Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí sản xuất tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng giao thông quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.65 KB, 23 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỖ THỊ THANH NHUNG

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ
VÀ XÂY DỰNG GIAO THƠNG QUẢNG BÌNH

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 80 34 03 01

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình đƣợc hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƢƠNG

Phản biện 1: PGS.TS. ĐOÀN NGỌC PHI ANH

Phản biện 2: TS. PHẠM THỊ BÍCH VÂN

Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 21 tháng 3 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ thực tiễn đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh
nghiệp bao gồm đổi mới mạnh mẽ, toàn diện cách thức quản lý
và điều hành, kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp. Do
đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì điều tất yếu
các doanh nghiệp phải kiểm tra, kiểm sốt đƣợc các chi phí
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Cơng ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng
Quảng Bình hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng các
cơng trình dân dụng, giao thơng, thủy lợi…trên địa bàn các tỉnh
Quảng Bình, Quảng Trị, là một công ty Cổ phần với quy mô
hoạt động vừa phải nhƣng địa bàn kinh doanh tƣơng đối rộng,
để góp phần kiểm sốt chi phí hiệu quả, tránh lãng phí chi phí
và ngăn ngừa thất thốt xảy ra trong qn trình thi cơng cơng
trình cơng ty đã từng bƣớc chuẩn bị cho mình về mọi mặt,
trong đó có hệ thống kiểm sốt nội bộ chi phí xây dựng. Tuy
nhiên trong thực tế, việc kiểm soát nội bộ chi phí tại Cơng ty cổ
phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng Quảng Bình vẫn
cịn hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc hết nhu cầu của công tác quản
lý, nhƣ các loại chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động cịn
vƣợt định mức rất nhiều, một số chi phí sản xuất chung chƣa
đƣợc kiểm sốt tốt... Vì vậy, nghiên cứu hồn thiện kiểm sốt
nội bộ chi phí sản xuất tại Công ty là công việc rất hữu ích, cần
thiết
nhằm tạo sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp.



2

Với tất cả các lý do nêu trên tác giả đã đi đến quyết
định chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ
chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây
dựng giao thơng Quảng Bình”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt nội
bộ chi phí tại Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao
thơng Quảng Bình.
- Đƣa ra đƣợc những giải pháp để hồn thiện kiểm sốt
nội bộ chi phí tại Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng
giao thơng Quảng Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm sốt
nội bộ chi phí tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng
giao thơng Quảng Bình.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn khảo sát thực tế một số trƣờng hợp; thu thập
các dữ liệu, số liệu thông qua các hệ thống chứng từ, sổ sách
liên quan. Trên cơ sở đó phân tích, đối sánh, lập luận để nhận
diện ƣu điểm, hạn chế và đƣa ra giải pháp hoàn thiện.
5. Ý nghĩa thực hiện đề tài
Việc lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài đã giúp
cho bản thân nhận thấy hồn thiện kiểm sốt nội bộ chi phí sản
xuất kinh doanh có vị trí đặc biệt quan trọng và hết sức cần
thiết đối
với các doanh nghiệp.

6. Bố cục của luận văn


3

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ chi phí
sản xuất tại các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất
tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng
Quảng Bình.
Chƣơng 3: Các giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt
nội bộ chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và
xây dựng giao thơng Quảng Bình.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ
1.1.1. Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Theo khuôn khổ COSO, KSNB được hiểu là là một quá
trình, được thực hiện bởi ban giám đốc của đơn vị, người quản
lý, cố vấn và nhân sự khác, được thiết kế để cung cấp sự đảm
bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu liên quan đến hoạt
động, báo cáo và tuân thủ (COSO, 2016).
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Theo COSO (2013, 2016), KSNB là quá trình do ngƣời
quản lý, hội đồng quản trị (HĐQT) và các nhân viên của đơn vị
chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm thực hiện các mục tiêu dƣới đây:
- Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính (BCTC):
- Đảm bảo sự tuân thủ các quy định và luật pháp;

- Đảm bảo các hoạt động đƣợc thực hiện hiệu quả.
1.1.3. Các yếu tố cấu thành KSNB


