Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

GIAO AN LI 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.75 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lý 6: </b>

<i>1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần</i>.


<b>Học kỳ I</b>

<b>Học kỳ II</b>



<b>Tiết</b> <b>Bài</b> <b>Tên bài</b> <b>Tiết</b> <b>Bài</b> <b>Tên bài.</b>


1 1 Đo độ dài 19 16 Ròng rọc


2 2 Đo độ dài (tiếp theo) 20 17 Tổng kết chương I: Cơ học.
3 3. Đo thể tích chất lỏng. 21 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
4 4 Đo thể tích vật rắn không thấm


nước.


22 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
5 5 Khối lượng. Đo khối lượng. 23 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí.
6 6 Lực. Hai lực cân bằng. 24 21 Một số ứng dụng của sự nở vì


nhiệt.
7 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của


lực.


25 22 Nhiệt kế. Nhiệt giai.


8 8 Trọng lực. Đơn vị lực 26 23 TH và KTTH: Đo nhiệt độ.


9 Kiểm tra. 27 Kiểm tra.


10 9 Lực đàn hồi. 28 24 Sự nóng chảy và đông đặc.
11 10 Lực kế. Phép đo lực. Trọng



lượng và khối lượng. 29 25 Sự nóng chảy và đông đặc( tiếp theo)
12 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng


riêng. 30 26 Sự bay hơi và ngưng tụ.
13 12 TH và KT TH: Xác định khối


lượng riêng của sỏi.


31 27 Sự bay hơi và ngưng tụ.
( Tiếp theo)


14 13 Máy cơ đơn giản. 32 28 Sự sôi.


15 14 Mặt phẳng nghiêng. 33 29 Sự sôi.( Tiếp theo).
16 15 Đòn bẩy. 34 Kiểm tra học kỳ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: </i>


<b>CHƯƠNG I: CƠ HỌC.</b>


MỤC TIÊU:


1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.
-Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.


2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.


-Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển


động của vật.


-Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3.Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác
dụng lên vật gây ra biến dạng.


-So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.
-Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị
lực là Niutơn (N).


4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).
-Biết đo khối lượng của vật bằng cân.


-Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3<sub> và trọng lượng </sub>
riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3<sub>.</sub>


5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc
để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.


<b>Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI.</b>



A.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.


-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2.Kỹ năng:



-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
3.Thái độ:


-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
B.CHUẨN BỊ:


1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm.
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.


Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.


2. Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.


C.PHƯƠNG PHÁP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trên mỗi dụng cụ đo độ dài đa số có hai thang đo, một thang đo theo đơn vị mét,
một thang đo theo đơn vị inh.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ
CHO BÀI HỌC (5 phút).


-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của


chương và tả lại bức tranh đó.


-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu
trong chương I.


-HS: Cùng đọc tài liệu.


-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu.


*H. Đ.2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút).


Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn
đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết?


-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí
hiệu?


-Yêu cầu HS trả lời C1.


-GV kiểm tra kết quả của các nhóm,
chỉnh sửa.


*Chú ý: Trong các phép tính toán phải
đưa về đơn vị chính là mét.


-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ
dài sử dụng trong thực tế.


Vận dụng:



-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.


-GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm
tra phương pháp đo.


-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng
thước có giống nhau không?


-GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài,
chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài
vật cần đo?


-HS trao đổi và nêu các phương án.


I.Đơn vị đo đợ dài:


1. Ơn lại một số đơn vị đo độ dài.


km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
1cm=10mm; 1km=1000m.


-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh=2,54cm.


1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.



2. Ước lượng độ dài.


-HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn.
+ Đo bằng thước kiểm tra.


+Nhận xét giá trị ước lượng và giá
trị đo.


-HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
+Kiểm tra bằng thước.


*H. Đ.3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (5 phút).


-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời
câu C4.


II. Đo độ dài.


1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.


C4: (HS HĐ nhóm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ
chia nhỏ nhất.


-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu
cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.


-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?


-Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN
phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo
chính xác.


-Đo chiều dài của sân trường mà dùng
thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số
nhiều.


+HS dùng thước kẻ.


+Người bán vải dùng thước mét (thước
thẳng).


-Khái niệm:


+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài
lớn nhất ghi trên thước.


+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là
độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên
thước.


C5: ...


C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm.



b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6
dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm.


c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước
có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.


C7: Thợ may thường dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
của mảnh vải và dùng thước dây để đo số
đo cơ thể của khách hàng.


-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn
thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.


*H. Đ.4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút).


-Yêu cầu HS
đọc SGK,
thực hiện
theo yêu cầu
SGK.


-Vì sao em
chọn thước
đo đó?
-Em đã tiến
hành đo mấy
lần và giá trị
trung bình


được tính
như thế nào?


2. Đo độ dài.


Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.


Độ dài vật
cần đo


Độ dài
ước
lượng


Chọn dụng cụ đo độ


dài Kết quả đo (cm).
Tên


thước GHĐ ĐCNN
Lần


1


Lần
2


Lần


3 1 <sub>3</sub>2 3



<i>l</i> <i>l</i> <i>l</i>
<i>l</i>  


Chiều dài
bàn học của


em ...cm


Bề dày
cuốn sách


Vật lí 6. ...mm


*H.Đ.5: CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút).


-Đơn vị đo độ dài chính là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H.D.V.N: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>ĐO ĐỘ DÀI.</b>



A.MỤC TIÊU:



1. Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.


-Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
-Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .


-Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.


2. Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.


B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
Các nhóm: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm.


+Thước đo có ĐCNN: mm.


+Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có.


C. PHƯƠNG PHÁP:


Từ số liệu thu thập ở tiết 1→thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA (15 phút).
-Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo


nào là đơn vị chính?
-Đổi đơn vị sau:


1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m;


1m = ... cm; 1mm = ... m;


1m = ... mm;1cm = ... m.


-GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì?
-GV kiểm tra cách xác định GHĐ và
ĐCNN trên thước.


*H. Đ.2 (15 phút).


-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và
thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
-GV kiểm tra qua các phiếu học tập của
nhóm để kiểm tra hoạt động của các
nhóm.


-GV đánh giá độ chính xác của từng
nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5.
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng
độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích
hợp.


I.Cách đo độ dài.


C2: Trong 2 thước đã cho:


+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn
học.


+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí


6.


C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi
kết quả đo theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.


Rút ra kết luận:


C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc;
(7)-gần nhất.


*H. Đ.3: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút).


-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9,
C10.


-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản
của bài.


-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết”.


-Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng


bao nhiêu cm?


II. Vận dụng.


C7: c).
C8: c).
C9: 7cm.


Về nhà: -Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.


-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.


-Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.</b>



A.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: +Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.


+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2.Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.



3. Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo
cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.


B. CHUẨN BỊ: Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước).
Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường
ước lượng rồi mới chọn thước.


-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.


2. ĐVĐ:


Bài 1-2.7: Phương án B.50dm.
Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm.


Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong
các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm).
b) 1 cm.


c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.


*H. Đ.2: (5 phút).


-Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời


câu hỏi:


Đơn vị đo thể tích là gì?


Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?


I.Đơn vị đo thể tích.


-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một
thể tích trong không gian.


-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m3<sub>) và lít (l).</sub>


C1: 1m3<sub>=1000dm</sub>3<sub>=1000000cm</sub>3<sub>.</sub>


1m3<sub>=1000lít=1000000ml=1000000cc.</sub>


*H. Đ.3: ( 5 phút).


-Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần
giống như hình 3.2.


-Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2
em trả lời, các em khác nhận xét.


-GV điều chỉnh.


-GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN
vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình,


mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào
đó.


-GV điều chỉnh để HS ghi vở.


II. Đo thể tích chất lỏng.


1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.


C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN
0,5 lít.


Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1
lít.


C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn
dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi
0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh
nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,...
C4: ( Xem bảng)


GHĐ ĐCNN


Bình a 100ml 2ml


Bình b 250ml 50ml


Bình c 300ml 50ml



C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung
tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã
biết trước dung tích; bình chia đợ, bơm
tiêm.


*H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (5 phút).


-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận
nhóm, thống nhất câu trả lời.


-Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.


2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.


C6: b) Đặt thẳng đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả
lời.


lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm3
b) 50 cm3
c) 40 cm3


Rút ra kết luận:


C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần
nhất.



*H. Đ.5: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG
BÌNH (10 phút).


-Hãy nêu phương án đo thể tích của nước
trong ấm và trong bình.


+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà
nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao
nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần
đúng.


+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
-So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và
bằng ca đong→nhận xét.


-HS: HĐ theo nhóm.


+Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia
độ và ghi kết quả vào bảng kết quả.
+Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2
kết quả → nhận xét.


*H. Đ.6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút).


-Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi
như thế nào?


-Yêu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2.


-HS:...



3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2 ml.
3.2.C.100 cm3<sub> và 2 cm</sub>3<sub>.</sub>


H.D.V.N: -Làm lại các câu: C1-C9, học phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 3.3 đến 3.7.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC</b>



A.MỤC TIÊU:


1.Kĩ năng: -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.


-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước.
2. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được,
hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước.


Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
-Bình tràn.


-Bình chứa.



-Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1.


C.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút).
1. Kiểm tra:


-Để đo thể tích của chất lỏng em dùng
dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo?
-Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.


ĐVĐ:


-Dùng bình chia độ có thể đo được thể
tích của chất lỏng, có những vật rắn
không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể
tích bằng cách nào?


-Điều chỉnh các phương án đo xem
phương án nào thực hiện được, phương
án nào không thực hiện được.


3.4.Phương án C.V3=20,5cm3<sub>.</sub>


3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong
bài thực hành là: a) 0,2cm3<sub>.</sub>


b) 0,1cm3<sub> hoặc 0,5cm</sub>3<sub>.</sub>



*H. Đ.2: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CĨ HÌNH DẠNG BẤT KÌ (15 phút).


-Tại sao phải buộc vật vào dây?


-Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học
tập.


-Yêu cầu HS đọc C2.


-GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc mũ
miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra


phương pháp.
-Rút ra kết luận.


I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm
nước.


1. Dùng bình chia độ.


C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong
bình chia độ V1.


-Thả hòn đá vào bình chia độ.


-Đo thể tích nước dâng lên trong bình V2.
-Thể tích hòn đá bằng V2-V1.


2. Dùng bình tràn.



C2: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời
hứng nước tràn ra vào bình chứa.


Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia
độ. Đó là thể tích hòn đá.


*H. Đ.3: (15 phút).


-Yêu cầu HS thảo luận theo các bước.
-Tiến hành đo theo hướng dẫn của bảng
4.1.


3.Thực hành đo thể tích vật rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc giá


trị của V theo ĐCNN của bình chia độ. -Tính giá trị trung bình:


1 2 3


3


<i>tb</i>


<i>V V</i> <i>V</i>


<i>V</i>   


*H. Đ.4: VẬN DỤNG-H.D.V.N.(5 phút).



1. Vận dụng.


-GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4,
không được hoàn toàn chính xác, vì vậy
phải lau sạch bát, đĩa, khoá ( vật đo).
2. H.D.V.N.


-Học C1, C2, C3.


-Làm bài tập thực hành C5, C6.
-Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).


C4:...


-Bài 4.4: Tìm phương pháp làm cho vật
chìm trong nước.


-Bài 4.5: Tìm phương pháp chống thấm
cho vật hoặc thay nước bằng chất mà vật
không thấm hoặc ít thấm như cát hoặc
dầu ăn. Có thể dùng đất sét, sáp,... làm
khuôn đúc vật.


RÚT KINH NGHIỆM.


...
...
...



<b>KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG.</b>


A. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: -Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì?
-Biết được khối lượng của quả cân 1 kg.


-Biết sử dụng cân Ro béc van.


-Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
-Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân.


2. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.


B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: -Một chiếc cân bất kì.
-1 cân Rô béc van.


-Hai vật để cân.


Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( nếu có).


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H.Đ.1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (15 phút).


-Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào?
Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?



-Em có biết em nặng bao nhiêu không? Bằng cách nào em biết?


*H.Đ.2: KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG (10 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lượng trên một số túi đựng hàng. Con số
đó cho biết gì?


-Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3, C4,
C5, C6.


-GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ
đều có khối lượng.


-GV điều khiển HS hoạt động nhóm,
nhắc lại đơn vị đo khối lượng.


-Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các
nhóm, nhận xét chung về đổi đơn vị.
-1 kg là gì?


-Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn vị
khác.


1. Khối lượng.


C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa
chứa trong hộp.


C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi.


C3: 500g.


C4: 397g.C5: Khối lượng.
C6: Lượng.


→Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.


2.Đơn vị đo khối lượng.


a. Đơn vị chính là ki lô gam (kg).
b.Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp: Tấn , tạ, lạng, gam, miligam.
Cách đổi đơn vị: SGK/19.


*H. Đ.3: ĐO KHỐI LƯỢNG (15 phút).


-Yêu cầu HS phân tích hình 5.2.


-Yêu cầu HS so sánh cân trong hình 5.2
với cân thật.


-Giới thiệu cho HS núm điều khiển để
chỉnh kim cân về số 0.


-Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
-Điều khiển HS nghiên cứu tài liệu →
Điền vào chỗ trống.


-Yêu cầu HS đo vật.



-Yêu cầu HS có thể nói phương pháp cân
từng loại.


II.Đo khối lượng.


1.Tìm hiểu cân Rô béc van.


Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân,
ốc điều chỉnh, con mã,...


2.Cách dùng cân Rô béc van để cân một
vật.


C9: (1)- điều chỉnh số 0; (2)-vật đem cân;
(3)-quả cân; (4)-thăng bằng;
(5)- đúng giữa; (6)-quả cân;
(7)-vật đem cân.


3.Các loại cân khác.


Chẳng hạn: Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân
đồng hồ.


*H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (5 phút).


-Yêu cầu HS HĐ nhóm C12.
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân C13.


-Qua bài học , em rút ra được kiến thức


gì?


-GV tổng quát.


-GV thông báo cho các em phần ghi nhớ.
-Khi cân cần ước lượng khối lượng vật
đem cân, điều này có ý nghĩa gì?


-Cân gạo có cần dùng cân tiểu li không? .


C12:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Về nhà: Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13.
Học phần ghi nhớ.


Làm bài tập trong SBT.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...


<b>LỰC-HAI LỰC CÂN BẰNG.</b>



A.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


-Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra
được phương, chiều của các lực đó.



-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng.
-Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.


2. Kĩ năng:


HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình.
3. Thái độ:


Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
B. CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: -Một chiếc xe lăn. -Một lò xo lá tròn.
-Một thanh nam châm. -Một quả gia trọng sắt.
-Một giá sắt.


C.PHƯƠNG PHÁP: HĐ nhóm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: TỔ CHỨC-KIỂM TRA-ĐVĐ (8 phút).
-Hãy phát biểu phần ghi nhớ trong bài


khối lượng.


-Chữa bài tập 5.1 và 5.3.


-Yêu cầu HS đọc phần ĐVĐ và trả lời.
Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo?



5.1.C.


5.3: Số 397g chỉ khối lượng của sữa trong
hộp.


Một miệng bơ gạo chứa khoảng từ 240g
đến 260g gạo.


*H. Đ.2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC (10 phút).


-GV giúp HS lắp TN.


-GV kiểm tra nhận xét của một vài nhóm
→ yêu cầu HS nhận xét chung → GV
NXKQTN bằng cách làm lại TN kiểm
chứng.


I.Lực.


1. Thí nghiệm.


a) Thí nghiệm 1:
b) Thí nghiệm 2:
c) Thí nghiệm 3:


C4: a) (1)-lực đẩy (2)-lực ép.
b) (3)-lực kéo (4) lực kéo
c) (5)-lực hút.


