Tải bản đầy đủ (.doc) (260 trang)

ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 260 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 </b>



<i><b>Tiết 1 : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lý</b></i>


<i><b>Lan )</b></i>



<b>A. Mủc tiãu bi hc :</b> Giụp hc sinh


- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm đẹp đẽ của
ngưòi Mẹ đối với con nhân ngày khai trường .


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với tuổi
trẻ .


<b>B. Chuẩn bị : - gv chuẩn bị bảng phụ</b>


-HS soạn bài trước ở nhà


<b>C. Tiến trình dạy - học :</b>


<i><b>1. Ổn định lớp :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị ( sách , vở học bộ mơn ) của</b></i>


hc sinh .


<b>Hoạt động của Thầy và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>3. Giới thiệu bài :</b>


- Trong ngày khai trường đầu tiên của em , ai đưa
em đến trường ?



+ Bố ( hoặc mẹ , anh , chị , ... ) của em


- Em còn nhớ đêm hôm trước ngày khai trường
đó , mẹ em đã làm gì và nghĩ gì khơng ?


+ Mẹ chuẩn bị quần áo , sách vở , mũ dép
cho em , tâm trạng mẹ lo lắng , đợi chờ .


(Hai câu hỏi trên hs trả lời độc lập theo cảm
nhận của mình )


Bài học hôm nay , chúng ta sẽ hiểu được
trong đêm trước ngày khai giảng để vào học lớp
Một của con , những người mẹ đã làm gì và lo
nghĩ những gì ?


+ HS nghe ( chuï yï )


<b>* Đọc và tìm hiểu chú thích :</b>
+ Theo dõi SGK


Đọc diễn cảm văn bản (5 đoạn đầu)


+ GV hướng dẫn cách đọc : Giọng tha thiết ,
chậm rãi , tình cảm


+GV đọc mẫu đoạn đầu
+HS chú ý lắng nghe


- Goüi hoüc sinh âoüc âoản coìn lải ?



+ Học sinh đọc diễn cảm theo hướng dẫn


- Từ Hán Việt nào xuất hiện trong phần chú
thích ? Từ đó có ý nghĩa như thế nào ?


+ HS chú ý vào văn bản và trả lời


<i><b> + Từ " can đảm "  có tinh thần mạnh mẽ ,</b></i>
khơng sợ nguy hiểm


<b>* Tìm hiểu văn bản :</b>


<b>I. Tác giả ,</b>
<b>tác phẩm :</b>


( SGK - T.8 )


<b>II. Đọc và</b>
<b>tìm hiểu văn</b>
<b>bản :</b>


<i><b>1. Âoüc vaì</b></i>


<i><b>hiểu</b></i> <i><b>chú</b></i>


<i><b>thêch :</b></i>


<i><b>2.Tìm hiểu</b></i>
<i><b>văn bản:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Những chi tiết biểu hiện tâm trạng của người
mẹ và đứa con trong đêm trước ngày khai
trường ?


+ HS xem phần đầu của văn bản và trả lời (Câu
hỏi phát hiện)


+ Mẹ : không ngủ được , không tập trung làm
được việc gì cả , xem lại những thứ đã chuẩn
bị cho con , lên giường nằm vẫn nhớ lại thuở
học trị của mình


+ Con : giấc ngủ đến dễ dàng , khơng có mối
bận tâm nào ngoài chuyện ngày mai thức dậy
cho kịp giờ .


Tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác
nhau ?


+ HS dựa vào các chi tiết trên để nhận xét
+ Mẹ : thao thức triền miên , không ngủ suy
nghĩ , cịn con thì thật thanh thản , nhẹ nhàng ,
vô tư , hồn nhiên .


- Tại sao người mẹ lại khơng ngủ được ?


+ Mừng vì con đã lớn , hy vọng những điều
tốt đẹp sẽ đến với con , , canh giấc ngủ cho con
.



- Trong đêm khơng ngủ , mẹ đã làm gì cho con ?
+ HS trả lời độc lập (theo sự phát hiện các chi
tiết trong văn bản)


+ Đắp mền , buông mùng , lượm đồ chơi . Nhìn
con ngủ , xem lại những thứ đã chuẩn bị cho
con


- Trong đêm khơng ngủ đó , tâm trí mẹ đã sống
lại kỷ niệm quá khứ nào ?


+ Nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp Một ,
nhớ tâm trạng hồi hộp , trước cổng trường ,
nhớ tiếng đọc bài .


- Em cảm nhận được điều gì trong tình cảm của
người mẹ ?


+ Vô cùng thương yêu con cái , bà ngoại sẵn
sàng làm tất cả vì sự tiến bộ của con , tin
tưởng ở tương lai con cái , ...


<b>Luyện tập : Một bạn cho rằng : Ngày khai</b>


trường để vào lớp Một có dấu ấn sâu đậm
nhất . Ý kiến của em thế nào ?


HS trả lời theo cảm nhận của mình



+ Tán thành ý kiến của bạn vì đó là ngày đầu
tiên đi học trong đời mình nên nó có dấu ấn sâu
đậm nhất ( giáo viên giảng thêm )


- Chi tiết nào trong văn bản chứng tỏ ngày khai


thức triền
miên không ngủ
.


- Con thanh
thn nhẻ
nhng vä tỉ


<i>b/ Mẻ khäng</i>
<i>ng :</i>


- Luôn nghĩ
đến con.


- Lo lắng cho
con đã bắt
đầu cuộc đời
học sinh , hy
vọng những
điều tốt đẹp
sẽ đến với con
.


- Canh giấc cho


con.


- Nhớ bà
Ngoại và kỷ
niệm xưa


Giàu tình
cảm , đức hy
sinh


<i><b>c/Cm nghé</b></i>
<i><b>ca mẻ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giảng để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn
người mẹ ?


+ ( 3 dòng cuối , đọan 2 trang 7 ; 4 dòng cuối ,
đoạn 3 trang 7 )


- Ở phần cuối văn bản , mẹ đã suy nghĩ về
điều gì ?


+ Nghĩ vềì ngày Hội khai trường , nghỉ về ảnh
hưởng của giáo dục đối với trẻ em .


<i><b>- Thành ngữ " Sai một ly đi một dặm " có ý</b></i>
nghĩa gì khi gắn với giáo dục ?


+ Không được phép sai lầm trong giáo dục vì
giáo dục quyết định tương lai đất nước



<i><b>- Câu nói của mẹ : " Bước qua cánh cổng</b></i>


<i><b>trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra</b></i>


" , em hiểu như thế nào ?
HS trao đổi theo nhóm (2 em)


+ Em biết được rất nhiều tri thức của loài
người , gặp gỡ được nhiều bạn bè , thầy cô ,
hiểu và yêu thương thế giới , con người quanh
mình .


<b>*</b>


<b> Bài văn giúp em cảm nhận được điều gì ?</b>


+ Tấm lịng u thương , tình cảm sâu nặng của
người mẹ đối với con , vai trò to lớn của nhà
trường đối với cuộc sống mỗi con người .


- Có phải người mẹ đang trực tiếp nói với con
khơng ? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai ?
+ Không phải , mẹ đang trực tiếp nói với con .
Thực ra , người mẹ đang độc thoại với chính
mình . Do đó giọng điệu của bài văn như những
dịng nhật ký tâm tình , nhỏ nhẹ , sâu lắng


giáo dục đối
với trẻ em .


- Không được
phép sai lầm
trong giáo dục


<b>3/ Tổng kết :</b>


( ghi nhớ SGK
-trang 9)


<b>4/ Củng cố - Luyện tập :</b>


- Em đọc ghi nhớ SGK - trang 9 ?


- Kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất của em đối với mẹ
và phát biểu cảm nghĩ về kỷ niệm đo ï?


<b> 5/ Hướng dẫn về nhà : Đọc lại văn bản , học bài cũ ,</b>


chuẩn bị văn bản : Mẹ tôi .


<i><b> Tiết 2 :</b></i>

<i><b> MẸ TÔI ( Ét môn đôđơ A </b></i>



<i><b>-mi-xi ) </b></i>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh </b>


- Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu
nặng của cha mẹ đối với con cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> HS soạn bài trước ở nhà</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra : </b></i>


<i><b>- Nêu nội dung và nghệ thuật của bài " Cổng</b></i>


<i><b>trường mở ra " ?</b></i>


- Bài học sâu sắc nhất mà em học được ở văn bản
trên là gì ?


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Bài học sâu sắc em rút ra từ</b>


<i><b>văn bản " Cổng trường mở ra" là gì ?</b></i>


+ Người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết
sức lớn lao , thiêng liêng và cao cả .


- Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được
điều đó . Chỉ đến khi mắc những lối lầm , ta
<i><b>mới nhận ra tất cả . bài " Mẹ tôi " sẽ cho ta</b></i>
một bài học như thế .


<b>* Đọc và tìm hiểu chú thích</b>



- Đọc chú thích . Chú thích có thành ngữ nào ?
Ý nghĩa của thành ngữ đó ?


+ HS xác định thàng ngữ và giải nghĩa thành
ngữ đó.


+ Vong ân bội nghĩa , quên ơn trái với đạo
nghĩa .


- GV đọc diễn cảm 3 đoạn văn đầu ?
+ HS theo dõi SGK


- Yêu cầu học sinh đọc các đoạn còn lại ?
+ Học sinh đọc diễn cảm .


<b>* Tìm hiểu văn bản :</b>


- Thái độ của người bố đối với En - Ri - cô ?
+ Hết sức buồn bã và tức giận .


- Những từ ngữ , hình ảnh , lời lẽ thể hiện thái
độ ấy của người bố ?


+ HS trả lời độc lập (dựa vào văn bản phát
hiện chi tiết)


+ " Sự hỗn láo của con " , " nó như một nhát
dao đâm vào tim bố vậy", " con mà lại xúc
phạm đến mẹ ư ? ", " cái dấu vêït vong ân bội
nghĩa trên trán con " , " thà rằng bố không có con


, cịn hơn là thấy con bội bạc " ...


- Ngun nhân nào khiến ơng bố có thái độ ấy ?
+ En - ri - cô nhỡ thốt ra một lời thiếu lễ độ
với mẹ .


- Những chi tiết , hình ảnh nói về mẹ của En - ri
- cô ?


<b>I. Tác giả ,</b>
<b>tác phm:</b>
<b>( SGK ) </b>


<b>II.</b> <b>Tỗm</b>


<b>hiu vn</b>
<b>bn:</b>


<i><b>1. oỹc vaỡ</b></i>


<i><b>tỡm hiu</b></i>
<i><b>chỳ thớch :</b></i>


<b>2.</b> <b>Tỗm</b>


<b>hiu văn</b>
<b>bản :</b>


<i><b> a) Thaïi</b></i>



<i><b>độ của</b></i>
<i><b>người</b></i>


<i><b>bố :</b></i>


Hết sức
buồn bó ,
tc gin


<i><b>b)</b></i> <i><b>Tỗnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Thức suốt đêm trông chừng hơi thở hổn hển
của con , quằn quại vì lo sợ , khóc nức nở khi
nghĩ rằng có thể mất con , bỏ hết một năm
hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn ,
có thể đi ăn xin để ni con , có thể hy sinh tính
mạng để cứu sống con


- Mẹ của En - ri - cô là người thế nào ?


+ Dựa vào các chi tiết trên học sinh nêu nhận
xét .


+ " Dịu dàng và hiền hậu " , sẵn sàng hy sinh
tất cả vì con .


- Cảm nhận của En - ri - cô khi đọc thư bố ?
+ Vơ cùng xúc động .


- Điều gì đã khiến En - ri - cô xúc động vô cùng


khi đọc thư bố ?


<b> * Thảo luận nhóm : HS hoạt động nhóm (4</b>
em) sau đó đại diện các nhóm trả lời .


+ Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa mẹ và
En - ri - cô


+ Vì thái độ nghiêm khắc và kiên quyết của
bố .


+ Vì những lời lẽ nói rất chân tình và sau sắc
của bố .


Vì sao người bố khơng trực tiếp nói với En ri
-cô mà lại viết thư ?


+ Viết thư chỉ nói riêng cho người con biết lỗi
của mình , người con có điều kiện đọc đi , đọc
lại để hiểu và nhớ lâu hơn .


- Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo ,
nhiều khi khơng nói trực tiếp được Hơn nữa
viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi
biết , vừa giữ sự kín đáo tế nhị , vừa khơng
làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng . Đây là
bài học về cách ứng xử trong gia đình , ở
trường và ngồi xã hội


+ Chụ nghe



- Văn bản là bức thư của người bố gửi cho con .
<b>Nhưng tại sao lại lấy nhan đề là " Mẹ tôi " </b>
+ Vì người mẹ là tiêu điểm mà các nhân vật
và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ .


<b>- Ghi nhớ : </b>


- Nội dung bức thư cho thấy điều gì ?


+ Tình yêu thương và sự chăm lo của cha mẹ
đối với con cái


-Lời lẽ của bức thư ?


<i><b>người mẹ</b></i>


:


<i><b> " Dëu</b></i>


<i><b>dàng và</b></i>
<i><b>hiền hậu</b></i>


" , sẵn
sàng hy sinh
tất cả vì
con .


<i><b>c)</b></i> <i><b>Tám</b></i>



<i><b>trảng ca</b></i>
<i><b>En - ri - cä </b></i>


- Xục âäüng
vä cng


<b>3/ Tổng</b>
<b>kết :</b>


- Nội dung :
Tình yêu
thương và
sự chăm lo
của cha mẹ
đối với con
cái


- Lời lẽ chân
tình , sâu


sắc ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Chân tình , sâu sắc , nghiêm khắc


<b>Luyện tập : Chọn một đoạn văn trong bức</b>
thư có nội dung thể hiện vai trị vơ cùng lớn lao
của người mẹ đối với con cái ?


+ Có thể học sinh trả lời theo đoạn văn trong


mục ghi nhớ


Thử hình dung : Tình cảm và thái độ của En ri
-cô sau khi đọc thư của bố ?


+ Thảo luận nhóm : Hoạt động nhóm (2 em)
Thấy được tình thương u và sự chăm lo của
bố mẹ , tỏ ra ăn năn , hối hận , xin lỗi bố mẹ .
- Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản
thân ?


HS trả lời độc lập


+ Trả lời theo ghi nhớ SGK


<b>* Baìi hoüc </b>


(Ghi nhớ
SGK/12)


<i><b>4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại mục ghi nhớ của bài</b></i>


hoüc .


<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Làm bài LT 2 trang 9 và bài LT 2 trang 12
<b>- Chuẩn bị bài : Từ ghép </b>


<b>Tiết 3 :</b>

<b>TỪ GHÉP </b>




<b>A. MỦC TIÃU BI HC :</b>


- Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : Từ ghép chính
phụ và từ ghép độc lập .


- Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra : - Sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Lớp 6 đã học cấu tạo từ </b>


-nắm được khái niệm từ ghép ( đó là những từ
phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
nghĩa) . Bài học này - nắm cấu tạo và ý nghĩa
của từ ghép .


+ Học sinh nêu khái niệm từ ghép


<b>* Tìm hiểu bài :</b>



- Cho hoüc sinh âoüc 2 vê duû .- HS âoüc vê duû


<i><b>- Trong từ ghép : Bà ngoại ; thơm phức . Tiếng</b></i>
nào là tiếng chính , tiếng nào là tiếng phụ ?


HS trả lời độc lập


+ Baì ngoải : baì ( chênh ) , ngoải ( phủ


<b>TỪ GHÉP</b>


<b>I.Các loại</b>
<b>từ ghép:</b>


<i><b>1/ Từ ghép</b></i>
<i><b>chính phụ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Thơm phức : thơm ( chính ) , phức ( phụ )


- Cho biết trật tự của các tiếng trong những từ
ghép chính phụ ấy ?


+ Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau
- Từ ghép chính phụ có những đặc điểm gì về
cấu tạo ? Về vị trí ?


+ Từ ghép chính phụ có tiêïng chính và tiếng
phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính . Trong đó
tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau



<b>* Bài luyện tập 1 : Tìm từ ghép chính phụ trong</b>


các từ ghép đã nêu ?


+ Từ ghép chính phụ : lâu đời , xanh ngắt , nhà
máy , nhà ăn , nụ cười


<b>* Bài luyện tập 2 : Điền thêm tiếng vào sau các</b>


tiếng đã nêu để tạo thành từ ghép chính phụ .
+ Bút chì , ăn bám , thước kẻ , trắng xóa , mưa
rào , vui tai , làm quen, nhát gan .


- Cho hoüc sinh âoüc 2 vê duû


<i><b>- Các tiếng trong từ ghép : quần áo , trầm</b></i>


<i><b>bổng , có phân ra tiếng chính, tiếng phụ khơng ? </b></i>


HS trả lời độc lập:


+ Không phân ra tiếng chính , tiếng phụ bởi
khơng có sự bổ nghĩa theo quan hệ chính phụ
<i><b>- Các tiếng trong từ ghép : quần áo , trầm</b></i>


<i><b>bổng , có quan hệ với nhau như thế nào ?</b></i>


+ Các tiếng quần và áo , trầm và bổng có
quan hệ đẳng lập , khơng phụ thuộc



- Từ ghép đẳng lập có đặc điểm gì về cấu tạo
?


+ Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng
về mặt ngữ pháp


<b>* Bài luyện tập 1 : Tìm từ ghép đẳng lập trong</b>


các từ đã nêu ?


+ Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lưới , cây
cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi


<b>* Bài luyện tập 3 : Điền thêm tiếng vào sau các</b>
tiếng đã nêu để tạo từ ghép đẳng lập ?


+ Núi đồi , rừng núi , mặt mày , mặt mũi , ham
muốn , ham thích , học hành , học tập , xinh
đẹp , xinh tươi , tươi trẻ , tươi cười .


<i><b>- So sánh nghĩa của từ " bà ngoại " với nghiã của</b></i>
<i><b>từ " bà " .</b></i>


<i><b> + " Bà ngoại " : người đàn bà sinh ra mẹ , " bà</b></i>
" : người đàn bà sinh ra bố hoặc mẹ


<i><b>- So sánh nghiã của từ " thơm phức " với từ "</b></i>


<i><b>thåm " ?</b></i>



+ Thơm phức : có mùi thơm bốc lên mạnh , hấp


bổ nghĩa cho
tiếng chính .
- Tiếng chính
đứng trước ,
tiếng phụ
đứng sau .


<b>* Laìm baìi LT</b>
<b>1 , 2</b>


<b>2/ Từ ghép</b>
<b>đẳng lập :</b>


Từ ghép
đẳng lập có
các tiếng
bình đẳng về
mặt ngữ
pháp .


<b>+ Laìm baìi LT</b>


<b>3</b>


<b>II. Nghĩa của</b>
<b>từ ghép:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dẫn ; thơm : có mùi thơm dễ chịu , làm cho người


thích ngửi .


- Nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của
tiếng chính ?


+ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính .


 Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa là
vì thế .


<i><b>- So sánh nghĩa của từ " quần áo " với nghĩa của</b></i>
<i><b>mỗi tiếng " quần " và " áo " ?</b></i>


<i><b> + " Quần áo " là quần và áo nói chung ; "</b></i>


<i><b>quần " là đồ mặc có 2 ống xỏ chân vào che</b></i>


phần dưới của thân , áo : để mặc che phần trên
của thân và 2 tay .


<i><b>- So sánh nghĩa của từ " trầm bổng " với nghĩa</b></i>
<i><b>của mỗi tiếng " trầm " và " bổng " ?</b></i>


<i><b> + " Trầm bổng " : âm thanh khi cao , khi thấp</b></i>
nghe rất êm tai , "trầm": âm thanh ở âm vực
<i><b>thấp , " bổng " : âm thanh ở âm vực cao .</b></i>


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập và nghĩa của các
tiếng tạo nên nó ?



+ Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
nghĩa của các tiếng tạo nên nó .  Đó là do từ
ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa .


<i><b>- Bài LT 4 : Tại sao có thể nói " 1 cuốn sách ", "1</b></i>


<i><b>cuốn vơ í" mà khơng thể nói " 1 cuốn sách vở</b></i>
<i><b>" ?</b></i>


<i><b> + Bởi vì : có thể nói " 1 cuốn sách " , " 1 cuốn</b></i>


<i><b>vở " bởi sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn</b></i>


tại dưới dạng cụ thể , có thể đếm được ,
<i><b>khơng thể nói " 1 cuốn sách vở " vì " sách vở "</b></i>
là từ ghép đẳng lập với nghĩa sách vở nói
chung , khơng thể đếm được .


<b>- Bi LT5 : </b>


a) Có phải mọi thứ hoa có màu hồng đều gọi là
<i><b>" hoa hồng " không ?</b></i>


<i><b> + Không phải như thế - bởi tiếng " hồng " là</b></i>
<i><b>tiếng phụ ghép với tiếng chính " hoa " để tạo</b></i>
nên tên gọi một lồi hoa .


<i><b>b) Nam nói: "cái áo dài của chị em ngắn q !</b></i>
" có đúng khơng ?



<i><b> + Nói như Nam là đúng , vì " áo dài " là một</b></i>
<i><b>loại áo để phân biệt với "áo sơ mi" , " áo tứ</b></i>


<i><b>thân " ; áo dài : tên riếng của một loại áo .</b></i>


c) Có phải mọi loại cà chua đều chua ?


+ Khäng phi , chụng cọ qu chua , cọ qu
ngt , ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>- Nói "quả cà chua này ngọt q !" có được</b></i>
khơng, tại sao ?


<i><b> + Được , vì " quả cà chua " là tên một loại</b></i>
quả chứ không nhất thiết là nó có vị chua .


<i><b>d) Có phải mọi loại cá màu vàng đều là " cá</b></i>


<i><b>vaìng " khäng ?</b></i>


+ Khọng phaới , vỗ caù vaỡng cn cọ c mu â ,
bảc , âen , ...


- Cá vàng là loại cá như thế nào ?


+ Cá vàng là loại cá mắt lồi , thân ngắn , trịn ,
có vây dài , thường được nuôi trong chậu cá
cảnh .



<b>4. Củng cố :</b>


- Có mấy loại từ ghép ?


- Xét về cấu tạo và nghĩa : * Từ ghép chính phụ có đặc
điểm gì ?


* Từ ghép đẳng lập có đặc điểm gì ?


<b>5/ Dặn dị : Làm bài tập 6 , 7 trang 16 (SGK)</b>


<b>Tiết 4 :</b>

<b> LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN </b>



<b>A. MỦC TIÃU BI HC :</b>


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có
tính liên kết . Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2
mặt : Hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa .


- Cần tập trung những kiến thức đã học để bước đầu
xây dựng được những văn bản có tính liên kết .


<b>B. CHUẨN BỊ :- Giáo viên ghi bảng phụ các đoạn văn trong</b>


phần bài học


- HS soạn bài trước ở nhà, chuẩn bị bảng phụ,
<b>bút lơng. </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra : - Sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Nội dung</b>


<b>ghi bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Vàn bn l gỗ ?


+ Vn bn l chui li nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất có liên kết , mạch
lạc , vận dụng phương thức biểu đạt phù
hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .


- Sẽ khơng thể hiểu cụ thể về văn bản , cũng
như không thể tạolập một văn bản tốt nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

khơng tìm hiểu kỹ về tính chất liên kết trong
văn bản .


+ Nghe


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


Cho học sinh đọc chuổi câu - GV đưa bảng
phụ: Nếu bố En - ri - cô viết như thế thì En - ri


- cơ có hiểu điều bố muốn nói chưa ?


+ En - ri - cô chưa thể hiểu điều bố muốn
nói .


- Trong các lý do đã nêu, em chọn lý do nào ?
+ Vì giữa các câu cịn chưa có sự liên kết .
- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
phải có tính chất ?


+ Đoạn văn phải có tính chất liên kết .
- Liên kết có tính chất gì đối với văn bản ?
+ Liên kết làm cho văn bản trở nên có nghĩa,
dễ hiểu .


<b>+ Bi LT 5 :</b>


<b> + Chỉ có trăm đốt tre đẹp đẽ thì cũng khơng</b>


có một cây tre . Muốn có cây tre trăm đốt thì
trăm đốt tre kia phải được nối liền .


 Tương tự như thế , khơng thể có văn bản
nếu các câu , các đoạn văn trong đó khơng nối
liền nhau mà nối liền chính là liên kết . Như
thế, một văn bản muốn trở nên có nghĩa, dễ
hiểu khơng thể khơng liên kết .


- Đoạn văn 1a/ thiếu ý gì mà trở nên khó
hiểu ?



<i><b> + Thiếu ý " Sự hỗn láo của con như</b></i>


<i><b>một vết dao đâm vào tim bố vậy" để liên</b></i>


kết các ý trong đọan văn .


- Hãy sửa lại đoạn văn để En - Ri - Cô hiểu
được ý của bố ?


+ Trước mặt cô giáo ... sự hỗn láo của
con ... Bố nhớ ... con đừng hôn bố .


- Liên kết trong văn bản trước hết là làm cho
nội dung ý nghĩa của văn bản phải như thế
nào ?


+ Nội dung ý nghĩa của các câu , các đoạn
thống nhất và gắn bó chặt chẽ vơi nhau .
 Đó là liên kết về nội dung ý nghĩa .


<b>- Bài LT 1 : Sắp xếp những câu lộn xộn theo</b>


một trình tự hợp lý để tạo đoạn văn có tính
liên kết chặt chẽ .


+ Trình tự hợp lý để các câu tạo tính liên
kết cho đọan văn :


(1)  (4)  (2)  (5)  (3)



<b>I. Tính liên</b>
<b>kết của văn</b>
<b>bản </b>


- Liên kết
làm cho văn
bản trở nên
có nghĩa, dễ
hiểu .


+ Lm bi LT
5


<b>II. Phương</b>
<b>tiện liên</b>
<b>kết trong</b>
<b>văn bản </b>




<i><b> 1/ Näüi</b></i>


<i><b>dung</b></i> <i><b>yï</b></i>


<i><b>nghéa ca</b></i>
<i><b>cạc cáu, cạc</b></i>
<i><b>âoản</b></i>


<i><b>thống</b></i>



<i><b>nhất, gắn</b></i>
<i><b>bó nhau </b></i>


- Laìm baìi LT 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>- Bài LT 2 : Các câu văn đó đã có tính liên kt</b>


chổa , vỗ sao ?


+ Các câu văn chưa có tính liên kết vì chúng
cùng một nội dung thống nhất .


- Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn 2b ?
<i><b> + Mở đầu câu 2 chép thiếu " còn bây giờ</b></i>


<i><b>giấc ngủ đến ... " , ở câu 3 chép nhầm chữ "</b></i>


<b>con " thành " đứa trẻ " </b>


- Liêt kết trong văn bản còn phải làm cho các câu
, các đoạn phải thế nào ?


+ Phải nối kết các câu , các đọan bằng
những phương tiện ngơn ngữ thích hợp


 Đó là liên kết về hình thức ngơn gữ .


<b>- Bài LT 3 : Điền vào chỗ trống để các câu liên</b>



kết chặt chẽ .


+ bà  bà  cháu  bà  bà  cháu  thế


<b>- Bài LT 4 : Giải thích lời nhận xét đã nêu ?</b>


<i><b> + Hai câu này có vẻ rời rạc : (1) nói về " me</b></i>
<i><b>"û , (2) nói về " con "  lưu ý câu (3) tiếp theo "</b></i>


<i><b>Mẹ sẽ đưa con đến trường ..." đã liên kết</b></i>


<i><b>"mẹ" và " con " trong hai câu trên thành một</b></i>
thể thống nhất .


- Phải kết
nối các câu ,
các đoạn
bằng những
phương tiện
ngôn ngữ
(từ , câu )
thích hợp .
- Làm bài LT3
- Làm bài LT4


<b>4/ Củng cố :</b>


- Liên kết trong văn bản có tác dụng gì ?
- Liên kết văn bản bằn những cách nào ?



<b> 5/ Dặn dò : Soạn bài " Bố cục trong văn bản "</b>


<b>TUẦN 2</b>



<b>Tiết 5 ; 6 :</b>

<b>CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON</b>


<b>BÚP BÊ </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hoüc sinh : </b>


- Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2
anh em trong truyện cảm nhận được nỗi đau đớn , xót xa của
những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất
hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật
và cảm động.


- Cần tập trung những kiến thức đã học để bước đầu
xây dựng được những văn bản có tính liên kết .


<b>B. CHUẨN BỊ :- GV ghi bảng phụ phần bố cục văn bảng,</b>


câu hỏi trắc nghiệm cho phần tổng kết


- HS đọc thâm nhập văn bản, soạn bài theo hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



<i><b>- Bài văn " Cổng trường mở ra " giúp em hiểu điều gì ?</b></i>
Cách viết có áp đặt khơng?


<i><b>- Em có suy nghĩ gì khi đọc xong bức thư " Mẹ tôi " ?</b></i>


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, khi bố</b>


mẹ ly hơn thì con cái thế nào ? Điều đáng
nói ở đây là tình cảm trong sáng, sự gắn bó
máu thịt và tấm lịng nhân hậu của những
em bé chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình
tan vỡ .


+ Con cái rất đau khổ : Đứa thì theo bố ,
đứa thì theo me


û văn bản “Cuộc chia tay của những con búp
bê” sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng
tình cảm của những em bé khơng may sống
trong một gia đình như vậy.


<b>* Đọc và tìm hiểu chú thích :</b>


- Hướng dẫn cách đọc cho học sinh- GV đọc
mẫu đoạn đầu



<i><b>- : " Đồ chơi của chúng tôi . . . " đến</b></i>


<i><b>"nước mắt đã ứa ra "  Hai anh em chia</b></i>


đồ chơi .


+ HS theo di SGK


- Cho học sinh đọc tiếp đoạn Thủy đến
trường và chia tay với cô giáo và các bạn .
<i><b> + Đọc từ " Gần trưa , chúng tôi mới</b></i>


<i><b>ra ..." đến " vàng ươm trùm lên cảnh vật</b></i>
<i><b>" </b></i>


- Cho hoüc sinh âoüc âoản hai anh em phaíi chia
tay nhau .


<i><b> + Đọc từ " Cuộc chia tay đột ngột quá</b></i>


<i><b>" đến hết bài </b></i>


- Cho học sinh tìm hiểu cấu trúc văn bản
( theo các đoạn đã chia ở trên)


<b>* Tìm hiểu văn bản :</b>


- Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân
vật chín



+ Truyện viết về 2 anh em Thành và Thủy
phải chia tay nhau theo cha và mẹ đã ly hôn .
Nhân vật chính là Thành và Thủy .


- Các chi tiết cho thấy tình cảm của 2 anh em
Thành và Thủy ?


HS quan sát văn bản phát hiện các chi tiết


<b>CUỘC CHIA</b>
<b>TAY CỦA</b>
<b>NHỮNG CON</b>


<b>BUÏP BÃ </b>
<b> (Khaùnh</b>
<b>Hoaỡi )</b>


<b>I. oỹc vaỡ tỗm</b>


<b>hiu</b> <b>chỳ</b>


<b>thờch : </b>


<b>II. Tìm hiểu</b>
<b>văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

và trả lờitheo yêu cầu câu hỏi.


Thủy đem kim chỉ ra tận sân vận động vá áo
cho anh , thành giúp em học , chiều đón em đi


học về , dắt tay nhau vừa đi , vừa nói
chuyện . Thành nhường hết đồ chơi cho em
nhưng Thủy thương anh nên nhường lại cả
con vệ sĩ để gác đêm cho anh ngủ .


- Lời nói và hành động của Thủy khi thấy anh
chia 2 con vệ sĩ và em nhỏ ra hai bên có gì
mâu thuẩn ?


+ Một mặt , Thủy giận dữ không muốn
chia rẽ 2 con búp bê , nhưng mặt khác , em
lại rất thương Thành , sợ đêm đêm khơng có
con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh ,Thủy rất
<i><b>bối rối sau khi đã " tru tréo lên giận dữ "</b></i>
- Có cách nào để giải quyết được mâu
thuẩn ấy ?


+ Chè cọ cạch gia õỗnh Thuớy - Thaỡnh phaới
õoaỡn tuỷ , 2 anh em khäng phaíi chia tay .


- Kết thúc truyện , Thủy lựa chọn cách giải
quyết như thế nào ?


+ Cuối cùng Thủy đặt 2 con búp bê bên
nhau


- Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ
và tình cảm gì ?


+ Gợi lên trong em lòng thương cảm đối với


Thủy - một cô bé giàu lòng vị tha , rất
thương anh , thương cả những con búp bê ,
thà mình chịu chia lìa chứ khơng để búp bê
chia tay , thà mình thiệt thịi để anh mình có
con vệ sĩ canh giấc .


 Chi tiết này cho người đọc thấy sự chia
tay của em nhỏ là rất vô lý , là khơng nên có .
- Từ đó , em thấy tình cảm của 2 anh em
Thành , Thủy như thế nào?


+ Hai anh em rất mực gần gũi , thương
yêu , chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau .


- Chi tiết nào trong cuộc chia tay làm cơ giáo
bàng hồng ?


+ Thủy cho biết : em sẽ không đi học nữa
do nhà ngoại quá xa trường , nên mẹ bảo sẽ
sắm cho em một thúng hoa quả đêí ra chợ
ngồi bán .


- Cảm xúc bàng hồng của cô giáo biểu hiện
qua chi tiết nào ? và cơ giáo đã làm gì ?


<i><b> + Cơ Tâm sửng sốt " Trời ơi ! Cô giáo tái</b></i>


<i><b>mặt và nước mắt giàn giụa " Cô tặng</b></i>


- Rất mực


gần gũi, yêu
thương chia sẻ,
luôn quan tâm
đến nhau.


<b>2/ Cuộc chia</b>
<b>tay của Thủy</b>
<b>với lớp học.</b>


- Thủy về quê
ở với bà ngoại
nghỉ học, ra
chợ ngồi bán
hoa quả.


- Cô giáo bàng
hoàng tặng
Thủy quyển sổ
và cây bút.


<b> </b>


<b>3/ Tám trảng</b>
<b>ca Thnh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thủy quyển sổ và cây bút nắp vàng .


- Trong cuộc chia tay đó , có chi tiết nào
khiến em cảm động nhất ? Vì sao ?



+ Học sinh có thể chọn chi tiết liên quan
đến Thủy hoặc liên quan đến cô giáo ( có
kèm theo giải thích )


- Hãy giải thích vì sao khi dắt Thủy ra khỏi
<i><b>trường, tâm trạng của Thành lại " kinh</b></i>


<i><b>ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình</b></i>
<i><b>thường và nắng vẫn ươm vàng trùm</b></i>
<i><b>lên cảnh vật "</b></i>


<i><b> Cho hs thảo luận nhóm(4em)- đại diện</b></i>


<b>các nhóm trả lời</b>


+ Trong khi cuộc sống vẫn như mọi ngày
vậy , mà 2 anh em phải chịu đựng sự mất
mát và đổ vỡ gia đình . Trong lúc tâm hồn
mình đang nổi bão giơng vì sắp chia lìa đứa
em gái nhỏ thế mà đất trời vẫn khơng đổi
<i><b>thay , vẫn " bình thường " </b></i>


 Đây là một diễn biến tâm lý được tác
giả mơ tả rất chính xác . Nó làm tăng thêm
nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng,
bơ vơ lạc lõng của nhân vật Thành .


<b>* Ghi nhớ :</b>


- Qua câu chuyện, tác giả muốn nhắn gởi


đến mọi người điều gì ?


<b> + Thảo luận nhóm : Cho học sinh thảo</b>
luận nhóm (các câu hỏi cho phần tổng kết)
Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ?
<b> + Ngôi thứ nhất , người kể xưng " tôi "</b>
tức nhân vật Thành .


- Việc lựa chọn ngơi kể này có tác dụng gì
?


+ Thể hiện được sâu sắc những suy
nghĩ , tình cảm và tâm trnạg các nhân vật ,
làm tăng tính chân thực của truyện . Do vậy
có sức thuyết phục cao hơn .


- Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của
truyện ?


+ Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ
, chúng gợi sự trong sáng vô tư , ngộ
nghĩnh và vô tội . Hai anh em Thành , Thủy
cũng vậy . Thế mà , chúng phải chia tay . Tên
truyện gợi sự nghịch lý khiến người đọc
phải quan tâm theo dõi . Phần nào thể hiện
ý đồ người viết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>4/ Củng cố - Luyện tập :</b></i>


- Nhận xét về nội dung và ý nghĩa câu chuyện ?


+ Học sinh trả lời theo phần ghi nhớ SGK .


- Để trẻ em khỏi rơi vào tình cảnh như Thủy, Thành, cha
mẹ phải thế nào ?


+ Bố mẹ phải yêu thương , nhường nhịn nhau , giữ
vững tổ ấm gia đình , cùng chăm soc các con .


- Bản thân em sẽ làm gì để bảo vệ tổ ấm gia đình ?


+ Vâng lời , giúp đỡ bố mẹ , cố gắng học tập cho bố
mẹ vui lòng .


<i><b>5/ Dặn dò : </b></i>


<i><b>- Chuẩn bị bài : Ca dao , dõn ca " Nhng cõu hỏt v</b></i>


<i><b>tỗnh caớm " </b></i>


<b>Tiết 7 :</b>

<b>BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN </b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh hiểu :</b>


- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó
có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.


- Thế nào là bố cục rành mạch và hợp lý để bước đầu
xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý cho các
bài làm.



- Tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cụ 3 phần,
nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có thể làm
mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt
hơn.


<b>B. CHUẨN BỊ BAÌI : GV chuẩn bị bảng phụ</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>


<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. Kiểm tra : </b>


- Liên kết trong văn bản có tác dụng gì ?
- Liên kết văn bản bằng những cách nào ?


3. Bài mới :



<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài: Trong bóng đá, các huấn</b>


luyện viên phải sắp xếp các cầu thủ thành
một đội hình. Nếu khơng có sự sắp xếp đó
thì hậu quả sẽ như thế nào ?


+ Nếu không có sự sắp xếp đó thì đội bóng
sẽ khơng đấu được , sẽ thất bại .


- Trong việc tạo lập văn bản có gì cần được
bố trí, sắp đặt như huấn luyện viên bố trí
đội hình cầu thủ không ?



+ Trong việc tạo lập các văn bản cần có sự
sắp đặt các phần , các đọan theo một trình


<b>BỐ CỤC</b>
<b>TRONG VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

tự hợp lý .


- Bài học hôm nay, giúp các em hiểu vấn đề
này.


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


- Cho học sinh đọc ví dụ và trả lời câu hỏi .
+ Học sinh đọc ví dụ


Muốn viết lá đơn xin gia nhập Đội TNTPHCM
-Những nội dung trong đơn có cần được sắp
xếp theo một trật tự không ?


+ Phải sắp xếp thành một trật tự nhất
định .


- Nếu tùy thích ghi nội dung nào trước cũng
được thì văn bản thế nào ?


+ Văn bản lộn xộn , ý tứ không trật tự ,
không thành hệ thống .



- Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản
theo một trình tự hợp lý được gọi là gì ?
+ Gọi là bố cục .


- Vì sao khi xây dựng văn bản cần quan tâm đến
bố cục ?


+ Có như vậy , sự bố trí , sắp xếp các
phần , các đọan , các ý tứ muốn biểu đạt sẽ
thành một trình tự chặt chẽ , hợp lý .


<b>- Bài tập 1 : Tìm ví dụ thực tế để chứng</b>


minh : Một bài tập làm văn sắp xếp các phần,
các ý như thế nào se ỵcó hiệu quả thuyết
phục cao ?


+ Sắp xếp theo trình tự : Mở bài  Thân bài
 Kết bài


- Ngược lại, một bài tập làm văn sắp xếp
các phần, các ý như thế nào sẽ không hiểu
được, không được tiếp nhận ?


+ Sắp xếp lộn xộn , rời rạc mất trật tự :
Thân bài  Mở bài  Kết bài


- Cho học sinh đọc câu chuyện 1(2) câu chuyện
này đã có bố cục chưa? Vì sao ?



+ Chưa có bố cục , vì các câu rất lộn xộn "


<i><b>bản kê " có hai đoạn nhưng mỗi đoạn khơng</b></i>


tập trung quanh một ý thống nhất , rồi ý ,
giữa đọan này cũng nhập nhằng sang ý đoạn
khác .


- Muốn được tiếp nhận, thì nội dung các
phần, các đoạn trong văn bản phải như thế nào
?


+ Phải thống nhất , chặt chẽ với nhau .
- Cho học sinh đọc (2)


- Câu chuyện này đã có bố cục chưa ? Vì sao ?


<b>I. Bố cục</b>
<b>của văn bản</b>
<b>:</b>


- Bố cục
làm cho các
phần, các
đoạn được
sắp xếp
theo một
trình tự
chặt chẽ,
hợp lý .



<b> </b>


<b>II. Những</b>
<b>yêu cầu về</b>


<b>bố</b> <b>cục</b>


<b>trong vàn</b>
<b>baín :</b>


1/ Nội dung
các phần,
các đoạn
phải thống
nhất chặt
chẽ. Giữa
các phần,
các đoạn
phải có sự
phân biệt
rạch ròi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Câu chuyện đã có bố cục , vì nội dung
mỗi đoạn tương đối thống nhất ( đoạn 1 : anh
hay khoe mà khoe chưa được , đoạn 2 : anh ta
đã khoe được , ý của các đoạn tương đối rõ
ràng .


- Nhưng cách kể chuyện ở đây có bất hợp lý ở


chỗ nào ?


+ So với văn bản tương ứng trong Ngữ văn 6
thì sự sắp đặt các câu , các ý ở câu chuyện
này khơng cịn gây cười và tạo ra ý nghĩa phê
phán


- Muốn đạt mục đích giao tiếp cao nhất, bố
cục trong văn bản phải như thế nào ?


+ Bố cục phải hợp lý


<i><b>- Bài LT 2 : Ghi lại bố cục của truyện : "</b></i>


<i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê "</b></i>


<i><b> + Mẹ bắt hai con chia đồ chơi , 2 anh em rất</b></i>


thương nhau , chuyện về hai con búp bê , Thành
đưa em đến chào cô giáo và các bạn , 2 anh em
chia tay , Thủy để 2 con búp bê lại cho Thành .
- Bố cục câu chuyện đã rành mạch, hợp lý
chưa ?


+ Bố cục ấy tạo cho câu chuyện có chỗ
chùng , chỗ căng , gợi cho người đọc theo dõi ,
tập trung --. Bố cục rành mạch , hợp lý .


- Nhiệm vụ 3 phần trong bố cục văn bản mô tả
và văn bản tự sự



<b> + Mở bài : Giới thiệu chung về nhân vật ,</b>
cảnh vật , sự việc .


<b> + Thân bài : Kể lại diễn biến của sự việc</b>


hoặc tập trung miêu tả cảnh vật , con người .


<b> + Kết bài : Phát biếu cảm nghĩ . </b>


- Khi tạo văn bản có cần phân biệt rõ ràng
nhiệm vụ của mỗi phần khơng? Vì sao ?


+ Cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của
những phần vì có vậy mỗi phần mới có nội
dung thống nhất , có sự phân biệt rạch rịi
làm cơ sở cho việc sắp đặt các phần một
cách mạch lạc và hợp lý .


- Có bạn cho rằng : Mở bài chỉ là sự tóm tắt,
rút gọn của phần thân bài ...?


+ Nói vậy khơng đúng . Mở bài ngồi việc giới
thiệu , cịn phải làm cho người đọc , người nghe
đi vào đề tài một cách dễ dàng tự nhiên ,
hứng thú .


- Có bạn nói kết bài chẳng qua là sự lặp lại
của mở bài ?



phần, các
đoạn phải
hợp lý.


<b>III.</b> <b>Caïc</b>


<b>phần của</b>
<b>bố cục :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nói vậy khơng đúng , kết bài khơng chỉ
nhắc lại hoặc phát biểu cảm nghĩ mà còn tạo
nên ấn tượng tốt đẹp , nó gợi mở cái dư âm
của văn bản .


- Bố cục 3 phần có tác dụng gì đối với văn
bản ?


+ Giúp văn bản trở nên ránh mạch , hợp lý .
<b>- Bài LT 3 : Bố cục đó đã rành mạch và hợp</b>
lý chưa ? Vì sao ?


+ bố cục chưa thật rành mạch và hợp lý .
Các điểm 1 , 2 , 3 ở thân bài mới chỉ kể lại
việc học tốt chứ chưa trình bày kinh nghiệm
học tốt ; điểm 4 khơng nói về học tập .


- Theo em, có thể bổ sung thêm điều gì ?


+ Nên lần lượt nêu từng kinh nghiệm học
tập , kết quả học tập đã tiến bộ , muốn


nghe trao đổi , góp ý .


<i><b>4/ Củng cố : Cho học sinh đọc "ghi nhớ "</b></i>


- Ba học sinh đọc , mỗi em một nội dung .


- Từ bài học này, em rút ra đựoc nhận thức gì khi nói, khi
viết ?


+ Khi nói , viết phải theo một bố cục rõ ràng , mạch
lạc và hợp lý để tạo hiệu quả giao tiếp tốt .


<b>5/ Dặn dò : - Học bài cũ ; </b>


<b> - Soản baìi : Mảch lảc trong vàn baín .</b>


<b>Tiết 8 :</b>

<b>MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn
bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản mạch lạc, không
đưtï đoạn hoặc quẩn quanh.


- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
<b>B. CHUẨN BỊ BAÌI :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra : </b></i>


- Vì sao khi xây dựng văn bản cần quan tâm đến bố cục ?
Yêu cầu về bố cục trong văn bản ?


- Bố cục 3 phần có tác dụng gì đối với văn bản? Nhiệm
vụ mỗi phần .


3. Bài mới :



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi </b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Nói đến bố cục là nói đến</b>


sự sắp đặt, phân chia các phần, các đoạn, các
ý . Nếu dừng tại đó thì văn bản có được


<b>MẢCH LẢC</b>
<b>TRONG VÀN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chuyển tiếp được khơng ? Vì sao ?


+ Người đọc , người nghe sẽ không chấp
nhận , vì nó rời rạc , lộn xộn , không thể hiện
rõ vấn đề .


 Vậy các phần, các đoạn phải liên kết với nhau
dù vẫn phân cắt rành mạch. Bài học này giúp
chúng ta. . . .



+ Hc sinh chụ nghe


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


- Mạch lạc trong văn bản có những tính chất gì ?
+ Có cả 3 tính chất được nêu ở điểm 1a trang
31 - SGK


- Em có tán thành ý kiến trong văn bản, mạch lạc
là sự tiếp nối của các câu, các ý theo một trình
tự hợp lý khơng ? Vì sao ?


+ Em tán thành ý kiến trên , vì đó là định nghĩa
hồn tồn chính xác về mạch lạc trong văn bản .
<i><b>- Toàn bộ sự việc trong văn bản : " Cuộc chia</b></i>


<i><b>tay ..." xoay quanh sự việc chính nào ?</b></i>


+ Văn bản kể nhiều sự việc khác nhau nhưng
<i><b>rất mạch lạc bởi mạch văn đó chính là " sự</b></i>


<i><b>chia tay " ca hai anh em .</b></i>


<i><b>- " Sự chia tay " và " những con búp bê " đóng</b></i>
vai trị gì trong truyện?


+ Đó là sự việc chính , đóng vai trị trung tâm
để thể hiện nội dung tư tưởng của tác phẩm .
- Hai anh em Thành , Thủy có vai trị gì trong


truyện ?


+ Là hai nhân vật chính của tác phẩm .


<i><b>- Các từ ngữ : " chia tay, chia đồ chơi, chia ra,</b></i>


<i><b>chia đi, .. ." và các chi tiết " anh cho em tất ,</b></i>
<i><b>chẳng muốn chia bôi ... " chi tiết cứ lặp đi</b></i>


lặp lại . Đó có phải là chủ đề liên kết các sự
việc thành một thể thống nhất không ?


+ Các từ ngữ và các chi tiết cứ lặp đi lặp lại
như trên đều phản ánh chủ đề : Sự thực hai
anh em Thành - thủy phải chia tay mặc dù cả đều
không muốn . Chính chủ đề liên kết các sự việc
trong truyện thành một thể thống nhất .


- Vậy, đó có thể xem là mạch lạc của văn bản
không ?


+ Âáy l sỉû mảch lảc ca vàn bn .


- Để văn bản có tính mạch lạc, các phần, các
đoạn, các câu phải đảm bảo yêu cầu gì ?


+ Phải thống nhất nói về một đề tài , biểu
hiện một chủ đề chung xuyên suốt .


<i><b>- Trong " cuộc chia tay ...." có đoạn kể việc</b></i>



<b> I. Mảch lảc</b>
<b>trong vàn bn</b>
<b>:</b>


Trong văn bản,
mạch lạc là
sự tiếp nối
của các câu,
các ý theo
một trình tự
hợp lý.


<b>II. Các điều</b>


<b>kiện</b> <b>để</b>


<b>mäüt vàn bn</b>


<b>cọ</b> <b>tênh</b>


<b>mảch lảc:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hiện tại, có đoạn kể việc quá khứ, có đoạn
kể việc nhà, có đoạn kể việc trường ... các
đoạn ấynối với nhau theo mối liên hệ nào ?


+ Các đọan ấy được nối với nhau không chỉ


theo mối liên hệ thời gian mà cịn có cả mối liên
hệ với nhau về không gian , tâm lý , ý nghĩa , ...
- Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có tự
nhiên và hợp lý khơng ?


+ Rất tự nhiên và hợp lý .


- Để cho văn bản có tính mạch lạc các phần,
các đoạn, các câu còn phải đảm bảo yêu cầu nào
nữa ?


+ Các phần , các đọan , các câu được nối
tiếp theo mọt trình tự rõ ràng, hợp lý , trước
sau hô ứng nhau .


<b>+ Làm bài Luyện tập :</b>


<i><b>- Tính mạch lạc của văn bản " Mẹ tôi " được</b></i>
thể hiện ở sự sắp đặt các phần, các ý trong
bài văn như thế nào ?


+ Lời giới thiệu của nhân vật " Tôi " nêu lý do
bố viết thư  Nội dung bức thư , bố nhắc lại
việc En - ri - cô hỗn láo với mẹ  nhắc lại sự
hy sinh của mẹ vì con  đặt giả định mẹ mất
và sự hối hận muộn màng của con  yêu cầu
con không tái phạm , xin lỗi mẹ


- Tìm chủ đề chung xuyên suốt các phần, các
<i><b>đoạn, các câu trong văn bản" Mẹ tôi " .</b></i>



<i><b> + Chủ đề xuyên suốt trong văn bản "Mẹ tơi " là</b></i>
tấm lịng của người mẹ đối với con .


- Trình tự tiếp nối của các phần, các đoan, các
<i><b>câu trong văn bản " Mẹ tôi"? </b></i>


+ Trình tự tiếp nối của các phần , các đoạn ,
các câu đã giúp cho sự thể hiện chủ đề được
liên tục , thông suốt và hấp dẫn .


<i><b>- Tênh mảch lảc ca vàn bn " Lo näng v cạc</b></i>


<i><b>con " thể hiện ở bố cục 3 phần ?</b></i>


<b> + Mở bài : 2 dòng đầu nêu ý nghĩa của lao</b>
động .


<b> + Thân bài : 14 dòng tiếp là lời căn dặn của</b>
lão nông và hoạt động của các con .


<b> + Kết bài : 4 dịng cuối là lời nhận xét về</b>
lão nơng


- Tính mạch lạc của đoạn văn bản thể hiện ở
cách sắp xếp các câu trong đoạn ?


+ Câu đầu giới thiệu bao quát sắc vàng trong
thời gian , không gian



 các câu tiếp theo miêu tả những biểu hiện cụ


chung xuyên
suốt.


- Các phần,
các đoạn, các
câu nối tiếp
theo một trình
tự rõ ràng
hợp lý trước
sau hô ứng
nhau.


<b>III.</b> <b>Luyện</b>


<b>tập :</b>


1/ Tênh mảch
lảc ca vàn
bn :


a) Vàn bn


<i><b>"Mẻ</b></i> <i><b>täi"</b></i>


(E.Ami-xi)


b) Vàn bn



<i><b>"Lo näng v</b></i>
<i><b>cạc con"</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thể của sắc vàng trong thời gian , khơng gian đó 
2 câu cuối là nhận xét cảm xúc về màu vàng .
* Chủ đề xuyên suốt các phần , các đoạn , các
<i><b>câu trong văn bản " Lão nông và các con " ?</b></i>


<i><b> + Đó là lời căn dặn của lão nơng trước khi từ</b></i>


trần đối với các con


* Chủ đề xuyên suốt các câu trong đoạn văn của
Tơ Hồi ?


+ Sắc vàng trù phú , đầm ấm giữa ngày mùa
của làng q mùa Đơng


* Trình tự tiếp nối của các phần, các đoạn, các
câu trong bài thơ và đoạn văn trên ?


+ Trình tự tiếp nối đó đã giúp cho sự thể
hiện chủ đề được liên tục , thông suốt và hấp
dẫn


<i><b>* Trong " cuộc chia tay ..." tác giả không thuật</b></i>
lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến sự chia tay của 2
người lớn . Tác phẩm thiếu mạch lạc ...?


+ Ý chủ đạo của Truyện là cuộc chai tay của


hai anh em và 2 con búp bê . Nếu kể tỉ mỉ nguyên
nhân của sự chia tay thì ý chủ đạo đó sẽ bị phân
tán  Do đó mất đi tính chính xác .


<b>4/ Củng cố :</b>


- Tại sao văn bản cần phải mạch lạc ?


+ Tính mạch lạc làm cho văn bản thể hiện nội dung, ý
nghĩa được rõ ràng, chặt chẽ, hợp lý .


- Muốn cho văn bản được mạch lạc , các phần , các
đoạn , các câu phải thế nào?


+ Đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề
chung, được tiếp nối theo trình tự rõ ràng hợp lý trước sau
hơ ứng nhau


<b>5/ Dặn dị : </b>


- Hc bi .


<b>- Chuẩn bị : Những câu hát về tình cảm gia đình .</b>

<b>TUẦN 3 :</b>



<b>CA DAO - DÁN CA</b>



<b>Tiết 9 :</b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA</b>
<b>ĐÌNH</b>



<b> NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG , ĐẤT</b>
<b>NƯỚC, CON NGƯỜI </b>


<b>A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>
- Nắm khái niệm ca dai, dân ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình yêu quê hương , đất
nước , con người .


- Thuộc những bài ca dao trong 2 văn bản và biết thêm
một số bài ca thuộc hệ thống của chúng .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b> 2.Kiểm tra:</b> <b>.</b>


<i><b>- Câu chuyện " Cuộc chia tay của những con búp bê "</b></i>
muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì ?


<i><b>- Gii thêch tám trảng ca Thnh qua cáu " kinh ngaûc </b></i>


<i><b>cảnh vật " </b></i>


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò </b> <b>Nội dung ghi</b>


<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Thử đọc diễn cảm một</b>


số bài ca dao. Dân ca mà em biết ? Ca dao, dân
<i><b>ca là " tiếng hát đi từ trái tim lên miệng</b></i>


<i><b>", là thơ ca trữ tình dân gian. Trong 2 tiết học</b></i>


này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu một số bài ca
dao, dân ca viết về tình cảm gia đình, quê
hương


+ Học sinh đọc bất kỳ bài ca dao , dân ca
nào mà mình thích .


<b> * Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca : </b>


- Cho học sinh đọc chú thích (*) và nêu các
đặc điểm của ca dao, dân ca ?


+ Ca dao , dân ca là những thể loại trữ tình
dân gian , kết hợp lời và nhạc , diễn tả đời
sống nội tâm của con người .


- Phân biệt ca dao, dân ca ?


+ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc ; Ca dao là lời thơ của dân ca .


<b>* Tìm hiểu những câu hát về tình cảm gia</b>


<b>đình ?</b>


- Học sinh đọc diễn cảm 4 bài ca dao ?
+ Mỗi em đọc một bài ( có thể )
- Học sinh đọc chú thích 1  6


+ Học sinh đọc
- Tìm hiểu 4 bài ca :


<b>Baìi 1 : Cho hoüc sinh âoüc lải bi ca dao . Âáy l</b>


lời của ai, nói với ai? Tại sao em khẳng định
như vậy ?


+ Đọc diễn cảm . Đây là lời của mẹ khi ru
con , nói với cin . Nội dung bài ca là tiếng gọi "


<i><b>con ơi " cho biết điều đó . </b></i>


* Để thể hiện lời ru ấy, tác giả :


<b>CA DAO DÁN</b>
<b>CA</b>


<b> I. Đặc điểm</b>
<b>của ca dao,</b>
<b>dân ca :</b>


Là những
thể loại trữ


tình dân gian ,
kết hợp lời
và nhạc diễn
tả đời sống
nội tâm của
con người .


<b>II. Những câu</b>
<b>hát v tỡnh</b>


<b>caớm</b> <b>gia</b>


<b>õỗnh :</b>


1/ c v tìm
hiểu chú thích
:


2/ Tìm hiểu
văn bản


<b>- Baìi 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Dùng hình ảnh nào ? Biểu hiện điều gì ?
<i><b> + " Núi thì cao ngất trời " , " Biển thì</b></i>


<i><b>rộng mênh mơng "  cơng đức cha mẹ ..</b></i>


- Cụm từ nào cụ thể hóa cơng đức cha me ?
Nhận xét về công lao của cha mẹ ?



<i><b> + " Cù lao chín chữ "  công lao cha mẹ</b></i>
nuôi con vất vả nhiều bề .


- Âm điệu của bài ca ?


+ Âm điệu tâm tình , thành kính , sâu lắng .
- Qua đó, bài ca dao muốn thể hiện điều gì ?
+ Công lao trời biển của cha mẹ đối với con
cái , con cái phải ghi lịng tạc dạ cơng lao ấy .
- Tìm những câu ca dao cũng nói lên công đức
cha mẹ ?


<b> + " Cäng cha nhỉ nụi Thại Sån ..."</b>


<b> + " Ơn cha nặng lắm ai ơi ... " </b>
<b>Bài 2 : Cho học sinh đọc bài ca dao ?</b>


- Đây là lời của ai ? Nói với ai ? - Tại sao em
khẳng định như vậy?


+ Đây là lời nói của người con gái lấy chồng
xa , nói với mẹ và quê mẹ . Nội dung bài ca
<i><b>và cụm từ " trông về quê mẹ " cho biết</b></i>
điều đó .


* Tâm trạng đó được biểu hiện qua :


- Thời gian nào ? Thời điểm ấy gợi lên điều
gì ?



<i><b> + " Chiều chiều " - Chiều là lúc người ta</b></i>
trở về đồn tụ với gia đình , cịn người con
gái có chồng xa vẫn bơ vơ nơi đất lạ , quê
người .


- Không gian nào ? Không gian ấy cho ta thấy
điều gì ?


<i><b> + " Ngõ sau "  Nơi chiều hôm vắng lặng</b></i>
buồn , khơng biết tỏ lịng cùng ai .


- Hành động nào ? Và gắn với hành động đó
là một cụm từ bộc lộ nỗi niềm ?


<i><b> + " Trông về quê mẹ " gắn với nỗi niềm "</b></i>


<i><b>rụôt đau chín chiều " - Nỗi nhớ mẹ , nhớ</b></i>


quã nhaì .


- Câu thơ cuối bộc lộ rõ nét tâm trạng của cô
gái lấy chồng xa quê ?


+ Nó là sự buồn tủi vì khơng thể gần gũi ,
đỡ đần cho cha mẹ . Nó cũng là nỗi đau cơi
cút của thân phận ở nhà chồng


- Toàn bài ca biểu hiện điều gì ?



+ Tâm trạng , nỗi buồn xót xa sâu lắng , nỗi
nhớ mẹ nơi quê nhà của người con gái lấy


con caïi .


Bổn phận
làm con phải
ghi lịng tạc
dạ cơng ơn ấy
.


<b>- Bi 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chồng xa quê .


- Còn những câu ca dao nào cũng nói về
chuyện lấy chống xa ?


<b> + " Chiều chiều ra đứng</b>


<b>bến sông </b>


<b>Muốn về quê mẹ mà khơng có đị "</b>
<b>Bài 3 : Học sinh đọc lại :</b>


- Đây là lời của ai, nói với ai ? Tại sao em biết ?
+Đây là lời của cháu con nói với ơng bà hoặc
nói với người thân về nỗi nhớ ơng ba ì. Nội
<i><b>dung bài ca và cụm từ "nhớ ông bà " cho</b></i>
biết điều đó .



* Nỗi nhớ đó được diễn tả qua :


- Cử chỉ nào ? Cử chỉ đó biểu hiện thái độ
gì ?


<i><b> + " Ngoï lãn "  Thaïi âäü trán troüng , tän</b></i>
kênh .


<i><b>- " Nuộc lạt mái nhà " gợi lên điều gì ?</b></i>


+ Sự kết nối bền chặt không tách rời của
tấm tranh và rui mè . Nó cũng như tình cảm ,
huyết thống và cơng lao gây dựng ngơi nhà ,
gây dựng gia đình của ơng bà đối với con cháu
.


- Tác giả dân gian sử dụng phép tu từ nào ?
Tác dụng của phép tu từ ấy ?


<i><b> + So sánh đối ứng " bao nhiêu ... bấy</b></i>


<i><b>nhiêu " gợi nỗi nhớ không nguôi, mỗi lúc một</b></i>


nhiều .


- Bài ca diễn tả điều gì ?


+ Nỗi nhớ và sự yêu kính , biết ơn đối với
ơng bà .



<b>Bi 4 : Cho hc sinh âoüc baìi ca dao .</b>


- Đây là lời của ai , nói với ai ? Vì sao em biết ?
+ Đây có thể là lời của ơng bà , cơ bác nói
với cháu , hoặc lời của cha mẹ nói với con ,
hoặc lời của người thân nới với nhau . Nội
dung bài ca nói lên điều đó .


* Tình cảm anh em được diễn tả :
- Anh em khác với ai ? Vì sao khác ?


<i><b> + Anh em khác với " người xa " vì " cùng</b></i>


<i><b>chung " cha mẻ sinh ra , "cng chung " mäüt</b></i>


nhà vui buồn , sướng khổ có nhau .


- Quan hệ anh em được so sánh với cái gì ?
Hình ảnh so sánh ấy diễn tả điều gì ?


<i><b> + Quan hệ anh em được so sánh " như thể</b></i>


<i><b>tay chân "  tình cảm anh em gắn bó , sâu</b></i>


nặng .


<b>Baìi 3 : </b>


<b> Nỗi nhớ và</b>



sự yêu kính ,
biết ơn đối
với ông bà .


<b>Baìi 4 : </b>


<b> Anh em phi</b>


hịa thuận,
nương tựa
vào nhau .


<b> 3/ Ghi nhớ :</b>


(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Từ đó bài ca nhắc nhở chúng ta điều gì ?
+ Anh em phải hòa thuận , nương tựa nhau
để cha mẹ vui lòng .


<b>* Ghi nhớ bài học :</b>


<b>* Luyện tập : Tình cảm được diễn tả trong 4</b>


bài ca dao là những tình cảm gì ?


+ Công đức sinh thành của cha mẹ , tình
mẫu tử , nhớ ơng bà , tình anh em , ...



- Cả 4 bài ca dao đều sử dụng những biện
pháp nguyên tắc nào ?


+ Thể thơ lục bát , âm điệu tâm tình , nhắn
nhủ , dùng từ ngữ hình ảnh quen thuộc , lối
so sánh , lời độc thoại , có kết cấu một vế .


<b>TIẾT 10 :</b>


* Tìm hiểu những câu hát về tình yêu quê
hương đất nước, con người .


- Cho học sinh đọc diễn cảm 4 bài ca dao .
+ Học sinh đọc .


