
rừng. Bởi rừng có vai trị giảm bớt tác động của dòng chảy nước, rễ cây giữ đất đá => giúp hạn
chế xói mịn, rửa trơi, sạt lở đất => giảm bớt tác động của lũ quét ở vùng núi.
- Loại A: xây hồ thủy điện chủ yếu có vai trị điều tiết nước, giảm ngập úng và khơ hạn.
- Loại C: củng cố đê biển là biện pháp hạn chế tác động của sóng biển, triều cường xâm nhập
- Loại D: trồng cây ven biển chủ yếu để giảm tác động của sóng biển, chắn gió bão, giảm hiện
tượng cát bay cát chảy
Chọn B.
Câu 8 (TH)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải: T
Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2)
Chọn A.
Câu 9 (NB)
Phương pháp:Sử dụng Atlat Địa lí trang 15
Cách giải:
Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2)
Chọn A.
Câu 10 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17
Cách giải:
Tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu là Cao Bằng (khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, Tà Lùng)
Chọn C.
Câu 11 (TH)
Phương pháp: Liên hệ thế mạnh về tự nhiên ở vùng ven biển Đông Nam Bộ
Cách giải:
- Chọn A: Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch (du lịch biển –
đảo)
- Loại B: vùng khơng có đồng bằng phù sa lớn nên không thuận lợi cho thâm canh lúa nước
- Loại C: vùng ven biển không thể canh tác cây cao su (đây là cây công nghiệp chủ yếu trồng ở
vùng đồi bán bình nguyên) - Loại D: bộ –xit ở Tây Nguyên
Chọn A.
Câu 12 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất là TP. Hồ Chí Minh (thuộc miền khí hậu phía
Nam) Lũng Cú, Hà Nội và Huế thuộc vùng khí hậu phía Bắc, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng
Bắc nên có nhiệt độ tháng 1 giảm thấp.
Chọn C.
Câu 13 (NB)
Trang 7
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên là núi Lang Bian.
Chọn B.
Câu 14 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19
Cách giải:
Tỉnh có số lượng trâu lớn nhất là Hà Giang (cột màu xanh lá cây)
Chọn D.
Câu 15 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23
Cách giải:
Đảo nào Phú Quốc có sân bay Phú Quốc.
Chọn D.
Câu 16 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25
Cách giải: Điểm du lịch có nước khống là Vĩnh Hảo.
Chọn B.
Câu 17 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21
Cách giải: Trung tâm cơng nghiệp Rạc Giá có ngành chế biến nơng sản.
Chọn C.
Câu 18 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22
Cách giải: Than được khai thác ở mỏ Hà Tu.
Chọn A.
Câu 19 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26
Cách giải: Nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái.
Chọn C.
Câu 20 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27
Cách giải: Tỉnh có nhiều cà phê và chè là Quảng Trị.
Chọn A.
Câu 21 (VD)
Phương pháp: Kĩ năng tính tốn và nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
Cơng thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên =(Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử )/ 10 (%)
Kết quả tính:
=> Quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là Mi-an-ma
Trang 8
Chọn B.
Câu 22 (VD).
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng
- B đúng: nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu (nhập khẩu tăng 61 tỷ đô la, xuất khẩu tăng 35 tỷ
đô la)
- C sai: xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng
- D sai: xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 1,2 lần; nhập khẩu tăng 1,4 lần)
Chọn B.
Câu 23 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Đặc điểm nền nông nghiệp
Cách giải:
- B đúng: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi.
- Loại A: nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới
- Loại C: bên cạnh xuất khẩu còn cung cấp nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến
- Loại D: diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng lên nhanh
Chọn B.
Câu 24 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải:
- Loại A: sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng lên nhanh
- Loại B: đối tượng nuôi trồng thủy sản nước ta ngày càng đa dạng
- Loại D: các vùng nước ngọt nuôi cả tôm và cá
- Loại C: hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta chịu sự chi phối của nhân tố thị trường:
+ Nhu cầu thị trường đa dạng và ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm => đòi hỏi ngành
nuôi trồng cũng đa dạng hơn về vật nuôi, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật trong nuôi trồng để tăng
chất lượng và sản lượng nông sản, đảm bảo nguồn cung ổn định
+ Mặt khác, khi thị trường tiêu dùng thay đổi, biến động cũng tác động rất lớn đến đầu ra sản
phẩm. Thị trường mở rộng sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại.