4

Theo COSO 2016, KSNB bao gồm 5 thành phần: Môi
trƣờng kiểm soát (control environment), đánh giá rủi ro (risk
assessment), hoạt động kiểm sốt (control activities), thơng tin
& truyền thơng (communication and information system) và
hoạt động giám sát (monitoring of controls).
1.2. Đặc điểm hoạt động xây dựng và chi phí xây dựng
1.2.1. Đặc điểm hoạt động xây dựng
Cũng nhƣ các hoạt động khác, hoạt động xây dựng có
những đặc điểm riêng biệt ảnh hƣởng đến cơng tác quản trị chi
phí và kiểm sốt
1.2.2. Chi phí trong doanh nghiệp xây dựng
1.3. Nội dung kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp xây
dựng
1.3.1. Mục tiêu chung của kiểm sốt chi phí
- Kiểm sốt việc sử dụng tài sản trong doanh nghiệp để
tránh tình hình sử dụng sai gây lãng phí tài sản doanh nghiệp.
- Giám sát chặt chẽ sổ sách, chứng từ kế toán để tránh
trƣờng hợp gian lận, biển thủ có thể xảy ra hay các khoản chi
không hợp lý.
- Cắt giảm những khoản chi phí khơng cần thiết.
1.3.2. Nội dung cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí xây dựng
1.3.2.1. Kiểm sốt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Mục tiêu kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp
b. Các rủi ro thường gặp đối với nguyên vật liệu trực tiếp

c. Các thủ tục kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp
d. Thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt
1.3.2.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp


5

a. Mục tiêu kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
b. Các rủi ro thường gặp đối với chi phí nhân cơng trực tiếp
c. Các thủ tục kiểm sốt
d. Thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt
1.3.2.3. Kiểm sốt chi phí máy thi cơng
a. Mục tiêu kiểm sốt chi phí máy thi cơng
b. Các rủi ro thường gặp đối với chi phí máy thi cơng
c. Các thủ tục kiểm sốt
d. Thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt
1.3.2.4. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung
a. Mục tiêu kiểm soát
b. Rủi ro thường gặp
c. Thủ tục kiểm sốt
d. Thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt
1.3.2.5. Kiểm sốt cơng tác kế tốn trong điều kiện ứng dụng
cơng nghệ thơng tin
a. Mục tiêu kiểm sốt
b. Rủi ro thường gặp
c. Thủ tục kiểm sốt
d. Thơng tin kế tốn phục vụ cơng tác kiểm sốt


6


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SỐT NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
XÂY DỰNG GIAO THƠNG QUẢNG BÌNH
2.1. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của Công ty cổ
phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng Quảng Bình.
2.1.1. Đặc điểm hoạt động của Công ty
Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng
Quảng Bình đƣợc thành lập ngày 8 tháng 9 năm 2006, đến nay
đã hoạt động đƣợc 15 năm.
2.1.2. Tổ chức quản lý của Công ty
Để quản lý hiệu quả các hoạt động trong đơn vị, Công ty đã tổ
chức bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến chức năng với
đặc trƣng gọn nhẹ, mang tính chun mơn hóa và ngày càng
hồn thiện.
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu quản lý
Mơ hình tổ chức quản lý của công ty bao gồm các bộ phận
chức năng: Giám đốc và Phó Giám đốc và trƣởng các đơn vị khối
chức năng. Cơ cấu tổ chức đƣợc xây dựng trên nguyên tắc phân
công, quản lý theo các khối chức năng cơng việc, có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
2.2. Khái qt quy trình chi phí ở Cơng ty
2.2.1. Lập kế hoạch chi phí
Cơng ty rất chú trọng đến cơng tác xây dựng kế hoạch. Mỗi khi
đấu thầu một công trình xây dựng, cơng ty đều phải tiến hành
lập kế hoạch và dự tốn cho cơng trình đó.
2.2.2. Thực hiện chi phí



