Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

GIAO AN DAY NAM 20092010 KHOI 10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.97 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:</b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

Tuần 1: Tiết 1


<b>Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG</b>


<b>Bài 1: </b>

<b>CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


– Học sinh nắm được các cấp tổ chức của thế giới sống, đặc điểm của từng cấp tổ
chức sống, đặc biệt là cấp TS là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.


– Học sinh nắm được hệ sống là hệ mở có tổ chức phức tạp theo cấp bậc tương tác
nhau và với mơi trường sống, tiến hóa.


– Nêu sự đa dạng và thống nhất của các cấp tổ chức.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


– Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh để thấy rõ mối quan hệ mật thiết về
cấu trúc và chức năng của thế giới sống.


– Biết vận dụng những KT đã học để giải thích 1 số hiện tượng trong cuộc sống.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


– Thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>



<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


– Tranh phóng ta H.1 SGK.
– Phiếu học tập


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


– Đọc SGK để phân tích H.1
– Hoạt động nhóm


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Mở bài: 2 phút</b>


– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều tế bào và thế giới sống được tổ
chức theo các cấp: phân tử  đại phân tử  bào quan  tế bào  mô cơ quan  hệ cơ
quan  cơ thể  QT loài  Qx  HST  SQ.


<b>* Phát triển bài: </b>37 phút


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>28’ Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
các cấp tổ chức của tổ
chức sống..



- GV đặt câu hỏi những
tính chất cơ bản nào để
phân biệt VCVC với cơ
thể sống? Đặc tính nào là


- Những tính chất cơ bản để
phân biệt VCVC với cơ thể
sống. Sự TĐC, sinh trưởng,
phát triển, sinh sản và cảm


<b>I. Các cấp tổ chức của</b>
<b>thế giới sống:</b>


<i><b>1. Cấp tế bào:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đặc tính cơ bản của thế
giới sống?


- GV: Sử dụng phiếu học
tập. Quan sát sđ H.1
trong SGK trả lời:


+ Có bao nhiêu cấp tổ
chức sống được xếp theo
thứ tự từ thấp đến cao?
+ Mối quan hệ giữa các
cấp tổ chức sống?


- GV chốt lại: Có 5 cấp
tổ chức chính của thế


giới sống. Tuy nhiên ở 1
số cấp cịn có những cấp
trung gian.


- Tại sao tế bào là đơn vị
tổ chức cơ bản của sự
sống ?


* Liên hệ thực tế: Virut
chưa có cấu tạo tế bào có
phải là tổ chức sống
không?


<b>? Nếu tế bào cơ tim,</b>
mô cơ tim, quả tim, hệ
tuần hoàn bị tách ra khỏi
cơ thể chúng có hoạt
động sống được không?
Tại sao?


- Dựa vào KT cũ hãy cho
VD về QT  QT là gì?


ứng, thích nghi với nhiễm sắc
thể.


- Đặc tính cơ bản của cơ thể
sống là tổ chức theo ………
cấp bậc có mối quan hệ lẫn
nhau.



- Có 5 cấp tổ chức sống và
được xếp theo thứ tự từ thấp
đến cao theo cấp bảo TT nhau
và TT với mđ.


HST – SQ 5



QX 4



QT – loài 3



Cơ thể 2



Tế bào 1



Bào quan



các đại phân Cấp trung gian



phân tử


- Vì tế bào là đơn vị cấu trúc


và cn của tất cả các cơ thể
sống và tổ chức sống xh khi
có tế bào.


* Vi rút khơng phải là tổ chức
sống mà là 1 dạng sống vì
chúng sống kí sinh trong tế
bào.


<b>: Chúng khơng sống được vì</b>


hệ tuần hồn hoạt động phải
có sự phối hợp của các hệ
khác nhờ: hơ hấp, tiêu hóa.


- VD: QT kiến, mới …


- QT là tập hợp các cá thể
cộng hoài sống chung nhau


- Tế bào gồm các thành
phần màng sinh chất, tế
bào chất, nhân.


- Tế bào được cấu tạo từ:
+ các phân tử: là các chất
VC và các CHC  CHC
đa phần.


+ các loại phân tử: Chủ


yếu là Prơtein và a.nu. Có
sơ số quyết định sự sống
của tế bào.


+ Bào quan: gồm các đại
phân tử và phức hợp trên
phân tử có cn nhất định
trong tế bào


<i><b>2. Cấp cơ thể:</b></i>


- Cơ thể đơn bào: chỉ 1 tế
bào thực hiện đủ cn của 1
cơ thể sống


- Cơ thể đa bào: cấu tạo
gồm nhiều tế bào: nhiều tế
bào có cùng 1 cn  mơ 
cơ quan  hệ cơ quan 
cơ thể.


Cơ thể sống là 1 thể thống
nhất thích nghi được với
mt.


<i><b>3. Cấp QT – loài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- QX là gì ? Cho VD dựa
vào sđ H.1 SGK.



- HST là gì ? Cho VD về
hệ sinh thái


- QX là tập hợp nhiều QT
sống cùng 1 khu vực địa lí


- HST là bao gồm các QX.
VD: HST nước ngọt


- QT là đơn vị sinh sản
tiến hóa của lồi.


<i><b>4. Cấp quần xã.</b></i>


Gồm nhiều Qt khác lồi
sống cùng 1 khu vực địa lí
nhất định.


<i><b>5. Cấp HST – SQ</b></i>


- HSt: bao gồm QXSV và
môi trường sống tạo nên
thể thống nhất.


- QS: tập hợp các HST
trong các quyển.


<i><b>11’ Hoạt động 2: Đặc điểm</b></i>
của tổ chức của thể sống:
- Dựa vào sđ H.1 em hãy


cho biết tổ chức sống có
đặc điểm gì ?


- Ở mỗi đặc điểm của tổ
chức của thế giới sống.
HV cho HS cho VD minh
họa ở mỗi ý.


- Tổ chức sống só đặc điểm:
+ Theo nguyên tắc thứ bậc:
+ Hệ thống mở và tự điều
chỉnh


+ Cấu trúc phù hợp với chức
năng.


+ Thể mới sống liên tục tiến
hóa.


<b>II. Đặc điểm tổ chức của</b>
<b>thế giới sống:</b>


- Tổ chức theo NT thức
bậc


- Cấu trúc phù hợp với cn.
- Hệ thống mở và tự điều
chỉnh


- Thế giới sống liên tục


tiến hóa.


<b>4. Củng cố: 4 phút</b>


- Cho HS xếp lại sơ đồ về các cấp tổ chức của hệ sống.


- Sử dụng câu hỏi 3 cuối bài để KT quá trình tiếp thu của HS.


<i><b>Tóm lại: Hệ sống là hệ mở có tổ chức theo cấp bậc tương tác từ thấp đến cao từ đơn</b></i>
giản đến phức tạp gồm: TB  Qt  Qx  HST  SQ. TB là tổ chức giữa cấu trúc với
chức năng, giữa hệ với môi trường và hệ ln tiến hóa (2’).


<b>5. Dặn dị: 1 phút</b>


- Học sinh học bài và làm bài tập cuốn bài.
- Xem trước nội dung của bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>---Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<b> Tuần 1: Tiết 2:</b>



<b>Bài 2,3: </b>

<b>GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT, </b>



<b>GIỚI KHỞI SINH, GIỚI NGUYÊN SINH VÀ GIỚI NẤM.</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài HS phải</b></i>
- Nắm được khái niệm về giới



- Nêu được giới Sv cùng đặc điểm của từng giới, mối quan hệ về nguồn gốc các
giới.


- Nêu được đặc điểm của giới khởi sinh; giới nguyên nhân và giới nấm.
- Phân biệt được đặc điểm của các SV thuộc SV


<i><b>2. Kỷ năng:</b></i>


- HS có khả năng phân loại Sv theo bật thang tiến hóa.


- Hình thành khả năng tư duy phân loại, so sánh giữa 3 giới với nhau.
- Ứng dụng VSV có vai trị trong đời sống con người.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Sinh giới thống nhất từ 1 nguồn gốc chung
- Giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh học.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


– Sơ đồ H.2 SGV


– Các bảng 2.1, 2.2 SGK


– Tranh vẽ sđ H.3.1; H.3.2 SGK.


– Tranh về VK, động vật đơn bào, tảo, nấm.


<b>2. Học sinh:</b>



– Xem nội dung, phân tích trong bảng 2.1, 2.2 SGK
– Thảo luận nhóm.


– Xem nội dung, phân tích sđ H.3.1, H.3.2 SGK


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


a/ Hãy nêu các cấp độ của hệ sống theo thức tự từ thấp đến cao tại sao tế bào là cấp tổ
chức cơ bản của sự sống?


b/ Các cấp tổ chức của thế giới sống có những đặc điểm nào ?


<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Mở bài: 2 phút</b>


Để nghiên cứu Sx và sử dụng vào mục đích SX và đời sống cần phải phân loại
chúng. Vậy nguyên tắc phân loại theo khoa học như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Họat động 1: các giới</b>


sinh vật


- HS cho VD về 1 số Sv
mà em quan sát được
trong cuộc sống hàng


ngày.


- Dựa vào VD hay xếp lại
những SV nào có đặc
điểm giống nhau vào cùng
nhóm.


- Giới là gì ?


- Hiện nay người ta chia
SV thành 5 giới, nhưng
tùy giai đoạn lịch sử khác
nhau ta phân loại SV
thành những giới khác
nhau.


- Hệ thống 5 giới Sv


<b>Hoạt động 2: Các bậc</b>


phân loại trong mỗi giới
và sự đa dạng SV.


- Nguyên tắc phần loại
tong mỗi giới sự vật như
thế nào?


- GV cho 1 VD khác là:
Cam sành: lồi cam



- VD: Con gà, con chó, con
mèo, con heo, cây xồi, cây
mít, cây ổi …


+ Nhóm 1: Con gà, con
chó, con mèo, con heo.
+ Nhóm 2: Cây xồi, cây
mít, cây ổi …


- Giới bao gồm những Sv
có chung những đặc điểm
nhất định.


- HS lắng nghe.


- HS liệt kê sự khác giữa
các giới theo các dặc điểm
về cấu tạo đơn giản  phức
tạp  hoàn thiện về
phương thức dd.


VD: Giới khởi sinh quan hệ
cấu tạo 1 tế bào thuộc
nhóm nhân sơ còn ở giới
ng.sinh cấu tạo đơn bào
hoặc đa bào, tế bào nhân
thực  giới thực vật, cơ thể
đa phức tạp  giới động
vật, cơ thể đa bào, cq chân
trách …



 Càng lên cao bậc thang
tiến hóa, đặc điểm cấu tạo
chung của mỗi giới càng
phức tạp, ngày càng hoàn
thiện.


- Nguyên tắc phân loại
trong mỗi giới sinh vật là:
loài  chi  họ  bộ 
lớp  ngành  giới.


ND: trong SGK


<b>A. GIỚI THIỆU CÁC</b>
<b>GIỚI SINH VẬT.</b>


<b>I. Các giới sinh vật:</b>


<i><b>Khái niệm về giới SV:</b></i>
Giới được xem là đơn vị
phân loại lớn nhất, bao gồm
những Sv có đặc điêm
chung nhất định.2. 2. Hệ
thống 5 giới sinh vật:


<i>1. Giới khởi sinh:</i>


Bao gồm các Sv đơn bào
thuộc nhóm nhân sơ.



- Sống dị dưỡng, tự dưỡng
VD: VK lam sống tự
dưỡng.


<i>2. Giới nguyên sinh:</i>


- Bao gồm SV có cơ thể
đơn bào hoặc đa bào bậc
thấp thuộc nhóm tế bào
nhân thực.


- Sống dị dưỡng hoặc tự
dưỡng


VD: Động vật nguyên sinh,
tảo, nấm nhấy.


<i>3. Giới nấm:</i>


- Là những SV đa bào,
phức tạp khơng có lục lạp.
- Sống cố định, dị dưỡng,
hoại sinh.


<i>4. Giới thực vật:</i>


- Bao gồm những Sv nhân
thực đa bào.



- Sống tự dưỡng nhờ quang
hợp, phần lớn sống cố định.
<i>5. Giới động vật:</i>


- Bao gồm những SV đa
bào, nhân thực, sống dị
dưỡng, có kn chuyển động


<b>II. Các bậc phân loại</b>
<b>trong mỗi giới:</b>


- Sắp xếp các bậc phân loại
từ thấp đến cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chi: Cam, ……, họ: ……,
…….. ngành: hạt kìn 
giống TV


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu sự</b>


đa dạng sinh vật.


- Em hãy kể tên 1 số loài
họ Cam, quýt phổ biến ở
địa phương


- Hoặc giới thiệu HS về sự
đa dạng loài ở VN qua
mục “em có biết” SGK 
HS yêu tiên nhiên, đất


nước, bảo vệ môi trường.


- VD: Chanh giấy, chanh,
núm; quýt đường, quýt
hồng, cam sành, cam mật


- Đa dạng SV ở VN bị
giảm sút, độ ô nhiễm môi
trường ngày càng tăng,
nguồn tài nguyên ngày
càng cạn kiệt.


Nguyên nhân là do dân số
tăng nhanh, công ngiệp hóa
nhanh, khai thác khơng hợp
lí … Ảnh hưởng đến đời
sống con người


- HS bảo vệ môi trường
bằng cách tuyên truyền mọi
người. Có ý thức, bảo vệ
mơi trường sống mình ngày
càng tốt hơn.


bộ  lớp  ngành  giới.
- Đặt tên loài theo nguyên
tắc dùng tên láp theo tiếng
latinh: Tên thứ nhất là Chi
(viết hoa); tên thức hai loài


(viết thường).


<b>III. Đa dạng sinh vật:</b>


Đa dạng SV thể hiện ở:
- Đa dạng lồi


VD: Khoảng 1,8 triệu lồi,
100 nghìn lồi nấm.


- Đa dạng QX – đa dạng
HST. Lồi, QX, HST ln
biến đổi nhưng là hệ cân
bằng  cân bằng sinh
quyển


<b>Hoạt động 4: Giới khởi</b>


sinh và giới nấm.


- Vi khuẩn có cấu tạo và
đời sống như thế nào ?


- Sự khác biệt giữa tự
dưỡng và dị dưỡng?


- Sự khác biệt giữa hóa tự


- Đời sống và cấu tạo của
vi khuẩn:



+ Cấu tạo: KT từ 1 – 3 Mn,
thuộc nhóm tế bào nhân sơ.
+ Sống khắp mọi nơi và
phương thức dinh dưỡng
rất đa dạng: Hóa tự dưỡng,
quang tự dưỡng, hóa dị
dưỡng, quang dị dưỡng.
- Tự dưỡng: SV có khả
năng tự tổng hợp CHC để
nuôi sống bản thân.


- Dị dưỡng: Khơng có khả
năng tự tổng hợp CHC để
ni sống mà phải lấy CHC
từ những SV khác.


- Hóa – quang lấy nl từ 2


<b>B. GIỚI KHỞI SINH,</b>
<b>GIỚI NGUYÊN SINH,</b>
<b>GIỚI NẤM.</b>


<b>I. Giới khởi sinh và giới</b>
<b>nguyên sinh :</b>


<i><b>1. Giới khởi sinh: Vi</b></i>
khuẩn


- Cấu tạo: kích thước từ 1 –


3 <i>m</i><sub> thuộc nhóm tế bào</sub>
nhân sơ.


- Sống khắp mọi nơi, có
nhiều phương thức dd: Hóa
tự dưỡng, quang tự dưỡng;
hóa dị dưỡng, quang dị
dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dưỡng và quang tự dưỡng,
hóa dị dưỡng, quang dị
dưỡng


- VSV cổ có đặc điểm
khác biệt nào so với vi
khuẩn?


- GV chốt lại: vi khuẩn có
thành tế bào là chất
pentiđôglicani hệ gen của
chúng không chứa intron
và VSV cổ ngược lại.


<b>? Hãy nghiên sơ đồ H3.1</b>


và so sánh đặc điểm giữa
các nhóm giới nguyên
sinh.


nguồn khác nhau. Hóa lấy


nl từ các phản ứng hóa học.
Quang lấy nl từ ánh sáng
mặt trời để tổng hợp h phân
giải CHC làm TA.


- Khác biệt với vi khuẩn về
cấu tạo của thành tế bào, tổ
chức của bộ gen, sống môi
trường rất khắc nghiệt.


- HS sd sđ H.3.1
Cấu tạo:


 ĐV NS
 TVNS
 Nấm nhấy.


+ Vai trò của chúng đối với
đời sống.


nghiệt.


<b>2. Giới nguyên sinh</b>
<b>(prơtista)</b>


- Là những SV thuộc nhóm
nhân thực, đơn bào hoặc đa
bào.


- Cấu tạo và phương ý thức


dd rất đa dạng bao gồm:
ĐVNS, TVNS, nấm nhấy
H 3.1 SGK


<b>Hoạt động 5: Giới nấm</b>


<b>? Hãy n/c Sđ H 3.2 và</b>


chỉ ra các dạng nấm khác
nhau ở những đặc điểm
nào?


- Nêu cấu tạo và hình thái
SS men và nấm sợi.


HS sử dụng Sđ H 3.2


<b>II. Giới nấm:</b>


Đặc điểm chung của nấm:
tế bào nhân sơ, đơn bào
hoặc đa bào dạng sợi, có
thành kitin .


- Sống dị dưỡng, hoại sinh,
kí sinh, cơng sinh


- Sinh sản bằng bào tử, Chủ
yếu làm nấm men và nấm
sợi H 3.2 SGK.



<b>Hoạt động 6: Vi sinh vật.</b>


- Vi sinh vật là gì ? có cấu
tạo, đời sống, dinh dưỡng
như thế nào?


- Nêu 1 vài ứng dụng của
VSV trong đời sống con
người. Ngoài 1 số VSV có
lợi cịn có vài VSV có hại
chúng phân giải TA  TA
bị hư.


- Nhận xét, hoàn thiện
kiến thức.


- Là những SV có kích
thước bé gl VSV


- KT hiển vi, ST nhanh
phân bố rộng: VK, đVNS;
tảo đơn bào, nấm men.
- Làm sữa chua, làm yorut
làm dưa chua.


- Lắng nghe.


<b>III. Các nhóm vi sinh vật:</b>



Là những SV có KT bé gl
VSV có chung đặc điểm:
KT nhỏ, ST nhanh, phân bố
rộng, thích ứng cao nhưng:
vi khuẩn, ĐVNS, vi tảo và
vi nấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

– HS phần đóng khung ôn tập.
– SD câu hỏi SGK để đánh giá HS.


<b>5. Dặn dò: 1 phút</b>


– Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
– Xem trước nội dung bài 4.


– Dùng sơ đồ nêu lại đặc điểm của các sinh vật trong 3 giới: khởi sinh, nguyên sinh
và nấm.


– Củng cố lại phần tóm tắt đóng khung.
– Học và trả lời, làm bài tập trong SGK.
– Xem trước nội dung bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<b> Tuần : Tiết :</b>



<b>Bài 4: GIỚI THỰC VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nêu được đặc điểm chung của giới thực vật về cấu tạo, về dd.


- Phân biệt được các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của chúng.


- Sự đa dạng của giới thực vật. Vai trị của nó đối với mơi trường sống của con
người.


<i><b>2. Kỷ năng:</b></i>


Khả năng phân loại, tư duy, khái quát ở HS.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Thấy được sự đa dạng của nó đặc biệt là vai trị quan trọng của TV đối với sinh
quyền ngôi nhà chung của thế giới  ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường
sống, làm môi trường sống ngày càng tốt hơn.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Vẽ to sđ H.4 SGK; sđ H.3 SGV


- Tranh vẽ (sơ đồ) cây liễu, dương xỉ, thông, lúa, đậu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Phân tích nội dung H.4
- Thảo luận nhóm.



<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) </b>


- Giới khởi sinh, gồm những SV nào và có những đặc điểm gì ?
- Hãy nêu đặc điểm của giới nấm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Mở bài: (1’) Giới thực vật có cấu tạo và đặc điểm như thế nào? Vai trị của nó </b>


Vào bài mới.


<b>Phát triển bài:</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Đặc điểm</b>


chung của giới thực vật.
- Dựa vào kiến thức đã
học hãy nêu các đặc điểm
điển hình của thực vật?


- Dinh dưỡng của thực vật


- Cơ thể đa bào phân hóa,
có lục lạp chứa clopophyl
nên có khả năng quan hợp
 tự dưỡng, tế bào có vách


xenlulozơ, khơng di động,
thích nghi ở cạn.


- Đa số thực vật thuộc


<b>I. Đặc điểm chung của</b>
<b>giới thực vật:</b>


<i>1. Đặc điểm về cấu tạo:</i>
- SV nhân thực, đa bào
- Cơ thể có sự phân hóa
- Tế bào có vách xenlulozo,
chứa lục lạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thuộc nhóm tự dưỡng hay
dị dưỡng? Giải thích?


<b>?</b> Nêu đặc điểm thực vật
thích nghi đời sống trên
cạn mà em biết.


<i><b>- Dựa vào sđ H.4 nêu sự</b></i>
<i><b>tiến hóa của các ngành</b></i>
<i><b>của giới thực vật?</b></i>


<i><b>GV chốt lại: Sự thích nghi</b></i>
với đời sống trên cạn của
các nhóm TV khác nhau
là khác nhau và hoàn thiện
dần trong q trình tiến


hóa lâu dài:


- Rêu: Chưa có mạch dẫn,
tinh trùng có roi, thụ tinh
nhờ nước, thể lệ giao tử
+ Bào tử riêng biệt.


- Quyết: Có hệ mạch chưa
hồn hảo, tinh trùng có
roi, thụ tinh nhờ nước, thế
hệ bào tử và giao tử vẫn
riêng biệt.


- Thực vật hạt trần: hệ
mạch hoàn thiện; tinh
trùng không roi, thụ tinh
nhờ gió, thụ tinh kép, hạt
chưa được bảo vệ trong
quả.


- Thực vật hạt kín: sinh
sản đa dạng hơn, hiệu quả
hơn (thụ tinh nhờ gió, nhờ
cơn trùng, hạt được quả
bảo vệ, có khả năng sinh
sản sinh dưỡng … và
thích nghi với những điều
kiện sống khác nhau)
Sơ đồ cây phát sinh giới
TV



nhóm SV tự dưỡng và
trong tế bào có chứa lục lạp
 Có khả năng quang hợp
(lấy CO2, H2O, môi trường
sống).


- Đặc điểm của thực vật
thích nghi với đời sống ở
cạn: Cơ thể cứng cáp; mọc
cố định, có lớp cotin chống
mất nước có khí khổng TĐ
khí, hệ mạch dẫn tuyền, thụ
phấn nhờ gió và cơn trùng,
thụ tinh kép.


- Sự tiến hóa của các ngành
trong giới thực vật theo sđ
H.4 SGK


+ Rêu: Chưa có mạch, tinh
trùng có roi, thụ tinh nhờ
nước.


+ Quyết: Có hệ mạch, TT
có roi, thụ tinh nhờ nước
(Dưong xỉ)


+ Hạt trần: có hệ mạch, thụ
tinh khơng roi, thụ phấn


nhờ gió hạt khơng được
bảo vệ (thơng, tuế)


+ Hạt kín: có hệ mạch, thụ
tinh không roi, thụ phấn
nhờ gió nước, côn trùng.
Thụ tinh kép, hạt được bảo
vệ trong quả.


nên TV có khả năng quang
hợp tổng hợp CHC nuôi
sống bản thân.


- Thực vật thích nghi trên
cạn có đặc điểm:


+ Lớp cutin bên ngồi, biểu
bì có khỉ khổng.


+ Có hệ mạch dần truyền
+ Thụ phần nhờ gió, nước,
cơn trùng.


+ Thụ phấn kép, tạo được
phôi nhủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2: Các ngành</b>


thực vật và sự đa dạng
giới TV: sd sđ H.3 SGV.


- Giới thực vật bao gồm
mấy ngành. Sự tiến hóa
của các ngành TV được
tiến hóa như thế nào?


- Em hãy cho VD sự đa
dạng về loài của TV
- Đa dạng về thích nghi.
- Vai trị của TV đối với
tự nhiên và con người.
- Giáo dục HS về yêu
thiên nhiên, cải tạo môi
trường  môi trường ngày
càng tốt hơn


- Giới thực vật bao gồm 4
ngành. Rêu, quyết, hạt trần,
hạt kín và có đặc điểm
chung là thích nghi trên
môi trường cạn. Càng lân
cao bậc thang tiến hóa sự
thích nghi ngày càng hợp
lí.


- Giống quýt: quýt hồng,
quýt đường, quýt ta, quýt
TL, quýt TQ.


- Đa số sống ở cạn, 1 số
nước, 1 số nơi ẩm …



- Với tự nhiên: cải tạo môi
trường sống, cải thiện khí
hậu, lá phổi của TĐ.


- Với đời sống con người:
Cung cấp gỗ, là nguồn thực
phẩm …


<b>II. Các ngành thực vật:</b>


- Thực vật có nguồn gốc từ
tảo lục đa bào nguyên thủy.
- Thực vật đa dạng, phân
bố rộng và thích nghi chủ
yếu là đời sống ở cạn. Giới
thực vật chia làm các
ngành: Rêu, quyết, hạt trần,
hạt kín H.4 SGK.


<b>III. Đa dạng giới thực</b>
<b>vật:</b>


- Thực vật rất đa dạng về cá
thể, về lồi và về hoạt động
sống thích nghi với các mơi
trường khác nhau.


- Thực vật có vai trị quan
trọng đối với tự nhiên và


đời sống con người.


<b>4. Củng cố: 3 phút</b>


– Nêu lại các đặc điểm chung của TV, đặc điểm riêng của từng ngành Sv.
– Vai trò của TV đối với tự nhiên và con người.


– HS sử dụng tóm tắt đóng khung để tự củng cố và ơn tập ở nhà.


Tóm lại: Giới thực vật rất đa dạng phong phú về cá thể, lịai, mơi trường sống … nhưng
đều có những đặc điểm chung về cấu tạo, về dd có vai trị quan trọng trong đời sống con
người. (2’)


<b>5. Dặn dò: 1 phút</b>


– Học và trả lời, làm bài tập cuối bài trong SGK.
– Xem trước nội dung của bài 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn:


<i><b> Ngày dạy: </b></i> <i><b>Tuần : Tiết :</b></i>


<b>Bài 5: GIỚI ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nêu được đặc điểm của giới động vật, liên hệ được các ngành thuộc giới động vật
cũng như đặc điểm của chúng.



- Phân biệt được các ngành của giới động vật cùng với đặc điểm của chúng.
- Sự đa dạng của giới động vật, vai trò của chúng.


<i><b>2. Kỷ năng:</b></i>


- Khả năng phân loại, khái quát, tư duy ở HS.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Thấy được sự đa dạng của động vật cũng như vai trò của chúng đối với con người.
Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên động vật, đặc biệt là động vật quý hiếm.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Sơ đồ H.5 SGV


- Mẫu các động vật đại diện động vật khơng xương sống và động vật có xương
sống.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Xem trước nội dung bài trong SGK.
- Phân tích Sđ H.5 SGK


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) </b>


- Đặc điểm chung của giới thực vật


- các ngành của giới thực vật.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>Mở bài: 2 phút</b>


Trong cuộc sống hàng ngày động vật có nhiều vai trị quan trọng trong cuộc sống
con người. Động vật thì rất đa dạng phong phú, để phâ loại chúng  Vào bài mới.


<b>Phát triển bài: </b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Đặc điểm</b>


chung của giới động vật
- Hãy nêu các đặc điểm
điển hình của giới động
vật.