2. Rút ra kết luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*H. Đ.3: NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC (10 phút).


-Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác
dụng lên xe lăn ở hình 6.2.


-Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.1, buông
tay như hình 6.2.


II. Phương và chiều của lực.


Mỗi lực có phương và chiều xác định.


*H. Đ.4: HAI LỰC CÂN BẰNG (10 phút).
-GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả lời


các câu hỏi C6, C7, C8.


-GV nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.


-GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống
câu C8.


-GV nhấn mạnh ý c, câu C8.


III. Hai lực cân bằng.


C6: ...



C7: Phương là phương dọc theo sợi dây.
Chiều hai lực ngược nhau.


C8: (1)-cân bằng; (2)- đứng yên;


(3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều.


*H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (7 phút).


-Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời C9.
-GV kiểm tra HS.


-GV nhắc lại phần hai lực cân bằng và
yêu cầu HS làm lại các câu C1 đến C9.
-Bài tập C10 và bài tập SBT.


C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.</b>



A.MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: -Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng,
tìm được thí dụ để minh hoạ.



-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của
vật đó hoặc làm vật dó biến dạng hoặc làm vật đó vừ biến đổi chuyển động vừa biến
dạng.


2. Kĩ năng: -Biết lắp ráp thí nghiệm.


-Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực.


3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập
được.


B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2 hòn bi, 1 sợi
dây.


Cả lớp: 1 cái cung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (10 phút).
1. Kiểm tra:


-Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực?
Nêu kết quả của tác dụng lực?
-Chữa bài tập 6.3 và 6.4.


2. ĐVĐ: Hãy quan sát hình vẽ để trả lời
câu hỏi. Giải thích phương án nêu ra.



-HS:...


6.3: a) lực cân bằng; em bé.
b) lực cân bằng; em bé; con trâu.
c) lực cân bằng; sợi dây.


*H. Đ.2: TÌM HIỂU NHỮNG HIỆN TƯỢNG XẢY RA KHI CÓ LỰC TÁC
DỤNG VÀO (5 phút).


-Thế nào là sự biến đổi chuyển động?
-GV kiểm tra mức độ kiến thức thu thập
của học sinh, xử lí tình huống → thống
nhất các thí dụ.


I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát
khi có lực tác dụng.


1. Những sự biến đổi của chuyển động.
2.Những sự biến dạng.


C2: Người đang dương cung đã tác dụng
lực vào dây cung nên làm cho dây cung
và cánh cung bị biến dạng.


*H. Đ.3: NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC (10 phút).


-Yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1, chuẩn
bị dụng cụ TN.



-Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả TN.
-GV điều chỉnh các bước TN của HS,
giúp HS nhận thấy được tác dụng của lò
xo lá tròn vào xe.


-Yêu cầu HS làm TN C4.


-Tương tự làm TN C5, C6 → Nhận xét.
-GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh sửa
lỗi, yêu cầu HS ghi vở.


II. Những kết quả tác dụng của lực.


1. Thí nghiệm.


-HS hoạt động nhóm.


2. Rút ra kết luận:


-HS hoạt động cá nhân.


C7: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến đổi chuyển động của
(3) biến đổi chuyển động của
(4) biến dạng


C8: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng.


*H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (15 phút).



-Kiểm tra sự nhận thức của HS → gợi ý
để HS có thói quen phân tích hiện tượng.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết” và phân tích hiện tượng đó.


C9:...
C10:...
C11:...
Nhận xét:...


*H.Đ.5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).


-Trả lời câu hỏi C1 đến C11.
-Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT).


RÚT KINH NGHIỆM:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC</b>


A. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: -Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
-Nêu được phương và chiều của trọng lực.


-Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là NiuTơn.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử
dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.


3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng 100gam có móc treo, 1 lò xo thẳng, 1 dây dọi, 1
khay nước, 1 chiếc êke.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút).
1. Kiểm tra:


-Yêu cầu HS1 chữa bài tập 7.1 và 7.2.


-Yêu cầu HS2 chữa bài tập 7.3 và 7.4.
-Yêu cầu HS khá chữa bài tập 7.5.
2. ĐVĐ:


-Em hãy cho biết Trái đất hình gì và em
có đoán được vị trí người trên Trái đất
như thế nào? Mô tả lại điều đó.


-Em hãy đọc mẩu đối thoại giữa hai bố
con Nam và hãy tìm phương án để hiểu
lời giải thích của bố.


7.1: Phương án D.


7.2: a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt
tấm bêtông bị tác dụng lực nên bị biến


dạng.


b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi
đổ xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực
nên bị biến dạng.


c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá đang
rơi xuống bị tác dụng của lực đẩy lên nên
bay lên cao.


d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến
dạng.


7.3: a) bị biến đổi. b) bị biến đổi.
c) bị biến đổi. e) bị biến đổi.
d) không bị biến đổi.


7.5: Một quả cầu đang bay lên cao thì
chuyển động của nó luôn luôn bị đổi
hướng. Điều đó chứng tỏ luôn luôn có lực
tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng
chuyển động của nó. Lực này chính là lực
hút của Trái đất (trọng lượng của vật).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-GV yêu cầu HS nêu phương án TN.
-Trạng thái của lò xo?


-Kiểm tra trả lời C1, chỉnh sửa...
-Kiểm tra C2.



-Từ phân tích C2 → Trả lời C3.
-Điều khiển HS trong lớp trao đổi →
thống nhất câu trả lời.


I.Trọng lực là gì?


1. Thí nghiệm:


C1:...


C2: Lực hút viên phấn xuống đất có
phương thẳng đứng, chiều là chiều từ trên
xuống dưới.


C3: (1) cân bằng; (3) biến đổi
(2) Trái đất; (4) lực hút
(5) Trái đất.


2. Kết luận: SGK


Trọng lực là lực hút của Trái Đất.


*H. Đ.3: TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC (10 phút).


-Yêu cầu Hs lắp TN hình 8.2 trả lời các
câu hỏi.


-Người thợ xây dùng dây dọi dể làm gì?
-Dây dọi có cấu tạo như thế nào?



-Dây dọi có phương như thế nào?
Vì sao có phương như vậy?


-Kiểm tra C4 → thống nhất.


II. Phương và chiều của trọng lực.


1. Phương và chiều của trọng lực.


C4: (1) cân bằng (3) thẳng đứng
(2) dây dọi (4)từ trên xuống dưới.


2. Kết luận:


Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái đất.


*H. Đ.4: ĐƠN VỊ LỰC (5 phút).


-GV thông báo:...


-GV cho HS làm bài tập vận dụng:...


III. Đơn vị lực.


-Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
-Đơn vị của lực là NiuTơn (N).
-Khối lượng vật là 100gam → trọng
lượng vật là 1N.



*H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ -H.D.V.N (10 phút).
-Yêu cầu HS làm TN đặt chậu nước.


-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Trọng lực là gì?


+Phương và chiều của trọng lực.
+Tên gọi khác của trọng lực?


+Đơn vị của lực là gì? Trọng lượng của
quả cân có khối lượng 1 kg là bao nhiêu?
-Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”.


IV.Vận dụng.


C6:...


Về nhà: Trả lời câu hỏi C1 đến C5.
Đọc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KIỂM TRA</b>



A.MỤC TIÊU:


-Kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm
nước, đo khối lượng, đo lực, kết quả tác dụng của lực.


-Kĩ năng: thành thạo trong việc đổi đơn vị.
-Thái độ: Nghiêm túc làm bài.



B.CHUẨN BỊ: Thầy: Ra đề vừa sức với HS.
Trò: Ôn tập kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 8.


C.PHƯƠNG PHÁP: Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.


D.ĐỀ BÀI:


<b> I.Đổi các đơn vị sau bằng cách điền số thích hợp vào chỗ chấm( 2 điểm)</b>
2 mm = ...m; Trọng lượng của 2 kg gạo là:...
2ml = ...lít ; 0,15 lít = ...ml.


II. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:


1. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3<sub> chứa 55 cm</sub>3<sub> nước để đo thể tích </sub>
của một vật rắn không thấm nước. Khi thả vật rắn vào bình mực nước trong
bình dâng lên tới vạch 76 cm3<sub>. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng:</sub>
A. V1 = 76 cm3<sub>. B. V2 = 55 cm</sub>3<sub>.</sub>


C. V3 = 21 cm3<sub>. D. V4 =131 cm</sub>3<sub>.</sub>


2.Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước, thể
tích của vật bằng:


A. Thể tích bình tràn. C.Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
B. Thể tích bình chứa. D.Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
3.Trên một hộp mứt Tết có ghi 250 g.


Số đó chỉ:



A.Sức nặng của hộp mứt. C.Khối lượng của hộp mứt.


B.Thể tích của hộp mứt. D.Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên
quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?


Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.


C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.


III. Ghép mỗi nội dung bên trái với một trong số các nội dung bên phải để được
câu có nội dung đúng:


1.Trọng lực A.và có chiều hướng về phía Trái Đất.
2.Đơn vị lực B. Là lực hút của Trái Đất.


3. Trọng lực có phương thẳng đứng C. Là NiuTơn.
IV. Câu hỏi và bài tập tự luận.


1.Đúng hay sai? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

C. Một chai nước 33 ml có thể chứa 150 cm3<sub> nước.</sub>
D. Một chai 33 ml có thể chứa 20 cc rượu mật gấu.


2.Trung bình, mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít nước.
Nếu mỗi gia đình có 6 người thì trong một tháng ( 30 ngày) sẽ tiêu thụ bao nhiêu
mét khối nước.



3.Đường chéo của màn hình Tivi 14 inh bằng bao nhiêu cm.


E. ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM:


...
...
...
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>


A. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: -Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo).
-Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi.


-Rút rs được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn
hồi.


2. Kĩ năng: -Lắp TN qua kênh hình.


-Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
3. Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 thước có chia độ đến mm; 4 quả nặng giống nhau,


mỗi quả 50gam.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút).
1.Kiểm tra:


-HS1:Trọng lực là gì? Phương và chiều
của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng
lực lên các vật?


-Yêu cầu HS2 chữa bài tập 8.1 và 8.2.
-Yêu cầu HS3 chữa bài tập 8.3; 8.4-HS
khác chú ý theo dõi câu trả lời và bài làm
của bạn để nêu nhận xét.


8.1: a) cân bằng; lực kéo; trọng lượng;
dây gầu; Trái Đất.


b) trọng lượng; cân bằng
c) trọng lượng; biến dạng.
8.2:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. ĐVĐ:...


vạch A’<sub>, B</sub>’<sub>, C</sub>’<sub> nằm ở chân của đường </sub>
thẳng đứng hạ từ A, B, C xuống. Tức là
B’<sub>, C</sub>’<sub> cách góc tường 1m; còn A</sub>’<sub> cách </sub>
đều 2 góc tường 3m.



-Làm một sợi dây dọi dài 2,5m. Di
chuyển điểm treo dây dọi sao cho điểm
dưới của quả nặng trùng với các điểm B’<sub>, </sub>
C’<sub>. Đánh dấu vào các điểm treo tương </sub>
ứng của quả dọi. Đó chính là các điểm B
và C.


-Tương tự, làm sợi dây dọi dài 2m để
đánh dấu điểm A.


8.4: D.


*H. Đ.2: NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI (QUA LÒ XO). ĐỘ BIẾN DẠNG
(15 phút).


-GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc
theo nhóm.


-GV theo dõi các bước tiến hành của HS.
-Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự.


-Kiểm tra HS từng bước TN→HS trả lời
C1→thống nhất.


-Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
-Lò xo có tính chất gì?


-Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu
hỏi độ biến dạng của lò xo được tính như


thế nào?


-Kiểm tra câu C2.


I. Biến dạng đàn hồi. độ biến dạng.


1.Biến dạng của lò xo.


Thí nghiệm:
C1: (1)-dãn ra.
(2)-tăng lên.
(3)-bằng.


2.Độ biến dạng của lò xo.


Độ biến dạng của lò xo là: l-l0.
C2:


Bảng 9.1. Bảng kết quả.
Số quả


nặng
50g
móc vào
lò xo.


Tổng
trọng
lượng
của các


quả
nặng.


Chiều
dài của
lò xo.


Độ biến
dạng
của lò
xo.


0 0 N l0=10cm 0cm


1 quả
nặng


0,5N l=12cm l-l0=


2cm
2 quả


nặng


1N l=12cm l-l0=


4cm
3 quả


nặng



1,5N l=12cm l-l0=


6cm


*H. Đ.3: LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ (10 phút).


-Lực đàn hồi là gì?


II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV kiểm tra C4.


C3: ...trọng lượng của quả nặng


2.Đặc điểm của lực đàn hồi.


C4: C.


Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực
đàn hồi càng lớn.


*H. Đ.4: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG –H.D.V.N (10 phút).


-GV kiểm tra phần trả
lời của HS câu C5, C6.
-Qua bài học các em đã
rút ra được kiến thức về
lực đàn hồi như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc mục


“Có thể em chưa
biết”→Hướng dẫn HS
trong kĩ thuật không kéo
dãn lò xo quá lớn →
mất tính đàn hồi.


III. Vận dụng.


Bảng 9.1. Bảng kết quả.
Số quả


nặng 50g
móc vào
lò xo.


Tổng
trọng
lượng
của các
quả
nặng.


Chiều
dài của
lò xo.


Độ biến
dạng của
lò xo.



Lực đàn
hồi


0 0 N l0=10cm 0cm 0N


1 quả
nặng


0,5N l=12cm l-l0= 2cm 0,5N


2 quả
nặng


1N l=12cm l-l0=4cm 1N


3 quả
nặng


1,5N l=12cm l-l0=6cm 1,5N


C5: (1)-tăng gấp đôi.
(2)-tăng gấp ba.


C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo có cùng tính chất đàn
hồi.


Về nhà: Trả lời lại từ C1 đến C6.
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập trong SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:



...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

A.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: -Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN
của một lực kế.


-Biết đo lực bằng lực kế.


-Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi
biết khối lượng hoặc ngược lại.


2. Kĩ năng: -Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo.
-Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo.
3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận.


B.CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm:


1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc SGK.
Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


Kết hợp giữa HĐ cá nhân và HĐ nhóm.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).
1. Kiểm tra:


-Lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng
lên đâu? Lực đàn hồi có phương và chiều
như thế nào?


-Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
Em hãy chứng minh?


2. ĐVĐ:...


HS:...


*H. Đ.2: TÌM HIỂU LỰC KẾ (10 phút).


-GV giới thiệu:...


-GV phát lực kế lò xo cho các nhóm.
-Kiểm tra câu C2 của HS.


I. Tìm hiểu lực kế.


1.Lực kế là gì?


Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.


Có nhiều loại lực kế.


2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.


C1: (1)-lò xo.
(2)-kim chỉ thị
(3)-bảng chia độ


*H. Đ.3: ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ (15 phút).
-GV hướng dẫn HS điều chỉnh kim về vị


trí số 0.


-Dùng lực kế để đo trọng lực, đo lực kéo.
-Kiểm tra câu trả lời của HS.


-Kiểm tra các bước đo trọng lượng.
-Yêu cầu HS đo lực trong các trường
hợp→hướng dẫn HS cách cầm lực kế để
đo trong mỗi trường hợp, sao cho trọng
lượng của lực kế ít ảnh hưởng đến giá trị


II. Đo một lực bằng lực kế.


1.Cách đo lực.


C3: (1)-Vạch 0
(2)-lực cần đo
(3)-phương



2. Thực hành đo lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đo lực.


*H. Đ.4: CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
(10 phút).


-Yêu cầu HS trả lời C6.
a) GV thông báo:


m=100g→P=1N.


hoặc m=0,1 kg→P=1N.


-Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa khối
lượng và trọng lượng.