<b>Bi 1 : Cho hc sinh âc lải </b>


- Em đồng ý với ý kiến nào trong 4 ý kiến nêu
trong SGK .


+ Đồng ý với ý kiến b : Bài ca có hai phần ,
phần đầu là câu hỏi của những chàng trai
<i><b>biểu hiện qua lời gọi âu yếm " Nàng ơi " ,</b></i>
<i><b>phần sau là lời đáp của cô gái với lời goi "</b></i>


<i><b>Chaìng åi " </b></i>


+ Đồng ý với ý kiến c : Hình thức đối đáp
<b>này có nhiều trong ca dao , dân ca như bài "</b>



<b>trèo lên cây bưởi hái hoa ..." </b>


- Cho học sinh đọc chú thích để nắm đặc
điểm của từng địa danh .


+ Âoüc chuï thêch ( 1  7 )


- Vì sao chàng trai và những cơ gái dùng những
địa danh và đặc điểm của từng địa danh như
vậy để hỏi đáp ?


+ Ở chăng hát đố - Đây là việc thử tài ( bài
này thử tài về kiến thức Địa lý ( Sử ) .
Những địa danh này khơng những chỉ có đặc
điểm địa lý tự nhiên mà cả dấu vết lịch sử
văn hoá nổi bật . Người hỏi và người đáp đã
hiểu rất rõ và cùng chung tình cảm yêu
thương, tự hào với quê hương .


<b>Baìi 2 : Cho hoüc sinh âoüc baìi ca </b>


<i><b>- Khi nào thì người ta nói " rủ nhau " ?</b></i>


+ Người rủ và người được rủ có quan hệ
thân thiết , gần gũi . Họ cso chung một mối
quan tâm và cùng làm một việc gỡ ú .


<b>TầNH YU QU</b>


<b>HặNG</b> <b>,</b>



<b>T NC : </b>
<b> 1/ Đọc văn</b>
<b>bản : </b>


<b> 2/ Tìm hiểu</b>
<b>văn bản:</b>


<b> Baìi 1 : </b>


<b> Tỗnh yãu ,</b>


lòng tự hào
đối với quê
hương, đất
nước .


<b> Baìi 2 : </b>


Tình yêu ,
niềm tự hào
về đất nước ;
Nhắc nhở con
cháu phải xây
dựng và bảo
vệ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ở đây họ rủ nhau làm gì ?


+ Rủ nhau thăm Hồ Gươm - Một thắng cảnh


nỏi tiếng ở Hà Nội .


- Kết hợp với chú thích (8,9,10,11) để tìm
hiểu địa danh và cảnh trí được mơ tả trong
bài . Em có nhận xét gì ?


+ Hồ Hoàn Kiếm , cầu Thê Húc , chùa Ngọc
Sơn , đài Nghiêng , tháp Bút  Cảnh trí đa dạng
, hợp lại thành một không gian thơ mộng và
thiêng liêng .


- Địa danh và cảnh trí ấy gợi lên tình cảm gì ?
+ Tình yêu , niềm tự hào về Hồ Gươm , về
Thăng Long , đất nước


 Vì thế mà mọi người , mọi thời háo hức "


<i><b>ruí nhau " xem .</b></i>


<b>- Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài " Hỏi</b>


<b>ai gây dựng nên non nước này ? "</b>


<b> + Câu hỏi khẳng định công lao xây dựng non</b>


nước của cha ông qua nhiều thế hệ . Nhắc
nhở thê hệ sau phải xây dựng và bảo vệ để
xứng đáng với cha ơng .


<b>- Bi 3 : Cho hc sinh âc bi ca :</b>



- Cảnh trí xứ Huế được mơ tả bằng những
hình ảnh nào ?


<i><b> + Đường vài thì " quanh quanh " , hai bên</b></i>
<i><b>đường là " non xanh nứoc biếc " </b></i>


- Cảnh vật đó được so sánh với cái gì ?


<i><b> + " Tranh họa đồ " - một loại tranh vẽ</b></i>
phong cảnh đẹp .


- Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế ?


+ Cảnh có vẻ đẹp nên thơ , tươi mát , sống
động , khống đạt .


<b>- Phân tích đại từ " ai " ?</b>


<i><b> + " Ai " có thể số ít hoặc số nhiều , có</b></i>
thể là người quen hoặc người chưa quen .
- Câu thơ cuối thể hiện tình cảm gì ?


+ Đây là lời nói , lời nhắn gửi : thể hiện
tình yêu mến , tự hào đối với cảnh đẹp xứ
huế , muốn chia sẻ với mọi người về cảnh
đẹp , thiên nhiên và lòng tự hào đó .


<b>Bi 4 : Cho hc sinh âc bi ca </b>



- Hai dịng thơ đầu có những gì đặc biệt về
từ ngữ ?


+ Dòng nào cũng kéo dài 12 tiếng , các điệp
từ , đảo ngữ và đối xứng ( đứng bên ni đồng
- đứng bên tê đồng ; mênh mông bát ngát - bát
ngát mênh mông ) t lỏy


<b> Tỗnh yãu ,</b>


niềm tự hào
về xứ Huế ,
muốn chia xẻ
cho mọi người
về tâm trạng
đó


<b>- Bi 4 :</b>


Tình cảm yêu
mến , trân
trọng của
chàng trai đối
với cánh đồng
và cô gái


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Những nét đặc biệt ấy có tác dụng , ý
nghĩa gì ?


+ Nhìn từ phía nào cũng thấy sự mênh


mông của cnáh đồng  cánh đồng trù phú và
giàu sức sống .


- Cô gái được so sánh với hình ảnh nào ?


<i><b> + Cơ gái được so sánh với " chẽn lúa địng</b></i>


<i><b>âng " </b></i>


- Hình ảnh so sánh ấy gợi lên điều gì ?


+ Cô gái khỏe khắn đầy sức sống đang
đứng trước cánh đồng do bàn tay cô lao động
tạo ra .


- Đây là lời của ai ? Người ấy muốn biểu hiện
tình cảm gì ?


+ Lời của chàng trai - Muốn bày tỏ tình cảm
với cơ gái bằng cách ngợi ca cánh đồng và vẻ
đẹp của cô gái .


<b>* Ghi nhớ : </b>


- Nội dung của 4 bài ca ?
* Thảo luận nhóm :


+ Tình yêu chân chất , tinh tế và lòng tự
hào đối với con người và quê hương đất nước
.



+ Thể thơ lục bát , lục bát biến thể , đối
-đáp , lời nói , lời mời , lời nhắn gửi , miêu tả ,
giới thiệu .


+ 4 bài đầu : Tình cảm yêu thương gia đình .
+ 4 bài sau : Tình yêu quê hương , đất nước ,
con người .


- Hình thức thể hiện của 4 bài ca ? ( kết hợp
bài LT 1 )


<b>4/ Củng cố : </b>


- Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài đầu và 4 bài sau ?
+ Kết hợp bài LT 1 trang 36 + bài LT2 trang 40


- Các bài thuộc phương thức biểu đạt nào ?
+ Phương thức biểu đạt : biểu cảm .


<b>5/ Dặn dò : - Học bài .</b>


<i><b>- Chuẩn bị bài " Những câu hát than thân " </b></i>


<b>Tiết 11 :</b>

<b>TỪ LÁY</b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh</b>


- Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy : Từ láy toàn
bộ và từ láy bộ phận



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>B. CHUẨN BỊ : Bảng phụ , phấn màu </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra : </b>


3. Bài mới :



<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài :</b>


- Thế nào là từ láy ?


+ Từ láy là những từ từ phức có quan hệ
láy âm giữa các tiếng


- Trong tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về
<b>cấu tạo và ý nghĩa của từ láy . </b>


<b>* Tìm hiểu bài học :</b>


<i><b>- Cho học sinh đọc câu văn đầu ở I.1 Từ láy "</b></i>


<i><b>đăm đăm " có đặc điểm gì về âm thanh ?</b></i>


<i><b> + " đăm đăm " là từ láy có 2 tiếïng hoàn</b></i>
toàn giống nhau về mặt âm thanh . Tiếng gốc



<b>" đăm " được láy lại toàn bộ . </b>


- Tự tìm thêm một số từ láy khác có cấu
<i><b>tạo giống từ "đăm đăm " .</b></i>


+ ầm ầm , lâng lâng , nho nhỏ , đo đỏ


- Các loại từ láy ấy thuộc loại từ láy gì ?
+ Từ láy tồn bộ .


- Từ láy tồn bộ có cấu tạo như thế nào ?
+ Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn , hoặc
tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc
biến đổi phụ âm cuối .


- Cho học sinh đọc câu văn sau ở I.1 - Từ láy "


<i><b>mếu máo " , " liêu xiêu " có đặc điểm gì về</b></i>


ám thanh ?


<i><b> + " mếu máo " có hai phụ âm đầu " m " là</b></i>
<i><b>giống nhau , " liêu xiêu " có 2 phần vần " iêu "</b></i>
giống nhau


- Tự tìm thêm một số từ láy khác có cấu
<i><b>tạo giống từ "mếu máo" và "liêu xiêu ".</b></i>


+ Thơ thẩn , mặn mà , rì rào , long lanh , lác
đác , bâng khuâng , lửng thửng , ...



- Các loại từ láy ấy thuộc loại từ láy gì ?
+ Từ láy bộü phận .


- Từ láy bộ phận có cấu tạo như thế nào ?
+ Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần


<b>* Làm bài LT 1 : Tìm từ láy và phân biệt</b>
<i><b>các loại từ láy trong đoạn đầu văn bản "</b></i>


<i><b>Cuộc chia tay của những con búp bê " ?</b></i>


+ Từ láy toàn bộ : thăm thẳm


<b>TỪ LÁY</b>


<b>I. Các loại</b>
<b>từ láy :</b>


<i><b> 1/ Từ láy</b></i>
<i><b>toàn bộ :</b></i>


- Các tiếng
lặp lại nhau
hoàn toàn
- Tiếng
đứng trước
biến đổi
thành điệu


hoặc phụ âm
cuối .


<i><b>2/ Từ láy</b></i>
<i><b>bộ phận :</b></i>


- Có sự
giống nhau
về phụ âm
đầu giữa các
tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Từ láy bộ phận : nức nở , tức tưởi , rón
rén , lặng lẽ , rực rỡ , nhảy nhót , ríu ran ,
nặng nề .


<b>- Nghĩa của các từ láy " ha hả, oa oa, tích</b>


<b>tắc, gâu gâu " được tạo thành do đặc điểm</b>


gì về âm thanh ?


+ Nghĩa của những từ này mô phỏng đặc
điểm âm thanh của tiếng cười, tiếng khóc ,
tiếng đồng hồ chạy , tiếng chó sủa .


<b>- Nhóm tà láy " lí nhí, li ti, ti hí " có đặc</b>
điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa ?


<b> + Các từ láy có khn vần " i " này đều miêu</b>


tả những âm thanh , hình dáng nhỏ bé .


<b>- Nhóm từ láy " nhấp nhô, phập phồng,</b>


<b>bập bềnh" có đặc điểm gì chung về âm</b>


thanh và về ý nghĩa ?


+ Cấc từ láy có phụ âm đầu biểu hiện
trạng thái dao động một chô, khi ẩn khi hiện ,
khi rõ , khi không rõ .


- Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ vào
cái gì ?


+ Đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa
phối âm thanh giữa các tiếng


<b>- So sánh nghiã của từ láy " mềm mại " với</b>
<b>nghĩa gốc "mềm".</b>


<i><b> + " mềm mại " mang sắc thái biểu cảm và</b></i>
giảm nhẹ hơn so với tiếng "mềm " .


<b>- So sánh nghĩa của từ láy " hừng hực " với</b>
<b>nghĩa gốc " hừng " ?</b>


<i><b> + từ láy " hừng hực " mang sắc thái biểu</b></i>
cảm và nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc "



<i><b>hừng "</b></i>


- Trường hợp từ láy có tiếng nghĩa làm gốc
thì nghĩa của từ láy sẽ như thế nào ?


+ Có thể có những sắc thái riêng so với
tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái
giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh .


<b>- Bài LT 2 : Điền các tiếng láy vào trước hoặc</b>


sau các tiếng gốc để tạo từ láy ?


+ Lấp ló , nho nhỏ , nhức nhối , khang khác ,
thâm thấp , chênh chếch , anh ách .


<b>- Bài LT 3 : Chọn từ thích hợp điền vào chỗ</b>


trống ?


<i><b> a/ " nhẹ nhàng " b/ " nhẹ nhõm "</b></i>
<i><b> a/ " xấu xa " b/ " xấu xí "</b></i>


<i><b> a/ " tan tnh " b/ " tan taïc " </b></i>


<b>- Bài LT 4 : Đặt câu với nghĩa từ .</b>


<b>* Laìm baìi LT</b>
<b>1 :</b>



<b>II.Nghĩa của</b>
<b>từ láy:</b>


- Nghĩa của
từ láy được
tạo thành
nhờ đặc
điểm âm
thanh của
tiếng và sự
hòa phối âm
thanh giữa
các tiếng .
- So với tiếng
gốc từ láy
có sắc thái
riêng như :
biểu cảm,
giảm nhẹ
hoặc nhấn
mạnh


<b>III. Laìm baìi</b>
<b>LT :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Mai có dáng người nhỏ nhắn .


+ Tính tình bạn ấy khơng nhỏ nhặt đâu .
+ Mình đâu có nhỏ nhẹn như bạn tưởng .



<b>- Bài LT 5 : Xác định từ láy hay từ ghép ?</b>


<i><b> + Tất cả các từ " máu mủ , mặt mũi , tóc</b></i>


<i><b>tai , râu ria , ... " đều là từ ghép bởi cả hai</b></i>


tiếng đều có nghĩa ( chúng giống từ láy là
lặp lại phiên âm đầu )


<i><b>- Bài LT 6 : Giải nghĩa các từ " chiền, nê, rớt,</b></i>


<i><b>haình "</b></i>


<i><b> + " Chiền " là tòa nhà giống " chuà "</b></i>
<i><b> + " nê " là trạng thái no đến khó chịu . </b></i>
<i><b> + " rơi " là rơi bất ngờ , " hành " là làm </b></i>


<b>- Các từ " chùa chiền, no nê, rơi rớt, học</b>


<b>hành " là từ láy hay từ ghép ?</b>


+ Các từ này đều là từ ghép .


<b>4.</b>


<b>5.</b>


<b>6.</b>


<b>4/ Củng cố :</b>



- Có mấy loại từ láy ?


+ Hai loại : láy toàn bộ và láy bộ phận


- Phân biệt từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ ?


+ Láy tồn bộ có các tiếng lặp nhau hồn tồn , có
tiếng đứng trước ln đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối ; Láy
bộ phận giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu
hoặc phần vần .


<b>5/ Dặn dò : Soạn bài " Đại từ " </b>


<b> VIẾT BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 1 - VĂN TỰ SỰ</b>


<b>VAÌ MIÊU TẢ </b>



<b>( Làm ở nhà )</b>



<b>A. Đề bài : Ở trường em đã chứng kiến một câu chuyện</b>


cảm động.Hãy kể lại cho bố mẹ em nghe.


<b>B. Yêu cầu bài làm :</b>


<i><b>1/ Nội dung : Bài viết phải kể cho được một câu chuyện</b></i>


cảm động mà em gặp ở trường, chứ khơng phải nơi nào khác .


<i><b>2/ Hình thức : Dùng lối văn tự sự mô tả để kể, bài</b></i>



viết có bố cục mạch lạc , liên kết. Lưu ý cách dùng tư ì, đạt
câu , dựng đoạn.


<i><b>3/ Không được chép bài mẫu trong sách tham khảo</b></i>
<i><b>hoặc bài làm của bạn.</b></i>


<b>C. Thời gian nộp bài : Tuần 4 .</b>


<b>Tiết 12 :</b>

<b>Q TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hoüc sinh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học
về liên kết , bố cục và mạch lạc trong văn bản .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh </b>


- Có mấy loại từ láy ? Phân biệt từ láy toàn bộ và từ
láy bộ phận . Cho ví dụ .


3. Bài mới :



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng</b>



<b>* Giới thiệu bài : Các em vừa học về liên</b>
kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản - Học
kiến thức và kỹ năng ấy để làm gì ?


+ Học để tìm hiểu thế nào là liên kết , bố
cục mch lc trong vn bn .


- Coỡn vỗ mọỹt lyù no khạc ?


+ Cịn để tạo lập văn bản theo yêu cầu trên .
- Bài học này giúp các em thể hiện điều đó.


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


- Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản ?
+ Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến hay viết
thư cho bạn , viết báo tường hoặc viết bài
tập làm văn


- Muốn định hướng chính xác cho một văn bản,
cần trả lời những vấn đề nào ?


+ Viết cho ai ?  Đối tượng giao tiếp ; Viết
để làm gì ?  mục đích giao tiếp ; Viết về cái
gì ?  Nội dung giao tiếp ; Viết như thế nào ?
 cách thức giao tiếp .


- Sau khi đã xác định được bốn vấn đề đó,
cần phải làm những việc gì để viết được văn


bản ?


+ Làm văn bản : Tìm ý và sắp xếp ý để có
một bố cục rành mạch , hợp lý, thể hiện
đúng định hướng trên .


-Có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã
tạo được một văn bản chưa?


+ Chưa tạo được văn bản . Đây là lúc các em
phải diễn đạt ý thành lời , dàn bài thành bài
văn hồn chỉnh . Nó chiếm nhiều thời gian nhất
trong quá trình tạo lập văn bản .


- Việc viết thành văn ấy cần đạt được những
yêu cầu gì trong các u cầu Đúng chính tả ,
ngữ pháp, từ chính xác, sát bố cục, có tính
liên kết, có mạch lạc, kể chuyện hấp dẫn,
lời văn trong sáng .


<b>Q TRÌNH</b>
<b>TẠO LẬP</b>


<b>VÀN BN</b>


<b> </b>


<b>I. Các bước</b>
<b>tạo lập</b>
<b>văn bản :</b>



1/ Định
hướng chính
xác




2/ Tìm ý và
sắp xếp ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Tám u cầu đó khơng thể thiếu khi viết
thành văn , bởi vì nó giúp diễn đạt các ý đã ghi
trong bố cục thành những câu văn chính xác ,
trong sáng ,


- Sau khi hoàn thành văn bản - văn bản cũng
được coi như một loại sản phẩm cần được
kiểm tra lại không ?


+ Văn bản cần được kiểm tra sau khi hồn
thành bởi nó là một sản phẩm của trí tuệ .
- Sự kiểm tra ấy dựa theo những tiêu chuẩn
cụ thể nào ?


+ Đối chiếu văn bản sau khi hoàn thành với
định hướng , với làm bài đêí xem văn bản đã đạt
yêu cầu chưa và có cần phải sửa chữa khơng .


<b>* Bi LT :</b>



a) Khi tạo nên văn bản trong các tiết Tập làm
văn , điều em muốn nói có thật sự cần thiết
khơng ?


+ Học sinh tự đánh giá : cần thiết , khơng
cần thiết , có điều cần thiết lẫn điều không
cần thiết


b) Em thấy mình đã thực sự quan tâm đến
việc viết cho ai chưa ?


+ Học sinh có thể có , có thể chưa .


- Việc quan tâm ấy có ảnh hưởng tới nội dung
bvà hình thức bài viết như thế nào ?


+ Xưng hô , dùng từ , chữ viết , ...
c) Em có lập dàn bài khi làm văn khơng ?
+ Có lập , khơng lập .


- Từ kinh nghiệm bản thân, em thấy việc xây
dựng bố cục đã ảnh hưởng như thế nào đến
kết quả bài làm ?


+ ( Nếu khơng có bố cục thì văn bản sẽ tùy
tiện , thiếu chặt chẽ , ý này lặp lại ý kia , bài
viết lộn xộn , không mạch lạc .


d) Sau khi hoàn thành bài văn, em có thường
kiểm tra lại khơng ?



+ Cọ , khäng , cọ lục cọ , cọ lục khäng .


- Việc kiểm tra, sửa chữa bài viết có tác
dụng như thế nào ?


+ Xem có thừa , hay thiếu gì , chữa lỗi chính
tả , diễn đạt , những chỗ viết khong đọc
được , ...


<b>* Baìi 2 :</b>


a) ... em nhận xét ?


+ Bổ sung : Bạnû phải từ thực tế ấy rút ra
những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn


4. Kiểm tra
lại văn bản


<b>III</b> <b>Luyện</b>


<b>tập bài 1 </b>


<b>Baìi 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khác học tốt hơn .


b) Bạn ln hướng về phía các thầy cơ giáo,
<b>ln nói : " Thưa các thầy cô " để mở đầu</b>


những đoạn và lúc nào cũng xưng em/con . Em
nhận xét ?


+ Bạn xác định không đúng đối tượng giao
tiếp , bản báo cáo này trình bày với học sinh
chứ không phải với thầy cố giáo .


<b>* Bài 3 : Giải đáp thắc mắc </b>


a) Dàn bài ấy có bắt buộc phải viết thành
những câu trọn vẹn , đúng ngữ pháp không ?
+ Dàn bài là phát thảo , là bản kế hoạch để
dựa vào đó mà lập văn bản , cần viết đủ ý
và ngắn . vì vậy không cần viết những câu
trọn vẹn , đúng ngữ pháp .


b) Dàn bài chứa nhiều mục lớn nhỏ. Làm thế
nào để phân biệt được ?


+ Các bạn lớn nhỏ cần được thực hiện qua
hệ thống ký hiệu chặt chẽ như ý lớn nhất
thường thườìng dùng chữ số La Mã ( I , II , ... )
ý nhỏ hơn dùng sôÚ La Tinh ( 1 ; 2 ) , ý nhỏ hơn
nữa dùng dùng ( a , b , c , ...)


+ Sau mỗi phần mục , những ý lớn nhỏ phải
xuống hàng , các ý cùng bậc phải thẳng hàng ,
ý nhỏ hơn vùi bên phải ...


<b>* Bài 4 : Để thay mặt En - ri - cô viết thư cho</b>



bố, em phải thể hiện những việc gì ?


+ Đinh hướng văn bản : Viết cho bố , trình bày
những ân hận , xin bố tha lỗi , viết thư .


b/ Tìm ý và sắp xếp ý :


* Con rất xúc động khi đọc thư bố , vì bố :
+ Gợi lại những kỷ niệm của mẹ và con
+ Tỏ thái độ kiên quyết và nghiêm khắc .
+ Những lời chân thành , sâu sắc .


* Con rất ân hận , vì :


+ Bố chỉ ra hành động của con là xúc phạm
mẹ , là không thể chấp nhận .


+ Con cảm thấy mình khơng cịn là đứa con
hiếu thảo .


+ Con hiểu hơn những hy sinh của mẹ , của
bố .


* Con xin lỗi :


+ Mong bố , mẹ tha thứ .


+ Lời hứa không tái phạm và sẽ cư xử tốt



<b>Baìi 4 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>5. Dặn dị : Soạn bài " Tìm hiểu chung về văn biểu</b></i>


<i><b>caím " </b></i>


<b>TUẦN 4 :</b>



<b>Tiết 13 : </b>

<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN - NHỮNG CÂU HÁT</b>
<b>CHÂM BIẾM </b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức
nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh, ngơn ngữ ) của những bài ca
về chủ đề than thân và chủ đề châm biếm trong bài học.


- Thuộc những bài ca dao trong 2 văn bản .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra : </b>


<i><b> - Ca dao laỡ gỗ ? oỹc thuọỹc loỡng baỡi ca dao trong baỡi " Tỗnh</b></i>


<i><b>yờu quờ hng , đất nước , con người " . Phân tích 2 trong 4</b></i>



bài để thấy rõ tình yêu quê hương , đất nước , con người . Nêu
nghệ thuật của bốn bài ca dao .


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Ca dao, dân ca là tấm gương</b>


phản chiếu đời sống, tâm hồn nhân dân . Nó
khơng chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa
đối với gia đình, quê hương, đất nước, con
người, mà còn là tiếng hát than thở về thân
phận và châm biếm những thói hư, tật xấu
trong xã hội .


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


<b>* Bài 1 : Đọc và hiểu chú thích </b>


+ Đọc diễn cảm


- Cuộc đời của con cò được diễn đạt bằng
những hình ảnh nào ?


<i><b> + " lận đận một mình " giữa nước non "</b></i>


<i><b>lên thác xuống ghềnh " , " bể đầy ao cạn "</b></i>


- Cách diễn đạt có gì đáng chú ý ?



<i><b> + Từ láy" lận đận " , đại từ " ai " , cặp từ</b></i>
<i><b>trái nghĩa " lên - xuống , đầy - cạn " , thành</b></i>
<i><b>ngữ " lên thác xuống ghềnh " , ẩn dụ "</b></i>


<i><b>thán coì" </b></i>


- Qua các hình ảnh và cách diễn đạt ấy, bài ca
cho ta thấy điều gì ?


+ Thân phận ngang trái và sự gieo neo , cay
đắng của con cò .


- Thân phận con cị trong bài ca là biểu tượng


<b>I.</b> <b>NHỮNG</b>


<b>CÁU</b> <b>HẠT</b>


<b>THAN THÁN </b>


<b>Bi 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ca ai ?


+ Biểu tượng về cuộc đời vất vả và gian
khổ của người nông dân trong xã hội cũ .


- Trong ca dao, người nông dân xưa thường
mượn hình ảnh con cị để nói về cc đời, thân


phận mình. Em hãy chứng minh ?


<b> + " con cò lặn lội bờ sơng " " con cị mà</b>


<b>âi àn âãm "</b>


<b>* Bài 2 : Học sinh đọc và hiểu chú thích .</b>
+ Học sinh đọc diễn cảm


<i><b>- Em hiểu cụm từ " thương thay " như thế</b></i>
nào ? Ý nghĩa của sự lặp lại đến bốn lần
cụm từ này ?


<i><b> + " Thương thay " là tiếng than biểu hiện</b></i>
sự thương cảm , xót xa ở mức độ cao  mỗi
lần lặp lại là một lần diễn tả một nỗi
thương và tô đậm mối thương cảm .


 Trong ca dao , trong dân gian có thói quen khi
nhìn sự vật thường liên hệ đến cảnh ngộ
mình , vận vào thân phận mình .


<i><b>- Thương con Tằm " kiếm ăn được mấy phải</b></i>


<i><b>nằm nhả tơ " là thương cho thân phận người</b></i>


naìo ?


+ Thương cho phận người suốt đời bị kẻ khác
bòn rút sức lực .



<i><b>- Thương lũ kiến li ti " kiếm ăn được mấy</b></i>


<i><b>phải đi tìm mồi " là thương cho phận người</b></i>


naìo ?


+ Thương cho phận người nhỏ nhoi suốt đời
xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo
khó .


<i><b>- Thương con Hạc " lánh đường mây " , " bay</b></i>


<i><b>mỏi cánh biết ngày nào thôi " là thương cho</b></i>


phận người nào ?


+ Thương cho thân phận người phiêu bạt lận
đận và những cố gắng vô vọng .


<i><b>- Thương con Cuốc " kêu ra máu có người nào</b></i>


<i><b>nghe " là thương phận người nào ?</b></i>


+ Thương cho phận người thấp cổ bé họng ,
nỗi khổ đau oan trái không được lẽ cơng bằịng
nào soi tỏ .


- Bài ca dao cho thấy tình cảm gì của người lao
động ?



+ Thương cho thân phận của những người
khốn khổ và cũng là của chính mình .


<b>Bài 3 : Học sinh đọc và hiểu chú thích .</b>


+ Đọc diễn cảm bài ca .


<b>Baìi 2 :</b>


- Thương cho
thân phận
của người
khốn khổ
nhưng cũng
là của chính
mình


<b>Bi 3 :</b>


Trái bần : "


<i><b>Gió dập</b></i>
<i><b>sóng dồi "</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>- Một số bài ca dao mở đầu bằng " thân em " ?</b>
<i><b> + " Thân em như hạt mưa sa ; Hạt vào đài</b></i>


<i><b>cạc , hảt ra ruäüng caìy" </b></i>



<i><b> " Thân em như giếng giữa đường ;</b></i>


<i><b>Người thanh rửa mặt , người phàm rửa</b></i>
<i><b>chân "</b></i>


- Những bài ca dao ấy thường nói về ai , về
điều gì ?


+ Nói về thân phận , nỗi khổ đau của người
phụ nữ trong xã hội cũ .


- Ở bài ca này, hình ảnh so sánh có gì đặc
biệt ?


<i><b> + Trái bần bé mọn bị " gió dập , sóng dồi</b></i>
" xơ đẩy , quăng quật trên sông nước mênh
<i><b>mông , không biết " tấp vào đâu " </b></i>


- Qua hình ảnh trái bần, bài ca thể hiện điều gì
?


+ Số phận chìm nổi , lênh đênh , vô định của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến .


<b>* Luyện tập 1 : Thảo luận nhóm </b>


- Nêu những đặc điểm chung về nội dung của
ba bài ca dao ?


+ Cả ba bài đều diễn tả cuộc đời , thân phận


của con người trong xã hội cũ .


- Ngoaìi näüi dung than thán , 3 baìi cn cọ näüi
dung no khạc ?


+ Phản kháng , tố cáo xã hội phong kiến


- Nêu những đặc điểm chung về nguyên tắc
của 3 bài ca dao ?


+ Cả ba bài đều dùng thể thơ lục bát , âm
điệu thương cảm , hình ảnh so sánh , ẩn dụ ,
hình thức câu hỏi tu từ .


<b>TIẾT 14 :</b>


* Những câu hát châm biếm :


<b>Bài 1 : Đọc và hiểu chú thích ?</b>


+ Đọc diễn cảm


- Hai câu đầu là lời gọi ai ?


<i><b> + " Cô yếm đào "  cô gái trẻ đẹp , đến tuổi</b></i>
lấy chồng


- Bốn câu tiếp theo giới thiệu về chú tôi như
thế nào ?



<i><b> + " hay tửu , hay tăm " , " hay nước chè</b></i>


<i><b>đặc "  rượu chè , " hay nằm ngủ trưa " , "</b></i>
<i><b>ước những ngày mưa " , " ước những đêm</b></i>
<i><b>thừa trắng canh "  lười nhác </b></i>


<i><b>- Nhận xét về " chú tôi " ? </b></i>


+ Vừa rượu chè lại vừa lười biếng .


người phụ
nữ


<b>* Ghi nhớ :</b>
<b>(SGK)</b>


<b>II.</b> <b>NHỮNG</b>


<b>CÁU</b> <b>HAÏT</b>


<b>CHÂM BIẾM </b>


<b>- Baìi 1 :</b>


Châm biếm
người


nghiện ngập
lại lười
biếng



<b>Baìi 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 việc giới thiệu nhân duyên cho người ta nên
vợ nên chồng thì phải nên nói tốt . Đây thì
ngược lại .


+ Nghe


- Baỡi ca dao coù yù nghộa gỗ ?


+ Mỉa mai , phê phán những người nghiện
ngập , lười biếng


<b>* Bài 2 : Cho học sinh đọc và tìm hiểu chú</b>


thêch ?


+ Đọc diễn cảm bài ca dao


- Bài ca nhại lại lời của ai nói với ai ?


+ Lời của thầy bói nói với một người phụ
nữ đi xem bói


- Thầy đã nói những chuyện gì ?


+ Chuyện giàu nghèo , cha mẹ , chồng con 
chuyện hệ trọng về số phận của cô



- Cách nói của thầy như thế nào ?


+ Nói rất quả quyết ( điệp từ " có " ) nhưng
là nói bịa , nói nước đơi ( chẳng ... thì , có ...
có ... ) trên thực tế hiển nhiên


- Bài ca châm biếm, phê phán những ai ?


+ Những kẻ hành nghề mê tín , vừa dốt nát ,
lừa bịp và lợi dụng lòng tin của người khác
để kiếm tiền , những người mê tín cả tin ,
nhẹ dạ , ít hiểu biết .


<b>* Bài 3 : Cho học sinh đọc và tìm hiểu chú</b>


thêch .


+ Đọc diễn cảm .


<b>- Từ sự việc " con cò chết rũ trên cây " bài</b>
ca vẽ nên cảnh tượng gì?


+ Một đám ma theo tục lệ cũ ở nông thôn
- Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho hạng
người nào trong xa xưa?


+ Con cò  người nông dân ; cà cuống  xã
trưởng , lý trưởng ; chim ri , chào mào  cai lệ ,
lính lệ ; chim chích  anh mõ đi rao việc làng
<i><b>- Việc chọn các con vật để mơ tả " đóng vai "</b></i>


như thế lý thú ở điểm nào ?


+ Sự quan sát , liên tưởng , miêu tả cực kỳ
tinh tế , sống động , nội dung châm biếm phê
phán trở nên kín đáo và sâu sắc hơn .


- Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám
tang khơng ? Vì sao ?


+ Không - Đây là cuộc đánh chén vui vẻ diễn ra
trong nhà có tang buồn. Cái chết thương tâm
của cò là dịp cho các cuộc đánh chén chua chác
, om sịm kia .


<b>Bi 3 :</b>


- Con cị chết


- Cà cuống
uống rượu
- Chim ri lấy
phần, chim
mào đánh
trống, chim
chích đi rao .


 Chám


biếm hủ tục


ma chay


<b> Baìi 4 :</b>


- Đầu ...,
ngón tay...,
áo ngắn
quần dài


 Chám


biếm sự lố
lăng, quyền
hành thảm
hại của cai
lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Bài ca dao phê phán, châm biếm cái gì ?
+ Những hủ tục ma chay trong xã hội cũ .


<b>* Bài 4 : Cho học sinh đọc và tìm hiểu chú</b>


thêch .


+ Đọc diễn cảm .


- Chân dung cậu cai được miêu tả như thế
nào ?


<i><b> + Đầu đội " nón dấu lơng gà "  liïnh và có</b></i>


<i><b>quyền hành , ngón tay " đeo nhẫn "  phô</b></i>
<i><b>trương , mượn " áo ngắn " thuê " quần dài "</b></i>
- Nhận xét nguyên tắc của bài ca ?


<b> + Gọi cai lệ là " cậu " như để lấy lòng</b>
nhưng thực ra là châm chọc , mát mẻ với cậu .
Đặc tả chân dung tương phản với hoạt động
của cậu cai để chế giễu sự lố lăng , quyền
hành thảm hại của cai lệ .


- Bài ca châm biếm điều gì ?


+ Châm biếm sự lố lăng , quyền hành thảm
hại của cai lệ


<b>* Ghi nhớ : Thảo luận nhóm </b>


- Bốn bài ca châm biếm những thói hư tật xấu
nào ?


+ Nghiện ngập , lười biếng , mê tín , hủ tục
ma chay , lố lăng


- Nguyên tắc của cả 4 bài ca dao ?


+ Hình ảnh ẩn dụ , nhân hóa , nói quá , tương
phản


<b>4/ Củng cố - Luyện tập : Bài Luyện tập 1 ; 2 trang 35</b>



( SGK )


<i><b>5/ Dặn dò : Bài cũ . Chuẩn bị bài " Đại từ " </b></i>


<b>Tiết 15 : </b>

<b> ĐẠI TỪ </b>



<b>A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>
- Nắm được thế nào là đại từ


- Nắm được các loại đại từ tiếng Việt


- Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao
tiếp .


<b>B. CHUẨN BỊ :GV viết bảng phụ câc đoạn văn, hs soạn bài ở</b>


nh.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY V HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra : </b>


- Có mấy loại từ láy ? Nghĩa của từ láy được tạo thành
nhờ cái gì ? Cho ví dụ minh họa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> 3. Bài mới </b>

<b>:</b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Ở các tiết học trước,</b>


các em đã tìm hiểu về tà láy và từ ghép .
Trong tiết học này các em tiếp xúc với một
từ loại mới, đó là Đại từ .


+ Nghe .


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


<b>- Cho học sinh đọc đoạn văn a, từ " nó " trỏ</b>
ai ? Giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu ?


<b> + Từ " nó " trỏ " em tơi " , giữ vai trị chủ</b>
ngữ trong câu .


<b>- Cho học sinh đọc đoạn c, từ " thê ú" trỏ</b>
sự việc gì ? giữ vai trị ngữ pháp gì trong
câu ?


<b> + Từ " thế " trỏ sự việc " đem chia đồ</b>


<b>chơi " ; giữ vai trò phụ ngữ của động từ "</b>
<b>thấy " </b>


<b>- Cho học sinh đọc đoạn b, từ " nó " trỏ con</b>
vật gì ? Giữ vai trị gì trong câu ?


<b> + Từ " nó " trỏ " con gà của anh Bốn Lĩnh ;</b>
giữ vai trò định ngữ trong câu .



<b>- Cho học sinh đọc bài ca dao, từ "ai" dùng</b>
để làm gì ?


<b> + Từ " ai " dùng để hỏi .</b>
- Đại từ dùng để làm gì ?


+ Đại từ dùng để trỏ người , sự vật ,
hoạt động , tính chất , ... được nói đến
hoặc dùng để hỏi .


- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trị ngữ
pháp gì trong câu ?


+ Chủ ngữ , vị ngữ trong câu hay phụ ngữ
của của danh từ , của tính từ .


<i><b>- Các đại từ " tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng</b></i>


<i><b>tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn,</b></i>
<i><b>chúng nó, họ . . . " trỏ gì ?</b></i>


+ Trỏ người , trỏ sự vật  Ta gọi là đại
từ xưng hô


<i><b>- Các đại từ " bấy, bấy nhiêu " trỏ gì ?</b></i>
+ Trỏ số lượng .


<i><b>- Các đại từ " vậy, thê ú" trỏ gì ?</b></i>



+ Trỏ hoạt động , tính chất , sự việc .
<i><b>- Các đại từ " ai, gì, . . ." hỏi về gì ?</b></i>
+ Hỏi về người , về sự vật .


<i><b>- Các đại từ " bao nhiêu, mấy " hỏi về cái</b></i>


<b>ĐẠI TỪ</b>


<b>1/ Thế nào là</b>
<b>đại từ :</b>


- Đại từ dùng
để trỏ hoặc
để hỏi .


- Đại từ làm
chủ ngữ, vị
ngữ hay phụ
ngữ của danh
tư ì, động từ ,
tính từ .


<b>II. Các loại</b>
<b>đại từ :</b>


<b>1/ Đại từ để</b>
<b>trỏ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

gỗ ?



+ Hi v s lng


<i><b>- Các đại từ "sao, thế nào " hỏi về cái gì ?</b></i>
+ Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc
1.a/ Xếp đại từ trỏ người, sự vật theo bảng
?


Ngơi Số ít Số nhiều


1 Täi Chụng täi


2 My Chụng my


3 Nọ Chụng noï


b/ Cho học sinh đọc bài tập : Phân biệt nghĩa
<i><b>của 2 đại từ "mình" .</b></i>


<i><b> + " Mình " ở câu đầu ( ngơi thứ nhất )</b></i>
<i><b> + " Mình " ở câu ca dao ( ngôi thứ hai )</b></i>
2/ Học sinh đọc bài tập : Tìm ví dụ .


<i><b> + " Ai cũng muốn đẹp " , " cuộc đời</b></i>


<i><b>vẫn đẹp sao , tình yêu vẫn đẹp sao " ; "</b></i>
<i><b>nước cao bao nhiêu , đồi núi cao lên bấy</b></i>
<i><b>nhiêu " </b></i>


3. Học sinh đọc bài tập, đặt câu với những
từ : ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung .



<i><b> + " ai tôi cũng mến " , " mẹ bảo sao con</b></i>


<i><b>cũng nghe " , " quyển sách hay giá bao</b></i>
<i><b>nhiêu tớ cũng mua " </b></i>


4. Em nên xưng hô thế nào cho lịch sự với
bạn bè ?


<i><b> + Xưng hô " tôi - bạn , tớ - cậu , chỳng</b></i>


<i><b>mỗnh , chuùng ta " </b></i>


- Cú hin tng xưng hô thiếu lịch sự trong
trường, lớp không ?


+ Có : thắng kia , con nọ , bọn quỉ .


- Nên ứng xử thế nào đối với hiện tượng
đó ?


+ Nhẹ nhàng góp ý với bạn , chỉ cho bạn
cách xưng hơ lịch sự .


<b>III.</b> <b>Luyện</b>


<b>tập </b>


<i><b>4/ Củng cố :</b></i>



- Hệ thống phân loại đại từ trong SGK có thể được biểu
hiện bằng sơ đồ như thế nào?


[



<b>ĐẠI TỪ </b>


<b>Đại từ để trỏ </b> <b>Đại từ để hỏi </b>


Người , sự vật Người , sự vật


Số lượng Số lượng


Hoảt âäüng Hoảt âäüng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>5/ Dặn dị : </b>


- Hc bi c


<i><b> - Chuẩn bị bài : " Từ Hán Việt " </b></i>


<b>Tiết 16 : LUYỆN TẬP TẠO</b>


<b>VĂN BẢN</b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo
lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quấ trình
tạo lập văn bản .



- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên , có thể tạo lập một
văn bản tương tự đơn giản, gần gũi với đời sống và công viẹc
học tập của học sinh .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra : </b>


- Để có một văn bản em phải thực hiện các bước nào ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Nhắc lại trình tự các bước</b>


của quá trình tạo lập văn bản?


+ Định hướng văn bản  Tìm ý và sắp xếp ý 
Diễn đạt các ý thành bài văn  Kiểm tra lại văn
bản .


<b> - Các em được học về q trình ấy khơng chỉ</b>


để biết , mà chủ yếu là để vận dụng, thực
hành tạo lập một văn bản .



+ Hoüc sinh nghe .


<b>* Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà :</b>


- Cho tình huống : Em viết bức thư với đề tài : "


<i><b>Thư cho một người bạn để bạn hiểu về</b></i>
<i><b>đất nước mình " . </b></i>


a) Em sẽ viết về nội dung gì ?


+ Chọn một trong ba nội dung : Truyền thống
lịch sử , cảnh đẹp thiên nhiên , văn hoá phong tục .
b) Em sẽ viết cho ai ?


+ Có thể viết cho một người bạn , không phân
biệt bạn Việt Nam hay bạn nước ngoài .


c) Em viết bức thư ấy để làm gì ?


+ Để tạo sự chú ý và thiện cảm của bạn đối
với đất nước mình .


d) Em sẽ mở đầu bức thư như thế nào cho tự
nhiên, gợi cảm ?


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>TẠO LẬP</b>



<b>VÀN BAÍN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Chọn 1 trong 2 cách : Nhận được thư của
bạn muốn tìm hiểu đất nước Việt Nam ; hoặc
xem ti vi thấy đất nước bạn mà liên tưởng đến
đất nước mình .


e) Em sẽ viết những gì trong phần chính của bức
thư ?


+ Viết những gì tiêu biểu nhất , đặc sắc nhất
của nội dung được chọn


- Nếu định giới thiệu cảnh đẹp của đất nước
Việt Nam thì nên chọn những cảnh nào cho tiêu
biểu ?


+ Miền Bắc : Vịnh Hạ Long , Hồ Gươm .


+ Miền Trung : sông Hương , núi Ngự ; Động
Phong Nha .


+ Miền Nam : Sông nước Cửu Long , bến cảng
Nhà Rồng .


g) Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào ?


+ Có lời chào , lời chúc ; có gợi ý đến Việt Nam
hoặc tiếp tục trao đổi thư từ để tìm hiểu đất
nước này .



- Cho học sinh đọc bài viết của mình trước lớp .
+ Đọc rõ ràng , dễ nghe , trôi chảy


- Lớp nhận xét bài làm của bạn .


+ Ưu và khuyết điểm về nội dung , bố cục ,
mạch lạc , dùng từ , đặt câu , dựng đoạn


- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm cao khuyến khích
các bài làm tốt .


<b>II. Thỉûc</b>
<b>hnh : </b>


<b>4. Củng cố :</b>


- Muốn tạo lập một văn bản ta phải làm gì ? ( thể hiện
đủ 4 bước )


<i><b>5. Dặn dò : - Soạn bài " Tìm hiểu chung về văn biểu</b></i>


<i><b>cm " </b></i>


- Giáo viên trả bài viết

<b> TUẦN 5</b>



<b>Tiết 17 : SÔNG NÚI NƯỚC NAM ( Nam</b>


<b>Quốc sơn hà )</b>




<b> PHÒ GIÁ VỀ KINH ( Tung giá</b>


<b>hồn kinh sư ) </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh </b>


- Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng,
<b>khát vọng lớn lao của dân tộc trong 2 bài thơ : " Sông núi nước</b>


<b>Nam " và " Phò giá về kinh " . Bước đầu hiểu 2 thể thơ :</b>


Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt - Đường luật .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra : </b>


- Đọc hai bài ca dao 1 & 2 của bài ca dao than thân . Nêu nội
dung và lối diễn đạt .


<b>- Đọc một bài ca dao trong " Những câu hát châm biếm "</b>
. Cho biết nội dung bài ca dao châm biếm điều gì ?


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> * Giới thiệu bài : Trong " Con Rồng Cháu Tiên " Lạc Long</b></i>
Quân cùng 50 con xuông sbiển , Âu Cơ cùng 50 con lên núi để làm
gì ?


- Theo truyền thuyết đó thì đất nước Việt Nam là của ai ?


<i><b>( Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng nhau " cai quản các phương ",</b></i>
lập nên triều đại vua Hùng gây dựng đất nước . Và theo
truyền thuyết ấy thì đất nước Việt Nam là của dân tộc Việt
Nam . Chính điều đó được khẳng định một lần nữa trong 2
bài thơ chúng ta học hôm nay .


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b> Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* ĐoÜc và tìm hiểu từng văn bản :</b>


- Hoüc sinh âoüc chuï thêch (*)


<b> + Học sinh đọc từ " chưa rõ tác giả  ở</b>


<b>chữ cuối "</b>


- Có gì cần lưu ý về tác giả ?
+ Chưa rõ tác giả là ai .


- Hoaìn cnh sạng tạc bi thå ?


+ Năm 1077 , khi Lý Thường Kiệt đem quân
chặn quân Tống ở phịng tuyến sơng Như
Nguyệt


- Giáo viên đọc mẫu bản phiên âm bài thơ .
Nhận xét giọng điệu?


+ Gịong đọc dõng dạc , đanh thép .
- Cho học sinh đọc lai bản phiên âm


+ Học sinh đọc diễn cảm .


- Cho học sinh xem ảnh chụp bức sơn mài .
Trong nguyên tác bài thơ viết bằng chữ gì ?
Từ ngữ trong bản phiên âm là từ thuần Việt
hay từ mượn ?


+ Trong nguyên tác bài thơ viết bằng chữ
Hán , từ ngữ trong bản phiên âm là từ mượn
của tiếng Hán .


- Cho học sinh giải nghĩa từ Hán Việt đến
hiểu nghĩa toàn bài thơ .


- Cho học sinh đọc bản dịch thơ ?
+ Học sinh đọc diễn cảm .


- Cho học sinh đọc 2 câu đầu trong bản dịch
thơ và đọc bằng mắt chú thích (1) , (2) .


<b>SÔNG NÚI NƯỚC</b>
<b>NAM</b>


<b> Khuyết </b>
<b>danh</b>


<b>PHÒ GIÁ VỀ </b>
<b>KINH </b>


<b> Trần Quang </b>


<b>Khải </b>


<b>I. Sông núi nước</b>
<b>Nam :</b>


<b> 1/ Xuất xứ : </b>


- Tạc gi .


- Hon cnh
sạng tạc .


<b> 2/ Phán têch</b>
<b>vàn baín </b>


<i><b>a/ Hai câu thơ</b></i>
<i><b>đầu :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Học sinh đọc diễn cảm .


- Câu thơ nào mang tính khái qt nhất, đọc
lời phiên âm của nó?


+ Nam quốc sơn hà Nam đế cư .


- Câu thơ này có thể hiểu rộng ra như thế
nào ?


+ Nước nam là của vua Nam ở  đất nước
Việt Nam là cuả dân tộc Việt Nam , do dân


tộc Việt Nam làm chủ .


<b>* Luyện tập :</b>


<b>- Tại sao khơng nói "Nam nhân cử " mà lại</b>
<b>nói "Nam đế cư"?</b>


<b> + Vua lãnh đạo muôn dân , là người đại</b>


diện hợp pháp và tối cao của muôn dân .


- Trong lời dịch bài thơ có từ nào chưa sát với
nghiã gốc , vì sao?


<b> + " Vương " nghĩa là " vua " , " đế " cao hơn</b>


<b>" vương " . Nguyên tác dùng " đế " để tỏ</b>


<b>thái độ ngang hàng : vì ở Trung Hoa gọi " vua</b>


<b>" là "đế" thì ở nước ta cũng vậy . bản dịch</b>


thơ dùng từ " vua " đã đánh mất thái độ đó .
<i><b>-Để khẳng định "nươcï Nam là của vua Nam</b></i>


<i><b>ở ", tác giả đưa ra lý lẽ nào? </b></i>


+ Điều ấy đã được sách trời định sẵn , nó
là sự thật hiển nhiên không ai dám phủ
nhận .



 Lý lẽ này làm cho công lý thêm sức thuyết
<b>phục, bài thơ mang yếu tố "thần" gọi là "</b>


<b>thần thơ " .</b>


- Học sinh đọc 2 câu cuối bản dịch thơ ?
+ Học sinh đọc diễn cảm .


- Nội dung lời thoại nói gì ?


+ Cớ sao bọn giặc dám xâm phạm nước
nam , chúng maöy nhất định chuốc lấy thất
bại thảm hại .


- Qua đó câu thơ muốn nhắn gởi quân xâm
lược điều gì ?


+ Không được xâm phạm đến chủ quyền
và lãnh thổ Việt Nam


- Cho hoüc sinh âoüc laûi vàn bn
+ Theo di SGK


- Thế nào là Tuyên ngôn độc lập ? (Hoạt
động nhóm)


+ Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về
chủ quyền của đất nước và khẳng định
không một thế lực nào được xâm phạm .


-Nội dung Tuyên ngôn độc lập trong bài thơ


đất nước Việt
Nam là cảu dân
tộc Việt Nam , do
dân tộc Việt Nam
làm chủ .


<i><b>b/ Hai câu thơ</b></i>
<i><b>cuối </b></i>




 Kẻ thù không
được xâm phạm
đến Việt Nam


<b>3/ Ghi nhớ :</b>
<b>(SGK)</b>


<b> - Näüi dung </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>"Sông núi nước Nam" là gì? ( Hoạt động</b>


nhoïm)


+ Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của
đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ


chủ quyền đó trước mọi kẻ thù .


- Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? Vì sao
em biết ?


+ Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật ,
tồn bài có 4 câu , mỗi câu có 7 chữ , chữ
cuối các câu 1 ; 2 ; 4 hợp vần với nhau .


- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch (*)
+ Âc chụ thêch (*)


- Em hiểu gì về tác giả Trần Quang Khải ?
+ Là một võ tướng kiệt xuất , là một thi
<i><b>nhân có những vần thơ " sâu xa, lý thú "</b></i>


- Hon cnh sạng tạc bi thå ?


+ Khi ơng đi đón Thái thượng Hồng và nhà
vua về Thăng Long , ngay sau chiến thắng
Chương Dương , Hàm Tử .


- Âc bn phiãn ám bi thå


- Hc sinh gii nghéa toaìn baìi thå .


+ Dựa vào giải thích từ và bản dịch nghĩa
trong SGK .


- Cho học sinh đọc bản dịch thơ .


+ Đọc diễn cảm bản dịch thơ


- Học sinh đọc 2 câu đầu trong bản dịch thơ
và bằng mắt chú thích (1,2 )


+ Đọc diễn cảm 2 câu thơ đầu
- Hai câu thơ nói về sự việc gì ?


+ Quân ta đánh thắng quân giặc ở bến
Chương Dương , ở cửa Hàm Tử .


- Với 2 sự kiện đó , câu thơ tốt lên điều gì ?
+ Niềm vui sướng , tự hào về chiến
thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc sống
Mông Nguyên xâm lược .


- Mô tả vài nét trong tranh để cảm nhận hào
khí chiến thắng ?


+ Xem tranh minh hoüa SGK


- Cách nói chiến thắng Chương Dương trước,
chiến thắng Hàm Tử sau có ý nghĩa như thế
nào ?


+ Cách đảo trật tự trước , sau khi nói về 2
chiến thắng cho thấy hào khí quá khứ .


- Học sinh đọc 2 câu cuối bản dịch thơ .
+ Đọc diễn cảm 2 câu cuối .



- Câu thơ nhắc nhở người ta điều gì ?


+ Đất nước thanh bình rồi , mọi người phải


<b>II. Phị giá về</b>
<b>Kinh</b>


<b> 1/ Xuất xứ :</b>
<b> - Tác giả .</b>


<b> - Hon cnh</b>


sạng tạc .


<b>2. Phán têch vàn</b>
<b>baín :</b>


<i><b> a/ Hai cáu thå</b></i>


<i><b>đầu</b></i>


<b> </b> Thắng quân
giặc ở bến
Chương Dương , ở
cửa Hàm Tử 
Niềm vui sướng ,
tự hào về
chiến thắng của
dân tộc .



<i><b>b/ Hai câu thơ</b></i>
<i><b>cuối </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

ra sức dựng xây để cho đất nước muôn đời
bền vững .


 Đó khơng chỉ là lời nhắc nhở mà còn là
trách nhiệm và niềm tin đối với đất nước .
- Học sinh đọc lại văn bản .


+ Theo di SGK .


- Qua phân tích em hãy cho biết bài thơ thể
hiện nội dung gì ?


+ Hào khí chiến thắng và khát vọng thái
bình tịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà
Trần


- Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? Vì sao
em biết ?


+ Thể ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật , tồn
bài có 4 câu , mỗi câu 5 chữ , chữ cuối câu
( 2 ; 4 ) hợp vần với nhau .


- Nhận xét chung về 2 văn bản ? Cả 2 thể
hiện điều gì ?



<b> * Thảo luận nhóm : </b>


+ Thể hiện bản lĩnh , khí phách và niềm
tự hào của dân tộc .


- Đó là phần biểu ý còn phần biểu cảm của
bài thơ là gì ?


+ Âøn bên trong ý tưởng trên là tình cảm yêu
mến , phấn khởi , tin tưởng, căm giận .


- Cảm xúc trữ tình ấy làm cho 2 bài thơ
thuộc kiểu văn bản biểu cảm mà em sắp
học .


- Nhận xét vềì bố cục , mạch lạc của 2 văn
bản ?


+ Mỗi văn bản có bố cục 2 phần nhưng
vẫn đảm bảo tính mạch lạc


 Khơng nhất thiết văn bản phải có bố cục 3
phần song điều bắt buộc là các phần phải
có tính liên kết mạch lạc .


- Em có cảm nhận gì sau khi học 2 bài thơ ?
+ Tự hào dân tộc , bảo vệ và xây dựng
đất nước giàu mạnh


 Trách nhiệm


và niềm tin đối
với đất nước .


<b>3/ Ghi nhớ:</b>
<b>( SGK)</b>


<b>4. CuÍng cố - Luyện tập : Cho học sinh đọc lại ghi nhớ</b>


( SGK)


<b>5. Dặn dò : </b>


- Hc bi c .


<i><b>- Chuẩn bị bài : " Bài ca Côn Sơn " và " Buổi chiều</b></i>


<i><b>đứng ở Thiên Trường trông ra " ( Tự học ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiết 18 : </b>

<b>TỪ HÁN - VIỆT</b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Hiểu được thế nào là yếu tốï hán Việt


- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán
Việt .


<b>B. CHUẨN BỊ :GV chuẩn bị bảng phụ ghi thêm một số từ</b>


Hán Việt ( khơng có trong bài học), một vài bài thơ có từ Hán


<b>việt.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra : </b>


- Đại từ dùng để làm gì ? Đại từ giữ vai trị ngữ pháp gì
trong câu ?


<b> </b> <b>- Có mấy loại đại từ ? Mỗi loại có tác dụng gì ?</b>


Nêu ví dụ mỗi loại . Đặt câu có đại từ


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài :</b>


- Thế nào là từ Hán Việt ?


+ Đó là từ mượn của tiếng Hán nhưng đọc
bằng âm Việt


- Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu
tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt .


<b>* Tìm hiểu bài :</b>



<b>- Cho học sinh đọc lại " Nam Quốc sơn hà " </b>
+ đọc diễn cảm bản phiên âm


<b>- Các tiếng " Nam, " Quốc", " Sơn", " Hà " nghĩa</b>
là gì ?


<b> + "Nam" phương Nam ; "Quốc" nước ; "Sơn" </b>
<b>-núi ; "Hà" - sông </b>


<b>- Tiếng " Nam" và tiếng " quốc" tạo từ " Nam</b>


<b>quốc", tiếng " sơn" và tiêng "hà" tạo từ "sơn</b>
<b>hà". Tiếng chung để cấu tạo t Hỏn Vit gi l</b>


gỗ ?


+ Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu
tố Hán Việt .


- Tiếng nào không thể dùng độc lập như một từ
đơn để đặt câu ?


<i><b> + Tiếng " Quốc , sơn , hà " </b></i>


- Nhận xét về phần lớn các yếu tố Hán Việt .
+ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được
dùng độc lập như một từ mà chỉ dùng để tạo
từ ghép .


- Tiếng nào có thể dùng độc lập như một từ đơn



<b>TỪ HÁN</b>
<b>VIỆT</b>


<b>I. Đơn vị cấu</b>
<b>tạo từ Hán</b>
<b>Việt : </b>


- Tiếng để
cấu tạo từ
Hán Việt gọi
là yếu tố
Hán Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

?


+ Tiếng Nam : phương Nam , lịng miền Nam


- Em có nhận xét gì về một số yếu tố hán Việt
như " Nam , hoa, quả , bút ...?


+ Một số yếu tố Hán Việt có lúc dùng để tạo
từ ghép , có lúc được dùng độc lập như một từ
.


<b>- Yếu tố thiên" trong " thiên niờn niờn k", " thiờn</b>


<b>lyù maợ" nghộa laỡ gỗ ?</b>


<b> + " Thión " nghộa laỡ " nghỗn "</b>



<b>- Còn yếu tố "thiên " trong " Thiờn ụ v Thng</b>


<b>Long" nghộa laỡ gỗ ?</b>


<b> + " Thiên " nghĩa là " dời "</b>


- Em có nhận xét gì về yếu tố Hán Việt này ?
+ Đồng âm nhưng nghĩa khác nhau .


<b>* Làm bài LT 1 : Phân biệt nghĩa của các yếu tố</b>


Hán Việt đồng âm .


+ Hoa1 : bông hoa , hoa2 : đẹp đẽ , lộng lẫy , rực


rỡ .


+ Phi1 : bay ; phi2 : không phải , phi3 : vợ của vua ;


+ Tham1 : ham muốn ; tham 2 : góp mặt


+ Gia 1 : nhaì ; gia2 : thãm vaìo


<i><b>1/ Các từ " sơn hà", " xâm phạm", " giang sơn"</b></i>


thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập ?
+ Là những từ ghép đẳng lập


<i><b>2/ a) Các từ " ái quốc", " thủ môn ", " chiến</b></i>



<i><b>thắng" thuộc loẵi từ ghép gì ?</b></i>


+ Là những từ ghép chính phụ .
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt ?


+ 2 loại chính : từ ghép đẳng lập và từ ghép
chính phụ


- Trật tự của các yếu tố trong các từ này có gì
giống với trật tự của các yếu tố trong từ
Thuần Việt ?


+ Giống : yếu tố chính đứng trước yếu tố
phụ đứng sau .


<i><b>- Các từ " Thạch mã, thiên thư, tái phạm "</b></i>
thuộc loại từ ghép gì ?


+ Là những từ ghép chính phụ .


- Trong các từ ghép này, trật tự của các yếu tố
có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần Việt cùng loại ?


+ Khác : yếu tố phụ đứng trước ; yếu tố chính
đứng sau .


<b>- Bài LT 2 : Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa</b>



<i><b>các yếu tố hán Việt " quốc, sơn, cư, bại " </b></i>
<b> + " Quốc " : quốc tế , đế quốc ; " sơn " : sơn</b>


- Nhiều yếu
tố Hán Việt
đồng âm
nhưng khác
xa nhau .


<b>Bài tập 1 : </b>


<b>II. Từ ghép</b>
<b>Hán Việt : </b>


Hai loại
chính : Từ
ghép đẳng
lập và từ
ghép chính
phụ .


Cơ bản yếu
tố chính
đứng trước ,
yếu tố phụ
đứng sau .
- Có lúc yếu
tố phụ đứng
trước ; yếu
tố chính


đứng sau


<b>BT 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>cước , giang sơn ; " cư " : định cư , cư dân ; " bại</b>
" : chiến bại , đại bại .


<b>- Bài LT 3 : Xếp các từ ghép vào nhóm thích</b>


hợp .


+ Từ có yếu tố chính đứng trước , yếu tố
phụ đứng sau : hữu ích , phát thanh , bảo mật ,
phòng hỏa .


+ Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố
chính đứng sau : thi nhân , đại thắng , tân binh , đại
gia .


<b>- Bi LT 4 :</b>


- 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước,
yếu tố chính đứng sau ?


+ Tù nhân , hải quân , khổ công , lạc quan , đại gia
.


- 5 từ ghép Hán Vệt có yếu tố chính đứng trước,
yếu tố phụ đứng sau ?



+ Quốc kỳ , nhẫn tâm , lâm tặc , hải phận , địa
giới .


<b>BT4 : </b>


<b>4. Củng cố : </b>


- Phân biệt từ ghép thuần Việt và từ ghép Hán Việt ?


<b>* Thảo luận nhóm : </b>


<b> + Từ ghép thuần Việt do các yếu tố thuần Việt tạo nên</b>


, còn từ ghép Hán việt do các yếu tố Hán Việt tạo nên .


+ Từ ghép Hán Việt và thuần Việt đều có 2 loại chính :
từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập .


+ Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt , yếu
tố chính đứng trước ,yéu tố phụ đứng sau ( giống trật tự
từ ghép thuần Việt ) ; yếu tố phụ đứng trước , yếu tố
chính đứng sau ( khác trật tự từ ghép thuần Việt )


<b>5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài : "Tìm hiểu chung về văn</b>
<b>biểu cảm " , </b>


<b> "Từ Hán Việt " (t) </b>


<b>Tiết 19 : TRẢ BI TẬP LM VĂN SỐ 1 </b>




<b>A. MỦC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về
văn bản tự sự ( miêu tả ) về tạo lập văn bản và về cách sử
dụng từ ngữ, đặt câu .


- Đánh giá được chất bài làm của mình so với yêu cầu củ
đề bài . Nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm
cần thiết để làm tốt hơn những bài sau .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY VAÌ HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


- Phát bài Tập làm văn số 1 cho học sinh .
+ Nhận lại bài làm của mình


- Ghi lại đề bài lên bảng
+ Đọc đề


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>
<b>* Bước 1 : ( Hoạt động 1 ) </b>



- Viết về cái gì ? Viết cho ai ? Viết để làm gì ?
+ Định hướng văn bản : Viết về một chuyện
lý thú em gặp ở trường; viết cho bố mẹ ; kể
cho bố mẹ nghe ; viết bằng cách kể kết hợp
tả .


<b>* Bước 2 : </b>


- Mở bài giới thiệu cái gì ?


+ Giới thiệu câu chuyện cảm động em đã
gặp ở trường


- Thân bài : Kể kết hợp tả về cái gì ?
+ Kể và tả diễn biến câu chuyện


- Kết bài : Phát biểu cảm nghĩ về cái gì ?
+ Cảm nghĩ về câu chuyện .


