Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2021 địa lí chuyên nguyễn trãi hải dương lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.97 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2020 – 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút
MÃ ĐỀ THI: ĐL K21 - 301
MỤC TIÊU

- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm
- Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề: Địa lí tự nhiên
Việt Nam.
- Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu.
- Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi
hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
Câu 1: Nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt do
A. nước biển dâng cao.
B. nhiều thiên tai lớn.
C. khai thác quá mức
D. nuôi trồng phát triển.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu tần suất
của bão lớn nhất?
A. Đông Bắc Bộ.
B. Nam Trung Bộ. C. Tây Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có tổng lượng
mưa từ tháng XI-IV lớn nhất?
A. Huế.
B. Hà Nội.


C. Hà Tiên.
D. Móng Cái.
Câu 4: Vùng trời Việt Nam có ranh giới trên biển là
A. tồn bộ mặt biển và khơng gian các đảo.
B. bên trong lãnh hải và không gian các đảo.
C. tồn bộ khơng gian trên các đảo, quần đảo.
D. bên ngồi lãnh hải và khơng gian các đảo.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt AB, đi qua đỉnh núi nào sau
đây?
A. Núi Tam Đảo.
B. Núi Phía Bắc
C. Núi Phia Bc
D. Núi Phía Nam
Câu 6: Hoạt động của bão ở nước ta ngày một gia tăng do
A. phát triển mạnh kinh tế biển.
B. biến đổi khí hậu tồn cầu.
C. dân cư tập trung ở ven biển.
D. việc phòng chống hạn chế.
Câu 7: Biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là
A. mở rộng xuất khẩu.
B. lập vườn quốc gia
C. đẩy mạnh chế biến.
D. tích cực khai thác
Câu 8: Cho bảng số liệu
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI
Tháng
Nhiệt độ (0C)
Lượng mưa
(mm)


I
16,4
18,6

II
17,0
26,2

III
20,2
43,8

IV
23,7
90,1

V
27,3
188,5

VI
28,8
239,9

VII
28,9
288,2

VIII
28,2

318,0

IX
27,2
265,4

X
24,6
130,7

XI
21,4
43,4

XII
18,2
23,4

Trang 1


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội?
A. Nhiệt độ, lượng mưa đồng đều giữa các tháng trong năm.
B. Mùa mưa từ tháng 9 – tháng 3, tháng cịn lại là mùa khơ.
C. Các tháng có lượng mưa lớn là các tháng có nền nhiệt thấp.
D. Nhiệt độ các tháng đều khá cao, thể hiện nóng quanh năm.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Braian thuộc cao nguyên nào sau
đây?
A. Đắk Lắk.

B. Mơ Nông.
C. Lâm Viên.
D. Di Linh.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao ngun nào có độ cao trung
bình lớn nhất trong các cao nguyên sau đây?
A. Đắk Lắk.
B. Pleiku.
C. Mơ Nông.
D. Lâm Viên.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong số các tỉnh sau đây
có đường biên giới dài nhất?
A. Quảng Bình.
B. Quảng Trị.
C. Hà Tĩnh.
D. Nghệ An.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây tập trung ven
sông Tiền, sông Hậu?
A. Đất phù sa
B. Đất cát biển.
C. Đất mặn.
D. Đất phèn.
Câu 13: Vùng biển mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là
A. vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. vùng đặc quyền kinh tế.
C. vùng nội thuỷ
D. vùng lãnh hải.
Câu 14: Ở nước ta lũ quét thường xảy ra ở các vùng
A. đồi núi dốc mất rừng.
B. cao nguyên bằng phẳng.
C. hạ lưu những sông lớn.

D. đồng bằng ven biển.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi cánh cung nào sau đây gần
biển nhất?
A. Bắc Sơn.
B. Đông Triều.
C. Sông Gâm.
D. Ngân Sơn.
Câu 16: Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I; THÁNG VII VÀ TRUNG BÌNH NĂM CỦA HÀ NỘI,
ĐÀ NẴNG TRONG MỘT NĂM

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Trang 2


Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của hai địa điểm trên?
A. Hai địa điểm đều có nền nhiệt cao, ổn định suốt cả năm.
B. Nền nhiệt của Đà Nẵng cao hơn và ổn định hơn Hà Nội.
C. Nền nhiệt của Hà Nội luôn thấp và ổn định hơn Đà Nẵng.
D. Biên độ nhiệt giữa tháng VII – Đà Nẵng cao hơn Hà Nội.
Câu 17: Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền của nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do
A. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
B. lãnh thổ hẹp ngang chiều đơng sang tây.
C. nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
D. nằm hồn tồn ở bán cầu Đông Trái Đất.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ
trung bình tháng I thấp nhất?
A. Hà Nội.
B. Hà Tiên.
C. Lũng Cú.