- Các đặc điểm điển hình
của giới động vật là:


+ Sống di chuyển, dị dưỡng
+ Tế bào không có vách


<b>I. Đặc điểm chung của</b>
<b>giới động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Động vật có hình thức,
dd như thế nào ?



<b> ?</b> Hãy nêu các đặc điểm
và cấu tạo và lối sống của
động vật khác biệt với
thực vật.


Xenlulozơ


- Di chuyển tích cực tìm
TA


- Hệ TKPT  khả năng
thích ứng cao với môi
trường sống.


+ Tế bào động vật khơng
có xenllulơzơ, có hệ cơ
xương.


+ Đời sống dị dưỡng
+ Khơng có lục lạp


+ Nhiều cơ quan phức tạp,
hệ cơ xương và thần kinh
pt nhất  phản ứng nhanh
 thích nghi với sự thay
đổi mơi trường sống.


- Có hệ cơ quan vật động
và hệ thần kinh



<i>2. Đặc điểm về dd:</i>


- Phương thức dd là dị
dưỡng


- Hệ cơ phát triển  di
chuyển tích cực tìm TA.
- Hệ tk phát triển  khả
năng thích ứng cao với môi
trường sống.


<b>Hoạt động 2: các ngành</b>


của giới động vật:


- Giới động vật chia làm
mấy nhóm? Đặc điểm
khác nhau giữa 2 nhóm
này:


? Hãy nghiên cứu sơ đồ
hình 5 và chỉ ra các đặc
điểm khác nhau giữa các
nhóm đối với khơng
xương sống - đối với có
xương sống.


- Giới động vật chia làm 2
nhóm: Đối với có xương


sống và đối với không
xương sống. Sự khác biệt
giữa 2 nhóm này là:


 Cấu tạo
- Bộ xương


+ ĐVKXS: Kitin, vỏ đá vôi
+ ĐVCXS: Vảy sừng bao
bọc.


- Hệ thần kinh.
- Cơ quan hô hấp
 Các ngành:


- ĐVKXS: Ruột khoang,
giun đất, giun tròn, thân
mền, giun đốt, chân khớp,
da gai.


- ĐVCXS: Nữa dây sống,
cá miệng tròn, cá sụm, cà
xương, lường cự, bò xát,
chim, thú.


<b>II. Các ngành của giới</b>
<b>động vật:</b>


- Giới động vật có nguồn
gốc từ tập đoàn trùng


nguyên thủy, tiến hóa càng
phức tạp về cấu tạo, chun
hóa về khả năng thích nghi
cao với môi trường. Giới
động vật được chia làm 2
nhóm. Đối với có xương
sống và đối với khơng
xương sống.


Sự khác biệt cơ bản giữa 2
nhóm này là:


- Hãy cho ví dụ về sự đa
dạng trên ở đại phương:
- vai trị của động vật có
đối với đời sống con
người:


- VD: Đa dạng về loài vịt,
gà …


- Đối với đời sống con
người động vật có lợi (cung
cấp thịt, sữa trứng…) vừa
có hại đối với đời sống con
người VD: chuột phá hoại


<b>III. Đa dạng giới động vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mùa màng …



<b>4. Củng cố: 3 phút</b>


- Giới động vật và giới thực vật có những đặc điểm sai khác.
- Sự sai khác về đặc điểm cấu tạo giữa ĐVCXS với ĐVKCS


- Sử dụng: phần tóm tắt trong khung và câu hỏi trong SGK để HS tự củng cố.


Tóm lại: Giới động vật rất đa dạng phong phú về …………. Cơ thể, về mơi trường
sống nhưng đều có những đặc điểm chung về cấu tạo, về dd và có vai trò quan trọng đối
với tự nhiên và con người.


<b>5. Dặn dò: 1 phút</b>


- Học và trả lời, làm BT các câu hỏi ở cuối bài.
- Xem trước n i dung bài th c hành.ộ ự


<b>ĐVCXS</b> <b>ĐVKXS</b>


- Có bộ xương trong bằng sun hoặc bằng
xương.


- Khơng có bộ xương trong.


- Có vẩy sừng bao bọc bên ngồi cụ thể - Cơ thể có bộ xương ngồi bằng chất
kitin h có vỏ đá vơi.


- Hệ thần kinh, tim mạch - Hệ thần kinh kém pt (hạch, chuỗi
bạch)



- Hô hấp bằng mang, da, phổi - Hơ hấp bằng ống khí, da.
- Gồm các ngàng: 1 ngành  ĐVCXS: nữa


dây sống, cá miệng tròn, cá sun, cá sun, cá
xương, lững cư


- Nhiều ngành: thân lở, vuột khoang
giun dẹp, giun tròn, thân mền, giun đốt
chân khớp, da gai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>---Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<i><b>Tuần: Tiết:</b></i>



<i><b>Thực hành: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài HS phải</b></i>


- Thấy rõ được sự đa dạng của thế giới sinh vật (cả trong các cấp tổ chứa tế bào,
mô, cơ quan, cơ thể) về cá thể, loài, QT, QX, HST, về cấu tạo và cả hoạt động và tập tính
(chủ yếu trong giới thực vật và giới động vật).


<i><b>2. Kỷ năng:</b></i>


Phân loại, quan sát, khái quát, tư duy ở HS
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Nhận thức được giá trị và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng SV là trách nhiệm cả


cộng đồng trong đó có HS.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Đĩa CD Rom, băng hình các mẫu vật, tranh vẽ về các cấp độ tổ chức và 5 giới Sv.
- Máy chiếu, đầu video, máy tính.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Sư tầm các tranh ảnh về hình thái, đời sống, tập tính … của Sv
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Nội dung và cách tiến hành:</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i>


- Quan sát sự đa dạng về các cấp tổ chức: (tế bào, mơ, cơ quan, cơ thể, lồi, QX,
HST)


- Quan sát đa dạng 5 giới sinh vật
+ Giới thiệu một hệ sinh thái


+ Giới thiệu đa dạng về cấu tạo, về tập tính, nơi ở của các cá thể cùng lồi, khác
lồi, cái, đực.


<i><b>2. Cách tiến hành: Sưu tầm</b></i>


- GV chuẩn bị đầy đủ các thiết bị tư liệu cần thiết



- Mục đích, yêu cầu buổi thực hành, hướng dẫn HS tự quan sát, ghi chép ngắn gọn
về độ sai khác giữa các cấp tổ chức, về nhóm SV về cấu tạo cơ thể, cơ quan, về màu sắc,
về tập tính … Sai khác giữa các HST khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ GV chỉ hướng dẫn, HS tự quan sát nhận định và ghi chép về độ đa dạng của 1
nhóm nào đó.


+ Tùy theo điều kiện trường học và cho phép có thể lựa chọn các phương thức thực
hành.


 Quan sát chủ yếu giữa bộ sư tập.
 Quan sát hình ảnh qua băng, đĩa


 Quan sát hình ảnh qua tranh (Vẽ các loài hoa, cây cảnh, về đa dạng các hệ sinh
thái).


<b>IV. Thu hoạch:</b>


- HS tự viết thu hoạch về sự đa dạng trong các cấp tổ chức và trong 5 giới HS đã
quan sát, phải bảo tồn đa dạng SH.


- HS đọc thêm mục “Em có hiểu” SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>---Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<i><b>Tuần: </b></i>

<i><b> Tiết:</b></i>



<b>Phần hai: SINH HỌC TẾ BÀO</b>




<b>Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO</b>



<i><b>Bài 7: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC CỦA TẾ BÀO</b></i>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống. Trình bày sự tạo thành hợp
chất hữu cơ trong tế bào.


- Phân biệt các nguyên tố đa lượng, vi lượng và vai trò của chúng


- Giải thích được tạo sao nước lại là 1 dm tốt. Nêu được các vai trò Sh của nước đối
với TB và cơ thể.


<i><b>2. Kỷ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh phân tích - tổng hợp - hoạt động</b></i>
nhóm và hoạt động cá nhân


<i><b>3. Thái độ, hành vi: Thấy rõ tính thống nhất của vật chất</b></i>


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGK
- Tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGV


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Xem trước nội dung bài học


- Phân tích được H.7.1, H.7.2.
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 1 phút</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Mở bài: 2 phút.</b>


- Các ngun tố hóa học chính cấu tạo nên các loại TB là gì? Tại sao TB khác nhau
lại được cấu tạo chung từ một nguyên tố nhất định? Nước trong TB có vai trị gì ?  Vào
bài mới.


<b>* Phát triển bài:</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: Các nguyên</b></i>
tố hóa học cấu tạo nên
TB.


- Em hãy kể tên các
nguyên tố hóa học em
biết?


- GV thông báo cho HS


<b>I. Các nguyên tố hóa học</b>


<b>cấu tạo nên TB:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

biết những nguyên tố hóa
học có trong TB cịn các
ngun tố HS vừa kể trên.
- Dựa vào số liệu bảng 1
em hiểu thế nào là nguyên
tố đa lượng, nguyên tố vi
lượng. Cho VD.


- Giải thích tại sao: C, H,
O, N là các nguyên tố
chính cấu trúc nên TB và
cơ thể sống?


- Hoạt động nhóm:


- Phiếu học tập 1: Bài 7
vài trò của các nguyên tố
hóa học: Em hãy nêu triệu
chứng của cây trồng khi
thiếu các nguyên tố
khoáng?


<i><b>- GV mở rộng: các</b></i>
ngun tố vị lượng có vai
trị quan trọng trong việc
hình thành các Enzim,
vitamin, quá trình oxi hóa,
bảo đảm sự TĐC … Thiếu


các nguyên tố vi lượng
cây bị rối loạn trong qts.
- Không phải tất cả các
SV đều cần các nguyên tố
sinh học như nhau (trừ: C,
H, O, N) mà từng SV, tùy
gđ pt mà nhu cầu từng
nguyên tố khác nhau
VD: đối với lai cần nhiều
lân, cá đối với các loại cây
lấy thân, lá (các loại rau)
thì cần nhiều đạm CN)


- Nguyên tố đa lượng là
nguyên tố có khối lượng
chất sống của cơ thể lớn
hơn 0,01% và ngược lại các
nguyên tố vị lượng chất
sống nhỏ hơn 0,81%. CD:
đa lượng: C, H, O, N …
Vị lượng, Mn, Zn, Cu,
Mo…


- C, H, O, N là nguyên tố
chiếm khối lượng chất sống
nhiều. Đặc biệt là C là
nguyên tố quan trọng tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ (vì cấu tạo
của nguyên tử C: có 4 e


ngồi cùng  4 liên kếthóa
trị cùng 1 lúc với các
ngun tố khác)


- HS thảo luận nhóm hồn
thành phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày,
lớp nhận xét, bổ sung.


C, H, O, N, Ca, P, K, S …
<i>2. Các nguyên tố đa lượng,</i>
<i>vị lượng</i>


- Nguyên tố đa lượng là
nguyên tố chứa lượng chất
sống lớn hơn 0,01%. VD:
C, H, O, N, Ca …


- Nguyên tố đa lượng, là
các nguyên tố chứa lượng
chất sống nhỏ hơn 90,1%
- C là nguyên tố đặc biệt
quan trọng trong việc tạo
nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 2: Nước và vai</b>


trò của nước đối với tế


bào.


- Dựa vào sđ H.7.1 hãy
cho biết cấu trúc hóa học
của phẩn ứng nước?


Sử dụng tranh 7.1 SGK


- HS hoạt động nhóm thảo
luận giải thích tạo sao con
nhện nước lại có thể đứng
và chạy được trên mặt
nước?


<b>?</b> Dựa vào hình 7.2 SGK
hãy giải thích tại sao nước
là 1 dung mơi tốt ?


- Nếu thiếu nước thì cơ
thể sống có tồn tại được
không ?


- Nước rất cần thiết cho cơ
thể sống. Tại sao nước
nhiều thì cây chết ?


- Cấu tạo hóa học của nước
gồm 2 nguyên tử H liên kết
cộng hóa trị với 1 ngun
tử Oxi  cơng thức: H2O.


- Hai nguyên tử Hidrô liên
kết với 1 nguyên tử O2 
nước có tính phân cực sự
hấp dẫn tĩnh điện giữa các
phân tử nước tạo nên mới
liên kết yếu (liên kết hóa)
tạo ra mạng lưới nước.
- Con nhện nước có thể
đứng và chạy được trên
mặt nước là do nước có
tính phân cực, sự hấp dẫn
tĩnh điện giữa các phân tử
nước tạo thành mạng lưới
nước, làm cho nước có sức
căng bề mặt. Ngồi ra còn
do cấu tạo chân nhện và
khối lượng cơ thể nhỏ).
- Nước là 1 dung mơi tốt vì
do tính chất phân cực và
khả năng tạo ra những liên
kết H của các phân tử nước
liên kết với các nguyên tố
hóa học khác dưới dạy ion.
Nước là dung mơi hịa tan
nhiều chất cần thếit cho sự
sống.


- Nếu thiếu nước thì cơ thể
sống khơng tồn tại được vì
cơ thể bị ngừng sự TĐC


cũng như các phản ứng
sinh hóa cũng bị ngừng tuệ.
- Nước cần thiết cho cơ thể
sống nhưng nước nhiều làm
cây chết vì rễ cây không
làm cây chết vì rễ cây
không thực hiện được hô
hấp  sẽ bị thối  chết.


<b>II. Nước và vai trò của</b>
<b>nước đối với tế bào.</b>


<i>1. Cấu trúc và đặc tính của</i>
<i>nước</i>


- Nước được tạo từ 1
nguyên tử Oxi kết hợp vời
nguyên tử Hidro bằng liên
kết hóa trị: Do đổi e mới
liên kết hóa trị bị kéo lệnh
về phía Oxi nên phân tử
nước có tính phân cực.
- Hai nguyên tử H liên kết
với 1 nguyên tử O2  phân
tử nước có tính phân cực
mang đại lượng ở khu vực
gần với nguyên tử H và
mang điện tích âm ở khu
vực gần với nguyên tử O2
 nước có xứ căng bề mặt


 tạo ra mạng lưới nước.


<i>2. Vai trò của nước đối với</i>
<i>TB:</i>


- Nước là dung môi phổ
biến hịa tan các chất.
- Là mơi trường phản ứng
của các thành phần hóa học
trong tế bào.


- Là nghiệu cho các phản
ứng sinh học và điều hòa to
của cơ thể to<sub> và của môi</sub>
trường.


<b>4. Cũng cố: 3 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tại sao khi quy hoạch đô thị, người ta cần dành 1 khoảng đất thích hợp để trồng
cây xanh.


- Cho HS đọc phần tóm tắt trong khung cuối bài.


<b>5. Dặn dị: 1 phút</b>


- Học sinh học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước nội dung bài 8.


<b>Phiếu học tập</b>



<b>Các nguyên tố hóa học</b> <b>Triệu chứng thiếu các nguyên tố hóa học</b>


1. Đạm (N)
2. Lân (P)
3. Kali (K)
4. CanXi (Ca)
5. Magiê (Mg)


1. Đạm (N) Cây cần cỏi, lá càng, nhỏ, thân gầy, ngắn.
2. Lân (P): lá nhỏn, màu vàng đỏ, quả chín muộn, chịu
hạn kém.


3. Kali (K): Cây mền yếu, mép và ngon lá màu vàng dễ
đỏ, sâu bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<i><b>Tuần: </b></i>

<i><b>Tiết:</b></i>



<b>Bài 8: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Phân biệt được các thuật ngữ: đơn phân (mônome), đa phân (pơlime) đại phân tử.
- Nêu được vai trị của Cacbohydrat và lipit trong TB, cơ thể.


- Phân biệt được saccanit, lipit về cấu tạo, tính chất, vai trị.



<i><b>2. Kỷ năng: Phân biệt được Saccarit và lipit về cấu tạo, tính chất, vai trị.</b></i>
<i><b>3. Thái độ, hành vi: Rèn kỉ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Hình từ 8.1  8.6 SGK.


- Tranh ảnh (mẫu vật thật) về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường lipit.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Hoạt động nhóm


- Xem trước nội dung bài học trong SGK ở nhà.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Vai trị của các ngun tố hóa học đối với cơ thể sống.
- Nước và vai trò của nước đối với SV.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Mở bài: 2 phút</b>


GV vào bài có thể đặt ra hàng loạt câu hỏi. Thế nào là HCHC ? HCHC khác HCVC
như thế nào ? trong TB có những đại phân tử hữu cơ nào ? … Để giải quyết được các câu
hỏi vừa nêu ra  Vào nội dung bài mới.



* Phát tri n bàiể


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1:Cacbohydrat</b></i>
(Saccarit).


- GV cho VD về cơng
thức của glucơzơ: C6H12O6
 là Cacbohydrit.


Vậy Cacbohydrit là gì ?
- Em hãy cho biết
cácmơno saccarit có cấu
tạo như thế nào ? Đặc tính
của đường đơn


- Cacbohydrat là các CHC
được cấu tạo từ C, H, O
cơng thức TQ là (CH2O)n
- Loại đường có từ 3 – 7
ngun tử C điển hình là:
hexơzơ (6C); pentơzơ (5C)
- Đường đơn có tính khử


<b>I. Cacbohydrat (Saccarit).</b>


Cacbohydrat là các CHC
được cấu tạo từ C, H, O
theo công thức chung


(CH2O)n trong đó tỉ lệ giữa
H và O là 2 : 1


VD: glucơzơ có cơng thức
C6H12O6


<i><b>1. Cấu trúc của cacbohydrat:</b></i>


<i>a. Cấu trúc của các</i>
<i>mônosaccarit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H 8.1 SGK


- Em hãy cho biết cấu trúc
của đường đôi.


H 8.2 SGK


VD: Glucôzơ + Fructôzơ
 SaccarôZơ + H2O.


- Đường đa gồm những
loại nào ? Tính chất chung
của chúng H 8.3


- Tinh bột tồn tại ở đâu?
Con người dùng tinh bột ở
dạng nào? Giải thích tại
sao khi ta ăn cơm càng
nhai nhiều càng thấy có vị


ngọt? H 8


- Cacbohydrat có cngt trong
cơ thể ?


- Tại sao khi mệt, uống nước
đường (đặc biệt là nước mía,
nước hoa quả) người ta cảm
thấy khỏe hơn ?


- Tại sao thành cenlluolơzơ
có cấu trúc bền vững ?


mạnh


- Đường đôi là do 2 phân tử
đường đơn liên kết nhay
theo nguyên tắc đa phân
nhờ liên kết glicôzit.


- Đường đa là polisaccrit.
Do nhiều phân tử đường
đơn liên kết nhau lại tạo
thành.


- Tinh bột tồn tại ở trong
TA, con người dùng tinh
bột dưới dạng TA.


- Khi ta ăn cơm càng nhai


nhiều càng thấy có vị ngọt
vì tinh bột  đường dưới
tác dụng của Enzim


- Là nguồn cung cấp nhiên
liệu là tác phẩm xây dựng
nên nhiều bộ phận của tế
bào.


- Đường cung cấp trực tiếp
nguồn nhiên liệi cho tế bào.
- Thành cenlluolơzơ có cấu
trúc bền vững vì Saccarit là
tpxd nên nhiều bộ phận của
tế bào.


quan trọng nhất là hexôzơ
(6C); pentôzơ (5C). Điển
hình của hexơzơ là
glucôzơ, phructôzơ,
galactôzơ.


- Đường đơn có tính khử
mạnh H 8.1 SGK


<i>b. cấu trúc cacđiSaccrit</i>
<i>(đường đơn) </i>


Hai phân tử đường đơn có liên
kết với nhau bằng liên kết


glicôzit tạo thành các đường
đôi


VD: Saccarôzô; matôzơ…
H 8.2 SGK


<i>c. Cấu trúc polisaccrit</i>
<i>(đường đa)</i>


- Đường đa do những phân
tử đường đơn liênkết nhau
tạo thành polisaccrit có day
mạch thẳng hay mạch
nhánh nhưng glicôgen, tinh
bột, cenllulozơ, kitin


H 8.3 SGK.


<i><b>2. Chức năng của</b></i>
<i><b>cacbohydrat (Saccarit)</b></i>


- Là nguồn cung cấp nhiêu liệu
trực tiếp cho tế bào.


- là tp xd nên nhiều bộ phận
của tế bào


<i><b>Hoạt động 2: Lipit</b></i>
Lipit là gì?



- Dựa vào H 8.5 SGK em
hãy cho biết lipit đơn giản
có cấu tạo như thế nào ?
H. 8.5 SGK


CTTQ glycêrol: C3H7OH
H – C – OH


H – C – OH
H – C – OH


- Lipit là nhóm CHC không
tan trong nước (chất kị
nước) tan trong các dung
môi hữu cơ


- Lipit đơn giản được cấu
tạo từ glycêrol và ăn béo
- Sự khác biệt giữa mỡ, dầu
và sáp với glucôzơ là: Mỡ,
dầu, sáp đều có chứa các
nguyên tố CHO, nhưng


<b>II. Lipit</b>


<i><b>1. Cấu trúc của lipit:</b></i>


<i>a. Mở dầu và sáp (lipit đơn</i>
<i>giản)</i>



- Mỡ dầu được cấu tạo từ 3 a.
béo liên kết …. với 1 glycerol
+ Sáp: a. béo (ít) + 1 rượu
mạch dài glycêrol


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> ?</b> Tại sao về mùa lạnh,
khô, người ta thường bôi
kem (sáp)chống nẻ ?
- Lipit phức tạp c1 cấu tạo
như thế nào ?


H 8.6 SGK


 ? Dựa vào H 8.6 và 8.7
SGK hãy mô tả cấu trúc
phân tử photpholipit. Phân
tử Stêrơit có đặc điểm gì
khác phân tử photpholipit.


- Lipit có chức năng như
thế nào ?


lượng O2 ít hơn vi khởi a.
béo và glycêrol. Mỡ chứa
nhiều a. béo no, dầu chứa
nhiều a. béo khơng no.
- Mục đích là để chống
thoát hơi nước, giữ cho da
mền mại.



- Phốtpholipit cấu trúc gồm
2 phân tử a.béo liên kết
vơi1 phân tử glycênol
giống như trong dầu và mỡ,
vị trí thứ 3 của phân tử
glycênol liên kết với nhóm
phốtphát. Phơtpholipit có
tính bữa cực: đầu an ul ủa
nước và đuôi kị né.


- Đặc điểm khác nhau trong
cấu tạo của photpholipit
với Stêrôit là: nhóm mang
photphát glycêrol (đầu –
tích điện) và các a. béo
(đuôi – khơng tích điện)
Cịn các phân tử Sterơit có
đặc điểm các ngun tử C
kết vịng.


- Cn của lipit là:


- Photpholipit cho lesterol:
có vai trị tham gia cấu trúc
màng sh.


- Mỡ, dầu: nguồn nhiên
liệu dự trữ.


- Stêrôit tham gia cấu tạo


nên các hoocmôn cho cơ
thể.


<i>b. các phôtpholipit và stêrôitl</i>
<i>(lipit phức tạp) </i>


- Phốt pho lipit gồm 2 phân tử
a.béo liên kết với 1 phân tử
glycêrol vị trí thứ 3 của glicêrol
liên kết với nhóm photphat.
- Photphat lipit có tính lưỡng
cực: đầu vỏ nước và đuôi
khác.


- Stêrôit chứa các nguyên tử
liên kết vòng 1 số Stêrôit
nhưng cho leslerol, Strôgen.


<i><b>2. Chức năng của lipit:</b></i>


- Tùy loại lipit mà có có cn
khác nhau


- Photpholipit: Có vai trị cấu
trúc màng sh.


- Mỡ, dầu: Có vai trị là dự trữ
nhiên liệu


- Stêrôit: cấu tạo nên các


hoocmôn, 1 số loại sắc tố TV.


<b>4. Củng cố: 3 phút</b>


- Củng cố kn đơn phân, đa phân, pôlime bằng H 8.1 – 8.3 SGK
- Chức năng của Cácbohydrat và lipit?


- Cho HS đọc phần “Em có biết:  hứng thú trong học tập đối với HS.


Tóm lại: cácbohydrat và lipit đều có c, H, O nhưng lại khác nhau về tỉ lệ các nguyên
tố ytong phân tử. cácbohydrat và lipit còn khác nhau ở tính chất hịa tan trong các dung
mơi khác nhau và cũng có những cn khác nhau.


<b>5. Dặn dị: 1 phút</b>


- Học bài và xem trước nội dung bài 9 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>---Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<i><b>Tuần</b></i>

<i><b> Tiết</b></i>



<b> Bài 9: PRÔTÊIN</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Viết được công thức tổng quát của


- Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4, của các phân tử Prơtêin


- Giải thích được tính đa dạng, đặc thù của Prôtêin


- Kể được các chức năng sinh học của Prôtêin
<i><b>2. Kỷ năng: Rèn tư duy khái quát trừu tượng</b></i>
<i><b>3. Thái độ, hành vi:</b></i>


Có nhận thức đúng để có hành động đúng: tại sao Prơtêin lại được xem là cơ sở của
sự sống.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Sơ đồ H 9.1 SGK, h 9.2
- Phiếu học tập


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Xem trước nội dung bài.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: 1 phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- Nêu cấu trúc và chức năng của các cabohydrat.
- Cấu trúc và cn của lipit.


- Sự khác nhau về cấu tạo, tính chất và vai trị của lipit và cácbohydrat.



<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Mở bài: 2 phút</b>


- Ngay từ đầu thế kỉ XIX người ta cho rằng: “Sống là phương thức tồn tại của
Prôtein”


- Tại sao thịt gà lại khác với thịt bò? Tại sao SV này lại ăn thịt SV khác ?  Vào bài
mới.


<b>* Phát triển bài:</b>


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1: cấu trúc của</b></i>
prôtein.


- GV giới thiệu cấu tạo
của 1 số aa: Gixin, Xêrin,
Xistêin, Tirôzin…


<b>?</b> Quan sát H 9.1 SGK


hãy cho biết công thức TQ - Mỗi đầu có nhóm NH2,COOH và khác nhau ở


<b>I. Cấu trúc của prôtêin:</b>


<i><b>1. Acid amin – đơn phân</b></i>
<i><b>của Prôtêin:</b></i>


Trong tự nhiên có 20 loại


aa khác nhau. Mỗi aa cấu
tạo gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

của aa gồm những nhóm
nào?


GV chốt lại: Trong tự
nhiên có khoảng 20 loại
aa khác nhau, cơ thể
người và động vật phải lấy
aa từ TA.


<b>?</b> tại sao chúng ta cần ăn
nhiều loại TA khác nhau?


- Cấu trúc bậc 1 của
Protêin có cấu trúc như
thế nào?


+ Giữa các aa kế tiếp nhau
liên kết nhau bằng liên kết
peptid.


+ Đầu mạch chuỗi
polypeptid là nhân amin,
cuối mạch là nhân COOH.
- Prơtein có cấu trúc bậc 2
như thế nào?


H 9.2b.



- Prơtêin có cấu trúc bậc 3
như thế nào?


H 9.2c


- Prơtêin có cấu trúc bậc 4
như thế nào?


H 9.2d


<b>?</b> căn cứ vào đâu ta có
thể phân biệt được các bậc
cấu trúc của Prơtêin?
- Vì sao Prơtêin lại rất đa
dạng, vừa rất đặc thù?


nhóm gốc – R


- Mỗi 1 loại TA chỉ chứa
một vài aa  đảm bảo cung
cấp đầy đủ aa cho trẻ thì
phải ăn TA từ nhiều nguồn
thực phẩm khác nhau.
- Các aa liên kết nhau tạo
thành chuỗi polypeptid.
- Cấu trúc bậc 1 của Prơtêin
chính là trình tự sắp xếp
các aa trong chuỗi
polypeptid.