<b>* Bước 3 ( Hoạt động 2 ) </b>


+ Diễn đạt các ý thành bài văn


- Cho học sinh nhận xét về bài làm của mình ?
+ Tự nhận xét về nội dung , bố cục ,
mạch lạc , liên kết , diễn đạt


- Cho học sinh nhận xét về bài làm tốt của
bạn với nội dung trên ?



+ Đọc bài làm tốt cho cả lớp nghe và nhận
xét


* Hãy chữa những lỗi đã mắc trong bài làm ?
( Hoạt động 3 )


+ Thảo luận nhóm : Lỗi chính tả , lỗi dùng
từ , đặt câu , ...


<b>* Bước 4 : Sau khi làm bài văn xong , em có đọc</b>


kiểm tra lại không ?
+ Kiểm tra lại văn bản


- Có bổ sung , điều chỉnh những thiếu sót
khơng ?


+ Phát biểu


<b>TRẢ BAÌI</b>
<b> TẬP LAÌM</b>


<b>VĂN SỐ 1</b>
<b>I.Đề bài:</b>


Ở trường, em
đã chứng kiến


mäüt cáu



chuyện cảm
<b>động Hãy Kể</b>
cho bố mẹ
nghe .


<b>II. Lập dàn</b>
<b>bài : </b>




<i><b>1/ Mở bài :</b></i>


Giới thiệu câu
chuyện cảm
động.


<i><b> 2/ Thán baìi :</b></i>


Kể và tả diễn


biến câu


chuyện


<i><b> 3/ Kết bài :</b></i>


Cảm nghĩ về
câu chuyện .


<b> 4/ Củng cố : - Nhận xét chung về những ưu điểm ,</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Rút ra kinh nghiệm gì để làm bài sau tốt hơn bài
này ?


<b> 5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài "Tìm hiểu chung về văn</b>
<b>biểu cảm "</b>


<b> </b>

<b>Tiết 20 : </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ BĂN BIỂU</b>


<b>CẢM</b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hoüc sinh : </b>


- Hiểu được văn bản biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu
cảm của con người


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián
tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản .


<b>B. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi các đoạn văn biểu cảm.</b>
<b>C. LÊN LỚP : </b>


<b> 1/ Ổn định : </b>


<b> 2/ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b>
<b> 3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu : Sau khi học bài thơ " Sông núi</b>



<b>nước Nam", "Phò giá về kinh" em có tình</b>


cảm và thái độ gì đối với đất nước, về dân
tộc ?


+ Em rất tự hào về dân tộc , quyết tâm
bảo vệ và xây dựng đất nước ngày càng
giàu mạnh


- Muốn bày tỏ tình cảm, thái độ ấy, em cần
dùng kiểu văn gì ?


+ Văn biểu cảm .


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


Mỗi câu ca dao thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì ?
<b> + Câu 1 : Nỗi đơn độc , tuyệt vọng của</b>
<i><b>những thân phạn " thấp cổ bé họng " </b></i>


<b> + Câu 2 : Niềm vui sướng trong lao động và</b>
tự hào về sắc đẹp tuổi thanh xuân của
mình .


- Trong thư gởi cho người thân hay bạn bè, em
có thường biểu lộ tình cảm khơng ?


+ Thường biểu lộ tình cảm yêu mến , nhớ
thương , hy vọng , cầu mong ,...



- Văn biểu cảm được viết ra nhằm mục đích
gì ?


+ Biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự đánh giá
đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc


- Cho học sinh đọc hai đoạn văn :
+ Mỗi em đọc một đoạn .


<b>TÌM</b> <b>HIỂU</b>


<b>CHUNG VỀ</b>


<b>VĂN</b> <b>BIỂU</b>


<b>CM </b>


<b>I. Nhu cầu</b>
<b>biểu cảm của</b>
<b>con người </b>


1/ Biểu đạt
tình cảm , cảm
xúc , sự đánh
giá


2/ Khêu gợi
lòng đồng cảm
nơi người đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

a) Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung
gì ?


+ Đoạn 1 : Biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại
những kỷ niệm .


+ Đoạn 2 : Biểu hiện tình cảm gắn bó với
quê hương , đất nước


- Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội
dung văn bản tự sự và miêu tả ?


+ Chúng không tập trung kể chuyện hay miêu
tả sự việc mà là biểu lộ những cảm xúc
tâm hồn con người , gợi ra những cảm xúc sâu
lắng .


- Văn biểu cảm cịn gọi là gì ?
+ Văn trữ tình


<i><b>b) Em có tán thành với ý kiến " tình cảm,</b></i>


<i><b>cảm xúc trong văn bản phải là tình cảm,</b></i>
<i><b>cảm xỳc thm nhun t tng nhõn vn "</b></i>


khọng, vỗ sao ?


+ Đó là ý kiến đúng vì những tình cảm tầm
thường , nhỏ nhen chỉ làm cho người đọc chê


cười . Những tình cảm trong văn biểu cảm phải
là những tình cảm đẹp : yêu con người , yêu
thiên nhiên , ghét điều xấu , điều ác v.v. . .


c) Nhận xét về phương thức biểu đạt tình
cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên?


+ Đoạn 1 biểu cảm trực tiếp vì gọi tên
đối tượng biểu cảm , nói thẳng tình cảm
thương nhớ của mình , có tiếng kêu , lời tâm
sự .


(1)  cách này thường gặp trong thư từ, nhật
ký, văn chính luận .


+ Đoạn 2 dùng biện pháp tự sự , miêu tả
để khêu gợi tình cảm yêu quê hương  đây là
cách biểu cảm gián tiếp .


(2)  Đây là cách biểu cảm gián tiếp thường
gặp trong tác phẩm văn học


<b>* Laìm baìi LT :Cho hoüc sinh âoüc 2 âoản vàn .</b>


- Đoạn nào là văn biểu cảm ? vì sao ?


+ Đoạn b là văn biểu cảm bởi nó thể hiện
rõ tình cảm u mến , thái độ trân trọng đối
với hoa Hải Đường



- Chỉ ra nội dung biểu cảm cụ thể của đoạn
văn ấy ?


+ Miêu tả cụ thể hoa Hải Đường để cảm
<i><b>nhận nó " Như một lời chào hạnh phúc "</b></i>
<i><b>để nhận xét " màu đỏ thắm rất quý , hân</b></i>


<i><b>hoan, say đắm", không thừa nhận cách nghĩ</b></i>


<b>biểu cảm </b>


<b>1/ Thể hiện</b>


tình cảm đẹp ,
thấm nhuần
tư tưởng nhân
văn


<b>2/ </b> Hai cách
biểu cảm:


- Biểu cảm
trực tiếp


- Biểu cảm
gián tiếp


<b>III.</b> <b>Luyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

xưa nay : hoa Hải Đường là người đẹp vương


giả ( biểu cảm gián tiếp ) .


<b>2/ Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ "</b>


<b>Sông núi nước Nam " và " Phò giá về kinh "</b>


?


<b> + " Sông núi nước Nam " khẳng định chủ</b>
quyền , lãnh thổ , căm giận bọn xâm lược .
<b> + " Phò giá về kinh " tự hào về chiến</b>
thắng hào hùng , tin tưởng vào tương lai đất
nước , . . .


3/ Kể tên một số văn bản biểu cảm hay mà em
biết ?


+ Kể ra và cho biết nội dung các bài đó


4/ Sưu tầm và chép ra giấy một số đoạn văn
xi biểu cảm ? ( Cho các nhóm thi với nhau)
+ ĐoÜc cho lớp nghe một vài đoạn văn hay .


<b> 4/ Củng cố : </b>


- Văn biểu cảm là gì ? ( loại văn biểu đạt tình cảm, cảm
xúc, sự đánh giá và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngươi đọc )


- Văn biểi cảm thể hiện tình cảm gì ? ( tình cảm đẹp,
thấm nhuần tư tương rnhân văn )



- Cách biểu hiện trong văn biểu cảm ? ( biểu hiện trực
tiếp và biểu hiện gián tiếp )


<b> 5/ Dặn dò : - Soạn bài " Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
<b>" </b>


<b> </b>


<b>TUẦN 6</b>



<b>Tiết 21 : BI CƠN SƠN CA ( Cơn sơn ca - trích )</b>



<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRƠNG RA </b>


<b>( Thiên trường vãn vọng )</b>



<b>A. MỦC TIÃU : </b>


- Giúp học sinh cảm nhận được sự hòa nhập nên thơ,
thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn qua đoạn thơ
<b>trong " Bài ca Côn Sơn " và hồn thơ thắm thiết tình q của</b>
<b>Trần Nhân Tơng trong bài " Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b>


<b>Trường trông ra "</b>
<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : </b>
<b> 1/ Ổn định : </b>


<b> 2/ Kiểm tra : </b>



<b> - Đọc bài thơ " Nam Quốc sơn hà " . Nêu nội dung ,</b>
nghệ thuật .


<b> - Đọc bài thơ " Phò giá về kinh " . Nêu nội dung , nghệ</b>
thuật .


<b> 3/ Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>bài " Phò giá về kinh " của Thượng tướng Trần Quang Khải .</b></i>
Thì hơm nay, các em sẽ tiếp xúc với những tâm hồn và nhân
cách lớn : yêu nước, anh hùng, khoan hòa, nhân ái - một danh
nhân lịch sử đã từng rung động trước cảnh trí thiên nhiên nên
<i><b>thơ , hấp dẫn qua bài thơ " Bài ca Côn Sơn " của Nguyễn Trãi</b></i>
<i><b>và " Thiên trường vãn vọng" của vua Trần Nhân Tông .</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và trị </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Tìm hiểu văn bản :</b>


Cho hc sinh âc chụ thêch (*)
- Âc r raìng


1/ Hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn
trãi ?


- Một nhân vật lịch sử lỗi lạc , toàn tài hiếm
có , một danh nhân văn hố thế giới .


2/ Hon cnh sạng tạc ca bn tho ?



- Trong thời gian bị chèn ép , đành phải cáo quan
về sống ở Côn Sơn .


Giáo viên đọc mẫu bài thơ


- Theo dõi SGK : Giọng nhẹ nhàng , thanh thản
3/ Nhận xét giọng đọc bài thơ ?


Cho học sinh đọc lại bài thơ ?
- Đọc diễn cảm theo giọng mẫu
Cho học sinh đọc chú thích ?
- Mỗi em đọc một chú thích


<b>4/ Từ " ta " có mặt trong bài thơ mấy lần ? và</b>


<b>" ta " là loại từ gì ? Nó thuộc loại đại từ nào</b>


?


<b>- Từ ta có mặt trong bài thơ năm lần và " ta "</b>
là loại đại từ . Nó thuộc loại địa từ dùng
để trỏ người .


<b>5/ Vậy , trong bài thơ " ta " là ai ?</b>
- Ta là Nguyễn Trãi - thi sĩ


<b>6/ Nhân vật " ta " đã làm gì ở Cơn Sơn ?</b>


- Nghe tiếng suối mà như nghe tiếng đàn ,


ngồi trên đá lại tưởng ngồi trên chiếu êm ,
nằm trong bóng mát , ngâm thơ nhàn .


<b>* Luyện tập :</b>


7/ Có gì khác và giống nhau trong cách ví cvon "


<i><b>Cơn Sơn suối chảy rì rầm , Ta nghe như</b></i>
<i><b>tiếng đàn Cầm bên tai " của Nguyễn trãi và</b></i>


<i><b>" Tiếng suối rong như tiếng hát xa " của</b></i>
Hồ Chí Minh ?


- Cả hai đều là sản phẩm - cảm hứng thuộc
những tâm hồn thi sĩ có khả năng hòa nhập
với thiên nhiên : đều ghe tiếng suối mà như


<b>I Bi ca Cän Sån</b>


<i><b>1/ Xuất xứ văn</b></i>
<i><b>bản </b></i>


- Tạc gi


- Hon cnh sạng
tạc


<i><b>2/ Phán têch vàn</b></i>
<i><b>bn </b></i>



a, Cảnh sống và


tâm hồn


Nguyễn Trãi ở
Côn Sơn:


Ta là Nguyễn
Trãi- thi sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

nghe nhạc . Tuy là một tiếng đàn Cầm , một
là tiếng hát nhưng đều là giai điệu tuyệt với
của âm nhạc .


<b>8/ Qua những hành động đó của nhân vật " ta "</b>
, Nguyễn Trãi hiện lên là người như thế nào ?
- Một thi sĩ đa cảm , đang sống trong những
giây phút thảnh thơi , đang thả hồn vào cảnh trí
Cơn Sơn .


9/ Cảnh tượng Côn Sơn được gợi tả bằng
những chi tiết nào ?


- Suối chảy rì rầm , bàn đá rêu phơi , rừng lá
trúc xanh với tán lá che nắng tạo cho thi nhân
hứng thú ngâm thơ nhàn một cách thi vị


10/ Em hãy nhận xét về cảnh tượng Cơn Sơn ?
Cơn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt ,
thanh tĩnh , nên thơ .



11/ Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh nhân vật "
ta " ngâm thơ nhàn trong màu xanh mát của trúc
bóng râm ?  con người và thiên nhiên hịa
quyện , gắn bó nhau .


- Hình ảnh " ta " ngâm thơ nhàn là hình ảnh của
thi sĩ đang rất thanh thản . Hình ảnh " màu xanh
mát " của " trúc bóng râm " là thiên nhiên .


12/ Cho hc sinh âc lải bi thå ?
- Theo di SGK


a) Näüi dung âoản thå ?


- Con người nhàn nhã , cảnh trí nên thơ , hấp
dẫn : sự giao hòa trọn vẹn giữa con người
và thiên nhiên .


b) Nguyên tác bài thơ viết bằng chữ Hán và
được dịch theo thể lục bát . Nhận dạng thể
thơ ?


- Lục bát nghĩa là câu trên 6 chữ đi liền với câu
dưới 8 chữ , không hạn định số câu ; chữ
cuối câu 6 hợp vần với chữ thứ 6 câu 8 , chữ
cuối câu 8 cặp câu trên hợp vần với chữ cuối
câu 6 cặp câu dưới và tính chung cứ hai câu thì
đổi vần mà vần là vần bằn .



Bài thơ có nhiều biện pháp tu từ nào ? ( điệp
từ " ta " , so sánh ) .


<b>* Tự học có hướng dẫn :</b>


<i><b>1/ Xuất xứ văn bản :</b></i>
- Về nhà đọc chú thích (*)


- Đọc mẫu bản phiên âm và dịch nghĩa bài thơ .
- Theo dõi SGK


Cho hoüc sinh âoüc laûi


- Mäüt hoüc sinh âoüc baín phiãn ám , mäüt hoüc


 <i>Đang sống</i>
<i>những giây phút</i>
<i>thảnh thơi , thả</i>
<i>hồn vào cảnh</i>
<i>trí Cơn Sơn .</i>


b, Cảnh trí Cơn
sơn trong hồn thơ
Nguyễn Trãi:
- Suối chảy rì
rầm , bàn đá rêu
phơi , rừng lá
trúc xanh với tán
lá che nắng . . .
- Cảnh trí thiên


nhiên khoáng đạt
, thanh tĩnh , nên
thơ .


<i><b>3/ Ghi nhớ</b></i>
<i><b>(SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

sinh âoüc baín dëch thå .
<i><b>2/ Phán têch baìi thå :</b></i>


- Về nhà căn cứ vào tìm hiểu bài thơ để trả
lời 5 câu hỏi .


<b>3/ Ghi nhớ </b>


<b>- Đọc " ghi nhớ "</b>


Luyện tập : + Về nhà thực hiện


<b>4/ Củng cố bài học :</b>


Tính biểu cảm của hai bài thơ thể hiện ở điều gì ?


* Thảo luận nhóm : Yêu và sống chan hòa với thiên nhiên ,
đất nước , phong thái thảnh thơi , nhẹ nhàng .


<b>5/ Dặn dò : - Học bài cũ </b>


- Chuẩn bị bài : Từ Hán Việt (tt)



<b>Tiết 22 :</b>

<b>TỪ HÁN VIỆT (TT)</b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Gêup hoüc sinh : </b>


- Hiểu được cái sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán
Việt .


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa , đúng sắc
thái , phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp , tránh lạm dụng từ
Hán Việt .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>GV chuẩn bị bảng phụ ghi thêm 1số từ Hán việtf</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : </b>


<b> 1/ Ổn định : </b>
<b> 2/ Kiểm tra : </b>


- Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là gì ?
- Có mấy loại từ ghép Hán Việt ? Cho ví dụ .


<b> 3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Tìm hiểu việc sử dụng</b>


từ Hán Việt để tạo các sắc thái biểu cảm
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp , tìm hiểu


về hiện tượng lạm dụng từ Hán Việt . . .
là những nội dung của bài học hôm nay .


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


<i><b>a) Tại sao dùng từ Hán Việt " Phụ nữ " mà</b></i>
không dùn từ thuần Việt " đàn bà " .


- Câu văn không tạo nên sắc thái trang trọng ,
khơng thể hiện sự tơn kính đối với phụ nữ
.


<i>- Tại sao không dùng từ thuần Việt " chết ,</i>
<i><b>chôn , xác chết " mà dùng từ Hán Việt " từ</b></i>


<i><b>trần , mai táng , tử thi " ?</b></i>


<b> TỪ HÁN VIỆT</b>
<b>(tt)</b>


<b>I. Sử dụng từ</b>
<b>Hán Việt để:</b>


1/ Tạo sắc thái
trang trọng , tơn
kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>- Các từ thuần Việt " Chết , chôn , xác</b></i>


<i><b>chết " gây cảm giác thô tục, ghê sợ . Dùng</b></i>



<i><b>từ Hán Việt " Từ trần , mai táng , tử thi</b></i>
" tạo được sắc thái tao nhã .


<i><b>b) Các từ Hán Việt " kinh đô , yết kiến ,</b></i>


<i><b>trẫm , bệ hạ , thần " tạo sắc thái gì cho</b></i>


âoản trêch ?


- Đây là các từ cổ , chỉ dùng trong xã hội
phong kiến , trong văn chương các từ này
tạo sắc thái cổ ưa , phù hợp với xã hội xa
xưa .


c) Trong cặp câu . . . này , câu nào có cách
diễn đạt hay hơn , vì sao ?


- Câu thứ 2 hay hơn , bởi lời lẽ tự nhiên vừa
đủ . Còn câu đầu lạm dụng từ Hán Việt đề
nghị vừa thừa , vừa thiếu tự nhiên .


d) Trong cặp câu này , câu nào có cách diễn
đạt hay hơn ? Vì sao ?


- Câu sau hay hơn , vì từ ngữ tự nhiên , phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp . Câu sau lạm
<i><b>dụng từ Hán Việt " nhi đồng " không phù</b></i>
hợp với hồn cảnh giao tiếp .



- Khi nói hoặc viết , chúng ta nên tránh điều
gì ? Vì sao ?


- Tránh lạm dụng từ Hán Việt , vì nó sẽ
làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên ,
thiếu trong sáng , khơng phù hợp với hồn
cảnh giao tiếp .


<b>* Làm bài luyện tập :</b>


1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để
điền vào chỗ trống ?


- Mẹ/ thân mẫu ; phu nhân / vợ ; sắp chết /
lâm chung ; giáo huấn / dạy bảo .


2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên người, tên địa lý ?


- Sở dĩ như vậy là vì dùng từ Hán Việt
mang sắc thái trang trọng .


3/ Tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần
tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn ?


- Giảng hòa , cầu thân , hòa hiếu , nhan sắc
tuyệt trần .


<i><b>4/ Nhận xét việc dùng từ " bảo vệ " , " mỹ</b></i>



<i><b>lệ " ?</b></i>


- Khơng phù hợp với hồn cảnh giao tiếp bình
thường .


Hãy dùng từ thuần Việt thay thế các từ
Hán Việt trên ?


ghê sợ .


3/ Tạo sắc thái cổ
, phù hợp với
khơng khí xã hội
xưa kia .


<b>II. Không nên lạm</b>
<b>dụng từ Hán</b>
<b>Việt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Bảo vệ  giữ gìn
- Mỹ lệ  đẹp đẽ


<b>4/ Cuníg cố : </b>


+ Sử dụng từ Hán Việt có tác dụng như thế nào ?
( tạo sắc thái biểu cảm nào ? )


+ Vì sao khơng nên lạm dụng từ Hán Việt


<b>5/ Dặn dò :</b>



<b>- Bài cũ ; Sọan bài " Quan hệ từ " </b>


<b>Tiết 23 : ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Hiểu các đặc điểm của bài văn biểu cảm .


- Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường
mượn cảnh vật , đồ vật , con người để bày tỏ tình cảm ,
khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng
được mơ tả .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : </b>


<b> 1/ Ổn định : Sử dụng từ Hán Việt nhằm mục đích gì ?</b>


Vê dủ ?


<b> 2/ Kiểm tra : </b>


- Có mấy cách biểu cảm ?


<b> 3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>



<b>* Giới thiệu bài : Văn biểu cảm rất gần</b>
gũi với các phương thức biểu đạt như : miêu
tả , tự sự . Vậy , làm thế nào để phân
biệt văn biểu cảm với các loại văn bản
<i><b>ấy ?- vào bài" Đặc điểm của văn biểu</b></i>


<i><b>cm " </b></i>


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


<i><b>Cho học sinh đọc bài văn " Tấm gương "</b></i>
+ Cả lớp theo dõi SGK


<i><b>a) Bài văn " Tấm gương " biểu đạt tình cảm</b></i>
gì ?


+ Ca ngợi đức tính trung thực của con
người , ghét thói xu nịnh , dối trá .


b) Để biểu đạt tình cảm đó , tác giả bài văn
làm thế nào ?


+ Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm
tựa để gián tiếp ca ngợi người trung thực
, vì tấm gương ln phản chiếu trung thành
mọi vật xung quanh .


<b>I. Đặc điểm của</b>
<b>văn biểu cảm :</b>



1/ Mỗi bài tập
trung biểu đạt
một tình cảm chủ
yếu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Cho học sinh đọc đoạn văn Nguyên Hồng .
Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián
tiếp ?


+ Trực tiếp : Tình cảm cơ đơn , cầu mong
sự giúp đỡ và thông cảm .


c) Bố cục bài văn gồm mấy phần ?


+ Ba phần : Đoạn đầu là mở bài , đoạn
cuối là kết bài , các đoạn giữa là thân bài .
Mỗi phần nêu nội dung ?  những ý đó tập
trung làm sáng tỏ chủ đề . Ngợi ca người
trung thực .


+ Mở bài : Giới thiệu tấm gương . Thân bài
: những đức tính trung thực của tấm gương
. Kết bài : Nhận xét chung về tấm gương .
d) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong
bài có rõ ràng , chân thực khơng ? Điều đó
có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị bài
văn .


+ Rất chân thực , rõ ràng , không thể bác


bỏ . Điều đó tạo nên giá trị và sức thuyết
phục của bài văn .


<b>* Làm bài luyện tập :</b>


<i><b>a) Bài văn " Hoa học trò " thể hiện tình</b></i>
cảm gì ?


+ Tình cảm buồn khi xa bạn vào lúc nghỉ
hè .


Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trị gì
trong bài văn biểu cảm này ?  vì lẽ đó mà
tác giả gọi hoa phượng là hoa học trị .
+ Hoa phượng gắn với nhà trường , với
bao nỗi niềm của học trò. Nên tác giả miêu
tả hoa phượng để biểu hiện tình cảm
buồn nhớ ú .


b) Haợy tỗm maỷch yù cuớa baỡi vn ?


+ Đoạn 1 : Kỳ nghỉ hè , bạn bè rẽ chia ,
phượng xui người ta nhớ.


+ Đoạn 2 : Học trò về hết , phượng
buồn nên mệt nhọc và rụng hoa .


+ Đoạn 3 : Phượng rơi vì nhớ , phượng
chẳng muốn đẹp vì học sinh đi hết rồi .
c) Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián


tiếp ?


+ Vừa trực tiếp , vừa gián tiếp


<i><b>3/ Bài văn</b></i>
<i><b>thường có bố</b></i>
<i><b>cục 3 phần </b></i>


<i><b>4/ Tỗnh caớm phaới</b></i>
<i><b>roợ raỡng, trong</b></i>
<i><b>saùng , chán</b></i>
<i><b>thæûc </b></i>


<b>II. Luyện tập :</b>
<b>a/</b>


<b>b/</b>


<b>c/</b>


<b>4/ Củng cố bài học :</b>


Nhắc lại phần ghi nhớ (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b> - Chuẩn bị : Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn</b></i>


<i><b>biểu cảm</b></i>


<b>Tiết 24 : </b>

<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM V CÁCH LM BI</b>


<b>VĂN BIỂU CẢM</b>




<b>A. MỦC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Nắm được kiểu bài văn biểu cảm .


- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : </b>
<b> 1/ Ổn định : </b>


<b> 2/ Kiểm tra : </b>


- Văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?


<b> </b>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


- Thế nào là văn biểu cảm ? ( Văn biểu cảm là
văn bảnbiểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự
đánh giá và qua đó khêu gợi sự đồng tình,
đồng ý của người đọc )


 Bài học này giúp ta hiểu cách ra đề và
cách làm bài văn biểu cảm .



<i><b>* Tìm hiểu bài : Chỉ ra đối tượng biểu</b></i>


<i><b>cảm và tình cảm cần thể hiện trong các</b></i>
<i><b>đề văn </b></i>


<b> - Đề A : Cảm nghĩ về dịng sơng ( dãy núi ,</b>
cánh đồng , ...) quê hương


+ Đối tượng : Dịng sơng q hương


+ Tình cảm : yêu mến , tự hào , giữ gìn .


<b>- Đề B : Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu </b>


+ Đối tượng : Đêm trăng trung thu


+ Tình cảm : Yên mến , thanh thản , gợi cảm , .
. .


<b>- Đề C : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ </b>


+ Đối tượng : Nụ cười của mẹ


+ Tình cảm : hiền hậu , tươi vui , trìu
mến , . . .


<b>- Đề D : Vui buồn tuổi thơ </b>


+ Đối tượng : tuổi thơ



+ Tình cảm : những vui buồn .


<b>- Đề E : Loài cây em yêu </b>


+ Đối tượng : Loài cây


+ Tình cảm : yêu mến , chăm sóc , bảo vệ .
<i><b>- Đề văn biểu cảm thường có những nội</b></i>


<b>ĐỀ VĂN BIỂU</b>
<b>CẢM V CÁCH</b>
<b>LM BAÌI VĂN</b>
<b>BIỂU CẢM </b>
<b> I. Đề văn</b>
<b>biểu cảm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>dung gỗ ? </b></i>


+ Đối tượng biểu cảm và tình cảm cần
thể hiện


<i><b>- Cho đề bài : Cảm nghĩ về nụ cười của</b></i>
<i><b>mẹ </b></i>


a/ Đối tượng để phát biểu cảm nghĩ ?
+ Nụ cười của mẹ


<i><b>- Nụ cười của mẹ có ý nghĩa gì đối với</b></i>
<i><b>tuổi thơ của em ? </b></i>



+ Yêu thương , khích lệ mỗi bước tiến bộ
của em


<i><b>- Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười</b></i>
<i><b>khơng ?Đó là lúc nào ? </b></i>


+ Không , trước những sai lầm , hư hỏng
của em , mẹ không bao giờ cười .


<i><b>- Khi vắng nụ cười của mẹ . em cảm</b></i>
<i><b>thấy thế nào ? </b></i>


+ Em cảm thấy buồn và lo âu , tự hỏi : Vì
sao mẹ khơng cười ? Mình phạm sai lầm nào
chăng ?


<i><b>-Làm sao để luôn luôn được thấy nụ</b></i>
<i><b>cười của mẹ ? </b></i>


+ Vâng lời mẹ , chăm ngoan học giỏi , giúp
đỡ bố mẹ , ...


<i><b>- Trước một đề văn , bước đầu tiờn l</b></i>


<i><b>laỡm gỗ ? </b></i>


( Tỡm hiểu đề và tìm ý )


<b>b/ Sắp xếp các ý theo bố cục : 3 phần </b>



<i><b>- Mở bài ? ( Nêu cảm xúc đối với nụ cười :</b></i>


nụ cười ấm lòng )


<i><b>- Thân bài : Nêu các biểu hiện , sắc thái</b></i>
<i><b>nụ cười của mẹ ?</b></i>


( Nụ cười yêu thương , khích lệ , khi vắng nụ
cười của mẹ , . . . ; khi thấy nụ cười của mẹ


<b>- Kết bài? ( Lòng u thương và kính trọng</b>


mẻ )


<i><b>- Sau khi tìm hiểu đề và tìm ý là bước gì</b></i>
<i><b>? ( Lập dàn ý theo bố cục 3 phần : mở bài ,</b></i>


thân bài , kết bài )


c/ Để bày tỏ cho hết niềm yêu thương , kính
<i><b>trọng mẹ , em dự kiến viết các phần :</b></i>


<i><b>Mở bài như thế nào ? Thân bài như thế</b></i>
<i><b>nào ? Kết bài như thế nào ? ( Học sinh</b></i>


phát biểu )


 Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm cảm thì
phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm


trong mọi trường hợp và cảm xúc tình cảm


<b>II. Các bước</b>
<b>làm văn biểu</b>
<b>cảm : </b>


<i><b>1/ Tìm hiểu</b></i>


<i><b>đề và tìm ý:</b></i>


<i><b>2/ Lập dàn ý :</b></i>


<i><b>3/ Viết bài : </b></i>


<i><b>4/ Sửa bài : </b></i>


<b>III.</b> <b>Luyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

mình trong các trường hợp đó .


<i><b>- Lập dàn ý xong , làm bước nào ? </b></i>


( Viết thành bài văn hồn chỉnh )


 tìm lời văn thích hợp và gợi cảm để diễn
đạt tình cảm của người viết .


<i><b>- Sau khi viết xong , có cần đọc lại bài</b></i>
<i><b>viết khơng ? Vì sao ? </b></i>



( Cần đọc lại bài viết đêí điều chỉnh , bổ
sung những thiếu sót )


<i><b>- Bước này gọi là gì ? ( Kiểm tra văn bản ) </b></i>


* Làm bài luyện tập : học sinh đọc văn bản


<i><b>- Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? Đối với</b></i>
<i><b>đối tượng nào ? </b></i>


( Tình cảm yêu thương tha thiết đối với quê
hương An Giang )


<i><b>-Hãy đặt cho bài văn một nhan đề và</b></i>
<i><b>một đề bài văn thích hợp? </b></i>


( Nhân đề : Quê hương tôi ; Đề văn : Cảm nghĩ
về quê hương em)


<i><b>b/ Hy nãu lãn dn ca bi ? </b></i>


<b> ( - Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương An</b>
Giang


<b> - Thân bài : Tình yêu quê từ tuổi thơ  tình</b>
yêu quê trong chiến đấu và những tấm gương
yêu nước .


<b> - Kết bài : Cảm tưởng thành kính và biết ơn</b>
đất mẹ )



e/ Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn ? (
Những câu văn mơ tả thường mang tính chất
gợi cảm hơn là tả tỉ mỉ , chi tiết )


<b>4/ Củng cố : - Đề văn biểu cảm thường có hai nội dung</b>
nào ?


- Các bước làm bài văn văn bản ?


<i><b>5/ Dặn dò : - Học bài cũ . - Chuẩn bị Luyện tập " Cách</b></i>


<i><b>làm văn biểu cảm " </b></i>


<b>TUẦN 7 : </b>



<b>Tiết 25 - 26 : </b>


<i><b> SAU PHÚT CHIA LY ( Trích "Chinh phụ ngâm khúc )</b></i>
<b>của Đặng Trần Côn </b>


<b> BÁNH TRÔI NƯỚC của Hồ Xuân</b>
<b>Hương </b>


<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


<b>- Cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay , giá trị</b>


tố cáo chiến tranh phi nghĩa , niềm khao khát hạnh phúc lứa
<i><b>đôi và giá trị của nghệ thuật ngơn từ trong đọan trích " Chinh</b></i>



<i><b>phụ ngâm khúc " , bước đầu hiểu thể thơ song thất lục</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Thấy được vẻ xinh đẹp , bản lĩnh sắt son , thân phận
<i><b>chìm nỗi của người phụ nữ trong bài thơ " Bánh trôi nước "</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra : </b>


<i><b>- Đọc đoạn trích " Bài ca Côn Sơn " . Nêu nội dung , nghệ</b></i>
thuật .


<b>3/ Bài mới : </b>


Đã có rất nhiều câu ca dao , bài thơ , câu chuyện viết về
thân phận người phụ nữ dưới chế dộ phong kiến . Thế
nhưng thơ ca do người Việt Nam sáng tạo ra khơng chỉ có
những thể loại trữ tình ấy mà cịn có thể loại ngâm khúc .
Thể loại này ra đời vào thời trung đại . có chức năng chuyên
biệt diễn tả những tâm trọng sầu bi dằng dặc , triền miên
<i><b>của con người . Đọan trích " Sau phút chia ly " và bài thơ "</b></i>


<i><b>Bánh trôi nước " chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ giúp các em</b></i>


cảm nhận được phần nào tâm trọng của người phụ nữ Việt
Nam dưới thời đại phong kiến .



<b>Hoạt động của Thầy và Trị </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Tìm hiểu từng bài học : </b>


1/ Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch ( Cạc em khạc
theo di SGK )


<i><b>- Hãy cho biết tên tác giả và dịch giả ? </b></i>


+ Đặng Trần Côn : sống vào khoảng nửa
đầu thé kỷ XVIII .


+ Chưa rõ dịch giả : Đồn thị Điểm hay Phan
Huy Ích (1705 - 1748 )


- Nhan đề : Chinh phụ ngâm khúc có nghĩa là
gì ?


( Là khúc ngâm về nỗi lòng sầu thương ,
nhớ nhung của người vợ có chồng ra trận )
 Trước cuộc khởi nghĩa nơng dân , triều đình
phong kiến đã ra sức đàn áp gây nên cảnh
nhân dân đau khổ , đất nước rối lọan , kinh
thành lắm phen náo động .


- Hãy cho biết vị trí đọan trích ? ( Phần thứ
1 : Câu 53 - 64 )


- Đọc mẫu đoan trích kết hợp tìm hiểu chú


thích (Theo dõi SGK)


- Gọi 1 học sinh đọc lại ( Đọc diễn cảm
đọan trích )


- Nhận xét giọng đọc của bạn ? ( Phát biểu
nhận xét )


2/ Đọc lại 4 khổ thơ đầu ? ( Đọc diễn cảm )


<b>I. Bài : Sau</b>
<b>phút chia ly</b>
<i><b>1/ Xuất xứ</b></i>


<i><b>vàn baín </b></i>


<i><b>2/ Phán têch</b></i>
<i><b>vàn baín </b></i>


- 4 câu khổ
đầu :


+ Chàng đi/thiếp
về


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b> Cách dùng phép đối: "Chàng thì đi </b></i>


<i><b>-thiếp thì về " cho thấy thực trạng gì ?</b></i>


( Thực trạng chia ly dã xảy ra chàng đi vào


cõi xa xăm , vất vả , thiếp trở về vị võ cơ
đơn trong căn buồng trống , vắng vẻ )


<i><b>- Hình ảnh " tuôn màu mây biếc trải</b></i>


<i><b>ngàn núi xanh " gợi lên điều gì ? ( Hình</b></i>


ảnh " mây biếc , núi xanh " góp phần gợi lên
cái mênh mông của nỗi sầu chia ly . )


<i><b>- Nỗi sầu chia ly của người vợ đã được</b></i>
<i><b>gợi tả như thế nào ? </b></i>


( Sự ngăn cách thật khắc nghiệt và nỗi
sầu chia ly nặng nề tưởng như đã phủ lên
màu biếc của trời mây , trải vao màu xanh của
núi ngàn )


<b>3/ Đọc 4 câu khổ thứ hai ( Đọc diễn</b>
<b>cảm ) </b>


<i><b>- Cách dùng phép đối : " Chàng còn ngoảnh</b></i>


<i><b>lại - Thiếp hãy trơng sang ", cách điệp và</b></i>


<i><b>âo vë trê ca 2 âëa danh " Hm Dỉång - Tiãu</b></i>


<i><b>Tỉång " coù yù nghộa gỗ ? </b></i>


+ Tip tc diễn tả nỗi sầu chia ly ở mức


<i><b>độ cao hơn . Nếu ở trên là " cách ngăn " thì</b></i>
<i><b>ở đây là "mấy trùng " . Đây là sự chia ly về</b></i>
cuộc sống , về thể xác . trong khi tình cảm ,
tâm hồn của họ vẫn gắn bó thiết tha thật
óai ăm nghịch chướng : gắn bó mà phải chia
ly .


4/ Đọc 4 câu khổ cuối


<i><b> - Các điệp từ " cùng , thấy , ngàn dâu</b></i>


<i><b>" , điệp ý " xanh xanh , xanh ngắt " gợi</b></i>


<i><b>tả điều gì ? </b></i>


+ Tiếp tục gợi tả nỗi sầu chia ly , oái ăm ,
nghịch chướng tăng trưởng đến cực độ .
- Cách nói về ngàn dâu , màu xanh của ngàn
dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi
sầu chia ly ( kết hợp luyện tập )


+ Sự xa cách bây giờ hoàn toàn mất hút
<i><b>vào ngàn dâu . Màu " xanh xanh " rồi lại</b></i>
<i><b>" xanh xanh " gợi cảnh trời cao đất rộng</b></i>
thăm thẳm , mêng mông , nơi gởi gắm , lan tỏa
của nỗi sầu chia ly


* Cho học sinh tìm một số từ chỉ màu xanh
để đối sánh .



<i><b>- Chữ " sầu " ở câu thơ cuối có vai trị gì ? </b></i>
+ Vai trò đúc kết , trở thành khối sầu , núi
sầu của cả đọan thơ và chính nỗi sầu chia


xanh


 tương phản ,
đối nghĩa ; sự
chia ly nghiệt
ngã và nỗi sầu
dằng dặt ,
triền miên


- 4 câu khổ giữa
+ Chàng ngoảnh
lại/ thiếp trông
sang


+ Hm Dỉång ,
Tiãu Dỉång


 tương phản,
điệp từ , đảo
ngữ . Nỗi sầu
cách xa vời vợi ,
nghìn trùng


- 4 câu khổ cuối
- Điệp từ : cùng
, thấy , ngàn


dâu


- Điệp ý : Xanh
xanh , xanh ngắt
 Nỗi sầu
chất ngất , sự
xa cách thăm
thẳm , mịt mù


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

ly này đã gửi gắm vào trời đất thăm thẳm
mênh mông .


- Nội dung đoạn ngâm khúc cho thấy điều
gì ?


+ Nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau
lúc tiễn chồng ra trận


- Từ nỗi sầu này , đoạn thơ có ý nghĩa gì ?
+ Tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa ,
thể hiện niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi
của người phụ nữ .


- Nhận dạng thể thơ của đọan thơ dịch ?
+ Song thất lục bát : 2 câu 7 chữ đến 2 câu
6 ; 8 , chữ cuối câu 7 trên vần với chữ thứ 5
câu 7 dưới ( vần trắc ) , chữ cuối câu 7
dưới vần với chữ cuối câu 6 ( vần bằng ) ,
chữ cuối câu 6 vần với chữ thứ 6 câu 8 lại
vần với chữ thứ 5 câu 7 trên của khổ thơ sau


( vần bằng )


- Các kiểu điệp từ và tác dụng của chúng ?
<i><b> + Lặp trong 1 câu " cùng " , lặp giữa các câu</b></i>
<i><b>" thấy " ( lặp cuối câu 1 và đầu câu 2)</b></i>
<i><b>"ngàn dâu " ( lặp cuối ở câu 2 và đầu câu 3)</b></i>
 cho thấy tâm trạng chia ly dằng dặc ,
khơng ngi .


- Cho hc sinh âc chụ thêch (- hc sinh theo
di SGK )


- Tác giả của bài thơ ? ( Lai lịch chưa được rõ
)


- Đọc mẫu bài thơ , kết hợp tìm hiểu chú
thích .


- Cho hc sinh âc lải bi thå . ? ( hc sinh
theo di SGK )


<b>Lun tập : Những câu hát than thân nào mở</b>


đầu bằng thân em?


+ Thân em như chẽn lúa đòng đòng
+ Thân em như trái bần trôi .


-Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước được
miêu tả như thế nào ?



+ Bánh có màu trắng của bột , được nặn
thành viên tròn , nếu nhào bột mà nhiều
<b>nước quá thì nát ( nhão ) , ít nước quá thì</b>
<b>rắn ( cứng ) . khi đun sôi nước để luộc ,</b>
bánh chín nổi lên , bánh chưa chín thì chìm .
Nhân bánh làm bằng đậu và đường có màu
nâu hồng


 Bài thơ tả rất đúng với cái bánh trơi như
đã có ở ngồi đời .


<i><b>II. Bi Bạnh</b></i>


<b>trơi nước </b>


<i><b>1/ Xuất xứ</b></i>


<i><b>vàn baín </b></i>


<i><b>2/ Phán têch</b></i>
<i><b>vàn baín </b></i>


<i><b>- Trắng , tròn ,</b></i>


nổi chìm, rắn
nát , lịng son
<i><b>- " vừa trắng</b></i>


<i><b>vừa tròn "</b></i>



" <b> giữ tấm</b>


<b>loìng son"</b>


 đẹp từ hình
thức đến
phẩm chất :
* Tả rất đúng
với cái bánh trôi
- Bảy nổi ba
chìm , rắn nát
mặc dầu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Vẻ đẹp , phẩm chất cao quí của người
phụ nữ được gợi lên qua các chi tiết , hình
ảnh nào ? Nhận xét ?


<b> + " Vừa trắng lại vừa trịn "  hình thức</b>
<i><b>xinh đẹp " giữ tâïm lòng son "  phẩm</b></i>
chất trong trắng , thủy chung , tình nghĩa
( nghĩa đen đúng với cái bánh trôi ) .


- Thân phận của họ được diễn đạt ở chi
tiết , hình ảnh nào? N.hận xét ?


<i><b> + "Bảy nổi ba chìm " " rắn nát mặc dầu</b></i>
"  thân phận bấp bênh, vất vả , long đong
giữa cuộc đời .



 Bài thơ thể hiện rất đúng với vẻ đẹp ,
phẩm giá và thân phận người phụ nữ .


- Trong 2 nghĩa , nghĩa nào quyết định nội
dung bài thơ ? Vì sao?


+ Nghĩa sau là nghĩa chính , nghĩa trước chỉ
là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau . có
nghĩa sau , bài thơ mới có giá trị tư tưởng lớn
.


 Cái " bánh trơi nước " chỉ là hình ảnh ẩn
dụ .


- Cho học sinh đọc lại bài thơ ( theo dõi SGK )
- Bài thơ cho thấy thái độ của Hồ Xuân
Hương đối với người phụ nữ ngaỳ xưa như
thế nào ?


+ Vừa rất trân trọng vẻ đẹp , phẩm chất
trong trắng , sắt son của người phụ nữ vừa
cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi
của họ .


- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?


+ Thất ngơn tứ tuyệt ( Đường luật ), tồn
bài 4 câu , mỗi câu 7 chữ , chữ cuối câu 1 ;
2 ; 4 hợp vần với nhau .



<i><b>3 Ghi nhớ :</b></i>


<b>(SGK)</b>


<b>4. Củng cố : </b>


- Cho học sinh đọc ghi nhớ của hai bài học . ( Theo dõi SGK )
- Qua 2 bài , em cảm nhận được gì về người phụ nữ thời
phong kiến ngày xưa ? ( Họ đẹp nết , đẹp người , nhưng
cuộc sống và thân phận của họ luôn bị đau khổ , bấp bênh )


- Hai bài thơ diễn đạt nội dung theo phương thức nào ?
( Biểu cảm )


- Nếu theo phương thức biểu cảm thì hai bài thơ theo cách
biểu cảm nào ? ( Bài 1 : trực tiếp , bài 2 : gián tiếp )


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tiết 27 : </b>

<b> QUAN HỆ TỪ </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Nắm được thế nào là quan hệ từ .


<b> - Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu .</b>
<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>



- Có một số trường hợp khi nói và viết sử dụng từ
Hán Việt để làm gì ?


- Có nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói và viết khơng ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Xác định quan hệ từ trong các câu :


a/ Đồ chơi ... chẳng có nhiều . ( Từ "


<b>ca " )</b>


 Từ " của " biểu thị quan hệ sở hữu
giữa hai bộ phận của câu .


<b>b/ Vua Hùng Vương ... hiền dịu . ( Từ "như</b>
" )


 từ như biểu thị quan hệ từ so sánh
giữa hai bộ phận của câu .


c/ Bởi tôi ... lớn lắm . ( Cặp quan hệ
<b>từ " Bởi ... nên " </b>



 " Bởi .... nên " là cặp quan hệ từ biểu
thị quan hệ nhân quả giữa hai bộ phận
của câu .


- Vậy : Quan hệ từ dùng để làm gì ? ( trả
lời theo ghi nhớ - SGK )


<b>* Làm bài luyện tập : </b>


<b>BT1 : Tìm quan hệ từ trong đoạn đầu của</b>


<i><b>văn bản " Cổng trường mở ra " . ( Theo</b></i>
thứ tự : của , còn , còn ,với , của , và, như
, nhưng , như, của , như , cho )


<b>BT2 : Điền quan hệ từ thích hợp vào</b>


những chỗ trống ?


<b> Trả lời : (1) với , (2) và , (3) với , (4) với ,</b>
(5) nếu ... thì ,(6) và


<b>* Âc mủc 2 bi hc </b>


- Trong các trường hợp đã nêu : trường hợp
nào bắt buộc phải có quan hệ từ ? Tại
sao phải có ? ( Câu b , d , g , h . Vì nếu khơng
có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc không rõ nghĩa .



<b>QUAN HỆ TỪ </b>
<b>I. Thế nào là</b>
<b>quan hệ từ?</b>
<b>1/ Biểu thị quan</b>


<b>hệ sở hữu </b>


<b>2/ Biểu thị quan</b>


<b>hệ so sánh .</b>


<b>3/ Biểu thị quan</b>


<b>hệ nhân quả .</b>


<b>BT 1 ; 2 ( SGK ) </b>


<b>II. Sử dụng</b>
<b>quan hệ từ : </b>
<b> 1/ Bắt buộc dùng</b>


quan hệ từ để
câu không đổi
nghĩa và được rõ
nghĩa .


<b>2/ Không bắt buộc</b>


dùng quan hệ từ .



<b>3/ Một số quan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Trường hợp nào không bắt buộc dùng
quan hệ từ ? ( Câu a , c , e , i)


- Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp
và đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ vừ
tìm được ?


+ Nếu trời mưa to thì đường bị lầy .
+ Vì tơi lười nên bạn chê trách


+ Tuy có lớn nhưng chẳng có khơn .
+ Hễ cịn bài tập thì cịn làm .
+ Sở dĩ bị tai nạn là vì chạy ẩu .


<b>* Làm bài luyện tập : </b>


<b>BT3 : Xạc âënh cáu âụng , cáu sai </b>


+ Cáu âuïng : b , d , g , i . l .
+ Cáu sai : a ;, c , e , h , k .


<b>BT4 : Viết đọan văn ngắn có dùng quan</b>


hệ từ ?


+ Học sinh tự viết và đọc lên quan hệ
từ có trong đoạn văn .



- Học sinh phân biệt ý nghĩa của những câu
<b>có quan hệ từ "nhưng" ? </b>


+ Nó gầy nhưng khỏe ( tỏ ý khen )
+ Nó khỏe nhưng gầy ( tỏ ý làm tiếc )


dùng thành cặp .


<b>BT 3 ; 4 ; 5 - SGK </b>


<b>4/ Củng cố : </b>


- Thế nào là quan hệ từ ? ( Học sinh đọc ghi nhớ 1 - SGK )
- Các trường hợp sử dụng quan hệ từ ? ( Học sinh đọc
ghi nhớ 2 - SGK )


<b>5/ Dặn dò : - Học bài . </b>


<i><b>- Chuẩn bị " Chữa lỗi quan hệ từ ".</b></i>


<b>Tiết 28 : </b> <b>LUYỆN TẬP CÁCH LAÌM VĂN BẢN BIỂU</b>
<b>CẢM </b>


<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


<b>- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm : Tìm hiểu đề</b>


và tìm ý , lập dàn ý , viết bài .



- Có thói quen động não , tưởng tượng , suy nghĩ , cảm xúc
trước một đề văn biểu cảm .


<b>B. CHUẨN BỊ : Gv chia nhóm hs về nhà luyện tập viết</b>


các đoạn văn biểu cảm vào bảng phụ


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


- Ghi đề bài lên bảng


+ Đọc đề bài trên bảng .


a/ Đề yêu cầu viết vềì điều gì ?


+ Đối tượng : Một loài cây , bộc lộ cảm
xúc : yêu .


b/ Em yêu cầu gì ? Vì sao em u cây đó hơn
các cây khác ?


+ Phát biểu ý kiến của mình


- Cho học sinh dựa vào dàn bài gợi ý trong
SGK để làm dàn bài cho bài văn của mình ?
+ Đọc lập dàn ý mà em đã chuẩn bị ở


nhà . Cả lớp nghe và nhận xét .


- Cho học sinh viết đọan mở bài .


+ Đọc đọan mở bài . Lớp nghe và nhận xét .
- Cho học sinh viết kết bài .


+ Đọc đoạn kết bài . Lớp nghe và nhận xét


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>CÁCH LAÌM VĂN</b>


<b>BẢN BIỂU</b>
<b>CẢM</b>


<b>- Đề : Loài cây</b>


<b>em yãu </b>


<b> 1/ Tìm hiểu</b>
<b>đề và tìm ý :</b>


<b> 2/ Lập dàn ý</b>
<b>: </b>


<b> </b>


<b>3/ Viết đọan</b>
<b>văn </b>



<b>4/ Củng cố :</b>


- Nhắc lại cách làm bài văn biểu cảm ? ( Trả lời theo các
bước đã học )


- Đánh giá về cách làm bài văn biểu cảm của em và các
bạn qua tiết học này ? ( Phát biểu ý kiến đánh giá của
mình )


<b>5/ Dặn dị : Chuẩn bị làm bài viết 2 tiết tại lớp </b>


<b>TUẦN 8</b>



<b>Tiết 29 - 30 : </b>

<i><b> QUA ĐEÖO NGANG ( Bà Huỵên</b></i>


<i><b>Thanh Quan )</b></i>



<i><b> BẠN ĐẾN CHƠI NHAÌ ( Nguyễn</b></i>



<i><b>Khuyến )</b></i>



<b>A. MỦC TIÃU : </b>


<b>- Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang , tâm trạng cô đơn</b>


của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo .


- Tình bạn đậm đà , hồn nhiên của Nguyễn Khuyến .


- Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú ( Đường luật )



<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định :</b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b>- Âoüc âoüan trêch " Sau phuït chia ly " . Nãu näüi dung ,</b>


<b>nghệ thuật </b>


<b>3/ Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>* Bài mới : </b>


- Hãy cho biết đặc điểm của thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường Luật?


+ Tồn bài có 4 câu , mỗi câu 7 chữ , chữ
cuối câu 1 ; 2 ; 4 hợp vần.


- Chúng ta tìm hiểu thể thơ thất ngơn bát cú
Đường luật qua hai bài thơ sau


<b>* Tìm hiểu bài học : - Cho học sinh đọc chú</b>


thêch (*)


- Tạc gi bi thå ?



+ Bà Huyện Thanh Quan sống ở thế kỷ XIX ,
một nữ sĩ tài dạnh hiếm có .


 Bà viết bài thơ này trên đường vào kinh đơ
Huế có đi ngang qua Đèo Ngang .


- Đọc mẫu bài thơ . Nhận xét giọng thơ ( Đọc
diễn cảm )


- Cảnh Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm
nào ? Thời điểm đó có lợi gì trong việc bộc
lộ tâm trạng của tác giả ?


+ Thời điểm chiều tà , bóng xế , thời điểm
dêỵ bộc lộ tâm trạng buồn vắng, cơ đơn của
tác giả .


- Cảnh Đèo Ngang được miêu tả gồm những
chi tiết nào ?


+ Cỏ , cây , hoa , lá , dãy núi , con sông , cái
chợ , mấy túp nhà , tiếng chim cuốc , chim đa
đa và chú tiều phu .


<i><b>- Các từ láy " lom khom " , " lác đác " và các</b></i>
<i><b>từ tượng thanh "quốc quốc ", " gia gia " có</b></i>
tác dụng gì ?


+ Gợi lên tư thế , hình ảnh của con người
và cuộc sống trong khung cảnh buồn vắng cô


đơn , hiu hắt .


- Nhận xét cảnh tượng Đèo Ngang qua sự mô
tả của Bà Huyện Thanh Quan ?


+ Đó là cảnh núi đèo bát ngát , buồn vắng ,
thấp thống có sự sống của con người
nhưng cịn hoang sơ .


- Thơng qua cảnh tượng Đèo Ngang , tác giả
bộc lộ tâm trạng gì ?


+ Buồn bã , thương nhà , nhớ nước .


- Tâm trạng đó được bộc lộ trực tiếp như
thế nào ?


<i><b> + " Một mảnh tình riêng ta với ta " </b></i>


<i><b>- Mảnh tình riêng giữa cảnh " trời non , nước</b></i>


<i><b>" bao la coù gỗ khaùc " mọỹt maớnh tỗnh riãng "</b></i>


trong mäüt khäng gian heûp ?


<b>I. BAÌI QUA</b>
<b>ĐÈO NGANG : </b>
<b>1/ Xuất xứ</b>
<b>văn bản: </b>



<b>2/ Phán têch</b>
<b>vàn bn: </b>


<i><b> a/ Cảnh bóng</b></i>
<i><b>xế tà : </b></i>


Cảnh đèo núi
bát ngát ,
buồn vắng ,
có sự sống
con người
nhưng cịn
hoang sơ .


<i><b>b/ Tám</b></i>
<i><b>trảng : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b> + Đây là sự tương quan đối lập " Trời</b></i>


<i><b>non , nước " bát ngát , rộng mở bao nhiêu thì</b></i>
<i><b>" Một mảnh tình riêng càng nặng nề</b></i>
<i><b>bấy nhiêu " </b></i>


<b>* Luyện tập : </b>


<b>- Tìm hàm nghĩa của cụm từ " ta với ta " ? </b>
+ Bộc lộ độ cô đơn gần như tuyệt đối
của tác giả .


- Cho học sinh đọc lại bài thơ ?


+ Đọc diễn cảm .


- Bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh vật và
tâm trạng tác giả như thế nào ?


+ Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà
heo hút , thấp thống có sự sống con người
nhưng cịn hoang sơ , đòng thồi thể hiện nỗi
nhớ nước thương nhà , nỗi buồn thầm lặng
cô đơn của tác giả .


- Phong cách của bài thơ ?
+ Trang nhã , điêu luyện .


<b>TIẾT 30 : </b>


- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch


+ Nguyễn Khuyến thưở nhỏ nhà nghèo ,
học giỏi , thơng minh , sau đó đỗ đầu cả 3 kỳ
thi Thương , Hội , Đình làm quan 10 năm sau về
quê sống ẩn .


- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?


+ Có lẽ được sáng tác sau ngày các quan
về sống ở Yên Đổ .


- Đọc mẫu bài thơ . Nhận xét .



+ Ging âc nhẻ nhng , hoùm hốnh , tỗnh
caớm .


- Hoỹc sinh õoỹc laỷi baìi thå .


<i><b>- Ý câu thơ đầu " Đã bấy lâu nay bỏc ti</b></i>


<i><b>nhaỡ " noùi gỗ ? </b></i>


+ Đã râït lâu rồi bác mới đến chơi nhà tôi . Tôi
phải thết đãi cho xứng đáng với sự đến chơi
của bác .


- Sáu câu thơ tiếp theo , tác giả biện bạch
điều gì so với ý định ban đầu muốn thết đãi
bạn .


+ Lâu ngày bác đến chơi mà khơng có trẻ ở
nhà để sai bảo , không gần chợ để ... , khơng
chài được cá vì .... , khơng có cà , khơng có
bầu , khơng có mướp vì .... chưa sử dụng
được , kể cả miếng trầu tiếp khách cũng
khơng có .


- Tạc gi cọ dủng yù gỗ khi taỷo ra mọỹt tỗnh


Lẻ loi , cô độc
gần như tuyệt
đối .



<b> 3/ Ghi nhớ : </b>
<b> ( SGK)</b>


<b>II. BẠN ĐẾN</b>
<b>CHƠI </b>


<b> NHAÌ :</b>


<b>1/ Xuất xứ</b>
<b>văn bản:</b>


<b>2/ Phán têch</b>
<b>vàn baín: </b>


<i><b> a/ Đã bấy</b></i>


<i><b>lâu nay bác</b></i>
<i><b>tới nhà </b></i>


 tâm trạng
vui sướng và
muốn thết đãi
bạn .


<i><b>b/ Chẳng có</b></i>


<i><b>thứ gì để</b></i>
<i><b>đãi bạn : </b></i>


Cách nói quá


 tình huống
đặc biệt để
đùa với bạn
cho vui .


<i><b> c/ " Ta với ta "</b></i>


<i><b>: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

huống đặc biệt như thế ?


+ Đùa với bạn cho vui , chuẩn bị cho việc
thể hiện tình bạn ở câu cuối .


- Câu thơ cuối khẳng định điều gì về tình
bạn của nhà thơ ?


+ Một tình bạn cao q khong cần có mâm
cao , cổ đầy .


<i><b>* Luyện tập : So sánh cụm từ " ta với ta "</b></i>
<b>trong thơ với cụm từ " ta với ta " trong bài bài</b>


<i><b>" Qua Đèo Ngang " của Bà Huyện Thanh</b></i>


Quan ?


<i><b> + " Ta với ta " của Nguyễn Khuyến khẳng</b></i>
định một tình bạn cao khiết , tuy hai mà
<i><b>một ... Còn " ta với ta " của Bà Huyện Thanh</b></i>


Quan bộc lộ sự lẻ loi , đơn độc của bản
thân ...


- Cho học sinh đọc lại bài thơ
+ Đọc diễn cảm bài thơ .


- Nội dung bài thơ biểu đạt điều gì ?
+ Trả lờìi theo ghi nhớ SGK .


<i><b>* Luyện tập : Ngôn ngữ ở bài " Bạn đến</b></i>


<i><b>chơi nhà " có gì khác với ngơn ngữ ở đọan</b></i>


<i><b>thå " sau phụt chia ly " â hc ? </b></i>


<i><b> + Bài " Bạn đến chơi nhà " mang ngôn ngữ</b></i>
<i><b>đời thường , trong sáng, giản dị , còn ở bài "</b></i>


<i><b>Sau phút chía ly " là ngơn ngữ bác học . Cả</b></i>


hai bài đạt đến độ kết tinh , hấp dẫn .


bạn cao khiết ,
đẹp đẽ không
vật chất .


<b>3/ Ghi nhớ :</b>
<b>( SGK ) </b>


<b>4/ Củng cố bài học : </b>



<i><b>- Cả hai bài thơ " Qua Đèo Ngang " và bài " Bạn đến chơi</b></i>


<i><b>nhà " thuộc thể thơ gì?</b></i>


Vì sao em biết ?


+ Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật : Toàn bài 8
câu , mỗi câu có 7 chữ , chữ cuối các câu 1; 2 ; 4 ; 6 ; 8 hợp
vần với nhau, có phép đối giữa câu 3 và câu 4, giữa câu 5 và
câu 6


<b>5. Dặn dò : </b> - Học thuộc lòng hai bài thơ - Nắm nội
dung , nghệ thuật .


<i><b>- Chuẩn bị : " Xa ngắm thác núi Lư " </b></i>


<b>Tiết 31 - 32 : VIẾT BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 2 - VĂN</b>


<b>BIỂU CẢM </b>



<b>( làm tại lớp ) </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>B. CHUẨN BỊ : HS về nhà tham khảo các đề bài văn</b>
<b>biểu cảm sgk</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : Điểm danh </b>



<b>2/ Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh </b>


<i><b>3/ Bài mới : Ghi đề lên bảng : Người mă em yíu quý nhất.</b></i>
<b>* Nêu yêu cầu : </b>


<i><b>1. Nội dung bài làm : Hãy chọn loài cây ( tre , dừa , chuối</b></i>


, cau , . . . ) mà em thực sự u thích , có hiểu biết về nó và
nêu cho được tình cảm của mình đối với cây , lý do mà mình
yêu cây . Bài văn phải miêu tả chi tiết về cây , tình cảm đối với
cây và tình cảm phải biểu hiện chân thành .


<i><b>2. Hình thức bài làm : Bài làm sạch sẽ , chữ viết rõ</b></i>


ràng , cẩn thận , tẩy xóa đúng qui định , cố gắng viết đầy ít
nhất là 2 trang giấy .


<i><b>3/ Thái độ làm bài : Phát huy tính độc lập sáng tạo ,</b></i>


không sao chép nguyên văn bài mẫu trong sách tham khảo , không
chép sẵn bài văn ở nhà mang đến lớp , trật tự , yên lặng và
tập trung làm bài .


* Học sinh làm bài , giáo viên theo dõi , nhắc nhở .
* Hết giờ làm bài : thu bài


<b>4/ Dặn dò : </b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài , chấm điểm bài
bạn



- Tiết sau nộp lại cho giáo viên chấm

<b> TUẦN 9 </b>



<b>Tiết 33 : </b>

<b> CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .


- Thông qua luyện tập , nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ
từ .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1. Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra : </b>


<b>- Thế nào là quan hệ từ ? </b>


- Việc sử dụng quan hệ từ trong câu như thế nào ?
- Đặt câu với một vài cặp quan hệ từ .


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>



<i><b>* Giới thiệu bàìi học : Chúng ta đã tìm</b></i>


hiểu vêì quan hệ từ . Trong thực tế nói và
viết , nhiều khi chúng ta mắc lỗi vêì quan hệ
từ .


<b>CHỮA LỖI</b>
<b>VỀ QUAN HỆ</b>


<b>TỪ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>* Tìm hiểu bài học : </b></i>


- Hai câu sau thiếu quan hệ từ chỗ nào ?
Chữa lại cho đúng ?


<b> + Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh</b>
giá kẻ khác .


<b> + Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội</b>
<b>xưa , cịn đối với ngày nay thì không đúng .</b>
<b>- Nhận xét quan hệ từ " và " , " để " trong 2</b>
ví dụ ?


+ Hai bộ phận của câu diễn đạt hai sự
<b>việc có hàm ý tương phản : nên dùng " nhưng</b>


<b>" thay cho " vaì " . </b>


+ Bộ phận sau giải thích cho bộ phận trước


<b>: nên dùng " vì " thay cho " để " . </b>


- Vì sao các câu thiếu chủ ngữ ? Chữa lại cho
câu văn sau được hoàn chỉnh ?


<b> + Vì các quan hệ từ " Qua , về " đã biến</b>
chủ ngữ thành một thành phần khác ( Trạng
ngữ ) . Để những câu văn này được hoàn
chỉnh , cần bỏ các quan hệ từ đó đi .


- Tìm chỗ sai trong các câu và chữa lại cho
đúng .


+ Các câu in đậm khơng có tác dụng liên
kết , vì bộ phận đi kèm quan hệ từ đó khơng
liên kết với một bộ phận nào khác . Sửa
lại :


+ Không những giỏi mơn Tốn , khơng những
<b>giỏi về mơn Văn mà cịn giỏi nhiều mơn khác</b>
nữa .


<i><b>* Làm các bài luyện tập : </b></i>


<b>1/ Thêm quan hệ từ thích hợp để hồn</b>


<b>chènh cạc cáu </b>


+ Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến
cuối .



<b> + Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha mẹ</b>
mừng .