C6: (1)
(2)-200
(3)-10N
P=10m


*H. Đ.5: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG-H.D.V.N (5 phút).


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C9.
-Kiểm tra câu trả lời của HS.


C7:...
C9:...
Về nhà: Trả lời lại câu C1 đến C9.



-GV hướng dẫn HS làm C8.
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập trong SBT.


-Đọc mục “Có thể em chưa biết”


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...


<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG.TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.</b>



<b> </b>A.MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: -Hiểu được khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì?
-Xây dựng được công thức tính m=D.V.


-Sử dụng bảng KLR của 1 số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của
chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của 1 số chất khi biết KLR.
2.Kỹ năng:-Sử dụng phương pháp cân khối lượng


-Sử dụng phương pháp đo thể tích
Để đo trọng lượng của vật.


<b> </b>3.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.





B.CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Trong bài này phương pháp xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1
chất rắn chỉ dùng cho các vật rắn không thấm nước.


-Hình thành khái niệm KLR, thông báo khái niệm TLR.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


*H. Đ. 1: KIỂM TRA (15 phút)


ĐỀ BÀI:


I.<b>Chọn các từ thích hợp</b> ( biến dạng, đàn hồi) <b>để điền vào </b>
<b>chỗ trống trong các câu sau: </b>( 4 điểm)


1`.Độ ...của lò xo là phần chiều dài lò xo dài ra hoặc ngắn đi.
2.Có một số vật có những...không phát hiện được bằng mắt thường.
3.Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ tác dụng lực ...lên các
vật tiếp xúc ( hoặc gắn) với hai đầu của nó.


4. Độ ...của lò xo càng lớn, thì lực ...càng lớn.


<b>II. Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống: (</b>3 điểm)
5. Một ôtô tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ nặng...niutơn.


6. Mười thếp giấy nặng 9,2 niutơn. Mỗi thếp giấy sẽ có khối lượng ...gam.
7. Một hòn gạch có khối lượng 1,6 kg . Một đống gạch 1000 viên sẽ nặng ...Niutơn.



<b>III. Đánh dấu x vào những ý đúng trong các câu sau</b>: ( 3 điểm)
8 -Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng.


-Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng.


- Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng.


-Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối
lượng.


9.Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ:
a. -Cân chỉ trọng lượng của túi đường.


-Cân chỉ khối lượng của túi đường.


b. -Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
-Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.


<b> BIỂU ĐIỂM-ĐÁP ÁN</b>


...
...
...




-GV ĐVĐ:...


*H. Đ. 2: TÌM HIỂU KLR, XÂY DỰNG CƠNG THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG
THEO KLR (10 phút).



-Yêu cầu HS trả lời C1.
V = 1m3<sub> sắt có m = 7800Kg.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

7800KG của 1m3<sub> sắt gọi là KLR của sắt.</sub>


-KLR là gì?


-Đơn vị KLR là gì?


1.Khối lượng riêng.


<b>C1:</b>Khối lượng riêngcủa sắt7800Kg/m3
Khối lượng chiếc cột sắt :


7800Kg/m3<sub>.0,9m</sub>3<sub>= 7020Kg.</sub>


-Khối lượng của một mét khối một chất
gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Công thức : <i>D</i> <i>m</i>


<i>V</i>


 . Trong đó : m là khối


lượng (kg), V là thể tích (m3<sub>), D là khối </sub>
lượng riêng.


Đơn vị KLR là Kg/m3<sub>.</sub>



<b>-</b>Cho HS đọc bảng.


-Qua số liệu đó em có nhận xét gì ?
→Chính vì mỗi chất có KLR khác nhau
mà chúng ta có thể giải quyết câu hỏi ở
đầu bài.


2.Bảng khối lượng riêng của một số chất.


Bảng SGK/37.


-Cùng có V=1m3 <sub>nhưng các chất khác </sub>
nhau có khối lượng khác nhau.


-Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời C2.


<b>-Gợi ý:</b> 1m3<sub> đá có m=?</sub>
0,5m3<sub> đá có m=?</sub>


-Muốn biết khối lượng của một vật có
nhất thiết phải cân không?


-Vậy không cần cân thì ta phải làm như
thế nào?


-Dựa vào phép toán của C2 để trả lời C3.


3.Tính khối lượng của một vật theo KLR.


C2:



m= 0,5m3<sub>.8000Kg/m</sub>3<sub>.</sub>
m = 400Kg.


-Từ công thức: <i>D</i> <i>m</i> <i>m DV</i>.


<i>V</i>


   .


Trong đó: m là khối lượng (kg), V là thể
tích (m3<sub>), D là khối lượng riêng (kg/m</sub>3<sub>).</sub>


*H. Đ. 3: TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.(5 phút)


-Yêu cầu HS tìm hiểu TLR là gì?
-GV khắc sâu lại khái niệm đó.


-Gợi ý HS hiểu được đơn vị TLR qua
định nghĩa.


-Kiểm tra C4.


-Gợi ý HS cùng xây dựng công thức


10
.


<i>D</i>
<i>d</i> 



II. Trọng lượng riêng.


1.Trọng lượng của một mét khối của một
chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2.Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên
mét khối (N/m3<sub>).</sub>


<b>C4:</b> 1-trọng lượng riêng (N/m3<sub>).</sub>
2-Trọng lượng (N).


3-Thể tích (m3<sub>)</sub>


3.Xây dựng mối quan hệ giữa khối lượng
riêng và trọng lượng riêng.


10
.


<i>m</i>
<i>P</i>


<i>D</i>
<i>V</i>


<i>m</i>


<i>d</i>  .10 10.


*H. Đ. 4: III.XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT


(10 phút)


-Tìm phương án xác định . Biểu thức <i>V</i>


<i>m</i>
<i>V</i>


<i>m</i>
<i>V</i>


<i>P</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Gợi ý: +Biểu thức <i>d</i>


+Dựa trên biểu thức <i>d</i> , cần phải xác định
các đại lượng trong biểu thức bằng


phương pháp nào?


+<b>Cách 1</b>:Đo trọng lượng <i>P</i>bằng lực kế,
đo thể tích <i>V</i> bằng bình chia độ→Tính


<i>V</i>
<i>P</i>
<i>d</i>  .


+<b>Cách 2:</b> Đo khối lượng <i>m</i> bằng cân, đo
thể tích <i>V</i> bằng bình chia độ→Tính


<i>V</i>


<i>m</i>
<i>d</i> 10. .


*H. Đ. 5: VẬN DỤNG –CỦNG CỐ-H.D.V.N (5 phút)


-GV: Kiểm tra bài của một vài em để
khắc sâu kiến thức.


-HS Hoạt động cá nhân để trả lời C6.
7800Kg/m3<sub> . 0,04m</sub>3<sub> = 312 Kg.</sub>


-Khắc sâu kiến thức của bài qua phần ghi
nhớ.


Về nhà:-Trả lời C1 đến C6, thực hiện C7.
-Học thuộc phần ghi nhớ.


-Bài tập 11.1 đến 11.5 (SBT)


-Nghiên cứu trả lời báo cáo thực hành.


E.RÚT KINH NGHIỆM.


...
...
...


<b>THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI</b>


<b>LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI.</b>




<b> </b>A.MỤC TIÊU.


<b> </b>

Kiến thức:


-Biết cách xác định KLR của vật rắn.
-Biết cách tiến hành một bài TH vật lý.


<b> </b>B.CHUẨN BỊ.


<b> </b>GV chuẩn bị: Mỗi nhóm


<b>+</b>1 cân Rôbécvan.


+ 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3<sub>, ĐCNN là 1 cm</sub>3<sub>.</sub>
+ 1 cốc nước.


HS chuẩn bị:
+Báo cáo TH


+15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay, rửa sạch, lau khô.
+Giấy lau hoặc khăn lau.


<b> </b>C PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


<b> </b>D.TỔ CHỨC THỰC HÀNH.


*HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA (10 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

vị? Nói KLR của sắt là 7800kg/m3<sub> có </sub>
nghĩa là gì?



-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho “Báo
cáo TH”.


-Tổ chức: khoảng 5 em/1 nhóm.


+Khối lượng của một mét khối một chất
gọi là khối lượng riêng của chất đó.
+Công thức tính khối lượng riêng: D=


<i>V</i>
<i>m</i>


+Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên
mét khối.


+Nói khối lượng riêng của sắt là


7800kg/m3<sub> có nghĩa là một mét khối sắt </sub>
nguyên chất có khối lượng là 7800 kg.
+Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải
thực hiện những công việc sau:


Đo khối lượng của sỏi bằng cân.
Đo thể tích của sỏi bằng bình chia độ
hoặc bình tràn.


Tính khối lượng riêng của sỏi theo công
thức D=<i><sub>V</sub>m</i>



-Hoạt động nhóm: Phân công trách nhiệm
của từng bạn trong nhóm của mình.


*HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH (25 phút)


-GV yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3
trong 10 phút.


-Yêu cầu HS điền các thông tin về lý
thuyết vào báo cáo TH.


<b>2.Tiến hành đo.</b>


-GV theo dõi hoạt động của các nhóm để
đánh giá hoạt động nhóm→cho điểm.
Tốt: 3 điểm.


Khá: 2 điểm.
TB: 1 điểm.


-Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu
vào báo cáo TH ngay.


-Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu trong 10
phút phần 2,3.


-Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5
trong mẫu báo cáo TH.


Hoạt động nhóm: Tiến hành theo các


bước như hướng dẫn của SGK.


-Ghi báo cáo phần 6.


-Tính giá trị TB KLR của sỏi.


*HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ BUỔI TH(10 phút)


-GV đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả TH, thái độ, tác phong trong giờ TH của
các nhóm.


-Đánh giá điểm TH theo thang điểm:


+ Ý thức: 3 điểm.
+Kết quả TH: 6 điểm.
+Tiến độ TH đúng thời gian: 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

………
………
………


<b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.</b>



<b> </b>A.MỤC TIÊU:


1.Kiến thức.


+ Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo
phương thẳng đứng.



+Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng.


<b> </b>2.Kỹ năng.


Sử dụng lực kế để đo lực.


<b> </b>3.Thái độ:


Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.


B. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:


- 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
- 1 quả nặng 2N.


Cả lớp: + Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6.


<b> </b>C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ. 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.( 5 phút)


-GV treo hình vẽ 13.1, gọi 1 HS dọc phần
mở bài trong SGK.


-Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương
án giải quyết.



-HS đọc và suy nghĩ tìm ra phương án
giải quyết khác nhau cho tình huống đề
bài.


*H. Đ. 2: NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG
ĐỨNG(15 phút)


1. Đặt vấn đề:


Có thể kéo vật lên theo phương thẳng
đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
được hay không?


-GV gọi 1,2 HS dự đoán câu trả lời.
-Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán
đó thì cần những dụng cụ gì và làm TN
như thế nào?


<b>2.Thí nghiệm</b>.


Gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi.
-Phát dụng cụ TN cho HS.


-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm. Các
bước tiến hành như phần b, mục 2.


I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.


-HS dự đoán câu trả lời.



-Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán bằng
thực nghiệm.


-Nêu được mục đích TN, dụng cụ cần
thiết và cách tiến hành TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-GV theo dõi, nhắc nhở HS điều chỉnh
lực kế về vạch số không, cách cầm lực kế
để đo lực chính xác.


-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
TN , dựa vào kết quả TN của nhóm mình
trả lời câu hỏi C1.


-Thống nhất kết quả, nhận xét của các
nhóm.


<b>3.Rút ra kết luận.</b>


-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 hoàn
thành kết luận.


-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp hoàn
thành kết luận, ghi vở. Lưu ý từ “ít nhất
bằng” bao hàm cả trường hợp “lớn hơn”.
-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C3: Nêu
những khó khăn khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng như hình 13.2.
-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp để
thống nhất câu trả lời.



-Trong thực tế để khắc phục những khó
khăn đó người ta thường làm thế nào?
→Chuyển ý:…


-Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo cáo
TN.


-Dựa vào kết quả của nhóm mình trả lời
câu hỏi C1.


-Cá nhân HS tham gia thảo luận trên lớp
hoàn thành kết luận, ghi vở:


<b>Kết luận:</b> Khi kéo vật lên theo phương
thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng
trọng lượng của vật.


-Cá nhân HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi
C3, tham gia thảo luận để thống nhất câu
trả lời.


-HS nêu cách khắc phục khó khăn trong
thực tế.


*H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.(7 phút)
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II trả lời câu


hỏi:



+Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường
dùng trong thực tế?


+Nêu thí dụ về một số trường hợp sử
dụng máy cơ đơn giản.


II. Các máy cơ đơn giản.


-HS đọc sách và trả lời câu hỏi theo
hướng dẫn của GV.


-<b>Ghi vở:</b> 3 loại máy cơ đơn giản thường
dùng: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc.


*H. Đ. 4: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ. (15 phút)


-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tr43.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi cho từng
câu kết luận trong phần ghi nhớ.


-Vận dụng làm câu hỏi C4, C5, C6 và bài
tập 13.1 (SBT).


-Đọc phần ghi nhớ, đặt câu hỏi cho từng
câu kết luận trong phần ghi nhớ, trả lời
trên lớp nếu GV yêu cầu.


-Cá nhân HS vận dụng để hoàn thành câu
hỏi C4, C5, C6 và bài tập 13.1.



C4: a, dễ dàng.
b. máy cơ đơn giản.


C5: Không, vì tổng các lực kéo của cả
bốn người là 400N x 4 = 1600N < trọng
lượng của ống bêtông (2000N)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 13.1.D. F=200N.


*H. Đ. 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút).


-Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
-Làm bài tập 13.2 đến 13.4 (SBT)


E.RÚT KINH NGHIỆM.


………
………
………
<i>Ngày soạn:08/12/2007.</i>


<i>Ngày giảng:10/12-6A. </i>
<i>Tiết 15:</i>


<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG.</b>



<b> </b>


<b> </b>A.MỤC TIÊU:



1.Kiến thức:


+ Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của
chúng.


+Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.


<b> </b> 2.Kỹ năng: +Sử dụng lực kế.


+Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng
nghiêng.


<b> </b>3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực.


<b> </b>B. CHUẨN BỊ :


<b> *Các nhóm:</b>


+ 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên.


+ 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (hoặc xe lăn có trọng lượng tương
đương).


+Một mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao (có thể thay đổi độ cao và độ dài
mặt phẳng nghiêng).


+Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả TN bảng 14.1.


<b> *Cả lớp</b>:



+Tranh phóng to hình 14.1, 14.2.


+Bảng phụ ghi kết quả TN của các nhóm.
+Mỗi HS một phiếu bài tập.


<b>PHIẾU BÀI TẬP.</b>


<i>Họ và tên:………Lớp….</i>
Hãy giải những bài tập sau:


▼1.Tại sao đi lên dốc thoai thoải dễ hơn đi lên đốc đứng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

▼2.Trong TN ở hình 14.2 có thể làm cho mặt phẳng nghiêng ít dốc hơn bằng những
cách nào?


………
………
▼3. Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng 1 lực là 500N để đưa một thùng phuy nặng
2000N từ mặt đất lên xe ôtô. Nếu sử dụng tấm ván dài hơn thì chú Bình sẽ dùng lực
nào thì có lợi nhất trong các lực sau:


a. F = 2000N b. > 500N
c. F < 500N d. F = 500N


………
………


<b> </b>C.PHƯƠNG PHÁP :Thực nghiệm.



<b> </b>D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ. 1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút)


<b> 1.Kiểm tra:</b>


-HS1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản
thường dùng? Cho thí dụ sử dụng máy cơ
đơn giản trong cuộc sống.


GV treo hình 13.2 lên góc bảng và nêu câu
hỏi.