- Chuỗi polipeptid xoắn lại
xoắn  hoặc nếp gấp 
 Cấu trúc bậc 2 Prôtein
- Cấu trúc bậc 3 là dạng
phân tử Prôtêin trong
không gian 3 chiều, do
xoắn bậc 2 cuộc xếp theo
kiểu đặc trưng cho mỗi loại
Prôtêin tạo nên khối cầu.
- Cấu trúc bậc 4 khi Prơtêin
có hai hay nhiều chuỗi
polypetid khác nhau, phối
hợp nhau.


- Căn cứ vào các loại liên
kết có trong thành phần cấu
trúc của phân tử Prơtêin.
- Vì Prơtêin đặc trưng bởi:
sl, tp, trình tự sắp xếp các
aa


nhau ở các aa.


- Nhóm bắt đầu là NH2 –
- Nhóm kết thúc là COOH
VD: H 9.1 SGK


<i><b>2. Cấu trúc bậc 1 của</b></i>
<i><b>Prôtein</b></i>



- Các aa nối với nhau bằng
licpeptid tạo nên chuỗi
polipeptid.


- Cấu trúc bậc 1 của Prơtein
chính là chuỗi polypeptid
H9.2a SGK


<i><b>3. Cấu trúc bậc hai:</b></i>


Chuỗi polipeptid co xoắn 
hoặc nếp gấp  nhờ liên kết
H giữa các aa ở gần nhau.
<i><b>4. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4</b></i>
- Cấu trúc bậc 3 là hình dạng
của Prơtêin trong khơng gian
3 chiều do xoắn bậc 2 cuộn
xếp theo kiểu đặc trưng cho
mỗi loại Prôtêin tạo nên khối
cầu nhờ liên kết đisunfua hay
liên kết H.


- Cấu trúc bậc 4 khi Prơtein
có 2 hay nhiều chuỗi
polypeptid phối hợp với
nhau.


<b>Hoạt động 2: Chức năng</b>



của Prôtêin.


Hãy đọc thông tin trong


<b>II. Chức năng của prôtêin</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

SGK rồi hoàn thành nội
dung của phiếu học tập:


<b>4. Củng cố: 3 phút</b>


- Trong các bậc cấu trúc của Prôtêin thì bậc nào là quan trọng nhất? (bậc 1).


- Tại sao có 1 số VSV sống được trong các suối nước nóng to

<sub></sub>

<sub> 100</sub>o<sub>C mà Prơtêin của</sub>
chúng lại khơng bị hư hỏng (biến tính)? (Prơtêin có cấu trúc đặc biệt khơng bị biến tích ở
to<sub> cao).</sub>


- Tại sao khi nấu canh cua thì thịt cua nổi lên từng mảng? (Trong môi trường nước
của TB, Prôtêin dấu phần kị nước ở bên trong và bộc lộ phần ưa nước bên ngoài khi to
cao, bên trong bộc lộ ra bên ngoài nhưng do bản chất kị nước các phân tử liên kết lại với
nhau  Prôtein vốn cục, nổi từng mảng trên mặt nước  HS đọc khung trong SGK để
tổng kết bài.


- Tóm lại: Prơtêin có vai trị rất quan trọng đối với cơ thể, chế độ dinh dưỡng của các
Prôtêin không thay thế (cơ thể không tự tổng hợp được phải lấy từ TA hàng ngày) do đó
để phịng tránh suy dd (nhất là đối với trẻ em) thì phải cung cấp đầy đủ aa (thịt, sữa,
trứng).


<b>5. Dặn dị: 1 phút</b>



- Học phần tóm tắt và trả lời, làm bài tập trong SGK
- Xem trước n i dung bài 10.ộ


<b>Loại Prôtêin</b> <b>Chức năng</b> <b>VD</b>


1. Prôtêin cấu trúc - Cấu trúc nên TB và cơ thể - Kêratin cấu tạo nên lơng, tóc, móng
tay


2. Prơtêin Enzim - Xúc tác các phản ứng - amilaza thủy phân tinh bột
3. Hoocmôn - Điều hòa vận chuyển vật chất


của TB và cơ thể


- Insulin điều chỉnh lượng glucôzơ hg
máu.


4. Prôtêin dự trữ - Dự trữ các aa - Albumin, Prôtêin sừa.
5. P vận chuyển - Vận chuyển các chất - Hb vận chuyển O2 và CO2
6. P thụ thể - Giúp TB nhận biết tín hiệu hóa


học


- Các P thụ thể trên màng sinh chất.
7. P co dãn - Co cơ, vận chuyển - Actin và miôzin trong cơ


8. P bảo vệ - Chống bệnh tật - Các kháng thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>---Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<i><b>Tuần</b></i>

<i><b> Tiết</b></i>




<b>Bài 10: AXIT NUCLEIC</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Sau khi học xong bài HS phải</b></i>
- Viết được sơ đồ khái quát nucleôtit.


- Mô tả được cấu tạo và chứa năng của phân tử ADN, giải thích vì sao ADN vừa đa
dạng lại vừa đặc trưng.


<i><b>2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc các bậc</b></i>
của a.nu


<i><b>3. Thái độ, hành vi: HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và a.nu</b></i>


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh vẽ ADN
- Các phiếu học tập.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Xem nội dung SGK
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) </b>



a/ Viết công thức TQ của aa. Phân biệt thuật ngữ: aa, pôlipeptid và prôtêin
b/ Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các Prôtêin


c/ Chức năng của Protêin


<b>3. Giảng bài mới:</b>


A.nu là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống. Vậy a.nu là gì, gồm những loại nào, có
cấu trúc như thế nào ?  Vào bài m i (1’)ớ


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>20’ Hoạt động 1: cấu trúc</b>
của ADN.


Hướng dẫn HS quan sát
H 10.1 SGK thực hiện .
<b>?</b> các loại nu, kể tên
- Thành phần của 1 nu.
- Đặc điểm giống và khác
nhau giữa các loại nu?


HS hoạt động nhóm:
- Có 4 loại nu: Ađênin (A)
xêtozin (X), Timin (T);
Guanin (G)


- Mỗi nu gồm 3 tp:


baznitơ, đường



đxiribơzơ, nhóm
photphat.


- Những đặc điểm giống
nhau và khác nhau giữa


<b>I. Cấu trúc và chức năng</b>
<b>ADN:</b>


<i><b>1. Nuclêotit – đơn phân</b></i>
<i><b>của ADN.</b></i>


- Có 4 loại nu

4 loại
baznitơ: A, T, G, X.


- Mỗi nu có 3 tp:


 baznitơ, đường C5H10O4,
nhóm phốtphát


- Các nu khác nhau về
baznitơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

các nu:


+ Giống: đều có đường,
nhóm photphat.


+ Khác nhau: baznitơ


 A, G: thuộc nhóm punin
có 2 vịng thơm


 T, X: thuộc nhóm
pirimidin có 1 vịng thơm
- HS đọc thơng tin trong


SGK rồi trả lời .


<b>?</b> Cho biết 2 mạch
polinu liên kết với nhau
nhờ loại liên kết gì? tại
sao nguyên tắc liên kết
này được gọi là NTBS
H 10.2 SGK


- GV bổ sung thêm:
+ Mỗi vịng xoắn có 10
cặp nu dài 34Ao<sub>  1nu</sub>
dài 3,4Ao


+ đường kính vịng xoắn
là 2nm = 20Ao


(1nm = 10Ao<sub>)</sub>


+ Chiều dài phân tử ADN
đến hàng chục, hàng trăm


<sub>m.</sub>



(1  m = 104<sub>A</sub>o<sub>)</sub>


- Quan sát h 10.2 SGK ta
thấy phân tử ADN có
đường kính khơng đổi
suốt dọc chiều dài của
nó, em hãy giải thích vì
sao?


- Ở TB nhân sơ (VK)
ADN có cấu trúc như thế
nào?


- Cấu trúc của ADN được
cấu tạo từ 2 chuỗi polinu,
cấu trúc theo nguyên tắc
đa phần và nguyên tắc bổ
sung (A = T; T = X).
- Hai chuỗi polinu ADN
chạy song song ngược
chiều nhau, chùng xoắn lại
thành chuổi xoắn kép
giống 1 thang dây xoắn
trong đó đường và
phốtphát làm thành khung
của cầu thang, còn các
phân tử baznitơ làm thành
các bậc thang.



- NTBS là nguyên tắc liên
kết: cứ 1 bazơ lớn liên kết
với 1 bazơ nhỏ.


- Phân tử ADN có đường
kính khơng đổi suốt dọc
chiều dài của nó vì giữa
các nu đối diện nhau liên
kết nhau bằng liên kết H
theo NTBS: Cứ 1 bazơ lớn
lại liên kết với 1 baz nhỏ).
- Ở TB nhân sơ cấu trúc
ADN thường có dạng
vịng


- ADN ở TB nhân thực có
cấu trúc dạng thẳng.


<i><b>2. Cấu trúc của AND:</b></i>
- ADN là 1 chuổi xoắn kép
gồm 2 mạch polinuclêotit.
(Các nu kế tiếp trên mỗi
mạch liên kết nhau bằng
liên kết phótphođieste
(liên kết hóa trị) chạy song
song và ngược chiều nhau
xoắn đều quanh 1 trục theo
chiều tư trái sang phải
(ngược chiều kim đồng hồ
- xoắn phải).



- Một vịng xoắn có:
đường kính là 20Ao<sub> (2nm);</sub>
chiều cao là 34Ao<sub> (3,4</sub>
nm); 1CK gồm 10 cặp nu
 Cách đổi đơn vị:


1nm = 101<sub>A</sub>o
1  m = 104<sub>A</sub>o


Chiều dài phân tử có thể
hàng chục, hàng trăm 
m.


- Cấu trúc AND theo
nguyên tắc đa phân 
nhiều đơn phân và nguyên
tắc bổ sung. A nối T bằng
2 liên kết H.


G nối X bằng 3 liên kết H.
- ADN ở TB nhân sơ có
cấu trúc dạng vịng, cịn
ADN ở TB nhân thực có
cấu trúc dạng thẳng.


<b>10’ Hoạt động 2: Chứa năng</b>
của ADN


- So sánh 4 chuỗi



pôlinuctêctit. Sau đây và Nếu lấy chuỗi 1 làm chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chỉ ra chúng khác nhau ở
những đặc điểm nào?
Chuỗi 1: A – T – X – A –
T – G – X – A – T


Chuỗi 2: A – G- X- A –
T – G – X – A – T


Chuỗi 3: A – T – A – X –
T – G – X – A – T.


Chuỗi 4: A – T – A – X –
T – G –X – A – T - - G –
X – A


thì


- Chuỗi 2 khác chuổi 1 là
vị trí nu thứ 2 thay bằng.
- Chuỗi 3 khác chuổi 1 là
có sự đảo vị trí nu thứ 3, 4
- Chuỗi 4 sl nu tăng thêm
3nu so với chuổi 1.


ADN đặc trưng bởi: sl,
thành phần và trật tự các
nu.



- ADN có chức năng: lưu
trữ, bảo quản truyền đạt
TTDT ở các lồi SV.


 Tính đa dạng và đăc
trưng mỗi loài SV.


- Tại sao AND vừa đa
dạng vừa đặc trưng?


- Vì ADN cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, nếu ở
mỗi phân tử ADN thay đổi
sl, tp, trình tự sắp xếp các
nu  ADN khác đi 
ADN đa dạng mỗi lồi
khác nhau thì AND khác
nhau  AND đặc trưng
(dạng A, dạng B)


Tóm lại: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống ở cấp phân tử là ADN. ADN ở TB nhân
sơ và nhân thực có cấu trúc khác nhau nhưng đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân  đơn
phân. ADN có vai trò quan trọng trong việc truyền đạt TTDT từ thế hệ này sang thế hệ
khác (1’)


<b>4. Củng cố: (4’) </b>


Mô tả thành phần cấu tạo của 1 nu và liên kết giữa các nu trong phân tử ADN. Điểm
khác nhau giữa các loại nu.



- Mơ hình cấu trúc khơng gian của ADN theo watson và Crick.
- Phân biệt các loại liên kết, trong phân tử ADN.


- HS đọc khung trong SGK để kết bài.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học và làm bài tập cuối bài (1’)
- Xem tiếp nội dung bài 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>---Ngày soạn: </b></i>



<i><b>Ngày dạy: </b></i>

<i><b>Tuần</b></i>

<i><b> Tiết</b></i>



<b>Bài 11: AXIT NUCLÊIC (tt)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được cấu trúc và chức năng của từng loại ARN.


- Phân biệt được cácloại ARN dựa vào cấu trúc và chức năng của chúng, phân biệt
giữa ADN với ARN.


<i><b>2. Kỷ năng</b></i>


Rèn kỉ năng tư duy, phân tích, tổng hợp để nắm vững các bậc cấu trúc của a.nu
<i><b>3. Thái độ, hành vi</b></i>



- Hiểu được cơ sở phân tử của sự sống và a.nu


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Tranh vẽ H 11.2 SGK
- Tranh vẽ H 11.3 SGK
- Phiếu học tập.


<i><b>2. Học sinh</b></i>
- SGK


- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) </b>


a/ Cấu trúc của ADN.


b/ tại sao ADN có tính đa dạng?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


ARN là 1 loại a.nu. Vậy ARN có cấu trúc và cn như thế nào? ADN và ARN có
những đặc điểm gì giống và khác nhau  vào bài m i.ớ


<b>TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



10’ - Dựa vào H 11.2 em hãy
cho biết:


+ Có mấy loại nu trong
ARN.


+ Cấu tạo chung của 1 nu
+ Điểm giống và khác
nhau giữa các loại nu.


- HS hoạt động nhóm:
+ Có 4 loại nu/ARN. A,
U, G, X:


Cấu tạo chung 1 nu:
C5H10O5, H3PO4, baznitơ
 Giống nhau: C5H10O5,
H3PO4


 Điểm khác: các bazơnitơ


<b>II. Cấu trục và chức</b>
<b>năng ARN: </b>


<i><b>1. Nuclêotit – đơn phân</b></i>
<i><b>của ARN:</b></i>


- Có 4 loại nu có trong
ARN: A, U, G, X.



- Mỗi 1 nu đều có 3 tp:
Đường C5H10O5, H3PO4,
baznitơ: A, U, G, X


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hãy so sánh đặc điểm
giống và khác nhau giữa
nu/ADN với nu/ARN


 Đơn phân:
+ 2 nu KT lớn
+ 2 nu KT bé


 cấu tạo bởi nu có 3 tp
 Đều có 4 loại nu
* Khác nhau:


 Đường ADN: C5H10O4,
ARN: C5H10O5


 Các baznitơ: A, T, G,
X/ADN; A, U, G, X/ARN
17’ Dựa vào H11.2, em hãy


cho biết ARN có cấu trúc
như thế nào? (So sánh, số
loại đơn phâh, chiều dài)
 ? So sánh H 11.2 với H
10.2 ở bài trước để thấy
sự khác nhau về cấu trúc


giữa ARN và AND


* Phiếu học tập số 1:
Bài 11. a.nu (tt)
Cấu trúc của ARN


- Cấu trúc của ARN:
+ Số mạch polinu 1


+ Số loại đơn phân: A, U,
G, X


+ Chiêu dài: hàng trăm 
hàng ngàn.


<i><b>2. Cấu trúc của ARN:</b></i>
H 11.2, 11.3 SGK.


* ARNm: là 1 mạch pôlinu
(hàng trăm đến hàng
nghìn đơn phần) sao mà từ
1 đoạn mạch đơn AND.
* ARNt: là 1 mạch polinu
gồm từ 80 – 100 đơn phân
quấn trở lại 1 đầu, có đoạn
các cặp ba liên kết theo
NTBS (A – U; G – X).
Mỗi phân tử ARN, 1 đầu
mang aa, 1 đầu mang bộ
ba đối mã.



* ARNr: là 1 mạch polinu
chứa hàng nghìn đơn phân
trong đó 70% số nu kiên
kết bs.


Điểm


so sánh AND ARN


Số
mạch,
số đơn
phân


2 mạch
dài
(hàng
trục
nghìn
đến hàng
KT nu)


1 mạch
ngắn
(hàng
chục đến
hàng
nghìn
nu)


Thành
phần
của 1
đơn
phân


- H3PO4


- Đường:
C5H10O4



-Baznitơ:
A, T, G,
X


- H3PO4


- Đường:
C5H10O4



-Baznitơ:
A, U, G,
X


- Dựa vào H 11.2, 11.3
hãy phân biệt cấu trúc
không gian 3 loại ARN



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Loại ARN nàocó nhiều
nguyên tắc bs (liên kết H)
thì bền vững hơn như
trong 3 loại ARN thì
ARNr là bền vững nhất.


hàng nghìn)


- ANDt: là 1 mạch polinu
gồm 80 – 100 đơn phân
quấn hở lại 1 đầu, có đoạn
các cặp baz liên kết theo
NTBS. Mỗi đơn phân từ
ARNt có 1 đầu mang aa1 1
đầu mang bộ ba đối mã.
- ARNr: 1 mạch pơlinu
chứa hàng trăm đến hàng
nghìn đơn phân trong đó
có 70% số nu có liên kết
BS.


5’ Hoạt động 2: Chức năng
của ARN


Em hãy cho biết cn của
ARN là gì ?


Tùy loại ARN mà nó có
cn khác nhau:



- ARNm: truyền đạt
TTDT.


- ARNt: VC2 aa tới rb để
tổng hợp P.


- ARNr: là tp cấu tạo nên
rb.


2. Chức năng của ARN:
Tùy loại ARN mà nó có
cn khác nhau.


- ARNm: truyền đạt
TTDT


AND  ARNm  P.
- ARNt: VC2 aa đại diện
- ARNr: là thành phần của
rb là bào quan tổng hợp P.
<b> Tóm lại: a.nu đại diện phân tử hữu cơ gồm 2 loại: And và ARN. Mỗi loại có cấu tạo và cn</b>
khác nhau nhưng đều có đặc điểm giống nhau là các CHC trong tp cấu tạo TB.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>
- cấu trúc của ARN.


- CẤu trúc và cn của từng loại ARN


- Sự giống và khác nhau giữa And và ARN về cấu tạo.
<b>5. Dặn dò: (1’)</b>



- HS đọc khung tổng kết cuối bài
- Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung bài sau
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tuần : tiết 11: </b>


<b>Thực hành: THÍ NGHIỆM NHẬN BIẾT MỘT SỐ</b>


<b>THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA TẾ BÀO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Biết cách làm 1 số tn đơn giản
<b>2. Kỷ năng:</b>


- Rèn luyện kỉ năng thực hành – thao tác thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Nguyên liệu: SGK</b>
<b>2. Chuẩn bị: SGK</b>


<b>III. Cách tiến hành thí nghiệm:</b>


<b>1. Ổn định: GV chi nhóm HS trong lớp. Tiến hành: Mỗi nhóm là 1 thí nghiệm rồi báo cáo</b>
kết quả chung.



<b>a. Xác định các CHC có trong mơ thực vật và động vật.</b>


<i>* Nhận biết tinh bột: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả, HS giải thích và</i>


các HS khác nhận xét bổ sung, ghi kết quả thí nghiệm.


<b>- Thí nghiệm 1: Khi đun dd đường glucơzơ (hoặc 5 ml sữa) với vài giọt dd phêlink (thuốc</b>
thử đặc trưng đối với các đường có tính khử) ta thấy tạo thành kết tủa màu đỏ gạch.


<b>- Thí nghiệm 2: Cho thuốc thử phêlink vào trong dd, đường mía (Saccarơzơ) rồi đun sôi ta</b>
không thấy tạo thành kết tủa màu đỏ gạch. Em hãy giải thích tại sao ? Hướng dẫn trả lời:


<b>- Thí nghiệm 1: Có kết tủa màu đỏ gạch là do dường glucơzơ có phản ứng với thuốc thử</b>
phêlink tạo keo kết tủa màu đỏ gạch (có thể viết phương trình giải thích)


Đường khử + 2CuO  Cu2O + ½ O2 + đường bị oxy hóa.


(Trong mơi trường kiềm các đường khử đã khử Cu2+<sub> thành Cu</sub>+<sub>, chứa alđêhyt của đường bị</sub>
ơxi hóa thành axit hoặc muối tương ứng).


<b>- Thí nghiệm 2: khơng tạo kết tủa vì Saccarơzơ (đường đơi) khơng có tính khử nên khơng</b>
có phản ứng với phêlink.


<i>* Nhận biết lipit: GV hướng dẫn HS nhỏ vài giọt dầu ăn lên tờ giấy trắng (chú ý không nhỏ</i>


lên giấy thấm). Để HS dễ nhận xét có thể gợi ý HS nhỏ vài giọt nước đường lên tờ giấy rồi so
sánh nết loang ở 2 tờ giấy, giải thích.


<i>* Nhận biết Prơtein:</i>



Hướng dẫn HS làm TN như SGK rồi báo cáo kết quả, có thể cho HS giải thích và các HS
khác nhận xét bổ sung.


<b>b. Xác định sự có mặt 1 số ngun tố khống trong TB:</b>
- Chuẩn bị thí nghiệm: theo SGK


- Tiến hành thí nghiệm: theo SGK
- Kết quả thí nghiệm và giải thích.


Quan sát hiện tượng xảy ra ở 5 ống nghiệm và hoàn thành bảng sau:


<b>Ống nghiệm thuốc thử</b> <b>Hiện tượng xảy ra</b> <b>Nhận xét - kết luận</b>
1. dd mẫu: nitrat bạc Đáy ống nghiệm tạo kết tủa


màu trắng chuyển màu đen lúc
để ngoài ánh sáng một thời
gian ngắn.


Trong mơ có ion Cl—nên đã
kếp hợp với Ag+<sub> tạo ra AgCl</sub>


2. dd mẫu ………… amôn –
magiê


Đáy ống nghiệm tạo kết tủa


màu trắng Trong mơ có PO



3



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3. dd mẫu: Clorua Bari Đáy ống nghệm tạo kết tủa


màu trắng Trong mơ có ion SO



2
4 nên
đã kếp hợp với Ba2+ tạo BaSO


4
4. dd mẫu: a.picric Đáy ống nghệm tạo kết tủa


hình kim màu trắng


Trong mơ có ion K+<sub> tạo kết tủa</sub>
Picratkali.


5. dd mẫu: Ơxalatamơn Đáy ống nghệm tạo kết tủa
màu trắng


Trong mơ có Ca2+<sub> tạo kết tủa</sub>
ơxalat Canximàu trắng.


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm rồi báo cáo kết quả, có thể cho HS giải thích và các HS khác
nhận xét bổ sung.


<b>c. Tách chiết AND:</b>


- Chuẩn bị thí nghiệm: theo SGK


- Tiến hành thí nghiệm: theo SGK


- Kết quả thí nghiệm giải thích: Dựa vào KT đã học để giải thích tại sao có thể tách được
phân tử AND.


<b>IV. Thu hoạch: HS làm báo cá theo các mẫu bảng trong SGK.</b>


---Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tuần: tiết : 12


<b>Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO</b>


<b>Bài 13: TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Biết được cấu tạo chung của tế bào SV.
- Mô tả được cấu trúc tế bào vi khuẩn.
<b>2. Kỷ năng:</b>


- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích - tổng hợp, hoạt động độc lập của HS.
<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


- Thấy rõ tình huống thống nhất của TB.
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ hình 13.1, 13.2 SGK
- Phiếu học tập



<b>2. Học sinh:</b>
- SGK


- Hoạt động nhóm


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


(2’) Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào, có những loại tế bào kích thước rất nhỏ muốn
quan sát được người ta phải dùng kính hiểm vi (kính hiểm vi làm tăng độ phóng đại của tế bào)
và người ta biết được cấu trúc chung của tế bào  vào bài m i.ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>16’ Hoạt động 1: tìm hiểu về tế</b>


bào


Khái quát về TB.


- GV khái quát lịch sử phát
hiện ta TB.


- Nội dung của học thuyết
TB là gì ? Ai đã đưa ra học
thuyết đó


- Dựa vào cấu trúc TB người


ta chia làm mấy nhóm chính?
- Nêu cấu trúc cơ bản chung
của tế bào là gì ?


Dựa vào H 13.1 SGK hãy:
 ? Hoàn thành bảng sau
bằng cách đánh dấu (+) nếu
có hoặc dấu (-) nếu khơng
có:


- Nội dung của thuyết TB là:
Tất cả các cơ thể sống đều
được cấu tạo TB.


- Chia làm 2 nhóm: tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực:
- Cấu trúc chung của tế bào:
+ Màng sinh chất:


+ Tế bào chất các bào quan
+ Nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bản: Màng sinh chất có cn:
màng chất


+ TB C và các bào quan
TL: TB là đơn vị nhỏ nhất
có đầy đủ đặc điểm của 1
hệ sống.



Cấu trúc Chức năng Tế bào
VK


Tế bào
động vật


Tế bào thực
vật


Vỏ nhầy Tăng sức
bảo vệ TB


+ -


-Thành


TB Qđnd TBvà bảo vệ
TB
+
(nutein)
- +
(xenllulozơ)
Màng
sinh
Chất
TBC
Nhân
TB


Vàch ngăn


giữa bên
trong và
bên ngoài
TB, TĐC
qua màng
là hỏi thực
hiện các
phản ứng
TĐC của
TB.
+
+
+
_
+
+
+
+
+
+
+
+
Tóm lại: TB là đơn vị nhỏ


nhất có đầy đủ các đặc
điểm của 1 hệ sống.


- Tại sao kích thước TB lại
rất nhỏ ?



GV chốt thêm: Tỉ lệ giữa
điện tích bề mặt (S) với thể
tích (V) của TB là tỉ lệ S/V.
Sự TĐC giữa TB với mtxq
lớn khi tỉ lệ này lớn (S/V )


- Để sự TĐC giữa B với mtxq
càng lớn.


<b>20’ Hoạt động 2: Cấu tạo tế</b>
bào nhân sơ (TBVK)


II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
(TBVK)


 ? Dựa vào hình 13.2 hãy
mơ tả cấu trúc chung của
TBVK.


Cấu trúc chung của TBVK:
lông; vỏ nhầy; thành
pentidoglocan, mgserihơxơm
AND dạng vịng roi.


H 13.2


- Vẽ và chú thích sơ đồ
TBVK (khơng nhìn SGK)


1. Thành tế bào, màng sinh


chất công và roi


* Thành tế bào VK có cấu
tạo như thế nào ?


- Thành TB có chứa peptiđô
glican.


Bên dưới thành TB là màng
sinh chất có cấu tạo từ
photpholipit và prôtêin, ngồi
ra cịn có lơng và roi ở 1 số VK


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV mở rộng dựa vào cấu
trúc thành TB mà người ta
chia VK ra làm 2 loại:
Gram dương và Gram âm.
H 13. SGV hãy hồn thành
hình sau:


* Màng sinh chất: Có cấu
tạo từ photpholipit và
Prôtêin


* Vỏ nhầy: Giúp VK tăng
sức bảo vệ hay bám dính
vào các bề mặt của TB vật
chủ.


* Lơng: Có cn thụ thể tiếp


nhận virut, giúp VK trong
qt tiếp hợp.


* Roi: Có cn giúp VK di
chuyển.


Vẽ hình


Dựa vào cấu tạo thành TB
hãy cho biết VK G+<sub> và VK</sub>
G-<sub> có những đặc điểm nào</sub>
khác nhau (màng ngồi, lớp
peptiđơlican; a.teicôic;
khoang chu chất.


G+ <sub>G</sub>


-- Không có
màng ngồi


- Có màng
ngồi


- Lớp


peptiđơglican
dày


- Lớp



peptiđơglican
mỏng


- Có a.teicơic - Khơng có a.
teicơic


- Khơng có
khoang chu
chất


- Có khoang
chu chất
- Cấu tạo đơn giản và kích


thước cơ thể nhỏ đã tạo ra
ưu thế như thế nào cho TB
VK ?