<b>2/ Thay quan hệ từ dùng sai bằng những</b>
<b>quan hệ từ thích hợp? </b>


<b> + Câu đầu thay với bằng như </b>
<b> + Câu giữa thay tuy bằng dù </b>
<b> + Câu cuối thay bằng bằng về </b>


<b>3/ Chữa lại các câu văn cho hoàn chỉnh : </b>


+ Bỏ các quan hệ từ : đối với , với , qua .


<b>4/ Cho biết các quan hệ từ dùng đúng</b>
<b>hay sai trong các câu sau </b>


<b> + Câu a đúng , b đúng , c sai ( bỏ từ cho ) , d</b>
<b>đúng , e sai ( nên nói : quyền lợi của bản</b>


<b>thường gặp</b>
<b>về quan hệ</b>
<b>từ : </b>


<b> 1/ Thiếu quan</b>


<i><b>hệ từ </b></i>


<b> Thêm quan</b>


hệ từ vào
chỗ thích hợp
2/ Dùng quan
hệ từ khơng
thích hợp về
nghĩa .


 Dùng quan
hệ từ phải
thích hợp
nghĩa .


<b> 3/ Thừa quan</b>
hệ từ :


 bỏ quan hệ
từ .


<b> 4/ Dùng quan</b>
hệ từ từ mà
không có tác
dụng liên kết .


<b>II. Luyện tập</b>
<b>: </b>


<b> BT1 : </b>


<b>BT2 :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>thân mình ) , g sai ( thừa từ của ) , h đúng , i</b>


<b>sai ( từ giá dùng để nêu một điều kiện</b>
thuận lợi làm giả thiết . )


<b>4/ Củng cố : </b>


<b> </b> <b>- Cần tránh lỗi nào khi dùng quan hệ từ ? </b>


+ Trả lời theo ghi nhớ - SGK .


<b>5/ Dặn dò : </b> <b>- Về nhà Làm Bài luyện tập 5 . </b>


<b>Tiết 34 : XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Vọng Lư</b>


<b>sơn bộc bố ) </b>



<i><b> - Lyï Baûch. </b></i>



<b> A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh </b>


<b>- Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả và văn</b>


biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác nước núi Lư và
qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của
nhà thơ Lý Bạch .


- Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa
trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích lũy
vốn từ Hán Việt .



<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>- Tích hợp với phần TV : Ở từ đồng nghĩa , TLV các dạng</b>


lập ý trong văn biểu cảm


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b>- Đọc bài thơ " Qua Đèo Ngang " . Cho biết nội dung và</b>
nghệ thuật


<b>- Đọcbài thơ " Bạn đến chơi nhà " . Phân tích cụm từ "</b>


<i><b>ta với ta " . Trong bài này có gì khác với bài " Qua Đèo Ngang " </b></i>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài mới : Thác có nghĩa là gì ? </b>


+ Thác là dịng nước chảy vượt qua một vách
đá cao nằm chắn ngang


Trên thực tế có 2 loại thác : Thác như một
bộ phận của dòng sơng , thuyền bè có thể qua
lại , lên xuống . hình ảnh dịng thác này thể


hiện ở bài nào ?


<i><b> + Bài " Vượt thác " của Võ Quảng .</b></i>


* Thác chỉ là nơi nước từ trên cao dội thẳng
xuống với lưu lượng lớn - tạo cảnh quan kỳ thú .
Đó là cảnh thác trong bài thơ nào ?


<i><b> + Bài " Xa ngắm thác núi Lư " của Lý Bạch .</b></i>


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


<b> XA NGẮM</b>


<b>THÁC NÚI LY</b>
<b>( Vọng Lư</b>
<b>sơn bộc bố )</b>
<i><b> - Lý</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch (*)
+ Âoüc v theo di SGK .


- Tạc gi bi thå ?


+ Từ trẻ đã xa gia đình đi du lịch , tìm đường
lập cơng danh nhưng không được toại nguyện ,
<i><b>được mệnh danh là " tiên thơ " </b></i>


 Bài thơ được viết trên bước đường ngao du
khắp đất nước .



- Đọc mẫu bản phiên âm .
+ Nghe và theo dõi SGK .


- Cho hoüc sinh âc lải bn phiãn ám vaì dëch
nghéa baìi thå


+ Đọc diễn cảm bản phiên âm và dựa vào giải
nghĩa từ để dịch nghĩa bài thơ .


- Cho hoüc sinh âoüc baín dëch thå
+ Âc v theo di SGK


- Căn cứ vào đầu đề bài thơ và câu thơ thứ 2 xác
định vị trí dứng ngắm của tác giả ?


+ Cảnh vật được ngắm từ xa .


- Vị trí đó có lợi thế gì trong việc phát hiện đặc
điểm của thác nước ?


+ Có lợi thế là dễ phát hiện vẻ đẹp toàn
cảnh thác nước .


- Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả như thế nào ?
+ Tả núi Lư để tạo nền trước khi miêu tả thác
nước . tác giả nhìn Hương Lơ qua làn hơi , nước
phản quang ánh mặt trời , nước chuyển thành
màu tím vừa rực rỡ , vừa kỳ ảo . Hơi nước như
hương khói nhung trầm ngan ngát trong lò tỏa ra .


- Câu thơ thứ hai em thích hiểu nghĩa theo bản
dịch nghĩa hay theo chú thích ? Vì sao ?


+ Học sinh phát biểu theo cách lựa chọn của
mình


<b>- Phân tích từ " Quải " ? </b>


+ Đỉnh núi khói tía mịt mù chân núi , dịng sơng
tn chảy , khoảng giữa là một thác nước như
một dãi lụa trắng treo lơ lửng .


 Rất tiêc bản dịch đã đánh rơi mất nhãn tự "


<b>treo " naìy .</b>


- Câu thơ thứ ba miêu tả thác nước như thế nào ?
+ Câu thơ trực tiếp tả thác nước từ độ cao ba
ngàn thước ào ào đổ xuống thật dữ dội , ghê
gớm .


- Cảnh thác nước ở câu hai và ba có gì khác ?
+ Cảnh thác ở câu hai là cảnh tĩnh chuyển sang
cảnh động ở câu ba.


- Câu thơ thứ hai và ba còn cho thấy đặc điểm


<b>I/ Xuất xứ</b>
<b>văn bản: </b>



- Taïc gi L
Bảch .


- Hon cnh
sạng tạc :


<b>II. Phán têch</b>
<b>vàn baín :</b>


<b>1/ Vë trờ</b>
<b>nhỗn : </b>


<b> Ngm t xa</b>


thy được
toàn cảnh thác
nước .


<i><b> Câu thơ thứï</b></i>
<i><b>nhất : </b></i>


Cảnh nền
của bức
trnah : Dưới
ánh mặt trời
ngọn núi như
chiếc bình
hương khổng
lồ đang nghi
ngút tỏa


những làn
khói tía vào
vũ trụ .


<i><b> Câu thơ thứ</b></i>
<i><b>hai : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nụi Hỉång Lä ?


+ Dáng núi cao chót vót lên tận mây và sườn
dốc đứng .


- Từ thực tế đó , tác giả liên tưởng đến điều
gì ?


+ Núi Hương là rất cao , mây mù che phủ cho
nên thác nước như chảy từ trên mây , trên trời
xuống . Điều này làm tác giả liên tưởng sông
<i><b>Ngân Hà đang tuôn nước xuống trên cao " Nghi thị</b></i>


<i><b>Ngân Hà lạc cửu thiên " </b></i>


 Đây là bức danh họa tráng lệ , biểu hiện sự
tưởng tượng phóng túng , từ : " nghi - lạc " cho
thấy thác nước rất huyền ảo . Nhưng tất cả
vẫn thấy tự nhiên chân thật .


* Cho hoüc sinh âoüc laûi baín dëch thå


- Nội dung bài thơ biểu đạt vấn đề gì ?



+ Miêu tả một cách sinh động vẻ đẹp nhìn từ
xa của thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô thuộc
dãy núi Lư . Qua đó thể hiện bộc lộ tích cách
mạnh mẽ , hào phóng của tác giả .


- Nghệ thuật bài thơ ?


+ Hình ảnh tráng lệ , huyền ảo , lối nói phóng
đại , nhãn tự .


<i><b> Câu thơ thứ</b></i>


<i><b>ba : </b></i>


Dòng thác
đổ với tốc
độ mạnh ,
ghê gớm  vẻ
đẹp hùng vĩ .


<i><b> Câu thơ thứ</b></i>


<i><b>tæ : </b></i>


Dãi Ngân Hà
rơi  vẻ đẹp
huyền ảo .


<b>III. Ghi nhớ :</b>


<b> (SGK) </b>


<b>4/ Củng cố: </b>


- Em hiểu gì về thơ lục bát ( Trả lời theo chú thích SGK )
- Tâm hồn và tính cách Lý Bạch qua bài thơ này ? ( Tình yêu
thiên nhiên đằm thắm và phần nào bộc lộ tính cách hào
phóng , mạnh mẽ của tác giả )


<b>5/ Dặn dò : </b>
<b> - Học bài . </b>


<b> - Chuẩn bị bài " Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh " và "</b>


<b>Ngẫu nhiên viết nhân buổi về quê " </b>




<b>Tiết 35 : </b>

<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa , hiểu được sự phân
biệt giữa từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn .


- Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : - Nêu những lỗi thường gặp khi dùng quan</b>


hệ từ ? Cách chữa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


- Nhận xét nghĩa của các cặp từ: sống - chết ,
giàu - nghèo , lớn nhỏ , nhanh - chậm ?


+ Đây là từ trái nghĩa .


Các nhóm từ sau thì thế nào ? Trơng nhìn
-nhịm - ngó ; cho - biếu - tặng , . . . ?


+ Đây là các từ giống nhau về nghĩa .


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>


<b>- Tìm từ đồng nghĩa với những từ : " rọi " , "</b>


<b>träng " .</b>


<b> + " Rọi " đồng nghĩa với " chiếu " , " soi " </b>
<b> + " Trông " đồng nghĩa với : " nhìn , ngó ,</b>


<b>nhịm , liếc " </b>



<b> - Tìm từ đồng nghĩa với từ " trông " theo nghĩa</b>


<b>" coi sóc ", giữ gìn cho n ổn " </b>


+ Trông coi , chăm sóc ., coi sóc , bảo vệ ,
giữ , . . .


<b> - Tìm từ đồng nghĩa với từ " trông " theo nghĩa</b>


<b>" mong "</b>


+ Mong , trông mong , hy vọng , đợi chờ .
- Từ đồng nghĩa là từ như thế nào ?


+ Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giợng nhau .


<b>- Em có nhận xét gì về từ nhiều nghĩa " trơng "</b>
trong ba nhóm từ đồng nghĩa trên ?


+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .


<b>- So sánh nghĩa của từ " quả " và " trái " trong</b>
hai ví dụ đã nêu ?


<b> + Từ " quả " và " trái " là những từ đồng</b>
nghĩa hoàn toàn .



 Bởi vì nghĩa và sắc thái là hồn tồn giống
nhau .


+ Hoüc sinh nghe .


<b>- Nghĩa của 2 từ " bỏ mạng " và " hy sinh "</b>
trong hai câu đã nêu có chỗ nào giống và khác
nhau ?


<b> + Giống : cả 2 từ đều có nghĩa là " chết " </b>
<b> + Khác : " bỏ mạng " có nghĩa là chết vơ ích</b>
<b>( mang sắc thái khinh bỉ ) , còn " hy sinh " là</b>
chết vì nghĩa vụ , lý tưởng cao cả ( mang sắc
thái kính trọng )


 Đó là những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn .
- Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Nêu đặ điểm
của mỗi loại ?


+ Có 2 loại : - Những từ đồng nghĩa hoàn


<i><b> TỪ ĐỒNG</b></i>


<b>NGHÉA </b>


<b>1/ Thế nào là</b>


<b>từ</b> <b>đồng</b>


<b>nghéa : </b>



Từ đồng
nghĩa là những
từ có nghĩa
giống nhau
hoặc gần
giợng nhau .


<b>II. Cạc loải</b>


<b>từ</b> <b>đồng</b>


<b>nghéa : </b>


<b> 1/ Những từ</b>


đồng nghĩa
hoàn toàn .


<b> 2/ Những từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

tồn là những từ khơng phân biệt về sắc thái
nghĩa . Những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn là
những từ có sắc thái nghĩa khác nhau .


<b>- Từ " quả " và " trái " có thể dùng thay thế</b>
cho nhau được khơng ? Vì sao?


+ Hai từ này có thể dùng thay thế cho nhau ,
vì chúng là những từ đồng nghĩa hồn tồn .


<b>- Từ " bỏ mạng " và từ " hy sinh " có thể</b>
dùng thay thế cho nhau được khơng ? Vì sao ?
+ Hai từ này khơng thể dùng thay thế cho
nhau , vì sắc thái nghĩa của chúng khác nhau .
<i><b>- Tại sao lấy tiêu đề " Sau phút chia ly " mà</b></i>
<i><b>không phải là " Sau phút chia tay " ? </b></i>


<b> + " Chia ly " và " chia tay " đều có nghĩa rời</b>
<b>nhau , mối người đi một ngã nhưng " chia ly " là</b>
từ Hán việt mang sắc thái cổ xưa , trang trọng
<b>hơn từ " chia tay " </b>


 Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay
thế cho nhau nhưng cũng có trường hợp từ
đồng nghĩa không thể thay thế cho nhau .


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần lưu ý điều
gì ?


+ Chọn trong số các từ đồng nghĩa , những
từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc
thái biểu cảm .


<b>* Luyện tập : </b>


<i><b>1/ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa ? </b></i>


+ Gan dị dũng cảm , nhà thơ thi sĩ , mổ xẻ
phẩu thuật , của cải tài sản , nước ngồi
-ngoại quốc , chó biển - hải cẩu , đòi hỏi - yêu


cầu , năm học - niên khóa , lồi người - nhân loại
, thay mặt - đại diện


<i><b>2/ Tìm từ có gốc Ấn , Âu đồng nghĩa ? </b></i>


+ Máy thu thanh - radiô , sinh tố - vitamin , xe hơi
- ơtơ , . . .


<i><b>3/ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa</b></i>
<i><b>với từ toàn dân ?</b></i>


+ U - mẹ , thầy - cha , xiêm -sắn , chộ - chỗ ,
ngái - xa , nỏ - khơng , . . .


<i><b>4/ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ " in</b></i>


<b>đậm "</b>


+ Đưa trao , đưa tiễn , kêu than thở , nói
-phê bình , đi - mất


<i><b>5/ Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm</b></i>
<i><b>từ đồng nghĩa ? </b></i>


+ Ăn : tự cho vào cơ thể chất nuôi sống .


+ Xơi : ăn, uống , hút , chén : cũng là ăn nhưng


<b>III. Sử dụng</b>



<b>từ</b> <b>đồng</b>


<b>nghéa : </b>


Chọn trong
số những từ
đồng nghĩa
các từ thể
hiện đúng
thực tế khách
quan và sắc
thái biểu cảm .


<b>IV. Luyện tập</b>
<b>: </b>


<b>BT1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

coi nọ nhỉ mäüt thụ vui .


+ Cho : chỉ cái sở hữu của mình sang tay người
khác mà khơng đổi lại gì cả. Tặng : cho , trao để
khen ngợi , tỏ lịng q mến ; Biếu : cũng là từ
tặng nhưng thái độ bình dị , thân mật hơn .


+ Yếu đuối : Ở trạng thái thiếu hẳn sức
mạnh vật chất và tinh thần; yếu ớt : yếu đến
mức sức lực hoặc tác dụng coi như không
đáng kể .



+ Tu : uống nhiều lần một mạch ; Nhấp :
uống từng chút một ; Nốc : uống nhiều và
hết ngay trong một lúc một cách thơ tục .


<i><b>6/ Chọn từ thcíh hợp điền vào các câu ? </b></i>


a. " thành quả " - á " thành tích "
b. " ngoan cố " - b,<sub> " ngoan cường " </sub>


c. nghĩa vụ - c,<sub> nhiệm vụ </sub>


d. giữ gìn - d,<sub> bảo vệ </sub>


<i><b>7/ Câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa</b></i>
<i><b>thay thế nhau , câu nào chỉ có thể dùng</b></i>
<i><b>một rong hai từ đồng nghĩa đó ?</b></i>


a. đối xử / đối đãi - a,<sub> đối xử </sub>


b. Trọng đại /to lớn - b,<sub> to lớn .</sub>


<i><b> 8/ Đặt câu với mỗi từ : </b></i>


+ Gã ấy là người bình thường ; Ơng ấy tầm
thường quá .


+ Nguyên nhân tốt sẽ đem lại kết quả tốt .
+ Đó là hậu quả của vụ tai nạn giao thông .


<i><b>9/ Chữa từ sai : </b></i>



+ Hưởng lạc  hưởng thụ ; Bao che  che chở
; giảng dạy  dạy , trình bày  trưng bày


<b>BT 6 : </b>


<b>BT7 :</b>


<b>BT 8 :</b>


<b>BT 9 : </b>


<b>4/ Củng cố bài học : Học sinh trả lời theo SGK</b>


<b>5. Dặn dò : Học bài . Tìm thêm những cặp từ đồng nghĩa</b>


.


<b>Tiết 36 :</b>

<b>CÁCH LẬP Ý CỦA BAÌI VĂN BIỂU</b>


<b>CẢM </b>



<b> A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu
cảm để có thể mở rộng phạm vi , kỹ năng làm văn biểu cảm .
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm , nhận ra cách
viết của mỗi đọan văn .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1. Ổn định : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Giới thiệu bài : </b>


- Vừa qua , làm bài văn biểu cảm , các em gặp
những khó khăn gì?


+ Học sinh phát biểu những khó khăn của
mình


- Một trong những khó khăn lớn nhất của các
em là tìm ý . Tiết học này giúp các em cách
tìm ý cho bài văn biểu cảm .


+ Hoüc sinh nghe


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Cho học sinh đọc đọan văn ở mục 1
+ 1 học sinh đọc , lớp theo dõi SGK .


- Cây tre đã gắn bó với đời sống con người bởi
những cơng cụ gì ?


+ Gậy tre , chông tre , giường tre , lạt tre,
điếu cày tre, que chuyền tre ...



- Để thực hiện sự gắn bó của cây tre ,
đọan văn nhắc đến những gì ở tương lai ?
+ Ngày mai sắt thép , xi măng sẽ nhiều thêm
nhưng tre vẫn còn mãi .


- Người viết dã liên tưởng , tưởng tựơng cây
tre trong tương lai như thế nào ?


+ Tre vẫn là bóng mát , tre mang khúc nhạc
tâm tình , tre làm cổng chào , du tre bay bổng ,
sáo diều tre bay cao ...


- Đoạn văn lập ý bằng cách nào ?


+ Từ hiện tại , liên hệ , liên tưởng , tưởng
tựơng đến tương lai .


* Cho học sinh đọc đọan văn ở mục 2
+ Đọc và theo dõi SGK


- Hồi tưởng quá khứ cho thấy tác giả say mê
con gà đất như thêï nào?


+ Cứ mỗi sáng mang gà đứng ở thềm để
hóa thân làm gà gáy báo buổi sớm mai , được
nhìn thấy mình như một nghệ sĩ thổi kèn .
- Việc hồi tưởng quá khứ đó gợi lên cảm xúc
gì cho tác giả ?


+ Những đồ chơi bị hỏng gợi nỗi nhớ tiếc ,


đêí lại những ấn tượng tíi thơ đọng mãi
giống như một linh hồn .


- Đoạn văn lập ý bằng cách nào ?


+ Từ hiện tại hồi tưởng về quá khứ , để
rồi từ quá khứ mà suy nghĩ về hiện tại .
* Cho học sinh đọc đọan 1 mục 3


+ Âc v theo di SGK


<b>CÁCH LẬP Ý</b>
<b>CỦA BAÌI VĂN</b>


<b>BIỂU CẢM</b>


<b>I.</b> <b>Những</b>


<b>cách lập ý</b>
<b>thường gặp :</b>
<b> </b>


1/ Liên hệ
hiện tại với
tương lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Tác giả tưởng tượng những tình huống
nào ?


+ Cô giáo ở giữa đàn em nhỏ , nghe tiếng cô


giảng bài , cô theo dõi lớp học , cô thất vọng
khi một em cầm bút sai , cô lo cho học sinh , vui
sướng khi học sinh có kết quả xuất sắc .
- Trí tưởng tượng tình huống đó giúp tác giả
bày tỏ được tình cảm gì?


+ Bày tỏ lịng u mến cơ giáo , khơng bao giờ
có thể qn được cơ .


- Đoạn văn lập ý bằng cách nào ?


+ Dùng trí tưởng tượng để tạo ra các tình
huống để rồi hứa hẹn , mong ước điều gì
đó .


* Cho học sinh đọc đoạn văn ở mục 4
+ Đọc và theo dõi SGK


- Đoạn văn cho thấy điều gì ?


+ Tác giả quan sát bóng dáng và khn mặt
của u rất ky ỵ, đi cùng với sự quan sát , tác giả
suy ngẫm về u , về mình với tất cả lịng
thương cảm và hối hận về mình đã thờ ơ vơ
tình với u .


- Đọan văn lập ý bằng cách nào ?


+ Quan sát để khắc họa hình ảnh con người
, sự việc và bản thân mình .



 Dù theo cách lập ý nào thì tình cảm trong
bài phải chân thật , trong sáng và sự việc
được nêu ra phải có trong kinh nghiệm , vốn
sống .


<b>* Luyện tập : Lập ý 4 bài văn biểu cảm . </b>


+ Thảo luận nhóm


<i><b> - Đề : Cảm xúc về vườn nhà . </b></i>


+ Nhóm 1 ; 2 : Thực hiện theo gợi ý 2a
( SGK )


<i><b>- Đề : Cảm xúc về người thân </b></i>


+ Nhóm 3 ; 4 : Thực hiện theo gợi ý 2b
( SGK )


3. Tưởng


tượng tình
huống , hứa
hẹn mong ước
.


4. Quan sát suy
ngẫm



<b>II. Luyện tập</b>
<b>: </b>


<b>4/ Củng cố : Những cách lập ý thường gặp của bài văn</b>


biểu cảm ?


<b>5/ Dặn dò : </b>


- Nắm vững cách lập ý của bài văn biểu cảm .
- Tập lập ý bài văn biểu cảm theo đề b ; d .


<b>TUẦN 10 :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b> L</b></i>


<i><b>Bảch </b></i>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Tỗnh caớm quó hổồng sỏu rọỹng cuớa nhaỡ thồ .


- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ , hình ảnh gần gũi ,
ngơn ngữ tự nhiên , bình dị , tình cảm giao hịa .


- Bước đầu nhận biết bố cục 2/2 trong bài thơ tuỵêt cú ,
phép đối và tác dụng của nó .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<i><b>- Đọc bản dịch thơ " Xa ngắm thác núi Lư " . Nêu nội</b></i>
dung và nghệ thuật bài thơ


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Lý Bạch xa quê từ nhỏ ,</b>


nhưng tình cảm quê hương vẫn sâu nặng
<i><b>trong lòng " Tĩnh dạ tứ " sẽ cho thấy tình</b></i>
cảm đó .


+ Nghe


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch (*)
+ Âoüc v theo di SGK


- Đặc điểm nổi bật của thơ Lý Bạch ?


+ Tràn ngập ánh trăng với ý nghĩa phong
phú , chủ đề của bài thơ này rất quen thuộc
được diễn đạt giản dị mà độc đáo .



- Hon cnh sạng tạc ca bi thå ?


+ Trong một đêm trăng nơi đất khách quê
người .


- Đọc mẫu bản phiên âm thơ .
+ Nghe và theo dõi SGK .


- Cho hoüc sinh âoüc laûi bn phiãn ám v gii
nghéa bi thå ?


+ Đọc diễn cảm phiên âm và giải nghĩa bài
thơ .


- Hoüc sinh âoüc baín dëch thå .


+ Đọc diễn cảm và theo dõi SGK .


<i><b>- Cùng với nhan đề " Cảm nghĩ trong đêm</b></i>


<i><b>thanh tĩnh " , hai câu thơ đầu miêu tả cnh</b></i>


gỗ ?


+ Aùnh trng sỏng vnh vạch giữa đêm thanh
tĩnh , ánh trăng bàng bạc và mờ ảo như
sương đêm .


<b>CAÍM NGHÉ</b>
<b>TRONG ÂÃM</b>


<b>THANH TÉNH</b>


<i><b> Ly</b></i>
<i><b>ï Baûch</b></i>


<b>I. Xuất xứ văn</b>
<b>bản : </b>


<i><b>- Thå L Bảch .</b></i>


- Hon cnh
sạng tạc .


<b>II. Phán têch</b>
<b>vàn baín: </b>


<b>1/ Hai câu đầu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>- Chữ " sáng " gợi lên điều gì ? </b></i>


+ Nhà thơ đang nằm trên giường , nằm
không ngủ nên mới thấy trăng xuyên qua cửa ,
<i><b>rọi xuống " đầu giường " </b></i>


<b>- Chữ " nghi " và chữ " sương " cịn cho</b>
thấy cảm nhận ánh trăng đó như thế nào ?
+ Trăng sáng quá chuyển thành màu trắng
giống như sương đêm phủ trên mặt đấty .
Đây là một khoảnh khắc suy nghĩ của con
người .



 Trong tình trạng mơ màng ấy , chữ " nghi "
<b>và chữ " sương " xuất hiện một cách tự</b>
nhiên và hợp lý .


+ Hoüc sinh nghe .


<i><b>- Em có tán thành ý kiến " 2 câu đầu " và</b></i>
thuần túy tả cảnh khơng? Vì sao ?


+ Không - Aïnh trăng dù đẹp đẽ , giàn giụa
vẫn chỉ là đại lượng nhận xét , được bày
tỏ cảm xúc của chủ thể trữ tình .


 Trong hai câu đầu ở nguyên văn chỉ có một
<b>động từ " nghi " nhưng ở bản dịch thơ thêm</b>
<b>hai động từ nừa là " rọi " và " phủ " làm</b>
cho ý vị trữ tình của bài thơ trở nên mờ
nhạt và dễ tạo sự làm tưởng , hai câu này
chủ yếu hoặc thuần túy tả cảnh .


+ Hoüc sinh nghe


- Tâm trạng của nhà thơ được bày tỏ trực
tiếp trong cụm từ nào ? Đó là tâm trạng gì ?
<i><b> + " Tư cố hương " là tâm trạng nhớ quê</b></i>
hương xa cách chưa một lần trở về thăm .
- Tâm trạng đó cịn được thể hiện qua tả
cảnh ?



<i><b> + " Vọng minh nguyệt " ngắm nhìn ánh</b></i>
trăng tỏa giữa trời làm gợi nhớ đến quê
hương .


- Đặc biệt tâm trạng đó cịn bộc lộ qua tả
người ?


<i><b> + " Cử đầu " là động tác để kiểm</b></i>
<i><b>nghiệm cảm giác " sương hay trăng" ? " Đê</b></i>


<i><b>đầu " là động tác hướng vào nội tâm nhớ</b></i>


quã .


 " cử đầu " và " đê đầu " là biểu hiện
<b>bên ngoài của " tư cố hương " càng nhìn</b>
trăng , càng nhớ quê da diết .


- Em có tán thành 2 câu cuối là thuần túy tả
tình khơng ? Vì sao?


+ Không - Bởi 2 câu cuối , bên cạnh tả tình


Ánh trăng là
đối tượng
nhận xét ,
được bày tỏ
cảm xúc của
chủ thể trữ
tình .



<b>2/ Hai câu</b>
<b>cuối : </b>


- Trữ tình : nhớ
cố hương


- Tả cảnh :
ngắm trăng


- Tả người :
ngẩng đầu, cúi
đầu .


 nhìn trăng
lại cnàg nhớ
q


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

cịn có tả cảnh , tả người.


 với " Tĩnh dạ tứ " nói " xúc cảm sinh


<i><b>tình " là khơng đủ . " Tình" vừa là nhân vừa</b></i>


là quả , nhớ q , thao thức khơng ngủ , nhìn
trăng . Nhìn trăng lại càng nhớ quê .


- Phát hiện phép đối trong bài thơ ? Nêu nhận
xét của em ?



+ Cử đầu / đê đầu ; vọng minh nguyệt /tư
cố hương  số tiếng bằng nhau , cấu trúc
ngữ pháp giống nhau , từ loại giống nhau ,
bằng trắc đối nhau . Phép đối biểu hiện
đậm nét tình cảm quê hương của tác giả .
<i><b>- Bốn động từ " nghi , cử , đê , tư" có đặc</b></i>
điểm gì trong việc thể hiện sự thống
nhất , rành mạch của suy tư , cảm xúc trong
bài thơ?


+ 4 động từ quan hệ chặt chẽ với nhau ,
tất cả chủ ngữ đều bị lược nhưng ta vẫn
thấy ngầm trong đó một chủ ngữ duy nhất
là chủ thể trữ tình . Đây là cảm xúc của
một người . Vì vậy mạch suy tư , cảm xúc
trong bài vẫn thống nhất , liền mạch .


- Cho hc sinh âc lải bn dëch thå .
+ Âc v theo di SGK .


- Näüi dung baìi thå ?


+ Thể hiện một cách nhẹ nhàng mà
thấm thía tình quê hương của một người
sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh .


- Từ ngữ bài thơ ?


+ Giản dị mà tinh luyện .
- Nhận xét thể thơ ?



+ Cổ thể : Mỗi câu thường có 5 hoặc 7
chữ , khơng bị niêm luật và đối ràng buộc


cm quã hæång .


<b>4/ Củng cố - Luyện tập : </b>


<i><b>- Nhận xét về hai câu thơ dịch bài bài thơ " Tĩnh dạ tứ " ?</b></i>
+ Hai câu dịch nói lên được nội dung chính của bài thơ
nhưng khơng bộc lộ được cảm xúc


<i><b>5/ Dặn dò : Học bài . Chuẩn bị bài " Ngẫu nhiên viết</b></i>


<i><b>nhân buổi mới về quê " </b></i>


<b>Tiết 38 : </b>



<b> NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ Q</b>


<b>( Hồi tương ngẫu thư ) </b>



<i><b>Hả Tri Chỉång </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>- Tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương</b>


sâu nặng của nhà thơ .


- Nhận biết phép đối trong câu và tác dụng của nó .


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1 .Ổn định :</b>


<b>2 . Kiểm tra :</b>


<i><b> - Đọc thuộc lòng bài " Tĩnh dạ tứ " . Cho biết tâm</b></i>


trảng ca nh thå .


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Khác với Lý Bạch và một</b>


số nhà thơ khác , Hạ Tri Chương khi từ quan
về quê mà nỗi nhớ thương q chẳng những
khơng vơi đi mà cịn được tăng lên gâïp bội ...."


<i><b>Hồi hương ngẫu thư" của nhà thơ sẽ cho ta</b></i>


hiểu điều đó .


<b>* Tìm hiểu văn bản : </b>


- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch (*)
+ Âc v theo di SGK .


- Tạc gi ca bi thå ?



+ Sống , học tập và làm quan trên 50 năm ở
kinh đô Trường An , về già cáo quan về q ,
thích uống rượu , tính tình hào phóng .


- Hon cnh sạng tạc bi thå ?


+ Năm 744 , lúc 8 tuổi , Hạ Tri Chương xin từ
quan về quê , bài thơ ra đời vào lúc ấy .


- Âoüc baín phiãn ám v gii thêch nghéa näüi
dung baìi thå ?


+ Đọc diễn cảm bản phiên - Dựa vào bản
dịch nghĩa và phần giải thích SGK để giải
nghĩa nôi dung bài thơ .


- Cho học sinh đọc lại hai bản dịch thơ .
+ Mỗi học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ .
<b>- Bài " Tính dạ tứ " thể hiện tình quê hương</b>
trong một tình huống như thé nào ?


+ Tình cảm quê hương thức dậy mãnh liệt
trong một đêm trăng nơi đất lạ quê người .
- Nhưng ở bài thơ này thì khác hẳn . Qua tiêu
<i><b>đề " Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về</b></i>


<i><b>quê " có thể thấy sự biểu hiện tình q</b></i>


hương ở bài thơ này có gì độc đáo ?



+ Vua mời ở lại ông không chịu , nhất định
đòi về quê . Tác giả bộc lộ tình cảm quê
hương sâu nặng ấy trong một buổi mới về


<b>NGẪU NHIÊN</b>


<b>VIẾT</b> <b>NHÂN</b>


<b>BUỔI MỚI VỀ</b>
<b>QUÊ ( Hồi</b>
<b>hương ngẫu</b>
<b>thơ ) </b>


<i><b> Hả Tri</b></i>
<i><b>Chỉång </b></i>


<b>I. Xuất xứ</b>
<b>văn bản : </b>


<b>- Tạc gi : </b>


- Hon cnh
sạng tạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

q ngay trên mảnh đất quê mình , sau hơn 50
năm xa cách .


<i><b>- Và từ " ngẫu thư " cho em biết thêm điều gì</b></i>
về bài thơ ?



<b> + Gọi là " ngẫu thư " ( ngẫu nhiên viết ) vì</b>
tác giả khơng có ý định làm thơ trong lúc mới
đặt chân về đến q . nhưng vì ơng bị coi là "


<b>khách " nên ông viết bài thơ như bin minh</b>


cho mỗnh .


- Cho hc sinh c 2 câu đầu trong bản phiên
âm .


+ Đọc diễn cảm và theo dõi SGK .


- Cho biết phép đối trong đối trong câu thơ thứ
nhất ?


+ Thiếu > < lãi ; tiểu > < đại ; li gia >< hồi
- Câu thơ thứ nhất thuộc kiểu câu gì ?


+ Đây là câu kể khái quát về quãng đời xa
quê . Phép đối làm nổi bật sự thay đổi về
vóc người , về tuổi tác , đồng thời hé mở
tình cảm quê hương của tác giả .


- Phân tích phép đối trong câu thơ thứ hai ?
+ Hương âm >< mấn mao ; vô cải >< tồi


- Câu thơ thứ hai thuộc kiểu câu nào ? Nêu tâm
trạng của phép đối trong câu này ?



+ Đây là câu tả , tả giọng nói và mái tóc .
<i><b>Phép đối dùng một yếu tố thay đổi nữa là "</b></i>


<i><b>mái tóc " để làm nổi bật yếu tố không thay</b></i>


<i><b>đổi là " giọng nói quê hương " </b></i>


 Ở thơ ngũ ngôn ( Tĩnh dạ tứ ) và thất ngôn
( Hồi hương ngẫu thư) có số chữ của 2 vế
đối nhau . Trong câu không bằng nhau ( thất
ngôn 4 chữ trước >< 3 chữ sau . tuy vậy vãn
có thể đối nhau rất chỉnh về từ loại ( danh
từ >< danh từ ; động từ >< động từ ) và cú
pháp ( danh từ - định ngữ >< đại từ định
ngữ ; bổ ngữ - định từ >< bổ ngữ - động
từ ...)


 Như vậy dù kể hay tả , đều nhờ phép đối
trong câu mà giao tiếp bộc lộ tình cảm .


- Đó là tình cảm gì ? Nó được thể hiện như
thêï nào ?


+ Đó là tình cảm q hương thấm sâu trong
lịng dù xa q hơn hơn 50 năm , vóc dáng , tuổi
tác , tóc tai đều thay đổi nhưng riêng âm giọng
của quê hương là không hề thay đổi .


- Cho học sinh đọc 2 câu cuối trong bản phiên


âm ?


<b>2/ Hai câu</b>
<b>đầu : </b>


- Thiếu > < lãi
- Tiểu ><
đại


- Li gia ><
hồi .


 Đối - Sự
thay đổi vêì
vóc người , về
tuổi tác .


<b> - Hỉång ám ><</b>


mấn mao .
- Vơ cải >< tồi
 Đối : Dùng
yếu tố thay
đổi để làm
nôỉo bật yếu
tố không thay
đổi .


<b>2. Hai câu</b>
<b>cuối : </b>



- Chẳng có ai
ở quê nhà
nhận ra ông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Vì sao ơng đã về đến nhà rồi mà chẳng ai
nhận ra ông nữa ?


+ Bản thân ông quá nhiều thay đổi ( vóc
người , tuổi tác , mái tóc ) . Quê nhà cũng có
sự thay đổi : người già đã chết , người cùng
tuổi chẳng cịn thấy ai , trẻ con thì khơng hề
biết ông ...


- Sự thực ấy đã tạo nên một nghịch lý
nào ?


<b> + Trở về nơi chôn nhau , cắt rốn mà lại " bị</b>
<i><b>" xem như " khách " </b></i>


- Nghịch lý ấy có thể đọng lại trong từ nào ?
Từ đó có ý nghĩa gì ?


<i><b> + Từ " khách " đây là " nhãn tự " của bài</b></i>
thơ , là từ quan trọng tạo nên kịch tính mang
phong vị bi hài khiến tác giả viết lên bài thơ .
- Sự xuất hiện của nhi đồng cũng như tiếng
cười , câu hỏi hồn nhiên , ngây thơ của các em
có làm cho tác giả vui lên khơng? Vì sao?



+ Với lòng hiếu khách , các em nhi đồng đã
niềm nở , vui cười tiếp đón và hỏi han thân
mật bao nhiêu thì nỗi lịng tác giả càng tan nát
<i><b>bấy nhiêu vì bị coi như " khách " lạ ! </b></i>


- Cho học sinh đọc lại 2 bản dịch thơ .
+ Mỗi học sinh đọc diễn cảm một bài
- Nội dung bài thơ ?


+ Tình yêu quê hương thắm thiết của một
người sống xa quê lâu ngày , trong khoảnh
khắc vừa mới đặt chân trở vêì quê cũ .


- Nghệ thuật biểu hiện của bài thơ ?


+ Chân thực mà sâu sắc , hóm hỉnh mà
ngậm ngùi , phép đối sắc sảo, nhãn tư "
khách "


Nhi đồng
niềm nở bao
nhiêu , ông càng
đau xót bấy
nhiêu .


 tình cảm q
hương thắm
thiết , sâu
nặng .



<b> Ghi nhớ :</b>
<b>( SGK ) </b>


<b>4/ Củng cố - Luyện tập : ( SGK ) </b>
<b>5/ Dặn dị :</b>


<b> - Hc thüc lng hai bn dëch thå .</b>


<b>- Chuẩn bị bài " Bài ca nhà tranh bị gió thu phá "</b>


<b>Tiết 39 : </b>

<b>TỪ TRÁI NGHĨA </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa .


- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ
trái nghĩa .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b> 1/ Ổn định : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ . Có mấy loại
từ đồng nghĩa ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>


<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài học : Các cặp từ sau đây</b>


có đặc điểm gì ?


- Hy sinh - bỏ mạng ; bình thường - tầm
thường ?


+ Các cặp từ đồng nghĩa


Còn các cặp từ sau đây gọi là gì ? Dày
-mỏng ; trắng - đen , sống - chết .


+ Các cặp từ trái nghĩa .


Tiết học này giúp chúng ta tìm hiểu kỹ hơn vêì
từ trái nghĩa .


<b>* Tìm hiểu bài : Tìm các cặp từ trái nghĩa</b>


<i><b>trong hai baín dëch thå " Caím nghé trong âãm</b></i>


<i><b>thanh tĩnh " của Lý Bạch và " Ngẫu nhiên</b></i>
<i><b>viết nhân buổi mới về quê " của Hạ Tri</b></i>


Chæång ?


+ Ngẩng - cúi ( trái nghĩa về hành động của
đầu theo hướng lên xuống) Trẻ - già ( trái
nghĩa về tuổi tác ) ; đi - trở lại ( trái nghĩa về


sự di chuyển đối với nơi xuất phát )


- Từ trái nghĩa là gì ?


+ Là những từ có trái nghĩa ngược nhau
- Tìm từ trái nghĩa với từ " già " trong trường
hợp " rau già " , " cau già "?


<b> + Từ trái nghĩa với " già " ở đây là non ( rau</b>
non , cau non )


<b>- " Chín " trong " quả chín " , " cơm chín " trái</b>
nghĩa với từ nào ?


+ Chín ( quả chín ) >< xanh ( quả xanh )
+ Chín ( cơm chín ) >< sống ( cơm sống )
<b>- " Lành " trong vị thuốc lành , tính lành , áo</b>
lành , bát lành trái nghĩa với các từ nào ?


+ lành ( vị thuốc lành ) >< độc ( vị thuốc
độc )


+ lành ( tính lành ) >< dữ ( tính dữ )
+ lành ( áo lành ) >< rách ( áo rách )


+ lành ( bát lành ) >< mẻ , vỡ ( bát mẻ , bát
vỡ )


- Có gì cần lưu ý về một từ có nhiều nghĩa
như " già , chín , lành " trong các cặp từ trái


nghĩa trên ?


<b>* Làm bài tập : </b>


<b>TỪ TRÁI</b>
<b>NGHĨA</b>


<b>I. Thế nào là</b>
<b>từ trái nghĩa</b>
<b>? </b>


Là những từ
có nghĩa trái
ngược nhau


<b>Bài tập : </b>
<b> 1/ </b>


<b> 2/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

1/ Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca
dao , tục ngữ ?


+ lành - rách ; giàu - nghèo ; ngắn - dài ; đêm
- ngày ; sáng - tối .


2/ Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm
trong các cụm từ ?


+ cá tươi - cá ươn ; hoa tươi - hoa héo ; ăn


yếu - ăn khỏe ; học lực yếu - học lực giỏi
( khá ) , chữ xâu - chữ đẹp , đất xấu - đất
tốt .


- Trong 2 bản dịch thơ trên, việc sử dụng các
từ trái nghĩa có tác dụng gì?


+ Tạo ra phép đối ( trong cùng câu thơ giữa
hai câu thơ ) , tạo ra hình tượng tương phản ,
gây ấn tượng mạnh ( về những động tác
thể hiện nội tâm , về 2 quãng đời khác nhau ,
về 2 sự kiện khác nhau )


- Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa và nêu tác dụng của các từ trái nghĩa
ấy ?


<i><b> + " bên trọng bên khinh " " năm nắng </b></i>


<i><b>-mười mưa " " gần nhà - xa ngỏ " " lên thác</b></i>


<b>xuống ghềnh " . các từ trái nghĩa tạo cho</b>


thành ngữ có thể đối , tạo hình tượng
tương phản giữa những thái độ , hoàn cảnh ,
cách cư xử khác nhau ...


- Từ trái nghĩa được sử dụng để làm gì ?
+ Tạo các hình tượng tương phản , gây ấn
tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .



<b>* Làm bài luyện tập : </b>


3/ Điền các từ trái nghĩa vào các thành ngữ ?
+ mềm , lại , xa , mở , ngửa .


+ nhạt , trọng , đực , cao , ráo .
4/ Viết đọan văn


+ Đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà . Lớp
nhận xét


Tạo các hình
tượng tương
phản , gây ấn
tượng mạnh ,
lời nói thêm
sinh động .


<b> Bài Luyện</b>


<b>tập : </b>
<b> 3/ </b>
<b> 4/ </b>


<b>4/ Củng cố : </b>


<b> - Phân biệt từ trái nghĩa với từ đồng nghĩa ? </b>


+ Thảo luận nhóm : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa


trái ngược nhau , cịn từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau .


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau . Và một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>TIẾT 40 : LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ</b>
<b>VẬT , CON NGƯỜI </b>


<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm .
- Rèn luyện kỹ năng tìm ý , lập dàn ý .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Giới thiệu bài : Với văn biểu cảm các em</b>


đã luyện viết . Tiết này các em được
luyện nói về văn biểu cảm .


+ Hoüc sinh nghe



- Cho học sinh đọc các đề bài .
+ Mỗi học sinh đọc 1 đề .


Lưu ý cho học sinh yêu cầu của từng đề
bài và cách thể hiện


+ Hoüc sinh nghe


<b>* Luyện nói ở tổ : Giáo viên hướng dẫn</b>
và theo dõi học sinh luyện nói ở tổ . lưu ý
học sinh những lời thưa gửi trước và sau
khi nói , cách nói, tác phong , tư thế , . . .
+ Chia thành 4 tổ , mỗi tổ có tổ trưởng
điều khiển , mỗi học sinh luyện nói theo
đề bài tự chọn . tổ nhận xét và chọn 1
bạn luyện nói trước lớp .


<b>* Luyện nói trước lớp : Hướng dẫn và</b>
theo dõi học sinh luyện nói trước lớp


+ Các bạn được tổ chọn lần lượt lên
luyện nói trước lớp . Sau mỗi bạn luỵện
nói xong , lớp vỗ tay khích lệ , nhận xét và
đề xuất điểm số cho bạn


<b>* Nhận xét , đánh giá chung về tiết</b>


<b>luyện nói và cho điểm những em luyện</b>
<b>nói tốt </b>



<b>LUYỆN NĨI</b>
<b>VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>VỀ SỰ VẬT ,</b>
<b>CON NGƯỜI .</b>
<b>I. Các đề bài : </b>
<b>II. Luyện nói ở</b>
<b>tổ : </b>


<b>III.Luyện nói</b>
<b>trước lớp </b>


<b>4/ Dặn dị : </b> <b>- Học lại bài cũ về văn biểu cảm .</b>


<i><b>- Chuẩn bị bài mới : " Các yếu tố tự sự</b></i>


<i><b>miêu tả trong văn biểu cảm" </b></i>


TUẦN 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b> ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca </b>
<b>-Đỗ Phủ ) </b>


<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao
cả của nhà thơ Đỗ Phủ .


- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu
tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình .



- Bước đầu thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ
qua những dòng thơ miêu tả và tự sự .


<b>B. CHUẨN BỊ : GV : Tích hợp với bài " đồng âm " </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<i><b> - Đọc bài dịch thơ " Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới</b></i>


<i><b>về quê " . </b></i>


Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Tìm hiểu bài học : </b>


- Cho hoüc sinh âc chụ thêch (*)
+ Nghe v theo di


- Tạc gi ca bi thå ?


+ Một nhà thơ nổi tiếng đời Đường , có một
thời gian ngắn làm quan nhưng gần như suốt
đời sống trong cảnh đau khổ , bệnh tật .



- Hoaìn cnh sạng tạc :


+ Năm 760 , Đỗ Phủ dựng được một nhà
tranh bên cạnh khe cán Hoa ở phía Tây Thành
Đơ . Vừa ở được mấy tháng thì căn nhà bị gió
thu phá nát .


- Cho hoüc sinh âoüc baìi thå .


+ Mỗi học sinh đọc diễn cảm một đoạn .
- Bài thơ gồm mấy phần ? Nêu ý chính của
mỗi phần ?


+ Bài thơ gồm 4 phần :


* Phần 1 ( Khổ 1 ) : Tả cảnh gió thu cuốn
mất lớp tranh của căn nhà .


* Phần 2 ( Khổ 2 ) : Kể việc trẻ con ăn cắp
tranh


* Phần 3 ( Khổ 3 ) : Tả nỗi khổ của gia đình
trong đêm mưa .


* Phần 4 ( Khổ 4 ) : Biểu hiện ước mơ cao
cả ...


- Em có nhận xét gì về số câu trong mỗi đoạn
? Số chữ trong câu của mỗi đoạn ? Cách gieo
vần bằng , trắc ?



<b>BI CA NH</b>
<b>TRANH BỊ</b>
<b>GIĨ THU PHÁ</b>
<b> I.Xuất xứ</b>
<b>văn bản: </b>


- Tạc gi :
- Hon cnh
sạng tạc :


<b>II. Phán têch : </b>


<i><b>1/ Cấu</b></i>
<i><b>trúc : </b></i>


- Phần 1 :
Miêu tả


- Phần 2 :
Tự sự


- Phần 3 :
Miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+ Đoạn (1) ; (2) ; (4) đều có 5 câu , đoạn (3)
có 8 câu , có câu 7 chữ, câu 8 chữ . hầu hết
các câu trong đọan cuối đều dài hơn 7 chữ .
Đoạn (3) gieo 6 vần trắc , đọan (4) gieo 3 vần
bằng .



 Đấy là những hiện tượng hiếm thấy trong
thơ cổ Trung Quốc .Nhà thơ không bị cơng thức
khn khổ gị bó => Đặc điểm loại cổ thể .
+ Học sinh nghe .


- Cho học sinh đọc lại từng phần để tìm hiểu
phương thức biểu đạt chủ yếu của mỗi phần
?


+ Phần (1) - Miêu tả ( kết hợp tự sự ) ;
phần (2) - Tự sự ( kết hợp biểu cảm) ;
phần (3) - Miêu tả ( kết hợp biểu cảm ) ; phần
(4) - Biểu cảm trực tiếp .


- Những nỗi khổ nào của nhà thơ được đề
cập trong bài ?


+ Gió nổi lên buổi chiều tốc mái tranh đi và
mưa đổ xuống kéo dài suốt đêm .


- Tác giả miêu tả và thể hiện sinh động , khúc
chiết những nỗi khổ đó như thế nào ?


+ Ướt , lạnh , con quậy đạp do rét quá ngủ
không yên ; tác giả lo lắng vì lọan lạc đâm ra ít
ngủ  bao nhiêu nỗi khổ dồn dập , tập kích
nhà thơ .


Sự biến An Lộc Sơn - Sử Tư Minh làm trước


loạn lạc .


- Cho học sinh đọc phần cuối bài thơ .
+ Đọc diễn cảm .


- Giả thử khơng có 5 dịng thơ cuối này thì ý
nghĩa , giá trị của bài thơ sẽ như thế nào ?
+ Vẫn là một bài thơ hay , có giá trị biểu
cảm cao : Nói lên được nỗi khổ của một
người nghèo và phần nào tình cảm của con
người đau khổ quan tâm đến việc đời.


- Phân tích tình cảm cao quí của nhà thơ được
thể hiện qua phần cuối này?


<i><b> + Chan chứa lòng vị tha : chỉ nghĩ đến</b></i>
<i><b>người khác ; chan chứa lòng nhân đạo : ước</b></i>
mong mọi người được hân hoan , sung sướng ;


<i><b>muốn xả thân hy sinh : chấp nhận cái khổ</b></i>


của mình miễn sao mọi người được thóat
khổ , được hạnh phúc .


 Trong bài " Rửa khí giới " , khi nghe tin cuộc
chiến chấm dứt , Đỗ Phủ ước mơ một nền
<i><b>hịa bình vĩnh viễn " Ứớc kéo dòng Ngân</b></i>


thức , khn
khổ gị bó .





<i><b>2/ Näüi dung : </b></i>


- Nỗi khổ :
căn nhà bị gió
thu phá nát ;
đêm : mưa
ướt lạnh , con
quấy đạp ,
tác giả ít
ngủ , ...


 Bao nhiêu
nỗi khổ dồn
dập tập kích
nhà thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>rửa giáo gươm - Xếp xó từ đây không</b></i>
<i><b>động dụng " </b></i>


- Trong bài " Mộng ngày " viết sau đó mấy
năm , sau khi nói lên nỗi khổ của dân , Đỗ Phủ
<i><b>khát khao " Ước được cày bừa thôi đánh</b></i>


<i><b>nhau . Khắp nơi không quan cướp tiền dân</b></i>
<i><b>" . </b></i>


- Cho học sinh đọc lại bài thơ .


+ Đọc diễn cảm bài thơ .


- Qua bài thơ Đỗ Phủ thể hiện điều gì ?


+ Nỗi khổ của bản thân vì ăn nhà tranh bị gió
thu phá nát . Điều đáng quí hơn là : vượt lên
trên bất hạnh cá nhân , nhà thơ bộc lộ khát
vọng cao cả : Ước sao có được ngơi nhà vững
chắc ngàn vạn gian để che chở cho tất cả
mọi người nghèo trong thiên hạ .


- Nghệ thuật biểu hiện của bài thơ ?


+ Lối thơ cổ thể , kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt .


<b> Ghi nhớ :</b>


<b>(SGK) </b>


<b> 4/ Củng cố bài học : ( Luyện tập ) </b>


- Dùng tối đa hai câu văn để tóm lược ý chính trong đọan
văn của HTL ?


<b> + Đỗ Phủ thông qua miêu tả nỗi khổ của bản thân để</b>


<i><b>biểu hiện nỗi thống khổ của tất cả " Kẻ sĩ nghèo trong</b></i>


<i><b>thiên hạ " . Tình cảm yêu nước thương dân và lý tưởng cao cả</b></i>



của ông mãi mãi kích động tâm hồn độc giả .


<b>5/ Dặn dò : </b>


- Học thuộc lòng bài thơ , nắm nội dung , nghệ thuật của
bài thơ


<i><b>- Sọan bài : Cảnh khuya & Rằm tháng Giêng ( Hồ Chí</b></i>


<b>Minh ) </b>


<b>Tiết 42 : </b>

<b> TỪ ĐỒNG ÂM </b>



<b> A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


<b>- Hiểu được thế nào là từ đồng âm .</b>


- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm


- Có thái độ cẩn trọng , tránh gây nhầm lẫn hoặc khó
hiểu do hiện tượng đồng âm .


<i><b>B. CHUẨN BỊ : GV : Tích hợp phần văn : Bài ca gió thu ...</b></i>


HS : Soản bi


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>



<b>2/ Kiểm tra : Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ . </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>* Giới thiệu bài : </b>


Nhận xét các cặp từ sau : đưa trao , ăn
-chén , tu - nhấp ?


+ Là các cặp từ đồng nghĩa vì nghĩa của
chúng gần giống nhau hoặc gần giống nhau .
<i><b>- Cịn các nhóm từ : " chân bàn , chân mây ,</b></i>


<i><b>chân đau " , " chạy tiền , chạy nhảy ,</b></i>
<i><b>chạy chính sách " có hiện tương dùng từ gì</b></i>


?


+ Dùng từ đồng âm .


- Chúng ta hiểu kỹ về loại từ này trong bài
học hôm nay .


+ Hoüc sinh nghe


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


<b> - Giải thích nghĩa của từ " lồng " trong các</b>
câu đã nêu


<i><b> Câu 1 : Lồng là chạy cất vó lên với sức</b></i>


nặng đột ngột rất khó kìm giữ do q hoảng
sợ .


<i><b> Câu 2 : Lồng là vật được tạo ra từ các</b></i>
mảnh khép kín để nhốt con vật


<b>- giải thích nghĩa của từ " kho " </b>


+ Đưa cá về mà kho .  kho là một hoạt
động


+ Đưa cá về mà nhập kho  kho là chỗ
chứa đựng .


- Nghĩa của các từ lồng có liên quan gì với
nhau khơng ?


+ Khäng


- Nghĩa của các từ kho có liên quan gì với nhau
khơng ?


+ Cng khäng


- Những từ lịng và những từ kho là những
từ đồng âm . Vậy , em hiểu từ đồng âm là gì
?


+ Đó là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau , khơng liên quan gì


đến nhau .


<b>* Bài luyện tập 1 : (SGK) </b>


<b> + Cao : cây cao , nấu cao ; ba : số ba , ba</b>
<b>mẹ ; tranh : mái tranh, tranh giành ; sang : sang</b>
<b>sông , giàu sang ; nam : phương Nam , nam nữ ;</b>


<b>sức : sức lực , sức dầu ; nhèì : nhè vào ta ,</b>


<b>khóc nhè ; tuốt : đi tuốt, tuốt lúa ; môi : môi</b>
khô , môi giới


- Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa
của từ lồng trong 2 câu trên?


<b> TỪ ĐỒNG</b>


<b>ÁM </b>


<b>I. Thế nào</b>
<b>là từ đồng</b>
<b>âm ? </b>


Đó là những
từ giống nhau
về âm thanh
nhưng nghĩa
khác xa nhau .



<b>II. Sử dụng</b>


<b>từ</b> <b>đồng</b>


<b>ám : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Nhờ ngữ cảnh cụ thể của từng câu .


<i><b>- Câu " Đem cá về kho " nếu tách ra khỏi ngữ</b></i>
cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ?


+ Hai nghĩa : Đem cá về nhập vào nhà chứa
hàng hóa .


Đem cá về cho vào nồi để nấu
chín .


- Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu
trở thành đơn nghĩa?


+ Con đem cá về kho mặn để bố ăn với cơm
 tạo nên ngữ cảnh thích hợp .


- Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng
đồng âm gây ra , cần chú ý điều gì khi giao
tiếp ?


+ Phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh khi giao
tiếp .



<b>* Làm bài Luyện tập 2 : (SGK) </b>


+ Bộ phận của cơ thể nối đấu với thân :
cổ gà


+ Cổ con người , coi là biểu tượng của một
sự chống đối trong quan hệ với một người
nào đó : cứng cổ .


+ Bộ phận của yếm , áo , giấy bao quanh
cổ hoặc chân : cổ áo , cổ yếm , cổ giày .
+ Chỗ eo lại ở gần phần nối liền thân với
miệng ở một số đồ vật : cổ bình .


+ Tất cả các nghĩa trên đều xuất phát từ
nghĩa gốc : bộ phận nối đầu với thân


 Danh từ cổ trong các nghĩa trên là từ nhiều
nghĩa , chứ không phải là từ đồng âm .


<b>- Tìm những từ đồng âm với danh từ " cổ "</b>
và cho biết nghĩa của từ đó .


+ Nó chơi đồ cổ  từ cổ này có nghĩa là
chỉ ý niệm thời gian thuộc về một thời xa
xưa trong lịch sử .


<b>* Bài Luyện tập 3 : Đặt câu (SGK) </b>


+ Mời anh ngồi vào bàn để chúng ta bàn


công việc .


+ Năm nay , cháu lên năm tuổi .


+ Anh chàng nọ dừng từ ngữ đồng âm để
lấy lý do không trả lại cái vạc cho người hàng
xóm : vạc 1 là một cái vạc , vạc 2 là con
vạc , đồng 1 là kim loại đồng , đồng 2 là
cánh đồng .


+ Sử dụng biện luận chặt chẽ về ngữ
<b>cảnh để hỏi anh chàng nò : " Vạc của ơng</b>


<b>hàng xóm là bằng đồng cơ mà ?"  thì anh</b>


ngữ cảnh khi
giao tiếp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

ta s phi chëu thua


<b> 4/ Củng cố : - Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều</b>
nghiã ?


+ Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng
nghĩa khác xa nhau , còn từ nhiều nghĩa là từ mà các nghĩa
của nó có mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định .


* Giáo viên lưu ý cho học sinh phần này để khỏi nhầm
lẫn .



<b> 5/ Dặn dò : Ôn tập - Chuẩn bị kiểm tra một tiết . </b>


<b> Tiết 43 : </b> <b>KIỂM TRA VĂN HỌC MỘT TIẾT </b>
<b>A. MỤC TIÊU : </b>


<b>- Thông qua kiểm tra - củng cố lại kiến thức đã học </b>


- Rèn kỹ năng làm bài theo cấu trúc hai phần : trắc
nghiệm và tự luận cho học sinh


<b>B. CHUẨN BỊ : Đề + Biểu điểm </b>
<b> * Đề : </b>


<b> I. TRẮC NGHIỆM : (3đ) </b>


<b> Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng</b>


<b>nhất : </b>


<i><b>1/ Văn bản " Mẹ tôi " thuộc phương thức biểu đạt nào ? </b></i>


a. Nghị luận b. Tự sự c. Biểu cảm
d. Miêu tả


<i><b>2/ Chi tiết nào trong truyện " Cuộc chia tay của những</b></i>


<i><b>con búp bê " cho thấy hai anh em Thành và Thủy rất mực gần</b></i>


gũi , yêu thương , chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau :



a. Thành giúp em học , chiều nào cũng đón em đi học về .
b. Hai anh em nhường hết đồ chơi cho nhau .


c. Thủy mang kim ra tận sân vận động để vá áo cho anh .
d. Tất cả 3 câu trên đều đúng .


<i><b>3/ Chủ đề của bài thơ " Sông núi nước Nam " là : </b></i>


a. Ca ngợi đất nước ta giàu đẹp .


b. Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước
mọi kẻ thù xâm lược .


c. Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước .
d. Hai câu b và c đúng .


<b>4/ Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là : </b>


a. Bà chúa thơ Nơm b. Nữ Hồng thi ca


c. Thi Tiên thi Thánh d. Thần thơ Thánh chữ


<i><b>5/ Tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ " Qua </b></i>


<i><b>âo Ngang " l : </b></i>


a. Cơ đơn trước thực tại , da diết nhớ về quá khứ của
đất nước .


b. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương .


c. Say mê trước vẻ đẹp của non sông đất nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>6/ Bài thơ " Bánh trôi nước " của Hồ Xuân Hương được</b></i>


viết theo thể thơ gì ? Nêu hiểu biết vềư thể thơ đó .


Số câu trong bài : ... Số chữ trong mỗi
câu : ...


Cách hiệp


vần : ...
...


<b>7/ Nhận xét sau đây đúng cho tác phẩm nào ?</b>


<i><b> " Tình yêu quê hương thắm thiết của người sống xa</b></i>
<i><b>quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới dặt chân về</b></i>
<i><b>quê cũ " </b></i>


a. " Baìi ca nhaì tranh bë giọ thu phạ "


b. " Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê "
c. " Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh "


d. " Xa ngắm thác núi Lư "


<i><b>8/ Nguyên văn tác phẩm "Nam quốc sơn hà " được viết </b></i>


bằng chữ gì ?



a. Chữ Nôm b. Chữ Hán c. Chữ Hán và chữ Nôm
d. Chữ quốc ngữ


<b>9/ Điền vào chỗ trống ( ... ) nội dung thích hợp để bài ca </b>


dao hon chènh :


" Đường vơ ... quanh quanh


Non xanh nước biếc ...
Ai vơ ... thì vơ "


<b>10/ Điền vào chỗ trống tên tác phẩm trong dấu ngoặc đơn (</b>


) để hồn chỉnh đoạn văn sau : Tình cảm nhân đạo của thơ trữ
tình Trung Đại Việt Nam thể hiện ở tâm trạng ngậm ngùi, da
diết nhớ về một thuở vàng son đã mất
( ... ) ; ở tiếng nói phê phán chiến tranh
phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia ly đầy sầu hận
( ... ...) ; ở tiếng lịng xót xa cho thân
phận long đong chìm nổi mà vẫn trong trắng , sắc son của
người phụ nữ ( ... ) .