7

Q trình thực hiện chi phí của Cơng ty bao gồm 4 giai
đoạn nhƣ sau:
- Giai đoạn lập và luân chuyển chứng từ kế toán
- Giai đoạn ghi sổ kế toán
- Giai đoạn lập các báo cáo
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái, bảng tổng hợp công nợ, …
kế tốn tổng hợp của cơng ty và tiến hành tổng hợp, kiểm tra,
đối chiếu cẩn thận.
2.3. Khái quát các yếu tố của kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ
phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thông Quảng Bình
Thực trạng các yếu tố của kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty CP
TVĐT&XDGT Quảng Bình đƣợc thể hiện thơng qua kết quả khảo
sát 60 đối tƣợng bao gồm Ban giám đốc, nhân viên các phịng ban tại
Cơng ty nhƣ phịng Kế tốn, phịng Hành chính - nhân sự, phịng Vật
tƣ, phịng Kỹ thuật cơng trình thơng qua bảng câu hỏi (Phụ lục 18),
kết quả nhƣ sau:
2.3.1. Môi trường kiểm sốt
Cơ cấu tổ chức quản lý
Chính sách nhân sự, năng lực cán bộ
Quan điểm, phong cách điều hành và tư tưởng quản lý của lãnh đạo
Ban Giám đốc Công ty là những ngƣời có quyền hành cao
nhất trong tồn cơng ty, có tƣ cách và phẩm chất đạo đức tốt, tâm
huyết với nghề nghiệp, điềm đạm, dễ gần, luôn biết lắng nghe ý kiến
của mọi ngƣời. Điều này, tác động tích cực đến cơng tác quản lý,
điều hành các mặt hoạt động SXKD của cơng ty nói chung và cơng
tác KSNB chi phí SXKD nói riêng.
2.3.2. Đánh giá rủi ro



8
Với việc đánh giá rủi ro, Ban giám đốc Công ty đã quan tâm
đến việc phát hiện, đánh giá và phân tích định tính các nhân tố rủi ro.
Từ đó đƣa ra các thủ tục kiểm soát đƣợc xây dựng chặt chẽ để góp
phần ngăn ngừa hạn chế các rủi ro này.
2.3.3. Hoạt động kiểm soát
Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ đƣợc thực hiện khá tốt thể
hiện qua sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các chức năng xét
duyệt, phê chuẩn và bảo quản tài sản.
2.3.4. Hệ thống thông tin – truyền thông
Hệ thống thông tin của Công ty bao gồm: các thông tin thị
trƣờng, các thông tin thống kê kinh tế, các thông tin thống kê nghiệp
vụ - kỹ thuật, các thơng tin tài chính kế tốn…
2.3.5. Giám sát
Sự đánh giá độc lập: Cục thuế định kỳ hàng năm sẽ đến cơng ty
để kiểm tra tình hình thực hiện các hoạt động và nghĩa vụ đối với nhà
nƣớc. Cơng ty kiểm tốn KPMG cũng đƣợc th để kiểm tốn Báo cáo
tài chính cuối niên độ cho Cơng ty CP TVĐT & XDGT QB, để từ đó
đánh giá một cách độc lập đƣợc tính trung thực và hợp lý của các báo
cáo này.

2.4. Nội dung kiểm soát chi phí xây dựng tại Cơng ty cổ
phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng Quảng Bình
2.4.1. Kiểm sốt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Mục tiêu kiểm sốt
Mục tiêu kiểm sốt chi phí NVL trực tiếp tại Cơng ty
nhằm đảm bảo chi phí NVL sử dụng và phát sinh cho từng
cơng trình của cơng ty có thật, đƣợc phê chuẩn, đƣợc phản ánh