- Vì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt
TB trên thể tích cơ thể lớn tạo
điều kiện thuận lợi cho VK.
TĐC mạnh mẽ, có tốc độ phân
chia rất nhanh.


- Em hãy cho biết cấu tạo
và cn của tế bào chất:


- Cấu tạo: nằm giữa màng sinh
chất + vùng nhân gồm 2 tp
chính: bào tương; ribơxom và


các hạt dự trữ là nơi diễn ra các
hđs của TB + tổng hợp P.


2. Tế bào chất:


- Là cùng nằm giữa màng
sinh chất và vùng nhân.
TB chất có 2 tp chính: bào
tương, có rb và các hạt dự
trữ


- Là nơi tổng hợp các loại
P và các hđs của TB.
- Hãy cho biết vùng nhân


của VK có cấu tạo như thế
nào ?


- Một phân tử AND dạng vòng
thường kếp hợp cvới 1 histon.
VK chưa có màng nhân  TB
nhân sơ


3. Vùng nhân:


Vùng nhân thường chỉ là 1
phân tử AND vịng chưa
có màng nhân rõ  TB
nhân sơ



- Plasmit là gì ? - AND dạng vòng nhỏ
Do đặc điểm về cấu tạo và


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

sinh trị bệnh cho con người
<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- TB là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống.


- HS xếp toàn bộ tập sách: vẽ hình + chú thích cấu trúc của TB KV
- HS đọc khung SGK để tổng kết bài


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- HS trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem trước nội dung bài kế tiếp.



---Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tuần: Tiết 13:


<b>Bài 14: TẾ BÀO NHÂN THỰC.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Biết được cấu tạo chung của tế bào nhân thực.
- So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào được loại Tế bào không nhân, loại tế


bào nào nhiều nhân ?


- Mô tả đựơc cấu trúc và chức năng của liboxom


- Sơ lược về cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào và trung thể.
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Trang vẽ H 14.1, 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SGK
- Phiếu học tập


<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước nội dung SGK.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) a/ Trình bày khái quát về tế bào</b>
b/ Vẽ và chú thích cấu trúc TBVK.


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
8’ Hoạt động 1: Đặc điểm


chung của tế bào nhân thực



A. Đặc điểm chung của tế
bào nhân thực:


 ? Quan sát H 14.1 hãy liệt
kê cấu trúc cơ bản của TB
động vật, TB thực vật và cho
biết điểm giống và khác nhau
giữa hai loại tế bào đó


- HS hoạt động nhóm Đặc điểm chung của TB
nhân thực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Có các bào quan khác
nhau thực hiện cn khca
1nhau.


- TBC chia thành nhiều ô
nhỏ nhờ hệ thống màng.


TBĐV TBTV


1. Khơng có thành TB
2. Khơng có lục lạp


3. Khơng có khơng bào
(hay có rất nhỏ)


4. Có trung thể


1. Có thành Tb


2. Có lục lạp


3. Có khơng bào lớn
4. Khơng có trung thể


B. Cấu trúc của tế bào nhân
thực


23’ Hoạt động 2: Cấu trúc của tế
bào nhân thực


- Em hãy cho biết vị trí hình
dạng và kích thước của nhân
như thế nào ?


- Vị trí: ở TB động vật nhân
thường ở vị trí trung tâm,
thực vật thì nhân có thể
phân bố ở vùng ngoại biên.
- Hình dạng: có hình bầu
dục hình cầu KT khoảng 5


<i>m</i>


 <sub>.</sub>


- Ngồi nhân có màng nhân,
bên trong có dịch nhân chứa
nhân con và chất NS.



I. Nhân tế bào:
1. cấu trúc:


- Nhân có thể nằm ở vùng
trung tâm (TBđv) hay phân
bố ngoại biên (tbtv)


- Nhân có dạng hình cầu
hình bầu dục đường kính 5


<i>m</i>


 <sub>.</sub>


- Ngồi nhân có màng nhân
màng kép chứa dịch nhân:
nhân con + chất NS


 ? Quan sát H 14.2, hãy cho
biết màng nhân có đặc điểm
nào nổi bật ?


- Hướng dẫn HS quan sát kĩ
H 14.2 SGK: lổ nhân được
hình thành khi 2 lớp màng
nhân ép sát vào nhau, bình
thướng lổ nhân được che kín
bịi phân tử P. Lổ nhân dẫn
tuyến giớihạn cho 2 loại phân
tử: CÁc P đi vào nhân và các


ARN từ nhân ra TBC.


- Học sinh hotạ động nhóm:
Điểm nổi bật:


+ Màng nhân có 2 màng
(màng kép) + lổ màng KT
lớn.


+ Tại sao màng nhân là 1
màng kép ? Lổ nhân để làm
gi ?


a. Màng nhân:


- Màng nhân: màng ngoài
và màng trong, mỗi màng
dày 6 – 9nm.


- Trên bề mặt màng nhân
có rất nhiều lỗi nhân điều
kiện 50 – 80nm.


b. Chất nhiễm sắc.
- Cho HS đọc thông tin trong


SGK. GV đặt câu hỏi Nhiễm
sắc thể ở TB nhân sớ khác
Nhiễm sắc thể ở TB nhân
thực ở điểm nào ?



HS thảo luận nhóm - Về tp hóa học: chất NS =
AND + Histôn


NST ở TB nhân sơ (VK) NST ở tế bào nhân thực
Thường chỉ có 1 NST AND


có dạng vịng


- Có nhiều NST AND phân
thành nhiều đoạn kếp hợp
với Histôn. NST cấu trúc
xoắn tức tạp.


- Nhân con có dạng hình già?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

yếu: P và ARNr Nhân con có dạng hình cầu
tp của nhân con: P
(80-85%) + ARNr


Nhân TB có vai trị gì ? Nhân có vai trị trong sự dt. 2. Chức năng:


- Nhân TB là nơi lưu trữ
thông tin dt, định hướng sự
pt của TB và cơ thể.


- Cho HS đọc thông tin trong
SGK, rồi đặt câu hỏi ? Quan
sát H 14.3 SGK em hãy cho
biết một Rb được cấu trúc


từmấy tiểu đơn vị ? Chúng
liên kết với nhau như thế
nào ?


- Mỗi Rb cấu trúc từ hai hạt:
1 hạt lớn và 1 hạt bé, chúng
liên kết nhau nhờ các P liên
kết của 2 hạt. Rb khơng có
màng bao bọc.


II. Ribơxơm:


- Cấu trúc: Mỗi Rb cấu trúc
từ 2 hạt: 1 hạt lớn và 1 hạt
bé thành phần chủ yếu của
Rb là ARNr và P.


- Cn: Là nơi tổng hợp P cho
TB.


- Rb có cn gì ? - Cn của Rb là nơi tổng hợp
P cho TB.


III. Khung xương tế bào:
- GV cgo HS đọc thông tin


trong SGK đặt câu hỏi: Quan
sát H 14.4 SGK em hãy cho
biết khung xương nâng đỡ
TB gồm có những thành phần


nào ?


- Chức năng của khung
xương: duy trì hình dạng và
neo giữ các bào quan: ti thể,
libơxơm, nhân vào vào các vị
trí cố định.


- các thành phần của bộ
khung xương nâng đỡ TB:
vi ống, vi sợi, sợi trung gian


- Khung xương nâng đỡ TB
có hệ thống mạng sợi và
ống P (vi sợi, vi ống, sợi
trung gian) đan chéo nhau.
- cn: duy trì hình dạng và
ni giữ các bào quan: ti,
thể rb, nhân vào các vị trí
cố định.


IV.
Tru
ng
thể:


- Đọc thông tin SGK, quan
sát H. 14.5 hãy cho biết thành
phần và cn của trung thể



- Trung thể có ở TB động
vật gồm 2 trung tử có hình
trịn, rỗng, dài, gồm nhiều
bộ ba vi ống xếp thành
vòng.


- cn trung tử có vai trị quan
trọng là bào quan hình thành
nên thoi vô sắc trong qt
phân bào


- Trung thể là bào quan có
ở TB động vật gồm 2 trung
tử gồm bộ ba vi ống xếp
thành vịng.


- Trung tử: có vai trò quan
trọng là bào quan hình
thành nên thoi vơ sắc trong
qt phân bào.


<b> 4. Củng cố: (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Các bào quan</b> <b>Đặc điểm cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>
1. Nhân tế bào Bào quan quan trọng nhất, chứa


NST. Màng nhân là màng kép,
trên bề mặt có nhiều lổ màng
nhân có KT lớn



Mang thông tin dt, điều hịa
hđTB


2. Ribơxơm Gồm hạt lớn và hạt nhỏ được


cấu tạo từ Arnr và Prôtein


Là nơi tổng hợp Prôtêin
3. Bộ khung tế bào Gồm vi ống, vi sợi, sợi trung


gian


Làm giá đỡ và tạo thành dạng
cho TB.


4. Trung thể Gồm hai trung tử do nhiều bộ
ba vi ống xếp thành vòng tạo
ra


Tham gia vào sự phân chia
TB.


- tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của TB ? (Vì nhân chứa NST
mang AND có các gen điều khiển và điều hịa mọi hđs của TB)


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung bài sau.




---Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tuần: ,Tiết 14:


<b>Bài 15: TẾ BÀO NHÂN THỰC</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể
- Giải thích được cấu trúc phù hợp với chức năng.
<b>2. Kỷ năng:</b>


Rèn tư duy so sánh – phân tích - tổn hợp, hoạt động độc lập của HS.
<b>3. Thái độ:</b>


- Sinh giới thống nhất từ 1 nguồn gốc chung
- Giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh học.
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ hình 15.1, 15.2 SGK
- Phiếu học tập.


<b>2. Học sinh:</b>
- SGK.



- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

b/ Mô tả cấu trúc và cn của Rb
c/ Chức năng của khung xương TB.
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
1


<b>3’ Hoạt động 1: Ti thể</b>


- HS đọc thông tin trong SGK. GV
đặt câu hỏi theo lệnh.


 ? Quan sát H 15.1 hãy mô tả cấu
trúc của ti thể ?


- GV cung cấp thêm thông tin: ti
thể có nguồn gốc từ VK hiếu khí,
sống cộng sinh trong TB nhân thực
làm NV cung cấp nhiêu liệu cho
hđs của tế bào: Ti thể được bao
bọc bởi màng kép.


+ màng ngoài: nhẫn, được tạo


thành nhiều mao, ngăn ti thể thành
hai xoang: Xoang trong và xoang
ngoài


 Xoang trong chứa chất nền dạng
bán lỏng và có nhiều EnZim của
chu trình Crep


 Xong ngồi là kho chứa ion H+


- HS hoạt động nhóm:
- Ti thể có dạng hình cầu
hoặc thể sợi ngắn.


- Ti thể chứa nhiều P và
Lipit, a.nu, ribôxôm.


- Ti thể có cấu trúc mành
kép màng ngoài trơn nhẫn,
màng trong ăn sâu vào
khoang ti thể, hệ thống
EnZim, chất nền ti thể …


<b>I. Ti thể:</b>
<b>1. Cấu trúc:</b>


- Ti thể có dạng hình cầu
hoặc thể sợi ngắn.


- Ti thể chứa nhiều


Prôteinlipit AND vịng,
ARN và ribơxơm


- Ti thể được bao bọc bởi
lớp màng kép


+ Màng ngoài: trơn nhẫn
+ màng trong: ăn sâu vào
khoang ti thể tạo thành các
mào. Trên các mào có
nhiều EnZim hơ hấp. Vẽ H
15.1b


- Trên màng trong chứa các EnZim
có vai trị quan trọng trong việc
biến đổi nhiên liệu hô hấp
(glucôzơ) thành nhiêu liệu ATP
cho TB.


- Ti thể đều được ctạo ra bằng sự
nhân đôi của ti thể tồn tại trước đó.


<b>2. Chức năng:</b>
- tại sao ti thể là tạm năng lượng


của TB ? - Vì trên màng trong chứacác E có vai trị quan trọng
trong việc biến đổi nhiên
liệu dự trữ thành nhiêu liệu
ATP cho TB



- Ti thể là nơi cung cấp
năng lượng cho TB dưới
dạng ATP.


1
6’


Hoạt động 2: Lục lạp


HS đọc thông tin trong SGK.
 ? Quan sát H 15.2 hãy mô tả cấu
trúc siêu hiển vi của lục lạp ?
- GV chốt lại: lục lạp có chứa sắc
tố làm cho TV có màu lục lạp bao


- Lục lạp có hình bầu dục,
được bao bọc bởi màng kép
(hai màng) khoang giữa 2
màng, hệ thống EQH, cấu
trúc hạt Grana chồng các túi
màng tilacokt; chốt nền
Stroma, đơn vị Q.H


<b>II. Lục lạp:</b>
<b>1. Cấu trúc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

bọc bởi lớp màng kép: Bên trong
khối có chất Cstrơma và các hạt có
phiến màng. Mỗi hạt chứa vài hoặc
vài chục tilalơt Các sắc tố hấp thụ


nhiên liệu ánh sáng và các thành
phần khác của pha sáng QH, định
vị trong màng tilacoit của lục lạp.
Chất nền có chứa nhiều En cần để
tổng hợp Cacbohicrat trong pha tới
của QH.


Strôma và các l vạch grana
- hạt grana được tạo ra bởi
hệ thống màng tilacơkt.
Trên bề mặt tilacokt có hệ
sắc tố và các hệ En sắp xếp
1 cáh trật tự tạo thành vô số
các đơn vị cơ sở dạng hình
cầu KT từ 10 – 20 nm gl
dơn vị quang hợp.


- Lục lạp có chứa AND và
Rb.


 ? <b>2. Chức năng:</b>


Lục lạp thực hiện cn QH để
tổn hợ CHC cần thiết cho
cơ thể thực vật.


 ? Nêu những điểm giống và khác
nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu
trúc và chức năng.



* Giống nhau: đều có cấu
trúc màng kép (hai màng),
đều là bào quan đạo nhiên
liệu của TB (tổng hợp
ATP).


* Khác nhau: Ti thể có
màng ngoàn trơn nhẫn,
màng trong ăn sâu vào
khoang ti thể tạo thành mấy
lồi trên đó có đính En hơ
hấp. Lục lạp có cả 2 màng
đều trơn nhẫn, trong hạt
grana có chồng các túi màng
tilacơit xếp chống lên nhau,
trên đó đnh1 nhiều En của
pha sáng. Trong ti thể CHC
được phân giải tổng hợp
ATP dùng cho mọi hoạt
động của TB, ATP được
tổng hợp ở lục lạp chỉ dùng
cjo QHO pha tối. Ti thể có
trong mọi TB lục lạp chỉ có
trong TB QH ở TV.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Mô tả cấu trúc ti thể và lạp thể
- Chức năng của ti thể và lạp thể
- Học sinh đọc phần tổng kết ở khung.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học và trả lời, bài tập cuối bài
- Xem trước nội dung bài 16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

---Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần : Tiết 15:


<b>Bài 16: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được các bào quan: lưới nội chất, bộ máy gơnghi, libơxơm và khơng bào.
- Giải thích được cấu trúc hệ thống màng trong TB phù hợp với chức năng của nó.
- Mơ tả được cấu trúc và chức năng lưới nội chất, bộ máy Gôgi, libôxôm, không bào.


- Giải thích được mối liên quan giữa các hệ thống màng trong TB thông qua một VD cụ thể.
<b>2. Kỷ năng:</b>


- Rèn tư duy so sánh – phân tích - tổng hợp, hoạt động độc lập của HS
<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


Thấy rõ tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, bộ máy Gôngi,
lizôxôm, không bào và là điểm khác biệt giữa nhân sơ và TB nhân thực.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>



- Tranh vẽ H 16.1, H 16.2
<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước nội dung SGK
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) a/ Vẽ và mô tả cấu trúc ti thể</b>
b/ Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.


<b>3. </b>Gi ng bài m i:ả ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>10’ Hoạt động 1: Lưới nội</b>


<b>chất.</b>


 ? Quan sát H 16.1 SGK
hãy cho biết trong TB nhân
thực có những loại lưới nội
chất nào ? Vị trí của nội
chất trong TB ?


- Perôxixôm: tồn tại chủ
yếu trong TB gan và thận ở
động vật có vú; trong nấm
men, đvNS, trong lá, hạt
của 1 số thực vật.


Perôxixôm chứa E glicơlat
– Ơxixxơm chuyển ngun


- Dựa vào H 16. 1 SGK trong
TB có hai loại lưới nội chất
hạt (thường ở gần nhân) và
lưới nội chất trơn (thường ở
xa nhân). Đó là 1 hệ thống
màng bên trong TB, chia
TBC thành những vùng
tương đối cách biệt nhau tạo
ra các vùng cách li nhau
(tương đối) với các điều kiện
thích hợp cho từng nhóm E
hoạt động lưới nội chất đượx
cấu tạo bởi hệ thống các
xoang, ống dẹt thông với
nhau.


<b>VII. Lưới nội chất.</b>


- Lưới nội chất là 1 hệ thống
màng trong TB nhân thực, tạo
thành hệ thống các xoang dẹp
và ống thông với nhau, ngăn
cách với phần còn lại của
TBC.


+ Lưới nội chất hạt: ở gần
nhân có cn tổng hợp P để đưa


ra ngồi TB và P cấu tạo nên
màng TB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

tử H đến ôxi tạo ra
hidrôpeôxyt là chất độc cho
TB  nước


- Perơxixơm được hình thành
từ lưới nội chất trơn có En
chuyển hóa lipit hoặc khử độc
cho TB.


<b>19’ Hoạt động 2: Bộ máy</b>
Gôngi và Lizôxôm. H 16.2


<b>II. Bộ máy gôngi và</b>
<b>Lizôxôm.</b>


<b>1. Bộ máy Gôngi:</b>
HS đọc thông tin trong


SGK. Em hãy cho biết cấu
tạo và cn của bộ máy
Gôngi


- Bộ máy Gôngi được phát
hiện đầu tiên bởi nhà vật lí
người Italia: camillo –
Golgi vào TK 19. cấu trúc
của bộ máy Gôngi là 1


chồng túi màng dẹp xếp
cách nhau cái nọ tách biệt
cái kia.


Bộ máy Gơngi như 1 phần
xương lắp ráp, đóng gói và
phân phối sp của TB.
Trong mỗi TBĐV chứa từ
10 – 20 thr63 Gôngi, còn
trong TBTV chứa hàng
trămg thể Gôngi tham gia
vào thành cenllulozơ


- Cấu tạo: hệ thống ống dẹp
chồng lên nhau theo hình
vịng cung.


- cn: gắn nhóm cacbohidrat
vào P được chất hạt, tổng
hợp 1 số hoocmôn


- Bộ máy gôngi gồm hệ thống
túi màng dẹp xếp chồng lên
nhau (nhưng trích biệt nhau)
theo hình vịng cung


- Chức năng của bộ máy
Gôngi là thu gom, bao gói,
biến đổi và phân phối các số
đã được tổng hợp ở một vị trí


này đến sử dụng ở một vị trí
khác trong TB


- Đọc thơng tin trong SGK
em hãy cho biết cấu trúc và
chức năng của Lizôxôm


 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu vì
lí do nào đó mà lizơxơm
của TB vị vỡ ra?


- Vì lúc bình thường các
En trong Lizôxôm được
giữa ở trạng thái bất hoạt,
khi có nhu cấu sử dụng thí
các En này mới được hoạt
hóa bằng cách hạ thấp độ
PH trong Libôxôm. Nếu
Libôxôm bị vỡ ra thì TB sẽ
bị phá hủy.


- Lizơxơm có dạng túi KT từ
<i>0,25 – 0,6 m</i> <sub>, chứa nhiều</sub>
Enzim thủy phân làm nv tiêu
hóa nội bào. Các En này
phân cắt nhanh chóng các đại
phân tử P, a.nu, cácbohydrat,
lipit.


- Lizơxơm có cn tiêu hủy TB


già hay các TB bị tổn cũng
như các bào quan đã hết thời
hạn sử dụng.


- Tại sao các E thủy phân có
trong Libơxơm lại khơng làm
vỡ Libơxơm của TB ?


<b>2. Lizơxơm:</b>


- Lizơxơm có dạng túi KT
<i>0,25 – 0,6 m</i> <sub>chứa nhiều En</sub>
thủy phân làm nv tiêu hóa nội
bào.


- Lizơxơm có cn tham gia vào
qt phân thủy các TB già, các
TB bị tổn thương cũng nhưng
các bào quan đã hệt hạn sử
dụng.


<b>IX. Không bào:</b>
- Đọc thông tin trong SGK


em hãy cho biết không bào


- Là bào quan dễ nhận thấy ở
TBTV. Khi TBTV cịn non


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

có cn gì ? có nhiều khơng bào nhỏ, khi


TBTV trưởng thành các
không bào nhỏ  không bào
lớn. Không bào bao bọc bởi 1
lớp, bên trong chứa các CHC.
- Khơng bào có cn: chứa các
chất dự trữ, bảo vệ, chứa các
sắc tố …


bọc bởi 1 lới màng bên trong
chứa các CHC.


- Khơng bào có cn chứa các
chất dự trữ bảo vệ, chứa các
sắc tố …


<b> 4. Củng cố: (4’) Hoạt động nhóm: Hãy hồn thành nội dung bảng sau</b>


Các bào quan Đặc điểm cấu trúc Chức năng


1. Lưới nội chất Lưới của các nội màng, có 2
loại lưới nội chất hạt và lưới
nội chất trơn


Tạo thành các túi tiết


+ Lưới nội chất hạt: tổng hợp
P trong ngày


+ Lưới nội chất trơn: tổng hợp
lipit; polisacant và khử độc


2. Bộ máy Gơngi Gồm nhiều túi dẹt Bao gói Prôtêin, tạo ra các túi


tiết
3. Không bào Bào quan có cấu trúc màng


đơn có chứa nhiều chất hữu cơ
và các ion khống.


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học và trả lời câu hỏi SGK
- Xem trước nội dung bài 17 SGK.



---Ngày soạn:


Ngày dạy:
Tuần : Tiết 16


<b>Bài 17: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Cho HS biết được màng sinh chất.


- Mô tả được cấu trúc của màng sinh chất. Phân biệt được các chức năng của màng sinh
chất.


- Mô tả được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.


<b>2. Kỷ năng:</b>


Rèn kỉ năng phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh – phân tích - tổng hợp, để thấy sự khác nhau
về từng chức năng của màng sinh chất.


<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


- Thấy được tình huống thống nhất của TB nhân thực.
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước nội dung trong SGK.
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) a/ Mô tả cấu trúc và chức năng lưới nội chất.</b>
b/ cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi và Lizôxôm


<b>3. Giảng bài mới: Cấu trúc nào phân biệt các TB trong cơ thể ? Các bào quan trong TB được</b>
phân biệt nhờ cấu trúc nào ?  Vào bài m i.ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
17’ Hoạt động 1: màng sinh chất


 ? Dựa vào hình 17.1 hãy


cho biết màng sinh chất được
cấu tạo từ những thành phần
nào ?


- GV chốt lại: Thế nào là cấu
trúc khảm động ?


+ Cấu trúc khảm là lớp kép
photpholipit được khảm bởi
các phân tử P (15 phân tử
photpholipit – 1P) Tùy theo
vào mỗi loại màng mà có
nhiều hay ít P.


+ Cấu trúc động là các phân
tử photpholipit và P có thể dễ
dàng di chuyển bên trong lớp
màng. Một số loại P trên
màng có thể khơng di chuyển
được hoặc rất ít di chuyển do
chúng bị neo lại trên bộ
khung xương của TB.


- Cấu tạo của phân tử
photpholipit gồm: đầu chứa
nhóm photphat ưa nó và đi
chứa a.béo kị nước. Hai lớp
photpholipit của màng luôn
quay hai đuôi kị nước vào
nhau và hai đầu ưa nước ra


phía ngồi để tx với môi
trường nước. Do bị nước dồn
ép nên các phân tử
photpholipit của 2 lớp màng
vải liên kết với nhau bằng
tương tác kị nước (liên kết
yếu)  các phân tử P và lipit


- Năm 1972 2 nhà khoa
học Singơ và NicônSơn đã
đưa ra mơ hình cấu trúc
của màng sinh chất đó là
mơ hình khảm - động.
Theo mô hình cấu trúc
khảm - động là màng sinh
chất có lớp kép
phopholipit bao bọc TB có
nhiều P khảm động trong
lớp màng kép.


- HS thắc mắc tại sao các
phân tử P lớp màng di
chuyển dễ dàng trong
màng ?


* Màng sinh chất:


- Theo Singơ và NicônSơn
màng sinh chất là màng
khảm - động. Màng sinh chất


là màng kép gồm các phân
tử lipit và Prôtêin.


+ Cấu trúc khảm: lớp kép
photpholipit được khảm bởi
các P.


+ Cấu trúc động: các phân tử
photpholipit và P có thể dễ
dàng chuyển bên trong lớp
màng sđ cấu trúc màng:


Vẽ hình


- màng sinh chất là ranh giới
bên ngồi và là rào chắn
chọn lọc của tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

có thể di chuyển dể dàng
trong lớp màng.


- Lai TB chuột với TB ngưịi.
TB chuột có các P trên màng
đặc trưng có thể phân biệt
được với các P trên màng
sinh chất của người. Sau khi
tạo ra TB lai, người ta thấy
các phân tử P của TB chuột
và TB người nằm xen nhau



- Bằng thí nghiệm nào
người ta biết được màng
sinh chất có cấu trúc khảm
- động ?


- Màng sinh chất có những
chức năng gì ?


- màng sinh chất đảm nhận
nhiều chức năng quan
trọng của TB như: vận
chuyển các chất, tiếp nhận
và truyền thơng tin từ bên
ngồi vào trong TB …
Sử dung H 17. SGV
HS hoạt động nhóm


XI. Các cấu trúc bên ngồi
màng sinh chất:


16’ hoạt động 2: các cấu trúc bên
ngoài màng sinh chất


- HS đọc thông tin trong
SGK. Hãy nêu: cấu trúc và
chức năng của thành tế bào
H 17.2 SGK.


- Ở bên ngồi màng sinh
chất ở TBTV, nấm cịn có


thành TB: + Thực vật là
cenllulozơ


+ Nấm là Kitin


- cn thành TB: bảo vệ TB,
xác định hình dạng, kích
thước của TB


1. Thành tế bào:


- Ở TBTV và nấm bên ngoài
màng sinh chất có thành tế
bào. Thành TB của TV chủ
yếu cenllulozơ, nấm là kitin.
- Thành TB có tác dụng bảo
vệ TB, xác định hình dạng,
KT của TB.


 ? Thành TBTV và thành
TBVK khác nhau như thế
nào ?


- Thành TBVK có cấu trúc
hóa học phức tạp hơn chủ
yếu chất peptiđơglican,
cịn thành TBTV là
cenllulôzơ


Đọc thông tin trong SGK.


Hãy cho biết chất nền ngoại
bào có ở TB nào ? cấu trúc và
cn của chất nền ngoài bán


- Bên ngoài màng sinh
chất ở TBĐV có chất nền
ngoại bào chất nền ngoại
bào được cấu tạo chủ yếu
là glicô Prôtein + chất vô
cỏ + CHC.


2. Chất nền ngoại bào:
- Chất nền ngoại bào bao bên
ngoài màng sinh chất có ở
TBĐV, cấu tạo chủ yếu là
các sợi glicô Prôtêin + chất
vô cơ CHC.