-HS2: Nếu lực kéo của mỗi người trong
hình vẽ 13.2 là 450N thì những người này
có kéo được ống bê tông lên không? Vì
sao?


Nêu những khó khăn trong cách kéo trực
tiếp vật lên theo phương thẳng đứng hình
13.2 (GV ghi nhanh ý kiến trả lời của HS
lên góc bảng.


<b> 2. Tổ chức tình huống học tập</b>.
-GV treo hình vẽ 14.1 bên cạnh hình vẽ
13.2 và nêu câu hỏi:


+Những người trong hình 14.1 đã dùng
cách nào để kéo ống cống lên.



+Hãy tìm hiểu xem những người trong
hình vẽ 14.1 đã khắc phục được những khó
khăn so với kéo vật bằng cách kéo trực tiếp
theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như
thế nào?


(GV ghi nhanh một số ý kiến của HS lên
góc bảng và bổ sung→Chốt lại trên bảng)


<b> ĐVĐ</b>: -Dùng tấm ván làm mặt phẳng
nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên
hay không?


-Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng


-2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu, các
HS khác chú ý nghe để nêu nhận xét
của mình về câu trả lời của bạn.


Hình 13.2 SGK Hình 14.1 SGK
+Tư thế đứng dễ


ngã.


+Không lợi dụng
được trọng lượng
của cơ thể.


+Cần lực lớn.



+Tư thế đứng
chắc chắn hơn.
+Kết hợp được
một phần lực của
cơ thể.


+Cần lực bé hơn.


1. Đặt vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hay giảm độ nghiêng của tấm ván?


*H. Đ. 2: HỌC SINH LÀM TN ( 15 phút)


-GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ
TN theo hình 14.2.


-Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng?


-Hướng dẫn HS cách đo.


-Phát dụng cụ, phiếu học tập cho các nhóm.
Yêu cầu HS làm TN theo đúng các bước, ghi
kết quả TN vào phiếu học tập bảng 14.1.
-GV theo dõi uốn nắn HS cách cầm lực kế
song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc
số chỉ của lực kế. GV hướng dẫn cách lắp mặt
phẳng nghiêng lần đo bước 2, còn ở bước 3, 4
HS tự tìm cách lắp đặt mặt phẳng nghiêng.


-Sau khi các nhóm làm xong TN, yêu cầu đại
diện các nhóm báo cáo kết quả TN, GV ghi
kết quả tóm tắt của các nhóm vào bảng phụ
đã chuẩn bị sẵn.


<i><b>TN</b></i> <i><b>Mặt</b></i>
<i><b>phẳng</b></i>
<i><b>nghiên</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i><b>Trọn</b></i>
<i><b>g</b></i>
<i><b>lượn</b></i>


<i><b>g vật</b></i> <i><b>Cường độ của lực kéo vật</b></i>


2. Thí nghiệm:


a) Chuẩn bị: (SGK).
b) Tiến hành đo:


+Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật.
+Bước 2: Đo lực kéo F2 (ở độ


nghiêng lớn).


+Bước 3: Đo lực kéo F2 (ở độ
nghiêng vừa).



+Bước 4: Đo lực kéo F2 (ở độ
nghiêng nhỏ).


-Kết quả thí nghiệm:


Bảng 14.1.Kết quả thí nghiệm.
Lần


đo


Mặt
phẳng


Trọng
lượng


Cường
độ của
Độ nghiêng


của tấm ván


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Nhó</b></i>


<i><b>m 1</b></i> <i><b>Nhó</b><b>m 2</b></i> <i><b>Nhó</b><b>m 3</b></i> <i><b>Nhó</b><b><sub>m 4</sub></b></i>


<i>Lần</i>
<i>1</i>


<i>Độ</i>


<i>nghiêng</i>


<i>lớn l1=</i>
<i>Lần</i>


<i>2</i>


<i>Độ</i>
<i>nghiêng</i>
<i>nhỏ l2=</i>
<i>Lần</i>


<i>3</i>


<i>Độ</i>
<i>nghiêng</i>


<i>vừa l3=</i>


nghiêng của
vật:
P=F1


lực kéo
vật F2
Lần 1 Độ


nghiêng
lớn



F1=...


F2=...N
Lần 2 Độ


nghiêng
vừa


F2=...N
Lần 3 Độ


nghiêng
nhỏ


F2=...


C2: Giảm độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng bằng cách:


+Phương án 1: Giảm chiều cao kê
mặt phẳng nghiêng.


+Phương án 2: Tăng độ dài của mặt
phẳng nghiêng.


+Giảm chiều cao kê mặt phẳng
nghiêng đồng thời tăng độ dài của
mặt phẳng nghiêng.


*H. Đ. 3: RÚT RA KẾT LUẬN TỪ KẾT QUẢ TN (10 phút)



-Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng kết quả
TN của toàn lớp và dựa vào đó để trả lời
2 vấn đề đặt ra ở đầu bài.


-Hướng dẫn thảo luận trên lớp để rút ra
kết luận chung, yêu cầu HS ghi vở.


-Để khắc sâu phần kết luận GV hỏi thêm:
Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng
nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt
phẳng nghiêng như thế nào?


-HS làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết
quả TN toàn lớp trả lời 2 vấn đề đặt ra ở
đầu bài.


-Tham gia phát biểu ý kiến trên lớp, rút ra
kết luận chung, ghi vở:


+Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật


+Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần
để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
-Ghi nhớ hai kết luận này tại lớp.


*H. Đ. 4: VẬN DỤNG (10 phút)



-Phát phiếu bài tập cho từng HS.


-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập trong
phiếu bài tập.


-Sau khoảng 7 phút, yêu cầu 2 em ngồi cạnh
nhau chữa và chấm bài cho nhau.


-Gọi 1, 2 em trình bày bài của mình trước
lớp. GV sửa chữa và cho điểm tại lớp. Yêu
cầu HS khác tự chữa vào bài nếu sai, thiếu.


-Cá nhân HS hoàn thành phiếu bài tập.
-Từng đôi chấm và chữa bài của nhau.
-1,2 em trình bày bài trước lớp.


-HS khác sửa chữa sai nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Lấy 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.
-Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT)


<b> </b>E.RÚT KINH NGHIỆM.


………
………
...
<i>Ngày soạn:15/12/2007.</i>


<i>Ngày giảng:17/12-6A. Tiết 16:</i>

<b>ĐÒN BẨY</b>




<b> </b>A.MỤC TIÊU.


1.Kiến thức: + HS nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.


+Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực
F1, F2).


+Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( biết thay đỏi vị trí của các
điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).


2.Kỹ năng: Biết đo lực ở mọi trường hợp.


<b>3.Thái độ: </b>Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.


B.CHUẨN BỊ:


<b>*Các nhóm:</b> + 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
+ 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.


+ 1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.


<b>*Cả lớp:</b> + 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2(SGK).
+Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 trong SGK.


C.PHƯƠNG PHÁP:Thực nghiệm<b>.</b>


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(5 phút)



-Chữa bài tập 14.1, 14.2 (SBT)


-GV nhắc lại tình huống thực tế và giới
thiệu cách giải quyết bằng cách dùng đòn
bẩy. Treo hình 15.1 lên bảng.


Chuyển ý: Trong cuộc sống hàng ngày có
rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên
nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có
cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người
làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học
hôm nay.


<b>Bài 14.1</b>: B. Giảm chiều dài mặt phẳng
nghiêng<b>.</b>


<b>Bài 14.2</b>:
a, nhỏ hơn.
b. càng giảm.
c. càng dốc đứng.


-HS quan sát tranh vẽ và theo dõi phần
đặt vấn đề của GV.


<b> </b>


*H. Đ. 2: I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY (10 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Yêu cầu HS tự đọc phần I và cho biết:
Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có
3 yếu tố, đó là những yếu tố nào?”


-Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3
yếu tố đó được không?


-Dựa vào câu trả lời của HS , GV sửa
chữa những nhận thức còn sai sót.


-GV chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy để HS
ghi vở.


-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi C1 trên
tranh vẽ to hình 15.2, 15.3.


-GV gợi ý cho HS nhận xét về một số đặc
điểm của đòn bẩy ở 3 hình vẽ 15.1, 15.2,
15.3 giúp HS không lúng túng khi lấy ví
dụ khác về đòn bẩy:


+ Đòn bẩy có điểm O1, O2 ở về hai phía
của điểm tựa O.


+Đòn bẩy có điểm O1, O2 ở về một phía
của điểm tựa O.


+Đòn bẩy không thẳng.


-Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ


làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn
bẩy. Chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên
dụng cụ đó.


-Từng HS đọc phần I và suy nghĩ trả lời
câu hỏi của GV.


-1, 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.


-Ba yếu tố của đòn bẩy:
+ Điểm tựa O.


+Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2.


-HS làm việc cá nhân: suy nghĩ trả lời câu
hỏi của GV, tham gia thảo luận trên lớp.


<b>C1: (1)-O1; (2)-O; (3)-O2; </b>
(4)-O1; (5)-O; (6)-O2.


-Ví dụ:...


*H. Đ.3: II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ
THẾ NÀO?(15 phút)


<b>ĐVĐ</b>: Khi thay đổi khoảng cách OO1 và
OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so
với trọng lượng F1 như thế nào?



-GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần b của mục
□2. TN để nắm vững mục đích TN và các
bước thực hiện TN.


-<b>Ghi tóm tắt lên bảng</b>: Muốn F2 < F1 thì


1. Đặt vấn đề.


Hình 15.4.SGK.
-HS:...


2. Thí nghiệm.


a) Chuẩn bị: SGK/48.
b)Tiến hành đo.


-Lắp dụng cụ TN như hình 15.4 để đo lực
kéo F2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

OO1và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì?
-GV hướng dẫn HS thực hiện TN, uốn
nắn những động tác chưa đúng kỹ thuật.


<b>Lưu ý:</b> Điều chỉnh lực kế về vị trí số O ở
tư thế cầm ngược, cách lắp TN để thay
đổi khoảng cách OO1 và OO2 cũng như
cách cầm vào thân lực kế để kéo.


-Yêu cầu HS thực hiện TN C2 và ghi kết


quả vào bảng 15.1 đã kẻ sẵn trong vở.
-Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu thu
thập được, đồng thời luyện cho HS cách
diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và
OO2.


<b>Kết luận</b>.( 5 phút)


-Yêu cầu HS rút ra kết luận hoàn thành
câu C3.


-Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận
chung (HS có thể điền từ theo 3 cách
đúng). Tuy nhiên GV nhấn mạnh cách
điền để trả lời câu hỏi đã ghi trên bảng,
cho HS ghi vở.


-Đo lực kéo vật lên từ từ theo 3 trường
hợp.


c) Kết quả thí nghiệm:


Bảng 15.1. Kết quả thí nghiệm.
So sánh 002


với 001


Trọng
lượng của
vật: P=F1



Cường độ
của lực kéo
vật F2


002>001 F1=...N F2=...N


002=001 F2=...N


002<001 F2=...N


3. Rút ra kết luận.
<b>C3. (1)-nhỏ hơn;</b>
(2)-lớn hơn


-Thảo luận để đi đến kết luận chung:
Khi OO2 > OO1thì F2 < F1.


*H. Đ. 4: GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG.(10 phút)
-Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ tr.49 SGK


<b>▼4.Vận dụng</b>


-Vận dụng trả lời C4, C5, C6. Lưu ý rèn
luyện cách diễn đạt cho HS.


-Ghi nhớ: SGK/49.


4. Vận dụng.



C4:...
C5:...
C6:...


*H. Đ.5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(5 phút)


-Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy, chỉ
ra 3 yếu tố của nó.


-Bài tập: 15.1 đến 15.5.


<b> </b>E.RÚT KINH NGHIỆM.


...
...
...
<i>Ngày soạn:21/12/2007.</i>


<i>Ngày giảng: 24/12/2007. Tiết 17:</i>

<b>ÔN TẬP.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Qua hệ thống câu hỏi, bài tập HS được ôn lại kiến thức cơ bản về cơ học đã học ở
học kỳ I.


-Củng cố đánh giá sự nắm kiến thức và kỹ năng của HS.
-Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức và tư duy trong mỗi HS.


<b> </b>B.CHUẨN BỊ: -Thầy: Hệ thống câu hỏi.
-Trò: Trả lời câu hỏi ôn tập.



<b> </b>C.PHƯƠNG PHÁP: Hệ thống hoá kiến thức.<b> </b>


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT(20 phút)
1.Đơn vị đo chiều dài là gì?


-Khi đo chiều dài, em dùng
dụng cụ gì?


- Cách đo thế nào?


2. Để đo thể tích chất lỏng,
em dùng dụng cụ gì?


-Trình bày cách đo thể tích
vật rắn không thấm nước có
hình dạng bất kỳ?


- Đo thể tích vật rắn có hình
dạng xác định: Hình lập
phương, hình hộp chữ nhật,
hình cầu, hình trụ?


3. Đơn vị đo khối lượng là
gì?


-Dùng dụng cụ nào để đo
khối lượng?



1. Đơn vị đo chiều dài là mét, kí hiệu : m.
-Khi đo chiều dài, em dùng thước.


-<b>Cách đo độ dài</b>:
Khi đo độ dài cần:


+Ước lượng độ dài cần đo.


+Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.


+Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu
của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.


+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước
ở đầu kia của vật.


+Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.


2. Đo thể tích chất lỏng. em dùng bình chia độ.
-Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình
dạng bất kỳ:


+Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia
độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích
của vật.


+ Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả chìm
vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của vật.



-Thể tích hình hộp lập phương cạnh a:
V = a3<sub> = a.a.a.</sub>


-Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước a, b, c
là: V = a.b.c.


-Thể tích hình cầu có bán kính R là: V = <sub>3</sub>4 πR3<sub>.</sub>


-Thể tích hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là:V
= π. R2<sub>.h.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Nêu cách dùng cân
Rôbécvan để cân một vật.


4.-Lực là gì?


-Thế nào là hai lực cân
bằng?


-Tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực.


5. Trọng lực là gì?


-Trọng lực có phương, chiều
thế nào?


-Đơn vị lực là gì?
6. Lực đàn hồi là gì?



-Đặc điểm của lực đàn hồi?
7.Lực kế là gì? Cách đo một
lực bằng lực kế?


-Viết hệ thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật.


8.- Khối lượng riêng của một
chất là gì?


-Được xác định thế nào?
-Đơn vị khối lượng riêng là
gì?


-Trọng lượng riêng của một
chất là gì? Được xác định thế
nào?Đơn vị trọng lượng
riêng là gì?


-Viết hệ thức liên hệ giữa
trọng lượng riêng và khối
lượng riêng.


-<b>Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật</b>:


+Thoạt tiên, phải điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên
một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có
khối lượng phù hợp +điều chỉnh con mã sao cho đòn


cân nằm thăng bằng kim cân nằm đúng giữa bảng chia
độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân + số
chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.
4.- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác
dụng lực lên vật kia.


-Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật mà vật
vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai
lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng
phương nhưng ngược chiều.


-Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển
động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.


5. -Trọng lực là lực hút của Trái Đất.


-Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng
về phía Trái Đất.


-Đơn vị lực là Niutơn.


6.-Lực do lò xo hoặc bất kì một vật nào đó khi biến
dạng sinh ra gọi là lực đàn hồi.


-Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng tăng thì lực
đàn hồi tăng.


7.Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
-<b>Cách đo một lực bằng lực kế:</b>



Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0. Cho lực cần đo tác
dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và
hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương
của lực cần đo.


-Với cùng một vật: P = 10m, trong đó: P là trọng
lượng (đơn vị Niutơn), m là khối lượng (đơn vị
kilôgam).


8. -Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của
một mét khối chất đó.