<b>11/</b>

Nối cột A với cột B cho phù hợp địa danh của bài ca


dao :



<b>Cäüt A</b> <b>Cäüt B</b>


a/ Núi Đức Thánh Tản


b/ Ở trên Tĩnh Lạng
c/ Sông Lục Đầu
d/ Sông Thương


1/ Thắt cổ bồng lại có
Thánh Sinh


2/ Sáu khúc nước chảy xi
một dịng


3/ Cọ thnh Tiãn Xáy
4/ Bãn âủc bãn trong


<b>12/</b>

Nối cột A ( tên tác phẩm ) với cột B ( tên tác giả )


cho phù hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

a/ Xa ngắm thác núi Lư
b/ Sông núi nước Nam
c/ Bạn đén chơi nhà


d/ Bi ca nh tranh bë giọ thu phạ


1/ Lý Thường Kiệt
2/ Lý Bạch


3/ Đỗ Phủ


4/ Nguyễn Khuyến


<b>II. TỰ LUẬN : (7đ) </b>



<b>1/ Chép lại một bài thơ hoặc một khổ thơ ( ít nhất là 4 câu</b>


) đã học ở lớp 7 mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?
(4đ)


<i><b>2/ Nêu cảm nhận của em về cụm từ " ta với ta " trong hai</b></i>


<b>bài thơ " Bạn đến chơi nhà" và " Qua đèo Ngang " </b>
(3đ)


<b>* Biểu điểm :</b>


<b> I. TRẮC NGHIỆM (3đ) </b>
<b> - 12 câu : mỗi câu</b>


(0,25â)


<b>II. TỰ LUẬN : (7đ)</b>
<b> Câu 1 :</b>


<b>- Học sinh chép được một khổ thơ hoặc bài thơ </b>


(2â)


- Nêu được lý do em thích
(2đ)


Cáu 2 :



<i><b>- Nêu được cảm nhận về cụm từ " ta với ta " trong bài</b></i>
<b>thơ " Bạn đêïn chơi nhà " chỉ tác giả với bạn . </b>


(1,5â)


<i><b>- Nêu được cảm nhận về cụm từ " ta với ta " trong bài</b></i>
<i><b>thơ " Bạn đêïn chơi nhà " chỉ tác giả đối diện với chính mình .</b></i>


(1,5â)


<b>C. TIẾN TRÌNH : </b>


<b>1/ Ổn định : Điểm danh .</b>


<b>2/ Kiểm tra : Nhắc nhở , quán triệt tinh thần kiểm tra</b>


cuía hoüc sinh


<b>3/ Giáo viên phát đề đến học sinh - Học sinh làm bài </b>
<b>4/ Thu bài : Kiểm tra số lượng </b>


<b>5/ Dặn dò : Học lại bài cũ .</b>


<i><b>Soạn bài : " Cảnh khuya " và " Rằm tháng</b></i>


<i><b>Giãng "</b></i>


<b>Tiết 44 : CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ , MIÊU TẢ TRONG</b>
<b>VĂN BIỂU CẢM </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự , miêu tả trong văn
bản biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>B. CHUẨN BỊ : GV : Tích hợp với phần văn ở các bài " Bài</b>
<b>ca nhà tranh bị gió thu phá" , "Rằm tháng giêng " , " Cảnh</b>
<b>khuya " </b>


HS : Chuẩn bị bài


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng </b>
<b>* Giới thiệu bài : - Văn biểu cảm là gì ? </b>


+ Loại văn biểu đạt tình cảm , cảm xúc , sự
đánh giá và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
- Thế nhưng yếu tố tự sự và miêu tả cũng đóng
vai trị rất quan trọng cho việc biểu cảm . Bài học
này giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề đó .


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>


<b>- Nhắc lại bố cục của bài thơ " Bài ca nhà tranh</b>



<b>bë gioï thu phaï " </b>


+ Bố cục gồm 4 phần ứng với 4 đọan trong bài
thơ


- Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài
thơ và nói rõ ý nghĩa của chúng đối với bài thơ .
+ Đoạn 1 : tự sự ( 2 dòng đầu ) , miêu tả ( 3 dòng
sau )  Nhằm tạo bối cảnh chung . Đoạn 2 : tự sự
kết hợp với biểu cảm  Bộc lộ sự uất ức vì già
yếu . Đoạn 3 : tự sự kết hợp với miêu tả ( 6 câu
đầu ) , biểu cảm ( 2 câu sau)  Nêu lên sự cam phận
của nhà thơ . Đoạn 4 : Thuần túy biểu cảm  thể
hiện tình cảm cao thượng , nhân đạo của tác giả .
- Như vậy , để biểu lộ được tình cảm , thái độ
của mình , tác giả dùng yếu tố biểu đạt nào ?
+ Dùng yếu tố tự sự và miêu tả


- Cho hoüc sinh âoüc âoản vàn cuía Duy Khan .
+ Âoüc vaì theo doỵi SGK


- Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong
văn và cảm nghĩ của tác giả


+ Việc miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối , bố đi sớm về khuya làm
nền tảng cho cảm xúc thương bố ở cuối bài .


- Nếu khơng có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu


tố biểu cảm có thể bộc lộ được hay khơng ?


+ Yếu tố biểu cảm không thể bộc lộ đầy đủ và
hay khi không có yếu tố tự sự và miêu tả làm
nền tảng .


- Muốn phát biểu suy nghĩ , cảm xúc đối với đời


<b>CÁC YẾU</b>
<b>TỐ TỰ</b>
<b>SỰ - MIÊU</b>


<b>TẢ TRONG</b>
<b>VĂN BIỂU</b>


<b>CM</b>


<b>I. Bi hc :</b>


- Dùng tự
sự và miêu
tả để gợi


ra đối


tượng biểu
cảm và gửi
gắm cảm
xúc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

sống xung quanh , em dùng phương thức biểu đạt
nào ?


+ Phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối
tượng biểu cảm và gởi gắm cảm xúc .


- Trong đoạn văn trên , tình cảm đã chi phối tự sự
và miêu tả như thế nào?


+ Đây là đoạn văn miêu tả và tự sự trong niềm
hồi tưởng , cho nên chúng cốt khêu gợi cảm xúc , bị
cảm xúc chi phối chứ khơng có mục đích kể
chuyện , miêu tả đầy đủ sự việc .


<b>* Làm bài Luyện tập : </b>


<b>1/ Kể lại nội dung " Bài ca nhà tranh bị gió thu</b>
<b>phá " bằng bài văn xuôi biểu cảm ? Lưu ý vận</b>


dụng yếu tố tự sự và miêu tả .


+ Học sinh tự kể , nhận xét . Giáo viên nhận
xét , góp ý bổ sung


<b>2/ Trên cơ sở văn bản " Kẹo mầm " , em hãy viết</b>


lại thành một văn bản biểu . Lưu ý vận dụng yếu
tố tự sự và miêu tả .


+ Đọc bài làm đã chuẩn bị ở nhà . Cần đảm bảo


nội dung chính sau :


Tự sự : chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm
ngày trước ;


Miêu tả : Cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa ,
hình ảnh người mẹ .


Biểu cảm : Lịng nhớ mẹ khơn xiết


<b>II.Luyện</b>
<b>tập: </b>


<b> 1/ </b>


<b>2/ </b>


<b>4/ Củng cố bài học : </b>


- Văn biểu cảm có yếu tố tự sự , miêu tả khác với
văặt sự , văn miêu tả như thế nào ?


<i><b>* Thảo luận nhóm : </b></i>


+ Văn miêu tả : là tái hiện đầy đủ hình ảnh của con
người , sự vật , sự việc


+ Văn tự sự : là kể đầy đủ diễn biến của sự việc
+ Văn biểu cảm : Yếu tố tự sự và miêu tả dùng để
gợi ra đối tượng biểu cảm , gửi gắm cảm xúc , khêu gợi


cảm xúc , do cảm xúc chi phối .


<b>5/ Dặn dị : </b>


<i><b>- Soạn bài " Ơn lại lý thuyết chuẩn bị Trả bài viết</b></i>


<i><b>số 2 - Văn biểu cảm " </b></i>


<b>Tiết 45 : CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG (</b>


<i><b>Nguyãn tiãu )</b></i>


<b> ( Hồ Chí Minh )</b>
<b>A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc
nghệ thuật của hai bài thơ .


<b>B. CHUẨN BỊ : GV : Tích hợp ở phần Tiếng Việt : Thành</b>


ngữ , Tích hợp văn biểu cảm .


HS : Chuẩn bị bài


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


- Nêu vài nét về tác giả Đỗ Phủ và hoàn cảnh sáng tác


<b>bài thơ " Bài ca ..." . </b>


- Nêu nội dung , nghệ thuật của bài thơ


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Trong thơ Trung đại Việt Nam</b>
và thơ Đường em đã học được những bài nào
viết theo thể tứ tuyệt . Hai bài thơ tứ tuyệt
của Hồ Chí Minh ta sẽ tìm hiểu ở tiết học
này ?


+ Sông núi nước Nam , Phò giá về kinh , Buổi
chiều .... ra , Bánh trôi nước , Xa ngắm thác núi
Lư ; Cảm nghĩ ... thanh tĩnh , Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê .


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>


- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch (*)
+ Âc v theo di SGK


- Tạc gi ca hai baìi thå ?


+ Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộc và cách mạng Việt Nam , là một danh nhân
văn hoá thế giới , là một nhà thơ lớn .



- Hồ Chí Minh sáng tác 2 bài thơ này trong hoàn
cảnh nào ?


+ Bác ở chiến khu Việt Bắc , trong những
năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp .
- Đọc mẫu , lưu ý ngắt đúng nhịp thơ .


+ Đọc diễn cảm , đúng nhịp


- Hai câu thơ đầu miêu tả những cái gì ?


+ Tiếng suối trong trẻo , du dương từ xa vọng
lại , trong đêm vắng nghe như tiếng hát


 Nguyễn Trãi ví tiếng suối với tiếng đàn "


<i><b>Côn Sơn .... đàn cầm bên tai " , cách so sánh</b></i>


của Hồ Chí Minh làm cho tiếng suói gần gũi với
con người hơn và có sức sống trẻ trung .


- Nhận xét của hai câu thơ đầu ?


+ Vòm cổ thụ cao tỏa rộng , ở trên cao lấp
loáng ánh trăng , bóng lá , bóng cây , bóng trăng


<b>CẢNH KHUYA</b>
<b>, RẰM</b>
<b>THÁNG</b>



<b>GIÊNG</b>
<b> (Hồ Chí</b>
<b>Minh)</b>


<b>I. Xuất xứ</b>
<b>hai bài thơ : </b>


<b>II. Phán têch :</b>
<b>A.Bi Cnh</b>
<b>khuya</b>


<i><b> 1. Hai câu</b></i>
<i><b>đầu : </b></i>


- Tiếng suối
du dương như
tiếng hát
- Bóng lá ,
bóng cây ,
bóng trăng in
vào khóm hoa
 Tất cả như
đan , lồng vào
nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

in vào khóm hoa , in lên mặt đất , ... Tất cả như
đan , lồng vào nhau .


+ Miêu tả bức tranh thiên nhiên có âm thanh ,


ánh sáng với nhiều đường nét , nhiều lớp ,
nhiều tầng . Cảnh thơ mộng và đẹp như một
bức tranh thủy mặc


- Hai câu thơ cuối biểu hiện tâm trạng gì của
tác giả ?


+ Câu 3 thể hiện sự rung động say mê trước
vẻ đẹp như tranh của cảnh rừng Việt Bắc đêm
trăng . Câu 4 : Bất ngờ mở ra vẻ đẹp chiều sâu
trong tâm hồn nhà thơ . Sự thao thức chưa ngủ
là vì lo đến vận mệnh đất nước .


- Trong hai câu này có từ nào được lặp lại ? Và
điều đó có tác dụng như thế nào ? đối với
việc thêí hiện tâm trạng của nhà thơ ?


<i><b> + " Chưa ngủ " đặt cuối câu 3 và đầu câu 4 .</b></i>
<i><b>Điệp ngữ " chưa ngủ " có tác dụng như một</b></i>
bản lề mở ra hai phía của tâm trạng trong một
con người :Niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi
lo việc nước .


- Đọc mẫu bài thơ bản phiên âm . Cho học sinh
đọc lại bản phiên âm và dịch nghĩa bài thơ ?
+ Nghe và theo dõi SGK .


+ Dỉûa vo bn dëch nghéa v gii nghéa trong
SGK



- Cho học sinh đọc bài thơ , lưu ý ngắt nhịp
thơ .


+ Đọc diễn cảm bản dịch thơ .


- Hai câu thơ đầu mở ra khung cảnh gì ?


+ Câu 1 : Nổi bật trên nền trời cao xanh là
vầng trăng tròn đầy tỏa sáng khắp không gian .
Câu 2 : Không gian bát ngát như không có giới
hạn : Con sơng , mặt nước tiếp liền với bầu
trời


- Nhận xét hai câu thơ đầu ?


+ Đó là một khung cảnh không gian cao rộng ,
bát ngát , tràn đầy ánh sáng và sức sống mùa
xuân trong đêm rằm tháng Giêng .


- Hai câu thơ cuối tiếp tục tả cảnh , đó là cảnh
gì ?


+ Thuyền về dưới trăng , con thuyền ấy như
chở đầy trăng .


- Giữa khung cảnh đất trời như vậy , tác giả
làm gì ?


+ Bàn bạc việc quân , lãnh đạo cuộc kháng
chiến chống Pháp .



vaì thå mäüng .


<i><b>2. Hai câu</b></i>
<i><b>cuối : </b></i>


- Say mê
trước vẻ đẹp
của thiên
nhiên


- Thao thức
vì lo việc
nước nhà
<i><b> - " chưa ngủ</b></i>
" mở ra hai
tâm trạng đó


<b>B. Bài Rằm</b>
<b>tháng Giêng :</b>


<i><b> 1/ Hai cáu</b></i>


<i><b>đầu : </b></i>


- Vầng trăng
tỏa sáng
khắp không
gian , con
sông , mặt


nước tiếp
liền với bầu
trời


 khung cảnh
không gian bát
ngát tràn
đầy ánh sáng
và sức sống
mùa xuân .


<i><b>2/ Hai câu</b></i>
<i><b>cuối :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Bài Nguyên tiêu ( phiên âm ) gợi cho em nhớ tới
những tứ thơ , câu thơ , hình ảnh thơ nào trong
những bài thơ cổ Trung Quốc có trong Ngữ văn
7 , tập một ?


<i><b> + "Tĩnh dạ tứ " . " Vọng Lư Sơn bộc bố "</b></i>
của Lý Bạch .


- Cho hoüc sinh âoüc lải bi Cnh khuya vaì
Nguyãn tiãu ?


+ Âc v theo di SGK


- Hai câu thơ này được làm theo thể thơ nào ?
Nhắc lại đặc điểm của thể thơ ấy ?



+ Thất ngơn tứ tuyệt , tồn bài 4 câu , mỗi
câu 7 chữ , chữ cuối câu 1, 2 và 4 hợp vần với
nhau , nhịp 3/4 và 2/5 - Cấu trúc theo trình tự :
khai, thừa , chuyển , hợp.


- Hai bài thơ biểu hiện tâm hồn và phong thái
của Bác Hồ như thế nào? Trong hoàn cảnh
những năm đầu rất khó khăn của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược ?


+ Tình cảm yêu thiên nhiên , tâm hồn nhạy cảm
, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung
, lạc quan của Bác Hồ .


- Nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét riêng
như thế nào ?


<i><b> + " Cảnh khuya " là trăng rừng , " Nguyên tiêu</b></i>
" là trăng đêm sông nước .


<b> III. Nhận</b>
<b>xét chung</b>
<b>về hai bài</b>
<b>thơ : </b>


- Viết theo
thể thơ Thất


ngôn tứ



tuyệt; có so
sánh , điệp
ngữ .


- Tình cảm
yêu thiên nhiên
, yêu nước và
phong thái ung
dung , lạc
quan của Bác .


<b> 4/ Củng cố : </b>


- Cho học sinh đọc ghi nhớ .
+ Học sinh đọc


- Hai bài thơ dùng phương thức biểu đạt nào ?
+ Miêu tả biểu cảm .


<i><b> 5/ Dặn dò : Chuẩn bị Kiểm tra Tiếng Việt </b></i>


<b>Tiết 46 :</b> <b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : </b>


- Củng cố kiến thức đã học và phân môn Tiếng Việt .
- Rèn kỹ năng làm bài theo cấu trúc 2 hình thức kiểm tra :
Trắc nghiệm và tự luận


<b>B. CHUẨN BỊ : Đề + Biểu điểm </b>



<b> I. TRẮC NGHIỆM (3đ) </b>


<b> 1/ (0,5đ) Sắp xếp các từ ghép sau đây vào vị trí thích</b>


hợp :


Cha mẹ , giấc ngủ , đi đứng , cái kẹo , chà đạp , hoa hồng .


a/ Từ ghép đẳng


lập : ...


b/ Từ ghép chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> 2/ (0,25đ) Đoạn văn sau đây đảm bảo tính liên kết chưa ?</b>


Nếu chưa hãy sắp xếp lại theo trình tự hợp lý .


" Tôi dắt em tôi ra khỏi lớp (1) . Vừa tới nhà , tơi đã nhìn
thấy một chiế xe tải đổ trước cổng (2). Nhiều thầy cô ngừng
giảng bài , ái ngại nhìn theo chúng tơi(3) . Ra khỏi trường tơi kinh
ngạc thấy mọi người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng
ươm trùm lên cảnh vật (4). Mấy người hàng xóm đang giúp mẹ
tơi khn đồ đạc lên xe .(5)"


<b> 3/ (0,25đ) Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống</b>
trong câu sau :


"... còn một tên xâm lược trên đất nước


ta ... ta còn chiến đấu quét sạch chúng đi "


<i><b> 4/ (0,25đ) Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ " thi nhân " : </b></i>


a. Nhà văn b. Nhà báo c. Nhà thơ
d. Nhà viết kịch


<b> 5/ </b> <b>(0,25đ) </b> Từ trái nghĩa


laì : ...


...
...


<b> 6/ (0,5đ) Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các</b>


cụm từ sau :


<b> ạo lnh ... </b> tênh <b> laình</b>
...


<b> màu đen ...</b> <b>số</b>
<b>đen ...</b>


<b> 7/ (0,25đ) Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : nhanh</b>


nheûn , nhanh chọng


a. Đơi chân Hùng đi bóng rất ...
b. Cơng việc đã được hoàn thành ...



<b> 8/ (0,25đ) Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ? </b>


<b> Qua bài thơ "Bạn đến chơi nhà" cho ta hiểu về tình bạn</b>
bình dị mà sâu sắc của nhà thơ:


a. Thiếu quan hệ từ c. Dùng quan hệ từ không
đúng chức năng ngữ pháp


b. Thừa quan hệ từ d. Dùng quan hệ từ mà
khơng có tác dụng liên kết


<b> 9/ (0,25đ) Gạch chân các từ và các cụm từ đồng nghĩa</b>


trong caïc cáu thå sau :


a. Bác đã đi rồi sao Bác ơi !


Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời .
b. Bác đã lên đường theo Tổ tiên
Mác - Lênin thế giới người hiền .
c. Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng


Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay


<i><b> ( T Hu ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

b.


Nu ...


...


thỗ ...
...


<b> II. TỰ LUẬN : </b>


<b> 1/ (4đ) Viết đoạn văn ( từ 5 đến 10 dòng ) . Nêu cảm nghĩ</b>


của em về mái trường thân yêu có dùng từ trái nghĩa .ngắn
biểu cảm về quê hương có dùng từ trái nghĩa ( chỉ ra từ trái
nghĩa )


<i><b> 2/ (3đ) Viết lại bằng văn xuôi bài thơ " Ngẫu nhiên viết</b></i>


<i><b>nhân buổi về quê " của Hạ Tri Chương .</b></i>


<b>C. TIẾN TRÌNH : </b>


<b>1/ Ổn định : Điểm danh </b>


<b>2/ Kiểm tra : Nhắc nhở , quán triệt thái độ nghiêm túc</b>


trong kiểm tra


<b>3/ Giáo viên phát đề đến học sinh - Học sinh làm bài </b>
<b>4/ Thu bài : Kiểm tra lại số lượng </b>


<b>5/ Dặn dò : Học lại bài cũ . Chuẩn bị bài " Thành ngữ</b>



"


<b>Tiết 47 : </b>

<b>TRẢ BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 2 - VĂN</b>


<b>BIỂU CẢM </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu
cảm .


- Tự đánh giá được đúng ưu , khuyết điểm của bài tập
làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt : kiến thức ,
lập lý , bố cục , vận dụng các phép tu từ ... với sự hướng
dẫn , phân tích của giáo viên .


- Rút ra được kinh nghiệm để làm bài tốt hơn .


<b>B. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ những bài làm sai lỗi diễn</b>


<b>âaût </b>


HS : Xem lại cách làm văn biểu cảm .


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài học : Hôm nay chúng ta</b>


nhận xét , đánh giá , bổ sung , điều chỉnh
những sai sót đối với bài tập làm văn số 2
để rút kinh nghiệm .


- Phát bài Tập làm văn cho học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

+ Nhận lại bài làm của mình
- Ghi lại đề bài lên bảng .


+ Học sinh đọc đề .


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>


<b>1/ Đề yêu cầu viết về cái gì ? </b>


+ Học sinh đọc đề
- Em chọn loài cây nào ?
+ Nêu loài cây em yêu .
- Em viết để làm gì ?


+ Bày tỏ tình cảm , thái độ của mình đối
với lồi cây đó .


- Em viết cho ai ?


+ Thầy , cô giáo và các bạn xem xét , cho
điểm



- Em viết như thế nào ?


+ Kể chuyện , so sánh , liên tưởng .


<b>2/ Lập dàn ý : </b>


<i><b>- Mở bài : Giới thiệu cái gì ? </b></i>


+ Giới thiệu lồi cây và lý do em u thích
lồi cây đó


<i><b>- Thỏn baỡi : Baỡy toớ tỗnh caớm , thại âäü ca</b></i>


mình đối với lồi cây đó bằng cách nào ?
+ Nêu các đặc điểm gợi cảm của cây ... loài
cây ...Trong cuộc sống của con người , lòai cây
... trong cuộc sống của em .


<i><b>- Kết bài : Em nêu vấn đề gì ? </b></i>


+ Chăm sóc , bảo vệ cây..


<b>3/ Cho học sinh tự nhận xét về bi lm</b>


cuớa mỗnh


+ Học sinh tự nhận xét và phát biểu
nhận xét về bài làm của mình theo các câu
hỏi gợi ý của thầy cô nêu lên .



<b>- Em hiểu biết về lồi cây em u thích</b>
<b>chưa ? </b>


<b>- Tình cảm của em có chân thật khơng ? </b>
<b>- Bài viết có các chi tiết thực sự gợi</b>
<b>cảm khơng ? </b>


<b>- Bố cục bài văn có đầy đủ , cân đối</b>
<b>và hợp lý không ?</b>


<b>- Em đã sử dụng được các biện pháp</b>
<b>nghệ thuật ( kể chuyện , so sánh , liên</b>
<b>tưởng ...)</b>


<b> 4/ Cho vài học sinh đọc bài tốt của mình ? </b>
+ Cả lớp nghe và nhận xét bài làm của
mình , của bạn .


<b> 5/ Sửa lỗi về chính tả , dùng từ , ngữ</b>


phaïp .


<b>I.Đề : </b>


<b> Loaìi cáy em</b>
<b>yãu</b>


<b>II. Lập dàn ý :</b>


<i><b> 1. Mở bài : </b></i>



<b> Giới thiệu</b>


loaìi cáy


<i><b> 2/ Thân bài : </b></i>
Bày tỏ tình
cảm thơng qua
kể chuyện, so
sánh, liên tưởng
.


<i><b>3/ Kết bài : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Thảo luận nhóm : Nêu lỗi và sửa lỗi


<b>6/ Sau khi làm xong bài viết , em có đọc ,</b>


kiểm tra lại khơng ? Có bổ sung sai sót
khơng ?


<b> + Học sinh phát biểu. </b>


<b> 3/ Củng cố : Nhận xét về ưu , khuyết điểm trong bài</b>


lm ca baûn


+ Đa số làm bài tốt , biết biểu cảm theo yêu cầu của
đề . Nhưng viết câu , dùng từ còn sai nhiều .



- Em rút ra được kinh nghiệm gì để làm bài sau được tốt
hơn ?


+ Học sinh phát biểu .


<b> 4/ Dặn dò : </b>


- Xem lại văn biểu cảm , cách làm văn biểu cảm về tác
phẩm văn học .


<b>Tiết 48 : </b>

<b> THAÌNH NGỮ </b>



<b> A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành
ngữ .


- Tăng thêm vốn thành ngữ , có ý thức sử dụng thành
ngữ trong giao tiếp .


<b> B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>Tích hợp phần văn qua văn bản " Cảnh khuya " - " Rằm</b>


<b>thaïng Giãng "</b>


<b> C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>



- Thế nào là từ đồng âm ? Tìm từ đồng âm với các từ :
Đường , mực , vó .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Giới thiệu bài học : </b>


<i><b>Ở lớp 6 , qua các văn bản " Ếch ngồi đáy</b></i>


<i><b>giếng " , " Thầy bói xem voi " , " Đeo nhạc</b></i>
<i><b>cho mèo " chúng ta đã viết được các thành</b></i>


ngữ?


- Vì sao gọi đó là thành ngữ ? Bài học hơm
nay giúp ta tìm hiểu về vấn đề này .


+ Hoüc sinh nghe .


<i><b>* Tìm hiểu bài : Tại sao nói " Lên thác</b></i>


<i><b>xuống ghềnh " ? </b></i>


+ Thác và ghềnh là hai nơi có địa hình khó
khăn , hiểm trở cho người đi lại trên sơng nước


<b>THNH NGỮ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

. Vừa lên ngọn thác thì lại gặp ngay cái
ghềnh , toàn là những nơi có đá chắn dịng
nước dồn và chảy xiết .


<i><b>- Cụm từ " lên thác xuống ghềnh " có</b></i>
những gì ?


+ Gợi lên sự gian truân , vất vả của con
người nói chung trong mọi trường hợp .


 Phép chuyển nghĩa ẩn dụ .


- Có thể thay một vài từ trogn cụm từ này
( chẳng hạn : lên thác vào sơng ) hoặc có thể
chêm xen một vài từ vào cụm từ này
( chẳng hạn : lên thác rồi lại chuyển xuống
ghềnh ) được khơng ? Vì sao vậy ?


+ Khơng được , vì thay đổi cấu tạo của
<i><b>cụm từ " lên thác xuống ghềnh " sẽ làm</b></i>
cho cụm từ này không cịn có ý nghĩa như đã
phân tích tren .


<i><b>- Tại sao nói " nhanh như chớp " ?</b></i>


+ Tia chớp bao giờ cũng diễn ra rất nhanh
đến không ngờ .


<i><b>- " Nhanh như chớp " có ý nghĩa là gì ? </b></i>


+ Khen ai làm một việc gì dó rất nhanh .
* Nghĩa của cụm từ được hiểu từ nghĩa đen
.


- Nêu thay đổi cấu tạo thì cụm từ này cịn
có ý nghĩa đó nữa khơng?


+ Khäng cn nghéa .


- Qua phân tích trên , em thấy thành ngữ có
những đặc điểm gì về cấu tạo , về ý nghĩa
, về cách hiểu nghĩa .


+ Cụm từ có cấu tạo cố định , biểu thị
mơt ý nghĩa hồn chỉnh . Nghĩa của thành ngữ
được hiểu theo nghĩa đen , hoặc hiểu qua
một số phép chuyển nghĩa .


<b>* Làm bài Luyện tập 1 : </b>


Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
trong câu .


<b> a/ " Sơn hào hải vị " : món ăn tren núi , vị ăn</b>
ở biển  những thức ăn quí ở mọi được
lựa chọn .


<b> - " Nem công chả phượng "  những món</b>
ăn ngon , sang và q



<b> b/ " Khỏe như voi "  sức khỏe hơn người</b>
thường nhiều lần .


 Nghĩa của các thành ngữ này được hiểu
thong qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn
dụ , so sánh


<b>1. Cụm từ có</b>


cấu tạo cố
định , biểu thị
môt ý nghĩa
hoàn chỉnh .


<b>2. Hiểu theo</b>


nghĩa đen ,
hoặc hiểu qua
một số phép
chuyển nghĩa .


<b>* Luyện tập :</b>
<b> 1/ a. </b>


<b> </b>
<b>b. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b> " Tứ cố vơ thân " : Nhìn bốn bên khơng có</b></i>
ai là người thân ( hồn cảnh của người cơ đơn
khơng có ai thân thuộc )



 Phân biệt thành ngữ thuần Việt và thành
ngữ Hán Việt .


<i><b> c/ " Da mồi tóc sương " : da nổi đồi mồi ,</b></i>
tóc bạc trắng  tuổi già


<b>* Làm bài Luyện tập 2 : ( SGK ) </b>


<i><b>- " Con Rồng cháu Tiên " : Cha thuộc nòi</b></i>


rồng , mẹ thuộc nòi tiên sinh ra con người
Việt  nguồn gốc cao quí .


<i><b>- " Ếch ngồi đáy giếng " : Ếch sống dưới</b></i>
đáy giếng thấy bầu trời nhỏ bằng vung 
kém hiểu biết nhưng kiêu ngạo .


 Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ còn phải
căn cứ vào hoàn cảnh , ngữ cảnh ra đời của
thành ngữ đó .


<i><b>- " Thầy bói xem voi " mỗi người chỉ biết</b></i>
mỗi bộ phận của voi mà tự cho mình biết
đúng về voi  cách nhìn nhận , đánh giá
phiến diện .


- Xác định vai trò ngữ pháp của các thành
ngữ trong câu .



<b> + "Tứ cố vơ thân " / chính là nó ( chủ</b>
ngữ )


+ Thân em / bảy nổi ba chìm ( vị ngữ )


+ ... khi / tắt lửa , tối đèn ( phụ ngữ trong
cụm danh từ )


- Cái hay của việc dùng các thành ngữ trong
những câu tren ?


+ Ngắn gọn mà giàu ý nghĩa , có hình ảnh
cụ thể và gợi cảm .


<b>* Làm bài luyện tập 3 : Điền thêm yếu tố</b>


để thành ngữ được trọn vẹn
+ Ăn - sương - tốt - áo - chiến - cơ


<b>II. Sử dụng</b>
<b>thành ngữ : </b>
<b>1.</b> <b> Làm chủ</b>


ngữ , vị ngữ ,
làm phụ ngữ
trong cụm danh
từ , cụm
động từ .


<b> 2. Thành ngữ</b>


ngắn gọn ,
hàm súc , có
tính hiện
tượng , tính
biểu cảm cao .


<b>BT 3 : </b>


<b>4/ Củng cố : Tục ngữ và thành ngữ khác nhau như thế</b>


naìo?


+ Tục ngữ có ý đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống
và khuyên răn người đời . Còn thành ngữ phản ánh một hiện
tượng trong cuộc sống .


<b>5/ Dặn dò : Làm bài Luyện tập 4 - Học bài .</b>


<b>TUẦN 13 : </b>



<b>Tiết 49 : TRẢ BAÌI KIỂM TRA MỘT TIẾT TIẾNG</b>


<b>VIỆT , VĂN HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Củng cố lại kiến thức đã học


- Rút kinh nghiệm cho lần kiểm tra tới


<b>B. CHUẨN BỊ : Chấm bài xong </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH : </b>



<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>* Phát bài đến tay học sinh </b>


<b> - Lần lượt chữa từng đề kiểm tra </b>


- Hỏi lại kiến thức bài học có phần trong đề kiểm tra .
- Gọi em làm đúng lên bảng chữa bài


* Giáo viên nhận xét - Học sinh rút kinh nghiệm
* Vào điểm .


<b> </b> <b>4. Dặn dò : </b>


- Học lại tất cả các bài đã học
- Chuẩn bị : Tiết 50 .


<b>Tiết 50 : CÁCH LAÌM BAÌI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC</b>


<b>PHẨM VĂN HỌC </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học


- Tập trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm đã học trong
chương trình .


<b>B. CHUẨN BỊ </b>



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b> 1. Ổn định : </b>


<b> 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Một bài thơ , một bài văn ,</b>


một bài ca dao , một cuốn truyện nói chung , nó
được gọi là gì ?


+ Tác phẩm văn học


- Đọc một tác phẩm văn học , chúng ta thường
có những suy nghĩ , cảm xúc nhất định . Vậy
làm thế nào để làm bài văn biểu cảm về tác
phẩm văn học ?


+ Hoüc sinh nghe


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn của Nguyên
Hồng


<i><b> + HS1 : Đọc từ đầu  " mờ mờ " </b></i>
<i><b> + HS2 : Tiếp  " của ta " </b></i>



+ HS3 : Âoản coìn lải .


- Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc liền
mạch bài ca dao đó ?


<b>CÁCH LM</b>
<b>BI VĂN</b>
<b>BIỂU CẢM</b>


<b>VỀ TÁC</b>
<b>PHẨM VĂN</b>


<b>HC</b>


<b>I.</b> <b>Bi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

+ Đọc liền mạch 8 dịng ca dao trích dẫn trong
bài văn . .


- Chỉ ra các yếu tố tưởng tượng trong đoạn
đầu .


+ Tưởng tượng : Con người " quay mặt trong
trời tối mờ mờ"


- Chỉ ra các yếu tố liên tưởng , tưởng tượng
<i><b>trong đoạn văn " có lúc tơi đã nghĩ ... nhện</b></i>


<i><b>chờ mối ai ? " </b></i>



<i><b> + Liên tưởng : Đây là " người quen thật ...</b></i>


<i><b>họ hàng ruột thịt " Tưởng tượng : " Kiếm ăn</b></i>
<i><b>ở ... hướng về cố hương " </b></i>


- Chỉ ra yếu tố hồi tưởng , tưởng tượng trong
<i><b>đoạn văn " tôi chỉ lơ mơ ... gọi sao , gọi nhện</b></i>
" ?


<i><b> + Hồi tưởng : " Lơ mơ nghe thầy giáo giảng</b></i>


<i><b>nghĩa " . Tưởng tượng : " mắt nhìn của tơi</b></i>
<i><b>càng như ... và thất vọng " </b></i>


<b>- Chỉ ra yếu tố liên tưởng trong đoạn " Đêm đêm</b>


<b>tưởng dãi ... da diết vô cùng " </b>


+ Liên tưởng : từ con sông Ngân Hà nhớ tới
Ngưu Lang chức nữ , rồi nghĩ tới nỗi nhớ
thương ai của chính mình .


- Chỉ ra yếu tố liên tưởng suy ngẫm trong đọan "


<i><b>Âạ mn nhỉng dả ... lng chung thy ca ta</b></i>
<i><b>" </b></i>


<i><b> + Liên tưởng để mà suy ngẫm " con sông Tào</b></i>



<i><b>Khế " nhỏ hẹp" nhưng khiến ta " nghẹn ngào "</b></i>


<i><b>, phải nói với sơng về " lòng thủy chung của ta"</b></i>
- Chỉ ra yếu tố suy ngẫm , hồi tưởng trong
đoạn văn cuối bài ?


+ Hồi tưởng " nhiều bạn tôi xưa cũng thấy
<i><b>như thế " Suy ngẫm " vì nhớ mà buồn ... thuộc</b></i>
lịng ngay "


- Từ đây , em thấy cách làm bài văn biểu cảm
về tác phẩm văn học là gì ?


- Trình bày những cảm xúc , tưởng tượng , suy
ngẫm của mình về nội dung và hình thức của
tác phẩm văn học .


- Tìm bố cục bài văn trên ? Qua đó , em thấy bài
văn biểu cảm về tác phẩm văn học có bố cục
mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần ?
<i><b> + Mở bài : " Đêm qua ... mờ mờ " Giới thiệu</b></i>
bước dầu về bài ca dao và cảnh minh họa giúp
nhiều viết tiếp cận với bài ca dao .


<i><b> + Thân bài : " Có lúc ...của ta " . Phát biểu</b></i>
cảm nghĩ của mình về bài ca dao bng cỏch


<b>1. Trỗnh baìy</b>


những cảm


xúc , tưởng
tượng , suy
ngẫm của
mình về
nội dung và
hình thức
của tác
phẩm văn
học .


<i><b>2.Bố cục</b></i>
<i><b>bài văn: </b></i>


<i><b> + Mở bài</b></i>
<i><b>: </b></i>


<i><b> + Thán</b></i>
<i><b>baìi : </b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b> + Kết</b></i>
<i><b>bài : </b></i>


<b>II. Luyện</b>
<b>tập : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

tưởng tượng , liên tưởng , hồi tưởng , suy ngẫm
về các hình ảnh , chi tiết của nó .



<i><b> + Kết bài : Đoạn cuối . Ấn tượng chung về</b></i>


baìi ca dao .


<b>* Làm bài luyện tập : </b>


1/ Phát biểu cảm nghĩ của em về một trong các
bài thơ ?


+ Tự chọn một bài thơ tâm đắc nhất và phát
biểu cảm nghĩ về bài thơ đó ?


2/ Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm nghĩ về bài
<i><b>thơ " Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b></i>


<i><b>" </b></i>


<b>DAÌN YÏ : </b>


<b>a/ Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc với</b>


bài thơ , điểm qua vài nét về tác giả Hạ Tri
Chương và sự ra đời của bài thơ .


<b>b/ Thân bài : Trình bày những cảm xúc , suy nghĩ</b>
do bài thơ gợi lên


- Tưởng tượng : Một ông già tor về quê nhà sau
50 năm lên kinh làm quan .



- Liên tưởng : Tâm trạng nhớ quê của ông trong
quá khứ và nỗi bồi hồi, xúc động khi trở về
quê nhà .


- Tưởng tượng : Hình ảnh các trẻ em niềm nở
<i><b>chào đón ơng như một người " khách " </b></i>


- Hồi tưởng ngày ra đi ông còn rất trẻ -Liên
tưởng : Bây giờ vóc dáng thay đổi , tóc bạc ,
tuổi cao , chỉ có âm giọng quê nhà vẫn giữ
nguyên


- Suy ngẫm : Cảm thông cho tâm trạng của ông và
những người cùng hồn cảnh như ơng .


<b>c/ Kết bài : Ấn tượng chung về bài thơ </b>


<b>2/</b>


<b>4/ Củng cố : Có mấy loại văn biểu cảm ?</b>


+ Hai loại : - Văn biểu cảm về con người , đồ vật , sự
việc ... trong đời thường


- Văn biểu cảm vềì tác phẩm văn học


<b>5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài viết số 3 ( văn biểu cảm ) </b>


<b>Tiết 51 - 52 : BAÌI VIẾT SỐ 3 VĂN BIỂU</b>


<b>CẢM ( Làm tại lớp ) </b>




<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh </b>


- Học sinh viết được bài văn biểu cảm thêí hiện tình cảm
chân thật đối với con người và năng lực tự sự , miêu tả
cùng cách viết văn biểu cảm .


<b>B.CHUẨN BỊ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>1/ Ổn định : </b>
<b>2/ Kiểm tra : </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<i><b> Giáo viên ghi đề lên bảng : Viết bài văn biểu cảm : " Cảm</b></i>


<i><b>nghĩ về người thân " </b></i>


<b>* Nêu yêu cầu : </b>


<b> 1. Nội dung bài làm : Hãy chọn một người thân ( ông , bà ,</b>


cha , mẹ , anh , chị , em , bạn, thầy , cô giáo , ...) cụ thể và nêu
cho được tình cảm của mình đối với người thân đó . Dùng yếu
tố tự sự và miêu tả để khắc họa đối tượng biểu cảm và
biểu lộ tình cảm , thái độ của mình .


2. Hình thức bài làm : Bài làm sạch sẽ , chữ viết cẩn
thận , rõ ràng . Lưu ý tránh các lỗi diễn đạt mà em mắc phải
ở bài làm trước , cố gắng viết đầy ít nhất là 3 trang giấy .



3. Thái độ làm bài : Độc lập suy nghĩ và sáng tạo đêí làm
bài , tuyệt đối khơng sao chép nguyên văn bài mẫu trong sách ,
trật tự yên lặng và tập trung làm bài .


+ Học sinh làm bài : Giáo viên theo dõi , nhắc nhở .


+ Hết thời gian làm bài : Những học sinh ngồi cạnh nhau
phải trao đổi bài nhau nhận xét bài làm của bạn , sửa chữa
bổ sung .


+ Hoüc sinh näüp baìi .


4/ Dặn dị : Chuẩn bị luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học .


<b>TUẦN 13 </b>



<b>Tiết 53 - 54 : </b>

<b> TIẾNG GAÌ TRƯA </b>


<b>( Xuân Quỳnh ) </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh :</b>


<b>- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng , đằm thắm của</b>


những kỷ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể
hiện trong bài thơ .


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm , cảm xúc
của tác giả qua những chi tiết tự nhiên , bình dị .



<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : HS1 : Đọc bài thơ Cảnh khuya . Nêu nội dung ,</b>


nghệ thuật


<b> HS2 : Đọc bản dịch thơ Rằm tháng Giêng . Nêu</b>
nội dung , nghệ thuật


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài : Tiếng gà trưa âm thanh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

khơi gợi bao điều suy nghĩ . theo âm thanh ấy,
Xuân Quỳnh dẫn dắt chúng ta trở về kỷ
niệm tuổi thơ với tình bà cháu thắm thiết .


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>


- Cho hoüc sinh âoüc chuï thêch ( *)
+ Âoüc v theo di SGK


- Tác giả của bài thơ ? ( Xuân Quỳnh mồ côi
mẹ từ lúc ấu thơ , người cha thường vắng
nhà đi làm xa , hai chị em sống với bà suốt


những năm tuổi thơ ở làng quê La Khê ( Hà
Tây )


+ Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc trong
nền thơ ca hiện đjai Việt Nam .


- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?


+ Được viết trong thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến chống đế quốc Mỹ trên cả
nước .


- Nêu cách đọc và đọc mẫu bài thơ ?
+ Theo dõi SGK .


- Cho học sinh đọc diễn cảm bài thơ .
<i><b> + HS1 : Đọc từ đầu  " sột sọat " </b></i>
+ HS2 : Đọc phần còn lại


- Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ
việc gì ?


<i><b> + Tác giả bất chợt nghe " Tiếng gà trưa "</b></i>
<i><b>- Câu thơ " Tiếng gà trưa " lặp lại mấy</b></i>
lần , ở những vị trí nào ? Và tác dụng ra sao
?


+ Đầu khổ thơ 2  gợi nhớ con gà mái mơ ,
mái vàng của tác gả tuổi thơ .



+ Đầu khổ thơ 2 và 4  gợi nhớ về người
bà yêu quí .


+ Đầu khổ thơ 7  gợi liên tưởng tiếng gà
cùng tác giả đi vào cuộc chiến đấu hôm
nay .


- Dựa theo đó , em thấy mạch cảm xúc
trong bài thơ diễn biến như thế nào ?


+ Trên đường hành quân , người chiến sĩ
chợt nghe tiếng gà nhảy ổ  Nó gợi những
kỷ niệm tuổi ấu thơ về hình ảnh những con
gà mái tơ , mái vàng , hình ảnh người bà với
những chắt chiu lo cho cháu cùng những
mong ước nhỏ bé tuổi thơ  tiếng gà trưa đi
vào cuộc sống chiến đấu cùng người
chiến sĩ , nó khắc sâu thêm tình cảm quê
hương , đất nước .


- Những hình ảnh và kỷ niệm gì trong tuổi


<b> * Xuân Quỳnh :</b>
<b>I. Xuất xứ văn </b>
<b>bản : </b>


<i><b>- Taïc gi : </b></i>


<i><b>- Hon cnh </b></i>
<i><b>sạng tạc :</b></i>



<b>II. Phán têch vàn</b>
<b>baín :</b>


<i><b>1/ Tiếng gà </b></i>
<i><b>trưa : </b></i>


* Điệp ngữ :
- Khơi gợi
cảm hứng cho
tác giả .


- Tảo mảch
cm xục cho
ton bi thå .


<i><b>2/ Những hình</b></i>
<i><b>ảnh và kỷ</b></i>
<i><b>niệm tuổi ấu</b></i>
<i><b>thơ : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

thơ đã được gợi lại từ tiếng gà trưa ?


+ Những con gà mái mơ , mái vàng và ổ
trứng hồng đẹp như tranh . Xem trộm gà đẻ
bị bà mắng . Bà chắt chiu dành dụm lo cho
cháu . Mong ước được tiền bán gà may bộ
quần áo mới .


- Qua đó , bài htơ biểu hiện những tình cảm


gì của tác giả ?


+ Bài htơ biểu lộ tâm hồn trong sáng , hồn
nhiên của một em nhỏ và tình cảm trân trọng
, yêu quí đối với bà của đứa cháu .


- Em cảm nhận được gì hình ảnh người bà
qua những chi tiết sau :


* " Tay bà khum soi trứng - Dành từng quả
chắt chiu " , " Bà lo đàn gà toi - Mong trời
đừng sương muối "


+ Đó là một người bà tần tảo chắt chiu
trong hồn cảnh đói nghèo .


* " Dành từng trứng chắt chiu - Để cuối
năm bán gà - Cháu được quần áo mới "


+ Dnh trn vẻn tỗnh yóu thổồng chm lo
cho chaùu .


* " Có tiếng bà vẫn mắng - Gà đẻ mà mày
nhìn - Rồi sau này lang mặt "


+ Bảo ban nhắc nhở cháu , ngay cả khi có
trách mắng thì cũng là vì tình yêu thương
cháu .


- Từ những kỷ niệm trên cho thấy tình bà


cháu như thế nào ?


+ Tình bà cháu thật sâu nặng , thắm
thiết . Bà chắt chiu , chăm lo cho cháu , cháu
yêu thương , kính trọng và biết ơn bà .


- Khổ thơ cuối bài cho thấy tình cảm của
người cháu được nâng lên như thế nào ?
+ Đứa cháu bé năm xưa , giờ đây đã thành
người chiến sĩ . Từ yêu mến kỷ niệm tuổi
thơ , quí mến bà dẫn đến tình u xóm
làng, u đất nước để bảo vệ quê hương .
- Học sinh đọc lại bài thơ .


+ Đọc diễn cảm và theo dõi SGK .
- Nội dung bài thơ cho thấy điều gì ?


+ Tiếng gà trưa gợi về những kỷ niệm
đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu . Tình
cảm gia đình đã làm sấu sắc thêm tình quê
hương đất nước .


- Bài thơ làm theo thể 5 tiếng ( ngũ ngơn ) .
Em có nhận xét gì về cách gieo vần , về


sáng, hồn nhiên
và tình cảm trân
trọng , yêu quí
bà .



<i><b>3/ Hình ảnh</b></i>
<i><b>người bà : </b></i>


- Tần tảo chắt
chiu trong hồn
cảnh đói nghèo .




- Daỡnh troỹn veỷn
tỗnh yóu thỉång
chàm lo cho
chạu .


 Tình bà cháu
thật sâu nặng
thắm thiết .


<b>III. Ghi nhớ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

số câu ( dòng ) thơ trong mỗi khổ ?


+ Số dòng : Khổ 1 ( 7 dòng ) , khổ 2 ( 6
dòng ) , khổ 4 ( 4 dòng); gieo vần : khổ 1
vần liền ( nhỏ -ổ) , vần cách ( xa - ta ) , câu
5 (trưa) bắt vần ở câu 4 ( ta )


 Sự biến đổi linh họat về hình thức giúp
diễn đạt được tình cảm tự nhiên với nhiều


hình ảnh bình dị , chân thực .


<b>4/ Củng cố - Luyện tập : </b>


- Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ này .


+ Phát biểu cảm nhận của mình về tình bà cháu , có
liên hệ bản thân .


<b>5/ Dặn dò : - Học thuộc lòng bài thơ </b>


<i><b> - Chuẩn bị bài : " Một thứ quà của lúa non :</b></i>


<i><b>Cốm " </b></i>


<b>Tiết 55 : </b>

<b>ĐIỆP NGỮ </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp
ngữ


- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra : Thành ngữ là gì ? Cho ví dụ . Đặt câu với</b>



thành ngữ đã cho .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Đọc lại 2 câu đầu trong bài</b>


<i><b>" Rằm tháng Giêng " của Hồ Chí Minh . </b></i>


+ Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu thời thêm
xuân .


- Để nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống của
mùa xuân , tác giả làm gì ?


<b> + Dùng từ " xuân " lặp đi lặp lại 3 lần </b>
- Người ta gọi đó là biện pháp gì ?


+ Điệp ngữ .


- Tiết học này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về
điệp ngữ .


<b>* Tìm hiểu bài học : Cho học sinh đọc khổ</b>
<b>thơ đầu và khổ thơ cuối của bài " Tiếng gà</b>



<b>trưa " để tìm những từ ngữ nào được lặp đi</b>


lặp lại?


+ Khổ đầu : Nghe ( 3 lần )


<b>ĐIỆP NGỮ </b>


<b>I. Thế nào</b>
<b>là điệp ngữ</b>
<b>? </b>


<b>1/ Từ ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Khổ cuối : Vì ( 4 lần )


+ Hai khổ : tiếng gà ( 2 lần , cục tác ( 2
lần ) , tuổi thơ ( 2 lần )


- Người ta gọi các từ lặp lại đó là gì ?
+ Điệp ngữ .


- Và cái cách lặp lại như vậy gọi là gì ?
+ Phép điệp ngữ


<b>- Trong bài thơ " tiếng gà trưa " của Xuân</b>
Quỳnh , các điệp ngữ : nghe , vì , tiếng gà ,
cục tác , tuổi thơ nhằm mục đích gì ?


+ Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà


trưa và nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu
của mình .


- Người ta dùng điệp ngữ để làm gì ?


+ Làm nổi bật ý , gây cảm xúc mạnh , ấn
tượng sâu sắc .


<b>* Làm bài Luyện tập 1 (SGK)</b>


- Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng của nó
trong các đọan trích


+ Đoạn trích của Hồ Chí Minh : Một dân tộc (
2 lần ) , dân tộc đó ( 2 lần ) , đã gan góc ( 2 lần
) , phải được ( 2 lần )  Ngợi ca dân tộc Việt
Nam anh dũng chống kẻ thu ì, xứng đáng được
hưởng tự do, độc lập .


<i><b>- " Đi cấy lấy công " đối lập việc " đi cấy "</b></i>
<i><b>ở ruộng nhà mình " trơng nhiều bề " </b></i>


+ Bài ca dao : Trông ( lặp lại 9 lần )  làm
nổi bật sự lo lắng và hy vọng vào ngày thu
hoạch .


- Điệp ngữ trong đọan thơ của Phạm Tiến
Duật thuộc dạng điệp ngữ gì ? Vì sao ?


+ Điệp ngữ nối tiếp , vì các từ ngữ lặp lại


đứng canh nhau : rất lâu, rất lâu ; khăn xanh
khăn xanh ; thương em thương em .


- Điệp ngữ trong đọan thơ của Đồn thị Điểm
thuộc dạng điệp ngữ gì? Vì sao ?


+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vịng )
vì từ ngữ cuối câu trước được lặp lại ở đầu
câu sau : thấy ( cuối câu 1 )  thấy ( đầu câu
2 ) /ngàn dâu ( cuối câu 2 )  ngàn dâu ( đầu câu
3 )


- Điệp ngữ trong mỗi khổ thơ : Đầu và cuối
<i><b>bài thơ " Tiếng gà trưa " của Xuân Quỳnh</b></i>
thuộc dạng điệp ngữ gì ? Vì sao ?


+ Khổ đầu : Nghe ( 3 lần )
+ Khổ cuối : vì ( 4 lần )


<i><b>  Điệp ngữ cách quãng , từ " nghe " lặp đến</b></i>


<b>2/ Cách lặp</b>


lại từ ngữ
( hoặc cả
câu ) gọi là
góp điệp
ngữ.


<b>II. Tạc duûng</b>



<b>của</b> <b>điệp</b>


<b>ngữ : </b>


- Làm nổi
bật ý , gây
cảm xúc
mạnh.




<b>LT1 : </b>


<b>III. Các dạng</b>
<b>điệp ngữ : </b>
<b> 1/ Điệp ngữ</b>


nối tiếp


<b>2/ Điệp ngữ</b>


chuyển tiếp
(điệp ngữ
vòng)


<b>3/ Điệp ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>3 lần ở 3 dòng thơ khác nhau , từ " vì " lặp</b></i>
đến 4 lần ở 4 dòng thơ khác nhau  Từ lặp


đứng cách nhau ở mỗi dòng


- Gọi 1 - 2 em đọc lại ghi nhớ (SGK)
<b>* Làm bài luyện tập (SGK) </b>


2/ Tìm điệp ngữ trong đọan văn của Khánh Hồi
và nói rõ đó là những dạng điệp ngữ gì ?
<i><b> + " Xa nhau " (câu 1) lặp xa nhau ( câu 2 ) </b></i>
điệp ngữ cách quãng


<i><b> + " Một giấc mơ " (cuối câu 3) lặp một</b></i>
giấc mơ (đầu câu 4)  điệp ngữ chuyển tiếp
3/ a/ Nhận xét xem việc lặp đi lặp lại một số
từ ngữ có tác dụng biểu cảm hay không ?
+ Ở đoạn văn này , sự lặp lại những từ
ngữ không cần thiết làm cho câu rườm rà ,
không mang lại giá trị nào . Đó khơng phải là
điệp ngữ là là lỗi lặp .


b/ Đã là lỗi thì em phải chữa lại đoạn văn
cho tốt hơn ?


+ Mảnh vườn phía sau nhà em trồng rất
nhiều lồi hoa . Đó là cúc, thượt dượt , đồng
tiền , hoa hồng và cả lay ơn nữa . Nhân ngày
quốc tế phụ nữ, em hái hoa tặng mẹ và chị .
<b>* Bài tập làm thêm : Giáo viên treo bảng phụ</b>
để học sinh tự giải - giáo viên nhận xét .


4/ Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng


điệp ngữ ( học sinh tự làm và trao đổi với
bạn bên cạnh . Nhận xét về cách dùng điệp
ngữ , dạng điệp ngữ ?


<b>LT2 : </b>


<b>LT3 : </b>


<b> 4/ Củng cố : Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau của</b>


điệp ngữ và lỗi lặp ?


<i><b> * Giống : Cùng có từ ngữ được lặp , cùng có cách lặp</b></i>
lại từ ngữ ( hoặc lặp cả một câu)


<i><b> * Khác : - Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý , gây cảm</b></i>
xúc mạnh .


- Lỗi lặp là sự lặp lại không cần thiết làm cho
câu văn rườm rà , nặng nề , không mang lại giá trị nào .


<b> 5/ Dặn dò : - Học bài cũ . </b>


<i><b> - Chuẩn bị bài : Chơi chữ </b></i>


<b>Tiết 56 : </b>

<b>LUYỆN NÓI : </b>



<b>PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM</b>


<b>VĂN HỌC </b>




<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Luyện tập : Phát biểu miệng trước tập thể , bày tỏ
cảm xúc , suy nghĩ về tác phẩm văn học .


<b> B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của các nhóm .</b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài học : Trước khi làm bài văn</b>
phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học ,
chúng ta phải luyện nói . vậy tiết học hơm nay
chúng ta sẽ luyện nói ở lớp , để qua đó các em
học tập , rút kinh nghiệm lẫn nhau .


* Cho học sinh đọc to , rõ đề bài .


<b> + Đề bài : Phát biểu cảm nghĩ về một trong</b>
<i><b>hai bài thơ của Hồ Chí Minh " Cảnh khuya " , "</b></i>


<i><b>Rằm tháng Giêng " </b></i>


<b>* Luyện nói ở tổ ( khoảng 20 phút ) -Giáo viên</b>


hướng dẫn và theo dõi học sinh luyện nói ở
tổ . Lưu ý cách nói , tác phong , tư thế ...( ưu
tiên cho các bạn tiết trước chưa được luyện
nói )


+ Chia thành 4 tổ , có tổ trưởng điều khiển .
Mỗi học sinh luyện nói theo đề bài tự chọn .
Tổ nhận xét và chọn một bạn luyện nói
trước lớp (ưu tiên cho bạn chưa nói trước lớp
lần trước ) .


<b>* Luyện đọc trước lớp : </b>


- Giáo viên hướng dẫn và theo dõi học sinh
luỵện nói trước lớp . Lưu ý : Học sinh nói
trước tập thể đơng hơn , khơng gian rộng hơn ,
địi hỏi phải nói to hơn , rõ ràng hơn , quán
xuyến tất cả ...


+ Các bạn được tổ bầu chọn lần lượt lên
luyện nói trước lớp. Sau mỗi bạn luỵên nói,
lớp vỗ tay khiïch , nhận xét và đề xuất điểm
số cho bạn


* Nhận xét , đánh giá chung về tiết luyện nói :
Cho điểm các em luyện nói tốt .


<b>LUYỆN</b>


<b>NĨI : PHÁT</b>


<b>BIỂU CẢM</b>
<b>NGHĨ VỀ</b>
<b>TÁC PHẨM</b>
<b>VĂN HỌC </b>
<b> I. Đề bài : </b>
<b> II. Luyện</b>
<b>nói ở tổ:</b>


<b>III. Luyện</b>
<b>nói trước</b>
<b>lớp : </b>


<b> 4/ Dặn dò : Học lại lý thuyết - Chuẩn bị :Ôn tập văn</b>


biểu cảm .


<b>TUẦN 15 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> (Thảch</b>
<b>Lam ) </b>


<b>A. MỦC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Cảm nhận được phong vị đặc sắc , nét đẹp văn hoá
trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc .


- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế , nhẹ nhàng mà sâu
sắc trong vốn văn tùy bút của Thạch Lam

<b>. </b>



<b>B. CHUẨN BỊ : </b>



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2. Kiểm tra : Đọc một đoạn thơ trong bài thơ Tiếng gà trưa</b>


maì em thêch . Nãu lyï do .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<i><b>* Giới thiệu bài : " Cốm " - một thứ quà</b></i>
riêng biệt của đất nước , một món ăn bình
dị , khơng cao sang mà đậm đà hương vị thanh
khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam đã
được Thạch Lam thể hiện rất thành công
<i><b>trong " Hà Nội ba sáu phố phường " . Để</b></i>
<i><b>hiểu rõ "cốm" - một đặc sản quí báu của</b></i>
người Việt Nam chúng ta cùng phân tích qua "


<i><b>Một thứ quà của lúa non " </b></i>


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Hc sinh âc chụ thêch (*)


+ Học sinh đọc và theo dõi SGK
- Tác giả của tác phẩm ?



+ Là nhà văn nổi tiếng có quan điểm sâu
sắc và tiến bộ . Ơng có tinh thần nhân đạo
và sự cảm thơng thấm thía đối với lớp
người nghèo khổ trong xã hội . Thạch Lam
tinh tế , nhạy cảm khi diễn tả những cảm
xúc , cảm giác của con người trước thiên
nhiên , cuộc sống của chính mình . Ông là cây
bút sở trường về truyện ngắn và thành cơng
trong tùy bút .


-Em hiểu gì về thể loại tùy bút ?


+ Tùy bút là thể văn gần như bút ký , ký
sự ở yếu tố miêu tả , ghi chép , nhưng tùy
bút thiên về biểu cảm , thể hiện cảm xúc ,
tình cảm suy nghĩ của tác giả .


- Cho học sinh đọc chú giải một số từ khó .
( SGK)


- Giáo viên đọc văn bản một lần . Gọi học
sinh đọc lại


<b>MỘT THỨ</b>
<b>QUAÌ CỦA LÚA</b>


<b>NON : CỐM </b>
<b> (Thạch</b>
<b>Lam) </b>



<b>I. Xuất xứ</b>
<b>văn bản : </b>


- Tạc gi :


- Hon cnh
sạng tạc:


<i><b>* Thể loại</b></i>
<i><b>tùy bút </b></i>


<i><b> ( SGK)</b></i>


<b> II. Phán têch</b>
<b>vàn baín:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Cho biết bố cục của bài ?
+ Bố cục : gồm 3 phần


<i><b> * Phần 1 : Từ đầu </b></i><i><b> " thuyền rồng " </b></i>


-Hương thơm của lúa non gợi nhớ đến Cốm và
sự hình thành hạt cốm từ những tinh túy
của thiên nhiên , con người .


<i><b> * Phần 2 : " Riêng biệt </b></i><i><b> nhũn nhặn" .</b></i>


Phát hiện và ca ngợi giá trị của cốm - một
sản phẩm chứa đựng giá trị văn hoá gắn


liền với phong tục của dân tộc .


<b> * Phần 3 : Phần còn lại . Ý nghĩa sâu xa</b>
trong việc thưởng thức cốm - Lời đề nghị
của tác giả với người mua và thưởng thức .
<b>- Đọc lại đọan văn 1 : Từ đầu  " trong sách</b>


<b>của trời " </b>


- Tác giả mở đầu bài viết về cốm bằng
những hình ảnh , chi tiết nào?


+ Từ hương thơm của lá sen được gió mùa
hạ lướt qua vừng sen của mặt hồ  gợi
nhắc đến hương vị của cốm .


- Em có nhận xét gì về cách dẫn nhập vào
bài của tác giả ?


+ Rất tự nhiên , gợi cảm .


- Cảm xúc , ấn tượng huy động để tạo nên
giá trị biểu cảm của đoạn văn miêu tả này
như thế nào ?


+ Huy động nhiều cảm giác : Khứu giác cảm
nhận hương thơm của cánh đồng , lá sen và
lúa non .


 sự tinh tế và thiên về cảm giác của ngịi


bút Thạch Lam ..


- Tìm và phân tích những từ ngữ là tính từ
miêu tả hưng thơm ?


+ Lướt qua , nhuần thấm , thanh nhãn , tinh
khiết , tươi mát , trắng thơm , phảng phất ,
trong sạch  cảm xúc của tác giả , từ ngữ
chọn lọc , câu văn có nhịp điệu gần văn xi .
- Sau đọan mở , tác giả thể hiện điều gì ?
+ Nói đến cơng sức , sự khéo léo của con
người : nghề làm cốm ở làng Vòng - Một
nghề chế biến có nghệ thuật truyền từ đời
nay sang đời khác


- Em có suy nghĩ gì về cách biểu hiện ( miêu
tả ) của tác giả ?


+ Hình ảnh những cơ hàng cốm với chiếc
địn gánh ...


- Hoüc sinh âoüc lải âoản 2


<i><b>2. Sæû hỗnh</b></i>


<i><b>thnh</b></i> <i><b>ca</b></i>
<i><b>cm : </b></i>


<b> - T mựi thơm</b>



ca bäng lụa
non .


- Một giọt
sữa trắng
thơm hương vị
hoa cỏ dần
dần đọng lại .
- Một lọat
cách chế
biếnlàm ra
cốm dẻo và
thơm


<b> => Từ ngữ</b>
chọn lọc tinh
tế . Cốm là
thứ quà đặc
biệt của lúa
non của bàn tay
khéo léo .


<i><b> 3. Giaï trë</b></i>


<i><b>đặc sắc của</b></i>
<i><b>cốm : </b></i>


- Là thứ quà
riêng biệt của
đất nước .


- Thức dâng


mang hương vị
đồng quê nội
cỏ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Tác giả khái quát giá trị đặc sắc chứa
đựng trong cốm rất bình dị, khiêm nhường .
Hãy tìm câu đó ?


<i><b> + " Cốm là thức quà riêng biệt ... An</b></i>


<i><b>Nam " </b></i>


- Tác giả nhận xét , kết luận thế nào về tục
lệ dùng hồng , cốm làm đồ Tết của nhân dân
ta ? Em có đồng ý không ?


<i><b> + " Ai đã nghĩ ... việc nghi lễ "  Rất</b></i>
thích hợp và ý vị bởi Cốm là thức dâng của
trời đất , hương vị của đồng quê nôi cỏ , hợp
với nghi lễ của xứ nông nghiệp lúa nước của
ta . Cốm sánh với quả hồng - hịa hợp , tốt
đơi - biểu trưng cho sự gắn bó , hài hịa trong
tình dun đơi lứa .


- Sự hòa hợp , tương xứng của 2 thứ ấy
được phân tích trên những phương diện nào ?
+ Màu sắc : Hồng ( màu ngọc lựu) và cốm
( màu ngọc thạch ) càng trở nên cao quí .


+ Hương vị : Một thứ thạnh đạm , một
thứ ngọt sắc , hai vị ngọt nâng đỡ nhau .


- Cuối đoạn 2 nói về những tập tục tốt
đẹp của dân tộc , tác giả thể hiện quan
điểm gì ?


+ Biểu luận , phê phán thói chuộng ngoại ,
bắt chước khoe của , vô học , không biết
thưởng thức và trân trọng những sinh vật cao
quí , kín đáo và nhũn nhặn của truyền thống
dân tộc .


- Học sinh đọc đoạn cuối .
- Cho biết nội dung đoạn cuối .
+ Bàn về việc thưởng thức cốm


- Sự tinh tế và thái độ trân trọng của tác giả
đối với món quà bình dị thể hiện như thế
nào ?