- cn: giúp các TBLK nhau 
mô, ghép ……….
<b> 4. Củng cố: (3’)</b>


- Vẽ sơ đồ cấu trúc màng
- Chức năng của màng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>5. Dặn dò : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

---Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: Tiết 17



<b>Bài 18: VẬN CHUYỂN CCÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết vận chuyển thụ động và vận chuểyn chủ động.


- Phân biệt được vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động


- Nhận biết được thế nào là khuếch tán, [hân biệt khuếch tán thẩm thấu với khuếch tán thẩm
tích (cịn gọi là thẩm tách)


- Mô tả được con đường xuất - nhập bào.
<b>2. Kỷ năng:</b>


Phân tích hình vẽ, tư duy so sanh – Phân tích - tổng hợp, để rút ra đặc điểm khác nhau cơ
bản giữa cáccon đường vận chuyển các chất qua màng.


<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lí và
hóa học.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Hình vẽ 18.1, 18.2 SGK. 18.1, 18.2 SGV
- Phiếu học tập



<b>2. Học sinh:</b>
- SGK


- Hoạt động nhóm
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7’) a/ cấu trúc màng và chức năng màng. Vẽ sơ dồ cấu trúc màng</b>
b/ các cấu trúc bên ngoài màng.


3. Gi ng bài m i: ả ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
13’ Hoạt động 1:


HS nhắc lại cấu trúc
màng sinh chất


- Màng sinh chất là 1 màng
kép gồm 2 lớp photpholipit
và 1 lớp P có nv thực hiện
sự TĐC.


I. Vận chuyển thụ động:


HS hoạt động nhóm:
Dựa vào H.18.1 SGK mơ


tả thí nghiệm. Từ kết quả
thí nghiệm hãy nêu nhận
xét mà nước trong hai cốc
thí nghiệm (a) và mực
nước …. Thành A và
nhánh B thí nghiệm (b)
thay đổi như thế nào ?
hãy nêu giả thiết giải


- Ban đầu ở thí nghiệm a
nữa trái có màu xanh, của
sunphat đồng còn nửa nửa
phải có màu vàng da cam
của KI. Sau 1 thời gian hai
màu hòa lẫn nên cốc thí
nghiệm chỉ cịn 1 màu. Ban
đầu ở thí nghiệm b mức
nước của 2 nhánh là ngang
nhau. Sau 1 thời gian nước


Sự vận chuyển thụ động các
chất qua màng TB tuân theo cơ
chế khuếch tán mà không tiêu
dùng năng lượng theo gradren
nồng độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thích kết quả thí nghiệm. dâng lên ở nhánh A và hạ
tháp ở nhánh B.


nồng độ cao)


- Em hãy nêu giả thiết để


giải thích: các phân tử
CuSO4 và K.I “đi qua”
màng ngăn làm nước có 1
màu, cần trong thí nghiệm b
nước từ nhánh B “đi qua”
màng ngăn sang nhánh A
làm cột nước cao lên ở
nhánh A.


- Sự thẩm tích: là sự khuếch tán
các chất hòa tan qua màng bán
thấm (từ nồng độ cao  thấp)
có 2 con đường khuếch tán qua
màng sinh chất:


+ Sự khuếch tán qua lớp kép
photpholipit: có phân tử có KT
nhỏ, khơng phân cực, hay tan
trong lipit.


GV có thể giải thích cho
HS hiểu khi “khuếch tán”
“thẩm thấu” và “thẩm
tích”.


- Khuếch tán: là sự phân
bố ….. phân tử từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có


nồng độ thấp hơn, do
chuyển nồng nhiệt của
chúng gây nên và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố.
Thẩm thấu: Là sự khuếch
tán của nước (hay dung
mơi) qua vịng bán thấm.
- Thẩm tích: Là sự khuếch
tán của các chất hịa tan
của màng bán thấm


Nói từ nồng độ cao  thấp
Chất tan: nồng độ cao  thấp


- HS hoạt động nhóm trả lời
phiếu học tập.


Khi cho TB vào 1 dd có thể
xảy ra:


 Nếu dd có nồng độ chất
tan cao hơn nồng độ dịch
bào thì TB bị mất nước (co
NS). DD có mơi trường ưu
tương, dịch bào là nhược
tương.


 Nếu dd có nồng độ chất
tan bằng với nồng độ dịch
bào thì nước khơng đi vào


TB và cũng không đi ra
khởi TB. (Số phân tử nước
ra đi bằng số phân tử nước
đi vào)


 Nếu dd có nồng độ chất
hịa tan thấp hơn nồng độ
dịch bào thì TB hút nước 
TB căng giống.


+ Sự khuếch tán qua kênh
Prơtêin mang tính chọn lọc.


- Dùng phiếu học tập:
Em hãy cho biết: khi cho
TB vào 1 dd thì có thể xảy
ra những hiện tượng gì ?


Vẽ hình minh họa. <sub>Vẽ hình</sub>
Liên hệ: - Khi ta mở nắp


dầu mọi người xq đều
ngửi thấy dầu. Tại sao ?


- Do các phân tử dầu đã
khuếch tán vào khơng khí
- Tại sao khi rữa rau sống


nếu ta cho nhiều muối
vào thì rau bị héo nhanh ?



- Vì nước từ trong TB của
rau sống đi ra ngoài  rau
bị mất nước  héo.


16’ Hoạt động 2: Sự vận
chuyển chủ động (sự vận
chuyển tích cực).


- Em hãy cho 1 số VD về


- VD: ở 1 loài tảo biển nồng
độ Iốt trong TB tảo cao gấp
1.000 lần nồng độ Iốt trong
nướ biển nhưng Iốt vẫn


II. Vận chuyển chủ động (sự
vận chuyển tích cực).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

sự VC2<sub> các chất qua</sub>
màng TB ngược chiều
với sự khuếch tán lí học.


VC2<sub> từ nước biển qua màng.</sub>
- Tại ống thận, tuy nồng độ
glucôzơ trong nước tiểu thấp
hơn trong máu (1,2g/l) nhưng
glucôzơ trong nước tiểu vẫn
được thu hồi trở về máu



- Ở 1 loài tảo biển, nồng độ Iốt
trong TB cao gấp 1.000 lần
nồng độ trong nước biển nhưng
Iốt vẫn được chuyển từ nước
biển qua màng.


- Tại ống thận nồng độ glucôzơ
trong nước tiểu thấp hơn trong
máu nhưng glucôzơ vẫn từ nước
tiểu  máu.


- Dựa vào sơ đồ 18.2 hãy
giải thích các hiện tượng
nêu ở trên.


- ácc kênh Prôtêin màng
lõm xuống đón lấy cơ chất
và tốn ATP, sau đó P màng
tự quay trong bao chùm lên
cơ chất và giải phóng cơ
chất vào trong màng.


2. Kết luận:
Thế nào là VC2<sub> chủ</sub>


động ?


- Là hình thức TB có thể
chủ động VC2<sub> các chất qua</sub>
màng nhờ tiêu dùng nhiên


liệu ATP và VC2<sub> các chất</sub>
ngược chiều gradicn nồng
độ.


- Là hình thức TB có thể chủ
động VC2<sub> các chất (đường</sub>
aa…) qua màng nhờ tiêu dùng
nhiên liệu ATP sự VC2<sub> này</sub>
ngược chiều với gradicn nồng
độ.


- Vận chuyển chủ động cần
phản có có các kênh P màng.
III. Xuất bán, nhập báo:
- HS độc thông tin trong


SGK dựa vào sử dụng H
18.3 thế vào hiện tượng
xuất nhập báo.


Như vậy trong hiện tượng
xuất nhập bào địi hỏi
phải có sự biến đổi của
màng và tiêu thụ nhiên
liệu


- Đối với các phân tử có KT
lớn (các thể rắn hay lỏng)
khơng lọt qua lỗ màng được
thì TB sử dụng hình thức


xuất, nhập bào.


+ Nhập bào: đối với chất
nhập vào (rất lỏm) khi tiếp
xúc với màng thì màng sẽ
biến động và tạo nên bóng
nhập bào bao lấy VK (thực
bào) hay lấy giọt long (sự
ẩm bào) sẽ được lizơxơm
tiêu hóa.


+ TB bãi xuất ra ngồi các
chất hay phân tử bằng cách
hình thành các bóng xuất
báo liên kết với màng, màng
sẽ biến đổi  bài xuất ra
ngồi.


Các phân tử có kích thước lớn
khơng lọt qua các lọt màng thì
TB sử dụng hình thức xuất bào
hay nhập bào.


- Nhập bào (thực hành hay ẩm
bào). Các phân tử lấy vào là
chất rắn (VK) hay lỏng (giọt
TA) khi tiếp tiếp xúc với màng
sẽ biến đổi và tạo nên bóng
nhập bào bao lấy VK (sự thực
bào) hay bao lấy giọt nước (sự


ẩm bào) và được tiêu hóa trong
lizơxơm


- Xuất bào: TB bài xuất ra
ngoài các chất hay phân tử
bằngcách hình thành các bóng
xuất bào liên kết với màng 
màng biến đổi và bài xuất các
chất ra ngồi.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>
Vẽ hình


a. (1). Khuếch tán


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

(3) VC2<sub> đồng chuyển</sub>
(4) VC2<sub> đổi chuyển</sub>


(5) Biến dạng màng (nhập bào)


b. (1) là con đường VC2<sub> các phân tử nhỏ qua lớp kép photpholipit không mang tính chọn</sub>
lọc.


(2) là con đường VC2<sub> các chất 1 cách chọn lọc nhờ các kênh chuyển hóa và chất màng</sub>
a. Hãy ghi chú thích các số (1), (2), (3), (4), (5)


b. Sự VC2<sub> các chất theo con đường (1) và (2) có gì khác nhau</sub>
c. Cho VD minh họa cho con đường (3), (4)


d. Con đường (5) có thể diễn ra như thế nào ?



d. TB tiếp xúc với “mối” – Màng SC ở đó lỏm xuống dần dần bao lấy “mối” – màng dứt ra
hình thành khơng bào tiêu hóa: Thư bào, ẩm bào


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập


- Xem trước nội dung thí nghiệm thực hành.



---Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tuần: Tiết 18


<b>Thực hành: QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI</b>


<b>THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


-HS biết cách làm tiêu bảo tạm thời để quan sát hình dạng kính hiển vi quang hợp. Vẽ sơ đồ
hình dạng tế bào đã quan sát được dưới kính hiển vi.


- HS có thể làm được thí nghiệm đơn giản quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở
TB thực vật.


<b>2. Kỷ năng:</b>



Rèn cho HS tình cẩn thận, tỉ mĩ trong thao tác thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


Chuẩn bị theo hướng dẫn ở SGK
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiếnhành thực hành:</b>


Để giúp các em có thể tận mắt quan sát được tế bào, thấy rõ sự vận chuyển các chất qua
màng sinh chất, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành 1 số thí nghiệm


a. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi: Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào


- Chuẩn bị thí nghiệm và dụng cụ: GV phải chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước
- Tiến hành quan sát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Vẽ sơ đồ cấu trúc tế bào: Hướng dẫn HS cách vẽ từ quan sát trên kính: Một mắt nhìn vào
thị kính cịn mắt kia nhìn vào vở để vẽ. u cầu HS cho biết và giải thích những đặc điểm khác
nhau giữa hình đã quan sát với hình vẽ trong SGK.


b. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh:


- Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thí nghiệm: GV chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước.
- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan
sát


- Giải thích thí nghiệm.



+ Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích thí nghiệm.


+ Sau đó GV chỉnh lí cho chính xác: Hiện tượng co nguyên sinh là do dd KmnO3 đđ hơn
dịch TB nên nước chui ra ngoài TB qua lớp màng nguyên sinh chất. Hiện tượng phản co nguyên
sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc đã hút nước từ ngồi vào làm ngun sinh chất trương
phịng trở lại như lúc đầu


- Kết luận: Co và phản co nguyên sinh là những hiện tượng quan trọng. Dựa vào đó ta biết
TB cịn sống hay đã chết.


<b>IV. Thu hoạch:</b>


- Giải thích thí nghiệm, vẽ sđ hình dạng TB quan sát được được.
- Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng co và phản co nguyên sinh.



---Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tuần: Tiết 20:


<b>Thực hành: THÍ NGHIỆM SỰ THẨM THẤU</b>


<b>VÀ TÍNH THẤM QUẢ TẾ BÀO.</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: HS có thể quan sát thấy hiện tượng thẩm thấu để củng cố KT đã học.</b>
<b>2. Kỷ năng: Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mĩ trong thao tác thí nghiệm</b>



<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


Nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị theo SGK hướng dẫn.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. H ư ớng dẫn thực hành:</b>


a. Thí nghiệm sự thẩm thấu:


- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thí nghiệm: GV phải chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn gợi
ý SGK và làm các thí nghiệm trước.


- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan
sát.


- Giải thích thí nghiệm: Trả lời các câu hỏi sau:


+ Mức dung dịch đường trong củ khoai lang B thay đổi như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Mức dd đường trong TB củ khoai lang C có thay đổi khơng ?


Các TB của củ khoai lang C bị giết chết đo đun sơi. Chúng khơng cịn TB như 1 màng bán
thấm có chọn lọc và hiện tượng thẩm thấu khơng diễn ra (chúng trở nên thẩm 1 cáh tự do). Một
lượng dd đường khuếch tán ra ngoài. Kết quả là mức dd đường ….. khoang củ khoai hạ thấp


+ Trong khoang ruột củ khoai A có thấy 1 ít nước khơng ? Từđó rút ra kết luận gì ?



Hướng dẫn: Khoang ruột củ khoai A vẫn khơng có nướ  Sự thẩm thấu khơng xảy ra khi
khơng có sự sai khác về nồng độ giữa 2 mặt của các mô sống.


b. Thí nghiệm tính thấm của tế bào sống và chết:


- Chuẩn bị nguyên liệu và làm dụng cụ thí nghiệm: GV phải chuẩn bị đầy đủ theo yêu cầu
củ thí nghiệm và làm thử trứoc.


- Tiến hành thí nghiệm: GV hướng dẫn cho HS tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan
sát.


- Giải thích thí nghiệm: Trả lời các câu hỏi:


+ Giải thích tại sao phải đun sơi cách thủy các phôi trong 5’: để giết chết phôi.


+ Quan sát dưới kính hiển vi các lát phơi ta thấy phơi sống khơng nhuộm màu cịn phơi chết
(do bị đun sôi cách thủy) ăn màu thẩm. Sở dĩ như vậy là do thẩm sống có khả năng thẩm chọn
lọc, chỉ cho những chất cần thiết đi qua màng vào trong TB.


+ Kết luận: Thí nghiệm chứng tỏ rằng phơi sống do màng sinh chất có khả năng thẩm chọn
lọc nên khơng bị nhuộm máu. Cịn phơi chết, màng sinh chất mất khả năng thẩm chọn lọc nên
phẩm màu thấm vào, CNS bắt màu.


<b>IV. Thu hoạch:</b>
1. Trả lời các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………..


<b>Tuần 11: Chương III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG</b>


<b>TẾ BÀO</b>


<b>Tiết 22: Bài 22: CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được các khái niệm năng lượng và các dạng năng lượng trong TB là thế năng.
- Phân biệt thế năng với động năng bằng cách đưa ra các VD.


- Xác định được q trình chuyển hóa năng lượng. Cho VD sự chuyển hóa các dạng năng
lượng.


- Nhận biết được cấu trúc phân tử AND và chức năng của ATP.
<b>2. Kỷ năng:</b>


Phân tích được sự CHNL trong sinh giới trên cơ sở đó rèn kỷ năng tư duy phân tích, tổng
hợp, khái qt hóa.


<b>3. Thái độ:</b>


- Thấy rõ tính thống nhất về vật chất và năng lượng của tế bào.
- Giải thích được q trình chuyển đổi vật chất diễn ra như thế nào ?
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ hình 21.1, 21.2, 21.3 SGK
<b>2. Học sinh:</b>



- Xem trước nội dung SGK
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


(1’) Năng lượng là gì ? Có những dạng năng lượng nào trong tế bào sống ? Chú ý chuy n hóaể
ra sao ? Vào bài m i.ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
12’ Hoạt động 1:


Khái niệm về năng lượng và
các dạng năng lượng. Dựa


- Một vài dạng nhiên liệu
mà HS biết: quang năng,


I. Khái niệm về năng lượng và
các dạng năng lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

vào kiến thức đã học yêu
cầu HS thực hiện  ? Hãy
kể tên một vài dạng năng
lượng mà em đã biết.


- Nhiên liệu là gì ?



- Dựa vào mục I SGK H
21.1 HS thực hiện lệnh:
 ? Quan sát H 21.1 để tìm
hiểu sự khác nhau giữa hai
trạng thái tồn tại của năng
lượng là thế năng và động
năng


nhiệt năng, nhiêu liệu ánh
sáng mặt trời …


- Nhiên liệu là đại lượng
đặc trưng có khả năng
sinh cơng.


- Thế năng là trạng thái
tiềm ẩn của năng lượng
có liên quan đến vị trí và
gradicn trong khơng gian
(nhiên liệu trong các liên
kết hóa học trong các hợp
chất hữu cơ, chênh lệch
các điện tích ngược dấu ở
2 bên màng.


- Khi gặp điều kiện nhất
định nhiên liệu tiềm ẩn
chuyển sang trạng thái
động năng có cq đến các


hình thức chuyển động
của vật chất và tạo ra
công tưng ứng


trưng cho khả năng sinh cơng.
Có nhiều dạng: điện năng,
quang năng, nhiệt năng …
- Năng lượng tồn tại dưới 2
trạng thái.


+ Thế năng: là trạng thái tiềm
ẩn của nhiên liệu (nước, vật
năng ở độ cao nhất định, nhiên
liệu trong các liên kết hóa học
của các hợp chất hữu cơ)
+ Động năng: Khi gặp điều
kiện nhất định nhiên liệu tiềm
ẩn chuyển sang trạng thái 
chuyển động vật chất + tạo ra
công tương ứng.


19’ Hoạt động 2: Chuyển hóa
năng lượng


Chuyển hóa năng lượng là
gì ? Cho VD.


- Viết sơ đồ dòng vật chất 1
nănglượng trong các hệ sinh
thái đã học ở lớp 9.



- Là sự biến đổi năng
lượng từ dạng này sang
dạng khác cho hđs gl sự
CHNC. VD: Hô hấp nội
bào chuyển hóa năng
lượng hóa học trong các
liên kết của CHC 
ATP.


Vẽ hình


II. Chuyển hóa năng lượng:
- Sự biến đổi nhiên liệu từ dạng
này sang dạng khác cho các
hoạt động sống gl sự CHNL.
- Dòng năng lượng sinh học là
dòng nhiên liệi trong tế bào
chuyển từ TB này  TB khác,
cơ thể màng  cơ thể khác và
dự trữ trong các liên kết hóa
học.


- Dòng nhiên liệu trong tgs
được bắt đầu từ ánh sáng môi
trường tuyến tới cây xanh và
quan chuổi TA  đv  nhiệt
năng  phán tán vào mơi
trường.



Ình’ Hoạt động 3: ATP - đồng
tiền năng lượng của tế bào
- ATP là gì ?


- ATP (Ađênơzintri phot
phát) là tiền tệ các hđs
đều dùng ATP.


III. ATP - đồng tiền nhiên liệu
của tế bào.


- ATP là tiền tệ năng lượng
dùng cho tất cả các quá trình
cần nhiên liệu


- HS đọc thông tin trong
SGK thực hiện  ? Quan sát
H 21.2 hãy mô tả cấu trúc
của ATP.


- Cấy trúc của ATP: phân
tử đường 5C (Ribôzơ)
được dùng làm bộ khung
để gắn Ađêzin và nhóm 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Sd sơ đồ H 21.3 SGK thực
hiện  ? HS hoạt động
nhóm


- ATP cịn có: NAPH,


FADH2 (Cơenzim)  nguồn
dự trự nhiên liệu.


Hình 24.2 SGK


phótphát các nhịm phốt
phát liên kết nhau bằng
liên kết cao năng.


năng.


- Nhờ khả năng dễ dàng nhữn
… mà ATP trở thành CHC
cung cấp nhiên liệu phổ biến
cho tế bào.


<b> 4. Củng cố: (4’)</b>


- Nhiên liệu là gì ? Trong tế bào có những dạng nhiên liệu nào ? Trong tế bào có những dạng
nhiên liệu nào ?


- Tại sao nói ATP là đồng tiền nhiên liệu của tế bào ?


- Hướng hưỡng HS đọc mục “em có biết” để gây hứng thú học tập.
<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học và trả lời các câu hôi SGK.
- Xem trước nội dung bài 22.

---Ngày soạn:



Ngày dạy:
<b>Tuần 12:</b>


<b>Tiết 23: Bài 22: ENZIM VÀ VAI TRỊ CỦA ENZIM TRONG Q TRÌNH</b>


<b>CHUYỂN HĨA VẬT CHẤT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Trình bày được khái niệm, vai trò và cơ chế tác dụng của En.
- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt tính của En


<b>2. Kỷ năng: Rèn tư duy phân tích - tổng hợp, kỉ năng hởp tác nhóm và làm việc độc lập.</b>
<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên: - Tranh vẽ H 22.1, 22.2, 22.3 SGK</b>
<b>2. Học sinh:</b>


- Xem nội dung trong SGK
- Hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ Năng lượng là gì ? nĂng lượng được tích trữ trong TB dưới dạng nào ?</b>
Năng lượng của TB được dự trữ trong các hợp chất nào ?


b/ Dòng nhiên liệu trong tgs được truyền đi như thế nào ?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo</b>
<b>viên</b>


<b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Enzim và


cơ chế tác động của
EnZim.


- Dựa vào kiến thức cũ
cho HS thực hiện lệnh 
? Dựa vào KT đã học
trong chương trình sinh
học 8, hãy cho biết thế
nào là chuyển hóa vật
chất ? Sự CHVC TB
gồm những qt nào ?


- VD: Q trình đồng hóa và
dị hóa: là 2 quá trình mâu
thẫu nhưng thống nhất (qt
chuyển hóa) sp của qt này là
nguyên liệu cho qt kia, được
thể hiện


Đồng hóa Dị hóa
- Là qt



tổng hợp
CHCV từ
các đơn
giản
- Nhiêu
liệu


- Khơng
có đồng
hóa thì
khơng có
chất cho dị
hóa phân
giải


- Là phân giải
CHC  đơn
giản.


- Nhiên liệu
- Khơng có dị
hóa thì khơng
có nhiên liệu
cung cấp cho
đồng hóa


I. EnZim và cơ chế tác động
của En:


* Đn sự TĐC: Là hiện tượng cơ


thể lấy 1 số chất từ môi trường
kiến tạo nên sinh chất của
màng và thải ra ngoài những
chất cặn bả: gồm 2 qt: đồng
hóa và dị hóa.


GV chốt lại: Nhìn chung
các qt CH chính trong
mọi cơ thể SV đều theo
những con đường tương
tự nhau. Dựa vào
phương thức đồng hóa
SV chia làm mấy nhóm
- Dựa vào phương thức
dị hóa SV chi làm mấy
nhóm ?


 SV tự dưỡng:
+ Hóa tự dưỡng
+ Quang tự dưỡng
 SV dị dưỡng::
+ Hóa dị dưỡng
+ Quang dị dưỡng
tùy thuộc vào nguồn
cung cấp cacbon


- SV chia làm 2 nhóm SV tự
dưỡng và SV dị dưỡng


- SV chia làm 2 nhóm: SV ưa


khí, SV kị nước.


- Em hãy cho biết bản
chất của EnZim là chất
gì? Phân biệt EnZim với
CơEnZim và cơ chất.


- EnZim là một chất xúc tác
sinh học cơ bản chất là
Prôtêin.


- CôEnZim: 1 số EnZim gắn
1 ot CHC nhỏ


1. Cấu trúc của EnZim:


- EnZim là chất xúc tác sinh
học có bản chất là P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Cơ chất: Chất chịu tác dụng
của En tương ứng.


Nơi liên kết với cơ chất trong
phân tử En gl trung tậm hoạt
động.


- Chất chịu tác dụng của En
tương ứng gl cơ chất


- Có mấy dạng tồn tại


của En trong TB ?


- 2 dạng: En hòa tan trong
TB, En liên kết chặt chẽ với
bào quan xđ.


2. Cơ chế tác động của En
 ? Quan sát hình 22.1


hãy giải thích cơ chế tác
động của En.


- GV có thể sử dụng sơ
đồ:


- Sử dụng H. 22.2 SGK


- EnZim liên kết với cơ chất
để tạo ra hợp chất trung gian
(En – Cơ chất). Cuối phản
ứng hợp chất đó sẽ phân giải
để cho sản phẩm và giải
phóng En nguyên vẹn.


- En làm giảm nhiên liệu hoạt
động bằng cách tạo ra nhiều
sản phẩm trung gian.


- En liên kết với cơ chất để tạo
hợp chất trung gian (En – cơ


chất) Cuối phản ứng hợp chất
đó sẽ phân giải để cho sản
phẩm và giải phóng En nguyên
vẹn


VD: A + B  C + D có chất
xtx


A + B + X  ABX  CDX 
C + D + X.


3. Đặc tính của En
1 vài phút


VD: tinh bột  glulô
37o<sub>C</sub>


catalaza


VD: 5M perôrihidrô  phân giải
1’


- Hoạt tính mạnh:


catalaza
VD: 5M penrôxihiđro  phản giải
1’


urêaza



VD: Urê  phân hủy


- Tính chuyển hóa cao:
urêaza


VD: Urê  phân hủy
- Những nhân tố nào


ảnh hưởng tới hoạt động
của EnZim


- các nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt động của En là : to<sub>, độ</sub>
pH, nồng độ cơ chất, nồng độ
EnZim, chất ứcchế EnZim.


4. Các nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt tính của EnZim


Tốc độ EnZim chịu ảnh
hưởng to<sub> như thế nào ?</sub>


GV chốt lại: Trên to<sub> tối</sub>
ưu, tốc độ xúc tác các
En giảm nhanh là do các
liên kết trong P bị phá
biển  biến thành của
En  Trung tâm hoạt
động của E bị biến đổi
 En không còn hđxt



- Tốc độ của phản ứng En
chịu ảnh hưởng của to


- Nhiệt độ tối ưu của đa số
các En là từ 50o <sub>- 60</sub>o<sub>.</sub>


a. Nhiệt độ:


- Tốc độ của phản ứng EnZim
chịu ảnh hưởng của to<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nữa


b. Độ pH:


Mỗi 1 En có pH tối ưu riêng,
đa số các En có pH 6 – 8


Nồng độ cơ chất ảnh
hưởng thế nào đến hoạt
động En ?


- Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận
với nông độ cơ chất trong
điều nhất định.


c. Nồng cơ chất:


Với 1 lượng cơ chất xđ, hoạt


tính của En tỉ lệ thuận với
lượng cơ chất trong điều kiện
xđ.


- Ngồng độ En ảnh
hưởng như thế nào đến
hoạt động của En ?
- Em hãy giải thích nhai
kĩ no lâu ?


- Chất ức chế là gì ?


- Nồng độ En tỉ lệ thuận với
tốc độ phản ứng.


- Chất ức chế là chất làm ức
chế tác dụng của En


d. Nồng độ En:


Với 1 lượng cơ chất xđ, tốc độ
phản ứng lệ nhuận với nồng độ
E.


e. Chất ức chế En.


Một số chất hóa học có thể ức
chế hoạt động của En như:
DDT



Hoạt động 2: Vai trò của
En trong quá trình
chuyển hóa vật chất
- Em hãy cho biết vai
trò của En trong qtCH
vật chất.