9

vào sổ sách kế tốn đầy đủ, chính xác, kịp thời, phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
b. Nhận diện và đánh giá rủi ro ở Cơng ty
Một số rủi ro thƣờng gặp trong kiểm sốt chi phí NVL
tại Cơng ty cụ thể nhƣ sau:
Mua những loại NVL không cần thiết, số lƣợng mua lớn
quá mức cần thiết.
Nhập kho NVL không đúng chủng loại, mẫu mã, chất
lƣợng kém.
Xuất kho NVL nhiều hơn mức cần thiết. Đây là rủi ro
thƣờng gặp trong quá trình xuất kho, trong trƣờng hợp này
cơng ty có quy định là thủ kho chỉ xuất kho vật tƣ khi có Phiếu
yêu cầu xuất kho vật tƣ đã có chữ ký của tổ trƣởng tổ sản xuất
và cán bộ kỹ thuật cơng trình.
c. Thủ tục kiểm sốt
Trƣờng hợp 1: Xuất kho thi cơng cơng trình
Trƣờng hợp 2: Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho các
ban chỉ huy cơng trƣờng.
2.4.2. Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Mục tiêu kiểm sốt
Mục tiêu kiểm sốt chi phí NCTT tại Cơng ty
nhằm sử dụng lao động đúng mục đích, tiết kiệm tối đa
khoản chi phí này. Đồng thời kiểm sốt việc theo dõi,
chấm cơng đầy đủ, chính xác và chi phí nhân cơng đƣợc
ghi nhận vào sổ sách là đúng thực tế.
b. Nhận diện và đánh giá rủi ro ở Cơng ty
Rủi ro trong kiểm sốt chi phí NCTT tại Cơng ty có thể



10

xảy ra trong trƣờng hợp đội trƣởng đội thi công có thể thơng
đồng với bên nhận thầu nhân cơng để đẩy mức giá nhận thầu
lên cao nhằm hƣởng lợi. Để hạn chế rủi ro này, công ty quy
định phải ký Hợp đồng giao khốn với bên nhận thầu nhân
cơng và đƣợc giám đốc Công ty phê chuẩn.
c. Thủ tục kiểm sốt
Các đội thi cơng cũng đƣợc tạm ứng trƣớc số tiền tƣơng
tự nhƣ quy trình mua nguyên vật liệu. Vì vậy, việc kiểm sốt
chi phí nhân cơng đƣợc tiến hành từ q trình tổ chức sản xuất
thi cơng tại các cơng trình.
2.4.3. Kiểm sốt chi phí máy thi cơng
a. Mục tiêu kiểm sốt
Mục tiêu kiểm sốt chi phí MTC là nhằm đảm bảo hiệu
quả việc quản lý nhiên liệu, thời gian và năng suất hoạt động
của máy để đáp ứng hồn thành khối lƣợng cơng việc đƣợc
giao. Đồng thời việc kiểm tra việc phản ánh chi phí SDMTC tại
Cơng ty là có thật, đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác, phù hợp
với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
b. Nhận diện rủi ro và đánh giá rủi ro ở Cơng ty
Rủi ro trong kiểm sốt chi phí máy thi cơng đƣợc thể hiện qua
trƣờng hợp nhƣ: Chi phí sử dụng máy thi cơng khơng có thật,
khơng đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác theo chế độ kế tốn
hiện hành.
c. Thủ tục kiểm sốt
Tại Cơng ty, chi phí sử dụng máy thi cơng là những chi
phí có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng xe và máy thi công,

bao gồm các loại nguyên, vật liệu xuất dùng cho máy thi công,


11

tiền lƣơng phải trả cho công nhân điều khiển và phục vụ máy
thi công, khấu hao máy thi công, tiền th máy thi cơng, chi
phí dịch vụ mua ngồi cho sử dụng máy thi cơng.
2.4.4. Kiểm sốt chi phí sản xuất chung
a. Mục tiêu kiểm soát
Mục tiêu kiểm soát chi phí SXC là nhằm đảm bảo tất cả
các khoản CPSXC phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ mới đƣợc
thanh tốn; Các khoản CPSXC phải đƣợc xét duyệt bởi ngƣời
có thẩm quyền. Các khoản chi phí NVL, CCDC xuất dùng phải
đƣợc theo dõi bởi tổ trƣởng và báo cáo lại đầy đủ với ban giám
đốc. Đồng thời kiểm soát việc mua sắm tài sản cố định đúng
mục đích, khơng gây thất thốt lãng phí và chi phí khấu hao
đƣợc ghi nhận chính xác và kịp thời, phản ánh đúng giá trị
trong bộ phận giá thành sản xuất.
b. Nhận diện rủi ro và đánh giá rủi ro ở Công ty
Xảy ra trƣờng hợp mâu thuẫn về mức lƣơng chi trả giữa
các nhân viên trong bộ phận phục vụ tại các công trình thi
cơng. Để hạn chế rủi ro này, Cơng ty quy định lƣơng của bộ
phận phục vụ tại các công trình đƣợc quản lý chặt chẽ thơng
qua hệ số khốn thống nhất.
c. Thủ tục kiểm sốt chi phí sản xuất chung
Ở Cơng ty, việc kiểm sốt chi phí này đƣợc thực hiện
cụ thể nhƣ:
+ Đối với chi phí vật liệu thì quy trình kiểm sốt nhƣ
chi phí vật liệu trực tiếp (đƣợc trình bày trong 2.4.1).