D. Huế.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Chu thuộc lưu vực của hệ
thống sông nào sau đây?
A. Sông Mã.
B. Sông Hồng.
C. Sông Thu Bồn.
D. Sông Cả.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí, quy định khí hậu nước ta có hai mùa mưa - khơ rõ
rệt?
A. Vị trí liền kề với biển Đông, kho nhiệt ẩm lớn.
B. Nằm trọn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
C. Nằm gần trung tâm của khu vực Đơng Nam Á.
D. Trong khu vực gió mùa châu Á.
Câu 21: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới chủ yếu do vị trí
A. nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc
B. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
C. tiếp giáp với biển Đông là kho nhiệt ẩm không lỗ.
D. vừa gắn với đại lục Á – Âu, vừa hướng ra biển Đơng.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây khơng có
phụ lưu bắt nguồn từ bên ngồi lãnh thổ?
A. Sông Cả.
B. Sông Mã.
C. Sông Hồng.
D. Sông Ba
Câu 23: Rừng của nước ta hiện nay
A. phân bố đều khắp cả nước
B. chủ yếu rừng trồng mới.
C. chất lượng chưa phục hồi.
D. đang giảm về diện tích.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Voi có nhiều ở phân khu động vật

nào sau đây?
A. Tây Bắc
B. Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Bắc
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đảo nào sau đây thuộc Vịnh Bắc
Bộ?
A. Đảo Cái Bầu.
B. Đảo Cồn Cỏ.
C. Đảo Lý Sơn.
D. Đảo Phú Quý.
Câu 26: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định bằng
A. ranh giới phía ngồi của lãnh hải.
B. ranh giới ngồi đặc quyền kinh tế.
C. đường cơ sở nối các đảo gần bờ.
D. bờ biển chạy dài từ Bắc vào Nam.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây?
Trang 3


A. Kon Ka Kinh.
B. Chư Pha
C. Ngọc Linh.
D. Nam Decbri.
Câu 28: Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường nước ta biểu hiện ở
A. số loài thực vật tăng.
B. thiên tai lớn gia tăng.
C. diện tích rừng tăng.
D. nhiều giống cây mới.
Câu 29: Cho biểu đồ về mưa và lưu lượng dịng chảy tại trạm Sơn Tây của sơng Hồng


(Nguồn theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy các tháng của sông Hồng tại Sơn Tây.
B. Cơ cấu tổng lượng mưa và lưu lượng dịng chảy của sơng Hồng tại Sơn Tây.
C. Quy mô, cơ cấu lượng mưa và lưu lượng dịng chảy của sơng Hồng tại Sơn Tây.
D. Tốc độ tăng của lượng mưa và lưu lượng dòng chảy của sông Hồng tại Sơn Tây.
Câu 30: Vùng núi Đông Bắc của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Với địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước, nhiều thung lũng và vực sâu.
B. Gồm nhiều dãy núi chạy so le và song song, cao ở hai đầu và thấp ở giữa
C. Gồm các dãy núi cánh cung quy tụ về một nơi, quay bề lồi ra phía Đơng.
D. Địa hình có sự phân bậc khá rõ rệt với nhiều cao nguyên badan xếp tầng.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2017
(Đơn vị:%)
Năm
Đất sản xuất
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng Đất chưa sử dụng và
nông nghiệp
và đất ở
đất khác
30,5
46,4
7,4
15,7
2000
34,7
45,0
7,9

12,4
2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 2000 và 2017, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường.
B. Miền.
C. Trịn.
D. Kết hợp.
Câu 32: Địa hình ven biển nước ta đa dạng, chủ yếu do sự kết hợp của các nhân tố
Trang 4


A. con người cùng với các q trình phong hóa mạnh.
B. nội lực, hoạt động kinh tế biển, ảnh hưởng của bão.
C. nội lực kết hợp với sóng, gió, thủy triều và sơng.
D. sóng, thủy triều, dịng biến, tác động của con người.
Câu 33: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc, nguyên nhân chủ yếu do
A. đất nước nhiều đồi núi, tổng lượng mưa trong năm lớn.
B. hướng núi, hướng nghiêng địa hình Tây Bắc - Đơng Nam.
C. lãnh thổ hẹp ngang, hướng nghiêng địa hình ra phía biển.
D. lượng mưa lớn, nhiều sơng từ ngồi lãnh thổ chảy vào.
Câu 34: Đai nhiệt đới gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn cao hơn so với phần lãnh
thổ phía Bắc, nguyên nhân chủ yếu do
A. núi cao tập trung ở phía Bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh khác nhau.
B. vị trí gần, xa so với xích đạo và chí tuyến của hai phần lãnh thổ nước ta
C. độ chênh về góc nhập xa và thời gian chiếu sáng giữa hai phần lãnh thổ.
D. mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc khác nhau ở hai phần lãnh thổ.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về thổ nhưỡng của vùng đồi núi nước ta là do
A. việc khai thác và sử dụng đất của con người khác nhau giữa các vùng.