- Nhờ En mà các qt sinh hóa
trong cơ thể sống xảy ra rất
nhạy với tốc độ lớn trong
điều kiện sử lí bình thường.
- tế bào có thể tự điều chỉnh
qt CHVC để thích ứng với
mơi trường bằng cách điều
chỉnh hoạt tính của các loại
En.


- Ức chế ngược


II. Vai trị của En trong qt CH
vật chất


- các qt sinh lí trong cơ thể
sống xảy ra rất nhanh với tốc
độ lớn trong điều kiện sinh lí
bình thường.


- Từ điều chỉnh qt CHVC để
thích ứng với mơi trường.
- Ức chế hoặc hoạt hóa các En


điều hịa qt CHVC trong TB.
<b>4. Củng cố:</b>


- EnZim là gì ? Vai trị của En trong qt CHVC TB
- Trình bày cơ chế tác dụng của E.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước nội dung bài 23 SGK
- Học và trả lời câu hỏi SGK.
---
Ngày soạn: ………..
Ngày dạy: ………
<b>Tuần 12:</b>


<b>Tiết 24: Bài 23: HÔ HẤP TẾ BÀO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Mục tiêu bài học:</b>


- Trình bày được khái niệm “hô hấp tế bào”


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>2. Kỷ năng: Rèn tư phân tích - Tổng hợp thơng qua việc HS phải phân tích sơ đồ đường phân,</b>
chu trình CHP, kỉ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập.


<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


- Tất cả các SV sống đều phải có qt TĐC nói chung và phải có hô hấp  SV tồn tại và phát
triển.



<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ H 23.1, 23.2 23.3 SGK
- Phiếu học tập.


<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước nội dung bài.


- Hoạt động độc lập và hoạt động nhóm.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ Nêu cấu trúc của En và cơ chế tác động của nó</b>
b/ đặc tính của En


<b>3. Giảng bài mới:</b>


Mọi sinh vật muốn tồn tại và phát triển thì phải hình thở lấy vào O2, thải ra CO2. TB là đơn
vị nhỏ nhất của cấp tổ chức sống và có đầy đủ đặc tính của sự sống, sự hô hấp xảy ra bên trong
TB  hô hấp tế bào  bài m i.ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Khái niệm hô


hấp tế bào


- HS quan sát hình 23.1


SGK hãy cho biết: hơ hấp
TB là gì ? gồm những qt
nào?


- Hơ hấp TB là qt chuyển hóa
năng lượng diễn ra bên trong
TBS: các chất hữu cơ bị phân
giải cho CO2 và H2O đồng
thời …… phát triển năng
lượng dưới dạng ATP. Q
trình hơ hấp xảy ra ti thể và
gồm 3 giai đoạn chính.
- Cả 2 qt đốt cháy và qthô
hấp TB đều tạo ra CO2, H2O,
nl nhưng nl thu được trong qt
đốt cháy dưới dạng nhiệt
năng và thải ra mơi trường
xảy ra ở bên ngồi TB, ngồi
cơ thể chỉ có 1 phản ứng.
Cịn hơ hấp TB là qt này xảy
ra bên trong TB, tg cơ thể và
thu được nl dưới dạng ATP
 hđs có nhiều phản ứng.


I. Khái niệm:


- Hô hấp TB là chuyển hóa
nhiên liệu diễn ra trong TBS.
Các chất hữu bị phân giới
thành CO2 và H2O đồng thời


phát triển nhiên liệu …..
dạng ATP  hđs.


- Hô hấp TB là 1 chuỗi phản
ứng oh khử. Qua phản ứng
các chất hữu cơ được phân
giải dần và giải phóng nhiêu
liệu 1 cách từ từ. Sđ H.23.1
qt TQ:


C6H12O6 + O2  CO2 + H2O +
nl ATP


Hoạt động 2: Các giai
đoạn chính của hơ hấp tế
bào hơ hấp tế bào gồm
mấy giai đoạn chính ?
HS đọc thơng tin và quan


- Hơ hấp TB gồm 3 giai đoạn
chính: Đường phân, chu rep,
tự vận chuyển điện tử.


II. các giai đoạn chính của
hơ hấp tế bào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

sát hình 23.2 SGK thực
hiện  ? Quan sát H 23.2
hãy cho biết đường phân
có những giai đoạn nào ?


- GV cho HS lưu ý:


+ Về các loại mũi tên: mũi
tên lớn chỉ con đường
phân giải glucôzơ tới
a.pinvic, rồi 2 phân tử
porpvic tiếp tục bị biến đổi
để đi vào chu trình CHP.
Mũi tên nhỏ chỉ hướng
biến đổi tiếp theo của
NAOH  ti thể.


- Đường phân gồm các giai
đoạn:


- Từ 2  b: Hoạt hóa phân tử
đường glucơzơ: glucơzơ kếp
hợp với 2 ATP thành
fiuctôzơ 1,6 điphotphat.
+ Từ b  c: Cắt mạnh cacbon
frutôzơ 1,6 điphotphat bị cắt
thành 2 phân tử 3 cacbon
(glixêradêhit 3 photphat và
đihiđrôxiaxêtor phophat).
+ d: sản phẩm tạo ra:
2NAOH + 4ATP + 2C3H4O3
(a.pinvic).


Đường phân là 1 qt biến đổi
phân tử glucôzơ xảy ra trong


TBC. Từ 1 phân tử glucôzơ
tạo ra 2 phân tử a.pirvic và 2
phân tử ATP cùng với 2
NAOH, giai đoạn đường
phân gồm các giai đoạn
đường phân gồm các giai
đoạn nhỏ: hoạt hóa phân tử
đường glucơzơ (a  b); cất
mạch cacbon (b  c), d: sp
tạo ra.


+ Tại sao phải có 2ATP
trong các phản ứng đầu nl
hoạt hóa), 4ATP được giải
phóng cùng với 2 NAOH
 sp cuối cùng của giai
đoạn đường phân là 2
a.pirvic.


Học sinh đọc thông tin
trong SGK thực hiện
 ? Quan sát H 23.3


Hãy cho biết chu trình
CHP có những giai đoạn
nào ?


- Chu trình CHP xảy ra gồm
5 giai đoạn:



2. Chu trình CHP:
Xảy ra trong ti thể:


Giới thiệu thêm cho HS
phản ứng biến đổi
a.pirovic thành acêtyl
CôenzimA. (axêty – CoA),
 1 phân tử NAOH; 1 CO2
5 giai đoạn chu trình CHP.


+ a: Từ axêtyl – CoA kết hợp
với ôxalôaxêtic tạo a.xêtic
(6C)


+ b: Từ a.xêtic qua 3 phản
ứng, loại được 1CO2 và tạo ra
1 NAOH + a.xêtôglutaric
(5C)


+ c: Từ a.xêtôglutaric (5C)
loại 1 CO2 và tạo ra 1NAOH
cùng với a (4C).


d: Từ a. (4C) phản ứng tạo 1
ATP + 1FAOH2


+ e: Cuối cùng qua 2 phản
ứng để tạo được 1 NAOH và
giải phóng ơxatơaxêtic (4C)



Acidpirivic trong TB được
chuyển qua màng kép vào
chất nền ti thể. Tại đây 2
phân tử a.pinovic lại oh
thành 2axêtyl – CoA giải
phóng 2CO2 và 2 NAOH
AcêtylCoA  chu trình CHP
1 AcêtylCoA  2CO2 +
1ATP + 1FAOH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

tử CO2.


Tóm lại: ta có thể tóm tắt
chu trình CHP thành 2 giai
đoạn:


- Giai đoạn 1: giai đoạn
chuẩn bị


- Giai đoạn: 2: bao gồm
các phân tử tạo NAOH và
FAOH2 đồng thời loại CO2
- Để kích thích HS giỏi:
GV đặt vấn đề: ý nghĩa của
chu trình CHP là gì ?


- Phân giải CHC  nl 1 phần
tích lũy trong ATP, 1 phần
tạo nhiệt cho tế bào. Tạo ra
nhiều NAOH và FAOH2 đóng


vai trò dự trữ nl trong TB.
Tạo nguồn cacbon trong qt
tổng hợp. Có rất nhiều hợp
chất hữu cơ là sp trung gian
cho các qt chuyển hóa.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Hơ hấp là gì ? gồm mấy giai đoạn ? Xảy ra ở đâu ?


- Q trình hơ hấp của 1 người lao động chân tay diễn ra mạnh hay yếu
<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem được nội dung bài kế tiếp.
- Học và trả lời câu hỏi SGK

---Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………..
<b>Tuần 13:</b>


<b>Tiết 25: Bài 24: HÔ HÂP TẾ BÀO (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Mô tả được giai đoạn chuổi chuyển e hơ hấp.


- Trình bày được qt phân giải các chất đại tử. Phân tích được mối quan hệ giữa đường phân,
chu trình CHP và chuỗi chuyển e hơ hấp.



- Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các qt phân giải vật chất.
<b>2. Kỷ năng:</b>


Rèn luyện tư duy – phân tích - tổn ghợp thơng qua HS phân tích sơ đồ.


<b>3. Thái độ, hành vi: Tất cả các hđs đều cần năng lượng, năng lượng này lấy từ hô hấp TB.</b>
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ hình 24.1, 24.2, 24.3 SGK
- Phiếu học tập.


<b>2. Học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Hoạt động độc lập cá nhân.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
a/ Hô hấp tế bào là gì ?


b/ Trình bày giai đoạn đường phân
c/ Trình bày chu trình CHP.
<b>3</b>. Gi ng bài m i:ả ớ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Chuỗi chuyển electron hô


hấp (hệ vận chuyể điện tử)


- HS đọc thông tin trong
SGK, sử dụng H 24.1 SGK
để giải thích sơ đồ chuổi e hơ
hấp.


Xảy ra trên màng trong của ti
thể


- Electron được truyền từ 1
chuổi các phản ứng oxi hóa
khử kế tiếp nhau. Phản ứng
cuối cùng oxi bị khử tạo ra
nước. Trong hô hấp TB, phần
lớn nl của glucôzơ đã theo con
đường:


Glucôzơ  NAOH; FAOH2 
chuỗi truyền electron hô hấp.
 ATP


3. Chuổi chuyển điện tử
hô hấp (hệ vận chuyển
điện tử).


Xảy ra trên màng trong
của ti thể. Điện tử sẽ
được chuyển từ NAOH
và FAOH2 tới oxi thông
qua 1 chuỗi các phản
ứng oh kế tiê`p nhau và


giải phóng ra nhiều ATP.


Hình 24.2 SGK HS hãy giải
thích mối liên quan giữa
đường phân, chu trình CHP
và chuỗi hơ hấp vị trí xảy ra
nếu như tế bào khơng được
cung cấp oxi ?


- Mối quan hệ giữa các giai
đoạn của qt hô hấp là:


+ Sản phẩm của quá trình
đường phân là a.piruvic được
tiếp thu bước vào chu trình
CHP. Sản phẩm của chu trình
CHP là các phân tử NAOH và
FAOH2 tiếp tục tham gia vào
chuổi chuyền e hô hấp cuối
cùng là tạo ra ATPđ ể cung—
cấp cho tế bào.


+ Đường phân (xảy ra trong
bào tương); chu trình CHP
(diễn ra trong chất nền của ti
thể), chuỗi chuyển e hô hấp
(màng trong của ti thể).


+ Trong hô hấp tế bào oxi6
được sử dụng để oxi hóa các


chất hữu cơ và giải phóng, nl
cần thiết cho TB. Nếu TB
không cung cấp được oxi
thành CHC không bị oh và
khơng giải phóng nl cần thiết
(VD: Khơng có oxi khơng xảy
ra phản ứng H+<sub> + OH</sub>-<sub>  H</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

ra).
Hoạt động 3: Quá trình phân
giải các chất khác.


Dựa vào sơ đồ H 24.2 SGK
em hãy cho biết sự phân giải
các chất khác bao gồm sự
phân giải các cào ? Diễn biến
ra sao ?


- các chất khác bị phân giải
gồm:


* Phân giải Prôtêin:


- Trước khi đi vào hô hấp
Prôtêin bị thủy phân  các aa.
- Cacbon, amin  chuyển hóa
mạch bên


 chu trình CHP: CO2, H2O,
NH3



ở động vật NH3 bị thải ra
ngồi cịn ở thực vật và VSV
NH3 được tái sử dụng tạo các
aa.


* Phân giải lipit.
lipara


+ Lipit  glycênl + a.béo
+ glycêrol  biến đổi  chu
trình CHP  CO2 + H2O + nl
oh


+ a. béo  acêtyl – CoA 
CHP  CO2 + H2O + nl


* Phân giải các a.nuclêic.
En nuclêma


a. nu  nuclêotit  đường +
bmnitơ  a.H3PO4


Từ các sản phẩm này  các aa
mới hay a.nu mới


III. Quá trình phân giải
các chất khác


Sô đồ H 24.2 SGK


* Prơtêin:


* Lipit:


 Đặc điểm chung:


<b>4. Củng cố:</b>


- Phân tích các giai đoạn của qt phân giải các chất đại phân tử để thấy được mối quan hệ của
các qt phân giải các chất đó.


- Chất trung gian của qt phân giải các chất đó đều là cêty;-CoA.


- Đường là hợp chất cung cấp trực tiếp nl nhất 1 cách đơn giản nhất cho hđs  Đường ăn sẽ
có nguy cơ bị béo phì.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học và trả lời câu hỏi SGK.


*****************
Ngày soạn: ……….


Ngày dạy: ………..
<b>Tuần 13:</b>


<b>Tiết 26: Bài 25: HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔ HỢP</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Viết được pt hóa tổng hợp.
<b>2. Kỷ năng:</b>


Phân tích – so sánh giữa hóa tổng hợp với quang tổn hợp.


<b>3. Hành vi, thái độ: Hiểu được sự phân giải của các CHC trong đất  bón nhiều chất hữuu cơ</b>
tăng độ phì của đất.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Phiếu học tập
<b>2. Học sinh:</b>


- SGK


- Hoạt động nhóm.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ Phân biệt đường phân và chu trình CHP với chuổi chuyển e hô hấp về mặt</b>
năng lượng ATP.


b/ Giải thích tại sao tế bào cơ nếu có liên tục thì sẽ “mối” và khơng thể tiếp tục co nữa ?
<b>3. Giảng bài mới:</b>


Mọi cơ thể sống đều dùng năng lượng để tổng hợp các chất sống đặc trưng. Bài học hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phương th c mà SV dùng đ l y nl: hóa t ng h p và quang t ng h p.ứ ể ấ ổ ợ ổ ợ
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>



Nếu lấy phương thức đồng
hóa, phân loại sinh giới thì
sinh giới chia làm mấy
nhóm ? Nêu đặc điểm của
mỗi nhóm.


- Nếu lấy phương thức đồng
hóa phân loại sinh giới chia
làm 2 nhóm lớn: Tự dưỡng và
dị dưỡng.


+ Tự dưỡng: SV có khả năng
tự tổng hợp CHC để ni sống
bản thân.


+ Dị dưỡng: SV khơng có khả
năng tự tổng hợp CHC để nuôi
sống bản thân.


- SV tự dưỡng có mấy hình
thức tự dưỡng: quang tự
dưỡng và hóa tự dưỡng.
Hoạt động 1: Hóa tổng hợp
- Hóa tổng hợp là gì ?


- Là VSV hóa tự dưỡng đầu
tiên chúng đã đồng hóa CO2
nhờ nl của các phản ứng oh để
tổng hợp thành CHC khác


nhau của cơ thể.


I. Hóa tổng hợp:
1. Khái niệm:


- Hóa tổng hợp là con
đường đồng hóa CO2
nhờ năng lượng của các
phản ứng oh để tổng hợp
thành các CHC đặc trưng
của cơ thể.


- Gọi 1 HS viết ptTQ của hoa


tổng hợp: <sub>- A(chất vô cơ) + O</sub><sub>2</sub><sub>  AO</sub>VSV <sub>2</sub><sub> +</sub>
nl (Q)


- Phân tử TQ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

VSV


- CO2 + RH2 + Q  CHC


Q


2. các nhóm vi khuẩn
hóa tổn hợp:


- HS hoạt động nhóm: chia
làm 6 nhóm: Mỗi nhóm VK


tìm hiểu về:


+ Viết phân tử hóa tổng hợp
của mỗi nhóm.


+ Hoạt động của từng nhóm
VK này có ý nghĩa gì quan
trọng thực tế.


- Pt phản ứng của nhóm VK
lưu huỳnh


2H2S + O2  2H2O+2S + Q (1)
2S + 2H2O + 3O2  2H2SO4 +
Q (2)


CO2 + 2 H2S + Q  1/6C6H12O6
+ H2O + 2S (3)


- Đây là nhân VK có khả năng oxi
hóa H2S tạo ra năng lượng rồi sử
dụng 1 phần nhỏ nl để tổng hợp
CHC.


- Hoạt động của nhóm VK này đã
góp phần làm sạch rat nước.


a. VK lấy năng lưọơng
từng các hợp chất chứa
lưu huỳnh:



- Đây lànhóm VK có khả
năng oxi hóa H2S tạo ra
năng lượng rồi sử dụng 1
phần nhỏ nl để tổng hợp
CHC.


2H2S + O2  2H2O + 2S
+ Q


2S + 2H2O + 3O2 
2H2SO4 + cl


CO2 + 2H2S Q 
1/6C6H12O6 + H2O + 2S
- Hoạt động của nhóm VK
này góp phần làm sạch mơi
trường nước


b. Nhóm VK lấy năng
lượng từ các hợp chất chứa
nitơ: Gồm 2 nhóm nhỏ
* VK nitrit hóa (nitroSo


monas):
oxi


NH3  HNO2 + Q
hóa



phần nhỏ nl dùng để tổng hợp
gkucô từ CO2.


CO2 + 4H + Q  1/6C6H12O6 +
H2O


+ các VK nitrat hóa
(Nitroback)


oh HNO2  HNO3 + Q và 1
phần nhỏ dùng để tổng hợp
glucơ từ CO2.


- các VK nitrit hóa (như
NitroSomonat)


2NH3 + 3O2  2HNO2 +
2H2O + Q.


- các VK nitrat hóa (như
Nitratbacter)


2HNO2 + O2  2HNO3 +
Q


CO2 + 4H + Q (7%) 
1/6C6H12O6 + H2O


Nhóm VK này có vai trị
quan trọng trong sự tuần


hồn vật chất trong tự
nhiên.


- Nhóm VK này có vai trị
quan trọng trong chu trình tuần
hồn vật chất nl từ phản ứng
oh sắt hóa trị 2 thành sắt hóa
trị 3.


FeCO3 + O2 + 6H2O 
4Fe(OH)3 + 4CO2 + Q.


Vai trị của nhóm VK sắt có
vai trị tạo ra mỏ sắt.


c. Nhóm VK lấy nl tử
các hợp chất chứa sắt:
- VK sắt lấy nl từ phản
ứng oh sắt hóa trị 2 thành
sắt hóa trị 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

4Fe(OH)3 + 4CO2 + Q
- VK này có vai trị trong
sự hình thành mỏ sắt.
Hoạt động 2: Quan tổng hợp


 ? Nhắc lại khái niệm về
quang hợp đã học ở lớp 6.
Viết sơ đồ tổng quát. Những
yếu tố nào là điều kiện cần


thiết cho QH ?


- QH là qt tổng hợp CHC từ
CO2, nước dưới tác dụng của
axit


II. Quang tổng hợp
(quang hợp). 1. Khái
niệm: - QH là qt tổng
hợp các chất hữu cơ từ
các chất vô cơ nhờ nl
ánh sáng do các sắc tố
QH hấp thụ được chuyển
tích lũy nl trong các hợp
chất hữu cơ của TB.
TQ: CO2 + H2O 
[CH2O] + O2


2. Sắc tố quang hợp:
 ? Thế nào là ắc tố quang


hợp ? Trong tự nhiên lá cây
có màu gì ?


- Thành phần quang phổ của
ánh sáng (đỏ, da cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím) với những
bước sáng khác nhau nên bộ
máy QH có 2 loại sắc tố khác
nhau để hấp thụ tốt nhất nl ánh


sáng.


- Trong tự nhiên lá cây ……


- Trong thực vật và tảo
thường có 3 loại sắc tố:
clorophyl (chất diệp lục),
carotenơit (sắc tố vàng,
da cam hay tím đỏ) và
phicôbilin ở thực vật bậc
thấp.


sắc tố quan hợp có vai trị gì
trong qt QH ?


- Nhờ có sắc tố quang hợp mà
thực vật có thể hấp thu ánh
sáng, tiến hành quang hợp và
thực vật sống trong các mt
khác nhau nên có màu sắc
khác nhau.


HS đọ thông tin về thí
nghiệm của Enghenman
trong SGK thực hiện  ? Từ
thí nghiệm trên rút ra nhận
xét gì ?


- Sắc tố quang hợp hấp thụ ánh
sáng mạnh nhất ở miền ánh


sáng đỏ và xanh tím.


- Sắc tố quang hợp hấp
thụ ánh sáng mạnh nhất
ở miền ánh sáng đỏ và
xanh tím.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Hóa tổng hợp pt TQ của hóa tổng hợp


- Điểm khác nhau trong cong đường tổng hợp chất hữu cơ ở các nhóm VK hóa tổng hợp
- QH pt TQ của QH.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày dạy: ………..
<b>Tuần 14:</b>


<b>Tiết 27: Bài 26: HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔN HỢP (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Mô tả được cơ chế quang hợp gồm pha sáng và pha tối.
- Mỗi liên quan giữa hô hấp và quang hợp.


<b>2. Kỷ năng:</b>


- Phân tích được các sơ đồ pha sáng và pha tối, trên cơ sở đó rèn luyện kỷ năng tư duy phân


tích, tổng hợp, khái qt hóa.


<b>3. Thái độ, hành vi: Thấy rõ vai trò của QH với đời sống.</b>
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Tranh vẽ sơ đồ H 26.1, 26.2, 26.3 SGK
<b>2. Học sinh:</b>


- SGK.


- Thảo luận nhóm phân tích sơ đồ.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ Hóa tổng hợp là gì ? pt TQ về hóa tổng hợp.</b>
b/ Thế nào là sắc tố quang hợp ?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


QH có vai trị quan trọng trong đời sống con người, qt QH xảy ra nhn  Vào bài m i.ớ
<b>TG</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Cơ chế quan
hợp.


- Cho HS đọc thông tin trong
SGK về thí nghiệm của


Richten yêu cầu nhận xét:
QH có mấy giai đoạn


- QH gồm có 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn cần ánh sáng
+ Giai đoạn không cần
ánh sáng.


3. Cơ chế quang hợp
a. Tính chất 2 pha của QH.
Quang hợp chia làm 2 pha
sáng và pha tối.


H 26.1 SGK
- Dựa vào H 26.1 hãy giải


thích khái quát sơ đồ 2 pha
của QH


- Pha sáng nước phân li 
O2 qua đó thu được ATP
và NAOPH tham gia vào
pha tối cố định CO2 tổng
hợp CHC.


- HS quan sát H 15.2 và 26.2
SGK kết hợp đọc thông tin
thực hiện


 ? Mô tả cấu trúc của lục



lạp ? - Lục lạp có dạng hình<sub>cầu được bao bọc bởi lớp</sub>
màng kép trong có chất
nền chứa Strơma và các
hạt grana. Grana được tạo
bởi hệ thống màng
tilacôit. Trên bề mặt


b. Pha sáng của QH (pha cần
ánh sáng).


Pha sáng xảy ra ở grana trong
các túi dẹp (màng tilacôit) pha
sáng xảy ra như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

talacơit có hệ sắc tố là các
hệ En.


- các biến đổi quang hóa: dl*
chuyển nl cho chất nhận để
thực hiện 3 qt: quang phân li
nước, hình thành NAOPH hay
NAOP và tổng hợp ATP.
- Dựa vào Sđ 26.2 mô tả sơ


đồ QH:


Xảy ra ở grana trong
màng tilacoit.



Dl  dl  ATP


H2O  1/2O2 + 2H+ + 2e
-NADP kết với 2H+ <sub></sub>
NADPH + H+


- Dựa vào sơ đồ 26.2 chỉ ra
nguyên liệu và sản phẩm của
pha sáng.


- Nguyên liệu: Nước
- Sản phẩm: O2, ATP,
NADPH, H2O (do QH tạo
ra)


- Đọc thông tin và dựa vào
sơ đồ H 26.3 hãy tóm tắt giai
đọan pha tới của QH ?


- Pha tới (khơng cần ánh
sáng) chu rình canvin xảy
ra ở Strôma


+ Từ Ribolôzơ 1,5 đi P
kết hợp CO2 khí trời tạo
thành a. phôtphoglixêric


alđêtyltphotphoglicêric:
biến đổi thành glucô hoặc


biến đổi thành RiDP tiếp
tục chu trình.


c. Pha tối của Qh (không cần
ánh sáng)


- Phản ứng tới: Chu trình
canvil ở ra ở Stroma xúc tác
bởi 1 chuỗi En.


- các cơ thể QH Sd pha sáng
tạo ra để tổng hợp cacbohydrat
từ CO2 của khí quyển.


 ? Quan sát 26.3 hãy
chuyển ra các chất tham gia
và sản phẩm tạo thành trong
pha tối của qt QH ?


- các chất tham gia: CO2,
AT{, NADPH, Ribulôzơ
1 – 5, các En.


- Sp tạo thành: Các CHC


- Từ glucôzơ thông qua qt sẽ
tạo ra các a. hữu cơ


Ngoài con đường canvin cịn
có những con đường khác


(sẽ học ở lớp 11)


Họat động 2: Mối liên quan
giữa hô hấp và QH


III. Mối liên quan giữa hô hấp
và QH.


 ? Dựa vào kiến thức đã học hãy hồn thành bảng sau:
HS hoạt động nhóm


Đặc điểm Hô hấp Quang hợp


1. PT TQ


2. Nơi thực hiện
3. Năng lượng
4. Sắc tố


5. Đặc điểm khác


C6H12O6+ 6O2  6CO2 + 6H2O + nl
(ATP + nhiệt năng)


Ti thể
Giải phóng
Khơng có sắc tố


Thực hiện ở mọi TB, vào mọi lúc



as


CO2 + H2O  [CH2O] + H2O +
O2


lục lạp
tích lũy
có sắc tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

sáng.
<b>4. Củng cố:</b>


- Sd câu hỏi cuối bài
<b>5. Dặn dò: </b>


- Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung bài kế tiếp.


Ngày soạn:………..
Ngày dạy:………
<b>Tuần 14:</b>


<b>Tiết 28: Bài 27: Thực hành: MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: HS làm được thí nghiệm về ảnh hưởng của t</b>o<sub>, pH đối với EnZim và thí nghiệm về</sub>
tính đặc hiệu của EnZim, trên cơ sở đó củng cố kiến thức về EnZim


<b>2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng làm thí nghiệm, tư duy sáng tạo cho HS.</b>
- HS có khả năng phân loại Sv theo bật thang tiến hóa.



<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


- Nguyên liệu, hóa chất, dụng cụ, thí nghiệm như trong SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Tiến hành thí nghiệm:</b>


a. Thí nghiệm về ảnh hưởng của to<sub>, pH đối với hoạt tính của amilaza.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, lọ đựng hóa chất, tủ ấm, máy li tâm, giấy lọc. GV phải làm
thử trước.


- Tiến hành thí nghiệm: Hướng dẫn HS thí nghiệm như trong SGK. Sau đó ghi vào kết quả
thí nghiệm và giải thích theo mẫu.