-Khối lượng riêng: D = <i><sub>V</sub>m</i> (kg/m3<sub>).</sub>


-Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của
một mét khối chất đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

9.-Khi kéo vật lên theo
phương thẳng đứng cần phải
dùng lực có cường độ ít nhất
bằng bao nhiêu?


-Hãy kể tên các máy cơ đơn
giản thường dùng?


10. Dùng mặt phẳng nghiêng
có lợi gì?


Vận dụng nó vào cuộc sống
như thế nào?



11. Nêu cấu tạo của đòn
bẩy?


Muốn lực nâng vật nhỏ hơn
trọng lượng của vật thì phải
làm như thế nào?


9. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải
dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-Các máy cơ đơn giản thường dùng: Mặt phẳng


nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


10. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo hoặc đẩy vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.


-<b>Trong cuộc sống</b>: +Làm mặt phẳng nghiêng để dắt
xe máy từ sân lên nhà.


+Làm những con đường mòn men theo triền núi…
11. Mỗi đòn bẩy đều có:


+Điểm tựa là 0.


+Điểm tác dụng của lực F1 là 01.
+Điểm tác dụng của lực F2 là 02.
Khi 002 > 001 thì F2 < F1.


Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì


phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa
tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.


*H.Đ.2: ÔN CÁC DẠNG BÀI TẬP (24 phút)


1. Đổi đơn vị đo chiều dài.
2. Đổi đơn vị đo thể tích .
3. Đổi đơn vị đo khối lượng.
4.Biết khối lượng của một
vật, tìm trọng lượng của vật
đó như thế nào?


5. Biết trọng lượng của một
vật, tìm khối lượng của vật
đó như hế nào?


6. Đo khối lượng riêng của
sỏi.


7. Đo trọng lượng riêng của
sỏi.


1. 1km =? m. 1m = ? dm; …


2.1m3<sub> =…lít; 1ml = …lít; 1 lít = …m</sub>3<sub>;1ml = …m</sub>3<sub>; …</sub>
3. 1g = …kg; 1tấn = …kg; …


4. Biết khối lượng m (kg) của một vật, tìm trọng
lượng P (N) của vật đó theo hệ thức: P = 10.m.



5.Biết trọng lượng P (N) của một vật, tìm khối lượng
m (kg) của vật đó theo hệ thức: P = 10.m → m = <sub>10</sub><i>P</i>
6. Đo khối lượng m của sỏi bằng cân.


Đo thể tích V của sỏi bằng bình chia độ.


Tính khối lượng riêng của sỏi bằng công thức D = <i><sub>V</sub>m</i> .
7. Đo trọng lượng P của sỏi bằng lực kế.


Đo thể tích V của sỏi bằng bình chia độ .


Tính trọng lượng riêng của sỏi bằng công thức d =


<i>V</i>
<i>P</i>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

………
………
……….
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: Tiết 18:</i>

<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<i>(CBCM của PGD ra đề)</i>


………



………


………



<i>Ngày soạn:12/01/2008.</i>


<i>Ngày giảng: 16/01-6A. Tiết19:</i>

<b>RÒNG RỌC</b>



<b> </b>A.MỤC TIÊU:


<b> </b>1. Kiến thức:-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và
chỉ rõ được lợi ích của chúng.


-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.


<b> </b>2.Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.


3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.


<b> </b>B. CHUẨN BỊ.Mỗi nhóm HS:


-Một lực kế có GHĐ là 5N. -Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
-Một ròng rọc cố định. -Một ròng rọc động.


-Dây vắt qua ròng rọc. -Một giá TN.
Cả lớp: -Tranh phóng to hình 16.1, 16.2.


-Một bảng phụ ghi bảng 16.1: Kết quả TN.


<b> </b>C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.



D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(7 phút)


<b>1.Kiểm tra</b>:


-HS1: Nêu ví dụ vè một dụng cụ làm việc dựa trên
nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy
này. Cho biết đòn bẩy đó giúp con người làm việc
dễ dàng hơn như thế nào?


-HS2: Chữa bài tập 15.1, 15.2.


-HS1:…


-<b>Bài 15.1:</b> a. điểm tựa; các lực.
b.về lực.


-<b>Bài 15.2</b>: A. Ở X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2.Tổ chức tình huống học tập.</b>


-GV nhắc lại tình huống thực tế của bài học, ba
cách giải quết đã học ở các bài trước → theo các
em còn cách giải quyết nào khác không?


-Treo hình 16.1 lên bảng.


-<b>ĐVĐ:</b> Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay


không, ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.


-HS thảo luận nhóm về cách giải
quyết tình huống thực tế → nêu
phương án giải quyết trước lớp.


*H. Đ.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA RÒNG RỌC.(8 phút)


-GV treo hình 16.2 lên bảng.


-GV mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc
cố định trên bàn GV.


-Yêu cầu HS đọc sách mục 1 và quan sát
hình vẽ 16.2, ròng rọc trên bàn GV để trả
lời câu hỏi C1.


-GV giới thiệu chung về ròng rọc: Ròng
rọc là một bánh xe quay được quanh một
trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây
kéo.


I. Tìm hiểu về ròng rọc.


-Hình 16.2a: Ròng rọc cố định.
Hình 16.2b: Ròng rọc động.


<b>C1</b>: -<b>Hình 16.2a</b>: Ròng rọc cố định-Là
một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục
của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo


dây, bánh xe quay quanh trục cố định.
-<b>Hình 16.2b</b>: Ròng rọc động là một bánh
xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh
xe không được mắc cố định. Khi kéo dây,
bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng
với trục của nó.


*H. Đ.3: II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN
NHƯTHẾ NÀO? (17 phút)


-Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dàng hơn như thế
nào, ta xét hai yếu tố của lực kéo vật
ở ròng rọc:


+Hướng của lực.
+Cường độ của lực.


-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: đề
ra phương án kiểm tra, đồ dùng cần
thiết.


-GV hướng dẫn HS cách lắp TN và
các bước tiến hành TN.


-Hướng dẫn HS tiến hành TN → Trả
lời C2 → Ghi kết quả TN.


*<b>GV lưu ý HS</b> : Kiểm tra lực kế
(chỉnh để kim lực kế chỉ vạch số 0),


lưu ý cách mắc ròng rọc sao cho khối
trụ không rơi.


<b>Nhận xét:</b>


+Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra
kết luận.


-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả TN. Dựa vào kết quả TN của


1. Thí nghiệm:


a) Chuẩn bị: SGK/51.
b) Tiến hành đo.
C2:...


-Kết quả đo:


Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm.
Lực kéo vật lên trong


trường hợp.


Chiều của lực
kéo.


Cường
độ của
lực kéo.


Không dùng ròng rọc Từ dưới lên. 2N


Dùng ròng rọc cố


định. Từ trên xuống 2N
Dùng ròng rọc động. Từ dưới lên 1N


-HS ghi kết quả vào vở bài tập điền.


2. Nhận xét:


<b>C3:</b> a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nhóm để làm câu C3 nhằm rút ra
nhận xét.


-Hướng dẫn thảo luận trên lớp câu hỏi
C3.


<b>Rút ra kết luận:</b>


-Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn
thành câu hỏi C4 để rút ra nhận xét.
-GV chốt lại kết luận →HS ghi vở.


b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên)
so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động
(dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo
vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật
qua ròng rọc động.



3. Rút ra kết luận:


C4.(1)-cố định;
(2)- động.


<b>Kết luận</b>: a.Ròng rọc cố <i>định</i>có tác dụng làm
đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b. Dùng ròng rọc <i>động</i> thì lực kéo vật lên nhỏ
hơn trọng lượng của vật.


*HOẠT ĐỘNG 4: GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG(10 phút)


-GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tr.52.


<b>Vận dụng.</b>


-Yêu cầu HS trả lời C5, C6.


-Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con
người làm việc dẽ dàng hơn như thế nào?
-Chữa bài tập 16.3.


-GV giới thiệu về palăng, nêu tác dụng
của palăng.


-Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa
biết → Dùng palăng hình 16.7 có lợi gì?


III.Vận dụng.


<b>C5</b>: …


<b>C6</b>:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay
đổi hướng của lực kéo (được lợi về
hướng), dùng ròng rọc động được lợi về
lực.


<b>C7</b>: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và
ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi
về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực
kéo.


*H.Đ.5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3 phút)


-Lấy 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc.


-Làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6.


-Ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập chương I: Trả lời các câu hỏi đầu chương I tr.5.


E.RÚT KINH NGHIỆM.


………
………
……….
<i>Ngày soạn:18/01/2008.</i>


<i>Ngày giảng: 21/01-6A. Tiết 20:</i>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC.</b>




A. MỤC TIÊU:


<b>1.Kiến thức: -</b>Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.


-Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.


<b>2.Thái độ</b>: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ.


<b>-</b>Một số dụng cụ trực quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Bảng phụ ghi ô chữ hình 17.2, 17.3.


C.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ. 1: I. ÔN TẬP ( 15 phút)


-GV gọi HS trả lời 4 câu
hỏi đầu chương I SGK tr5.
-Hướng dẫn HS chuẩn bị
và yêu cầu trả lời lần lượt
từ câu hỏi 6 đến câu 13
phần I. Ôn tập.


-Cho điểm HS.


-Cá nhân HS trả lời.



-HS đọc và trả lời câu hỏi từ C6 đến C13 trong SGK.
C1: a.thước


b. bình chia độ, bình tràn;
c.lực kế;


d. cân.
C2: Lực.


C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển
động của vật.


C4: Hai lực cân bằng.


C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C6: Lực đàn hòi.


C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: Khối lượng riêng.


C9: -mét; m.
- mét khối; m3<sub>.</sub>
-niutơn; N.
-kilôgam; kg.


-kilôgam trên mét khối; kg/m3<sub>.</sub>
10. P = 10.m.


11. D = <i><sub>V</sub>m</i> .



12.Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
13.-ròng rọc;


-mặt phẳng nghiêng;
-đòn bẩy.


*Nhận xét câu trả lời của các bạn khác trong lớp.
Tự ghi vào vở một số nội dung kiến thức cơ bản.


*H. Đ. 2: II. VẬN DỤNG.(15 phút)


-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi 1 tr.54.


-Yêu cầu HS đọc và trả lời bài
tập 2-GV đưa ra đáp án đúng
cho bài tập 2.


-Tương tự cho HS chữa bài tập


1.-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.


-Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả
bóng đá.


-Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
-Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
-Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng
bàn.



2. Câu C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

4, 5, 6 (tr. 55-SGK)


-Sử dụng dụng cụ trực quan cho
câu hỏi 6.


b. niutơn.
c. kilôgam.


d. niutơn trên mét khối.
e. mét khối.


5. a. mặt phẳng nghiêng.
b. ròng rọc cố định.
c. đòn bẩy.


d. ròng rọc động.


6. a. để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm
kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay
cầm.


b.Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của
tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi
là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài
trên tờ giấy.


*H. Đ. 3: III. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ (10 phút)



-GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng.
-Điều khiển HS tham gia chơi giải ơ chữ.
A. Ơ chữ thứ nhất.


Theo hàng ngang:


1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực,
(11 ô)


2.Dụng cụ đo thể tích, ( 10 ô).


3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ,
(7 ô).


4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn,
(12 ô).


5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của
lực, ( 15 ô).


6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô).


7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định,
(6 ô).


Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ơ in đậm.
B. Ơ chữ thứ hai.


Theo hàng ngang:



1.Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô).
2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật, (9 ô).
3.Cái gì dùng để đo khối lượng, (6 ô).


4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại,
( 9 ô).


5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa, (6 ô).


6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ
thể khách hàng, (8 ô).


-Mỗi nhóm HS cử 1 đại diện
lên điền chữ vào ô trống dựa
vào việc trả lời thứ tự từng
câu hỏi.


A. <b>Ô chữ thứ nhất</b>.


<b>Theo hàng ngang</b>.
1. Ròng rọc động.
2. Bình chia độ.
3. Thể tích.


4. Máy cơ đơn giản.
5. Mặt phẳng nghiêng.
6. Trọng lực.


7. Palăng.



8. Từ hàng dọc:


ĐIỂM TỰA.


B. <b>Ô chữ thứ hai.</b>
<b>Theo hàng ngang.</b>


1. Trọng lực.
2. Khối lượng.
3. Cái cân.
4. Lực đàn hồi.
5. Đòn bẩy.
6. Thước dây.
Từ theo hàng dọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái
niệm gì?


*H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).


-GV gợi ý để chọn được câu trả lời đúng dựa vào
công thức tính khối lượng riêng: D = <i><sub>V</sub>m</i> , theo đề bài
3 hòn bi giống nhau (thể tích V như nhau) → hòn bi
nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn thì sẽ
nặng hơn (khới lượng lớn hơn).


-Ơn tập toàn bợ kiến thức trong chương.


-Trả lời câu hỏi 3


(tr.54-SGK).


RÚT KINH NGHIỆM:


………
………
………
<i>Ngày soạn: 25/01/2008.</i>


<i>Ngày giảng:28/01-6A. </i>


<i>Chương II</i>:

<b>NHIỆT HỌC.</b>



MỤC TIÊU:


1. Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.


-Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ
thuật.


2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng.


-Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt
động của nhiệt kế.


-Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là ºC
và ºF.


3. Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm
nóng chảy băng phiến (hoặc một số chất kết tinh dễ kiếm).



-Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời
gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến.


-Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến ) nóng chảy.
(Điểm nóng chảy).


4. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thoáng).
-Phác hoạ TN kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác
nhau bay hơi nhanh, chậm khác nhau, cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự
bay hơi nhanh, chậm của chất lỏng.


-Mô tả TN chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng
tụ trong đời sống tự nhiên ( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi sảy ra trên bề mặt thoáng ở
nhiệt độ bất kì, còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 100ºC.


-Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.


<i>Tiết 21</i>:

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN.</b>



A.MỤC TIÊU:


1. <b>Kiến thức</b>: Cho HS nắm được:


+ Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
+Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


+HS giải thích được một ssố hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.


2. <b>Kĩ năng</b>: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.


3. <b>Thái độ</b>: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông
tin trong nhóm.


B.CHUẨN BỊ:


<b> Cả lớp</b>: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
-Một đèn cồn. -Một chậu nước.-Khăn khô, sạch.


-Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là
100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 100ºC.


-Tranh vẽ tháp Ep-phen.


C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H.Đ. 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).


-Hướng dẫn HS xem hình ảnh tháp Ép-phen ở Pari và giới thiệu Tháp
này bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen (1832-1923) thiết
kế. Tháp này được xây dựng vào năm 1889 tại quảng trường Mars,
nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng
làm Trung tâm Phát thanh và Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng
của nước Pháp.


-ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng
tháp cao lên 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kì lạ đó? Chẳng lẽ một cái
tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay sao? Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.



-HS quan
sát tranh,
đọc tài liệu
phần mở
đầu trong
SGK.


*H. Đ.2: THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN (20 phút)


-GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện
tượng và hoàn thành phiếu học tập 1 theo mẫu đã
chuẩn bị sẵn.


Tiến hành thí ngiệm Hiện tượng.


-Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử cho quả cầu


1. Làm thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

lọt qua vòng kim loại.


-Dùng đèn cồn đốt nóng quả cầu, cho quả cầu lọt qua
vòng kim loại.


-Nhúng quả cầu bị hơ nóng vào nước lạnh rồi thử cho
quả cầu lọt qua vòng kim loại.


-Yêu cầu 1,2 nhóm đọc nhận xét ở phiếu học tập của
nhóm mình, các nhóm khác nhận xét.



-Qua kết quả TN, hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1, C2 thống nhất trong
nhóm trả lời.


2. Trả lời câu hỏi.


C1: Vì quả cầu nở ra khi
nóng lên.