Chọn C.
Câu 25 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
- B đúng: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xun có gió Mậu dịch thổi.
- Loại A: gió mùa là do vị trí trong khu vực châu Á gió mùa
- Loại C: lượng mưa lớn là do giáp biển Đông
- Loại D: trong năm chỉ có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh
Chọn B.
Câu 26 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 26 - Cơ cấu ngành công nghiệp
Cách giải:
Trang 9
- A đúng: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau: gồm khu vực Nhà
nước, Ngồi nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Loại B: cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch giữa các khu vực
- Loại C: cơ cấu kinh tế có tốc độ chuyển dịch nhưng còn chậm
- Loại D: cơ cấu kinh tế nước ta có sự phân hóa theo khơng gian (tập trung chủ yếu ở vùng Đồng
bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Nam Bộ; vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên không phát triển
mạnh)
Chọn A.
Câu 27 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Cách giải:
- C đúng: Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí: tập trung chủ yếu ở đồng
bằng ven biển, thưa thớt ở vùng đồi núi, hải đảo; dân cư chủ yếu sống ở nông thôn.
- Loại A: dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
- Loại B: Đồi núi nước ta có mật độ dân số rất thấp
- Loại D: các đơ thị có quy mơ dân số khác nhau
Chọn C.
Câu 28 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đơ thị hóa
Cách giải:
- Loại A: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên
- Loại B: trình độ đơ thị hóa nước ta thấp
- Loại C: đô thị phân bố không đều
- Chọn D: đô thị hóa nước ta gần đây chuyển biến khá tích cực, biểu hiện là: tỉ lệ dân thành thị
tăng lên, cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng được nâng cấp hơn.
Chọn D.
Câu 29 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
Cách giải: Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ nước ta là khai thác tốt hơn nguồn
lợi thủy sản, do vùng biển xa bờ nước ta còn rất nhiều nguồn lợi thủy sản chưa khai thác hết. Việc
khai thác xa bờ cũng góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
Chọn D.
Câu 30 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cách giải:
Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế
(thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan
trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng lãnh thổ trong nước, quốc tế.
(các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...)
Chọn A.
Câu 31 (VD)
Trang 10
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cách giải:
Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế
(thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan
trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng, lãnh thổ trong nước, quốc
tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...)
Chọn A.
Câu 32 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 37 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Cách giải:
Chú ý từ khóa: vùng chun canh quy mơ lớn
Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mơ lớn ở Tây Ngun là có các bề
mặt cao nguyên badan rộng lớn, bằng phẳng cùng với diện tích đất badan màu mỡ, phân bố tập
trung với diện tích lớn.
- Loại A: đất badan màu mỡ thơi chưa đủ, để hình thành vùng chun canh quy mơ lớn cần diện
tích lớn,tập trung
- Loại B: cao nguyên, khí hậu mát mẻ là điều kiện để phát triển cây cận nhiệt => đa dạng hóa cơ
cấu cây trồng; đây chưa phải là điều kiện quan trọng để hình thành vùng chuyên canh lớn
- Loại D: tương tự khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa cũng là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu
cây trồng
Chọn C.
Câu 33 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng đồng
bằng sông Hồng
Cách giải:
Chú ý từ khóa: ý nghĩa chủ yếu => là ý nghĩa bao quát và cuối cùng, quan trọng nhất=> thường
liên quan đến mặt kinh tế
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là phát huy
thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế => hiệu quả
kinh tế chính là mục tiêu lớn nhất của việc phát triển kinh tế nông nghiệp ở đb sông Hồng.
Chọn A.
Câu 34 (VD)
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
- Loại B: cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng
- Loại C: chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ miền
- Chọn D: Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng
Chọn D.