ống 1 ống 2 ống 3 ống 4


ĐKTN SGK SGK SGK SGK


Kết quả (màu) Màu xanh Khơng màu Màu xanh Màu xanh


Giải thích En bị biến tính
bởi to<sub> nên có khả</sub>
năng xúc tác phân
giải tinh bột vì
vậy tinh bột tác
dụng với iôt tạo


màu xanh


Tinh bột đã bị
Enamrơlaza phân
giải hết nên khi
cho thuốc thử iôt
vào khơng thấy
có màu xanh


En bị biến tính
bởi to<sub> nên tinh bột</sub>
khơng bị phân
giải thành đường
đã tác dụng với
iốt tạo màu xanh


En bị biến tính
acid nên tinh bột
khơng bị phân
giải thành đường
đã tác dụng với
iốt tạo màu xanh
b. Thí nghiệm về tính đặc hiệu của En:


- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ tghí nghiệm: GV chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước.
- Tiến hành thí nghiệm:


GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách quan sát.


ống 1 ống 2 ống 3 ống 4



Cơ chất Tinh bột Tinh bột Saccarôzơ Saccarôzơ


En Amilaza Saccaraza Amilaza Saccaraza


Thuốc thử Lugol Lugol Phêlink Phêlink


Kết quả (màu) Khơng màu Có màu Có màu Khơng màu


- Giải thích thí nghiệm: ống 1 và 4 En đã tác dụng phân hủy cơ chất nên không cho thuốc
thử thì khơng có màu. Ống 2 và 3 vì En và cơ chất không phù hợp (tinh bột không phải là cơ chất
của En Saccraza. Caccarôzơ không phải là cơ chất của En amilaza) nên khi cho thuốc thử vào đã
xuất hiện màu.


<b>IV. Gợi ý đáp án và gợi ý thu hoạch:</b>


- Hướng dẫn HS ghi kết quả thí nghiệm và giải thích


- Rút ra kết luận về ảnh hưởng của to<sub>, pH đến hđ của En và tính đặc hiệu của En.</sub>
*******************************


Ngày soạn: 26/11/06
Ngày dạy: 30/11/06


<b>Tuần 15: Chương IV: PHÂN BÀO</b>



<b>Tiết 29: Bài 28: CHU KỲ TẾ BÀO VÀ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Trình bày được những diễn biến cơ bản trong chu kì tế bào, đặc biệt các pha ở kỳ trung
gian.


- Hệ thống hóa các hình thức phân bào và những đặc điểm cơ bản của chúng.
<b>2. Kỷ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức các cơ chế sinh
học diễn ra ở cấp độ tế bào.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- các tranh ảnh về trực phân, về chu kì tế bào.
<b>2. Học sinh:</b>


- Xem nội dung bài trước
- Hoạt động nhóm.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không trả bài.</b>
<b>3.</b> Gi ng bài m i:ả ớ


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Sơ lược về chu


kỳ tế bào.



1. Khái niệm về chu kỳ tế
bào:


GV cho HS thông tin SGK
chu kỳ tế bào là gì


- Chu kỳ tế bào: là tính tự nhất
định mà các sự kiện mà TB trải
qua và lặp lại giữa các lần
nguyên phân tiếp mang tính
chất chu kỳ.


- Thời gian của chu kì tế bào
tùy thuộc loại TB trong cơ thể
và tùy thuộc từng loài.


I. Sơ lược về chu kỳ tế bào:
1. Khái niệm về chu kỳ tế bào:
Là tính tự nhất định mà các sự
kiện mà TB trải qua và lặp lại
giữa các lần nguyên phân tiếp
mang tính chất chu kỳ.


GV chốt lại: Chu kỳ tế bào
diễn ra qua các qt ST, phân
chia nhân, phân chia tế bào
chất mà kết thúc là sự phân
chia tế bào. Một chu kỳ tế
bào có 2 thời kì rõ rệt là kì kỳ


trung gian và nguyên phân


VD: Chu kỳ của các tế bào ở
giai đoạn sớm của phôi chỉ
15-20 phút, tế bào một 2 lần /1
ngày; tế bào gan 2 lần/năm, còn
tế bào thần kinh ở cơ thể người
trưởng thành hầu như không
phân bào.


Một chu tế bào có 2 giai đoạn
rõ rệt: kỳ trung gian và
nguyên phân.


2. Kỳ trung gian: 2. Kỳ trung gian:


Kỳ trung gian là thời kỳ diễn
ra các qt CHVC, tổng hợp
ARN, AND, các P, các En …
Nó là giai đoạn chuẩn bị cơ
sở vật chất cho sự phân chia
tế bào.


Kỳ trung gian là thời kỳ sinh
trưởng của tế bào gồmba pha:
G1, S, G2.


* Pha G1:


- Hàm lượng AND a sl NST


tương đối ổn định và mang
tính đặc trưng cho từng lồi.
- Dựa vào thơng tin và H


28.1 SGK em hãy cho biết kỳ
trung gian bao gồm mấy pha.
Diễn biến ở mỗi pha


- Kỳ trung gian bao gồm 3 pha:
Pha G1 + Pha S + Pha G2


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV nói thêm: Trong pha G1
hàm lượng AND và sl NST
tương đối ổn đinh và mang
tính đặc trưng cho …….


 Pha G1 được xem là pha
sinh trưởng của tế bào và thực
hiện những hđ sinh lí khác
nhau


VD: Người 2n = 48, ngô 2n =
20 MST biến đổi trạng thái
kết đặc trong nguyên phân
sang trạng thái dãn xoắn, kéo
dài và mãnh thành sợi nhiễm
sắc và chỉ có thể nhìn thấy
dưới KHVC. Mỗi NST là 1
AND riêng rẽ, rất dài liên kết
với ……… tạo thành sợi


nhiễm sắc.  AND dẽ dàng
thực hiện được các cơ chế
truyền đạt TTDT  các gen
ở trang thái hđ  tổng hợp
ARN  tổng hợp P.


 Pha G1 là pha sinh trưởng
của tế bào và thực hiện
những hoạt động sinh lí khác
nhau.


* Pha G1: các loại tế bào khác
nhau thì trong G1 là khác nhau,
cịn các pha S và G2 tương đối
ổn định


Pha G1: Sự gia tăng của tế bào
chất, sự hình thành thêm các
bào quan, sự phân hóa về cấu
trúc và chứa năng của tế bào các
điều kiện cho sự tổng hợp
AND. Pha G1 có độ dài thời
gian tùy thuộc vào chức năng
sinh lí của tế bào. Cuối pha G1
có 1 thời điểm gl đặc điểm kiểm
soát (điểm R). Nếu tế bào vượt
qua điểm R mới tiếp tục đi vào
Pha S và diễn ra nguyên phân.
* Pha S: Nếu tế bào vượt qua
điểm R: Diễn biến trong pha


này sự sao chép AND và pha S,
NST từ thể đơn  NST thể kép
gồm 2


Pha S: Tiếp ngay sau pha G1
nếu tế bào vượt qua điểmR
 Sự sao chép AND và nhân
đôi NST.


- Kết thúc pha S, NST từ thể
đơn  NST kép: gồm 2
Crôinatit giống hệt nhau dính
nhau ở tâm động.


- Có sự nhân đơi của trung tử,
các qt tổng hợp các chất cao
phân tử các chất giàu nhiên
liệu.


* Pha G2:


- tiếp tục tổng hợp ARN và P
để chuẩn bị cho sự phân bào.
- NST vần giữa nguyên liệu
trạng thái như ở cuối pha S.


Crơmarit giống nhau dính nhau
ở tâm động. Pha S cịn diễn ra
có sự nhân dôi của trung tử, các
qt tổng hợp các chất cao phân


tử, các hợp chất giàu nhiên liệu.
* Pha G2: Tiếp sau pha S tiếp
tục tổng hợp P có vai trị đối sự
hình thành thoi phân bào. NST
ở pha này vẫn giữa nguyên
trạng thái như ở cuối pha S.
Sau pha G2 tế bào diễn ra qt
nguyên phân.


Hoạt động 2:


1. Các hình thức phân bào
HS đọc thông tin SGK hãy
cho biết có mấy hình thức
phân bào ?


- Có hai hình thức phân bào:
+ phân bào trực phân: phân bào
khơng có tơ hay khơng có thoi
vơ sắc.


+ Phân bào có tơ (Giảm phân).
Giảm phân: nguyên phân và
giảm phân


II. các hình thức phân bào:
- Phân đơi (phân bào trực tiếp)
là hình thức phân bào khơng
có tơ hay khơng có thoi phân
bào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

2. Phân bào ở tế bào nhân sơ
- Cho HS quan sát và phân
tích H 28.2 SGK rồi trả lời
lệnh trong SGK


 ? Quan sát H 28.2 và có
những nhận xét gì về qt
phânbào ở VK


Nhận xét:


- Sự phân bào khơng có thoi
phân bào hay sợi tơ vơ sắc.
- Có sự nhân đơi của NST và
diễn ra sự phân cắt ở giữa tế bào
trong SNT cũng được phân đôi
cho 2 tế bào con


III. Phân bào ở tế bào nhân sơ:
- Phân đơi là hình thức phân
bào ở tế bào nhân sơ


Hình 28. 2 SGK


3. Phân bào ở tế bào nhân
thực:


- Đọc thông tin trong SGK
em hãy cho biết phân bào ở


tế bào nhân thực.


- HS thực hiện  trong SGK
 ? Tiêu điểm khác nhau cơ
bản giữa nguyên phân và
giảm phân.


- Phân bào ở tế bào nhân thực là
phân bào có tơ gồm: nguyên
phân và giảm phân.


- Nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ
cho 2 tế bào con có bộ NST như
ở tế bào mẹ.


- Giảm phân: mỗi tế bào con
được tạo thành đều có chứa bộ
NST có số lượng giảm đi một
nữa so với tế bào mẹ.


IV. Phân bào ở tế bào nhân
thực: Phân bào ở tế bào nhân
thực là phân bào có tơ gồm:
nguyên phân và giảm phân.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu khái niệm chu kỳ tế bào: chu kỳ tế bào gôm mấy giai đoạn ?


- Trong giai đoạn ở kỳ trung gian bao gồm mấy pha. Diễn biến của mỗi pha. Trong các pha


phải chú ý pha G1 vì ở các loại tế bào khác nhau thì thời gian G1 là khác nhau


- Sự khác biệt trong phân bào ở tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước nội dung bài kế.
- Học và trả lời câu hỏi SGK.

---Ngày soạn: ………..
Ngày dạy: ………..
<b>Tuần 15:</b>


<b>Tiết 30: Bài 29: NGUYÊN PHÂN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Trình bày được những diễn biến cơ bản của các KT của nguyên phân và thấy được sự
khác biệt trong phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật và tế bào động vật.


- Nêu được ý nghĩa sinh học và thực tiễn của nguyên phân.
<b>2. Kỷ năng:</b>


- rèn luyện kỷ năng quan sát và phân tích hình để từ đó thu nhân được thơng tin.
<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


- Tạo khả năng vận dụng kiến thức về nguyên phân vào thực tiễn đời sống và sản xuất, đặc
biệt là trong lãnh vực trồng trọt.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ và mơ hình về ngun phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Xem nội dung nội dung


- Hoạt động nhóm - Hoạt động cá nhân.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ Khái niệm về chu kỳ tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì</b>
trung gian.


B/ Trình bày diễn biến của sự phânbào ở tế bào nhân sơ
<b>3. Giảng bài mới</b>:


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Q trình


ngun phân.


HS xem thơng tin SGK hãy
cho biết: Nguyên phân xảy ra
ở đâu, có những sự phân chia
nào ?


- Nguyên phân xảy ra ở trong
nhân tế bào, qt nguyên phân
diễn ra gồm có: sự phân chia


nhân và phân chia tế bào chất.


I. Quá trình nguyên phân:
Trong quá trình nguyên phân sẽ
dẫn đến sự phân chia nhân và
sự phân chia tế bào chất.


Dựa vào Sđ H. 29.1 hãy cho
biết sự phân chia nhân trải
qua mấy kì ? Diễn biến của
nó ?


- Sự phân chia nhân diễn ra
qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau
và kì cuối gồm những diễn
biến cơ bản sau:


1. Sự phân chia nhân:


1. Kì đầu: được tiếp sau pha G2
của kì trung gian có đặc điểm:
- Em hãy cho biết kì đầu diễn


ra như thế nào?


+ Hai trung tử phân li về 2 cực
tế bào cùng với sao phân bào
tỏa ra mọi hướng từ xung
quang, trung tử  hình thành
thoi phân bào.



+ Màng nhân và nhân con bị
tiêu biến


- Các sợi NST có ngắn đóng
xoắn hình thành các NST, mỗi
NST gồm 2 Crơmatit dính nhau
ở tâm động.


+ NST kép bắt đầu co ngắn,
đóng xoắn, có hình thái rõ rệt,
co ngắn đóng xoắn cực đại tập
trung một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thời phân bào.
+ Màng nhân và nhân con đã
biến mất


- Hai trung tử phân li về 2 cực
tế báo cùng các sao phân bào
với các sợi tỏa ra mọi hướng từ
xung quang tử a sau đó thoi
gần bào được hình thành, ở tế
bào thực vật bào cao không
thấy trung tử.


- Kỳ giữa có diễn biến như
thế nào ?


b. Kỳ giữa



- Màng nhân và nhân con bị
tiêu biến


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Kỳ sau có những đặc điểm
nào ?


+ Từng NST kép tách ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực tế bào


+ Cái trung tử cũng tách xa
nhau hơn  thoi phân bào kéo
dài hơn


c. Kỳ sau:


- Hai NST đơn trong từng NST
kép tách rời nhau ở tâm động
và mỗi chiếc di chuyển về 1
cực tế bào.


- các trung tử cũng tách xa
nhau  thoi phân bào kéo dài
hơn.


- Đặc điểm xảy ra ở kì cuối ? - Khi di chuyển tới 2 cực, sau
khi hình thành 2 nhân con, các
NST dãn xoắn dài ra ở dạng
mảnh dần thanh sợi NS ở kì
trung gian



d. Kì cuối:


- các NST đơn di chuyển tới 2
cực, dãn xoắn, dài ở dạng sợi
mảnh và trở thành chất NS như
ở kỳ trung gian.


GV chốt lại: NST biến đổi
hình thái có tính chất chu kỳ:
duỗi xoắn  đóng xoắn 
duỗi xoắn; thể đơn  thể kép
 thể đơn.


- HS quan sát và phân tích H
29.1 và 29.2 SGK rồi thực
hiện  ?


- màng nhân xh và bao bộ
NST với Ol và hình dạng như
tế bào mẹ, sự phân chia tế bào
 2 tế bào con giống hệt tế
bào mẹ (mang bộ NST như ở
tế bào mẹ).


- Thoi phân bào biến mất màng
nhân và nhân con được tái tạo.
2. Phân chi tế bào chất:


- Sự phân chia tế bào chất ở tế


bào thực vật là sự hình thành
cái co thắt ở màng xích đạo của
tế bào.


- Sự phân chia tế bào chất
diễn ra nhiều nhất ở kì nào ?


- Sự phân chia tế bào chất diễn
ra nhiều nhất ở kì cuối


- Ở tế bào chất là sự hình thành
vách ngăn từ trung tâm đi ra
ngoài.


- Điểm khác nhau cơ bản
trong sự phân chia tế bào
chất ở tế bào động vật và tế
bào thực vật được thể hiện
như thế nào ?


- Đặc điểm khác nhau cơ bản
trong sự phân chia tế bào chất
ở tế bào động vật là sự hình
thành cái co thắt ở vùng xích
đạo của tế bào bắt đầu co thắt
từ màng ngồi vào trung tâm,
cịn ở tế bào thực vật là sự
hinh 2thành vách ngăn từ
trung tâm đi ra ngoài.



Kết thúc của qt nguyên phân từ
1 tế bào mẹ (2n)  2 tế bào con
có bộ NST giống như ở tế bào
mẹ.


- Nguyên nhân của sự xh
vách ngăn trong qt phân chia
tế bào chất ở tế bào thực vật
được giải thích như thế nào ?


- Sự phân chia tế bào cahất ở
tế bào thực vật xảy ra bằng sự
xh vách ngăn, vì tế bào thực
vật có thành tế bào bằng
cenllulơzơ làm cho tế bào
không vận động được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Ngun phân có ý nghĩa gì? Ý nghĩa của nguyên phân:
- Phương thức sinh sản của tế
bào:


- Cơ thể đa bào lớn lên


- Truyền đạt và ổn định bộ
NST đặc trưng của loài qua
các thế hệ.


- Là phương pháp của giảm,
chiết; chép cành, nuôi cấy môi
và tế bào thực vật.



- Nguyên phân làm cho cơ thể
lớn lên


- Là phương thức truyền đạt và
ổn định bộ NST đặc trưng cho
loài qua các thế hệ.


- Là phương pháp của giảm,
chiết, chép cành được tiến hành
dựa trên cơ sở của qt nguyên
phân.


<b>4. Củng cố: </b>


- Sự phân chia nhân gồm mấy KT ? Đặc điểm của mỗi KT.
- Vì sao qt nguyên phân được xem có tính chu kỳ ?


- Ý nghĩa của ngun phân
<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước nội dung bài kế tiếp.
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK.


Ngày soạn: ……….
Ngày dạy: ………
<b>Tuần: 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>I .Mục tiêu bài học:</b>



<b>1.</b> <b>Kiến thức : </b>


 Hiểu và trình bày được những kiến thức diễn biến cơ bản của quá trình giảm
phân, đặc biệt là những động thái của các cặp MST tương đồng.


 Giải thích được tại sao q trình giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về
tổ hợp nst.


 Biết vận dụng những kiến thức về giảm phân để giải thích cơ chế ổn định bộ nst
và vấn đề tại sao ở những loài giao phối thường có nhiều bd.


<b>2.</b> <b>kỷ năng : </b>


 Tiếp tục phát triển kỷ năng quan sát và phân tích kênh hình:
 Phát triển năng lực tư duy lí thuyết, phân tích, so sánh.
<b>3.</b> <b>Thái độ hành vi:</b>


 Có ý thức vận dụng kiến thức về giảm phân hay sinh sản hửu tính và thực tiển sản
xuất như thụ phấn chéo cho cây, phát hiện các bd tổ hợp.


<b>II .Chuẩn bị của giáo viên – học sinh:</b>
<b>4.</b> <b>Giáo viên:</b>


 Tranh và mơ hình về q trình giảm phân.
<b>5.</b> <b>Học sinh : </b>


 Xem trước nd SGK.
 Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động nhóm.
<b>III .Các hoạt động lên lớp:</b>



<b>6.</b> <b>Ổn định lớp:</b>
<b>7.</b> <b>Kiểm tra bài củ:</b>


a. trình bày những diễn biến cơ bản trong quá trình phân chia nhân. Thực chất của
nguyên phân là gì?


b. Nêu sự khác nhau trong phân chia tb động vật? thực vật.
<b>8.</b> Gi ng bài m i:ả ớ


Hoạt động 1: Những diễn biến
cơ bản của giảm phân.


 HS quan sát và


phân tích hình 30.1 & 30.2
SGK (?).


a. Những sự kiện nào diễn
ra ở cặp nst tương đồng khi ở
kì đầu phân bào I & nêu ý
nghĩa của chúng?


+ GV minh họa và giải thích


Sự kết hợp và trao đổi chéo
những đoạn tương đồng trên
đó có kí hiệu các gen bằng
chữ đã đưa đến sự hoán vị các
gen tương ứng (alen) tạo ra


tái tổ hợp(sắp xếp lại) các gen
không ……. Là cơ chế tạo
nên các loại gtử khác nhau về
tổ hợp gen  …. Bd tổ hợp.


I. Những


diễn biến cơ bản của giảm
phân:


Giảm phân là hình thức phân
bào diễn ra ở tb sinh dục gồm
2 lần phân bào nhưng nst chỉ
nhân đôi 1 làn ở kỳ ….. gian.


1. lần phân bào I: (giảm
phân).


* Kỳ đầu:


 các


nst kép xoắn, co ngắn dính
vào màng nhân.


 Có sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

bằng ví dụ cụ thể ở ruồi dấm
như:



P: xám, dài X: đen,
cụt




<i>ab</i>
<i>AB</i>




<i>ab</i>
<i>ab</i>


Gt:


<i>ab</i>
<i>AB</i>


,


<i>ab</i>
<i>ab</i>


,


<i>ab</i>
<i>Ab</i>


,



<i>ab</i>
<i>aB</i>




X1D Đ1C X1C Đ1D
b. Tại sao nói sự vận
động của các cặp nst tương
đồng diễn ra ở kì sau lần phân
bào I là cơ chế tạo ra các loại
gtử mang tổ hợp nst khác
nhau?


- Sự PLĐL cảu các cặp nst
kép tương đồng khi đi về hai
cực tb bằng ký hiệu chữ (thay
cho nst) vì trên hình vẽ trong
SGK chỉ thể hiện đưa 1 loại
kn. Là cơ chế chủ yếu tạo ra
nhiều loại gtử khác nhau về tổ
hợp nst


tổ hợp của các gen không alen
tương ứng.


* Kỳ giữa:


Từng cặp nst kép tương đồng
tập trung & xếp song song ở
mặt phẳng xích đạo của thời


phân bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Gv đưa vd: kí hiệu 2 cặp nst
tương đồng: là A a; B
b, khi ở kì giữa nst ở thể kép:


(AA) (BB), (AA)(bb)
(aa) (bb) hoặc (aa) (bb)
Do sự PLĐL và tổ hợp tự do
của các cặp nst tương đồng khi
về 2 cực tb cho nên tổ hợp nst
ở tb còn được tạo ra khi kết
thúc Pb I có khả năng:


1. (AA) (BB); (aa) (bb)
2. (AA) (bb); (aa) (bb)
Vì vậy qua giảm phân có thể
tạo ra 4 loại g tử là AB, Ab,
aB, ab


Thực tế, tb chứa nhiều cặp nst
tương đồng thì số loại g tử, có
thể được tạo ra là 2n<sub> .</sub>


c. Có những nhận xét gì về bộ
nst của các tb con được tạo ra
qua giảm phân?


Hoạt động 2: ý nghĩa của giảm
phân.



- Hs đọc SGK để trả lời câu
hỏi. Vì sao bộ nst của mọi lồi
hửu tính lại ổn dịnh qua các thế
hệ.


- Bộ nst …… các tb con được
tạo ra quua giảm phân khơng
chỉ đều có số lượng nst (n)
bằng 1/2 của tb mẹ, mà giữa
chúng còn khác nhau về các
tổ hợp nst (nguồn gốc) và tổ
hợp gen.


- nhờ có giảm phân, g tử được
tạo thành mang bộ nst đơn bội
(n) và qua thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái mà bộ
nst lưỡng bội 2n được phục
hồi.


* Kỳ cuối: Hai nhân mới
được tạo thành đều có bộ nst
đơn bội kép (n nst kép) nhưng
lại khác nhau về nguồn gốc,
thậm chí cả về cấu trúc (nếu
có sự trao đổi chéo xảy ra)
2. Giảm phân II: Diễn ra
nhanh chóng so với giảm phân
I.



* Kỳ đầu: thấy nst kép
đơn bội.


* Kỳ giữa: nst kép xếp
thành một hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.


* Kỳ sau: sự phân chia ở
tâm động đã tách nst kép
thành 2 chiếc về 2 cẹc của tb.


* Kỳ cuối: các nhân mới
được hình thành đều chia n snt
đơn. Sự tan biến và tái hiện
của màng nhân, sự hình thành
và biến mất của thoi phân bào
ở 2 lần phân bào cảu giảm
phân cũng diễn ra như ở
nguyên phân.


* Kết quả:
Hb 4 tb


=> công thức (2n x 2) : 4 = n
 hình thành giao tử


II. Ý nghĩa của giảm phân:
- Bộ nst đặc trưng của mỗi


loài SSHT được ổn định qua
các thế hệ nhờ các qt nguyên
phân, giảm phân, thụ tinh.
- Sự PLĐL và trao đổi chéo
các cặp nst tương đồng trong
giảm phân đã tạo ra nhiều loại
g tử khác nhau ve nguồn gốc,
….. nst . sự kết hợp ngẫu
nhiên của các loại g tử qua thụ
tinh tạo ra các hợp tử mang
những tổ hợp gen tạo ra nhiều


2 l nầ
pB
(2n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nếu sự thụ tinh diễn ra có sự
lựa chọn thì sao?


- Nếu sự thụ tinh diễn ra có
lựa chọn => không làm xh
nhiều bd => Sv không trở
nên đa dạng phong phú.
<b>4. C</b>


<b> ũ ng c ố : </b>


– Giảm phân gồm những lần phân bào nào?
– Sự khác biệt giữa giảm phân 1 và giảm phân 2.
– Ý nghĩa của giảm phân.



– Để dọc bảng trong khung cuối bài.
– Xem trước nd bài kế tiếp.


– Học và trả lời câu hỏi SGK.


*****************************
Ngày soạn:……….


Ngày dạy:………..
<b>Tuần: 16</b>


<b>Tiết 32: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC KÌ NGUYÊN PHÂN QUA</b>


<b>TIÊU BẢN TẠM THỜI HAY CỐ ĐỊNH</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


– Nhận biết được các kì phân bào ở tiêu bản tạm thời hay cố định qua quan sát bằng
kính hiển vi quang học.


<b>2. Kỹ năng: </b>


– Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản và sử dụng KHV quang học.
– Rèn kỹ năng làm tiêu bản tạm thời tế bào vẩy hành.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


– Tiêu bản các kì nguyên phân của 1 số loài: động thực vật(giun, châu chấu, trâu, bò,
lợn, người, hành tây, hành ta. Lúa nước…).



– KHV quang học, bản kính, lá kính mỏng, kim mũi mác, đĩa kính, lưỡi dao cạo, kép,
đèn cồn, giấy bọc, a cê tơ camin, a xít axetic 45%).


– Nhổ cây hành và rửa sạch, sau đó cắt rể rồi cố định đầu rể trong dung dịch cacmin
để giữ cho tb không hỏng và cố định các kì phân bào.


<b>III.</b> <b>Cách tiến hành: SGK.</b>
<b>IV.</b> <b>Thu Hoạch:SGK </b>
<b>V.</b> <b>4. Cũng cố: </b>


– Giảm phân gồm những lần phân bào nào?
– Sự khác biệt giữa giảm phân 1 và giảm phân 2.
– Ý nghĩa của giảm phân.


– Để dọc bảng trong khung cuối bài.
– Xem trước nd bài kế tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

---Ngày soạn:………
Ngày dạy:………

TUẦN 17 :



<b>Phần ba: SINH HỌC VI SINH VẬT</b>



<b>Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT</b>


<b>Tiết 33. Bài 33. DINH DƯỠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG</b>



<b>LƯỢNG Ở VI SINH VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được khái niệm VSV


- Phân biệt được 3 loại mt cơ bản trong nuôi cấy VSV.


- Phân biệt được 4 kiểu dd ở VSV dựa vào nguồn năng lượng và nguồn Cacbn.


- Phân biệt được 3 kiểu thu nhận năng lượng ở các VSV hóa dị dưỡng là lên men, hơ hấp kị
khí và hơ hấp hiếu khí.


<b>2. Kỳ năng: Rèn kỷ năng phân tích, so sánh.</b>


<b>3. Thái độ, hành vi: Ứng dụng và hiểu 1 số quá trình lên men của 1 số thực phẩm</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên – Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Một số tranh ảnh và mẫu vật tự nhiên của VSV.
- Hình vẽ phóng ta hình 33 SGK


<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước nội dung bài SGK.


- Hoạt động cá nhân – hoạt động nhóm.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


- Tại sao dưa muối lại trở nên chua, ăn ngon miệng và bảo quản được lâu  vào bài mới.