12

+ Đối với chi phí nhân viên thì quy trình kiểm sốt
tƣơng tự chi phí nhân cơng trực tiếp (đƣợc trình bày trong
2.4.2).
+ Các chi phí nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, các
khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ,…), cơng tác
phí, lƣu trú, tiền điện, tiền nƣớc,… đƣợc kiểm soát dựa trên các
quy định của nhà nƣớc, kiểm tra theo dõi việc ghi chép, hạch
toán, và kiểm tra chứng từ về mặt hợp lý, hợp lệ,…
2.4.5. Kiểm sốt cơng tác kế tốn trong điều kiện ứng dụng
cơng nghệ thơng tin
a. Mục tiêu
Mục tiêu kiểm sốt cơng tác kế tốn trong điều kiện
ứng dụng cơng nghệ thơng tin nhằm đảm bảo cho hệ thống
thông tin đƣợc thông suốt và đảm bảo tính bảo mật dữ liệu,
thơng tin.
b. Thủ tục kiểm sốt
Cơng ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng giao
thơng Quảng Bình đang sử dụng phần mềm để hạch tốn và
thực hiện các cơng việc kế toán. Đồng thời, sử dụng mạng nội
bộ, hệ thống server có một máy chủ và các máy con chịu sự
quản lý và điều phối từ máy chủ. Mỗi máy do một nhân viên kế
tốn sử dụng và có tài khoản riêng.
2.5. Đánh giá cơng tác KSNB chi phí tại Cơng ty cổ phần tƣ
vấn đầu tƣ và xây dựng giao thơng Quảng Bình
2.5.1.Về kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.5.1.1. Ưu điểm



13

Với chi phí NVLTT cơng ty đã thực hiện kiểm soát ghi
chép từ khâu mua về cho đến khi xuất dùng cho sản xuất và tồn
kho cuối tháng cho từng cơng trình
Có sự phân chia trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận
có liên quan đến q trình sử dụng, bảo quản, xét duyệt và ghi
chép NVL.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ cho việc
hạch toán chi phí NVLTT.
Tùy điều kiện thực tế, ở mỗi cơng trình đều có bố trí
kho vật tƣ tại chân cơng trình nên thuận tiện cho việc xuất kho
NVL.
Kiểm soát mức tồn kho tối thiểu giúp đảm bảo q
trình thi cơng các cơng trình diễn ra liên tục, khơng bị gián
đoạn.
Khi xuất kho hoặc nhập kho, thủ kho đã phối hợp với
kỹ thuật cơng trình để đối chiếu kiểm tra với Phiếu yêu cầu vật
tƣ về chủng loại, số lƣợng, quy cách vật tƣ cũng nhƣ có đầy đủ
sự xác nhận giữa thủ kho, kỹ thuật cơng trình và đối tƣợng
nhận NVL.
2.5.1.2. Nhược điểm
Thực tế tại Công ty khi thi công một số cơng trình có
NVL phụ thì khi nào cần mới mua ngay mà khơng có kế hoạch
trƣớc làm cho q trình sản xuất bị gián đoạn do khơng cung
cấp kịp thời NVL đầu vào.
Hầu nhƣ công ty thƣờng mua NVL từ nhà cung cấp có
quan hệ lâu năm, có thể xảy ra sự thông đồng giữa nhân viên