<i><b> + " Ăn cốm phải ăn từng chút ít ... thảo</b></i>


<i><b>mộc "  cách nhìn thấu đáo - một thái độ</b></i>


rạt vàn hoạ .


- Trước khi đưa ra lời đề nghị với những người
mua cốm , tác giả đưa ra một hình ảnh hịa
quyện của thiên nhiên tinh tế , đẹp đẽ , ... Theo


em , đó là hình ảnh nào ?


+ Chúng ta có thể nói rằng trời sinh ra lá sen
... chút bụi nào  sự quan sát và nhận xét
tinh tế , nhạy cảm , tỉ mỉ .


- Em có suy nghĩ gì trước lời đề nghị người
mua cốm của tác giả ?


* Cách nhận
xét , biểu hiện
cốm bình dị,
khiêm nhường .
- Một sản
phẩm chứa
đựng giá trị
văn hoá phong
tục của dân
tộc.


<i><b> 4/ Bàn về</b></i>


<i><b>sự thưởng</b></i>
<i><b>thức cốm :</b></i>


- Ăn cốm phải
ăn từng chút ít
, thong thả
ngẫm nghĩ ...
mới thấy hết


hương vị của
lúa , của hoa cỏ
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

+ Biết nâng niu , trân trọng giá trị kết tinh ở
cốm , thấy được cái nhìn văn hố với việc
ẩm thực .


- Em có suy nghĩ gì về văn hố ẩm thực ,
đặc điểm nghệ thuật của dân tộc ?


+ Râït dân dã , bình dị , là sản phẩm của trời
đất cách thưởng thức tinh tế gắn liền với
thiên nhiên cây cỏ , cảnh vật .


- Em cảm nhận thế nào về nhận xét của tác
giả " cốm ... An Nam"


_ Do trời đất ban tặng , sản phẩm do chính
người nơng dân một nắng hai sương tạo
thành , có mặt ở mỗi làng quê Việt Nam .
- Hãy nêu những nét đặc sắc về bài tùy bút ?
+ Từ ngữ chọn lọc , tinh tế , lối diễn đạt
nhẹ nhàng mà sâu sắc thiên về cảm xúc .
- Vấn đề tác giả trình này qua tùy bút này là
gì ?


+ Ghi nhớ SGK .


<b> III. Ghi nhớ :</b>



<b> (SGK)</b>


<b> 4/ Củng cố : - Nêu đặc điểm của thể tùy bút </b>


<i><b>- Học thuộc lòng đoạn " Cốm là thức quà ...</b></i>


<i><b>lễ nghi " </b></i>


<b> 5/ Dặn dò : - Học bài . </b>


<i><b>- Chuẩn bị bài : " Sài Gịn tơi u "</b></i>


<b>Tiết 58 : </b>

<b>CHƠI CHỮ </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


<b>- Hiểu được thế nào là chơi chữ .</b>


- Hiểu được một số cách chơi chữ thường dùng


- Bước đầu cảm thụ được cái hay , cái đẹp của chơi
chữ .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Phân biệt sự giống và khác nhau của điệp</b>


ngữ và lỗi lặp .



Cho ví dụ về một đoạn thơ ( văn ) có sử dụng
điệp ngữ .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b> * Giới thiệu bài : </b>


- Giaïo viãn treo bng phủ
+ Hc sinh âc bi ca dao .


- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi
trong bài ca dao này ?


+ Lợi 1 ( thuậnh lợi , lợi lộc )  tính từ .


<b>CHƠI CHỮ</b>
<b>I. Thế nào là</b>
<b>chơi chữ ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

+ Lợi 2 , 3 ( một bộ phận nằm trong khoang
miệng )  danh từ


- Em có nhận xét gì về câu trả lời của thầy
bói ở cuối bài ?


+ Hài hước mà không cay độc ( khi trả lời
gián tiếp )



<b>- Việc lợi dụng từ " lợi " ở câu cuối của bài</b>
là vận dụng hiện tượng gì ?


của từ ?


+ Hiện tượng đồng âm hay còn gọi là
nghệ thuật " đánh tráo ngữ nghĩa "


- Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác
dụng gì ?


+ Gây cảm giác bất ngờp , thú vị .
- Em hiểu thế nào là chơi chữ ?


+ Học sinh đọc phần ghi nhớ trang 164(SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ .


+ Học sinh đọc lại bài ca dao ở mục I


- Chỉ rõ các lối chơi chữ trong bài ca dao trên
và các đoạn thơ ?


+ Đọc đoạn thơ văn ở bảng phụ .
- Bài ca dao trên dùng lối chơi chữ gì ?
<i><b> + Dùng lối chơi chữ đồng âm " lợi" </b></i>


- Câu thơ của Tú Mỡ dùng lối chơi chữ nào ?
<i><b> + " ranh tướng " là lối nói trại âm của "</b></i>



<i><b>danh tướng " </b></i>


- Câu thơ thứ hai của Tú Mỡ dùng lối chơi chữ
nào ?


<b> + Tất cả đều dùng phụ âm đầu "m" . Đây là</b>
cách điệp phụ âm .


- Bài ca dao dùng lối chơi chữ nào ?


<i><b> + " Cá đối" là cách nói lái " cối đá " </b></i>


- Câu thơ của Phạm Hổ dùng lối chơi chữ gì ?
<i><b> + " sầu riêng " trái nghĩa với " vui chung " </b></i>
<b>* Bài Luyện tập 1 (SGK) </b>


+ liu điu , hổ lửa , mái gầm , ráo , lằn , trâu
lỗ , hổ mang ( là các từ chỉ các lồi rắn ) 
chơi chữ theo lợi dùng từ có những nghĩa gần
gũi nhau .


<b>* Bài Luyện tập 2 (SGK) </b>


+ Thịt , mỡ , giị , chả , nem ( từ chỉ những
món ăn ) ; nứa , tre , trúc , hóp ( đều họ nhà
tre )  chơi chữ theo lối dùng từ có nghĩa gần
gũi nhau .


<b>* Bài Luyện tập 3 (SGK) </b>



<i><b> + Từ một " gói cam " , Bác liên tưởng đến "</b></i>


<i><b>Khổ tận cam lai" , nghĩa là " đắng hết</b></i>


đặc sắc về
âm , về nghĩa
của từ để
tạo sắc thái
dí dỏm hài
hước ... làm
câu văn hấp
dẫn , thú vị .


<b>II. Các lối</b>
<b>chơi chữ : </b>


- Dùng từ
đồng âm .


- Dùng từ trại
âm


- Dùng cách
điệp phụ âm
- Dùng cách
nói lái


- Dùng từ trái
nghĩa , nghĩa
gần gũi nhau .



<b>III.</b> <b>Luyện</b>


<b>tập : </b>


<b> 1/</b>


<b>2/</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>ngt s lải" </b></i>


<b>4/ Củng cố : Đọc lại ghi nhớ SGK </b>
<b>5/ Dặn dò : - Học bài cũ .</b>


- Làm bài luyện tập 3.


<i><b>- Chuẩn bị bài " Làm thơ lục bát " </b></i>

<b>Tiết 59 - 60 : </b>

<b>LAÌM THƠ LỤC BÁT </b>



<b>A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>
<b>- Hiểu được luật thơ lục bát </b>


- Có cơ hội tập làm thơ lục bát


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Đọc một đoạn thơ ( hoặc bài thơ) viết theo</b>



<b>thể thơ lục bát .</b>


Tải sao âan thå trãn gi l thå lủc bạt ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Đọc đoạn trích " Bài ca</b>


<b>Cơn Sơn " . Bản dịch dùng thể thơ gì để</b>


thể hiện nội dung bài thơ ? ( Lục bát ). Đây
là một thể thơ rất độc đáo của dân tộc ta .
Tiết học này chúng ta đi sâu tìm hiểu luật
thơ lục bát .


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Cho hoüc sinh âoüc cáu ca dao
+ Hoüc sinh âoüc r rng .


- Mỗi cặp câu thơ lục bát có mấy dịng ?
Mỗi dịng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục
bát ?


+ Mỗi cặp câu lục bát có hai dịng . Dịng
đầu 6 tiếng , dòng sau 8 tiếng .Vì vậy


người ta gọi là lục bát .


- Điền ký hiệu bằng , trắc , vần ứng với
mỗi tiếng của bài ca dao trên sơ đồ .


+ B B B T B BV
T B B T T BV B BV
T B T T B BV


T B T T B BV B BV .
- Trong bài ca dao trên : ... vần ? bố trí vần ?
+ Có 3 vần : vần 1 ở cuối câu sáu bắt với
vần 2 ở tiếng thứ 6 của câu 8 , vần 3 ở
cuối câu 8 bắt vần xuống tiếng cuối của


<b>LAÌM THÅ LỦC</b>
<b>BẠT</b>


<b>1/ Mỗi cặp có</b>


cáu lủc v cáu
<b>bạt .</b>


<b> 2/ Gieo vần :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Các tiếng ở vị trí nào thì bắt vần theo
luật bằng trắc ?


+ Âọ l 2(B) ; 4(T) , 6(B) , 8(B)



- Các tiếng ở vị trí cịn lại như thế nào ?
+ Các tiếng ở vị trí 1 , 3 , 5 , 7 không bắt
buộc theo luật bằng trắc


- Ngoại lệ : tiếng thứ 2 là T , tiếng thứ 4
là B . Câu 8 , tiếng thứ 6 là thanh ngang
( bổng) thì tiếng thứ 8 là thanh huyền
( trầm ) . Ngược lại .


- Ngắt nhịp cho câu ca dao trên ?
+ Câu lục : 2/2/2 ; 1/1/4
Câu bát : 1/1/2/2/2 ; 1/3/1/3 .
<b>* Bài Luyện tập 1 (SGK) </b>


<i><b> + " Kẻo mà " , " làm nền mai sau " , "</b></i>


<i><b>nghe như khúc nhạc đi tìm lời ru " </b></i>


<b>* Bài Luyện tập 2 (SGK) </b>


+ bịng  xồi , tiến lên hàng đầu  để
trở thành trị ngoan .


trí 2 , 4, 6 , 8 bắt
buộc theo luật
bằng trắc .


<b>4/ Nhịp rất đa</b>


dảng



<b>II. Luyện tập : </b>


<b> Bi 1 : </b>


<b> Baìi 2 : </b>


<b>4/ Củng cố : - Nhắc lại luật thơ lục bát .</b>


- Đọc bài tham khảo , vẽ sơ dồ và điền ký hiệu
B T .


<b> 5/ Dặn dò : - Học bài , Chuẩn bị bài tập 3 .</b>


- Tự làm một bài thơ theo thể thơ lục bát !

<b>TIẾT 2 : </b>



<b>1/ Chia lớp thành 4 tổ : 2 tổ - đội 1 : Một bên xướng câu</b>


lục , một bên xướng câu bát .


Bên nào không làm được thua điểm , bên thắng được
quyền xướng câu lục - Giáo viên làm trọng tài .


<i><b> + " Lên xe ổn định chỗ ngồi </b></i>


<i><b> Phao tin đồn nhõm xin mời xuống xe " </b></i>


<b> 2/ Thử đọc vài câu về lục bát mà em biết ? </b>
<i><b> + "Ở nhà có mẹ có cha </b></i>



<i><b> Ra đường có tổ ba ba chúng mình " </b></i>


- Em thấy thơ lục bát và vè lục bát có gì giống và khác
nhau ?


<i><b> * Giống : về hình thức diễn dạt : có cặp câu lục bát ,</b></i>
cách gieo vần , luật B T , nhịp điệu , ...


<i><b>* Khác : Về nội dung mục đích : </b></i>


+ Thơ lục bát bộc lộ cảm xúc , tình cảm , thái độ
thơng qua những hình ảnh phong phú , giàu ý nghĩa .


+ Vè lục bát chỉ để nhắc nhở người nghe điều gì đó
trong cơng việc , trong cuộc sống thôi .


<i><b> * Chú ý : Thơ lục bát phải giàu tình cảm , cảm xúc . Nếu</b></i>
khơng sẽ trở thành vè .


<b>4/ Củng cố : - Nhắc lại luật thơ lục bát .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>5/ Dặn dò : - Đọc nhiều thơ lục bát .</b>


- Nắm chắc luật , tập làm


<i><b>- Chuẩn bị : " Chuẩn mực sử dụng từ " </b></i>

<b>TUẦN 16 </b>



<b>TIẾT 61 : </b>

<b> CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ </b>




<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Nắm được các yêu cầu trong sử dụng từ .


- Trên cơ sở nhận thức được các yêu cầu đó , tự kiểm
tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử
dụng từ . Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực , tránh cẩu
thả khi nói, viết .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Đọc một bài thơ lục bát mà em đã làm ?</b>


<b>Chỉ ra cách hiệp vần . </b>


<b>3/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Trong khi nói và viết , việc</b>
sử dụng từ của các em thường mắc phải
những lỗi nào ?


+ Phát âm khơng chính xác , từ sai chính tả ,
từ sai nghĩa , từ không đúng tính chất ngữ


pháp , từ không đúng sắc thái biểu cảm , ...
- Bài học hơm nay giúp các em nói và viết đúng
chuẩn mực từ trong giao tiếp .


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Giải thích từ dùng sai trong các câu , tìm lý do
sai và sửa lại cho đúng .


+ dùi  vùi , tập bẹ  bập bẹ , khoảng
khắc  khoảnh khắc . Do phát âm sai dẫn đến
viết sai chính tả , hoặc viết sai chính tả .


- Viết sai chính tả do nhiều ngun nhân ; khơng
phân biết được phụ âm đầu , phụ âm cuối ,
các dấu thanh .


- Cho học sinh rút ra ghi nhớ 1 ?


+ Trong khi nói và viết , phải dùng từ đúng
âm , đúng chính tả .


<b>II. Giải thích từ dùng sai thay bằng từ thích</b>


hợp . ?


+ sáng sủa  tươi đẹp ; cao cả  sâu sắc ;
biết  có .


=> có nhiều nguyên nhân : không nắm vững



<b>CHUẨN</b>
<b>MỰC</b>
<b>SỬ DỤNG</b>


<b>TỪ .</b>


<b> 1. Dùng từ</b>
đúng âm,
đúng chính tả
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

khái niệm của từ , không phân biệt các từ
đồng nghĩa , gần nghĩa .


<b>III. Cho biết từ dùng sai trong các câu , sửa lại</b>


cho âuïng .


+ hào quang (danh từ khơng thể thay thế làm
vị ngữ như tính từ)  hào nhoáng .


+ ăn mặc ( động từ không thể thay thế như
danh từ )  sự ăn mặc


+ thảm hại ( tính từ khơng thể thay thế như
danh từ ) bỏ " với nhiều " thêm " mất" , giả
tạo phồn vinh ( trái với qui tắc trật tự tiếng
Việt )  phồn vinh giả tạo



- Lý do của việc dùng từ sai trong các câu này ?
+ Do sử dụng từ khơng đúng với tính chất
ngữ pháp của từ trong câu


- Cho học sinh rút ra ghi nhớ 3 .


+ Trong nói , viết phải dùng từ đúng tính chất
ngữ pháp của từ trong câu .


<b>IV. Giải thích từ dùng sai trong câu ? Tìm những</b>


từ thích hợp để thay thế các từ đó .


+ Lãnh đạo ( mang sắc thái trang trọng không
<i><b>phù hợp với hành động của TSN)  cầm đầu .</b></i>
+ Chú hổ ( chú đặt trước danh từ chỉ động
vật mang sắc thái đáng yêu , không phù hợp với
<i><b>hành động con hổ tấn cơng người )  nó hoặc</b></i>


<i><b>con hổ .</b></i>


- Các câu này dùng từ sai vì lý do nào ?


+ Do dùng từ không đúng với sắc thái biểu
cảm , không hợp với phong cách của từ trong
ngữ cảnh câu văn .


- Cho học sinh rút ra ghi nhớ 4 ?


+ Trong nói và viết , phải dùng từ đúng sắc


thái biểu cảm , hợp phong cách của từ trong
ngữ cảnh câu văn .


- Cho học sinh nhận xét các câu :
<i><b> a/ " Ơng ấy đi : bn muối " rồi ! </b></i>


+ Buôn muối ( là từ địa phương gây khó hiểu
)  chết


b/ Thiếu nhi anh dũng đang nô đùa dưới cung
quế .


+ Thiếu nhi ( không tự nhiên )  trẻ em , anh
dũng ( thừa)  bỏ, cung quế ( khó hiểu ) 
trăng


- Lý do của việc dùng từ sai trong câu ?


+ Lạm dụng từ địa phương nhiều thì gây khó
hiểu cho người vùng khác . Lạm dụng từ Hán
Việt gây khó hiểu và tạo cho câu văn thiếu tự


<b> 3. Dùng từ</b>


đúng tính
chất ngữ
pháp của từ


<b>4. Dùng từ</b>



đúng sắc
thái biểu
cảm , hợp
phong cách .


<b>5. Khäng laûm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

nhiãn .


- Cho học sinh rút ra ghi nhớ 5?


+ Trong nói và viết khơng nên lạm dụng từ
địa phương , từ Hán Việt


 Chỉ sử dụng từ này khi cần thiết .


<b>4/ Củng cố : </b>


- Nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi sử dụng từ .
+ Trả lời theo ghi nhớ .


- Em thường mắc những lỗi nào ?


+ Kiểm nghiệm lại bản thân để có câu trả lời .


<i><b>5/ Dặn dị : Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng từ </b></i>


<b>Tiết 62 : </b>

<b>ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>



- Ơn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm
văn biểu cảm :


- Phân biệt văn tự sự , miêu tả với yếu tố tự sự , miêu
tả trong văn biểu cảm .


- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm .
- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Thế nào là văn biểu cảm ? Cho một đề văn</b>


biểu cảm .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Tìm hiểu bài : </b>


<b>1/ Sau khi đọc lại đoạn văn về Hoa Hải</b>


<b>Đường ( bài 5 ) , về An Giang ( bài 6 ) , bài</b>
Hoa Học trò ( bài 6) , cây sấu Hà Nội ( bài
7) , các đoạn văn biểu cảm ( bài 9 ) , ... ở


nhà , em hãy cho biết văn miêu tả và văn
biểu cảm khác nhau như thế nào ?


+ Văn miêu tả nhằm tái hiện hiện
tượng ( người , vật , cảnh vật) sao cho
người đọc cảm nhận được nó . Cịn văn
biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm
mượn đặc điểm phẩm chất của nó mà
nói lên suy nghĩ , cảm xúc của mình .


 Do đặc điểm này mà văn biểu cảm
thường dùng : so sánh , ẩn dụ , nhân
hóa )


<i><b>2/ Đọc bài " Kẹo mầm " ( bài11 ) . </b></i>


<b>ÔN TẬP</b>
<b>VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>I. Phân biệt văn</b>
<b>miêu tả và văn</b>
<b>biểu cảm : </b>


<b> 1/ Vàn miãu taí taïi</b>


hiện đối tượng
( đặc điểm , tính
chất, hoạt động ,
định lượng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Cho biết văn bản biểu cảm khác văn bản


tự sự ở điểm nào ?


+ Văn tự sự kể lại một câu chuyện
( sự việc) có đầu , có cuối , có nguyên
nhân , diễn biến , kết quả . Văn biểu
cảm : yếu tố tự sự thường nhớ lại
sự việc trong quá khứ , những sự việc
để lại ấn tượng sâu đậm chứ không
cần đi sâu vào nguyên nhân , kết quả .
3/ Để bày tỏ tình cảm ln kính mến
mẹ , tác giả bài " Kẹo mầm" khởi đầu
từ sự việc gì ?


+ Ngày xưa tác giả lấy tóc rối của mẹ
và chị đổi lấy kẹo ăn.


- Nếu không có yếu tố tự sự và miêu
tả đó , thì tình cảm trong bài sẽ như thế
nào ?


+ Tình cảm sẽ mơ hồ , khơng cụ thể ,
bởi tình cảm , cảm xúc chỉ nảy sinh từ
sự việc , cảnh vật cụ thể .


- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
đóng vai trị gì ?


+ Là cái cớ để tác giả bộc lộ tình
cảm , cảm xúc của mình.



4/ Đề : Cảm nghĩ mùa xuân


- Em thực hiện bài làm qua những bước
nào ?


+ Tìm hiểu đề và tìm ý  Lập dàn ý 
VIết bài  Đọc lại và sửa chữa .


- Tìm ý và sắp xếp ý như thế nào ?


+ Mùa xuân đem lại tuổi cho mọi
người . Mùa xuân khiến cho muôn vật ,
muôn lồi sinh sơi nảy nở . Mùa xn khởi
đầu cho những kế hoạch dự định tốt
đẹp .


5/ Bài văn biểu cảm thường sử dụng
những biện pháp tu từ nào ?


+ So sánh , ẩn dụ , nhân hóa , điệp ngữ
.


- Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm
gần với thơ , em có đồng ý không ? Vì
sao ?


+ Đồng ý , vì ngơn ngữ văn biểu cảm
có mục đích là biểu cảm như thơ , cùng
dùng so sánh , ẩn dụ , nhân hóa .



<b>tự sự và văn</b>
<b>biểu cảm : </b>


1/ Văn tự sự : kể
lại một câu
chuyện có đầu, có
cuối, có nguyên
nhân , diễn biến,
kết quả .


2/ Văn biểu cảm :
Yếu tố tự sự
thường nhớ lại sự
việc trong quá khứ
để lại ấn tượng
sâu đậm chứ không
cần nguyên nhân ,
kết quả .


3/ Yếu tố tự
sự , miêu tả là cái
cớ cho tác giả bộc
lộ tình cảm , cảm
xúc .


4/ Tìm hiểu đề ,
tìm ý  Lập dàn ý
 VIết bài  Đọc
lại kiểm tra .



5/ Văn biểu cảm
thường dùng so
sánh , ẩn dụ , nhân
hóa , điệp ngữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

+ Văn biểu cảm là lọai văn bày tỏ tình cảm , thái độ
của người viết . Yếu tố tự sự, miêu tả là cái cớ cho tác giả
bộc lộ cảm xúc , tình cảm . Thường dùng so sánh , nhân hóa ,
ẩn dụ , điệp ngữ .


<b>5/ Dặn dò : - Học bài cũ . </b>


- Ơn tập đêí chuẩn bị thi HKI


<b>Tiết 63 : </b>

<b> SI GỊN TƠI U </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


<b>- Cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên</b>


nhiên , khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài
Gòn .


- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm , cảm xúc
qua những hiểu biết cụ thể , nhiều mặt của tác giả về Sài
Gòn .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Nêu giá trị đặc sắc của " cốm " . Cách</b>


thưởng thức cốm .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Thành phố nào to lớn ,</b>
đông dân và sôi động nhất nước ta ? ( Thành
phố Hồ Chí Minh )


- Các em biết gì về thành phố này ? Trong
tiết học này , các em sẽ được tìm hiểu kỹ
hơn về thành phố Hồ Chí Minh .


<b>* Tìm hiểu bài : Giáo viên đọc mẫu đoạn</b>
<i><b>đầu " Sài Gòn vẫn trẻ ... họ hàng " .</b></i>
Gọi học sinh đọc tiếp đến hết bài .


+ Âc v theo di SGK
- Tạc gi ca bi vàn ?
+ Minh Hỉång


 Ơng là người Quảng Nam vào sống ở Sài
Gịn trên 50 năm .



- Bài văn được trích từ tác phẩm nào ?
<i><b> + Tập tùy bút , bút ký " Nhớ Sài Gòn " </b></i>
- Cho học sinh đọc chú thích (*)


+ Âoüc v theo di SGK


- Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của
tác giả , hãy tìm bố cục bài văn ?


<i><b> + Đoạn 1 : Từ đầu  " trông chi họ</b></i>


<i><b>hàng " => Những ấn tượng chung về Sài</b></i>


<b>SAÌI GOÌN TÄI</b>
<b>YÃU</b>


<b>I. Xuất xứ văn</b>
<b>bản : </b>


<b> - Minh Hỉång </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Gn


<i><b> + Đoạn 2 : Tiếp  " hơn trăm triệu " .</b></i>
Cảm nhận và bình luận về phong cách con
người Sài Gịn .


+ Đoạn 3 : Phần còn lại . Khẳng định lại


tình u của tác giả đối với Sài Gịn .


- Trong đoạn 1 : Thiên nhiên , khí hậu Sài Gòn
được tác giả cảm nhận như thế nào ?
+ Nắng sớm , gió lộng buổi chiều , cơn
mưa nhiệt đới ào ào nhưng mau dứt . Trời
đang ui ui buồn bã bỗng nhiên trong vắt lại
nhr thủy tinh  Thiên nhiên , khí hậu có nét
riêng biệt thay đổi nhanh chóng và đột ngột
.


- Cuộc sống nơi dây được tác giả cảm
nhận ra sao ?


+ Đêm khuay thưa thớt tiếng ồn , phố
phường náo động , dập dìu xe cộ vào
những giờ cao điểm , cái tĩnh lặng của
buổi sáng tinh sương , làm khơng khí mát dịu
thanh sạch  khơng khí , nhịp điệu đa dạng
của thành phố trong những thời khắc khác
nhau


- Qua đó , em thấy tình cảm của tác giả với
Sài Gòn được thể hiện như thế nào ?


+ Thể hiện một cách nồng nhiệt , thiết
tha . Chính vì vậy mà tác giả cảm nhận
được nhiều vẻ đẹp riêng của thành phố .
Ngay cả những điều không dễ chịu như sự
thay đổi đột ngột của thời tiết , sự ồn ào


đông đúc của cuộc sống ... cũng trở thành
cái đáng yêu , đáng nhớ , tác giả biện minh "


<i><b>yêu nhau yêu cả đường đi ... "</b></i>


- Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử
dụng để biểu hiện tình cảm của tác giả ?
<i><b> + Dùng điệp từ đầu câu " Tôi yêu ..."</b></i>
nhấn mạnh tình cảm của mình đối với thiên
nhiên và cuộc sống của Sài Gòn .


- Trong đoạn 2 : Tác giả nhận xét về đặc
điểm của cư dân Sài Gòn ?


+ Đây là nơi hội tụ của người bốn phương
nhưng đã hịa hợp khơng phân biệt nguồn
gốc mà chỉ cịn là người Sài Gòn .


- Cảm nhận về phong cách nổi bật của con
người Sài Gòn ?


+ Chân thành , bộc trực , cởi mở , các cơ
gái có vẻ đẹp tự nhiên, dễ gần mà ý nhị .


<b> II. Phán têch vàn</b>
<b>baín : </b>


<i><b> 1/ Ấn tượng</b></i>


<i><b>chung về Sài</b></i>


<i><b>Gòn : </b></i>


<b> - Thiãn nhiãn ,</b>


khí hậu có nét
riêng biệt thay
đổi nhanh chóng
và đột ngột


- Cuộc sống
diễn ra trong
khơng khí , nhịp
điệu thật da
dạng


- Tác giả yêu Sài
Gòn một cách
nồng nhiệt ,
thiết tha .


<i><b> 2/ Cảm nhận ,</b></i>


<i><b>bình luận về</b></i>
<i><b>phong cách con</b></i>


<i><b>người</b></i> <i><b>Sài</b></i>


<i><b>Goìn : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Tác giả chứng minh sự cảm nhận đó


bằng sự hiểu biết với gần 50 năm sống
gần gũi họ . Đọc lại những đoạn văn
chứng minh điều đó ?


<i><b> + Đọc " cách đây gần 50 năm ... đến</b></i>


<i><b>1975 " </b></i>


 Những nét tính cách ấy được biểu hiện
trong đời sống hằng ngày và cả trong trong
những hoàn cnảh thử thách của lịch sử .
- Tác giả cịn có cảm nhận nào khác về Sài
Gòn ?


+ Sài Gòn là nơi đất lành , dù ít chim
chóc .


- Qua bài văn , em cảm nhận được điều gì
mới và sâu sắc về Sài Gòn và người Sài
Gòn ?


+ Sài Gòn là thành phố trẻ trung , năng
động , có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên
và khí hậu . Người Sài Gịn có phong cách
cởi mở , bộc trực , chân thành và trọng
đạo nghĩa .


- Bài văn cón thể hiện tình cảm của tác giả
đối với Sài Gòn như thế nào ?



+ Bài văn thể hiện tình cảm sâu đậm của
tác giả đối với Sài Gịn qua sự gắn bó lâu
bền , am hiểu tường tận và cảm nhận tinh
tế .


- Nhắc lại những đặc trưng của thể tùy
bút được biểu hiện cụ thể trogn bài ?
+ Tùy bút thiên về biểu cảm , chú trọng
thể hiện cảm xúc , tình cảm , suy nghĩ của
tác giả trước các hiện tượng và vấn đề
của đời sống . Ngôn ngữ tùy bút thường
giàu hình ảnh và chất trữ tình


<b> III. Tổng kết : </b>
<b> Ghi nhớ</b>
<b>(SGK) </b>


<b>4/ Củng cố : Học sinh đọc lại ghi nhớ SGK </b>
<b>5/ Dặn dò : - Thực hiện phần Luyện tập . </b>


<i><b>- Soản bi " Ma xn ca täi " </b></i>


<b>Tiết 64 :</b>

<b> MÙA XUÂN CỦA TÔI </b>



<b>( Vũ Bằng ) </b>
<b>A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>


- Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa
xuân ở Hà Nội và miền Bắc tái hiện trong bài tùy bút .



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<i><b> - Qua bài " Sài Gịn tơi u " . Hãy trình bày những cảm</b></i>
nhận của em về con người và thành phố Sài Gòn .


- Nêu những nét đặc sắc của thành phố Sài Gịn và qua
đó trình bày những tình cảm của mình đối với mảnh đất Sài
Gòn .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Học sinh đọc phần chú thích (*)
+ Đọc và theo dõi SGK


- Cảm nhận đầu tiên của em về tác giả và
xuất xứ tác phẩm


+ Vũ Bằng tên thật là Vũ Đăng Bằng - là
cây bút viết văn , làm báo từ trước năm
1945 ở Hà Nội  năm 1954 Vũ Bằng vào
sống ở Sài Gòn và mất năm 1984 , Vũ


Bằng tham gia hoạt động cách mạng - là cơ
sở tình báo của ta .


<i><b> + " Mùa xuân của tôi " là đoạn đầu của</b></i>
<i><b>thiên tùy bút " Tháng Giêng mơ về trăng</b></i>


<i><b>non nét ngọt " trong tập tùy bút , bút ký "</b></i>
<i><b>Thương nhớ mười hai " </b></i>


- Giáo viên đọc mẫu đoạn đầu : từ đầu  "
mê luyến mùa xuân "


+ Học sinh đọc tiếp .
- Tìm bố cục bài văn ?
+ Bố cục gồm 3 đoạn :


<b> * Đoạn 1 :" từ đầu  mê luyến mùa</b>


<b>xuân ". Tình cảm con người với mùa xuân là</b>


một qui luật tất yếu , tự nhiên .


<b> * Đoạn 2 : " Tôi yêu sông xanh  liên hoan</b>
" . Cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở đất
trời và lòng người .


* Đoạn 3 : tiếp  hết . Cản sắc riêng của
đất trời mùa xuân từ sau ngày rằm tháng
Giêng ở miền Bắc .



- Bài văn viết về cảnh sắc và không khí
mùa xn ở đâu ? Hãy hình dung hồn cảnh
và tâm trạng của tác giả khi viết bài văn ?
+ Học sinh trình bày , bổ sung : cảnh sắc
thiên nhiên và khơng khí mùa xn trong tháng


<b>MA XN CA</b>
<b>TÄI</b>


<b> ( Vũ Bằng )</b>
<b>I. Xuất xứ văn</b>
<b>bản :</b>


<b> - Tạc gi </b>


- Hon cnh
sạng tạc


<b> II.Phán têch vàn</b>


<b>baín : </b>


1/ Cảnh vật và
khơng khí mùa
xuân ở đất trời
và lòng người :
- Mưa riêu riêu ,
gió lành lạnh ,
nhạn kêu , trống
chào , hát huê


tình


- Nhựa sống
căng lên ... lá nhỏ
li ti


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Giêng ở Hà Nội và miền Bắc qua nỗi nhớ
của người xa quê .


- Dựa vào đọan 1 . Cho học sinh thấy
được tình cảm con người với mùa xuân là
tất yếu , tự nhiên .


+ Về cảnh sắc thiên nhiên , tác giả gợi tả
được thời tiết , khí hậu của mùa ảan , vừa
<i><b>có cái lạnh của " mưa riêu riêu , gió lành</b></i>


<i><b>lạnh" - Mùa Đông , vừa có cái ấm áp ,</b></i>


nồng nàn của mùa xuân từ âm thanh của
tiếng nhạn , trống chào , câu hát huê tình
- Dựa vào đoạn 2 . Cảnh sắc mùa xuân ở
Hà Nội và miền Bắc gợi tả như thế nào
và qua những chi tiết nào ?


+ Trong khung cảnh gia đình với bàn thờ ,
đèn nến , hương trầm ..., từ không khí gia
đình đồn tụ , u thương .


- Mùa xuân đã đem lại và khơi dậy sức sống


trong thiên nhiên của con người như thế nào ?
+ Tác giả diễn tả sức sống ... bằng nhiều
hình ảnh gợi cảm và so sánh cụ thể
<i><b>"nhựa sống trong người căng lên như</b></i>


<i><b>maïu càng lãn" ...</b></i>


- Nhận xét về giọng điệu và ngôn ngữ
trong bài văn ?


+ Giọng điệu vừa sôi nổi , vừa tha thiết
 tạo nên sức truyền cảm .


- Hoüc sinh âoüc lải âoản 3


- Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau
rằm tháng Giêng có nét gì riêng biệt ?


+ Tác giả phát hiện và miêu tả sự thay
đổi chuyển biến của khơng khí và cảnh sắc
thiên nhiên


- Qua việc tái hiện những cảnh sắc và
khơng khí , tác giả đã thể hiện sự tinh tế ,
nhạy cảm trước thiên nhiên như thế nào ?
+ Tác giả đã chọn những hình ảnh , chi
tiết tiêu biểu , đặc sắc tạo nên nét riêng
biệt của khơng khí và thiên nhiên miền Bắc
sau rằm tháng Giêng .  Tác giả bộc lộ sự
quan sát và cảm nhận tinh tế , đồng thời


thể hiện được tình yêu quê hương đất
nước sâu đậm, thái độ biết trân trọng sự
sống , biết tận hưởng vẻ đẹp của cuộc
sống .


- Hình ảnh , chi tiết , câu văn nào đặc sắc
nhất trong đọan này ?


=> sức sống
mạnh mẽ


2/ Cảnh sắc
riêng của đất
trời mùa xuân từ
khoảng sau rằm
tháng Gêng :


- Đào hỏi phải
nhưng nhụy còn
phong , cỏ không
mướt xanh
nhưng nức mi ,
hương man mác,
mùa xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b> + " Tết ... như màu pha lê mờ "</b></i>


- Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa
xuân miền Bắc qua ngòi bút tài hoa tinh tế
của tác giả ?



+ Học sinh thảo luận nhóm


... Tác giả đã phát hiện và miêu tả sự
thay đổi , chuyển biến của màu sắc và
khơng khí bầu trời , mặt đất , cây cỏ trong
khoảng thời gian ngắn ngủi từ đầu tháng
qua rằm tháng Giêng .


- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
văn ?


+ Dựa vào phần ghi nhớ để trả lời . Sau
đó 2 em đọc lại phần ghi nhớ (SGK)


<b> III. Tổng kết : </b>


<b> Ghi nhớ (SGK)</b>


<b>4/ Củng cố : </b>


- Nêu cảm nhận và tình cảm của em về mùa xuân qua bài
tùy bút


+ Học sinh liên hệ thực tế


<b>5/ Dặn dò : - Học bài và Làm bài Luyện tập 1 ; 2 .</b>


<i><b>- Chuẩn bị bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình </b></i>

<b>TUẦN 17 </b>




<b>Tiết 65 :</b>

<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hoüc sinh : </b>


- Hiểu rõ yêu cầu trong việc sử dụng từ .


- Thấy được nhược điểm của việc sử dụng từ , tránh
cẩu thả khi nói và viết


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp - Học sinh bàn bạc , đối thoại</b>


, thảo luận


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Nêu những chuẩn mực cần phải có khi sử</b>


dụng từ trong tiếng Việt ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng </b>


- Hãy nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ ?
+ Có 5 chuẩn mực sử dụng từ :


1/ Âuïng ám , âuïng chênh t


2/ Âụng nghéa


3/ Đúng sắc thái biểu cảm , hợp tình huống giao
tiếp .


4/ Đúng tính chất ngữ pháp của từ .


5/ Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán
Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

đã sử dụng sai về âm và về chính tả .


+ Học sinh lên bảng điền vào mẫu có sẵn ghi lỗi
và tự sửa ( chủ yếu là do ảnh hưởng tiếng địa
phương , do liên tưởng sai ) => giáo viên nhận xét
- Chia nhóm thành 4 nhóm


+ Học sinh trao đổi bài tập làm văn với nhau , sau
đó đọc bài làm của mình . Thảo luận cử dại diện
lên sửa bài và nhận xét các lỗi dùng từ .


- Mỗi nhóm có thể ít nhất là một lỗi và nhận xét
theo những chuẩn mực sử dụng từ : Sửa sai một
số câu văn theo mẫu :


Câu văn có từ sai Lỗi sai Từ đúng
- Tôi tên là Lượm , tơi làm


<i><b>nghéa vủ liãn lảc cho cạch</b></i>



mảng .


- Cậy phượng là loài cây
đã gắn bó thân thiết với
tuổi hồn nhiên và cây
phượng là loài cây em u .
<i><b>- Tơi khối lắm liên lạc và</b></i>
đây là nhiệm vụ quan
trọng mà cáh mạng đã
giao .


- Dù mai này cuộc sống có
<i><b>nhiều hiện đại hơn nhưng</b></i>
hình ảnh cây dừa vẫn mãi
không phai mờ trong tâm trí
tơi .


<i><b>- Em rất q trọng cây tre .</b></i>
Em mong rằng chính phủ sẽ
có nhiều biện pháp bảo
vệ cây tre


Sai nghĩa
từ đồng
nghĩa .
- Ngữ
pháp
(quan hệ
từ dùng
không


đúng
chỗ )
- Sắc thái
biểu cảm
.


Từ sai
nghĩa
( lạm
dụng từ
Hán Việt)
- Sắc thái
biểu cảm


<i><b>...nhiệ</b></i>


<i><b>m vủ </b></i>


- <i><b> Cáy</b></i>


<i><b>phượn</b></i>


<i><b>g</b></i> <i><b>l</b></i>


<i><b>lồi cây</b></i>
<i><b>em u</b></i>
<i><b>nhất .</b></i>
<i><b>Tơi</b></i>
<i><b>thích .</b></i>



... <i><b> thay</b></i>


<i><b>đổi</b></i>


hoặc
<i><b> đổi</b></i>


<i><b>mới .</b></i>


... <i><b> yãu</b></i>


<i><b>quê ...</b></i>


<b>4/ Củng cố : Nhắc lại các chuẩn mực sử dụng từ</b>


trong tiếng Việt .


<b>5/ Dặn dò : - Xem lại bài tập của tiết này .</b>


<i><b>- Chuẩn bị Ôn tập phần Tiếng Việt .</b></i>

<b>Tiết 66 : </b>

<b> TRẢ BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 3 </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu
cảm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Rút ra được kinh nghiệm để làm bài tốt hơn .


<b>B. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ những bài làm sai lỗi diễn</b>



<b>âaût </b>


HS : Xem lại cách làm văn biểu cảm .


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Nêu cách làm bài văn biểu cảm </b>
<b>2/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>
<b>* Giới thiệu bài học : Hôm nay chúng ta</b>


nhận xét , đánh giá , bổ sung , điều chỉnh
những sai sót đối với bài tập làm văn số 3
để rút kinh nghiệm .


- Phát bài Tập làm văn cho học sinh
+ Nhận lại bài làm của mình .
- Ghi lại đề bài lên bảng .


<i><b> + Học sinh đọc đề " Cảm nghĩ về người</b></i>


<i><b>thân " ( Ông , bà , cha , mẹ , thầy , cơ , bạn</b></i>


b , ... )


<b>* Tìm hiểu bài học : </b>



<b>1/ Đề yêu cầu viết về cái gì ? </b>


+ Học sinh đọc đề


- Em nêu cảm nghĩ về người nào ?


+ Có thể viết về Ông , bà , cha , mẹ , cô ,
thầy , bạn bè , ...


- Em viết như thế nào ?


+ Bày tỏ tình cảm , thái độ của mình đối
với người đó .


- Khi viết , em kết hợp các phương thức biểu
đạt nào?


+ Tỉû sỉû , miãu t .


<b>2/ Lập dàn ý : </b>


<i><b>- Mở bài : Giới thiệu về ai ? và nêu lý do em</b></i>


vì sao em viết về người đó ?
+ Học sinh tự phát biểu .


<i><b>- Thán bi : By t tỗnh caớm , thaùi õọỹ cuớa</b></i>


mỡnh i vi ngi ú ?



+ Học sinh nêu tình cảm của em đối với
người đó thơng qua kể chuyện, so sánh, liên
tưởng .


<i><b>- Kết bài : Em nêu vấn đề gì ? </b></i>


+ Sự gắn bó của em đối với người đó
hoặc em học tập ở người đó được điều
gì ?


<b>TRẢ BAÌI TẬP </b>
<b>LAÌM VĂN SỐ 3</b>


<b>I.Đề : </b>


<i><b> " Caím nghé</b></i>


<i><b>về</b></i> <i><b>người</b></i>


<i><b>thán " ( Äng , baì</b></i>


, cha, mẹ , thầy
, cô , bạn bè , ...
)


<b>II. Lập dàn ý :</b>


<i><b> 1. Mở bài : </b></i>



<b> Giới thiệu về</b>


người thân .
<i><b> 2/ Thân bài : </b></i>
Bày tỏ tình
cảm thơng qua
kể chuyện , so
sánh , liên
tưởng .


<i><b>3/ Kết bài : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>3/ Cho học sinh tự nhận xét về bài lm</b>


cuớa mỗnh


+ Học sinh tự nhận xét và phát biểu
nhận xét về bài làm của mình theo các câu
hỏi gợi ý của thầy cô nêu lên


- Em đã nêu cảm xúc của em với người nào ?
- Tình cảm của em có chân thật khơng ?


- Bài viết có các chi tiết thực sự gợi cảm
khơng ?


- Bố cục bài văn có đầy đủ , cân đối và
hợp lý không ?


- Em đã sử dụng được các biện pháp


nghệ thuật ( kể chuyện , so sánh , liên tưởng
...)


<b> 4/ Cho vài học sinh đọc bài tốt của mình . </b>
+ Cả lớp nghe và nhận xét bài làm của
mình , của bạn


<b> 5/ Sửa lỗi về chính tả , dùng từ , ngữ</b>


phaïp .


+ Thảo luận nhóm : Nêu lỗi và sửa lỗi


<b>6/ Sau khi làm xong bài viết , em có đọc ,</b>


kiểm tra lại khơng ? có bổ sung sai sót khơng ?
<b> + Học sinh phát biểu. </b>


tốt , việc làm
hay nào .


<b> 3/ Củng cố : </b>


- Nhận xét về ưu , khuyết điểm trong bài làm của bạn .
+ Đa số làm bài tốt , biết biểu cảm theo yêu cầu của
đề . Nhưng viết câu , dùng từ còn sai nhiều .


- Em rút ra được kinh nghiệm gì để làm bài sau được tốt
hơn ?



+ Học sinh phát biểu .


<b> 4/ Dặn dò : </b>


- Xem lại văn biểu cảm , cách làm văn biểu cảm về tác
phẩm văn học .


- Ôn tập để chuẩn bị thi HKI .


<b>Tiết 67 - 68 : </b>

<b>ƠN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm
nghệ thuật phổ biến của thơ trữ tình .


- Củng cố kiến thức cơ bản , chú ý cách tiếp cận tác
phẩm trữ tình .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b> 1/ Ổn định : </b>


<b> 2/ Kiểm tra : </b>


<i><b> - Giới thiệu tác giả Vũ Bằng và tác phẩm " Mùa xuân</b></i>


<i><b>cuía täi " </b></i>


- Em cảm nhận được gì về cảnh sắc mùa xuân miền


Bắc qua ngòi bút tài hoa , tinh tế của tác giả .


- KT đoạn văn diễn tả cảm xúc của em về mùa xuân ở
thành phố Hồ Chí Minh .


<b> 3/ Bài mới : </b>


<i><b>Câu 1 : Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm đã</b></i>


<i><b>hoüc sau : </b></i>


- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Tĩnh dạ tứ )
- ( Lý Bạch )


- Phò giá về kinh ( Tụng giá hoàn kinh sư )
-(Trần Quang Khải)


- Tiếng gà trưa - (Xuân


Quyình )


- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu
thư ) - (Hạ Tri Chương )


- Cảnh khuya - (Hồ Chí


Minh )


- Bạn đến chơi nhà



-(Nguyễn Khuyến)


- Buổi chiều đứng ở Phủ Thiến Trường trông ra ( Thiên
trường vãn vọng )


- (Trần Nhân
Tông)


- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu phong sĩ
phá ca ) - (Đỗ Phủ )


<i><b>Câu 2 : Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Chí Minh ,</b></i>


<i><b>Trần Nhân Tơng , Lý Bạch , Đỗ Phủ .</b></i>


- Học sinh trả lời , giáo viên nhận xét , bổ sung .


<b>Câu 3 : Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm hợp với</b>
<b>nội dung tư tưởng , tình cảm biểu hiện .</b>


- Rằm tháng giêng ; Cảnh khuya ( Tình cảm u thiên nhiên ,
lịng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan )


- Qua đèo Ngang ( Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi
buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ )


- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Tình cảm quê
hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê .


- Sông núi nước Nam ( Ý thức độc lập tự chủ và quan


tâm tiêu diệt địch )


- Tiếng gà trưa ( Tình cảm gia đình , quê hương qua những
kỷ niệm đẹp của tuổi thơ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Tình cảm quê hương sâu
lắng qua khoảnh khắc đêm vắng )


- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Tinh thần nhân đạo và
lòng vị tha cao cả )


<i><b>Câu 4 : Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với thể</b></i>


<i><b>thå ( Cáu 3 trang 181 ) </b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm


<i><b>Câu 5 : Cho biết ý nghĩa các tác phẩm : Nam quốc</b></i>


<i><b>sơn hà , Bài ca Côn Sơn , Qua đèo Ngang , Tĩnh dạ tứ , Mao</b></i>
<i><b>ốc vị thu phong sở phá ca ? </b></i>


- Học sinh dựa vào nội dung , chủ đề để trả lời .


<i><b>Câu 6 : Cho biết đặc điểm nghệ thuật nổi bật của</b></i>


<i><b>các tác phẩm trên ? </b></i>


- Nam quốc sơn hà : Biểu cảm trong trạng thái ẩn kín vào
bên trong ý tưởng .



- Bài ca Cơn Sơn : dùng hình ảnh liên tưởng , gợi tả , sử
dụng điệp ngữ " ta" , "như"


- Qua đèo Ngang : Lời thơ trang nhã , sử dụng từ láy , phép
đổi , đảo ngữ , chơi chữ, ...


- Tĩnh dạ tứ : Bố cục chặt chẽ , từ ngữ đơn giản , chắt
lọc , nhẹ nhàng , thấm thía , sử dụng phép đối ở 2 câu cuối .


- Mao ốc vị thu phong sở phá ca : Kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt như : miêu tả , tự sự , biểu cảm trực tiếp .


<i><b>Câu 7 : Hãy tìm những ý kiến mà em cho là khơng</b></i>


<i><b>chênh xạc ? </b></i>


( Cáu a ; cáu e , cáu i , cáu k )


<i><b>Câu 8 : Điền vào chỗ trống trong những câu sau : </b></i>


a/ ... Tập thể và truyền miệng .
b/ ... lục bát


c/ ... so sánh , điệp ngữ , ẩn dụ .


- Ngôn ngữ giản dị , trong sáng , mộc mạc , tự nhiên ,
có hình ảnh


- Hình thức và kết cấu thơ ngắn gọn ( cặp lục bát )



<i><b>Câu 9 : Qua bài ôn tập , em hiểu thế nào là tác</b></i>


<i><b>phẩm trữ tình ? </b></i>


( Ghi nhớ - SGK )


<b>4/ Củng cố : </b>


- Thế nào là thơ trữ tình ?


- Em hiểu thế nào là ca dao trữ tình ?


<b>5/ Dặn dò : </b>


- Học thuộc lòng ghi nhớ SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Tiết 69 - 70 :</b>

<b> ƠN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở HKI về từ
ghép , từ láy , đại từ , quan hệ từ, điệp ngữ , chơi chữ .


- Tích hợp với phần văn ở phần ơn tập thơ trữ tình với
phần tập làm văn ở bài kiểm tra tổng hợp .


- Luyện các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ , sử
dụng từ để nói , viết .



<b>B. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi SGK </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>


<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh </b>
<b>3/ Bài mới : Giáo viên kẻ bảng (SGK) để hướng dẫn học</b>


sinh ôn tập .


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


- Từ phức là từ có cấu tạo như thế nào ?
+ Từ phức do 2 tiếng hoặc 3 tiếng tạo
thành


- Từ phức có mấy loại ?


+ Từ phức có 2 loại : từ ghép và từ láy
- Hãy nhắc lại từ ghép là gì ?


+ Từ ghép là từ được cấu tạo bằng cách
ghép các tiếng có nghĩa với nhau


- Từ ghép chia làm mấy loại ? Cho ví dụ ?
+ Từ ghép có hai loại :


* Từ ghép chính phụ : Tiếng chính làm chỗ
dựa và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng


chính


Vị trí : tiếng chính đứng trước , tiếng
phụ đứng sau .


Nghĩa : hẹp hơn , cụ thể hơn nghĩa của
tiếng chính .


Ví dụ : Aïo dài , bút mực , hoa hồng .


* Từ ghép đẳng lập : - Các tiếng bình đẳng
về ngữ pháp .


Nghĩa chung hơn , khái quát hơn nghĩa các
tiếng .


Ví dụ : quần áo , bàn ghế , nhà cửa , ...
- Thế nào là từ láy ?


Là những từ phức có sự hòa phối âm
thanh giữa các tiếng .


- Từ láy chia làm mấy loại ? Nói rõ cụ thể
từng loại ? Ví dụ ?


+ Từ láy có hai loại :


* Láy toàn bộ : láy lại nguyên vẹn tiếng gốc


<b>ÔN TẬP</b>


<b>PHẦN</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b> I. Nội dung :</b>
<b> 1. Từ</b>
<b>phức : </b>


<b> - Ghẹp v</b>


lạy


- Ghép chính
phụ và ghép
đẳng lập .


<b> Từ láy : </b>


Cọ hai loải :
- Lạy toaìn
bäü .


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

. Trong một số trường hợp , tiếng láy lại
tiếng gốc có sự biến đổi thanh điệu hoặc
phụ âm cuối ( hài hòa về vần và thanh
điệu )


+ Sắc thái nghĩa giạm nhé hoaịc nhân mánh
.


Ví dụ : xanh xanh , đo đỏ , thăm thẳm .



* Láy bộ phận : tiếng láy lại phụ âm đầu
hoặc phần vần .


+ Sắc thái nghĩa không hoàn toàn giống
nghĩa của tiếng gốc .


Ví dụ : loắt choắt , mếu máo , đủng đỉnh .
- Đại từ là gì ?


+ Là những từ dùng để trỏ hoạt động ,
tính chất ... được nói đến trong một ngữ cảnh
nhất định hoặc dùng để hỏi .


- Cho biết vai trò ngữ pháp của đại từ ?


+ Làm chủ ngữ , vị ngữ , bổ ngữ , định ngữ
- Có mấy loại đại từ ? Nói rõ từng loại . Ví
dụ ? Đặt câu ?


Đại từ có hai loại :
* Đại từ dùng để trỏ :


+ Người , sự vật : Tôi , ta , nó hắn .
+ Số lượng : bấy , bấy nhiêu ...


+ Vị trí sự vật trong khơng gian , thời gian :
Đây đó , kia , này, nọ ...


+ Hoạt động , tính chất sự vật : vậy ,
thế ,



* Đại từ dùng để hỏi :


+ Người , sự vật : ai ? gì ?...


+ Số lượng : bao nhiêu ? mấy ? ...
+ Không gian , thời gian : đâu ? bao giờ ?


+ Hoạt động , tính chất sự việc : sao ?
thế nào ?...


- Thế nào là quan hệ từ ?


+ Là từ dùng để liên kết các thành phần
của cụm từ , các thành phần của câu , câu với
câu trong đọan , đoạn với đoạn trong bài .


+ Biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các
thành phần của cụm từ, của câu .


- Có mấy loại quan hệ từ ? Ví dụ ? Đặt câu ?
Có hai loại :


* Giới từ : Liên kết các thành phần có quan
hệ chính phụ : của , bằng , với , mà , vì .


* Liên từ : Liên kết các thành phần có quan
hệ ngữ pháp đẳng lập : và , với , cùng , nhưng
, hễ , giá ,...



<b>2/ Đại từ : </b>


Có 2 loại :
- Đại từ để
trỏ .


- Đại từ để
hỏi .


<b> 3/ Quan hệ</b>
<b>từ : </b>


<b>4/ Từ Hán</b>
<b>Việt : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Yếu tố Hán Việt là gì ?


+ Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu
tố Hán việt .


- Em hiểu gì về các yếu tố Hán Việt ?


+ Có yếu tố Hán Việt dùng độc lập nhưng
cũng có yếu tố dùng để tạo từ ghép , có
yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa
nhau - Từ ghép Hán Việt có mấy loại ?


+ Có hai loại : ghép chính phụ và ghép đẳng
lập .



- Thế nào là từ đồng nghĩa ?


+ Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Ví dụ ?


+ Có hai loại : Đồng nghĩa hồn tồn và đồng
nghĩa khơng hồn tồn


- Thế nào là từ trái nghĩa ?


+ Là từ có nghĩa trái ngược nhau .
Ví dụ : xấu - tốt , trắng - đen
- Thế nào là từ đồng âm ? Ví dụ ?


+ Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau .
Ví dụ : cờ ( lá cờ ) - cờ ( bàn cờ )


- Thành ngữ là gì ?


+ Là cụm từ có cấu tạo cố định , các từ
khó thay đổi , thêm bớt . Có tính cố định và
tính biểu cảm cao .


- Có mấy cách hiểu nghĩa của thành ngữ ?
+ Có hai cách : trực tiếp từ nghĩa đen và
thông qua phép chuyển nghĩa .


- Điệp ngữ là gì ? Tác dụng ?


+ Là cách lặp lại từ ngữ ( có khi cả câu )


làm nổi bật ý , gây cảm xúc mạnh .


- Có mấy loại điệp ngữ ?


+ Có 3 loại : nối tiếp , cách quãng , vòng tròn
.


- Chơi chữ là gì ? Có mấy lối chơi chữ ?
+ Học sinh trả lời theo bài học


Vê duû :


- xe lửa ,
tàu hỏa .


- ăn , xơi ,
đớp , ...


<b>6/ Từ trái</b>
<b>nghĩa : </b>


<b> 7/ Từ đồng</b>
<b>âm : </b>


<b> 8/ Thành</b>
<b>ngữ : </b>


<b> 9/ Điệp</b>
<b>ngữ : </b>



<b> 10/ Chơi</b>
<b>chữ : </b>


<b>4/ Củng cố : </b>


<b>- Cho học sinh thực hành viết đoạn văn có sử dụng</b>


kiến thức vừa ơn tập .


<i><b>5/ Dặn dị : Ơn tập để chuẩn bị thi KHI </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>HỌC KỲ HAI</b>


<b>TUẦN 19 :</b>



<b>TIẾT 73 : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN V LAO</b>


<b>ĐỘNG SẢN XUẤT </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ .


- Hiểu nội dung , một số hình thức nghệ thuật ( kết
cấu , nhịp điệu , cách lập luận ) và ý nghĩa của những câu
tục ngữ trong bài học .


- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>


<b> 1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Chuẩn bị của học sinh </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Tục ngữ là thể loại VHDG .</b>
Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí
<i><b>tuệ dân gian , là " trí khơn vơ tận của dân</b></i>


<i><b>gian". Tục ngữ gồm nhiều chủ đề ( ...) Tiết</b></i>


học này sẽ giới thiệu với các em những câu
tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất .
Qua các câu tục ngữ này , các em sẽ làm quen
với kinh nghiệm về cách nhìn nhân các loại
hiện tượng trong thiên nhiên và công việc lao
động sản xuất đồng htời sẽ học cách diễn
đạt ngắn gọn , hàm súc , uyển chuyển của
nhân dân .


<b>* Đọc và tìm hiểu văn bản : </b>


- Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc lại


- Tám câu tục ngữ trong bài có thể chia thành
mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ?
gọi tên từng nhóm ?



+ 2 nhóm : Nhóm 1 ( câu 1 , 2 , 3 , 4 ) : tục ngữ
về thiên nhiên , Nhóm 2 (câu 5 , 6 , 7 ,8 ) : tục
ngữ về lao động sản xuất


<b>- Câu 1 : Nghĩa của câu 1 thế nào ? </b>


+ Câu 1 : tháng 5 ( Âm lịch ) đêm ngắn , ngày
dài , tháng 10 (Âm lịch ) ngày ngắn , đêm dài .
 có thể vận dụng kinh nghiệm câu tục ngữ
này vào việc nào ?


<b> I. Đọc và</b>
<b>sưu tầm văn</b>
<b>bản : </b>


<b> </b>
<b> </b>


<i><b> 1/ Những</b></i>


<i><b>cáu</b></i> <i><b>tủc</b></i>


<i><b>ngữ nói về</b></i>
<i><b>tục ngữ:</b></i>


<b>* Câu 1 : Sử</b>
dụng công
việc , thời
gian , sức


khỏe hợp lý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

+ Sử dụng công việc , thời gian , sức khỏe
hợp lý vào mùa hè, mùa đông .


<b>- Câu 2 : Nghĩa của câu 2 như thế nào ? Vì sao</b>
như vậy ?


+ Ngày nào đêm trước , trời nhiều sao , hôm
sau sẽ nắng , trời ít sao sẽ mưa , vì : nhiều sao
tức ít mây  nắng , ít sao tức nhiều mây 
mưa


 câu tục ngữ này giúp con người điều gì ?
+ Ý thức nhìn sao dự đốn thời tiết để sắp
xếp cơng việc .


<b>- Câu 3 : Nghĩa của câu 3 như thế nào ? Câu tục</b>
ngữ này giúp con người điều gì ?


+ Khi thời tiết xuất hiện ráng có sắc vàng
mỡ gà tức trời sắp có bão, chủ động bảo vệ
nhà .


<b>- Câu 4 : Nghĩa của câu 4 như thế nào ? </b>


+ Kiến bò nhiều vào tháng 7 ( Âm lịch ) là
điềm báo sắp có lụt . vì kiến là lồi cơn trùng
rất nhạy cảm với những đổi thay của thời tiết
, nó đi tránh lụt .



- Câu tục ngữ này giúp con người điều gì ?


+ Biết dự đoán lũ lụt , chủ động phòng
tránh .


<b>- Cỏu 5 : Coù nghộa laỡ gỗ ? </b>


+ Lấy vật nhỏ ( tấc đất ) so sánh với vật
lớn ( tấc vàng )  giá trị của đất .


- Vì sao đất rất có giá trị ?


+ Đất là nơi ở , nơi làm ăn , sinh sống cảu con
người .


 Có thể dùng câu tục ngữ này trong những
trường hợp nào ?


+ Phê phán sự lãng phí đất , đề cao giá trị
của vùng đất tốt .


<b>- Cỏu 6 : Cỏu naỡy coù yù nghộa gỗ ? </b>


+ Nhiều lợi ích kinh tế nhất là nuôi cá , tiếp
theo là làm vườn , sau đó là làm ruộng .


<b>- Câu 7 : Khẳng định điều gì ? </b>


+ Thứ tự quan trọng của các yếu tố ( nước


, phân , công lao động , giống lúa ) đối với nghề
trồng lúa ở nước ta .


 câu tục ngữ có tác dụng gì ?


+ Tầm quan trọng và mối quan hệ của các
yếu tố nước , phân , công lao động , giống lúa
trong lao động sản xuất .


dự đoán thời
tiết để sắp
xếp công
việc


<b> * Câu 3 : Biết</b>
dự đốn bão
, chủ động
gìn giữ nhà ,
hoa màu .
<b> * Câu 4 :</b>
Biết dự
đoán lũ lụt ,
chủ động
phịng tránh .


<b>2/</b> <i><b> Những</b></i>


<i><b>cáu</b></i> <i><b>tủc</b></i>


<i><b>ngữ nói về</b></i>



<i><b>lao</b></i> <i><b>âäüng</b></i>


<i><b>sản xuất : </b></i>


<b> * Cáu 5 : Phã</b>


phán sự
lãng phí đất ,
đề cao giá trị
của vùng đất
tốt .


<b>* Câu 6 : Biết</b>
khai thác tốt
điều kiện
tự nhiên để
tạo ra của
cải vật
chất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>- Câu 8 : Nghĩa của câu tục ngữ này ? </b>


+ Trong làm ruộng trước tiên phải có thời vụ
thích hợp nhất cho từng loại cây trồng , sau đó
là cày đi , bừa lại để có đất tốt  thuận lợi
cho phát triển các loại cây trồng .


 câu tục ngữ khẳng định điều gì ?



+ Tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đối
với nghề trồng trọt .


<b>4. Củng cố - Luyện tập : Học sinh theo</b>


hướng dẫn của SGK .


- Em có nhận xét gì về hình thức của tục ngữ
?


+ Ngắn gọn , vần lưng , đối xứng nhau về
hình thức và nội dung , lập luận chặt chẽ
giàu hình ảnh .


- Những câu tục ngữ trên phản ánh , truyền
đạt điều gì ?


+ Những kinh nghiệm q báu của nhân dân ta
trong quan sát tự nhiên và lao động sản xuất .
- Em hiểu thế nào là tục ngữ ?


+ Học sinh nêu khái niệm tục ngữ theo SGK .


lúa trong lao
động sản
xuất .


<b> * Câu 8 :</b>
Tầm quan
trọng của


thời vụ và
đất đai đối
với nghề
trồng trọt .


<b>II. Tổng kết</b>
<b>: </b>


<b> ( ghi nhớ</b>
<b>SGK ) </b>


<i><b> Khái niệm</b></i>
<i><b>tục ngữ:</b></i>


<b> ( SGK ) </b>


<b>4. Củng cố : Nêu lại nội dung và nghệ thuật chung của</b>


các câu tục ngữ ?


<b>5. Dặn dò : - học " Tuc ngữ về con người và xã hội " </b>


- Chuẩn bị chương trình địa phương .


<b>Tiết 74 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b> ( Phần văn và Tập làm</b>


<b>văn ) </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>



- Biết cách sưu tầm ca dao , tục ngữ theo chủ đề và
bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của
chúng .


- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương .


<b>B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>1/ ỔØn định :</b>


<b>2/ Kiểm tra : Kiểm tra việc sưu tầm , ghi chép của học</b>


sinh .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>
<b>* Giới thiệu bài : Xã Tam Phú có rất nhiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

học này , hướng dẫn các em tập sưu tầm
những câu ca dao, dân ca , tục ngữ .


+ Hoüc sinh nghe


* Hướng dẫn sưu tầm ca dao, dân ca , tục
ngữ .


+ Học sinh đọc mục I : Nội dung thực hiện
- Thế nào là ca dao , dân ca ? Cho ví dụ những
câu ca dao , hò, hát nhơn ngãi .



