Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.61 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số</b>
đối tượng.Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: lớn lên, vận động,
cảm ứng, sinh sản.
- Quan sát, phân tích, so sánh
- u thích mơn học
<b>II/. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1) Giáo viên : Tranh vẽ ảnh chụp một vài động vật đang ăn </b></i>
<i><b> 2) Học sinh :Vật mẫu : cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá….</b></i>
<b>III/. Ph ương pháp : Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề,thảo luận nhĩm</b>
<b>IV/ Hoạt động dạy học :</b>
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
3) Nội dung bài mới :
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại động vật, cây cối, con vật khác
nhau. Đó là vật chất chung quanh ta, chúng bao gồm vật sống (sinh vật) và vật
không sống. Vậy vật sống (cơ thể sống) có những đặc điểm chủ yếu nào khác
với vật không sống. Đểgiaỉ quyết vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1:
Hãy nêu tên một vài
cây, con vật, đồ vật hay
vật thể mà em biết?
GV chọn trong các ví dụ
của HS 1 vật khơng sống
và vật sống ( TV + ĐV).
Con Gà, Cây Đậu, viên
đá.
GV cho HS thảo luận
nhóm với nội dung:
Con Gà, Cây Đậu cần
những điều kiện gì để
sống ?
Viên đá ( cái bàn, viên
gạch . . .) có cần những
điều kiện giống như con
gà, cây đậu khơng?
HS tìm ví dụ và nêu tên
HS thảo luận nhóm trong
4 phút với các câu hỏi
Có thức ăn, nước , khơng
Khơng
<b>I/ Nhận dạng vật sống </b>
<b>và vật khơng sống</b>
- Vật sống : Lấy thức
ăn, nước uống, lớn lên &
sinh sản.
<b> Con gà, cây đậu sau</b>
một thời gian được ni
nó như thế nào? Trong
khi đó hịn đá có căng
kích thước khơng?
Từ đĩ Gv yêu cầu học
sinh : tìm ra và nêu những
đặc điểm khác nhau giữa
vật sống và vật không
sống?
Hoạt động 2
Cơ thể sống muốn tồn tại
thì phải lấy các chất cần
thiết và loại bỏ các chất
thải ra ngoài. Vậy để hiểu
TV ĐV
Lấy các
chất cần
thiết
Loại bỏ
các chất
thải
Từ đó GV yêu cầu HS
làm bài tập trong SGK
Qua bài tập trên, cơ thể
sống có những đặc điểm
cơ bản nào?
Lớn lên và to ra về kích
thức và khối lượng, …
Không
HS nêu ra những đặc
điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống
HS làm bài tập
HS lần lượt làm bài tập
trong sgk
<b> II/ Đặc điểm của cơ thể</b>
<b>sống</b>
- Cĩ sự trao đổi chất với
môi trường (lấy các chất
cần thiết và loại bỏ các
chất thải ra ngồi ).
Lớn lên và sinh sản
4). Củng cố :
u cầu học sinh điền tiếp vào bảng với một số ví dụ ( cả cơ thể sống và
vật không sống)
Trả lời câu hỏi ở cuối bài
5). Dặn dò :- học bài
- đọc trước bài 2
<b>Tieát 2 </b> <b> </b>
- Hiểu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của thực vật nói riêng
- Nhận biết, phân biệt, quan sát, phân tích
<b> - Giáo dục ý thức u thích mơn học </b>
<b>II/. Chuẩn bị</b>
- Hình 2.1/ SGK
- Bảng phụ
<b>III/. Ph ương pháp: Trực quan, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhĩm</b>
<b>IV/ Hoạt động dạy học :</b>
1) Ổn định lớp
2) Kiểm ttra bài cũ :
Câu hỏi Đáp án
Cơ thể sống có
những đặc điểm gì? Cho
ví dụ?
Cĩ sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất
cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngồi ).
Lớn lên và sinh sản
<i><b> 3) Bài mới : Có nhiều lồi sinh vật khác nhau trong tự nhiên : ĐV, TV, Nấm . . . . .</b></i>
Mơn học giúp chúng ta tìm hiểu, nghiên cứu thế giới sinh vật trong tự nhiên là học
sinh.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1
GV Yêu cầu học sinh
thảo luận để điền vào các
Về nơi ở, kích thước
của chúng như thế nào?
Vậy ta cĩ thể kết luận
gì về mơi trường sống và
kích thước của chúng?
Còn vai trò của chúng
như thế nào đối với đời
sống?
HS thảo luận nhĩm 3 phút
để điền vào các cột trống
trong bảng cho trước với
các sinh vật cho trước
như mẫu trong SGK
Sau đĩ các đại diện lên
trình bày, các nhĩm khác
nhận xét, bổ sung
Khác nhau, sống ở các
- Đa dạng về môi trường
sống: nước, trên cạn,
trong đất, ….
- Đa dạng về kích thước:
to, trung bình, nhỏ, rất
nhỏ, ..
Có nhiều lợi ích và cũng
có nhiều tác hại cho con
<b> I/ Sinh vật trong tự </b>
<b>nhiên</b>
1. Sự đa dạng của giới
sinh vật
Xếp loại riêng những
ví dụ thực vật, động vật,
ví dụ nào không phải
thực vật hay động vật?
<b> Em có biết chúng</b>
thuộc nhóm nào của sinh
vật?
Yêu cầu HS quan sát
Sinh vật trong tự nhiên
như thế nào?Chúng được
phân thành những nhóm
nào?
<b> Sinh vật có mối quan</b>
hệ với chúng ta không?
Quan hệ như thế nào?
Hoạt động 2
Giới thiệu nhiệm vụ
của sinh học, các phần
của sinh học mà học sinh
sẽ được học trong chương
trình THCS và nhiện vụ
của thực vật học
Cho HS đọc phần tóm
tắt đóng khung trong
SGK
người.
HS xếp nhóm thuộc ĐV,
TV & không phải ĐV,
TV (làm việc theo nhóm)
HS quan sát hình 2.1
rất đa dạng và phong
HS đọc phần tóm tắt
đóng khung trong SGK
2. Các nhóm sinh vật
trong tự nhiên
Kết luận:
- Sinh vật trong tự nhiên
rất đa dạng và phong
phú, bao gồm những
nhóm lớn sau : vi khuẩn,
nấm, thực vật, động
vật . . .
- Chúng sống ở nhiều
môi trường khác nhau, có
quan hệ mật thiế với
nhau và với con người.
<b>II/ Nhiệm vụ của Sinh </b>
<b>học</b>
Nghiên cứu các đặc điểm
hình thái, cấu tạo đời
sống cũng như sự đa
<i> 5) Dặn dò : - Sưu tầm các loại tranh, bìa lịch có vẽ hoặc chụp các loại thực vật</i>
sống ở các môi trường khác nhau : cạn, nước . . .
- Đọc trước bài 3.