14

mua hàng với nhà cung cấp (do việc mua hàng thƣờng chỉ do
một nhân viên đảm nhận).
Mỗi công trƣờng thi cơng có kho riêng chỉ xây dựng
tạm, khơng đảm bảo chống lại thời tiết, thiên tai, do đó ảnh
hƣởng đến chất lƣợng của NVL.
Công ty chƣa quan tâm đến việc đi sâu so sánh, phân
tích CPNVLTT thực tế phát sinh so với dự tốn.
2.5.2. Về kiểm sốt chi phí nhân công trực tiếp
2.5.2.1. Ưu điểm
Công ty kết hợp trả lƣơng theo thời gian và thƣởng theo
mức độ hồn thành cơng việc nên khuyến khích đƣợc ngƣời lao
động.
Tổ chức theo dõi, hạch tốn riêng chi phí NCTT cho
từng giai đoạn, từng cơng trình xây dựng, sử dụng các Hóa
đơn, chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý.
Việc áp dụng hình thức trả lƣơng theo sản phẩm kết
hợp với giao khoán tạo điều kiện phát huy tinh thần làm việc,
trách nhiệm của ngƣời lao động với công việc, tránh khả năng
xảy ra trƣờng hợp tổ trƣởng, quản đốc khai khống số công lao
động lên để hƣởng lợi.
2.5.2.2. Nhược điểm
Đánh giá mức độ hồn thành cơng việc cho ngƣời lao
động dễ xảy ra gian lận trong chấm cơng.
Tình trạng biến động lao động hàng tháng lớn, tay nghề
ngƣời lao động không đƣợc kiểm tra, đánh giá đúng, ảnh
hƣởng đến chất lƣợng cơng trình.



15

Chƣa quan tâm đến việc so sánh, phân tích với dự tốn
đã đƣợc lập, tìm ra ngun nhân chênh lệch mức lƣơng để khắc
phục vấn đề.
Trình độ tay nghề khơng đƣợc đánh giá đúng vì khơng
thể kiểm tra chính xác trƣớc khi thuê mƣớn; thiếu ý thức trách
nhiệm gây lãng phí vật tƣ, giảm năng suất lao động....
Chính sách tuyển dụng, đào tạo nhân viên chƣa đƣợc
quan tâm.
2.5.3. Về kiểm sốt chi phí máy thi cơng
2.5.3.1. Ưu điểm
Cơng ty đã có những biện pháp tổ chức quản lý hữu hiệu
đặc biệt các khoản chi phí phát sinh trực tiếp.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa phịng kỹ thuật thi cơng,
phịng tài chính kế tốn đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc xác
lập các định mức chi phí liên quan cùng với quy chế quản lý tài
chính đã kiểm sốt đƣợc phần lớn chi phí máy móc trong sản
xuất kinh doanh.
Đối với nhiên liệu phục vụ máy thi công đƣợc kiểm
sốt chặt chẽ thơng qua Nhật ký máy thi cơng có xác nhận của
từng nhân viên. Điều này giúp đánh giá công khai đƣợc lƣợng
nhiên liệu, công cụ thay thế khi mua cũng nhƣ xuất dùng. Nhìn
chung, CT đã áp dụng đƣợc một số quy chế quản lý chi phí sử
dụng máy thi cơng thích hợp với quy mơ của đơn vị.
2.5.3.2. Nhược điểm
Trong quy trình mua máy móc, lựa chọn nhà cung cấp,
đặt hàng và nhận hàng đang là vấn đề rất nhạy cảm ở công ty,