C2: Vì quả cầu co lại khi
lạnh đi.


*H. Đ.3: RÚT RA KẾT LUẬN (3 phút)


-Yêu cầu HS đọc kết luận, HS trong lớp
nhận xét, GV chốt lại kết luận để HS ghi
vở.


<b>Chuyển ý</b>: Các chất rắn nở ra khi nóng
lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn
khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau
hay không?


3. Rút ra kết luận.


C3: (1)-tăng
(2)- lạnh đi.


*H. Đ.4: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT RẮN (5 phút)



-Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các
thanh kim loại khác nhau có chiều dài
ban đầu 100cm lên bảng.


C4: Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt
khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến
đồng, sắt.


*.H. Đ.5: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ (7 phút).


-Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về đặc
điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn.


-Yêu cầu HS đọc, ghi vở nội dung phần
ghi nhớ.


<b>Vận dụng.</b>


<b>-</b>GV yêu cầu HS đọc và trả lời C5, C6,
C7-GV minh hoạ đâu là khâu dao, liềm.
- Ở câu hỏi C6: Vì sao em lại nghĩ ra
cách tiến hành TN như vậy.


-GV hướng dẫn HS làm TN kiểm chứng
cho câu hỏi C6.


-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập 2 bài 18.1.



-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


-Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác
nhau.


4. Vận dụng.


C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi
được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào
cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào
cán.


C6: Nung nóng vòng kim loại.


C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép
nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên).


<b>Bài 18.1:</b> D. Khối lượng riêng của vật
giảm.


*.H. Đ.6: CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)


-Yêu cầu 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK (tr 59).


-Tự giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
-Bài tập: 18.2, 18.3, 18.4, 18.5 (SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

E.RÚT KINH NGHIỆM:



………
………
………
<i>Ngày soạn: 02/02/2008</i>


<i>Ngày giảng: …/02/2008. Tiết 22:</i>


<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>

.





A.MỤC TIÊU.


1.Kiến thức: Cho HS nắm được:


-Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau, dãn nở vì nhiệt khác nhau.


-Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


2.Kĩ năng: Làm được TN hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin
trong nhóm.


B.CHUẨN BỊ.<b>Các nhóm</b>:


-Một bình thuỷ tinh đáy bằng. -Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày.
-Một nút cao su có đục lỗ. -Một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa.



-Nước có pha màu. -Một phích nước nóng.
-Một chậu nước thường hay nước lạnh.


-Một miếng bìa trắng (4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và được cắt ở hai chỗ để lồng
vào ống thuỷ tinh.


<b>Cả lớp</b>: Tranh vẽ hình 19.3.


Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình đựng nước
pha màu, một bình đựng rượu pha màu ( khác màu nước). Lượng nước và rượu như
nhau.


-Chậu thuỷ tinh to chứa được hai bình trên. -Phích nước nóng.


C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút)


<b>Kiểm tra</b>.


-(HS1):Nêu kết luận về sự nở vì
nhiệt của chất rắn, chữa bài tập
18.4.


-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-(HS2): Chữa bài tập 18.3.



<b>ĐVĐ:</b> Chất rắn nóng nở ra, lạnh
co vào → Đối với chất lỏng có xảy
ra hiện tượng đó không? Nếu xảy
ra thì có điểm gì giống và khác
chất rắn không?


<b>Bài 18.3: </b>


1.C.Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng
độ nở dài của thuỷ tinh.


2. Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ
tinh thường tới 3 lần.


*H. Đ.2: LÀM TN XEM NƯỚC CÓ NỞ RA KHI NĨNG LÊN KHƠNG? (10 phút)
-u cầu HS đọc phần TN-Nhắc nhở các


nhóm làm TN cẩn thận với nước nóng.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện tượng xảy
ra, thảo luận câu hỏi C1, C2.


-GV chốt lại: Nước và chất lỏng nói
chung đều nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


Chuyển ý: Đối với các chất lỏng khác
nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay
không?



1. Làm thí nghiệm:


-HS nhận đồ dùng TN.
-Các nhóm tiến hành TN


C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên
nở ra.


C2: Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi,
co lại.


Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.


*H. Đ.3: CHỨNG MINH CÁC CHẤT LỎNG KHÁC NHAU NỞ VÌ NHIỆT KHÁC
NHAU (10 phút).


-Điều khiển HS thảo luận phương án làm
TN kiểm tra.


-GV làm TN hình 19.3 với nước và
rượu-Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra
để trả lời câu hỏi C3.


-Tại sao cả ba bình lại phải nhúng vào
cùng một chậu nước nóng?


-Nêu kết quả của TN, từ đó cho biết đối
với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì
nhiệt có giống nhau hay không?



-HS tham gia thảo luận phương án làm
TN kiểm tra xem chất lỏng khác nhau, sự
nở vì nhiệt có khác nhau hay không.
-HS hoạt động cá nhân.


-Quan sát hiện tượng xảy ra khi GV làm
TN.


-Trả lời C3: Các chất lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.


*H. Đ.4: (5 phút)
-GV yêu cầu HS làm bài C4.


-Gọi 1,2 HS đọc phần kết luận của mình,
HS khác nhận xét.


-GV chốt lại kết luận đúng.


3. Rút ra kết luận.


-HS hoạt động cá nhân: Tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống, hoàn thành kết luận.
C4. (1)-tăng.


(2)-giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

*H. Đ.5: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ ( 8 phút).



-Yêu cầu 2 HS đọc
phần ghi nhớ.
Vận dụng các kiến
thức đã biết, trả lời
câu hỏi phần vận
dụng C5, C6, C7.
-Hướng dẫn HS làm
bài 19.6 (SBT).


4. Vận dụng.


<b>C5:</b> Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.


<b>C6</b>: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng trong chai nở vì
nhiệt.


<b>C7:</b> Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể
tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết
diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.


<b>Bài 19.6</b>: 1. ∆V0 = 0. ∆V1 = 11cm3<sub>.</sub>
∆V2 = 22cm3<sub>. ∆V3 = 33cm</sub>3
∆V4 = 44cm3


2. Độ tăng thể tích cm3
a.Có.


b.Có. Khoảng 27cm3<sub>. 44</sub>
Cách làm: 33
22


11
0


10 20 30 40 Nhiệt độ(0<sub>C)</sub>


*.H. Đ.6: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút).


GV gọi 2 HS nhắc lại kết luận về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.


Về nhà: -Tự tìm thí dụ thực tế và giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở
vì nhiệt của chất lỏng.


-Bài tập 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5.


Để trả lời bài 19.5 các em đọc thêm phần có thể em chưa biết tr 61.


E. RÚT KINH NGHIỆM.


………
………
………
<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: Tiết 23:</i>

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.</b>



A.MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: Học sinh nắm được:



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
-Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.


-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
2.Kỹ năng:


-Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận
cần thiết.


-Biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực.


B.CHUẨN BỊ:


<b>Các nhóm</b>: -Mợt bình thuỷ tinh đáy bằng.


-Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình chữ L.
-Một nút cao su có đục lỗ. -Một cốc nước pha màu ( tím hoặc đỏ).


-Một miêng giấy trắng ( 4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và cắt ở hai chỗ để lồng vào
ống thuỷ tinh.


-Khăn lau khô, mềm.
-Phiếu học tập.


<b>Cả lớp</b>: Bảng 20.1, tranh hình 20.3.


C.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.



*H.Đ.1: ( 8 phút)


1.Kiểm tra:
-Yêu cầu


HS1 nêu kết
luận về sự nở
vì nhiệt của
chất lỏng.
Chữa bài tập
19.2


-Yêu cầu
HS2 chữa bài
tập 19.1,
19.3.


-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b>Bài 19.2: Phương án B. </b>


Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thuỷ tinh→thể tích
V của chất lỏng tăng, khối lượng m của chất lỏng không thay đổi. Do
đó khối lượng riêng D của chất lỏng giảm-Do D=<i><sub>V</sub>m</i> .


<b>Bài 19.1:Phương án C</b>


<b>Bài 19.3</b>: Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một


chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu .


Bởi vì, bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất
lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì
nước nở nhiều hơn thuỷ tinh, nên mực nước trong ống lại dâng và
dâng lên cao hơn mức ban đầu.


2.Tổ chức tình huống học tập.


-Nêu vấn đề như phần mở đầu SGK.
-GV làm TN với quả bóng bàn bị bẹp.
-Nếu HS nêu dự đoán sai, GV phải làm
TN kiểm chứng để chứng tỏ dự đoán sai.


-Chuyển ý: Nguyên nhân làm quả bóng
bàn phồng lên là do không khí trong bóng


-HS hoạt động theo nhóm.


-Cùng thảo luận trong nhóm về nguyên
nhân làm quả bóng bàn bẹp phồng lên khi
nhúng vào nước nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

nóng lên và nở ra. để kiểm tra dự đoán
này phải tiến hành thí nghiệm.


*H. Đ.2: TN KIỂM TRA CHẤT KHÍ NĨNG LÊN THÌ NỞ RA ( 15 phút).


-GV hướng dẫn HS làm TN
theo nhóm.-Gọi đại diện nhóm


nhận dụng cụ TN.


-Yêu cầu đọc các bước tiến
hành trong phần 1.TN.


-Hướng dẫn HS tiến hành làm
TN, lưu ý khi lấy giọt nước
màu đi lên (hoặc đi ra) có thể
bỏ tay áp vào bình cầu để tránh
giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ
tinh.


-Trong TN, giọt nước màu có
tác dụng gì?


-Điều khiển HS thảo luận câu
hỏi C1, C2, C3, C4,C5.


1. Thí nghiệm:


-HS thảo luận phương án làm TN, nêu phương án.
-Đọc các bước tiến hành TN, chọn dụng cụ TN cần
thiết.


-Tiến hành TN theo đúng các bước.


-HS quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
-Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN.


2. Trả lời câu hỏi.



C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không
khí trong bình tăng: Không khí nở ra.


C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích
không khí trong bình giảm: Không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình bị nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.


→Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


*H. Đ.3: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT KHÁC NHAU ( 7 phút).


-Yêu cầu HS đọc bảng 20.1 nêu nhận xét
và ghi vào phiếu học tập:


+Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác
nhau.


+Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác
nhau.


+Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác
nhau.


+ So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn,
lỏng, khí.


(Lưu ý với chất khí số liệu ở bảng chỉ
đúng khi áp suất chất khí không đổi)


-Điều khiển HS thảo luận về các kết luận
trên.


-GV chốt lại: Chất khí nở vì nhiệt nhiều
hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều
hơn chất rắn.


-HS đọc bảng 20.1→đưa ra nhận xét.


Nhận xét:


C5: -Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt
giống nhau.


-Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.


-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


*H.Đ.4: RÚT RA KẾT LUẬN, GHI NHỚ-VẬN DỤNG ( 12 phút).


-Yêu cầu HS hoàn
thành câu C6.


3. Rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Yêu cầu HS đọc phần
ghi nhớ, ghi vở.



-GV chốt lại kết luận
về sự nở vì nhiệt của
chất khí, so sánh sự nở
vì nhiệt của các chất.
-Vận dụng kiến thức
đã thu được ở H. Đ. 2
để giải thích một số
hiện tượng.


(4)-nhiều nhất.


-Một HS đọc kết luận, HS khác nhận xét, nhắc lại kết luận,
ghi nhớ kết luận.


<i>Ghi nhớ:</i> +Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


+Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn.


4.Vận dụng.


C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí
trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng
lên như cũ.


C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng
công thức:


<i>V</i>


<i>m</i>


<i>d</i> 10 . Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng


thể tích V tăng do đó d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của
không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí
lạnh: Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.


C9: Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng
nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thuỷ tinh xuống
dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng
lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên.


*H.Đ.7: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút).


-Trả lời câu hỏi: C7, C8, C9.


-Làm bài tập: 20.2, 20.3, 20.5, 20.6, 20.7 ( SBT).


E. RÚT KINH NGHIỆM:


………
………
……….
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 24:

<b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.</b>



A.MỤC TIÊU:



1.Kiến thức:


-Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.


-Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ:


Các nhóm: Một băng kép và giá TN để lắp băng kép.
-Một đèn cồn.


Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN hình 21.1.


Cồn, bông.-Một chậu nước.- Khăn. –Hình vẽ khổ lớn 21.2, 21.3, 21.5.


C.PHƯƠNG PHÁP:


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).
-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất


rắn. Chữa bài tập 20.2.


-Cho HS quan sát hình 21.2 và hỏi:



Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu
thanh ray xe lửa?


tại sao người ta phải làm như vậy?


-HS: ...


*H.Đ.2: QUAN SÁT LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT
(15 phút).


-GV tiến hành TN theo như hướng dẫn
trong SGK.


-Điều khiển lớp thảo luận trả lời câu hỏi
C1, C2.


-Hướng dẫn HS đọc câu hỏi C3, quan sát
hình 21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra,
nêu nguyên nhân.


-GV làm TN kiểm tra dự đoán.


-Điều khiển HS hoàn thành kết luận C4.


I.Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.


1. Thí nghiệm.


-Bố trí TN như hình 21.1a.



-Lắp chốt ngang, rồi vặn ốc để siết chặt
thanh thép lại.


Dùng bông tẩm cồn đốt thật nóng thanh
thép.


2.Trả lời câu hỏi:


C1. Thanh thép nở ra (dài ra).


C2.Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3. Bố trí TN như hình 21.1b, rồi đốt
nóng thanh thép. Sao đó vặn ốc để siết
chặt thanh thép lại. Nếu dùng một khăn
tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt
ngang cũng bị gãy.Kết luận:


Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh
thép có thể gây ra lực rất lớn.


3.Rút ra kết luận:


C4: (1)-nở ra. (2)-lực.
(3)-vì nhiệt. (4)-lực.


*H. Đ.3: VẬN DỤNG (7 phút).


-Cho HS quan sát hình 21.2, nêu câu hỏi
C5 và chỉ định HS trả lời C5.



4. Vận dụng.


C5: Chỗ tiếp nối hai đầu đường ray


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-GV giới thiệu thêm phần “Có thể em
chưa biết” tr.67, để HS thấy được lực do
sự dãn nở vì nhiệt gây ra có thể là rất lớn.
-Tương tự cho HS quan sát hình 21.3,
nêu câu hỏi C6, chỉ định HS trả lời.
-GV chuyển ý:...


sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm
cong đường ray.


C6: Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu
thép có cấu tạo không giống nhau. Một
đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều
kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà
không bị ngăn cản.


*H. Đ.4: NGHIÊN CỨU VỀ BĂNG KÉP (10 phút).


-Giới thiệu cấu tạo của băng kép.


-Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp TN, điều
chỉnh vị trí của băng kép sao cho vị trí
băng kép ở vào khoảng 2/3 ngọn lửa đèn
cồn.



+Lần thứ nhất: Mặt đồng ở phía dưới
(H21.4a).


+Lần thứ hai: Mặt đồng ở phía trên
(H21.4b).


-Hướng dẫn HS thảo luận các câu hỏi C7,
C8, C9.


II. Băng kép:


1.Quan sát thí nghiệm.


-Hai thanh kim loại có bản chất khác
nhau: Đồng và kẽm, được tán chặt vào
nhau dọc theo chiều dài của thanh, tạo
thành một băng kép.


-Hơ nóng băng kép:


+Mặt đồng ở phía dưới (H21.4a).
+Mặt đồng ở phía trên (H21.4b).


2.Trả lời câu hỏi.


C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn
cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì
nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài
hơn và nằm phía ngoài vòng cung.



C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho
nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về
phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt
nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn
hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía
ngoài vòng cung.


*H. Đ.5: (5 phút).