B. q trình phong hóa diễn ra khơng đồng nhất giữa các vùng đồi và núi.
C. lịch sử hình thành qua nhiều giai đoạn tạo các nền địa chất khác nhau.
D. sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ.
Câu 36: Phân hóa mưa theo khơng gian ở nước ta, chủ yếu do
A. hồn lưu khí quyển kết hợp với đặc điểm địa hình.
B. ảnh hưởng sâu sắc của biển và hình dáng lãnh thổ.
C. dải hội tụ nhiệt đới và các dịng biển nóng ven bờ.
D. hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới, khối khí ẩm.
Câu 37: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ
yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
B. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đơng Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
C. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đơng bắc
Câu 38: Sự phân hóa Đơng - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do
A. lãnh thổ rộng, hợp khơng đều và hoạt động của gió mùa
B. hoạt động của gió mùa kết hợp với độ cao và hướng núi.
C. hướng nghiêng địa hình và mức độ ảnh hưởng của biển.
D. ảnh hưởng của biển Đông kết hợp với hình dáng lãnh thổ.
Câu 39: Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng Đơng Tây.
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam
C. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc
D. sự phân hóa tổng số giờ nắng giữa các vùng miền trên lãnh thổ.
Câu 40: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đơng có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do
tác động của
Trang 5


A. hoạt động của frơng, gió mùa Đơng Bắc và các dãy núi vịng cung.

B. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đơng Bắc và hoạt động của trơng.
C. vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của trơng.
D. gió mùa Đơng Bắc, hoạt động của frơng và hướng của các dãy núi.

-----------HẾT---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN

1.C
11.D
21.A
31.C

2.D
12.A
22.D
32.C

3.A
13.C
23.C
33.A

4.D
14.A
24.C
34.D

5.C
15.B
25.A

35.D

6.B
16.B
26.A
36.A

7.B
17.B
27.C
37.D

8.B
18.C
28.B
38.B

9.D
19.A
29.A
39.B

10.D
20.D
30.C
40.B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1 (NB)

Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt do khai thác quá mức.
Chọn C.
Câu 2 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Vùng khí hậu chịu tần suất lớn nhất của bão ở nước ta là Bắc Trung Bộ (chủ yếu vào tháng 9, 10)
Chọn D.
Câu 3 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Cách giải:
Địa điểm có tổng lượng mưa tháng XI-IV lớn nhất là Huế. (trên 1200mm)
Chọn A.
Câu 4 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Vùng trời Việt Nam có ranh giới trên biển là bên ngồi lãnh hải và khơng gian các đảo.
Chọn D.
Câu 5 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13
Cách giải:
Lát cắt A – B đi qua đỉnh núi Phía Bắc.
Chọn C.
Câu 6 (VD).
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
Trang 6


Cách giải:

Hoạt động của bão ở nước ta ngày một gia tăng do biến đổi khí hậu tồn cầu, khiến thiên tai mưa
bão thất thường và ngày càng nghiên trọng hơn.
Chọn B.
Câu 7 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là thành lập các vườn quốc gia.
Chọn B.
Câu 8 (VD).
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu
Cách giải:
- A sai: nhiệt độ, lượng mưa không đồng đều giữa các tháng trong năm
- C sai: các tháng có lượng mưa lớn là các tháng có nền nhiệt độ cao (mưa vào mùa hạ: từ tháng 5
– 10)
- D sai: nhiệt độ các tháng có sự phân mùa, từ tháng 12 – 2 nhiệt độ thấp, dưới 20°C
- B đúng: mùa mưa từ tháng 5 – 10, các tháng còn lại là mùa khô (lượng mưa dưới 100mm)
Chọn B.
Câu 9 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Núi Braian thuộc cao nguyên Di Linh.
Chọn D.
Câu 10 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Cao ngun có độ cao trung bình lớn nhất là cao nguyên Lâm Viên.
Chọn D.
Câu 11 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5
Cách giải:

Tỉnh có đường biên giới dài nhất là Nghệ An.
Chọn D.
Câu 12 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11
Cách giải:
Loại đất tập trung ven sông Hậu là đất phù sa, do phù sa sông Hậu bồi đắp nên.
Chọn A.
Câu 13 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Vùng biển mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội
thủy.
Trang 7


Chọn C.
Câu 14 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
Cách giải:
Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở các vùng đồi núi dốc mất rừng.
Chọn A.
Câu 15 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13
Cách giải: Dãy núi canh cung gần biển nhất là dãy Đông Triều (Quảng Ninh)
Chọn B.
Câu 16 (NB)
Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ
Cách giải:
- A sai: 2 địa điểm đều có sự chênh lệch về nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 (tháng 1 nền nhiệt hạ thấp
hơn)

- C sai: nền nhiệt Hà Nội luôn thấp hơn Đà Nẵng, nhưng không ổn định, Hà Nội có sự chênh lệch
nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 rất lớn (khoảng 12,5°C)
- D sai: biên độ nhiệt giữa tháng 1-7 của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng (12,5°C > 7,8°C)
- B đúng: nền nhiệt của Đà Nẵng cao hơn và ổn định hơn Hà Nội (biểu hiện là biên độ nhiệt năm
nhỏ hơn; nhiệt độ tháng 1, tháng 7 và trung bình năm đều cao hơn)
Chọn B.
Câu 17 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta
Cách giải:
Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do lãnh thổ nước ta hẹp
ngang theo chiều đông - tây ở lãnh thổ nằm trọn trong múi giờ số 7
Chọn B.
Câu 18 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9
Chọn C.
Câu 19 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải: Sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông Mã.
Chọn A.
Câu 20 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên
Cách giải:
Do nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có 2 mùa mưa – khơ rõ rệt.
- Loại A: vị trí liền kề biển Đơng ->quy định tính chất ẩm
- Loại B: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến ở quy định tính nhiệt đới
- Loại C: vị trí gần trung tâm Đông Nam Áo ý nghĩa về giao lưu, phát triển kinh tế
Chọn D.
Câu 21 (TH)
Trang 8



Phương pháp: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên góc nhập xạ
lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời, nền nhiệt trung bình năm cao (trên 24°C)
-> quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
Chọn A.
Câu 22 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10
Cách giải:
Hệ thống sơng Ba khơng bắt nguồn từ bên ngồi lãnh thổ.
Chọn D.
Câu 23 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 14- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Cách giải:
Rừng của nước ta hiện nay chất lượng chưa phục hồi, chủ yếu là rừng nghèo (70%) và rừng chưa
phục hồi.
Chọn C.
Câu 24 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12
Cách giải:
Voi có nhiều ở phân khu động vật Nam Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 25 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6-7
Cách giải:
Đảo thuộc vịnh Bắc Bộ là đảo Cái Bầu.
Chọn A.
Câu 26 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Cách giải:
Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định bằng ranh giới phía ngồi của lãnh

hải.
Chọn A.
Câu 27 (NB)
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14
Cách giải:
Núi cao nhất trong các đỉnh núi đã cho là núi Ngọc Linh (2598m)
Chọn C.
Câu 28 (NB)
Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai –
Cách giải:
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta biểu hiện ở việc thiên tai lớn ngày một gia
tăng nhiều hơn.
Chọn B.
Câu 29 (VD)
Trang 9


Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ
Cách giải:
Biểu đồ kết hợp cột + đường 3 → thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy các tháng của sơng
Hồng tại trạm Sơn Tây.
- Loại B: vì cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng
- Loại C: vì quy mơ cơ cấu là biểu đồ trịn
- Loại D: vì tốc độ tăng trưởng 1 biểu đồ đường
Chọn A.
Câu 30 (TH)
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi
Cách giải:
- Loại A: là đặc điểm vùng núi Tây Bắc
- Loại B: là đặc điểm vùng núi Bắc Trung Bộ.