rất dễ dẫn đến sự gian lận làm thất thốt chi phí của công ty và


16

giảm chất lƣợng cơng trình, nhƣng cơng ty chƣa đặt ra các tiêu
chí để lựa chọn nhà cung cấp phù hợp và không tách biệt giữa
việc đề nghị mua hàng, đặt hàng và nhận hàng.
Kế hoạch điều động, sử dụng máy thi cơng giữa các
cơng trình chƣa hợp lý, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tiến độ thi
cơng cơng trình. Vẫn xảy ra tình trạng chờ đợi đƣợc cấp máy
thi công do số lƣợng máy thi công tại Công ty khơng đủ để
cung cấp cho các cơng trình có nhu cầu sử dụng. Điều này làm
cho tiến độ thi công kéo dài.
Do vị trí các cơng trình cách xa nhau, nên khi cần thi
cơng cơng trình, các máy thi cơng phải mất một quãng đƣờng
khá xa để di chuyển đến cơng trình, làm chậm tiến độ thi cơng.
Việc kiểm sốt CPSDMTC chƣa quan tâm đến việc so
sánh, phân tích với dự tốn đã đƣợc lập, tìm ra ngun nhân
chênh lệch từ đó đề xuất các thủ tục kiểm sốt hữu hiệu hơn để
khắc phục vấn đề.
2.5.4. Về kiểm soát chi phí sản xuất chung
2.5.4.1. Ưu điểm
Cơng ty có tun truyền, khuyến khích ngƣời lao động
chi tiết kiệm một số khoản chi phí nhƣ điện, nƣớc, văn phịng
phẩm, … cho thấy nhà quản lý quan tâm đến việc tiết kiệm chi
phí.
Thực hiện tính tốn khấu hao TSCĐ, hạch tốn chi phí
SXC theo qui định của pháp luật hiện hành. Mở sổ chi tiết theo
dõi riêng cho các yếu tốn chi phí trong chi phí SXC.



17

Chi phí sản xuất chung đƣợc hạch tốn chính xác dựa
trên đầy đủ chứng từ. Khi tính lƣơng cho nhân viên quản lý và
kỹ thuật tại các cơng trình đều dựa trên Bảng chấm công.
2.5.4.2. Nhược điểm
Hiện tại công ty kiểm sốt chi phí SXC chủ yếu dựa
vào việc kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ kế tốn mà chƣa
quan tâm đến việc xây dựng định mức chi phí.
Cơng ty khơng có kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa
thƣờng xun tài sản cố định, chỉ khi nào thiết bị hƣ hỏng mới
tiến hành sửa chữa nên thƣờng chi phí sửa chữa lớn, thời gian
kéo dài do đó ảnh hƣởng đến q trình thi cơng, chậm tiến độ
trên thực tế.
Về chi phí cơng cụ, dụng cụ đƣợc nhập kho riêng ở
từng hạng mục, việc sắp xếp cũng nhƣ việc ghi chép số lƣợng
nhập, xuất hàng ngày không thƣờng xuyên và kịp thời.


18

CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
NỘI BỘ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CP TƢ
VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG GIAO THƠNG QUẢNG
BÌNH
3.1. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất ở
Cơng ty

3.1.1. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí ngun vật liệu
Để hạn chế thiệt hại này cần chú ý trong khâu thủ tục
tập kết nguyên vật liệu
Đối với hạn chế này, Công ty nên sử dụng quy định
cung cấp tối thiểu ba bảng báo giá từ ba nhà cung cấp độc lập,
để tránh sự thông đồng giữa ngƣời mua hàng với nhà cung cấp
để báo giá cao.
Đối với hạn chế này, Công ty nên tiến hành thanh lý
sớm các NVL tồn kho ở các cơng trình do lạc hậu kỹ thuật
hoặc không đúng quy cách phẩm chất không sử dụng đƣợc.
Có thể yêu cầu tổ trƣởng các tổ thi cơng lập Bảng báo
cáo tình hình sử dụng ngun vật liệu trong tuần; tuy mất thời
gian nhƣng sẽ giúp giảm thiểu thất thốt, lãng phí trong q
trình thi cơng.
3.1.2. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí nhân cơng trực
tiếp
Để khắc phục hạn chế này, Cơng ty có thể cho các tổ
sản xuất theo dõi chấm công giờ làm thêm, đánh giá mức độ
hồn thành cơng việc lẫn nhau.


19

Để giảm bớt tỷ lệ biến động nhân viên, Công ty nên tiến
hành dựa trên tính tốn và phân ra đơn giá khốn cơng việc phù
hợp và hợp lý.
Để tiết kiệm chi phí trả lƣơng và tính đúng mức lƣơng,
Cơng ty nên tiến hành phân loại công nhân thành: thợ chính,
thợ phụ để có mức lƣơng khốn hợp lý.
Để góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công và đảm bảo