-Giới thiệu ứng dụng của băng kép.
-Cho HS quan sát hình 21.5, nêu sơ qua
cấu tạo của bàn là điện, chỉ rõ vị trí lắp
băng kép, ngoài ra giới thiệu thêm về 1
đèn có trong bàn là.


-Dòng điện qua băng kép có tác dụng làm
nóng băng kép→hiện tượng gì sẽ xảy ra
với băng kép? Đèn có sáng không? Mạch
điện có dòng điện chạy qua không?


-Ngoài ứng dụng băng kép trong bàn là,
em hãy cho ví dụ về các thiết bị sử dụng


3.Vận dụng.


Băng kép được sử dụng nhiều ở các thiết
bị tự động đóng-ngắt mạch điện khi nhiệt
độ thay đổi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

băng kép để tự động đóng ngắt điện mà
em biết?


*H. Đ.6: CỦNG CỐ VÀ H.D.V.N (3 phút).


-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Về nhà: Làm các bài tập 21.1 đến 21.6
SBT.


Ghi nhớ: SGK.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 25:

<b>NHIỆT KẾ-NHIỆT GIAI.</b>



A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.


-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
-Biết hai loại nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi.


2. Kĩ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi và có thể chuyển


nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.


3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
B.CHUẨN BỊ:


Các nhóm:


-3 chậu thuỷ tinh hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) mỗi chậu đựng một ít nước.
-Một ít nước đá.


-Một phích nước nóng.


-Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y
tế.


Cả lớp:


-Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế.


Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu có hai thang đo: Xenxiút và Fa renhai.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).
-Gọi HS nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất.


-GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại phần mở đầu SGK.
→ĐVĐ: Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người


đó có sốt hay không?


-Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

*H. Đ.2: THÍ NGHIỆM VỀ CẢM GIÁC NÓNG LẠNH (10 phút).


-GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện
TN ở hình 22.1 và 22.2.


Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận,
và làm lần lượt các bước theo hướng dẫn
của SGK.


-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết
luận rút ra từ TN.


-GV: Qua TN ta thấy cảm giác của tay là
không chính xác, vì vậy để biết người đó
có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế.


1.Nhiệt kế.


C1: Cảm giác của tay không cho phép
xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
C2: Xác định nhiệt độ 00<sub>C và 100</sub>0<sub>C, trên </sub>
cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.


*H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT KẾ (15 phút).



-Ơn lại mục đích và cách tiến hành TN vẽ
ở hình 22.3, 22.4.


-Yêu cầu HS quan sát hình 22.5 và trả lời
câu hỏi C3, ghi vào vở theo bảng 22.1.


-GV hướng dẫn HS trả lời câu C4.


-Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các
nhiệt kế nhóm em? ( Thiết bị cấp còn có
loại khác với hình trong SGK)


C3:
Loại
nhiệt kế
Giới hạn
đo
Độ chia
nhỏ
nhất
Công
dụng
Nhiệt
kế rượu
Từ
0
20 <i>C</i>

đến
0


50 <i>C</i>
0
2 <i>C</i>
Đo
nhiệt độ
khí
quyển
Nhiệt
kế thuỷ
ngân
Từ
0
30 <i>C</i>

đến
0
130 <i>C</i>
0
1<i>C</i>
Đo
nhiệt độ
trong
các TN
Nhiệt
kế y tế


Từ <sub>35</sub>0<i><sub>C</sub></i>


đến
0


42 <i>C</i>
0
0,1 <i>C</i>
Đo
nhiệt độ
cơ thể
C4: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân
có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không
cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa
nhiệt kế ra ngoài cơ thể. Nhờ đó có thể
đọc được nhiệt đợ của cơ thể.


*H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁC LOẠI NHIỆT GIAI (10 phút).


-GV yêu cầu HS đọc SGK.


-Giới thiệu hai loại nhiệt giai Xenxiút và
Farenhai.


-Cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu,
quan sát nhiệt kế rượu, trên đó có các
nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai
Xenxiút và Farenhai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

→Tìm nhiệt độ tương ứng của hai loại
nhiệt giai:


Xenxiút Farenhai


Nước đá


đang tan


0


0 <i>C</i> <sub>32</sub>0<i><sub>F</sub></i>


Nước đang
sôi


0


100 <i>C</i> <sub>212</sub>0<i><sub>F</sub></i>


-Từ đó rút ra khoảng chia <sub>1</sub>0<i><sub>C</sub></i><sub> tương ứng</sub>


với khoảng chia <sub>1,8</sub>0<i><sub>F</sub></i><sub>.</sub>


-Vận dụng: Gọi HS trả lời C5.


-GV hướng dẫn HS cách chuyển nhiệt
độ từ nhiệt giai Xenxiút sang nhiệt giai
Farenhai và ngược lại.


-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa
biết”.


Xenxiút Farenhai


Nước đá
đang tan



0


0 <i>C</i> <sub>32</sub>0<i><sub>F</sub></i>


Nước đang
sôi


0


100 <i>C</i> <sub>212</sub>0<i><sub>F</sub></i>


Khoảng chia <sub>1</sub>0<i><sub>C</sub></i><sub> tương ứng với khoảng </sub>


chia <sub>1,8</sub>0<i><sub>F</sub></i><sub>.</sub>


C5:


0 0 0 0 0 0


0 0 0 0 0 0


30 0 30 32 30 1,8 86 .


37 0 37 32 37 1,8 98,6 .


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>



     


     


*H.Đ.5: CỦNG CỐ VÀ H.D.V.N (5 phút).


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Về nhà: +Làm bài tập 22.1 đến 22.7 SBT.


+Mỗi gia đình nên có một nhiệt kế ytế. Nhà em nào chưa có nhiệt kế ytế, ra
cửa hàng dược mua một nhiệt kế ytế-Giờ sau mang đến để thực hành (Cả trường chỉ
có 12 chiếc).


+Nghiên cứu trước mẫu báo cáo TH tr 74 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 26:

<b>THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ.</b>



A.MỤC TIÊU:


1. Kĩ năng: -Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế ytế.


-Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay


đổi này.


2. Thái độ: Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết
báo cáo.


B. CHUẨN BỊ:


Mỗi nhóm: Một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu).
Một đồng hồ.


Bông y tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Cá nhân HS: Nghiên cứu nội dung của mẫu báo cáo.
Mang nhiệt kế y tế.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH CHO BÀI THỰC HÀNH
(5 phút).


-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho bài TH.


Khuyến khích các em chuẩn bị tốt. Nhắc nhở HS chuẩn bị
chưa tốt để rút kinh nghiệm.


-Nhắc nhở HS về thái độ khi TH.


*H. Đ. 2: (15 phút).



Hướng dẫn HS theo các bước:


+Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế, ghi
vào mẫu báo cáo.


+Đo theo tiến trình trong SGK.
-Chú ý theo dõi để nhắc nhở HS:


+Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt để khỏi
văng ra và chú ý tránh không để nhiệt kế
va đập vào các vật khác.


+Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thuỷ
ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da.
+Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu
nhiệt kế.


-Khi đo xong các em hãy cất nhiệt kế vào
hộp đựng.


I.Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.


1. Dụng cụ.


Nhiệt kế y tế (loại nhiệt kế thuỷ ngân).
-Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế:
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế:...



C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ... đến...
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
C5: Nhiệt độ được ghi màu đỏ:...


2.Tiến trình đo.


Đo nhiệt độ của mình và của một bạn
khác.


Người Nhiệt độ


Bản thân
Bạn ...


*H. Đ.3: (22 phút).


-Yêu cầu các nhóm phân công trong
nhóm của mình:


+Một bạn theo dõi thời gian.
+Một bạn theo dõi nhiệt độ.
+Một bạn ghi kết quả vào bảng.


-Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để tìm
hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu.


-Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ theo hình
23.1, kiểm tra lại trước khi cho HS đốt
đèn cồn.



-Nhắc nhở HS:


+Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết
quả trên nhiệt kế.


II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian trong quá trình đun nước.


1.Dụng cụ.


Nhiệt kế dầu, cốc đựng nước, đèn cồn,
giá đỡ.


Bốn đặc điểm của nhiệt kế dầu:
C6: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế:...


C7: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
C8: Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ... đến...
C9: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...


2.Tiến trình đo.


a)Lắp dụng cụ theo hình 23.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

+Hết sức cẩn thận khi nước đã được đun
nóng.


-Sau 10 phút, tắt đèn cồn, để nguội nước.


-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trong
vở bài tập điền.


-Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ TN


Bảng theo dõi nhiệt độ của nước
Thời gian (phút) Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
d) Vẽ đồ thị.


HS vẽ trên vở bài tập điền.


*H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút).


-Hoàn thành nốt mẫu báo cáo TN.


-Ôn tập các kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra 1 tiết.


-Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, mang vở bài tập điền.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 27:

<b>KIỂM TRA</b>



A.MỤC TIÊU:


-Kiến thức cơ bản về ròng rọc.


-Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí-Ứng dụng.
-Đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh.
B. CHUẨN BỊ:


Thầy: Ra đề phù hợp với đới tượng HS.
Trò: Ơn tập tớt.


C.PHƯƠNG PHÁP: Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận.


D. ĐỀ BÀI:


<b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án mà em cho là đúng:</b>


Câu 1: Trong các câu sau đây câu nào là không đúng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.


D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.


Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn:
A. Khối lượng của vật tăng.


B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm.


Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất
lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh?


A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi.


D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng.


<b>II.Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</b>


Câu 4: Chất rắn...khi nóng lên...khi lạnh đi.
Các chất rắn...nở vì nhiệt...


Câu 5: Chất lỏng...khi nóng lên...khi lạnh đi.
Các chất lỏng ...nở vì nhiệt...


Câu 6: Chất khí...khi nóng lên...khi lạnh đi.
Các chất khí...nở vì nhiệt...



Câu 7: Chất khí nở vì nhiệt...chất lỏng,
Chất lỏng nở vì nhiệt...chất rắn.


Câu 8: Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra những...rất lớn.
III.Trả lời câu hỏi và giải bài tập.


Câu 9: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh?


...
...
...
...
...
Câu 10: Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước
nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?


...
...
...
...
...
Câu 11: Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân
(hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống
thuỷ tinh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Câu 12: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của
chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:


a. Bàn là.



b. Cơ thể người.
c. Nước sôi.


d. Không khí trong phòng.


Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ


Thuỷ ngân Từ <sub>10</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 đến 1100<i>C</i>


Rượu Từ <sub>30</sub>0<i><sub>C</sub></i>


 đến 600<i>C</i>


Kim loại Từ <sub>0</sub>0<i><sub>C</sub></i><sub> đến </sub><sub>400</sub>0<i><sub>C</sub></i>


Y tế Từ <sub>35</sub>0<i><sub>C</sub></i><sub> đến </sub><sub>42</sub>0<i><sub>C</sub></i>


...
...
...
...
...
...
Câu 13: Hãy tính xem:


0



40 <i>C</i>...0<i>F</i>.


0


10 <i>C</i>


 ...0<i>F</i>.


0


10 <i>C</i>...<i>K</i>.


E. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM.


...
...
...
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 28:

<b>SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC.</b>


<b> </b>



A. MỤC TIÊU:



1.Kiến thức: -Nhận biết và phát biểu được những đặc điểợcc bản của sự nóng chảy.
-Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.


2. Kĩ năng: Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường
biểu diễn, biết rút ra những kết luận cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

B. CHUẨN BỊ:


-Một giá đỡ TN. -Một kiềng và lưới đốt. -Hai kẹp vạn năng.
-Một ccốc đốt. -Một nhiệt kế chia độ tới 1000<sub>C.</sub>


-Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong.


-Một đèn cồn. -Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.


GV làm trước TN ở phòng TH: Hướng dẫn ở SGK tr75, hình 24.1.
Kết quả: Băng phiến nóng chảy ở 720<sub>C khác kết quả ở SGK.</sub>


C.PHƯƠNG PHÁP: Do TN khó thực hiện vì khó tìm được băng phiến nguyên
chất. Do đó thực hiện TN “bút chì và giấy”.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNG HUỐNG HỌC TẬP (2 phút).
-GV gọi một HS đọc phần mở đầu trong


SGK→ĐVĐ cho bài mới.


-HS đọc SGK.



*H. Đ.2: GIỚI THIỆU THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NÓNG CHẢY (5 phút)


-GV lắp ráp TN về sự nóng chảy của
băng phiến trên bàn GV. Giới thiệu cho
HS chức năng của từng dụng cụ dùng
trong TN.


<i>-Lưu ý: Bên ngồi túi, bao,...bán băng </i>
<i>phiến có ghi: Diệt gián, kiến, bọ </i>
<i>chét,...Vì thế nếu ở nhà có sử dụng thì </i>
<i>các em phải chú ý an tồn cho em nhỏ.</i>


I.Sự nóng chảy.


Khơng đun nóng trực tiếp ống nghiệm
đựng băng phiến mà nhúng ống này vào
một bình đựng nước được đun nóng dần.


*H. Đ.3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (30 phút).


-GV hướng dẫn vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên
bẳng có kẻ ô vuông.


-Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ
được, trả lời các câu hỏi: C1, C2, C3, C4.


1.Phân tích kết quả thí nghiệm.


-HS: Vẽ đường biểu diễn vào vở bài tập


điền.


C1.Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng.
C2. 800<sub>C. Rắn và lỏng.</sub>


C3.Không. Đoạn thẳng nằm ngang.
C4.Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng.


*H. Đ.4: RÚT RA KẾT LUẬN –HDVN (8 phút).


-GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy
trong thực tế.


-Nước đá nóng chảy ở nhiệt độ là bao
nhiêu?


-GV chốt lại kết luận chung cho sự nóng
chảy.


-Mở rộng: Có một số ít các chất trong
quá trình nóng chảy nhiệt độ vẫn tiếp tục
tăng, ví dụ như thuỷ tinh, nhựa


2. Rút ra kết luận.


C5: (1) 800<sub>C.</sub>


(2)-Không thay đổi.


Kết luận chung:


-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là
sự đông đặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

đường,...nhưng phần lớn các chất nóng
chảy ở một nhiệt độ xác định.


-Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
vật không thay đổi.


Về nhà: Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo
thời gian khi đun nóng băng phiến.


Bài tập 24-25.5.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 29:

<b>SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo).</b>



A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những
đặc điểm của quá trình này.



-Vận dụng được kiến thức trên để giải một số hiện tượng đơn giản.


2.Kĩ năng: Biết khai thác kết quả Tn, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và
từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.


3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
B. CHUẨN BỊ:


Một bảng phụ có kẻ ô vuông (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến dựa vào bảng 25.1). Hình phóng to bảng 25.1.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm bằng bút chì và giấy.


D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG DẠY HỌC (5 phút).
-Yêu cầu HS nêu đặc điểm cơ bản của sự


nóng chảy.


-Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra
đối với băng phiến khi thôi không đun
nóng và để băng phiến nguội dần.
-Dựa vào câu trả lời của HS, GV ĐVĐ
cho bài mới.


-HS:...


*H. Đ.2: NGHIÊN CỨU VỀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (28 phút).



-GV giới thiệu cách làm TN.


-Cho HS quan sát bảng 25.1 nêu cách
theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ
và trạng thái của băng phiến.


-GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa
vào số liệu trên bảng 25.1.


II.Sự đông đặc.


1.Dự đoán.


2.Phân tích kết quả thí nghiệm.


-HS: Theo dõi bảng 25.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Kiểm tra bài vẽ của một số HS.
-Cho HS trong lớp nêu nhận xét.


-GV treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ
sẵn.


-Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn,
điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1, C2,
C3.


C1: 800<sub>C.</sub>



C2: 1. Đường biểu diễn từ phút 0 đến
phút 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.