Câu 35 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 41- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
Cách giải:
Trang 11
Chú ý: từ khóa: “chủ yếu” => thường liên quan đến mục tiêu ý nghĩa về kinh tế; từ khóa “sử dụng
hợp lí”
Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sơng Cửu Long là gắn tăng
trưởng kinh tế với phát triển bền vững. Bởi chỉ có sử dụng hợp lí mới đảm bảo cho sự phát triển
lâu dài, bền vững, tránh những tổn hại đến môi trường.
Chọn A.
Câu 36 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển thương mại và du lịch
Cách giải:
Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển, chất
lượng cuộc sống nâng lên.
- Sản xuất phát triển nên nhu cầu về trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất ngày càng
lớn (đặc biệt là công nghiệp)
- Chất lượng cuộc sống nâng lên => nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và sử dụng dịch vụ tiêu
dùng, dịch vụ công,...ngày càng lớn.
- Loại A: chưa đủ ý, vì nội thương khơng chỉ phục vụ nhu cầu con người, còn phục vụ cho sản
xuất nữa
- Loại B: hàng hóa đa dạng chỉ là một trong những nguyên nhân nhỏ tác động đến nhu cầu tiêu
thụ sản phẩm trong ngành nội thương => chưa đủ
- Loại C: đây là nguyên nhân cho sự phát triển của ngoại thương
Chọn D.
Câu 37 (VD).
Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Bắc Trung Bộ
Cách giải:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển giúp thu hút
mạnh vốn đầu tư, hình thành các khu cơng nghiệp, khu kinh tế ven biển. Trong đó vốn đầu tư là
một trong những nhân tố quan trọng nhất để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Ngồi ra,
vùng có nguồn ngun liệu khá dồi dào (về nông - lâm - thủy sản và khoáng sản) là cơ sở để phát
triển một số ngành cơng nghiệp trọng điểm.
- Loại A: “giàu” tài ngun khống sản chưa đúng với vùng Bắc Trung Bộ => khá dồi dào chính
xác hơn
- Loại C: thị trường tiêu thụ mở rộng chưa thật sự đúng, vùng có dân số tập trung không đông đúc
như ĐBSH hay ĐNB - Loại D: vùng chưa có nhiều trung tâm cơng nghiệp, các trung tâm cơng
nghiệp phân bố rải rác và có quy mô nhỏ là chủ yếu.
Chọn B.
Câu 38 (VDC)
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Phân tích câu hỏi:
- Các nhân tố gây mưa lớn?
- Xác định vùng gây mưa là Bắc Trung Bộ Phân tích các đáp án để loại trừ:
+ Loại A: gió tây nam vào đầu mùa gây phơn khơ nóng cho Bắc Trung Bộ
Trang 12
+ Loại B: gió mùa Đơng Bắc chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho đồng bằng ven biển Bắc
Trung Bộ -> chưa đủ
+ Loại D: tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc cũng gây mưa cho vùng đón gió ở ven
biển Bắc Trung Bộ nhưng chưa đủ (cịn thiếu gió mùa Đơng Bắc từ biển vào)
+ Chọn C: gió mùa Tây Nam, gió đơng bắc (gồm Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đơng Bắc
và gió mùa Đông Bắc từ biển vào) kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão là những nhân tố gây mưa
lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Như vậy đáp án C thể hiện đúng và đầy đủ nhất các nhân tố gây mưa cho vùng khí hậu Bắc Trung
Bộ.
Chọn C.
Câu 39 (VDC)
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ
Cách giải: Hiện nay vùng Bắc Trung Bộ còn nhiều hạn chế về công nghiệp chế biến, do hạn chế
về nguồn vốn đầu tư.
=> Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở TDMN Bắc Bộ là tập trung đầu tư,
phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường để nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, đẩy mạnh
xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Chọn C.
Câu 40 (VD)
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi cơ cấu”
=> Biểu đồ miền là thích hợp nhất.
- Loại A: biểu đồ kết hợp thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau
- Loại B: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Loại C: biểu đồ trịn thể hiện quy mơ và cơ cấu, 1 - 3 năm
Chọn D.
Trang 13