chất lƣợng cơng trình, khi thi cơng một cơng trình cần có chính
sách lựa chọn nhà thầu nhân cơng và tổ chức kiểm tra trình độ
tay nghề của các lao động th ngồi.
Định kỳ, Cơng ty nên xây dựng chính sách đào tạo nhân
viên, chính sách khen thƣởng để động viên nhân viên.
3.1.3. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí máy thi cơng
Khi mua sắm máy móc cần xây dựng tiêu chí để lựa
chọn nhà cung cấp phù hợp và nên tách biệt giữa việc đề nghị
mua hàng, đặt hàng và nhận hàng giữa các bộ phận lẫn nhau,
nhằm tận dụng sự kiểm tra đối chiếu giữa các bên liên quan.
Để khắc phục hạn chế này, sau khi lập kế hoạch tiến độ
thi cơng cơng trình, phịng kỹ thuật thi công sẽ đƣa ra kế hoạch
về tiến độ huy động máy - thiết bị dự kiến kết hợp với kế hoạch
sử dụng máy do cán bộ kỹ thuật phụ trách cơng trình chuyển về
tổ quản lý tài sản thiết bị.
Các chi phí sử dụng máy thi cơng đƣợc tập hợp theo
từng cơng trình và hạng mục cơng trình và đƣợc phân bổ theo
số giờ ca máy hoạt động thực hiện tại cơng trình, hạng mục
cơng trình đó.


20

3.1.4. Hồn thiện thủ tục kiểm sốt chi phí sản xuất chung
Đối với chi phí sản xuất chung, các chi phí phát sinh
trong mục này rất đa dạng và khó kiểm soát hết. Doanh nghiệp
nên dự toán và xem xét các khoản chi phí có giá trị lớn, phải
tiến hành kiểm tra lại. Trong chi phí sản xuất chung thì chi phí
tiếp khách, giao dịch ở các cơng ty hầu nhƣ chƣa có kiểm sốt
cụ thể.

Lên kế hoạch và thƣờng xun thực hiện cơng tác bảo
trì, bảo dƣỡng để tăng tuổi thọ của tài sản cố định, tránh việc
hƣ hỏng bất thƣờng làm gián đoạn q trình hoạt động của
Cơng ty.
Cần đi sâu phân tích chi phí cơng cụ, dụng cụ thực tế
phát sinh so với dự toán đã lập để tìm ra nguyên nhân gây nên
sự biến động của khoản mục chi phí này.
Cơng ty nên thiết lập định mức cho các chi phí mua
ngồi và chi phí bằng tiền khác nhƣ: chi phí điện, nƣớc, điện
thoại; chi phí tiếp khách, cơng tác phí. Điều này giúp cơng tác
kiểm sốt chi phí sản xuất chung đạt hiệu quả hơn.


21
KẾT LUẬN
Nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu đề ra, qua thời
gian thực tập tại Công ty Cổ phần TVĐT&XDGT Quảng Bình, đƣợc
sự hƣớng dẫn tận tình của thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Công Phƣơng
cùng với những sự cố gắng, nỗ lực, không ngừng học hỏi các quan
điểm về kiểm sốt nội bộ chi phí xản xuất của các tác giả, những đề
tài cùng lĩnh vực trong và ngoài trƣờng cũng nhƣ áp dụng tình hình
thực tế tại đơn vị, tôi đã thực hiện đầy đủ những nội dung nghiên cứu
của đề tài bao gồm:
- Tìm hiểu và hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản bề
kiểm sốt nội bộ, các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ,
kiểm sốt chi phí sản xuất xây lắp làm nền tảng lý thuyết để so sánh
đối chiếu khi đƣợc tiếp cận các thủ tục kiểm sốt.
- Mơ tả đƣợc thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chi phí
sản xuất đang diễn ra Cơng ty Cổ phần TVĐT&XDGT Quảng Bình,
các thủ tục kiểm sốt đối với chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí

nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung.
- Đánh giá những ƣu điểm, nhƣợc điểm còn tồn đọng và đề
xuất các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm sốt nội bộ chi
phí sản xuất tại đơn vị.
Tuy đã đạt đƣợc những mục tiêu đề ra từ ban đầu, nhƣng
luận văn không thể không tránh khỏi những hạn chế về: quá trình
thu thập số liệu, thời gian nghiên cứu cũng nhƣ sự hạn chế về kinh
nghiệm của bản thân nên luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ phía độc giả.



×