+ Ca dao , dân ca là những thể lọai trữ tình
dân gian , kết hợp lời và nhạc , diễn tả đời
sống nội tâm của con người . Học sinh tự
choví dụ .


- Thế nào là tục ngữ ? Cho ví dụ


+ Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn
gọn , ổn định , có nhịp điệu , hình ảnh , thể
hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi
mặt . Học sinh tự cho ví dụ .


<b>* Lưu ý : Sưu tầm những câu mang tínhdp ,</b>
mang tên riêng địa phương , nói về sản vật , di
tích , thắng cảnh , ...chép lại từ sách báo của
địa phương , về địa phương


+ Đọc mục II : Phương pháp thực hiện


<b>- Cách thực hiện sưu tầm : Hỏi người địa</b>
phương , ông già , bà lão, chép lại từ sách báo
: Yêu cầu mỗi học sinh sưu tầm ít nhất là 20
câu , ca dao riêng , tục ngữ riêng . Lớp phó học
tập , lớp trưởng tổng hợp kết quả sưu tầm ,
loại bỏ câu trùng lặp , săp xếp lại cho trật
tự ABC theo bản sưu tập chung .


<b>I. Thể loại : </b>
<i><b> 1/ Ca dao </b></i>


<i><b> 2/ Dân ca </b></i>
<i><b> 3/ Tục ngữ </b></i>


<b> II. Cách sưu</b>
<b>tầm : </b>


<i><b> 1/ Tỗm hoới</b></i>


<i><b>ngi</b></i> <i><b>a</b></i>


<i><b>phổồng .</b></i>


<i><b> 2/ Ghi cheïp</b></i>


<i><b>từ sách báo </b></i>


<b> 4. Dặn dò : - Sưu tầm xong nộp cho nhóm biên tập</b>


tổng hợp


- Thời gian từ nay đến hết tuần 21 .


<b> </b>

<b>Tiết 75 - 76 : </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN</b>


<b>NGHỊ LUẬN </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Gêup hoüc sinh : </b>


- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và dặc
điểm chugn của văn nghị luận



<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định :</b>


<b>2/ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị bài .</b>
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : nếu như ở Học kỳ I ,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

cảm thì ở HKII này , chúng ta lại tìm hiểu văn
nghị luận . Vậy văn nghị luận là gì ?


+ Học sinh nghe .
<b>* Tìm hiểu bài học : </b>
+ Đọc và theo dõi SGK


- Trong cuộc sống em thường gặp các vấn
đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học ? Vì
sao người cần có bạn bè ? ... hay khơng ?
+ Có . Con người muốn sống tốt , làm việc
tốt thì phải có học thức . Muốn có học
thức thì phải đi học . Đi học rấtcần đối với
con người .


- Hãy nêu những câu hỏi về các vấn đề
tương tự ?


+ Tại sao phải học Ngoại ngữ ? Làm sao


thành con ngoan trị giỏi? Vì sao phải chông tệ
nạn ma túy ?


- Gặp các vấn đề và câu hỏi ấy , em có thể
trả lời bằng kiểu văn bản kể chuyện miêu tả
, biểu cảm hay khơng ? Vì sao ?


+ Khơng . Bởi vì vấn đề và câu hỏi buộc
người ta phải trả lời bằng lý lẽ có lý , phải
quan tâm sử dụng các khái niệm .


- Hằng ngày trên báo , đài em gặp những
kiểu văn bản nào ? Kể tên những kiểu văn
bản mà em biết


+ Những kiểu văn bản như hỏi - đáp pháp
luật , bình luận thêí thao, phân tích tình hình .
 trong đời sống nhu cầu nghị luận được
thể hiện ở các dạng nào ?


+ Dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp , các bài xã luận , bình luận , bài phát
biểu ý kiến trên báo chí .


=> Đó chính là văn nghị luận .
- Văn bản nghị luận :


<i><b> + Học sinh đọc " Chống tệ nạn thất</b></i>


<i><b>hoüc " </b></i>



- Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ?
+ Muốn con người Việt Nam phải biết chữ ,
có kiến thức mà xây dựng nước nhà .


- Để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu
ra những ý kiến nào?


<i><b> + Thæûc dán Phạp dng chênh sạch " ngu</b></i>


<i><b>dân "  dân ta mù chữ ; Những cách thực</b></i>


hiện chống thất học .


- Những ý kiến ấy được diễn đạt thành
những luận điểm nào ? Tìm các câu văn mang


<b>1/Nhu cầu</b>
<b>nghị luận:</b>


Văn nghị luận
thể hiện dưới
dạng các ý
kiến nêu ra
trong cuộc
họp , các bài
xã luận , bình
luận , bài phát
biểu ý kiến
trên báo chí



<b> 2/ Văn bản</b>
<b>nghị luận </b>
<b> Văn nghị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

luận điểm đó ?


+ Khi xưa Pháp cai trị nước ta , chúng thi
<i><b>hành " chính sách ngu dân " . Một trong</b></i>
những công việc phải thực hiện cấp tốc
<i><b>lúc này là nâng cao dân trí " , " mọi người</b></i>


<i><b>phải biết viết chữ quốc ngữ " </b></i>


- Để ý kiến có sức thuyết phục , bài viết
nêu lên những lý lẽ nào ? Liệt kê các lý lẽ
đó ?


+ Tình trạng thất học , lạc hậu trước
cách mạng tháng Tám , những điều kiện đêí
người dân tham gia xây dựng nước nhà ,
những điều kiện thuận lợi cho việc học
quốc ngữ .


-Văn nghị luận nhằm mục đích gì ?


+ Xác nhận cho người đọc , người nghe
một tư tưởng , quan điểm nào đó .


- Những tư tưởng , quan điểm trong bài văn


nghị luận phải hướng tới giải quyết những
vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý
nghĩa.


- Muốn đạt mục đích ấy , văn nghị luận
cần phải có yêu cầu nào?


+ Có luận điểm rõ ràng , có lý lẽ , dẫn
chứng thuyết phục .


<b>II. Luyện tập : </b>


<i><b> + Học sinh đọc bài văn " Cần tạo ra thói</b></i>


<i><b>quen tốt trong đời sống xã hội "</b></i>


1a/ Đây có phải là bài văn nghị luận khơng ? Vì
sao ?


+ Đây là bài văn nghị luận , dù thân bài có
trình bày ( kể ) một số thói quen xấu ,
nhưng cách thức trình bày ý kiến nêu ra có lý
lẽ , có dẫn chứng vấn đề trình bày được
xác định rõ ràng .


b/ Tác giả đề xuất ý kiến gì ?
<i><b> + " Cần tạo ra thói quen tốt " </b></i>


- Những dòng , câu nào thể hiện ý kiến đó ?
+ Tên bài văn , phần mở bài có 2 câu với từ


<b>" là " , kết bài có 3 câu nói về việc có thói</b>
quen tốt là khó , thói xấu là dễ , dẫn tới là
khó , thói xấu là dễ , dẫn tới việc phải xem
lại mình .


- Để thuyết phục người đọc , tác giả đưa ra
lý lẽ và dẫn chứng nào ?


<b>II.</b> <b>Luyện</b>


<b>tập : </b>
<b> </b>


<b>1/ </b>


a/ Đây là bài
văn nghị luận .


b/


<b> 2/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

+ Khơng chỉ giải thích , dùng lý lẽ mà đưa ra
những dẫn chứng rất sinh động (gạt tàn
thuốc lá ...)


- Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn
đề có trong thực tế hay khơng ?


+ Giải quyết một vấn đề trong cuộc sống


hằng ngày .


- Em có tán thành ý kiến của bài viết khơng ?
Vì sao ?


+ Tán thành , vì muốn trở thành người tốt
phải có thói quen tốt


- Tìm bố cục của bài văn trên ?


+ Mở bài : Giới thiệu thói quen tốt ( đoạn 1
)


Thân bài : Trình bày những thói quen xấu
cần bỏ (đoạn 2 ; 3 ; 4)


Kết bài : Đều xuất hướng phấn đấu
( đoạn cuối )


* BT3: Sưu tầm 2 đoạn văn nghị luận ?
<i><b> * BT4 : Đọc " Hai biển hồ " </b></i>


- Bài văn trên là văn bản tự sự hay nghị
luận ? Vì sao ?


+ Bài văn nghị luận , kể chuyện để nghị
luận , bởi hai cái hồ có ý nghĩa tượng
trưng , từ đây người ta nghĩ ra 2 cách sống .


<b>4/ Củng cố : </b>



<b> - Thế nào là văn nghị luận ? </b>


<b> + Học sinh trả lời theo ghi nhớ SGK . </b>


<b>5/ Dặn dò : - Học bài .</b>


<b>- Chuẩn bị bài " Đặc điểm của văn bản nghị</b>


<b>luận " </b>


<b> </b>



<b>TUẦN 20 </b>



<b>Tiết 77 : </b>

<b>TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI XÃ</b>


<b>HỘI </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hoüc sinh : </b>


<b>- Hiểu nội dung , ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt</b>


( so sánh , ẩn dụ , nghĩa đen và nghĩa bóng ) của những câu
tục ngữ trong bài .


- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>



<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b> HS1 : Tục ngữ là gì ? Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>* HS2 : Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ từ 5 8 . Nêu</b>
nghĩa và cơ sở thực tiễn của các câu tục ngữ đó ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Tuc ngữ là những lời</b>
vàng ý ngọc , là sự kết tinh kinh nghiệm ,
trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoìa
những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao
động sản xuất , tục ngữ còn là kho báu
kinh nghiệm dân gian về con người , xã hội .
Các câu tục ngữ này cho em bài học gì về
cách học , cách sống , cách ứng xử hằng
ngày . học bài này , em sẽ rõ .


<b>* Tìm hiểu và đọc văn bản : </b>
<b>* Câu 1 : Nghĩa của câu này ? </b>


+ Người quí hơn của , q gấp bội lần
 hình thức so sánh ( mặt người / mặt của )
. Với những đối lập đơn vị chỉ số lượng
( một /mười ) khẳng định sự quí giá của
người so với của cải vật chất .



- Tìm một số câu tục ngữ có nội dung
tương tự ?


+ Người làm ra của ... ra người .
+ Người sống hơn đống vàng .


- Những câu tục ngữ này dùng trong những
trường hợp nào ?


+ Phê phán trường hợp coi của hơn người ,
nói về tư tưởng đạo lý, triết lý sống đêì
cao giá trị con người .


<b>* Cáu 2 : Cáu ny cọ nghéa gỗ ? </b>


+ Rng v tóc - phần nào thể hiện được
tình trạng sức khỏe , là một phần thể
hiện hình thức , tính tình , tư cách của con
người


 diễn đạt : dùng từ và câu có nhiều
nghĩa .


- Câu tục ngữ được sử dụng trong những
trường hợp nào ?


+ Nhắc con người biết giữ gìn răng , tóc
sạch , đẹp  nhìn nhận, đánh giá con người
của nhân dân .



<b>* Câu 3 : Câu tục ngữ này được hiểu theo</b>
những nghĩa nào ?


+ Nghĩa đen : Dù đói phải ăn uống sạch sẽ
, dù rách phải ăn mặc thơm tho .


Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ , thiếu thốn


<b>I. Đọc và tìm</b>
<b>hiểu văn bản : </b>


<b> * Cáu 1 : </b>


Người quí hơn
của , đề cao giá
trị con người


<b> * Cáu 2 : </b>


Nhắc con người
biết giữ gìn
răng , tóc sạch ,
đẹp  nhìn
nhận, đánh giá
con người của
nhân dân .


<b>* Cáu 3 : </b>



Nhắc con
người phải có
lịng tự trọng .


<b> * Cáu 4 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

vẫn phải sống trong sạch , không làm điều
xấu xa , tội lỗi .


- Câu tục ngữ có tác dụng gì ?


+ Nhắc con người phải có lịng tự trọng .
<b>* Câu 4 : Câu tục ngữ có 4 vế vừa đẳng</b>
<b>lập , vừa bổ sung cho nhau; từ " học " lặp</b>
lại nhiều lần vừa nhấn mạnh , vừa mở ra
những điều con người cần phải học vừa
nhấn mạnh , vừa mở ra những điều con
người cần phải học .


- " Học ăn , học nói " tức là học những gì ?
<b> + Đó là lối " ăn trông nồi , ngồi trông</b>


<i><b>hướng " ; " ăn nên đọi, nói nên lời " </b></i>


<i><b>- " Học gói , học mở " được suy rộng ra</b></i>
là gì ?


+ Học để biết làm , biết giữ mình và
biết giao tiếp với người khác .



- Câu tục ngữ nhắc nhở điều gì ?


+ Con người phải học để chứng tỏ mình
là người lịch sự , thành thạo công việc ,
biết đối nhân xử thế , ...


<b>- * Câu 5 : Khẳng định điều gì ? </b>


+ Khẳng định vai trị , ccơng ơn của thầy
-người dạy ta từ tri thức , cách sống , đạo
đức , ...


 Sự thành công trong công việc , sự thành
đạt của học trị đều có cơng sức của thầy .
- Câu tục ngữ có tác dụng gì ?


+ Khuyên chúng ta phải biết kính trọng
thầy , tìm thầy mà học


<b>* Câu 6 : Đề cao điều gì ? </b>


+ Đề cao vai trò , ý nghĩa của việc học
bạn .


 diễn đạt so sánh : học thầy /học bạn .
- Phải chăng câu tục ngữ hạ thấp việc học
thầy ?


+ Không ... , mà muốn nhấn mạnh tới đối
tượng khác cần học hỏi : học bạn



- Câu tục ngữ có tác dụng gì ?


+ Khuyên nhủ về việc kết bạn và tình
bạn .


<i><b>- So sánh 2 câu tục ngữ " Không thầy đố</b></i>


<i><b>mầy làm nên " và " Học thầy khơng tâìy</b></i>
<i><b>học bạn " ? </b></i>


+ Hai câu bổ sung nghĩa cho nhau : học
thầy và học bạn để không ngừng tiến
bộ .


giao tiếp , là
thành thạo công
việc , biết đối
nhân xử thế , ...


<b>* Cáu 5 :</b>


<b> Khun chụng ta</b>


phải biết kính
trọng thầy , tìm
thầy mà học .


<b> * Cáu 6 : </b>



Khuyên nhủ
về việc kết
bạn và tình
bạn .


<b> * Cáu 7 :</b>


<b> Khuyãn con</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Hãy nêu một vài cặp câu tục ngữ có nội
dung ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau
?


<i><b> + " Một giọt máu đào hơn ao nước lã "</b></i>
<i><b> " Bán anh em xa , mua láng giềng gần</b></i>
"


<i><b> " Con khäng cha nhỉ nh khäng noïc " </b></i>
<i> " Con hån cha l nh cọ phục " </i>


<b>* Câu 7 : Khuyên nhủ điều gì ? </b>


+ Khuyên con người thương yêu người khác
như chính bản thân mình .


- Nội dung ấy được diễn đạt bằng cách
nào ?


+ Cách so sánh : thương người /thương thân
 Đây là lời khuyên triết lý về cách sống ,


ứng xử trong quan hệ giữa con người với
con người . Câu tục ngữ không chỉ là kinh
nghiệm về tri thức ứng xử là còn là bài
học về tình cảm


<b>* Câu 8 : Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? </b>
+ Khi được hưởng thành quả nào đó , phải
nhứo đến người có cơng gây dựng nên ,
phải biết ơn người đã giúp mình .


- Nội dung được diễn đạt bằng những
cách nào ?


+ Hính ảnh ẩn dụ , từ và câu có nhiều
nghĩa .


- Câu tục ngữ này được sử dụng trong
hoàn cảnh nào ?


+ Thể hiện tình cảm con cháu với ơng bà ,
cha mẹ , lòng biết ơn của nhân dân với các
anh hùng liệt sĩ ...


<b>* Câu 9 : Câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? </b>
+ Một người lẻ loi không thể làm nên việc
lớn , khó khăn . Nhiều người hợp sức lại sẽ
làm được việc đó , thậm chí việc lớn lao ,
khó khăn hơn .


- Nội dung đó được diễn đạt bằng cách


nào ?


+ Hình ảnh ẩn dụ , từ và câu có nhiều
nghĩa


- Câu tục ngữ được dùng để làm gì ?


+ Kêu gọi mọi người đoàn kết , phê phán
sự chia rẽ .


- Nhân xét về nội dung các câu tục ngữ ?
+ Tôn vinh giá trị con người , đưa ra nhận
xét , lời khuyên về những phẩm chất và lối


<b> * Cáu 8 : </b>


Khuyên con
người phải có
lịng nhớ ơn .


<b> * Cáu 9 : </b>


Kêu gọi mọi
người đoàn
kết , phê phán
sự chia rẽ .


<b>II. Tổng kết : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

sống mà con người cần phải có .



<b>4/ Củng cố : </b>


<b>- 1 em đọc lại phần ghi nhớ . Giáo viên nhấn mạnh lại</b>


các ý : Những câu tục ngữ tôn vinh giá trị con người đưa ra
những lời nhận xét , khuyên răn bổ ích về phẩm chất , lối
<b>sống . - Tìm một câu tục ngữ em thích và phân tích .</b>


<b>5/ Dặn dị : </b>


<b>- Âc bi âc thãm .</b>


<b>- Soạn bài " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta " </b>


<b> Tiết 78 : </b>

<b>RÚT GỌN CÂU </b>



<b> A. MUÛC TIÃU : </b>


Nắm được cách rút gọn câu , hiểu được tác dụng của
câu rút gọn .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra :</b>


<b> - Thu bài sưu tầm văn học dân gian địa phương . </b>
<b>3/ Bài mới : </b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Khi nói , viết , có lúc nên rút</b>
gọn câu nhưng có lúc khơng nên . Vậy ta có
thể rút gọn câu nhằm mục đích gì ? Khi nào
ta không nên rút gọn câu ?


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


<i><b>- Cấu tạo của 2 câu " Học ăn , học nói ,</b></i>


<i><b>học gói , học mở " và " Chúng ta học</b></i>
<i><b>ăn , học nói , học gói , học mở " có gì</b></i>


khạc nhau ?


+ Câu thứ nhất vắng chủ ngữ , câu thứ hai
<i><b>có chủ ngữ "chúng ta" </b></i>


- Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu "


<i><b>Học ăn , học nói , học gói , học mở " ? </b></i>


+ Các em , mọi người , tôi , ta , cháu , ...


<i><b>- Theo em vì sao chủ ngữ trong câu " Học ăn ,</b></i>


<i><b>học nói , học gói , học mở " bị lược bỏ ?</b></i>



+ Vì chứa đựng rất nhiều khả năng xuất
hiện nhiều chủ ngữ cho nên câu này đã lược
bỏ chủ ngữ để trở thành chân lý cho mọi
người


<i><b>- Trong câu in đậm , " Rồi ba bốn người , sáu</b></i>


<i><b>bảy người " , " ngày mai " , thành phần nào</b></i>


của câu được lược bỏ ? Vì sao ?


+ Câu thứ nhất : lược bỏ vị ngữ ( đuổi theo
nó ) vì câu đầu tiên giúp ta hiểu được điều đó


<b>I. Ruït goün</b>
<b>cáu :</b>


<b> </b>


<b>1/ Cáu ruït goün</b>


là câu có
lược bỏ một
số thành
phần trong câu


<b> 2/ Muûc âêch</b>
<b>: Laìm cho cáu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

bởi câu hỏi đầu tiên gợi cho ta biết phần này .


- Câu rút gọn là gì ?


+ Câu rút gọn là câu có lược bỏ một số
thành phần của câu .


=> việc lược bỏ một số thành phần câu
nhằm những mục đích gì ?


+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được
nhanh , vừa tránh lặp những từ ngữ dã xuất
hiện trong câu đứng trước , ngụ ý hành động ,
đặc điểm nói trong câu là của chung mọi
người ( lược bỏ chủ ngữ )


<i><b>- Những câu in đậm " chạy loăng quăng ,</b></i>


<i><b>nhảy dây , chơi kéo co " thiếu thành phần</b></i>


nào ? có nên rút gọn câu như vậy khơng ? Vì
sao?


+ Thiếu thành phần chủ ngữ , không nên rút
gọn câu như vậy , vì nó làm cho câu khó hiểu ,
văn cảnh khơng cho phép lấy chủ ngữ "


<i><b>Trường em " để ta liên tưởng ở vị trí chủ</b></i>


ngữ


2. Cần thêm những từ ngữ nào vào câu " Bài


kiểm tra Toán " để thể hiện thái độ lễ phép .
<b> + " Thưa mẹ " , " Mẹ ạ ! " , " ạ " thêm vào</b>
câu ...


 Khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?
+ Không làm cho người nghe , người đọc hiểu
sai lệch hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu
nói , khơng biến câu nói thành một câu cộc lốc
, khiếm nhã .


<b>1/ Cáu no l cáu rụt goün ? Ruït goün thaình</b>


phần nào ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ?
<i><b> + " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây " , " Nuôi lợn</b></i>


<i><b>ăn cơm nằm , nuôi tằm ăn cơm đứng " - Là</b></i>


những câu rút gọn chủ ngữ . Rút gọn như
vậy để nêu lên một qui tắc ứng xử chung cho
mọi người .


<b> 2/ Tìm câu rút gọn , khơi phục thành phần câu</b>


được rút gọn ?


<i><b> a/ " Tôi " bước tới Đèo Ngang bóng xế tà ; "</b></i>


<i><b>Tơi " thấy cỏ cây chen lá đá chén hoa , ... chợ</b></i>


<i><b>mấy nhà , " Tôi " dừng chân đứng lại ... ta với</b></i>


ta.


<i><b> b/ " Tôi " nghe đồn rằng ... ; " quan tướng "</b></i>
đánh giặc ... trước tiên.


- Vì sao trong ca dao , thơ ca có nhiều câu rút
gọn như vậy ?


+ Văn vần chuộng lối diễn đạt súc tích và
.


<b>II. Cạch dng</b>
<b>cáu rụt gn :</b>


1/ Cần đảm
bảo cho sự
hiểu đúng ,
hiểu đủ nội
dung câu văn
2/ Vẫn đảm
bảo tính lịch
sự , tranh
dùng câu cộc
lốc , khiếm
nhã


<b> </b>


<b>III.</b> <b>Luyện</b>
<b>tập : </b>



<b> 1. </b>


<b> 2. </b>


<b> - Văn vần</b>


chuộng lối
diễn đạt súc
tích và số
chữ trong một
dịng được qui
định rất hạn
chế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

số chữ trong một dòng được qui định rất
hạn chế .


<b> 3/ Vì sao ậu bé và người khách trong câu</b>
chuyện hiểu nhầm nhau?


+ Vì khi trả lời người khách , cậu bé dùng 3
câu rút gọn ( ... ) khiến người khách hiểu sai
nghĩa ( ... )


- Qua câu chuyện này , em rút ra được bài học
gì về cách nói năng?


+ Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn , nếu
không sẽ gây hiểu nhầm



<b> 4/ Chi tiết nào trong truyện có tác dụng gây</b>


cười và phê phán .


+ Việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm
ăn có tác dụng gây cười , phê phán.Nó rút gọn
đến mức không hiểu được và rất thô lỗ


<b>4/ Củng cố : Rút gọn câu là gì ? Khi rỳt gn cõu cn chỳ</b>


yù gỗ ?


<b>5/ Dặn dò : Học bài - Chuẩn bị bài " Câu đặc biệt " </b>


<b> Tiết 79 : ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ</b>


<b>LUẬN </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận
và mối quan hệ của chúng với nhau .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b> * HS1: Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì ? </b>



<b> * HS2 : Muốn đạt được mục đích bài văn nghị luận phải</b>
có yêu cầu nào ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giơiï thiệu bài : Để phân biệt với văn bản</b>
miêu tả , văn bản biểu cảm chúng ta tìm hiểu
đặc điểm văn bản nghị luận .


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


<i><b> + Đọc lại văn bản " Chống nạn thất học</b></i>


<i><b>" </b></i>


- Luận điểm chính của bài viết này là gì ?
+ Là chống nạn thất học .


- Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào ?
+ Luận điểm nêu ra dưới dạng một quan
điểm .


- Luận điểm đó được cụ thể hóa thành
những câu văn như thế nào ?


<b>I. Bài học : </b>
<b>1. Luận</b>


<b>điểm : </b>


<b> Luận điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b> + " Một trong những việc phải thực</b>


<b>hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí "</b>


: Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi ( ... )
biết viết chữ quốc ngữ .


- Luận điểm đóng vai trị gì trong bài nghị luận
?


+ Luận điểm này thống nhất các đoạn văn
trong bài nghị luận thành một khối


- Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm
phải đạt yêu cầu gì ?


+ Luận điểm đúng đắn , chân thực , đáp
ứng nhu cầu thực tế .


- Luận điểm là gì ?


+ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng ,
quan điểm của bài văn nghị luận .


- Luận điểm được thể hiện dưới các hình
thức nào ?



+ Trong nhan đề , câu khẳng định ( hay phủ
định ) , được diễn đạt sáng tỏ , dễ hiểu ,
nhất quán


<i><b>- Chỉ ra những luận cứ trong văn bản " Chống</b></i>


<i><b>nạn thất học " </b></i>


+ Lý lẽ : a/ Do chính sách ngu dân ... mù chữ
b/ Nay nước nhà độc lập ... xây
dựng đất nước => Đề ra nhiệm vụ : Mọi
người Việt Nam phải biết đọc , biết viết
<i><b>quốc ngữ . Ví dụ : " Vợ chưa biết , chồng</b></i>


<i><b>baío , ... " </b></i>


- Những luận cứ ấy đóng vai trị gì trong bài
văn ?


+ Những luận cứ ấy là lý lẽ và dẫn chứng
<i><b>làm nổi rõ luận điểm " Chống nạn</b></i>


<i><b>thất học " </b></i>


- Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải
đạt yêu cầu gì ?


+ Luận cứ phải chân thật , đúng đắn , tiêu
biểu .



- Vậy luận cứ là gì ?


+ Luận cứ là lý lẽ và dẫn chứng đưa ra làm
cơ sở cho luận điểm .


<i><b>- Trình tự lập luận của văn bản " Chống</b></i>


<i><b>nạn thất học " ? </b></i>


+ Nêu lý do , mục đích chống thất học  tư
tưởng chống thất học  các cách chống
thất học .


- Lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và
có ưu điểm gì ?


<b> 2/ Luận cứ :</b>


<b> Luận cứ</b>


là lý lẽ và
dẫn chứng
đưa ra làm cơ
sở cho luận
điểm .


<b> 3/ Lập luận</b>
<b>: </b>



<b> Lập luận</b>


là cách nêu
luận cứ để
dẫn dắt đến
luận điểm .


<b>II.</b> <b>Luyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+ Thứ tự công việc của người đã biết chữ
và người chưa biết chữ ...  lập luận như
vậy là chặt chẽ , có sức thuyết phục .


- Vậy lập luận là gì ?


+ Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn
dắt đến luận điểm .


<i><b>- Cho học sinh đọc bài " Cần tạo ra thói</b></i>


<i><b>quen tốt trong đời sống xã hội " </b></i>


- Cho biết luận điểm trong bài ?
<i><b> + " Cần tạo ra ... xã hội " </b></i>
- Luận cứ của bài văn ?


+ Thói quen tốt , dẫn chứng


Chống thói quen xấu , dẫn chứng
- Cách lập luận trong bài ?



<b> + Mở bài : Giới thiệu gọn về thói quen</b>
tốt , xấu


<b> Thân bài : Nêu dẫn chứng về thói quen</b>
xấu với thái độ phê phán


<b> Kết bài : Đề ra hướng có thói quen tốt </b>
 Tất cả tạo cho bài viết ngắn gọn , giản dị ,
có sức thuyết phục .


<b>4/ Củng cố : Học sinh đọc ghi nhớ SGK </b>


<b>5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài " Đề văn nghị luận " </b>


<b>Tiết 80 : </b>

<b>ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b>VAÌ VIỆC LẬP Ý CHO BAÌI VĂN NGHỊ</b>


<b>LUẬN </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Làm quen với đề văn nghị luận , biết tìm hiểu đề và
cách lập luận cho bài văn nghị luận .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Văn bản nghị luận có các đặc điểm nào ? </b>
<b>3/ Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Các em đã biết đặc điểm</b>
của văn nghị luận , bây giờ các em làm quen
với đề văn nghị luận và lập luận ý cho bài
<b>văn nghị luận . </b>


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


<b> + Đọc các đề văn trong SGK </b>


a/ Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài ,
đầu đề được không?


+ Có thể xem các đề văn trên là đề bài ,


<b>I. Tìm hiểu đề</b>


<b>vàn</b> <b>nghë</b>


<b>luận : </b>


<i><b> 1/ Näüi dung ,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

đầu bài .


- Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết
có được khơng ?



+ Tất nhiên là được .


b/ Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là
đề văn nghị luận ?


+ Căn cứ vào chỗ mỗi đề nêu ra một số
khái niệm , một vấn đề lý luận mà thực
chất là những nhận định , quan điểm , luận
điểm. Chỉ có phân tích , chứng minh thì mới
giải quyết được các đề trên .


c/ Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với
việc làm văn ?


+ Tính chất của đề như lời khun , tranh
luận , giải thích ... có tính định hướng cho bài
viết , chuẩn bị cho học sinh một thát độ ,
giọng điệu ...


<i><b>- Tìm hiểu đề : " Chớ nên tự phụ " - Đề</b></i>
nêu lên vấn đề gì ?


<i><b> + Vấn đề " Chớ nên tự phụ " </b></i>


- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì ?


+ Phân tích , khun nhủ khơng nên tự phụ .
- Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng


định hay phủ định ?


+ Khuynh hướng tư tưởng của đề là phủ
định .


- Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì ?
+ Có thái độ phê phán thói tự phụ , kiêu
căng ; Khẳng định sự khiêm tốn , học hỏi .
b/ Từ việc tìm hiểu đề trên , cho biết : Trước
một đề văn , muốn làm bài tốt , cần tìm
hiểu điều gì trong đề ?


+ Tìm hiểu vấn đề , đối tượng , phạm vi
nghị luận , khuynh hướng tư tưởng của đề
bài .


<i><b>- Cho đề bài "Chớ nên tự phụ" Em có tán</b></i>
thành ý kiến đó khơng?


+ Cọ .


- Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận
điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ?
+ Tự phụ là một thói xấu của con người ,
đức tính khiêm tốn tạo nên cái đẹp cho nhân
cách con người bao nhiêu thì sự tự phụ lại
bơi xấu nhân cách bấy nhiêu .


- Cụ thể hóa luận điểm bằng các luận
điểm phụ .



<i><b>luận : </b></i>


<b> Nội dung đề</b>


văn nghị luận
đưa ra một
vấn đề bàn
bạc và đòi hỏi
người viết bày
tỏ ý kiến của
mình đối với
vấn đề đó :
Tính chất đề :
ngợi ca , phân
tích , khuyên
nhủ , phản
bác, ...


<i><b>2/ Tìm hiểu</b></i>


<i><b>đềì văn nghị</b></i>
<i><b>luận :</b></i>


Vấn đề , đối
tượng , phạm
vi nghị luận ,
khuynh hướng
tư tưởng của
đề bài .



<b>II. Lập ý cho</b>
<b>bài văn nghị</b>
<b>luận : </b>


<i><b> 1. Xác lập</b></i>


<i><b>luận điểm: </b></i>


<i><b> 2. Tìm luận</b></i>


<i><b>cứ : </b></i>


<b> - Đặt câu hỏi : </b>


+ Tổỷ phuỷ laỡ
gỗ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

+ Tự phụ khiến cho bản thân cá nhân
khơng biết mịnh là ai . tự phụ ln kèm theo
thái độ khinh bỉ , thiếu tôn trọng của người
khác . Tự phụ khiến cho bản thân bị người
chê trỏch , xa lỏnh .


- Tổỷ phuỷ laỡ gỗ ?


+ Tự phụ là tự đánh giá cao tài năng ,
thành tích của mình , do đó coi thường mọi
người , kể cả người trên mình .



<i><b>- Vì sao khuyên " Chớ nên tự phụ " ? </b></i>


+ Vì : tự phụ làm cho mình khơng biết
mình , bị mọi người khinh ghét , cơ lập mình
với người khác , hoạt động của mình bị hạn
chế , gây nên nỗi buồn cho chính mình , khi
thất bại thường tự ti .


- Tự phụ có hại như thế nào ?


+ Tự phụ có hại cho chính bản thân người
tự phụ , với mọi người quan hệ với người
tự phụ .


- Hãy liệt kê các dẫn chứng ?


+ Lấy từ thực tế trường lớp , môi trường
xung quanh mình , có lúc mình đã tự phụ ,
lấy từ sách báo .


<i><b>- Nên bắt đầu lời khuyên " Chớ nên tự phụ</b></i>
" từ chỗ nào ?


+ Nên bắt đầu từ việc định nghĩa tự phụ
là gì ?


- Dẫn dắt người đọc đi từ đâu tới đâu ?


+ Tiếp đó làm nổi bật một số nét tính
cách cơ bản của kẻ tự phụ. Sau đó mới nói


tác hại của nó .


<i><b>- Đề văn " Sách là người bạn lớn của con</b></i>


<i><b>người " </b></i>


- Tìm hiểu đề : Đề nêu lên vấn đề gì ? Phạm
vi , tính chất nghị luận?


+ Vấn đề nghị luận : Sách là người bạn
lớn . Sách là người bạn tốt ( giải thích ,
chứng minh )


- Lập ý cho đề bài trên ?


<b> + Mở bài : Sách có tác dụng lớn trong việc</b>
nâng cao trí tuệ và tâm hồn .


<b> Thân bài : Sách là người bạn tốt </b>


* Sách giúp ta hiểu biết ( dẫn chứng )
* Sách văn học đưa ta vào thế giới tâm
hồn của con người ( dẫn chứng )


* Sách ngoại ngữ mở rộng thêm cánh
cửa của trí thức và tâm hồn ( dẫn chứng )


khuyên chớ nên
tự phụ ?



+ Tự phụ có
hại như thế
nào ?


+ Tỉû phủ cọ
hải cho ai ?


+ Dẫn
chứng : Lấy từ
thực tế , bản
thân , sách báo .


<i><b>3. Xáy dæûng</b></i>


<i><b>lập luận: </b></i>


<b>II.</b> <b>Luyện</b>


<b>tập : </b>


<b>a/ Mở bài :</b>


Sách có tác
dụng lớn đối
với con người


<b> b/ Thán baìi :</b>


Sách giúp ta
hiểu biết , đưa


ta vào thế giới
nội tâm con
người , giao
tiếp với nền
văn hoá thế
<b>giới . </b>


<b> c/ Kết bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b> Kết bài : Phải chọn và yêu quí sách </b>
<b>4/ Củng cố : - Đọc ghi nhớ SGK </b>
<b>5/ Dặn dò : - Đọc bài đọc thêm .</b>


- Soạn bài : Bố cục và phương pháp lập luận .

<b>TUẦN 21 : </b>



<b>Tiết 81 : TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA</b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


<b>- Hiểu được tinh thần u nước là một truyền thống q</b>


bạu ca dán täüc ta .


- Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ , sắc gọn
có tính mẫu mực của bài văn .


- Nhớ được câu chốt của bài và những hình ảnh so sánh
trong bài văn .



<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra :</b>


<i><b> * HS1 : Đọc thuộc lòng 6 câu đầu bài " Tục ngữ con</b></i>


<i><b>người và xã hội " Nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ . Hai câu</b></i>


tục ngữ 5 và 6 có mâu thuẩn nhau không hay bổ sung cho
nhau ? Vì sao ?


<b>* HS2 : Đọc 3 câu còn lại 7 - 8 - 9 . nêu ý nghĩa , phân tích</b>
cách diễn đạt của các câu tục ngữ trong bài . Em có suy nghĩ
gì khi đọc xong các câu tục ngữ về con người và xã hội ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài :Văn nghị luận viết ra</b>
nhằm mục đích gì ?


+ Nhằm xác lập một quan điểm , một
tư tưởng nào đó .


<i><b>- Bài văn " Tinh thần yêu nước " là bài</b></i>
nghị luận mẫu mực , em sẽ tìm hiểu bài
văn xác lập điều gì ?



- Nêu xuất xứ bài viết ?


+ Trích báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ
Chí Minh tại Đại hội lần II tháng 2/1951
- Đọc bài văn .


+ Hoüc sinh âoüc .


- Bài văn này nghị luận vấn đề gì ?
+ Lịng u nước của nhân dân ta .


- Tìm câu chốt thâu tóm nội dung vấn đề
nghị luận ?


+ Dân ta có một lịng nồng nàn u nước
.


<b> I. Xuất xứ :</b>
( SGK )


<i><b> 1/ Luận điểm :</b></i>


Lòng yêu nước
của nhân dân ta .


<i><b> 2/ Bố cục : 3</b></i>
<b>phần : </b>


<b> Mở bài : Dân</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo
trình tự lập luận ?


+ Bố cục có 3 phần :


<b> Mở bài : từ đầu  lũ cướp nước - Dân</b>
ta có một lịng nồng nàn u nước . Đó là
truyền thống quí báu .


<i><b> Thân bài : " Lịch sử ta </b></i><i><b> lòng nồng</b></i>


<i><b>nàn yêu nước " - Chứng minh tinh thần</b></i>


yêu nước chống ngoại xâm trong lịch sử
và trong cuộc kháng chiến hiện tại của
dân tộc .


<b> Kết bài : Phần còn lại - Nhiệm vụ</b>
của chúng ta là làm cho tinh thần yêu nước
được phát huy mạnh mẽ trong công cuộc
kháng chiến .


<i><b>- Đọc phần thân bài : " Lịch sử ta ...</b></i>


<i><b>nồng nàn yêu nước "</b></i>


<b>- Để chứng minh cho nhận định " Dân ta</b>


<b>có một lịng u nước. Đó là truyền</b>


<b>thống quí báu của dân tộc ta " Tác giả</b>


đã đưa ra những dẫn chứng nào ?


+ Lịch sử : có nhiều cuộc kháng chiến
vĩ đại , nhiều vị anh hùng dân tộc : Bà
Trưng , bà Triệu , Trần Hưng Đạo , Lê Lợi ,
Quang Trung .


- Và sắp xếp theo trình tự nào ?


+ Ngày nay : Người già  trẻ , kiều bào 
đồng bào vùng bị tạm chiếm , dân miền
ngược  miền xuôi , người giàu  người
nghèo , ... đều thể hiện lòng yêu nước .
- Lịng u nước đó được thể hiện qua
những hành động yêu nước nào ?


+ Hành động yêu nước : Diệt giặc , nhịn
ăn , khuyên chồng con , chăm sóc bộ đội ,
thi đua sản xuất , hiến ruộng đất .


- Nhận xét về cách sắp xếp dẫn chứng ?
+ Các dẫn chứng cụ thể , sắp xếp theo
trình tự từ xưa đến nay, từ nhận xét bao
quát đến dẫn chứng cụ thể .


- Trong bài này có 2 đặc điểm nổi bật về
cách diễn đạt . Đó là gì ?



+ Hình ảnh so sánh ... và lối liệt kê theo
<i><b>mơ hình liên kết " Từ ... đến " </b></i>


- Tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh
nào ?


+ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ
của q ...


bạu


<b> Thân bài:</b>
Chứng minh tinh
thần yêu nước
chống ngoại xâm
trong lịch sử và
trong cuộc kháng
chiến hiện tại
của dân tộc .


<b> Kết bài :</b>
Nhiệm vụ của
chúng ta là phải
phát huy lòng yêu
nước .


<b>II. Phán têch : </b>


<b> 1/ Dân ta có một</b>
lịng nồng nàn yêu


nước . Đó là
truyền thống quí
báu .


- Lịch sử : có
nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại ,
nhiều vị anh hùng
dân tộc .


- Ngày nay , đồng
bào ta rất xứng
đáng với tổ tiên
ngày xưa => Đều
thể hiện lòng yêu
nước .


- Nhiều hành
động yêu nước
=> Dẫn chứng
cụ thể, theo trình
từ : xưa -> nay ,
bao quát -> cụ
thể .


<i><b>2/ Những đặc</b></i>


<i><b>sắc về nghệ</b></i>


<i><b>thuật</b></i> <i><b>diễn</b></i>



<i><b>âaût : </b></i>


<b> - So saïnh .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Nãu tạc dủng ca phẹp so sạnh ny ?


+ Giúp người đọc hình dung được lòng
yêu nước ( một vấn đề trừu tượng )
một cách có thể sờ mó , ngắm nhìn
được  hiểu được ý văn .


<i><b>- Học sinh đọc đoạn văn từ " Đồng</b></i>


<i><b>bào ... nồng nàn yêu nước". Cho biết</b></i>


câu mở đoạn và kết đoạn ?


<i><b> + Câu mở đoạn : " Đồng bào ... ngày</b></i>


<i><b>trước "</b></i>


<i><b> Câu kết đoạn : " Những cử chỉ ...</b></i>


<i><b>yêu nước " </b></i>


- Các dẫn chứng sắp xếp theo cách nào ?
+ Sắp xếp theo quan hệ : lứa tuổi ,
không gian , nghề nghiệp , giới tính , ...



- Sự việc và con người được liên kết theo
<b>mơ hình " Từ ... đến " có mối quan hệ với</b>
nhau như thế nào ?


+ Quan hệ chặt chẽ với nhau . Thể hiện
sự đồng tâm , nhất trí, thể hiện khối
đoàn kết dân tộc . Tâït cả đều biểu lộ
lòng nồng nàn yêu nước bằng cách tham
gia vào kháng chiến .


- Theo em , nghệ thuật nghị luận ở bài
này có đặc điểm gì nổi bật ?


+ Dẫn chứng cụ thể , phong phú , giàu
sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ ,
hình ảnh so sánh đặc sắc .


- Bài văn làm sáng tỏ vấn đề gì ?


+ Dân tộc ta có lịng nồng nàn u nước .
Đó là truyền thống q báu của dân tộc .


<i><b>... đến " </b></i>


- Dẫn chứng
sắp xếp theo
nhiều quan hệ về
sự việc và con
người rất chặt
<b>chẽ . </b>



<b> II. Tổng kết : </b>
<b> 1.</b> <i><b> Nghệ</b></i>


<i><b>thuật : </b></i>


<b> </b>


<i><b> 2. Näüi dung :</b></i>


<b> 4/ Củng cố : </b>


- Bài văn này nghị luận vấn đề gì ?
+ Lòng yêu nước của nhân dân ta .


- Nghệ thuật nghị luận của bài có những đặc điểm gì
nổi bật ?


+ Lập luận chặt chẽ , dẫn chứng cụ thể phong phú ,
giàu sức thuyết phục , hình ảnh so sánh đặc sắc .


<b> 5/ Dặn dò : </b>


<i><b>- Học thuộc lòng : " Từ đầu ... một dân tộc anh hùng</b></i>
"


- Viết đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4 -5 dịng có sử
dụng mơ hình liên kết " từ ... đến "


<b>- Chuẩn bị bài : " Sự giàu đẹp của tiếng Việt " .</b>



<b>Tiết 82 : </b>

<b>CÂU ĐẶC BIỆT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Khái niệm câu đặc biệt
- Tác dụng của câu đặc biệt
- Biết sử dụng câu đặc biệt


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b> HS1 : Thế nào là rỳt gn cõu ? Rỳt gn cõu nhm mc</b>


õờch gỗ ? Cho vê duû .


<b> HS2 : Khi rút gọn câu , cần chú ý gì ? Cho ví dụ . </b>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Câu thường gồm các</b>
thành phần gì ? Song có một loại câu khơng
theo mơ hình đó là câu gì ? Thường được
dùng để làm gì ?


<b>* Tìm hiểu bài : </b>



- Giạo viãn ghi bng phủ näüi dung vê duû SGK .
+ Cho hoüc sinh âc vê dủ SGK .


- Câu in đậm có cấu tạo như thế nào ?


+ Có cấu tạo khơng theo kết cấu chủ ngữ
- vị ngữ : Ơi , em Thủy ! Khơng nhận định
được chủ ngữ - vị ngữ .


- Hãy thảo luận và chọn câu trả lời đúng .
+ Câu c là câu trả lời đúng .


- Vậy câu đặc biệt là loại câu như thế
nào ?


+ Câu đặc biệt là loại câu có cấu tạo
khơng theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ .


- Cho học sinh quan sát bảng phụ , đánh dấu
x vào ơ thích hợp .


+ Đánh dấu vào các ô sau :


<b> 1. Một đêm mùa xuân : Xác định thời gian</b>
<i><b> 2. Tiếng reo ... Tiếng vỗ tay : Liệt kê ,</b></i>
thông báo về sự vật , hiện tượng .


<i><b> 3. Trời ơi! : Bộc lộ cảm xúc . </b></i>
<i><b> 4. Chị An . Chị An : Gọi đáp </b></i>



- Từ hướng dẫn , em hãy nêu tác dụng của
câu đặc biệt .


+ Nêu thời gian , nơi chốn diễn ra sự việc
được nói đến trong câu


Liệt kê , thông báo về sự tồn tại của
sự vật , hiện tượng .


Bäüc läü cm xục gi - âạp .


<b>III. Luyện tập : </b>


1. Tìm câu đặc biệt và rút gọn câu ?


<b>I. Câu đặc biệt</b>
<b>: </b>


Câu đặc biệt
là một câu có
cấu tạo khơng
theo mơ hình chủ
ngữ - vị ngữ .


<b> II. Tác dụng</b>
<b>của câu đặc</b>
<b>biệt : </b>


- Nêu thời gian ,
nơi chốn diễn ra


sự việc được
nói đến trong
câu


- Liệt kê , thông
báo về sự tồn
tại của sự vật
, hiện tượng .
- Bộc lộ cảm
xúc gọi - đáp .


<b> III. Luyện</b>
<b>tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

+ 1a. Khơng có câu đặc biệt .


<i><b> Câu rút gọn : " Có khi ... dễ thấy " ,</b></i>
<i><b>" Nhưng cũng có khi ... trong hòm " , "</b></i>


<i><b>Nghĩa là ... kháng chiến " </b></i>


=> Cả ba câu đều lược bỏ chủ ngữ .


<i><b> b/ Câu đặc biệt : " Ba giây ... bốn giây ...</b></i>


<i><b>láu quaï ! " </b></i>


=> nêu thời gian diễn ra sự việc .


<i><b> c/ Câu đặc biệt : " Một hồi còi "  thông</b></i>


báo sự tồn tại của sự vật , hiện tượng .
<i><b> d/ Câu đặc biệt : " Lá ơi ! "  gọi đáp </b></i>


<i><b> Câu rút gọn : " Hãy kể ... nghe đi ! " , "</b></i>


<i><b>Bình thường lắm ... kể đâu " </b></i>


=> Lược bỏ chủ ngữ .


2/ Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút
gọn ?


+ Câu rút gọn : Làm câu văn gọn hơn , tránh
<b>lỗi lặp " Tinh thần yêu nước " - " Chúng</b>


<b>ta " </b>


Câu rút gọn thể hiện ở những cuộc nói
chuyện thân tình .


Thơng báo thời gian


Sự xuất hiện , đột ngột của hồi còi .
Dùng trong giao tiếp


3/ Viết đọan văn có câu đặc biệt ?
+ Học sinh viết đọan văn lên bảng .


<b> 2/ </b>



<b>4/ Củng cố : Đọc lại ghi nhớ </b>
<b>5/ Dặn dò : - Học bài . </b>


<b>- Chuẩn bị bài " Thêm trạng ngữ cho câu " </b>

<b>Tiết 83 : </b>

<b>BỐ CỤC VAÌ PHƯƠNG PHÁP LẬP</b>


<b>LUẬN </b>



<b>TRONG BAÌI VĂN NGHỊ LUẬN . </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị
luận .


- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp
lập luận của bài văn nghị luận .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b> * HS1 : Đề văn nghị luận nêu những vấn đề gì ? </b>


<b> * HS2 : Làm thế nào để lập ý cho bài văn nghị luận ? </b>


<b>3/ Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>baíng </b>



<b>* Giới thiệu bài : Bố cục bài văn nghị luận</b>
nêu những nội dung gì ? Và phương pháp lập
luận như thế nào ? Các em tìm hiểu bài
học .


<b>* Tìm hiểu bài : Cho học sinh đọc bài </b>


<i><b> + Đọc " Tinh thần yêu nước của nhân dân</b></i>


<i><b>ta " </b></i>


- Ghi sơ đồ vào bảng phụ . Lưu ý học sinh :
Xem sơ đồ theo hàng ngang , hàng dọc .


- Nhìn sơ đồ , bài có mấy phần ? Mỗi phần
có mấy đọan ?


+ Bài có 3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết
bài .


Trong đó , Mở bài và Kết bài có 1 đoạn ,
Thân bài có 2 đoạn


- Mỗi đoạn có những luận điểm nào ?


<i><b> + I. Luận điểm xuất phát " Dân ta có</b></i>


<i><b>một lịng nồng nàn u nước " ; </b></i>


<b> II. Luận điểm phụ : Lòng yêu nướctrong</b>


quá khứ


<b> Luận điểm phụ : Lòng yêu nước trong</b>
hiện tại .


<i><b> III. Kết luận " Bổn phận của chúng ta</b></i>
"


* Lưu ý học sinh chú ý hàng ngang .
- Hàng 1 lập luận theo quan hệ nào ?


+ Lập luận theo quan hệ nhân quả  dân ta
có lịng u nước  lòng yêu nước thành
truyền thống  nhấn chìm lũ bán nước ,
cướp nước .


- Hàng ngang 2 lập luận theo quan hệ gì ?
+ Lập luận theo quan hệ nhân quả : Lịch sử
có nhiều cuộcn kháng chiến vĩ đại , nhiều vị
anh hùng  chúng ta phải ghi nhớ .


- Hàng ngang 3 lập luận theo quan hệ nào ?
+ Theo quan hệ Tổng - phân - hợp : Đưa ra
nhận định chung  dẫn chứng cụ thể theo
<i><b>cấu trúc " từ ... đến "  cuối cùng kết</b></i>
luận: Mọi người đều có lịng u nước .


- Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ gì ?


<i><b> + Theo quan hệ tương đồng : Từ " truyền</b></i>



<i><b>thống" suy ra " bổn phận của chúng ta " </b></i>


 Cách nêu luận điểm , dẫn chứng như vậy
gọi là lập luận .


- Vậy theo đó , hãy nêu bố cục bài văn nghị
luận ?


<b> I. Mối quan</b>
<b>hệ giữa bố</b>
<b>cục và lập</b>
<b>luận : </b>


<i><b>1/ Bố cục : </b></i>


<i><b> Mở bài : Nêu</b></i>
vấn đề có ý
nghĩa đối với
đời sống xã
hội .


<i><b> Thân bài :</b></i>
Trình bày nội
dung chủ yếu
của vấn đề
<i><b> Kết bài :</b></i>
Nêu kết luận ,
khẳng định tư
tưởng , thái


độ , quan điểm
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

+ Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần :
<b> Mở bài : Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với</b>
đời sống xã hội .


<b> Thân bài : Trình bày nội dung chủ yếu của</b>
vấn đề


<b> Kết bài : Nêu kết luận , khẳng định tư</b>
tưởng , thái độ , quan điểm .


- Bố cục và lập luận có mối quan hệ như
thế nào ?


+ Nhất quán


- Để xác lập luận điểm trong từng phần và
mối quan hệ giữa quan hệ giữa các phần có
thể sử dụng phương pháp lập luận như thế
nào?


+ Phương pháp lập luận suy luận nhân
-quả .


Phương pháp lập luận suy luận tổng
-phân - hợp .


Phương pháp lập luận suy luận tương


đồng .


<i><b>- Cho hoüc sinh âoüc baìi vàn " Hoüc ... thaình</b></i>


<i><b>taìi " </b></i>


- Bài văn nêu lên tư tưởng gì ? Tư tưởng ấy
thể hiện ở những luận điểm nào ?


+ Mỗi người phải biết học những điều cơ
bản nhất thì mới trở nên tài giỏi .


- Tìm những câu mang luận điểm ?


+ Ít người biết học cho thành tài ( câu đầu )
Chỉ có chịu khó học tập ... tài ( câu " Câu
chuyện vẽ trứng " )


- Tìm bố cục bài văn ?


<b> + Mở bài : Một câu  lập luận đối lập . </b>
<b> Thân bài : Tiếp  Câu chuyện Vanh -xi vẽ</b>
trứng minh họa cho luận điểm trên => lập
luận suy luận nhân quả .


<b> Kết bài : Còn lại - Cách dạy của Thầy . </b>


<i><b>pháp</b></i> <i><b>lập</b></i>


<i><b>luận : </b></i>



-Suy luận
nhân - quả


-Suy luận
tổng phân
-hợp .


-Suy luận
tương đồng


<b>II. Luyện tập</b>
<b>: </b>


<b>4/ Củng cố : </b>


<b>- Bố cục bài văn nghị luận ? Ý mỗi đoạn ? Nêu phương</b>


pháp lập luận


+ Học sinh đọc theo ghi nhớ SGK


<b>5/ Dặn dò : Nắm vững bố cục bài văn nghị luận </b>


<b>Tiết 84 : </b>

<b>LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>LẬP LUẬN </b>



<b> </b>

<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận


.


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Bố cục bài văn nghị luận và phương pháp</b>


lập luận ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Có hai khái niệm : Lập</b>
luận tròn đời sống hằng ngày và lập luận
trong văn bản nghị luận . Hai lập luận này có
gì khác và chung . Học bài này , em sẽ rõ .
<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Đọc ví dụ phần 1 a,b,c . Bộ phận nào là


luận cứ ? Bộ phận nào là kết luận ?



<b>Luận cứ</b> <b>Kết luận</b>


a. Hơm nay trời


mỉa Chụng ta khäng âi chåi cängviãn
b. Em ... âoüc



sách Vì qua sách ...
c. Trời nóng


quạ Âi àn kem âi


- Mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận
trong các câu a , b , c là như thế nào ?


+ Là mối quan hệ nhân quả .


- Vị trí các luận cứ và kết luận có thể thay
đổi cho nhau khơng ?


+ Có thể thay đổi vị trí . Cho ví dụ


- Đọc ví dụ a, b, c, d, e . Hãy bổ sung luận cứ
cho các kết luận sau?


+ a. Vì đó là nơi em được trau dồi kiến
thức .


b. Vì nó làm mất lòng tin nơi người khác
c. Học bài và làm bài xong rồi


d. Vỗ coỡn non daỷi


e. Để mở mang tri thức .


- Đọc các câu a, b, c, d, e . Viết tiếp kết luận
cho các luận cứ .



+ Viết kết luận :
a. Phải đi dạo thôi ư


b. Hôm nay phải thức khuya để học
c. Bởi thiếu văn hoá .


d. Phải cư xử cho xứng là anh , chị.
e. Hy vọng trở thành cầu thủ giỏi .


 Đó là cách lập luận mà em gặp trong đời


<b>I. Lập luận</b>


<b>trong</b> <b>đời</b>


<b>sống : </b>


<i><b> 1/Tìm luận</b></i>


<i><b>cứ và kết</b></i>


<i><b>luận</b></i> <i><b>mối</b></i>


<i><b>quan hệ : </b></i>


<i><b> 2/ Bổ sung</b></i>


<i><b>luận cứ: </b></i>



<i><b> 3/ Viết tiếp</b></i>
<i><b>kết luận cho</b></i>


<i><b>các</b></i> <i><b>luận</b></i>


<i><b>cứ : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

sống . Vậy lập luận trong đời sống là gì ?
+ Là đưa ra luận cứ nhằm dắt người đọc
đến một kết luận hay chấp nhận một kết
luận đó là là tư tưởng ( quan điểm , ý định )
của người nói , người viết .


- Đọc ví dụ a, b, c, d, e . Hãy so sánh với một
số kết luận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm
của luận điểm trong văn nghị luận ?


+ Giữa luận cứ và kết luận trong văn nghị
luận không thể tùy tiện , linh họat như trong
đời sống . Ở văn nghị luận , mối luận cứ chỉ
cho phép rút ra một kết luận .


- Vậy luận điểm trong văn nghị luận phải như
thế nào ?


+ Luận điểm trong văn nghị luận là những
kết luận có tính khách quan , có ý nghĩa phổ
biến đối với xã hội .


Luận điểm trong văn nghị luận phải khoa


học , chặt chẽ .


Nó phải trả lời các câu hỏi : Vì sao nêu ra
luận điểm đó ? Luận điểm đó có những nội
dung gì ? Luận điểm đó có cơ sở thực tế
khơng ? Luận điểm đó có tác dụng gì ?


- Hướng dẫn học sinh làm BT 3 .


điểm , ý định )
của người nói ,
người viết .


<b>II. Lập luận</b>
<b>trong văn nghị</b>
<b>luận : </b>


<b> - Luận điểm</b>


trong văn nghị
luận là những
kết luận có
tính khách quan
, có ý nghĩa
phổ biến đối
với xã hội .
- Luận điểm
trong văn nghị
luận phải khoa
học , chặt chẽ


.


- Lựa chọn
luận cứ thích
hợp , sắp xếp
chặt chẽ .


 Bài văn có
tính thuyết
phục cao .


<b>4/ Củng cố : Nhận xét lập luận trong đời sống và trong</b>


văn nghị luận ?


<b>5/ Dặn dò : Chuẩn bị " Tìm hiểu chung về cách lập</b>
<b>luận chứng minh " </b>


<b>TUẦN 22 : </b>



<b>Tiết 85 : </b>

<b>SỰ GIAÌU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT . </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Hiểu được nét chung của Tiếng Việt qua sự phân tích ,
chứng minh của tác giả .


- Nắm được những đặc điểm nổi bật trong nghjê thuật
của bài văn : Lập luận chặt chẽ , chứng cứ toàn diện , văn
phong có tính khoa học .



<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b> * HS1 : Đọc thuộc đoạn đầu bài " Tinh thần yêu nước</b>
<b>của nhân dân ta " . Cho biết bài văn nghị luận vấn đề gì ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Vừa qua , các em đã</b>
học về đặc điểm văn nghị luận . Vậy
1 em hãy nhắc lại đặc điểm văn nghị
luận ?


+ Mỗi bài văn nghị luận đều phải có
luận điểm , luận cứ và lập luận rõ
rằng , chặt chẽ .


Hôm nay , để củng cố thêm về văn nghị
luận , các em sẽ tìm hiểu một bài văn
nghị luận giàu sức thuyết phục của
<i><b>Đặng Thai Mai là " Sự giàu đẹp của</b></i>


<i><b>Tiếng Việt " .</b></i>


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Học sinh đọc phần chú thích . Nêu vài


nét về tác giả , tác phẩm?


+ Nghe bạn đọc - Dựa vào chú thích
trả lời về tác giả SGK .


Tác phẩm : Trích phần đầu bài
nghiên cứu Tiếng Việt - Một biểu hiện
hùng hồn của sức sống dân tộc


- Cho học sinh đọc bài văn . Lưu ý giọng
đọc rắn rỏi .


+ Âc v theo di SGK


- Tìm bố cục và nêu ý chính mỗi
đoạn ?


+ Hai âoản :


a/ Từ đầu ... " thời kỳ lịch sử " Nêu ra
nhận định " Tiếng Việt ... hay ... đẹp " ;
giải thích nhận định .


b/ Còn lại : Chứng minh nhận định
( cái đẹp và sự giàu có phong phú của
Tiếng Việt )


<b>* Học sinh đọc đoạn 1: Tác giả nhận</b>
định Tiếng Việt là thứ tiếng đẹp ,
tiếng hay và giải thích như thế nào ?


+ Hài hòa về âm hưởng , thanh điệu .
Tế nhị , uyển chuyển trong cách đặt
câu , có kỹ năng diễn đạt tình cảm , tư
tưởng của người Việt Nam .


- Nhận xét cách giải thích ?


+ Cách giải thích ngắn gọn , rõ ràng .
<b>* Học sinh đọc đọan 2 : Tìm các chi</b>
tiết chứng minh vẻ đẹp của tiếng
Việt .


+ Ý kiến của người nước ngoài :
Tiếng Việt giàu nhạc tính


<b>I. Tác giả , tác</b>
<b>phẩm :</b>


<b>II. Phán têch </b>


<b> 1/ Nêu nhận định :</b>
<b> Tiếng Việt có</b>


những đặc sắc của
một thứ tiếng hay ,
một thứ tiếng đẹp :
- Hài hòa về âm
hưởng, thanh điệu .
- Tế nhị , uyển
chuyển trong cách


đặt câu .


- Có kỹ năng diễn
đạt tình cảm , tư
tưởng của người
Việt Nam .


* Lập luận ngắn
<b>gọn , rõ ràng . 2/</b>


<i><b>Chứng minh nhận</b></i>
<i><b>định : </b></i>


<b> a. Tiếng Việt</b>


<b>hay , âeûp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Lời nhận định của giáo sư nước ngoài
như thế nào ?


+ Lời nhận định của giáo sư nước
ngoài : Tiếng Việt đẹp và rất rành
mạch trong lối nói , uyển chuyển trong
câu , rất ngon lành trong những câu
thành ngữ .


- Tiếng Việt có những đặc điểm gì ?
+ Phân tích đặc điểm của Tiếng việt
để chứng minh .



- Sự giàu đó và khả năng phong phú của
Tiếng Việt được thể hiện ở phương
diện nào ? Hãy tìm dẫn chứng cụ
thể .


+ Tiêïng Việt giàu hệ thống phụ âm ,
Tiếng Việt giàu thanh điệu , hình tượng
ngữ âm . Tiếng Việt bổ sung ngày càng
nhiều , ngữ pháp ngày càng phát triển ,
chính xác hơn , có khả năng thỏa mãn
nhu cầu văn hoá ngày càng phức tạp .
- Nhận xét về cách nêu dẫn chứng ?
+ Dẫn chứng toàn diện


- Hãy nhận xét nghệ thuật lập luận ?
+ Kết hợp giải thích , chứng minh ,
biện luận , lập luận chặt chẽ , dẫn
chứng toàn diện .


- Nội dung bài văn nêu lên vấn đề gì ?
+ Chứng minh Tiếng Việt giàu có ,
đẹp đẽ , bền vững và giàu khả năng
sáng tạo là một biểu hiện hùng hồn
và sức sống dân tộc


- Nhận định của
giáo sư .


- Đặc điểm của
Tiếng Việt



<b> b. Tiếng Việt</b>
<b>giàu có và khả</b>
<b>năng phong phú</b>
<b>(hay) </b>


- Từ vựng nhiều ,
nhữ pháp chính xác .
- Thỏa mãn nhu cầu
văn hoá ngày càng
phức tạp .


- Dẫn chứng toàn
diện , sát hợp vấn
đề .


<b>III. Tơíng kết : (SGK) </b>


<b>4/ Củng cố : - Đọc lại bài văn .</b>


- Tiếng Việt hay và đẹp như thế nào ?


<b>5/ Dặn dò : - Ghi lại những ý kiến về sự giàu đẹp ,</b>


phong phú của Tiếng Việt .


<b>- Chuẩn bị bài " Đức tính giản dị của Bác</b>


<b>Hồ " </b>



<b>Tiết 86 : </b>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>


- Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu .
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở Tiểu học .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b> * HS2 : Nêu tác dụng của câu đặc biệt có ví dụ minh</b>


<b>hoüa . </b>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Ở bậc tiểu học , các em</b>
đã học về trạng ngữ . Vậy trạng ngữ là
thành phần gì của câu ( Học sinh : thành
phần phụ ). Vậy trạng ngữ về ý nghĩa
thêm vào câu để làm gì? Hình thức như thế
nào ?