2.Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút
7 là đoạn thẳng nằm ngang.


3.Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút
thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.


C3:-Giảm.


-Không thay đổi.
-Giảm.


*H. Đ.3: CỦNG CỐ -VẬN DỤNG –HDVN (12 phút).


-GV hướng dẫn HS chọn từ thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.


-GV chốt lại kết luận chung cho sự đông
đặc.


-Hãy so sánh đặc điểm của sự nóng chảy
và sự đông đặc.


-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C5,
C6, C7.


-Khi đốt nến, có những quá trình chuyển


thể nào của nến (paraphin)?


-Hướng dẫn HS đốt nến để thấy được hai


3.Rút ra kết luận.


C4: (1)-800<sub>C.</sub>
(2)-bằng.


(3)-không thay đổi.
Kết luận:


-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
sự đông đặc.


-Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt
độ nhất định.


-Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của
vật không thay đổi.


III. Vận dụng.


C5: Nước đá: Từ phút 0 đến phút thứ 1
nhiệt độ của nước đá tăng dần từ -40<sub>C đến</sub>
00<sub>C. Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước </sub>
đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi.
Từ phút 4 đến phút 7, nhiệt độ của nước
tăng dần.



C6: -Đồng nóng chảy : Từ thể rắn sang
thể lỏng, khi nung trong là đúc.


-Đồng đỏ đông đặc: Từ thể lỏng sang thể
rắn, khi nguội trong khuôn đúc.


Rắn


Nóng chảy (ở
nhiệt độ xác định)


Lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

quá trình xảy ra khi đốt nến (nóng chảy,
đông đặc). (Bỏ qua sự bay hơi của
paraphin).


C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không
đổi trong quá trình nước đá đang tan.


Về nhà: Làm các bài tập: 24-25.1 đến 24-25.8.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 30:


<b>SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ.</b>


A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: -Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi
vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.


-Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố
cùng tác động một lúc.


-Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi
vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.


2. Kĩ năng: Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động
của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi.


Rèn kĩ năng quan sát, so sánh tổng hợp.


3.Thái độ: Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm:


-Một giá đỡ TN. -Một kẹp vạn năng. -Hai đĩa nhôm giống nhau.
-Một bình chia độ. -Một đèn cồn.


C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨCTÌNH HUỐNG HỌC TẬP (2 phút)


-Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy


và sự đông đặc?


-GV ĐVĐ cho bài học.


*H. Đ.2: NGHIÊN CỨU SỰ BAY HƠI (8 phút).


-Hãy tìm và ghi vào vở một thí dụ về sự
bay hơi của một chất không phải nước.
-Gọi HS đọc ví dụ của mình.


→Kết luận.


Chuyển ý: Sự bay hơi nhanh hay chậm


I.Sự bay hơi.


1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về
sự bay hơi.


-Hiện tượng nước biến thành hơi (nước
bay hơi).


-Ví dụ: ...


-Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

(tốc độ bay hơi)phụ thuộc vào yếu tố
nào?


-Yêu cầu HS quan sát hình 26.1a, mô tả


lại cách phơi quần áo ở hai hình sau đó
đọc và trả lời câu hỏi C1.


-GV chốt lại...


-Gọi HS mô tả lại hình B1, B2, C1, C2 so
sánh để rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào gió và mặt thoáng chất lỏng.
-Yêu cầu HS hoàn thành C4.


-GV chuyển ý: Từ việc phân tích rút ra
nhận xét: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của
chất lỏng.


Nhận xét đó chỉ là dự đoán. Muốn kiểm
tra dự đoán có đúng hay không phải làm
TN.


vào yếu tố nào?


a)Quan sát hiện tượng.


C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ.


C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt
thoáng của chất lỏng.



b) Rút ra nhận xét.


C4: (1)-cao hoặc (1)-thấp,
(2)-lớn hoặc (2)-nhỏ,
(3)-mạnh hoặc (3)-yếu,
(4)-lớn hoặc (4)-nhỏ,
(5)-lớn hoặc (5)-nhỏ,
(6)-lớn hoặc (6)-nhỏ.


*H. Đ.3: THÍ NGHIỆM KIỂM TRA (20 phút).


-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố,
ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một.
-Muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt dộ
vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm thế
nào?


-Để kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào
tốc độ bay hơi thì phương án TN: các
dụng cụ cần chuẩn bị, cách tiến hành ra
sao?


-Hướng dẫn và theo dõi HS làm TN theo
nhóm và rút ra kết luận.


c)Thí nghiệm kiểm tra.


-Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào yếu tố nào thì các yếu tố khác phải
giữ không đổi.



-Dụng cụ và cách tiến hành (SGK tr 82)
-Kết quả:


+Nước ở hai đĩa đều bay hơi.


+Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi nhanh
hơn nước ở đĩa đối chứng.


*H. Đ.4: VẠCH KẾ HOẠCH THÍ NGHIỆM KIỂM TRA TÁC ĐỘNG CỦA GIĨ
VÀ MẶT THỐNG (5 phút).


-Yêu cầu HS vạch kế hoạch kiểm tra tác
động của gió vào tốc độ bay hơi.


-Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào diện tích mặt thoáng. Nêu rõ
các bước tiến hành TN.


-GV cho biết kế hoạch đúng để HS thực
hiện ở nhà để kiểm tra dự đoán.


-HS:...


*H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HDVN (10 phút).
-GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C9,


C10.


d) Vận dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-Nêu sự bay hơi và đặc điểm của sự bay
hơi.


mất nước hơn.


C10: Nắng nóng và có gió.


<i>Ghi nhớ: </i>


-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là
sự bay hơi.


-Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
-Sự bay hơi xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào
của chất lỏng.


-Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng của
chất lỏng.


-Sự bay hơi xảy ra không nhìn thấy được.


Về nhà: Làm TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng vào tốc độ bay hơi, ghi
lại kết quả tác động vào vở.


-Làm bài tập 26-27 SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...


...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 31:

<b>SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ.</b>


A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: -Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
-Biết được ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.


-Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.


-Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt
độ.


2.Kĩ năng: -Sử dụng nhiệt kế.


-Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển
từ thể...sang thể...


-Quan sát, so sánh.


3.Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.


B.CHUẨN BỊ:


-Các nhóm: Hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt
kế, khăn lau khô.


-Cả lớp: Một cốc thuỷ tinh, một đĩa đậy trên cốc, một phích nước nóng.



C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA (7 phút).


-GV chỉ định 1 hoặc 2 HS giới thiệu kế
hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng, nêu
nhận xét, khuyến khích việc thực hiện TN
của HS ở nhà.


kết luận chung.


*H. Đ.2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP VÀ TRÌNH BÀY DỰ ĐOÁN VỀ
SỰ NGƯNG TỤ (8 phút).


-Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là
sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá
trình ngược với bay hơi.


-Để dễ quan sát hiện tượng bay hơi, ta có
thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng
cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn
dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm
tăng hay giảm nhiệt độ?



-Chuyển ý: Để khẳng định được có phải
khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ
xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn hiện
tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành
TN.


II. Sự ngưng tụ.


1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.


a)Dự đoán.


Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi,
nên ta có thể dự đoán khi giảm nhiệt độ
của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn
và ta sẽ dễ quan sát được hiện tượng hơi
ngưng tụ.


*H. Đ.3: LÀM THÍ NGHIỆM KIỂM TRA DỰ ĐỐN (20 phút).


-GV hướng dẫn HS cách bố trí và tiến
hành TN.


-Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời và
thảo luận về các câu trả lời ở nhóm và ở
lớp cho các câu C1, C2, C3, C4, →Rút
ra kết luận.


b)Thí nghiệm kiểm tra.



-Dụng cụ và tiến hành TN SGK/83.


c) Rút ra kết luận.


C1: Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ
ở cốc đối chứng.


C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc TN.
Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối
chứng.


C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài
của cốc TN không có màu còn nước ở
trong cốc có pha màu. Nước trong cốc
không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài
được.


C4: Do hơi nước trong không khí gặp
lạnh, ngưng tụ lại.


C5: Đúng.


Kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự
ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ
dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng
tụ.


*H. Đ.4: GHI NHỚ, VẬN DỤNG-H.D.V.N (10 phút).


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK,



2. Vận dụng.


C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng
Bay hơi


Ngưng tụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

HS khác nhắc lại.


-GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp các
câu hỏi C6, C7, C8.


tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt
gương, hơi nước có trong hơi thở gặp
gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt
nước nhỏ làm mờ gương.


C7: Hơi nước trong không khí ban đêm
gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương
đọng trên lá.


C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy
ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì
chai được đậy kín, nên có bao nhiêu rượu
bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng
tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với
chai để hở miệng (không đậy nút), quá
trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên
rượu cạn dần.



Về nhà:


-Vạch kế hoạch làm TN kiểm tra dự đoán đặc điểm của sự ngưng tụ, ghi vở.
-Làm bài tập 26-27 SGK.


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 32:

<b>SỰ SƠI.</b>



A. MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: Mơ tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.


2.Kĩ năng: Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được
từ TN về sự sôi.


3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
B.CHUẨN BỊ:


GV mang sẵn thuốc chống bỏng cần dùng khi cần thiết.


Mỗi nhóm: -Một giá đỡ TN. -Một kiềng và lưới kim loại. -Một đèn cồn.
-Một nhiệt kế thuỷ ngân. -Một kẹp vạn năng. -Một đồng hồ.


-Một bình cầu có đáy bằng, có nút cao su để cắm nhiệt kế.


C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

*H. Đ.2: LÀM THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SƠI (30 phút).


-GV hướng dẫn HS bố trí TN như hình
28.1 SGK.


-Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ của
nước theo thời gian, các hiện tượng xảy
ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước
và ghi kết quả vào bảng 28.1.


-Lưu ý: Kết quả TN, nước sôi ở nhiệt độ
chưa đến 1000<sub>C. Nguyên nhân: Nước </sub>
không nguyên chất, chưa đạt điều kiện
chuẩn, do nhiệt kế mắc sai số,...Nếu nước
nguyên chất và điều kiện Tn là điều kiện
chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000<sub>C. </sub>
Khi nói đến nhiệt độ sôi của chất lỏng
nào đó thường được coi là nói đến nhiệt
độ sôi ở điều kiện chuẩn.


I. Thí nghiệm về sự sôi.



1.Tiến hành thí nghiệm:


a)Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1.
-Đổ 100cm3<sub> nước vào cốc đốt.</sub>


-Điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế
không chạm vào đáy cốc.


-Đốt đèn cồn để đun nước.


-Khi nước sôi tiếp tục đun 2, 3 phút nữa.
b)Các hiện tượng xảy ra trong quá trình
đun nước.


Thời gian
theo dõi


Nhiệt độ


nước (0<sub>C)</sub> Hiện tượng<sub>trên mặt </sub>
nước


Hiện tượng
trong lòng
nước


0 40


1
2


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


*H. Đ.3: VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN
KHI ĐUN NƯỚC (8 phút).


-Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường
biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.


-Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời gian;
trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của
trục nhiệt độ là 400<sub>C, gốc của trục thời </sub>
gian là 0 phút.


+Trong khoảng thời gian nào nước tăng
nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm
gì?


+Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt


thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có
thay đổi không. Đường biểu diễn trên
hình vẽ có đặc điểm gì?


-GV kiểm tra bài vẽ của HS khuyến


2. Vẽ đường biểu diễn.


-HS vẽ đường biểu diễn vào vở bài tập
điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

khích HS HĐ tích cực, vẽ đường biểu
diễn đúng.


*H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút).


Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét về
đường biểu diễn.


Bài tập 28-29.4, 28-29.6.
RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
...
...
...


Ngày soạn:



Ngày giảng: Tiết 33:

<b>SỰ SÔI (tiếp theo).</b>



A.MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.


2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn
giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.


B. CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN về sự sôi đã làm trong bài trước.
Mỗi HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở.


Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan-đàm thoại.


D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: MƠ TẢ LẠI THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SƠI (25phút).


-u cầu đại diện của mợt nhóm HS dựa
vào bộ dụng cụ TN được bố trí trên bàn
GV để mô tả lại TN về sự sôi được tiến
hành ở nhóm mình: Cách bố trí TN, việc
phân công theo dõi TN và ghi kết quả.
Các nhóm khác có thể cho nhận xét của
nhóm mình về cách tổ chức trên.



-Điều khiển HS thảo luận ở nhóm về kết
quả TN; xem lại bảng theo dõi và đường
biểu diễn của cá nhân, thảo luận về các


II. Nhiệt độ sôi.


1. Trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

câu trả lời và kết luận.


-Điều khiển việc thảo luận ở lớp về các
câu trả lời và kết luận của một số nhóm.
-Giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất.
Bảng nhiệt độ sôi của một số chất.


Chất Nhiệt độ sôi (0<sub>C)</sub>


Ête 35


Rượu 80


Nước 100


Thuỷ ngân 357


Đồng 2580


Sắt 3050



-Chú ý : Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ
nhất định.


C3:...


C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của
nước không tăng.


2.Rút ra kết luận:


C5: Bình đúng.
C6: (1)-1000<sub>C.</sub>
(2)-nhiệt độ sôi.
(3)-không thay đổi.
(4)-bọt khí.


(5)-mặt thoáng.


*H. Đ.2: VẬN DỤNG (15 phút).


-Hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi
C7, C8, C9 trong phần vận dụng.


-Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc
điểm của sự sôi.


-Hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3. Từ
đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy
cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau
như thế nào?



-GV nêu đáp án đúng.


Sự bay hơi Sự sôi


-Xảy ra ở bất kì
nhiệt độ nào của
chất lỏng.


-Xảy ra ở một
nhiệt độ xác định.
-Chất lỏng biến


thành hơi chỉ xảy
ra ở mặt thoáng.


-Chất lỏng biến
thành hơi xảy ra
đồng thời ở mặt
thoáng và ở trong
lòng chất lỏng.


-Hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có
thể em chưa biết” tr.88.


-Giải thích vì sao ninh thức ăn bằng nồi


C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không
đổi trong quá trình nước đang sôi.



C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao
hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ
sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của
nước.


C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên
của nước.


Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.


Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường?
-Nêu một số ứng dụng trong thực tế.


*H.Đ.3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).


-Bài tập 28-29 SBT.


-Ơn tập tớt các kiến thức đã học để ch̉n bị cho tiết thi học kì II.


-Giới thiệu đề kiểm tra học kì II năm học 2006-2007 (Do cán bộ chuyên môn của
PGD Đông Triều ra đề).


RÚT KINH NGHIỆM:


...
...
...
Ngày soạn:



Ngày giảng: Tiết 34:

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II.</b>



CBCM của PGD ra đề.


Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết 35:

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC.</b>



A.MỤC TIÊU:


1.Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển
thể của các chất.


2. Kĩ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích
được các hiện tượng có liên quan.


3. Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
B.CHUẨN BỊ:


Cả lớp: Bảng phụ, phiếu học tập.


C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


*H. Đ.1: ÔN TẬP (15 phút).
-GV nêu vấn đề để HS trả lời và thảo



luận về các câu trả lời khi cần thiết.


-HS tóm tắt lại TN dẫn đến việc rút ra
được nội dung này.


*H. Đ.2: VẬN DỤNG (20 phút).


-Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng ra
phiếu học tập –thu phiếu học


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

*H. Đ.3: GIẢI Ô CHỮ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ (9 phút).
-Cho HS quan sát ô chữ.


-Phổ biến luật chơi.


-GV đọc nội dung của ô chữ trong hàng
để HS đoán chữ đó.


-HS tham gia chơi trò chơi đoán ô chữ
dưới sự điều khiển của GV.


*H.Đ.4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút).
Ơn tập toàn bợ chương trình đã học.


RÚT KINH NGHIỆM:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×