- Loại D: là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam
- Chọn C: Vùng núi Đông Bắc nước ta gồm các dãy núi cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, quay bồi
ra biển Đông.
Chọn C.
Câu 31 (VD)
Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ
Cách giải:
Đề bài yêu cầu thể hiện cơ cấu, trong 2 năm
Biểu đồ tròn là thích hợp nhất
Chọn C.
Câu 32 (VDC)
Phương pháp: Liên hệ các nhân tố tác động làm biến đổi bề mặt địa hình Trái Đất
Cách giải:
Tác động kết hợp của nội lực và ngoại lực có vai trị làm biến đổi và hình thành những dạng địa
hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất.
Do tác động của nội lực kết hợp với các tác nhân ngoại lực (gió, sóng, thủy triều, sơng) đã tạo nên
địa hình ven biển đa dạng ở nước ta.
Chọn C.
Câu 33 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc, ngun nhân chủ yếu do đất nước nhiều đồi núi nên tạo
nhiều khe rãnh, kết hợp với tổng lượng mưa trong năm lớn giúp hình thành và duy trì dịng chảy
sơng ngịi.
Chọn A.
Câu 34 (VDC)
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đơng Bắc khiến nền nhiệt trung
bình của miền bị hạ thấp hơn (đặc biệt vào mùa đông), trong khi miền Nam không chịu ảnh

Trang 10


hưởng của gió mùa Đơng Bắc và nhiệt độ mang tính chất cận xích đạo nắng nóng ổn định quanh
năm (khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C)
– Do vậy đai nhiệt đới gió mùa ở ở phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn cao hơn so với phần lãnh
thổ phía Bắc.
Chọn D.
Câu 35 (VDC)
Phương pháp: Liên hệ nhân tố đóng vai trị chính trong q trình hình thành đất
Cách giải:
Khí hậu, sinh vật và đá mẹ là những nhân tố đóng vai trị quan trọng trong q trình hình thành
đất.
– Vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng của sinh vật, đá
mẹ = điều này tạo nên sự đa dạng về các loại thổ nhưỡng. Biểu hiện ở sự thay đổi về các loại đất
theo đại cao: từ đai nhiệt đới ẩm gió mùa chân núi lên ôn đới núi cao có các kiểu đất: feralit đỏ
vàng = feralit có mùn => mùn thơ.
Chọn D.
Câu 36 (VDC)
Phương pháp: Liên hệ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ở nước ta
Cách giải:
Sự phân hóa mưa theo khơng gian ở nước ta chủ yếu do hồn lưu khí quyển kết hợp với đặc điểm
địa hình.
VD:
- Những khu vực núi cao đón gió thường có mưa lớn: như Huế, Móng Cái
- Những khu vực khuất gió hoặc hướng địa hình song song với hướng gió có lượng mưa rất ít:
cực Nam Trung Bộ, thung lũng sông Đà.
Chọn A.
Câu 37 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Cách giải:
Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác
động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đơng bắc.
+ Khi Đơng Trường Sơn đón các hướng gió đơng bắc đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây
Nguyên là mùa khô
+ Khi Nam Bộ và Tây Ngun đón các hướng gió tây nam thì Đơng Trường Sơn là mùa khô.
Chọn D.
Câu 38 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Đơng - Tây
Cách giải:
Sự phân hóa Đơng - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do hoạt động của gió mùa kết hợp với
độ cao và hướng núi.
VD. Giữa Đông Bắc và Tây Bắc: vùng núi Đơng Bắc có địa hình núi thấp, hướng vịng cung ->
tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập ảnh hưởng sâu sắc đem lại một mùa đông lạnh
kéo dài nhất cả nước, trong khi đó do ảnh hưởng của bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao

Trang 11


đồ sộ ngăn cản anh hưởng của gió mùa Đơng Bắc về phía tây nên vùng núi Tây Bắc có mùa đông
bớt lạnh hơn.
Chọn B.
Câu 39 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Cách giải:
Do ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam:
- Miền Bắc chịu tác động mạnh mẽ sâu sắc của gió mùa Đơng Bắc đem lại một mùa đơng lạnh
nhất cả nước, mùa đơng có 3 tháng nhiệt độ dưới 18 độ C ở biên độ nhiệt năm lớn (10 – 13°C)
- Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) gần như không chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc, nền
nhiệt cao ổn định quanh năm =biên độ nhiệt năm nhỏ (2°C – 3°C)

Chọn B.
Câu 40 (VD)
Phương pháp: Kiến thức bài
Cách giải:
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đơng có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do hoạt động
của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đơng Bắc và hoạt động của trông:
- Hoạt động của frông lạnh cùng với các đợt gió gió mùa Đơng Bắc thổi xuống lãnh thổ nước ta
đã tạo nên sự thay đổi nhiệt độ mạnh mẽ vào mùa đông ở miền Bắc, nhiệt độ giảm mạnh, độ ẩm
khơng khí thấp (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C).
- Tín phong Bắc bán cầu hoạt động vào những thời kì gió mùa suy yếu đem lại thời tiết nắng ráo
vào giữa mùa đông.
Chọn B.

Trang 12



×