<b>* Tìm hiểu bài : </b>



- Học sinh đọc đọan trích và trả lời câu hỏi .
+ Trạng ngữ .


- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu
học hãy xác định trạng ngữ trong những
câu trên ? Và cho biết các trạng ngữ bổ sung
ý nghĩa gì ?


+ Dưới bóng tre xanh ( nơi chốn )
Đã từ lâu đời ( thời gian )
Đã mấy nghìn năm ( thời gian )
Từ nghìn đời nay ( thời gian )
Đời đời , kiếp kiếp ( thời gian )
- Các trạng ngữ nêu trên có thể chuyển đổi
vị trí trong câu được khơng ?


+ Có thể chuyển về cuối câu , đầu câu
hoặc giữa câu ( Học sinh cho ví dụ thích
hợp  chuyển vị trí các câu trên )


- Giáo viên nhận xét , sửa sai .


- Qua tìm hiểu ví dụ , em cho biết trạng
ngữ thêm vào câu bổ sung những ý nghĩa
gì ?


+ Về ý nghĩa : Trạng ngữ được thêm vào
câu để xác định thời gian , nơi chốn , nguyên
nhân , mục đích , phương diện , cách thức .
- Về hình thức trạng ngữ đứng ở vỉtí nào ?


+ Về hình thức : trạng ngữ đứng ở đầu
câu , cuối câu hoặc giữa câu .


- Sử dụng trạng ngữ khi nói , khi viết như
thế nào ?


+ Nghỉ quãng khi nói , dùng dấu phẩy để
tách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ khi
viết .


<b>II. Luyện tập : Học sinh làm bài tậpSGK</b>
<b>1. SGK </b>


<i><b> + Câu b có cụm từ " Mùa xuân " làm</b></i>


<b>I. Đặc điểm</b>


<b>ca</b> <b>trảng</b>


<b>ngữ: </b>


- Về ý nghĩa :
Trạng ngữ xác
định thời gian ,
nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích ,
phương tiện,
cách thức diễn
ra sự việc nêu
trong câu .



- Về hình thức
: trạng ngữ
đứng ở đầu
câu / cuối câu /
giữa câu .


- Giữa trạng
ngữ và nịng
cốt câu có
qng nghỉ khi
nói , dấu phấy
khi viết .


<b>II. Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

trạng ngữ .


Trong cạc cáu cn lải :


a. Mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ .
c. Mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm
động từ .


d. Mùa xuân là câu đặc biệt .


<b>2. SGK </b>


+ a. Khi đi qua ... còn tươi ( thời gian )
Trong cái vỏ xanh kia ( nơi chốn )



b. Với khả năng ... trên đây ( đặc tính của
vật )


<b>3.SGK </b>


+ a.


b. * Trạng ngữ chỉ mục đích .


<b> Ví dụ : Để vui lòng bố mẹ , em cố</b>
gắng học tập tốt .


* Trạng ngữ chỉ cách thức , phương
tiện .


<b> Ví dụ : Bằng chiếc xe bố mẹ mua</b>


cho em , em đến lớp luôn đúng giờ .


<b> </b>
<b> 2.</b>


<b> 3. </b>


<b> 4/ Củng cố : </b>


- Viết đoạn văn có trạng ngữ đã học .


- Ý nghĩa , vị trí , hình thức khi nói , viết của trạng ngữ ?


<b> 5/ Dặn dị : </b>


- Hc bi .


<b> - Chuẩn bị bài : " Tìm hiểu chung về phép lập luận</b>


<b>chứng minh " </b>


<b>Tiết 87 - 88 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP</b>


<b>LUẬN CHỨNG MINH </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


<b>- Nắm được mục đích , tính chất và các yếu tố của</b>


phép lập luận chứng minh .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


* HS1 : Nêu bố cục bài văn nghị luận và ý mỗi phần ?
<i><b> * HS2: Vì sao nêu luận điểm " Sách là người bạn lớn</b></i>


<i><b>của con người " ? Luận điểm đó có những nội dung gì ? </b></i>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>


<b>bảng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

minh phải theo yêu cầu nào ?


<b>* Tìm hiểu bài : Học sinh đọc và trả lời câu</b>
hỏi .


- Nêu ví dụ và cho biết trong đời sống , khi nào
người ta cần chứng minh cho ai đó tin lời nói là
thật em phải làm như thế nào ?


+ Trong đời sống , một người bị nghi ngờ ,
hoài nghi  chúng ta đưa ra chứng minh thư là
chứng minh tư cách người công dân , đưa ra
giấy khai sinh là bằng chứng ngày sinh ... Vậy
khi chứng minh một điều muốn nói là thật thì
ta dẫn sự việc ấy ra hoặc nhân chứng kiện
sự việc ấy ra .


 Từ đó rút ra kết luận : Trong đời sống khi
muốn khẳng định một điều gì thì ta cần
chứng minh cho người khác tin là thật ta phải
đưa ra những chứng cứ xác thực .


- Vậy mục đích của chứng minh là gì ?


+ Dùng sự thật ( chứng cứ xác thực ) để
chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin .


- Trong văn bản nghị luận khi người ta chỉ được


sử dụng lời văn không được dùng nhân chứng ,
vật chứng thì làm thế nào để chứng minh
một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng
tin cậy ?


+ Trong văn bản nghị luận không thể dùng
nhân chứng , vật chứng mà chỉ dùng lời văn thì
người dùng lời văn đêí phân tích các chứng cứ
đó nhằm xác định tính chân thực của chúng
đêí thuyết phục người đọc , người nghe .


<i><b>- Đọc bài văn " Đừng sợ vấp ngã " </b></i>
+ Học sinh đọc .


a. Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ?
<i><b> + " Đừng sợ vấp ngã "</b></i>


- Tìm những câu mang luận điểm đó ?


+ Câu mang luận điểm là đầu đề bài văn và
2 câu cuối của bài .


" Vậy , bạn chớ sợ thất bại . Điều đáng sợ
hơn cả là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì
khơng cố gắng hết mình .


<i><b>b. Để chuyện người ta " Đừìng sợ vấp ngã "</b></i>
bài văn đã kết luận như thế nào ?


+ Bài văn nêu cách lập luận sau : Nêu câu hỏi


về các lần vấp ngã và khẳng định đừng sợ
vấp ngã ( lần đầu tiên ... không sao đâu )


- Tác giả đưa ra những dẫn chứng nào ?


+ Một lọat dẫn chứng về sự vấp ngã mà


<b>I. Mục đích</b>
<b>và phương</b>
<b>pháp chứng</b>
<b>minh : </b>


<b> - Dng sỉû</b>


thật để
chứng tỏ
một điều gì
đó là đáng tin
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

mọt số người đã trải qua như ... Nhưng sau đó
họ đã vươn lên tới những thành công về các
mặt kinh doanh , khoa học , văn học , nghệ
thuật .


<b>=> Kết luận : Sự vấp ngã không đáng sợ</b>
mà thiếu cố gắng vươn lên trong cuộc sống
mới là điều đáng sợ hơn cả .


- Qua đó , em hiểu phép lập luận trong văn


chứng minh là gì ?


+ Là dùng những lý lẽ , bằng chứng chân
thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận
điểm mới ( cần được chứng minh ) là đáng tin
cậy .


- Dựa vào bài văn em nhận xét các lý lẽ và
bằng chứng trong phép lập luận chứng minh
phải như thế nào ?


+ Phải được lựa chọn , thẩm tra , phân tích
thì mới có sức thuyết phục .


<b>II. Luyện tập : </b>


<i><b>Đọc bài văn " Không sợ sai lầm " - Bài văn nêu</b></i>
lên luận điểm gì?


<i><b> + Luận điểm " Không sợ sai lầm " </b></i>


 Dù phạm sai lầm thì vẫn suy nghĩ , rút kinh
nghiệm tìm con đường khác để tiến lên . Tìm
những câu mang luận điểm đó ?


+ Những câu mang luận điểm đó :
Đầu đề bài văn


Một người làm gì cũng ... tự lập được .
Thất bại là mẹ thành công



Những người sáng suốt ... số phận của
mình .


- Để chứng minh luận điểm của mình , người
viết nêu ra những luận cứ nào ?


+ Luận cứ :


Nếu muốn sống ... hèn nhát


Nếu sự thất bại ... bài học cho đời .
Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì .
Chẳng ai thích sai lầm .


 Sai lầm phải rút kinh nghiệm tiến lên .
- Những luận cứ ấy có hiển nhiên , có sức
thuyết phục khơng ?


+ Đúng với thực tế cuộc sống nên có sức
thuyết phục cao .


- Cách lập luận chứng minh ở bài này có gì
khác so với bài " Đừng sợ vấp ngã " ?
+ Bài 1 : Mở đầu nêu câu hỏi .


<b> Bài 2 : Mở đầu nêu ý khẳng định " Đã sống</b>


<b>II.</b> <b>Luyện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>là phải phạm sai lầm"</b>


Bài 1 : Thân bài - Nêu lên một lọat dẫn
chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những
người đã nổi danh , đã thành công đêí làm
chứng cứ.


Bài 2 : Chủ yếu dùng lý lẽ , phân tích , lý
giải nhằm chứng minh vấn đề : Sự sai lầm là
trốn tránh thực tế : Sai lầm ... hai mặt ... bổ
ích ... thất bại là mẹ thành công .


<b>4/ Củng cố : </b>


- Mục đích của lý luận chứng minh ?


- Phép lập luận trong văn chứng minh là gì ?


- Lý lẽ và bằng chứng lập luận chứng minh phải như thế
nào ?


( Học sinh trả lời theo yêu cầu đã ghi của bài học )


<b>5/ Dặn dò : </b>


<i><b>- Đọc bài " Có hiểu đời mới hiểu văn " - Phần đọc thêm</b></i>
.


<i><b> - Soạn : " Cách Luyện tập văn lập luận chứng minh "</b></i>

<b>TUẦN 23 :</b>




<b>Tiết 89 : </b>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU ( tt) </b>


<b> A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :</b>


- Nắm được công dụng của trạng ngữ .


- Nắm được tác dụng của việc tách trạng thành câu
riêng .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : - Trạng ngữ thêm vào trong cõu b sung ý</b>


nghộa gỗ ?


- Nờu v trí và hình thức viết , nói trạng ngữ ?
<b>Cho ví dụ . </b>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Ở bài học trước , các em</b>
<i><b>học bài " Thêm trạng ngữ cho câu " Trạng</b></i>
ngữ thêm vào câu có ý nghĩa gì ?


+ Trạng ngữ thêm vào trong câu để xác
định thời gian , nơi chốn , nguyên nhân , mục


đích , cách thức .


- Vậy trạng ngữ thêm vào trong câu cịn có
cơng dụng chung gì? Ta có thể tách trạng
ngữ thành câu riêng biệt khơng ?


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Học sinh đọc ví dụ : Tìm trạng ngữ ?
+ Nghe


<b>I. Công dụng</b>
<b>của trnạg ngữ</b>
<b>: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Trạng ngữ không phải là thành phần bắt
buộc của câu . Nhưng vì sao trong câu văn
dưới đây , ta không nên hoặc không thể lược
bỏ trạng ngữ ? Cho thêm ví dụ ?


+ a. Thường thường , vào khoảng đó ( thời
gian )


Sáng dậy ( thời gian )


Trên giàn thiên lý ( nơi chốn )


Chỉ độ tám , chín giờ sáng ( thời gian )
b. Về mùa Đơng



- Nếu vải nỏn thì mua đủ một bộ đồ nghen
!


+ Nếu vải nỏn ( điều kiện )


* Lý do khơng lược bỏ trạng ngữ , vì các
trạng ngữ này làm cho ý văn thêm cụ thể ,
rõ ràng , giúp hiểu ra sự việc xảy ra lúc
nào ? Ở đâu ?


- Vì sao ta không nên hoặc không lược bỏ
trạng ngữ ?


+ Trạng ngữ xác định hoàn cảnh , điều
kiện diễn ra sự việc nêu trong câu , góp
phần làm cho nội dung của câu được đầy
đủ , chính xác .


- Trong một bài văn nghị luận , em phải sắp
xếp luận cứ theo những trình tự nhất
định ( thời gian , không gian , nguyên nhân, kết
quả ) . Vậy trạng ngữ có vai trị gì trong
việc thể hiện trình tự lập luận ấy ?


+ Trong bài văn nghị luận , trạng ngữ giúp
cho việc sắp xếp các luận cứ theo trình
tự thời gian , nguyên nhân , kết quả được
thuận lợi . Ví dụ : Đầu tiên , tiếp theo , sau
nữa , ... trạng ngữ còn giúp cho việc nối
kết các câu trong đoạn hoàn chỉnh và mạch


lạc, chặt chẽ .


- Cho hoüc sinh âc vê dủ


- Chữ in đậm có gì đặc biệt ?


+ Trạng ngữ được tách ra thành câu
riêng .


- Việc tách ra có tác dụng gì ?


+ Tách trạng ngữ thành câu riêng để ý
được nhấn mạnh .


 Câu trên có 2 trạng ngữ " Để tự hào


<i><b>với tiếng nói cuỉa mình", " để tin tưởng</b></i>
<i><b>hơn nữa vào tương lai của nó " . Về ý</b></i>


nghĩa , đều có quan hệ với chủ ngữ , song
tách ra như vậy để nhấn mạnh vào ý của


<b>- Trạng ngữ xác</b>


định hoàn cảnh ,
điều kiện diễn
ra sự việc nêu
trong câu , góp
phần làm cho
nội dung của câu


được đầy đủ ,
chính xác .


- Nối kết các
câu , các đoạn
với nhau góp
phần làm cho
đoạn văn , bài
văn được mạch
lạc , chặt chẽ .


<b> II. Tạch trảng</b>


<b>ngữ thành câu</b>
<b>riêng : </b>


Để nhấn
mạnh ý hoặc
thể hiện những
tình huống , cảm
xúc nhất định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

trạng ngữ đứng sau .


- Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có
mục đích gì ?


+ Để nhấn mnạh ý , chuyển ý hoặc thể
hiện những tình huống, cảm xúc nhất định
.



<b>III. Luyện tập : </b>
<b>BT1(SGK) </b>


a. Kết hợp những bài này lại ( cách thức
diễn ra sự việc )


Ở loại bài thứ nhất : chỉ nơi chốn
Ở loại bài thứ hai : chỉ nơi chốn .


b. Lần đầu tiên chập chững bước đi ( thời
gian )


Lần đầu tiên tập bơi ( thời gian )


Lần đầu tiên chơi bóng bàn ( thời gian )


<b>BT2 (SGK) </b>


+ Năm 72 : Nhấn mạnh ý về thời gian .
Trong lúc tiếng đờn ... ly biệt ( tình
huống dạt dào cảm xúc)


<b>BT3 (SGK) </b>


+ Học sinh viết đọan văn


- Giáo viên chấm điểm 3  5 em ( nếu có
thời gian )



<b>4/ Củng cố : </b>


- Công dụng của trạng ngữ trong câu ?


- Công dụng của trạng ngữ trong bài văn nghị luận ?


- Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có những mục đích
gì ?


<b>5/ Dặn dị : </b>


- Về nhà viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về sự
gìàu đẹp của Tiếng Việt . Chỉ ra trạng ngữ , giải thích vì sao
phải thêm trạng ngữ ?


- Ôn lại phần Tiếng Việt , chuẩn bị kiểm tra .


<b>Tiết 90 : </b>

<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Qua kiểm tra , củng cố lại kiến thức đã học .


- Rèn luyện kỹ năg làm bài theo cấu trúc 2 phần : trắc
nghiệm và tự luận .


<b>B. ĐỀö VAÌ BIỂU ĐIỂM : </b>
<b>...</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>



1. Ổn định


2. Kiểm tra : Giáo viên quán triệt , nhắc nhở thái độ
nghiêm túc trong làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

4. Thu bài : Kiểm tra số lượng bài làm .
5. Dặn dị :


<b>Tiết 91 : CÁCH LM BI VĂN NGHỊ LUẬN CHỨNG</b>


<b>MINH </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh </b>


- Ôn lại kiến thức ( về tạo lập văn bản , về văn bản lập
luận chứng minh )


- Nắm được cách thức làm một bài văn nghị luận chứng
minh , những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong làm
bài .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Mục đích của chứng minh ? Phép lập luận</b>


trong văn chứng minh là gì ? Lý lẽ và bằng chứng lập luận
chứng minh phải như thế nào ?


<b>3/ Bài mới : </b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : </b>
<b>* Tìm hiểu bài : </b>


- Giáo viên ghi đề lên bảng : Nhân dân ta thường
<b>nói " Có chí thì nên" . Hãy chứng minh tính</b>
đúng đắn của câu trạng ngữ đó ?


+ Học sinh đọc đề .


- Xác định yêu cầu chung của đề ?


<i><b> + Chứng minh câu tục ngữ " Có chí thì nên "</b></i>
là đúng đắn .


- Câu túc ngữ khẳng định điều gì ? Chí có
nghĩa là thế nào ?


+ Khẳng định vai trị to lớn của chí trong cuộc
sống . Chí có nghĩa là hoài bão , lý tưởng tốt
đẹp , ý chí , nghị lực , sự kiên trì .


 Ai có đủ các điều kiện đó thì sẽ thành công
trong sự nghiệp .


- Khi đã hiểu yêu cầu của đề , em chứng minh
bằng cách nào ?



+ Có 2 cách lập luận : Nêu dẫn chứng xác
thực và nêu lý lẽ .


- Nêu những dẫn chứng xác thực cho đề này ?
+ Dẫn chứng :


* Anh Nguyễn Ngọc Ký bị liệt cả hai tay , phải
viết bằng chân mà tốt nghiệp đại học .


* Các vận động viên khuyết tật điều khiển
xe lăn bằng tay mà đạt huy chương vàng .


* Cô - pa - du là người Anh bị mù mà trở thành
người mẫu thời trang


<b>I. Các bước</b>
<b>làm bài văn</b>
<b>lập luận</b>
<b>chứng</b>


<b>minh : </b>


<i><b> 1/ Tìm hiểu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

* Ông Ôt - xtơ - rôp - xki bị mù mà trở thành nhà
văn nổi tiếng ...


* (... lấy ví dụ trong lớp )
- Tìm lý lẽ cho đề ?



+ Lý lẽ : Làm bất cứ việc gì dù đơn giản như
chơi thể thao, học ngoại ngữ , ... ) không có
chí , khơng kiên trì thì khơng thể thành công
được .


Ở đời , làm việc gì nếu gặp khó khăn mà
bỏ dở thì làm sao thành cơng được .


Một người có thể đạt tới thành cơng , có
kết quả tốt không nếu người đó khơng theo
đuổi một mục đích , một lý tưởng tốt đẹp .
- Sau khi tìm hiểu đề và tìm ý là bước gì ?
+ Lập dàn ý .


- Một văn bản nghị luận thường gồm mấy
chính ? Đó là những phần nào ?


+ Một văn bản nghị luận gồm 3 phần : mở
bài , thân bài , kết bài .


- Mở bài nêu ý gì ?


<b> + Mở bài : Nêu vai trò quan trọng của lý</b>
tưởng , ý chí và nghị lực trong cuộc sống
-Dẫn câu tục ngữ .


- Thân bài chứng minh điều gì ?
<b> + Thân bài : Chứng minh : </b>



<i><b> * Về lý thuyết : Chí là điều cần thiết để</b></i>


con người vượt qua trở ngại : Làm việc gì dù
giản đơn khơng có chí khơng thể thành cơng ;
Khơng có chí thì khơng làm được gì .


<i><b> * Về thực tế : Những người có chí đều</b></i>
thành công ( dẫn chứng ) ; Chí giúp người ta
vượt qua những khó khăn tưởng chừng không
thể vượt qua được ( dẫn chứng )


- Kết bài khẳng định , rút ra bài học như thế
nào ?


<b> + Kết bài : Mọi người nên tu dưỡng ý chí ,</b>
bắt đầu từ những việc nhỏ .


- Lập dàn ý xong , em làm gì ?
+ Viết bài .


- Khi viết phần mở bài có vần lập luận khơng ?
+ Học sinh đọc phần mở bài .


- Ba cách mở bài khác nhau về cách lập luận
như thế nào ?


+ 1. Đi thẳng vào vấn đề


2. Suy từ cái chung đến cái riêng
3. Suy từ tâm lý con người .



- Cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của


<i><b> 2/ Lập dàn</b></i>


<i><b>yï : </b></i>


<b> </b>


<i><b>3. Viết bài :</b></i>
<i><b> a/ Viết mở</b></i>


baìi :


<b> </b>


<b> b/ Viết thân</b>


baìi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

bài không ?
+ Phù hợp .


- Làm thế nào để đọan đầu tiên của thân bài
liên kết với mở bài ?


+ Phải có từ chuyển đoạn " Thật vậy , đúng
như vậy ..."


- Cho học sinh viết đoạn văn .



+ Viết phần ( lý lẽ ): Viết đọan văn nêu các
dẫn chứng tiêu biểu về người nổi tiếng .
- Cho học sinh đọc và nhận xét đọan kết bài .
Kết bài hô ứng với mở bài chưa ?


+ Đã hô ứng .


- Kết bài cho thấy luận điểm đã được chứng
minh chưa ?


+ Học sinh trả lời theo cảm nhận .
- Khi viết bài xong , em làm gì ?


+ Đọc lại và sửa chữa lỗi .


- Khi làm một bài văn lập luận chứng minh , em
thể hiện những bước nào ? Nêu dàn ý bài lập
luận chứng minh ?


+ Học sinh trả lời theo ghi nhớ SGK
- Học sinh lập dàn ý .


+ Tìm ý , lập dàn ý


<b> a. Mở bài : Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ</b>


tư tưởng mà nó thể hiện .


<b> b. Thân bài : Nêu một số dẫn chứng </b>



Dùng lý lẽ phân tích , dúc kết
vấn đề .


<b> c. Kết bài : Rút ra kết luận , khẳng định</b>


sự đúng đắn của câu tục ngữ và nêu bài học
trong cuộc sống .


<b> d/ Đọc lại</b>
và sửa sai :


<b> II. Luyện</b>
<b>tập : </b>


<b>Đề : ... Có</b>


cơng mài sắt
có ngày nên
kim


<b>4/ Củng cố : Các bước làm bài văn lập luận chứng minh </b>
<i><b>5/ Dặn dị : Viết bài văn hồn chỉnh đề 1 : " Có chí thì</b></i>


<i><b>nãn " </b></i>


<b>Tiết 92 : </b>

<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG</b>


<b>MINH </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh : </b>



<b>- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập</b>


luận chứng minh .


- Vận dụng hiểu biết vào làm bài văn chứng minh cho
một nhận định , một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi
, quen thuộc .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b> * Gọi 1 học sinh đọc bài hoàn chỉnh đề 1 </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung</b>
<b>ghi bảng </b>


* Giới thiệu bài : Trên cơ sở học sinh đọc bài văn
lúc kiểm tra . giáo viên hỏi : Để là được bài văn
trên , em lần lượt theo những bước nào?


+ Phải thực hiện 4 bước : Tìm hiểu đề và
tìm ý , lập dàn ý , viết bài, đọc lại và sửa bài
<b>- Giáo viên ghi đề lên bảng : Chứng minh rằng</b>
nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống
<b>theo đạo lý " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây " ,</b>



<b>" Uống nước nhớ nguồn " </b>


- Cho học sinh đọc lại đề . và nêu lên Đề yêu
cầu chứng minh vấn đề gì?


+ Chứng minh : Lòng biết ơn những người đã
tạo ra thành quả để mình được hưởng - Một
đạo lý sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam =>
Chứng minh câu tục ngữ để làm sáng tỏ nhận
<i><b>định " Người Việt Nam luôn sống theo đạo</b></i>


<i><b>lý tốt đẹp " </b></i>


<b>- Em hiểu " ăn quả nhớ kẻ trồng cây " , "</b>


<i><b>uống nước nhớ nguồn" nghĩa là gì ? </b></i>


+ Quả - người ( cây ) , nước - nguồn là những
hình ảnh cụ thể để chỉ người thừa hưởng và
người làm ra thành quả .


- Yêu cầu lập luận chứng minh đòi hỏi như thế
nào ?


+ Lập luận chứng minh :


* Giải thích ngắn gọn hai câu tục ngữ


* Dùng lý lẽ và dẫn chứng thực tế để
chứng minh



* Rút ra bài học , đánh giá tình cảm biết ơn
thê hệ đi trước .


<b>-b/ Em diễn giải xem đạo lý " Ăn quả nhớ kẻ</b>


<i><b>trồng cây", " Uống nước nhớ nguồn " có</b></i>


nội dung như thế nào ?


+ Là biểu hiện của lòng biết ơn , biểu hiện
ân nghĩa của con người Việt Nam giàu tình cảm .
Được thừa hưởng những giá trị vật chất và
tinh thần ngày nay , chúng ta phải biết ơn ,
hướng về nơi xuất phát ấy để tỏ lịng kính
trọng và cũng phải làm sao để trả phần nào cái
ơn đó


<i><b> c/ Tìm những biểu hiện của đạo lý " Uống</b></i>


<i><b>nước nhớ nguồn" , " Ăn quả nhớ kẻ trồng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b>cây " trong thực tế cuộc sống ? </b></i>


+ Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên


- Hãy kể một vài lễ hội mà em biết ?
+ Giỗ tổ Hùng Vương ( 10/3 Âl )


Giỗ tổ Trần Hưng Đạo



Lễ hội Đống Đa kỷ niệm Quang Trung ..


- Các ngày giỗ trong gia đình có ý nghĩa như thế
nào ?


+ Có ý nghĩa nhớ về Ơng bà , cha mẹ , những
người đã khuất , ...


- Ngày thương binh liệt sĩ , ngày nhà giáo , ngày
quốc tế phụ nữ có ý nghĩa như thế nào ?
+ Những ngày kỷ niệm : Thương binh 27/7 ,
Nhà giáo Việt Nam 20/11 , Quốc tế phụ nữ 8/3
=> Nhắc lại ý nghĩa của câu tục ngữ , nhấn
<i><b>mạnh những hành động " tạo ra thành quả "</b></i>
phù hợp với truyền thống đạo đức của dân
tộc.


<i><b>d/ Đạo lý " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây " , "</b></i>


<i><b>Uống nước nhớ nguồn " gợi cho em những</b></i>


suy nghộ gỗ ?


+ Học sinh suy nghĩ , sau đó nêu lên các ý
kiến :


* Lòng biết ơn là nét đẹp trong nhân cách .
* Truyền thống đạo lý cao đẹp của dân tộc
Việt Nam



* Em luôn soi chiếu vào những hành vi hằng
ngày của mình .


* Giúp em có nghĩa vụ tham gia vàp phong trào
đền ơn đáp nghĩa


- Cho học sinh viết đoạn mở bài ? Kết bài ? Học
sinh trình bày đoạn văn , lớp nhận xét , đánh
giá .


+ Dựa vào tiết 91 ( TLV ) để biết viết phầìn
mở bài , kết bài .


<i><b>- Đọc bài " Tinh thần yêu nước của nhân dân</b></i>


<i><b>ta " để biết viết phần thân bài . </b></i>


+ Hc sinh âc .


<b>II.</b> <b>Thỉûc</b>


<b>hnh </b>


<b>4/ Củng cố : </b>


<b>- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh </b>


- Lưu ý học sinh dẫn chứng phải sắp xếp theo trình tự
từ xưa đến nay .



<b>5/ Dặn dò : Xem lại các bài , đề Luyện tập , chuẩn bị</b>


bài viết số 5 .


<b>TUẦN 24 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>A. MUÛC TIÃU : </b>


- Cảm nhận phẩm chất cao đẹp của Bác . Đặc biệt là
đức tính giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người ,
trong việc làm và lời nói , bài viết .


- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác
giả trong bài . Đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể , toàn
diện , rõ ràng , kết hợp với giải thích , bình luận ngắn gọn
mà sâu sắc.


- Nhớ và thuộc một số câu văn hay , tiêu biểu trong bài .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra :</b>


<b> *HS1 : Hai luận điểm chính của bài văn " Sự giàu đẹp</b>
<b>của tiếng Việt " là gì ? Ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng</b>


<b>những dẫn chứng như thế nào để chứng minh . </b>



<b> *HS2 : Nêu suy nghĩ của em về việc học và giữ gìn</b>


tiếng Việt


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>


<b>* Giới thiệu bài : Ở bài " Đêm nay Bác</b>


<b>không ngủ " của Minh Huệ chúng ta đã rất</b>


xúc động trước hình ảnh giản dị của người
cha già mái tóc bạc , suốt đêm không ngủ ,
đốt lửa cho anh nằm . Cịn hơm nay , chúng ta
lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao
đẹp của Bác qua một đoạn văn xuôi nghị
luận đặc sắc của cô Thủ tướng Phạm Văn
Đồng . Người học trò xuất sắc , người cộng
sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ .


<b>* Tìm hiểu bài : Cho học sinh đọc chú thích .</b>
Tác giả ? Tác phẩm ?


+ Phạm Văn Đồng - Nhà cách mạng nổi
tiếng , nhà văn hoá lớn từng giữ nhiều cương
vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của
Đảng và Nhà nước .



<b> Tác phẩm trích từ bài " Chủ tịch Hồ Chí</b>


<b>Minh - tài hoa và khí phách của dân tộc ,</b>
<b>lương tâm thời đại " </b>


- Bài văn nghị luận vấn đề gì ?
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Câu văn thâu tóm luận điểm ?
+ Nhan đề , câu đầu .


- Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ , tác
giả đã chứng minh ở những phương diện
nào ?


<b>I. Giới thiệu</b>
<b>tác giả , tác</b>


<b>phẩm</b> <b>:</b>


<b>( SGK )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

+ Tác giả nêu những chứng cứ trong đời
sống của Bác .


- Hãy nêu trình tự lập luận của tác giả trong
bài văn ?


<b> + Mở bài : Sự nhất quán giữa đời cách</b>
mạng và cuộc sống giản dị , thanh bạch của
Bác Hồ .



<b> Thân bài : Chứng minh sự giản dị của</b>
Bác trong sinh hoạt , lối sống , việc làm .


- Bố cục bài văn gồm mấy phần ?
+ Bố cục : gồm 2 phần .


- Đọc đoạn 2 . Nêu những dẫn chứng chứng
minh đức tính giản dị của Bác ?


+ Bữa cơm vài ba món đơn giản ; Căn nhà
sàn chỉ 2 phòng ; Việc làm từ việc nhỏ 
việc lớn Bác ít cần đến người phục vụ ,
Gỉan dị trong lời nói và bài viết .


=> Sự giản dị của Bác trong đời sống vật
chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú ,
cao đẹp .


- Những dẫn chứng trong đoạn văn có sức
thuyết phục khơng ? Vì sao ?


+ Có . Bởi tác giả đưa ra hệ thống luận cứ
đầy đủ với lý lẽ chặt chẽ và dẫn chứng xác
thực , cụ thể , toàn diện làm sáng tỏ luận
cứ  sự giản dị của Bác thể hiện ở bữa
cơm , căn nhà , lối sống . tiếp theo tác giả đưa
ra những chứng cứ làm sáng tỏ từng điểm
trên .



=> Chọn lọc dẫn chứng rõ ràng , cụ thể ,
mạch lạc . Ví dụ : Sự giản dị trong bữa ăn
là nêu ra các chứng cứ : chỉ vài ba món ăn ,
xúc ăn khơng để rơi vãi , ăn xong bao giờ cái
bát cũng sạch và thức ăn cịn lại thì được
sắp xếp tươm tất .


- Sự dẫn chứng giàu sức thuyết phục giúp
em hình dung điều gì ở tác giả ?


+ Tác giả có quan hệ rất gần gũi với Bác .
- Trong đoạn văn , tác giả còn dùng phép lập
luận nào để người đọc hiểu sâu hơn về đức
tính giản dị của Bác ?


+ Cịn có phần bình luận , đánh giá của tác
giả về đức tính giản dị như : Ở việc làm
nhỏ ... đến việc làm lớn ; Một đời sống như
vậy thanh bạch và tao nhã biết bao ; Sự giản
dị của Bác không phải lối sống khắc khổ của
nhà tu hành , nhà hiền triết thuở xưa ; Đó là


<b>III. Phân tích :</b>
<i><b> 1. Chứng</b></i>


<i><b>minh</b></i> <i><b>đức</b></i>


<i><b>tênh gin dë</b></i>
<i><b>ca Bạc: </b></i>



<b> - Bữa cơm</b>


vaìi ba mọn âån
gin .


- Căn nhà sàn
chỉ 2 phòng .
- Việc làm
từ việc nhỏ 
việc lớn Bác ít


cần đến


người phục
vụ.


- Giản dị
trong lời nói và
bài viết .


<b> </b>


<i><b>2. Lập luận</b></i>


<i><b>chứng minh : </b></i>


- Luận cứ
đầu đủ , lý lẽ
chặt chẽ, dẫn
chứng xác


thực cụ thể,
toàn diện =>
giàu sức
thuyết phục .
- Bình luận ,
đánh giá .


<b>III. Tổng</b>
<b>kết : </b>


<i><b> 1. Nội dung : </b></i>
<i><b> 2. Nghệ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

đời sống văn minh mà bác nêu gương sáng .
- Bài văn chứng minh đức tính giản dị của Bác
như thế nào ?


+ Giản dị trong đời sống , trong quan hệ với
mọi người , trong lời nói và bài viết . Sự
giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong
phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp .


- Nhận xét lập luận của tác giả ?


+ Vừa có chứng cứ cụ thể và nhận xét
sâu sắc , vừa thấm đựơm tình cảm chân
thành .


<i><b>minh : </b></i>



<b> 4/ Củng cố : </b>


- Âc lải bi vàn trêch


- Qua bài này và các tác phẩm học về Bác ở học kỳ I ,
em có cảm nghĩ gì về Bác Hồ kính u ?


<b> 5/ Dặn dị : </b>


- Hc bi .


- Sưu tầm một số mẫu chuỵên về đời sống giản dị của
Bác Hồ trong sách báo .


<b>- Chuẩn bị bài " Ý nghĩa văn chương "</b>


<b>Tiết 94 : CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THAÌNH</b>


<b>CÂU BỊ ĐỘNG </b>



<b> A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


- Nắm khái niệm câu chủ động , bị động


- Nắm mục đích của việc biến câu chủ động thành câu bị
động ..


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra :</b>


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Câu rút gọn được dùng</b>
có tác dụng gì ?


+ Làm cho câu gọn hơn, thông tin được
nhanh , vừa tránh lặp từ ngữ .


- Còn chuyển câu chủ động thành câu bị
động nhằm mục đích gì ? Bài học hơm nay ,
giúp em hiểu điều đó .


<b>* Tìm hiểu bài : </b>


<b>I. Hc sinh âc vê dủ SGK </b>


+ Âoüc vê duû


- Xác định chủ ngữ của mỗi câu ?
+ a. Mọi người b. Em


-Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác


<b>I. Cáu ch</b>
<b>âäüng v cáu bë</b>
<b>âäüng : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

nhau như thế nào?


+ Chủ ngữ (a) : chủ thể của hoạt động
( người hoạt động hướng dẫn người khác )
 câu chủ động ;


Chủ ngữ (b) : đối tượng của hoạt động
( người được hoạt động của người khác
hướng đến )  câu bị động .


- Qua ví dụ trên , em hiểu thế nào là câu chủ
động ? thế nào là câu bị động ?


+ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người , vật thực hiện một hoạt động
hướng vào người , vật khác .


Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người
, vật được hoạt động của người , vật khác
hướng vào .


- Hãy cho ví dụ về câu chủ động , câu bị
động ?


+ Ví dụ : - Con mèo vồ được con chuột
- Con chuột bị con mèo vồ rồi .


<b>II. Hoüc sinh âoüc vê duû : </b>


1. Em chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào


chỗ có dấu ba chấm trong đọan trích dưới ?
+ Chn cõu b


- Giaới thờch vỗ sao em choỹn cáu b ?


+ Lý do chọn : Bởi nó giúp cho việc liên kết
các câu trong đọan được tốt hơn .


 câu đi trước nói về Thủy ( thông qua chủ
ngữ em tôi ) . Vì vậy sẽ hợp lơgíc và dêỵ
hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về
Thủy ( thơng qua chủ ngữ Em ) .


- Qua ví dụ , em cho biết mục đích của việc
chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
?


+ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động ( và ngược lại ) ở mỗi đoạn đều
nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một
mcạh văn thống nhất .


<b>III. Luyện tập : </b>


- Đọc bài tập Tìm câu bị động ?


+ Có khi ( các thứ của quí ) được trưng
bày trong tủ kính , trong bình pha lê .


<i><b> Tác giả " Mấy vần thơ " liền được tôn</b></i>


vinh làm đương thời đệ nhất thi sĩ .


- Giải thích vì sao chọn cách viết như vậy ?
+ Chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại
kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo
sự liên kết giữa các câu trong đoạn văn .


hướng vào
người , vật khác
.


Câu bị động
là câu có chủ
ngữ chỉ người ,
vật được hoạt
động của
người , vật khác
hướng vào .


<b> II. Muûc âêch</b>


<b>chuyển đổi</b>
<b>câu chủ động</b>
<b>thành câu bị</b>
<b>động : </b>


Nhằm liên kết
các câu trong
đoạn thành một
mạch thống


nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>4/ Củng cố : </b>


- Học sinh đọc ghi nhớ (SGK)


- Đặt câu bị động rồi chuyển thành câu chủ động ( Học
sinh thảo luận )


<b>5/ Dặn dị : </b>


- Hc bi .


<b>- Soạn bài " Chuyển câu chủ động thành câu bị động</b>
"


<b>Tiết 95 - 96 : </b>

<b>BAÌI VIẾT TẬP LM VĂN SỐ 5 </b>



<b>A. MỦC TIÃU : </b>


- Ơn tập về cách làm bài văn nghị luận chứng minh cũng
như về kiến thức văn học và Tiếng Việt có liên quan đến bài
làm một bài văn nghị luận chứng minh cụ thể .


- Có thể tự đánh giá vè trình độ làm văn của bản thân
để có hướng phấn đấu .


<b>B. ĐỀ : </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>



1. Ổn định


2. Kiểm tra : Giáo viên quán triệt , nhắc nhở thái độ
nghiêm túc trong làm bài


Đề : Tục ngữ có câu “ Lá lànhđùm lá rách”, hãy chứng
tỏ rằng nhân dân ta ngày nay vẫn làm theo nhữnglời khuyên
đầy tình nghĩa ấy .


* GV chép đề lên bảng


Gợi ý, định hướng cách làm bài cho hs.


Yêu cầu hs lập dàn ý trên giấy nháp sau đó mớikhai triển
thành bài văn.


4. Thu bài : Kiểm tra số lượng bài làm .
5. Dặn dò :


<b>TUẦN 25 :</b>



<b>Tiết 97 :</b>

<b> Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG </b>



<b> ( Hoi</b>


<b>Thanh ) </b>



<b>A. MỦC TIÃU : </b>


<b>- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc</b>



cốt yếu , nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lích
sử lồi người .


- Hiểu phần nào phongcách nghị luận văn chương của
Hoài Thanh .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

*HS1 : Nêu lập luận của bài .


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Đến với văn chương chúng</b>
ta cần hiểu : Văn chương có nguồn gốc từ
đâu , văn chương là gì và văn chương có cơng
dụng gì trong cuộc sống . Bài viết Ý nghĩa
văn chương của Hoài Thanh - một nhà phê bình
văn học có uy tín lớn sẽ cung cấp cho ta cách
hiểu về văn chương . Văn bản viết năm 1936 in
<i><b>trong " Văn chương và hành động " in lại</b></i>
<i><b>có tên " Ý nghĩa và công dụng của văn</b></i>


<i><b>chỉång " </b></i>



<b>* Tìm hiểu bài : Cho học sinh đọc chú thích .</b>
- Em hiểu gì về tác giả Hoài Thanh ?


+ Hồi Thanh là nhà phê bình văn học xuất
sắc , từng được phong tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh .


- Đọc văn bản : Giáo viên đọc mẫu một
đọan , gọi học sinh tiếp tục đọc các đoạn
văn còn lại .


+ Âc v theo di SGK .


- Xác định bố cục của văn bản ?
+ Bố cục gồm 2 phần :


<i><b> a. " Người ta kể ... mn vật , mn</b></i>


<i><b>lồi " - Nêu lên nguồn gốc cốt yếu của văn</b></i>


chæång .


b. Phần còn lại : Phân tích , chứng minh ,
ý nghĩa và cơng dụng của văn chương đối với
cuộc sống con người .


- Học sinh đọc lại đoạn 1 cho biết tác giả kể
một thi sĩ Ấn Độ khóc nức nở khi thấy một
con chim bị thương rơi xuống bên chân để làm


gì ?


+ Kể một câu chuyện nhỏđểí dẫn dắt tới
luận đề theo lối qui nạp


- Cách nêu vấn đề như vậy có tác dụng gì ?
+ Cách vào đề rất tự nhiên , hấp dẫn và
xúc động .


 Tác giả kể chuyện để khái quát vấn đề
sẽ bàn bạc nghị luận . Đây là phong cách nghị
luận độc đáo của tác giả .


- Theo Hoài Thanh , nguồn gốc cốt yếu của
văn chương là gì ?


+ Là lòng thương người , rộng ra là thương


<b> I. Xuất xứ</b>
<b>văn bản: </b>


<i><b> - Taïc giaí :</b></i>
(SGK)


<b> </b> <b>- </b> <i><b>Tác</b></i>
<i><b>phẩm : </b></i>


<b>II. Phán têch : </b>
<b> </b>



<b>1/ Nguồn gốc</b>
<b>cốt yếu của</b>
<b>văn chương: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

cả mn vật , mn lồi .


- Quan niệm như thế đúng chưa ?
+ Quan niệm như thế là rất đúng .
- Có thể nêu vài dẫn chứng ?


+ Nguyễn Du viết " Truyện Kiều " dựa trên
<i><b>cảm hứng " Những điều trông thấy mà</b></i>


<i><b>đau đớn lòng " Bà Huyện Thanh Quan viết</b></i>


<i><b>" Qua đèo Ngang " bởi vì " Nhớ nước thương</b></i>


<i><b>nhà " => Quan niệm của Hoài Thanh rất</b></i>


đúng . Bên cạnh đó , cịn có nhiều quan niệm
khác về nguồn gốc của văn chương " Văn
chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động
của con người " Vậy các quan niệm trên khác
nhau nhưng không loại trừ nhau mà lại bổ
sung cho nhau .


- Đọc bằng mắt đoạn 2 " Văn chương sẽ là
hình dung của sức sống mn lồi ... Văn
chương còn sáng tạo ra sức sống " ...



- Âoüc laûi chuï thêch 5 v gii thêch cáu vàn
trãn ?


+ Trong lời văn của Hồi Thanh có 2 ý :


a. Văn chương là hình dung ( hình ảnh ) của
sự sống mn hình, vạn trạng bằng cuộc
sống con người vốn rất đa dạng , văn chương
có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó .


b. Văn chương còn sáng tạo ra sự sống
bằng văn chương dựng lên những hình ảnh ,
đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện
tại chưa có để mọi người phấn đấu biến
chúng thành hiện thực trong tương lai .


- Tìm dẫn chứng để làm rõ các ý đó ?


+ Ở ý a : Cuộc sống người nông dân Việt
Nam thể hiện qua các bài ca dao , tục ngữ .
<b> Đất nước Việt Nam qua " Cây tre Việt</b>


<b>Nam " , " Sông nước Cà Mau " , ...</b>


Ở ý b : Sáng tạo thế giới loài vật trong "


<b>Dế Mèn phiêu lưu ký " , thế giới loài chim</b>


<i><b>trong " lao xao " .</b></i>



<i><b>- Đọc lại đoạn văn từ " vậy thì , hoặc hình</b></i>


<i><b>dung sức sống ... sẽ đến bực nào " </b></i>


+ Âc v theo di SGK .


- Theo Hoaỡi Thanh , cọng duỷng cuớa vn chổồng
laỡ gỗ ?


+ Văn chương giúp người đọc có thêm tình
cảm , có lịng vị tha


 tác dụng của văn chương chủ yếu hướng
vào tình cảm của người đọc .


<i><b> 2. YÏ nghéa</b></i>
<i><b>v cäng dủng</b></i>


<i><b>ca</b></i> <i><b>vàn</b></i>


<i><b>chỉång</b></i>


- Giúp người
đọc có tình
cảm , có lịng
vị tha .


- Gây cho ta
những tình
cảm ta khơng




- Luyện cho ta
những tình
cảm sẵn có


<b>III.</b> <b>Tổng</b>


<b>kết : </b>


<i><b> 1. Nghệ</b></i>


<i><b>thuật :</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- Tác dụng tình cảm của văn chương cịn thể
hiện ở điều gì ?


+ Gây cho ta những tình cảm ta chưa có
hoặc khơng có ; Luyện cho ta những tình cảm
mà ta sẵn có .


 Tóm lại : Văn chương làm cho tình cảm
người đọc phong phú , sâu sắc và tốt đẹp
hơn .


<i><b>- Văn bản " Ý nghĩa văn chương " thuộc lọai</b></i>


nghị luận nào trong 2 loại : Nghị luận chính
trị - xã hội hay nghị luận văn chương ? Vì sao?
<i><b> + " Ý nghĩa văn chương " thuộc lọai nghị</b></i>
luận văn chương . Vì nội dung nghị luận là
thuộc vấn đề của văn chương .


<i><b>- Bài văn nghị luận " Ý nghĩa văn chương "</b></i>
của Hoài Thanh có gì đặc sắc về nghệ thuật
?


+ Đặc sắc nghệ thuật ở văn nghị luận của
Hồi Thanh là vừa có lý lẽ , vừa có cảm xúc
và hình ảnh , ...


- Nhắc lại nội dung của bài văn ?
+ Học sinh đọc ghi nhơi SGK .


* Nếu còn thời gian , cho học sinh luyện tập :
Ý kiến Hoài Thanh : Văn chương gây cho ta
những tình cảm khơng có ; văn chương luyện
những tình cảm ta sẵn có ( lấy dẫn chứng ở
những bài đã học )


<b>4/ Củng cố : </b>


<b>- Văn bản văn chương thụoc loại văn nghị luận nào ? </b>


<i><b>- Bài " Ý nghĩa văn chương " thuộc kiểu bài gì ? Vậy</b></i>
chứng minh là gì ?



( Nghị luận chứng minh - Chứng minh là phép lập luận
dùng những lý lẽ , bằng chứng xác thực đã được thừa
nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đúng tin cậy
)


<b>5/ Dặndò : - Học bài . </b>


- Ôn tập , chuẩn bị kiểm tra một tiết .


<b> Tiết 98 : </b>

<b> KIỂM TRA VĂN </b>



<b> A. MỦC TIÃU : Giụp hc sinh : </b>


<b>- Thơng qua kiểm tra , củng cố lại kiến thức đã học </b>


- Rèn kỹ năng làm bài theo cấu trúc 2 phần : Trắc nghiệm
và tự luận cho học sinh .


<b> B. ĐỀ VAÌ BIỂU ĐIỂM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

1. Ổn định : Điểm danh


2. Kiểm tra : Giáo viên quán triệt , nhắc nhở thái độ
nghiêm túc trong làm bài


3. Giáo viên phát đề đến học sinh


4. Thu bài : Kiểm tra số lượng bài làm .
5. Dặn dò :



<b> Tiết 98 : CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THNH</b>



<b>CÁU BË ÂÄÜNG (t) </b>



<b>A. MỦC TIÃU : </b>


- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động .


- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : </b>


<b>* HS1 : Phân biệt câu chủ động , câu bị động ? Cho 2 câu : </b>
<b>- Boûn xấu ném đá lên tàu hỏa .</b>


<b>- Tàu hỏa bị bọn xấu ném đá </b>


Hy chè ra âáu l cáu ch âäüng , âáu laì cáu bë âäüng ?


<b> *HS2 : Mục đích chuyển câu chủ động thành câu bị</b>


âäüng ?


<b>3/ Bài mới : </b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Làm thế nào để chuyển</b>
câu chủ động thành câu bị động ? Bài học
hôm nay sẽ cung cấp cho các em kiến thức đó
.


<b>* Tìm hiểu bài : Cho học sinh đọc 2 câu sau : </b>
<b>a/ Cánh màn điều ... đã được hạ xuống</b>


<b>từ hơm " hóa vàng " </b>


<i><b>b/ Cánh màn điều ... đã hạ xuống từ</b></i>


<i><b>häm " họa vng " </b></i>


+ Âc v theo di SGK .


- Nội dung 2 câu có miêu tả cùng một sự
việc .


+ Hai cáu ny miãu t cng mäüt sỉû vëãc .
- Theo âënh nghéa , 2 cáu ny cọ phi l cáu bë
âäüng khäng ?


+ Theo õởnh nghộa thỗ 2 cáu naìy laì cáu bë
âäüng .


- Nhận xét về kiến thức , 2 câu này có gì


khác nhau ?


+ Câu a có từ được , câu b khơng có từ


<b>I.</b> <b>Cạch</b>


<b>chuyển đổi</b>
<b>câu chủ động</b>
<b>thành câu bị</b>
<b>động :</b>


<b> Coï hai caïch</b>


chuyển đổi:
<b> 1/ Chuyển từ</b>
(cụm từ) chỉ
đối tượng của
hoạt động lên
đầu câu và
thêm các từ bị ,
được vào sau
từ ( cụm từ )
ấy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

được .


<i><b>- Ghi câu sau dây lên bảng phụ " Người ta đã</b></i>


<i><b>hạ cánh màn xuống từ hơm hóa vàng " .</b></i>



Câu văn trên có thể xem là cùng nội dung miêu
tả với hai câu a và b không ?


+ Câu văn trên cùng nội dung miêu tả với 2
câu a và b .


 Đây là câu chủ động tương ứng với 2 câu bị
động a và b .


* Giáo viên diễn giải : Cánh màn ... là đối
<b>tượng của hoạt động "hạ" . trong câu chủ</b>
<b>động nó đứng sau động từ " hạ" , chuyển</b>
sang câu bị động đưa lên đầu câu thêm vào
<b>từ được và lược bỏ chủ ngữ " người ta " </b>
+ Học sinh nghe .


- Từ đó , rút ra kết luận về cách chuyển
đổi từ câu chủ động sang câu bị động ?


+ Có hai cách chuyển đổi :


1/ Chuyển từ ( cụm từ ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ
bị , được vào sau từ ( cụm từ ) ấy .


2/ Chuyển từ ( cụm từ ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược
bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể của
hoạt động thành một bộ phận không bắt
buộc trong câu .



- Xem xét 2 câu sau và cho biết có phải là câu
bị động khơng ? Vì sao ?


a/ Bạn em được giải nhất trong kỳ thi học
sinh giỏi .


b/ Tay em bë âau .


+ Các câu này không phải là câu bị động ,
dù là có dùng được / bị. Bởi vì chúng khơng
có những câu chủ động tương ứng .


 Không phải câu nào có từ được / bị cũng
là câu bị động .


<b>II. Luyện tập : </b>
<b>BT1 : </b>


+ 1a/ Ngôi chùa ấy được ( một nhà sư vô
danh ) xây từ thế kỷ XIII .


Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII .


Tæång tæû , hc sinh sinh lm cạc cáu
b ; c ; d .


 Những từ , cụm từ trong dấu ngoặc đơn
khơng bắt buộc có mặt trong câu .



<b>BT2 : </b>


+ 2a/ Em bị thầy giáo phê bình


(cụm từ) chỉ
đối tượng của
hoạt động lên
đầu câu đồng
thời lược bỏ
hoặc biến từ
( cụm từ ) chỉ
chủ thể của
hoạt động
thành một bộ
phận không bắt
buộc trong câu .


* Không phải
câu nào có từ
được / bị cũng
là câu bị động .


<b>II.</b> <b>Luyện</b>


<b>tập : </b>


<b> 1a.</b>


<b> b , c , d .</b>
<b> 2a. </b>



<b> b , c.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Em được thầy giáo phê bình .


Tỉång tỉû , hc sinh sinh lm cạc cáu
b ; c .


- Nhận xét sắc thái ý nghĩa của câu dùng từ
bị và câu dùng từ được?


+ Câu dùng từ bị hàm ý đánh giá tiêu cực
về sự việc được nói đến trong câu . Cầu
dùng từ được hàm ý đánh giá tích cực về
sự việc được nói đến trong câu .


<b>BT3 : Viết đoạn văn </b>


+ Học sinh trình bày bài làm của mình . Lớp
nhận xét , bổ sung


<b>4/ Củng cố : Nhắc lại cách chuyển đổi từ câu chủ động</b>


sang cáu bë âäüng ?


+ Học sinh trả lời theo SGK .


- Hãy chuyển câu chủ động sau thành câu bị động :
<i>Nắng chiếu vào những cánh buồm nâu trên biển hồng rực</i>
<i>lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh .</i>



<b>5/ Dặn dò : Học bài . </b>


<b>Tiết 100 : </b>

<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN VĂN</b>


<b>CHỨNG MINH </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : Giuïp hoüc sinh :</b>


- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm
bài văn lập luận chứng minh


- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một
đoạn văn chứng minh .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò </b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng </b>


<b>* Giới thiệu bài : Muốn viết được một bài</b>
văn chứng minh , trước hết phải biết viết
những đoạn văn chứng minh . Tiết học hôm nay
sẽ giúp các em điều đó .


<b>* Tìm hiểu bài : </b>



I. Chuẩn bị ở nhà : Cho học sinh viết một
đoạn văn chứng minh ngắn theo một trong số
các đề có ở SGK .


+ Viết một đoạn văn ngắn - Đề : Tục ngữ
<b>có câu : '' Đi một ngày đàng , học một sàng</b>


<i><b>khơn " . Có bạn nói : Nếu khơng có ý thức</b></i>


<i><b>học tập thì chắc gì đã có sàng khơn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b>nào ! Hãy cho biết ý kiến riêng của em và</b></i>


chứng minh ý kiến đó là đúng .


- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh .
Chia lớp thành 3 tổ , mỗi tơí chuẩn bị 1 đề
( tùy thích ) .


+ Các đề 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7(SGK)


- Trước khi thực hành trên lớp , giáo viên nhắc
lại những yêu cầu đối với một đoạn văn
chứng minh , để học sinh nắm bắt .


+ Đề văn không tồn tại độc lập , riêng biệt ,
mà chỉ là một bộ phận của bài văn  khi
viết , cần cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí
nào của bài  mới viết được thành phần
chuyển đoạn .



* Cần có câu chuyển đề nêu rõ luận điểm
của đọan văn , các câu khác trong đoạn tâp trung
làm sáng tỏ cho luận điểm .


* Lý lẽ , dẫn chứng phải được sắp xếp
hợp lý để qui trình lập luận chứng minh được
thực sự rỗ ràng , mạch lạc .


- Mỗi tổ cử 1 - 2 bạn lên trình bày bài trước
lớp , lớp nhận xét , rút kinh nghiệm về phương
pháp viết đoạn văn chứng minh . Giáo viên
hướng dẫn tiếp tục cách viết ở nhà .


<b>II. Thực</b>
<b>hành trên</b>
<b>lớp :</b>


<b>4/ Củng cố : Nhắc lại yêu cầu viết đoạn văn chứng</b>


<b>minh ? </b>


<b>5/ Dặn dò : Chuẩn bị bài " Ôn tập văn nghị luận "</b>


TUẦN 26 :



<b> Tiết 101 : </b>

<b> ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b>A. MUÛC TIÃU : </b>



- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập
luận của bài văn nghị luận .


- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của mỗi bài .


- Nắm được đặc trưng chung của thể văn nghị luận .


<b>B. CHUẨN BỊ : Tích hợp phần văn nghị luận lớp 7với một</b>


số văn bản tự sự , trữ tình , miêu tả ở lớp 6 .


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra : Thế nào là văn nghị luận chứng minh ?</b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<b> </b>

Câu 1 : Lập bảng thống kê các văn bản nghị luận đã


học , điền vào bảng theo mẫu SGK :



<b>T</b>


<b>T</b> <b>Tên bài </b> <b>Tácgiả</b> <b>nghị luậnĐề tài</b> <b>Luận điểm chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>1</b> Tinh thầnyêu nước
của nhân
dân ta
Hồ
Chí


Minh


- Tinh thần
yêu nước


của dân
tộc Việt


Nam


- Dân ta có một lịng
nồng nàn u nước .
Đó là một truyền
thống quí báu của ta .


Chứng
minh


<b>2</b> Sự giàuđẹp của
Tiếng
Việt
Đặn
g
Thai
Mai


- Sự giàu
đẹp của
Tiếng Việt



- Tiếng Việt có
những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp ,
một thứ tiếng hay .


Chứng
minh


(kết
hợp giải


thêch)


<b>3</b> Đức tính
giản dị
của Bác
Hồ
Phạ
m
Văn
Đồn
g
Đức tính
giản dị
của Bác
Hồ


- Bác giản dị trong
mọi phương diện :
bữa cơm (ăn) , căn nhà


(ở) , làm việc , nói
viết (lối sống) . Sự
giản dị ấy đi liền với
sự phong phú , rộng
lớn về đời sống tinh
thần ở Bác .


Chứng
minh
( kết
hợp giải
thích và
bình


luận )


<b>4</b> Ý nghĩa
văn
chương
Hồi
Than
h
Văn
chương và
ý nghĩa
của nó
đối với
đời sống
con người .



- Nguồn gốc của văn
chương là ở tình
thương người , muôn
vật , mn lồi . Văn
chương hình dung và
sáng tạo ra sự
sống , nuôi dưỡng và
làm giàu tình cảm con
người .


Chứng
minh
( kết
hợp giải
thích và
bình


luận )


<b>Câu 2 : Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật</b>
<b>của mỗi bài nghị luận đã học ? </b>


<i><b> - Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta : Bố cục</b></i>


chặt chẽ , dẫn chứng chọn lọc , toàn diện , sắp xếp hợp
lý , hình ảnh so sánh đặc sắc .


<i><b>- Bài Sự giàu có của Tiếng Việt : Bố cục mạch lạc ,</b></i>


kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng , toàn


diện , chặt chẽ .


<i><b>- Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ : Dẫn chứng cụ thể</b></i>


, xác thực , toàn diện kết hợp chứng minh với giải thích và
bình luận .


<i><b>- Bài Ý nghĩa văn chương : Trình bày những vấn đề phức</b></i>


tạp một cách ngắn gọn , giản dị, sáng sủa , kết hợp với cảm
xúc , lời văn giàu hình ảnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b> a/ Đọc , liệt kê các yếu tố trong các văn bản tự sự , trữ</b>
tình , nghị luận . căn cứ vào các hiểu biết của mình , hãy
chọn cột bên phải những yếu tố trong những thể loại ở cột
trái, rồi ghi vào vở .


a/ + Truyện : Cốt truyện , nhân vật , nhân vật kể
chuyện .


+ Ký : Nhân vật , nhân vật kể chuyện .


+ Thơ tự sư : Nhân vật , nhân vật kể chuyện
+ Thơ trữ tình : Vần , nhịp .


+ Tùy bút : Nhân vật .


+ Nghị luận : luận điểm , luận cứ .


Sự phân biệt trên dựa vào những yếu tố chủ yếu ,


nổi bật . Còn trong thực tế thường xuyên có sự thâm nhập
đan xen giữa các yếu tố trên trong một văn bản . Không một
văn bản nào thuần nhất một thể loại . Ví dụ : Trong tự sự
cũng khơng hiếm yếu tố trữ tình , nghị luận và ngược lại .


<b> b/ Dựa vào sự tìm hiểu trên , hãy phân biệt sự khác</b>
nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự , trữ
<b>tình ? </b>


<b> + Tự sự ( Truyện , ký) : Chủ yếu dùng phương thức</b>
miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật , hiện tượng , con
người , câu chuyện .


<b> + Trữ tình ( thơ trữ tình , tùy bút ) : Chủ yếu dùng</b>
phương thức biểu cảm để thể hiện tình cảm , cảm xúc qua
hình ảnh , nhịp điệu , vần điệu .


* Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây
dựng các hiện tượng nghệ thuật với nhiều hình thức khác
nhau như sự vật , hiện tượng , thiên nhiên , đồ vật .


<b> + Văn nghị luận : Chủ yếu dùng phương pháp lập</b>
luận bằng lý lẽ , dẫn chứng để trình bày ý kiến , tư tưởng
nhằm thuyết phục người đọc , người nghe về mặt nhận
thức . Văn nghị luận cũng có hình ảnh , cảm xúc nhưng điều
cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm , luận cứ
chặt chẽ , xác đáng .


- Các câu tục ngữ trong bài 18 ; 19 có thể coi là văn
bản nghị luận đặc biệt được khơng? Vì sao ?



+ Xét một cách chặt chẽ thì khơng thể nói như vậy .
Nhưng nếu dựa vào đặc điểm chủ yếu của văn bản nghị
luận thì mỗi câu tục ngữ là một văn bản nghị luận khái
quát , ngắn gọn . Mỗi câu tục ngữ là một luận đề khái quát
một chân lý được đúc kết bởi kinh nghiệm của nhân dân . Có
câu tục ngữ cịn gợi mở các luận điểm . Tục ngữ là lối nói
bằng hình ảnh nên vấn đề mang tính trí tuệ lại được thể
hiện bởi hình thức cụ thể , hấp dẫn


- Qua trả lời các câu hỏi , cho biết nghị luận là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

ý kiến đánh giá , nhận xét bàn luận về các hiện tượng , sự
vật , vấn đề xã hội , tác phẩm nghệ thuật hay ý kiến của
người khác .


- Phân biệt văn bản nghị luận với văn bản tự sự và
trữ tình ?


+ Văn bản nghị luận chủ yếu dùng lý lẽ , dẫn chứng
và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục người đọc , người
nghe .


- Kể tên các kiểu văn bản nghị luận thường gặp trong
nhà trường ?


+ Văn bản nghị luận chứng minh , văn bản nghị luận
giải thích ..


* Luyện tập : Nếu còn thời gian , ghi bài tập SGV vào


bảng phụ .


<b> </b> <b>4/ Củng cố : - Đọc lại ghi nhớ SGK </b>
<b>5/ Dặn dò : Học bài Ôn tập . </b>


<b>Tiết 102 : </b>

<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ</b>


<b>RỘNG CÂU </b>



<b>A. MỦC TIÃU : Giụp hoüc sinh : </b>


- Hiểu thề nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
- Nắm được các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở
rộng câu .


<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : </b>
<b>1/ Ổn định : </b>


<b>2/ Kiểm tra :</b>


<b>*HS1 : Nêu các cách chuyển câu chủ động thành câu bị</b>


động bằng cách nêu ví dụ .


* HS2 : Âoüc âoản vàn , laìm BT3 . Chè ra cáu bë âäüng ?


<b>3/ Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung ghi</b>
<b>bảng</b>



<b>* Giới thiệu bài : Các em có thể dùng cụm</b>
chủ - vị để mở rộng câu. Vậy bài học hơm
nay sẽ giúp em nhận biết điều đó .


<b>* Tìm hiểu bài :</b>


1. Tìm cụm danh từ trong câu sau :


Giáo viên đưa bảng phụ đã ghi sẵn câu : "


<i><b>Văn chương ... có sẵn " . Cho học sinh xác</b></i>


định kết cấu C-V chính ?


Văn chương /gây cho ta những tình cảm ta
khơng có,luyện cho ta


C V cụm từ
những tình cảm ta có sẵn .


cụm từ


2. Phân tích cấu tạo của cụm danh từ và


<b>I. Thế nào là</b>
<b>dùng cụm C-V</b>
<b>để mở rộng</b>
<b>câu ? </b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×