Hoạt động 1: Khái niệm VSV I. Khái niệm VSV


- Em hãy kể tên 1 số VSV
- Các VSV này có đặ điểm
chung về kích thước của
chúng ?


- VD: VK lao, Tảo lam, trực
khuẩn, E.coli.


- Đặc điểm về kích thước: nhỏ,
khơng nhìn thấy bằng mắt
thường quan sát được dưới kính
hiển vi (kích thước hiển vi)


- VSV là những cơ thể sống
có kích thước rất nhỏ bé,
đường knh1 TB 0,2 - 2<i>m</i>
(VSv nhân sơ) và 10-100<i>m</i>
(VSV nhân thực) không nhìn
thấy bằng mắt thướng mà
phải quan sát dưới kính hiển
vi.


Ngồi ra cịn có một số quần


thể VSV quanh ta (mắt
thường có thể nhìn thấy hoặc
khơng nhìn thấy) VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ao, hồ, ruộng.


- Các loại nấm mốc mọc trên
cơm, trên lõi ngô …


- VSV là gì ? - VSV là những cơ thể sống có
kích thước rất nhỏ bé.


Hoạt động 2: Môi trường


nuôi cấy các kiểu dd II. Mơi trường ni cấy cáckiểu dd


- VSV có thể sinh trưởng ở
những môi trường nào ?
- Tại sao cơm thiu ? quần áo
bị mốc ? …


- VSv có thể sinh trưởng và sinh
sản trong các loại môi trường:
mt tự nhiên, mt tổng hợp, mt
bán tổng hợp.


1. Các laoi5 môi trường nuôi
cấy cơ bản:


+Khái niệm mt: là dd sinh


chất dd cần thiết cho St av2
sinh sản của VSV. Có 3 loại
mt cơ bản:


- Khái niệm môi trường tự
nhiên, mt tổng hợp, mt bán
tổng hợp là gì ? Cho VD cho
từng loại mt.


- Môi trường tự nhiên là mt chứa
các chất tự nhiên không xác
định được số lượng thành phần.
VD: Khoai tây, giá đổ, cà chua


- Môi trường tổng hợp: mt có
các chất đã biết thành phần hóa
học và số lượng. VD: mt ni
cấy E.Coli (VK đường ruột)
chứa g/l gkucozo: 1; Na2HPO4:
16,4; KH2PO4: 1,5; (NH4)2SO4:
2; MgSO4.7H2O:0,2, CaCl2:0,01;
FeSO4.7H2O:0,005; pH =
6,8-7,0


- Môi trường bán tổng hợp:
Chứa 1 số chất tự nhiên với số
lượng và thành phần không xác
định. VD: Cao thịt, cao nấm
men



- Môi trường tự nhiên: là mt
chứa các chất tự nhiên (cao
thịt, cao nấm men, khoai tây)
với số lượng và thành phần
không xác định


- Môi trường tổng hợp: là mt
trong đó các chất đều đã hình
thành phần hóa học và số ….
VD: mt chứ glucozo


- Mơi bán trường tổng hợp: là
mt chứa 1 số chất tự nhiên
với sl và thành phần không
xác định và 1 số chất khác
với số lượng và thành phần
xác định.


- VSV dinh dưỡng rất đa
dạng vào nguồn năng lượng,
nguồn cancbon chủ yếu VSV
có những kiểu dd: Quang tự
dưỡng, quang dị dưỡng, hóa
tự dưỡng, hóa dị dưỡng.


2. Các kiểu dinh dưỡng: Sự
ss ở VSV có tính đa dạng
hơn. Để phân biệt các kiểu dd
ở VSV người ta dựa vào


nguồn nhiên liệu và nguồn
các cacbon chúng có 4 kiểu
dd cơ bản sau:


Bảng 33 SGK
- Quang dưỡng: SV sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn: ………
Ngày Dạy:……….
<i> Tuần: 17</i>


<i><b> Tiết: 34</b></i>


<b>§34. Q TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VI SINH</b>


<b>VẬT VÀ ỨNG DỤNG</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu bài học : </b>
<b>1.</b> <b>Kiến thức : </b>


Nắm được quá trình tổng hợp các đại phân tử ch3 yếu ở VSV và thấy được qt này diễn ra tương
tự ở mọi Sv.


<b>2.</b> <b>Kỉ năng : phát triển năng lực tư duy, phân tích.</b>


<b>3.</b> <b>Thái độ, hành vi : biết ứng dụng kiến thức học được để nuôi trồng một số VSV</b>
<b>có ích nhằm thu nhận sinh khối hoặc sản phẩm chuyển hóa vật chất của chúng như: sản xuất</b>
rượu bia, sản xuất sửa chua, làm tương ….


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị của Giáo viên – Học sinh: </b>



<b>1. Giáo viên: Có thể tìm mẫu vật tự nhiên một số loại nấm ốc. H.34 SGK.</b>
<b>2. Học sinh: - Hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Hoạt động nhóm.</b>
Các hoạt động lên lớp:


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm Tra bài cũ: a/ Phân biệt sự khác nhau giữa ba loại môi trường nuôi cấy.</b>
b/ Phân biệt ba kiểu chuyển hóa vật chất: lên men, hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí.
<b> 3. Giảng bài mới:</b>


Để sinh trưởng, VSV phải tổng hợp các chất, nhưng nhưng chất đó được tổng hợp bằng cơ
chế nào và con người đã ứng dungg5 khả năng đó của VSV trong đời sống như thế nào?


 Vào bài m i:<sub>ớ</sub>


<b>Hoạt động 1: Đặt </b>
điểm của các quá trình
tổng hợp ở VSV.
- Hãy nêu những


hợp chấ quan trọng
và 1 tb sống kể cả
VSV phải tổng hợp.
- A.nu và protein
được tổng hợp như
thế nào ở VSV ?


- Polysacaric


được tổng hợp như
thế nào ?


- Những hợp chất quan
trọng mà 1tbS, VSV phải tổng
hợp là: a.nu, P, polysaccarit,
lipit.


- AND, ARN, P được tổng
hợp ở tương tự ở mọi tb Sv
theo sơ đồ:


ên mã dich mã
<i>phi</i>


<i>ADN</i>    <i>ARN</i>   <i>P</i>
- VSV tổng hợp các chất


bằng cách liên kết các glicerol
và các a.béo.


<b>I.</b> <b> Đặc điểm của các</b>
<b>quá trình tổng hợp ở VSV:</b>


<b>1.</b> <b>Tổng hợp a.nu và</b>
<b>P:</b>


Việc tổng hợp AND, ARN, P
diễn ra tương tự ở mọi tbSv



ên mã dich mã
<i>phi</i>


<i>ADN</i>     <i>ARN</i>   <i>P</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Hoạt động 2: Ứng</b>
dụng sữ tổng hợp ở
VSV.


Em hãy cho vd ứng
dụng VSV được
dùng trong sx thực
phẩm.


- Tại Sao phải sx
a.amin


- Bản chất xúc
tác Sh là gì?


- Cân sinh học là
gì?


- Cân sinh học
có vai trị gì?


- VD: Men nấm mèo sx
Nấm mèo, sx nấm rơm….


Do nguồn thực phẩm có nguồn


gốc thực vật chứa hàm lượng P
cao nhưng không là nguồn thức ăn
cho con người và gia súc do thiếu
1 số aa Không thay thế cần thiết


<sub> sx a.amin</sub>


- Chất xúc tác sh là enzim.
- Cân sh là do VSV tiết vào


môi trường một số loại
polysaccarit.


- gôm


<b>II. Ứng dụng sự tổng hợp ở </b>
<b>VSV:</b>


<b>1. Sản xuất sinh khối (hoặc P </b>
đơn bào)


<b>Vd: Sx các loại nấm ăn( nấm</b>
rơm, nấm linh chi …)


<b>2. Sản xuất axitamin</b>


Do nguồn thực phẩm có nguồn
gốc từ thực vật thiếu một số aa
cần thiết cho con người và gia
súc  sx aa,



Vd: vkcomybacterium,
glutamium, lizin, valin…
<b>3. Sx các chất xúc tác sh:</b>
Vd: - E. amilaza thủy phân
tinh bột được dùng làm tương,
rượu nếp, sx bánh kẹo …


- E.Proteaza (thủy phân P)
được dùng làm tương chế biến
thịt trong nghiệp thuộc da.
<b>4. Sản xuất gôm sh:</b>
* k/n gôm:


Gôm là do VSV tiết vào mt
một số loại polysaccarit.
* Vpo của gôm: - Bảo vệ tb
VSV khỏi bị khô – ngăn cản
sự tiếp xux1 với virut – nguồn
dự trữ cac1bon và nl.


Gôm được dùng trong công
nghiệp để sx Kem phủ bề mặt
bánh và làm chất phụ gia trog
cơng nghiệp khai thác dầu hỏa.
<b>4. Cũng cố: </b>


Tóm lại khi gặp các đk thuận lợi, các VSV tiến hành tổng hợp các chất của tb. Trước hết
AFN hướng dẫn tổng hợp các P, trong đó có các En. Sau đó các En. Xúc tổng hợp các
Polysaccarit, lipit và nhiều chất. Các qt tổng hợp ở VSV được con người khai thác để phục vụ


cho đời sống của mình.


<b>5. Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày Dạy:………
<i>Tuần: 18</i>


<i><b> Tiết: 35</b></i>


<b>§32. ƠN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức : </b>


- Xây dựng được bản đồ các khái niệm về thành phần hóa học của tb, cấu trúc tb,
chuyển hóa vật chất và năng lượng, phân chia tb.


- Phân tích được mối quan hệ qua lại giữa các k/n.
<b>2.</b> <b>Kỉ năng : </b>


Rèn kỉ năng viết sơ đồ, vẽ hình, lập bảng tổng kết kiến thức trên cơ đó rèn tư duy
tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị của Giáo viên – Học sinh: </b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống tranh ve tb.


– Phiếu học tập.



<b>2. Học sinh:</b>


- Hoạt động cá nhân.
<b> - Hoạt động nhóm.</b>
Các hoạt động lên lớp:
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm Tra bài cũ: </b>


<b> a/ Phân biệt sự khác nhau giữa ba loại môi trường nuôi cấy.</b>


b/ Phân biệt ba kiểu chuyển hóa vật chất: lên men, hơ hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí.
<b> 3. Nội dung ôn tập:</b>


Chúng ta đã nghiên cứu xong phần sinh học tb, hôm nay chúng ta tổng kết lại nội dung
cơ bản của phần này.


<b>Phần 1: giới thiệu chung về thế giới sống.</b>


- ở mỗi nhóm Sv phân tích các đặc diểm đặc trưng của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Ngày dạy:……….

Tuần: 19



<i><b>Tiết 38: Bài 36: Thực hành: LÊN MEN ÊTYLIC</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- HS tiến hành được các bước thí nghiệm


- Quan sát, giải thích và rút ra kết luận các hiện tượng của thí nghiệm lên men etylic.


- HS hiểu và giải thích các bước tiến hành thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh : </b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<b>a. Dụng cụ, hóa chất:</b>


- Bình nón (bình tam giác) 250ml (1 chiếc)


- Bình thủy tinh hình trụ 2000ml (3 chiếc) đánh số 1, 2, 3.
- Bình thủy tinh hình trụ 500ml (mỗi nhóm 1 chiếc)
<b>b. Nguyên vật liệu:</b>


- Dung dịch đường kính (Saccarơzơ) 8-10% nếu bổ sung thêm dịch nước một loại quả
ngọt tươi, ép (nho , cam, quýt …) thì càng tốt. Chuẩn bị khoảng 6000ml


- Bột bánh men tán nhỏ đã được làm nhuyễn trong bình nón để trung tủ ấm 28-30o<sub>C</sub>
được làm trước đó 24h. Chuẩn bị khoảng 6000ml


<b>2. Học sinh:</b>


- Hoạt động nhóm.
<b>III. Cách tiến hành:</b>


<b>Các bước tiến hành</b> <b>Nội dung</b>
Chuẩn bị dịch


b. Dịch lên men


Dịch nhân giống: Dùng 0,5-1g bánh men rượu (bánh men thuốc


bắc) tán nhỏ cho vào trong bình nón 250ml có chứa 2000ml
dịch đường 8-10% đã thanh trùng.


Đậy nút bông, lắc thật kĩ, cho vào tủ ấm 30-32o<sub>C trong 24h.</sub>
Đổ 1500ml dịch đường 8-10% vào bình thủy tinh 200ml. Tốt
nhất cho thêm dịch quả tươi ép vào (nho, vải, nhãn, chôm chôm
…) Đổ dịch nấm men đã nhân giống ở bình hình nón vào. Quan
sát hiện tượng xảy ra trong bình.


Nên bổ sung nước giá đổ hoặc dịch quả ép pha lỗng thì dung
dịch đường 5-6% là tốt nhất. Thanh bình cẩn thận trước khi
dùng.


Quan sát hiện tượng xảy ra
ở 3 bình:


- Hiện tượng chuyển động
của dịch lên men


Dung dịch trong bình xáo trộn như bị khuấy liên tục.
Bọt khí sủi lên liên tục mở nắp bình như bị đẩy lên.
Dung dịch đục nhất ở bình 3, rồi đến bình 1.


Trên mặt dung dịch có 1 lớp váng. Nếu lên men từ quả thì lớp
váng dày. Nếu lên men từ đường kính thì lớp vàng mỏng hơn.
Đáy có 1 lớp cặn mỏng. Mở hé bình thấy có mùi rược tỏa ra.
Vị ngọt của dịch lên men giảm dần có vị của rượu và chua của
dấm ngày 1 tăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Giải thích hiện tượng Sự chuyển động của dịch lên men là do nấm men phân giải


đường thành rượu giải phóng ra CO2. CO2 thốt ra làm xáo trộn
dd trong bình.


Chứng tỏ phản ứng lên men rược đã xảy ra, rượu và CO2 đã
được hình thành trong qt lên men êttlic làm giảm hàm lượng
đường, tăng hàm lượng rượu.


Lớp váng trên mặt dd là xác nấm men và các chất xơ quả lớp
cặn đáy bình là xác nấm men là phản ứng sinh nhiệt nên làm ấm
bình.


Kết luận Phản ứng đã biến đường Saccarôzơ thành rượu êtylic và CO2
(C6H10O5)n  C6H12O6


C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2 + Q.


<b>II. Thu hoạch:</b>


- HS hoàn thành bảng và trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

---Ngày dạy:………
Tuần 19:


<i><b>Tiết 39: Thực hành: LÊN MEN LACTIC</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


HS tiến hành được các bước thí nghiệm. Quan sát, giải thích và rút ra kết luận các hiện tượng
của thí ngiệm lên men lactic (làm sữa chua và muối chua rau quả)



<b>2. Kỷ năng:</b>


- Rèn kỷ năng làm thí nghiệm, tư duy sáng tạo cho HS.
- HS hiểu và giải thích được các bước tiến hành thí nghiệm
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Cốc đong 500ml (1 chiếc)
- Cốc nhựa nhỏ 50ml (10 chiếc)


- Bình thủy tinh hình trụ 200ml (1 chiếc)


- Sữa đặc có đường (1 hộp) sữa chua vinamilk (1 hộp)


- Rau cải (cải sen, cải bắp, dưa chuột …) rữa sạch, muối NaCl (20g) đường Saccarôzơ (5g)
<b>2. Học sinh:</b>


- Hoạt động nhóm (8-10 HS/nhóm).
<b>III. Cách tiến hành:</b>


<b>a.</b> Làm s a chua:ữ


<b>Các bước</b> <b>Nội dung</b>


Cách tiến hành - Lấy 100ml sữa đặc vào cốc đong. Rót tiếp 350ml nước sôi khuấy
đều. Để nguội đến 40o<sub>C (dùng nhiệt kế hoặc áp tay vào cốc đong còn</sub>
ấm là được). Cho 1 thìa sữa chua vinamilk khuấy đều đổ ra cốc nhựa.
Đưa vào tủ ấm 40o<sub>C (có thể đưa vào các hộp xóp, đậy kín) Sau 6-8</sub>


giờ, sữa sẽ đơng tụ lại là sữa chua đã được hình thành. Muốn bảo quản
phải để vào tủ lạnh.


Quan sát hiện tượng Màu sắc của sữa từ trắng sang trắng ngà.
- Trạng thái từ lỏng sang đông tụ (đặc sệt lại)
- Hương thơm nhẹ.


- Vị ngọt giảm, vị chua tăng.


Giải thích hiện tượng VK lacitc đã biến đường trong sữa thành a.lactic, đồng thời trong q
trình lên men đã có sự tỏa nhiệt và biến đổi của P làm sữa đông tụ lại
và vị ngọt của sữa giảm, vị chua tăng lên, đồng thời lên men phụ tạo
ra điaxêtyl; các este và các a.hữu cơ làm cho sữa có vị chua thơm
ngon.


Kết luận Vi khuẩn lactic biến đường thành a.lactic.
Lactôzơ  Galactôzơ + Glucôzơ  a.lactic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Các bướ tiến hành Rau cải cắt nhỏ 3-4 cm, dưa chuột để cả quả hoặc cắt dọc (có thể phơi
chỗ năng nhẹ hoặc râm để tạo cho rau quả se mặt. Đổ rau (hoặc quả)
vào trong bình trụ (hoặc vại, âu). Pha nước muối NaCl 5-6% để cho
ngập nước rau quả. Nén chặt, đậy kín, để nơi ấm 28-30o<sub>C. Có thể cho</sub>
thêm 2 thìa cá phê đường Saccarơzơ hịa tan.


Quan sát hiện tượng Màu xanh của rau quả  váng dưa vị chua nhẹ, thơm


Giải thích hiện tượng VK lactic đã phân giải 1 số đường có trong rau quả thành a.lactic (dưa
chua) theo phương trình


Glucơzơ  a.lactic



Do sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngồi tế bào nên có sự di
chuyển các chất của nước tử trong tế bào đi ra ngoài làm cân bằng sự
chênh lệch nồng độ đó, giúp cho qt lên men lactic xảy ra.


Kết luận Rau, quả đã biến thành dưa chua.
<b>IV. Thu hoạch:</b>


- HS hoàn thành bảng.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày dạy:………..
Tuần 19:


<b>Tiết 40: Bài 38: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu đặc điểm về sinh trưởng của VSV nói chung và của VK nói riêng.


- Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng ở đường cong sinh trưởng của VK trong hệ thống đó.
- Nêu được nguy6n tắc và ứng dụng sinh trưởng của VSV để tạo ra sản phẩm cần thiết.
<b>2. Kỷ năng:</b>


- Rèn luyện kỷ năng quan sát, phân tích của sơ đồ
<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


- Ứng dụng sự sinh trưởng, pt cùa VK trong kỹ thuật di truyền *cấy ghép gen)


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Vẽ sơ đồ H 38.1 SGK
<b>2. Học sinh:</b>


- Xem trước nội dung bài.


- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 1: Khái niệm về


sinhh trưởng


I. Khái niệm về sinhh trưởng
- Cho VD về sự sinh trưởng


 khái niệm ST là gì ?
- Muốn qua sát ST của 1
động vật hoặc thực vật cần
phải dựa vào những thông
số nào ?



VD: 1  2  4  8 tế bào …
- ST là sự tăng số lượng TB


- Sinh trưởng của VSV là sự
tăng số lượng TB. Do kích
thước TB nhỏ khi n/c sinh
trưởng của VSV là sự thay
đổi của cà QT VSV.


Đ/V VV cơ thể xác định
được chính xác những thơng
số bằng cách đo (nl trung
bình của 1 TB VK là 9,5 x
10-13<sub>g)  VSV không phải</sub>
là sự tăng kcíh thước của
từng cá thể mà là sự tăng
kcíh thước của cả QT. ST
của mỗi TB được thể hiện ở
sự gia tăng của cà QT.


- Thời gian thế hệ (g) là tăng
phân bào của 1 Tb (từ khi tb
sinh ra  TB đôi phân chia
VD: VK E. Coli là 12 giờ
trong điều kiện là đường
ruột. Còn nếu trong phịng
thí nghiệm nhiệt độ là 40o<sub>C</sub>
là 20 phút.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

của QT VSV.


- Thế nào là nuôi cấy không


liên tục ? - Là nuôi cấy VK trong mơitrường lỏng giữ mt ở nđ thích
hợp trong thời n\gian nhất định
khơng thêm mt mới vào bình,
khơng rút sinh khối TB ra khỏi
bình, kiểu ni  ni


Cấy không liên tục, VK ST
theo 4 pha.


1. Nuôi cấy không liên tục:
cấy VK vào mt lỏng ở điều
kiện nhiệt độ thích hợp, với
thời gian nhất định và môi
trường không thay đổi thành
sự ST của VK theo 4 pha.
+ Pha tiềm phát (pha lay)
Là thời gian từ khi VK được
cấy vào bình cho đến khi
chúng bắt đầu sinh trưởng.
VK tổng hợp mạnh mẽ AND
và các En


- Quan sát hình 28.1 SGK
HS phải trả lời các câu hỏi
sau:



+ Vì mơi trường ni cấy này
là mt đồng nhất không thay đổi
 VK phát triển qua đầy đủ
các pha.


+ Pha lũy thừa (pha log)
VK bắt đầu phân chia tmạnh
mẽ, sl TB tăng theo llũy thừa
và đạt đến cực đại, qt TĐC
diễn ra mạnh mẽ nhất.


+ Trong tự nhiên (đất, nước)
VK có sinh trưởng qua 4
pha như vậy không ? tại sao


+ Trong mt tự nhiên (đất,
nước) VK không sinh trưởng
qua 4 pha. Tại vì điều kiện
khơng thích.


+ Pha cân bằng:


- Tốc độ ST, trao đổi chất
của VK giảm dần


- sl TB đạt cực đại và không
đổi theo thời gian.


+ Pha suy vong: sl TB chết
vượt sl TB mới được tạo


thành


Thế nào là nuôi cấy liên tục? - Nuôic ấy liên tục là mt nuôi
cấy VK điều kiện mt được duy
trì ổn định chất dd bổ sung
thường xuyên và không ngừng
loại bỏ các chất thải.


 VK ST ở pha lũy thừa trong
thời gian dài, mật độ ST ổn
định  SX sinh khối VSV, các
En, Vit …


2. Nuôi cấy liên tục:


Để thu được nhiều sinh khối
hoặc sản phẩm của của VSV
người ta dùng ni cấy liên
tục. Trong đó các điều kiện
mt duy trì ổn định nhờ việc
bổ sung thường xuyên các
chất dd và loại bỏ khơng
ngừng các chất thải  VK có
thể ST ờ pha kũy thừa trong
1 thời gian dài  SX sinh
khối VSV, các En, Vit…
<b> 4. Củng cố:</b>


- VSV có ý nghĩa quan trọngtrong thực tế đời sống. Điều quan trọng là chúng ta phải biết vận
dụng chúng 1 cách khoa học.



<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tuần: 20


<b>Tiết 41:</b>

<b> Bài 39: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được 1 số hình thức sinh sản của VSV nói chung, của VK và nấm nói riêng.


- Phân biệt được sự sinh sản theo kiểu phân đôi, nảy chồi, bào tử hữu tính và bào tử vơ tính
của VSV.


<b>2. Kỷ năng:</b>


- Hình thành kỷ năng, phân tích, so sánh, tư duy
<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Tranh vẽ H 39.1, H 29.2 SGK
- Phóng ta hình 39.3, 39.4 SGK
<b>2. Học sinh:</b>


- SGK


- Hoạt động ca 1nhân + hoạt động nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ Sinh trưởng của VSV là gì ?</b>


<b>b/ Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của QT VK trong nuôi cấy không liên tục.</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Giải thích tại sao khi muối


dưa, làm dấm cho 1 ít nước
dưa chua hoặc dấm vào “làm
mồi” thì dưa chóng chua,
dịch dấm chóng xh màng ?


- Vì ta bổ sung 1 lượng VK
lactic và lượng acid làm pH
giảm tạo điều kir65n cho sự
lên men lactic xảy ra nhanh
chống ức chế sự pt của VSV
khác ảnh hưởng đến qt muối
dưa.


- Hoạt động 1: Sinh sản của


VSV nhân sơ - Sinh sản ở VSV nhân sơ cónhững hình thức: Phân đôi,
nảy chồi và tạo thành bào tử



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

cho biết phân đơi là gí ? sản VT từ 1 TB ban đầu qua
phân đôi sẽ cho 2 TN con rời
nhau:


ra


- TB tăng kích thước, tạo
thành màng, En Rb, nhân đôi
AND.


- Vách ngăn tách 2 AND và
tế bào chất thành 2 phần
riêng biệt  2 tế bào con
tách rời nhau ra.


- Thừơng gặp cầu khuẩn,
thực khuẩn


- Nảy chồi là gì ? - là từ TB mẹ tạo thành chồi ở
cực, chồi lớn dần và tạo thành
VK mới


2. Nảy chồi và tạo thành bào
tử


- Xạ khuẩn phân cắt từ phân
đôi của sợi KT sinh thành 1
chuỗi bào tử, bào tử sẽ nảy
mầm thành 1 cơ thể mới.
- Nảy chồi từ TB mẹ tạo


thành 1 chồi ở cực, sau đó
lớn dần tạo ra tạo thành VK
mới.


- Hoạt động 2: Sinh sản của


VSV nhân thực II. Sinh sản của VSV nhânthực


- Hình thức phân đơi, nảy
chồi hình thức nào phổ biến ở
nấm men ?


- Ở nấm men hình thứcnảy
chồi là phổ biến, đa số, 1 ít là
sinh sản theo hình thức phân
đơi


- Ở nầm men sinh sản bằng
cách phân đơi chỉ có 1 số ít,
cịn đa số là sinh sản theo
hình


thức chồi. Trên bền mặt TB


mẹ xh 1 chồi


………..
- Hình thức SSHT của nấm


men diễn ra như thế nào ?



- Nấm men SSHT: Khi tế bào
lưỡng bội giảm phân tạo
thành 4 hay nhiều hơn 4 bào
tử đơn bội, có thành dày bên
trong TB mẹ  túi (nang)
chứa các bào tử khi túi vở ra,
phóng thích bào tử, bào tử
khác nhau tạo thành TN
lưỡng bội


2. Sinh sản hữu tính và vơ
tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

thế nào ? chuỗi trên đỉnh các sợi nấm kí
sinh hoặc tạo thành túi
(nang).


tính và hữu tính


+ Bào tử vơ tính: tạo thành
chuỗi hoặc túi nằm ở đỉnh
các sợi nấm kí sinh.


+ Bào tử hữu tính: bao gồm:
 Các nấm lớn (nấm rơm): có
một mũ nấm, mặt dưới chứa
đảm. bào tử phát sinh trên
đỉnh của đảm gl bào tử đảm.
 Bào tử túi nằm bên trong


túi.


 Bào tử tiếp hợp và bào tử
nỗn.


<b>4. Củng cố:</b>


- VSV sinh sản bằng cách phân đơi TB (đa số VK, 1 số nấm men) hoặc bằng các dạng bào tử
(xạ khửan, đa số nấm men, nấm mốc).


<b>5. Dặn dò:</b>


- Xem trước nội dung bài học kế tiếp.
- Học và trả lời các câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

---Ngày dạy:……….
Tuần: 21


<b>Tiết: 42, </b>

<b>Bài 40: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ HÓA HỌC</b>


<b>ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được các yếu tố hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV.
- Ảnh hưởng cùa các chất độc lên sinh trưởng của VSV.


<b>2. Kỷ năng: Hình thành kỷ năng, phân tích, tư duy</b>
<b>3. Thái độ, hành vi: Ứng dụng vào đời sống.</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


<b>2. Học sinh:</b>


- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: a/ VK có thể sinh sản bằng các hình thức nào ?</b>
b/ Quá trình nảy chồi ở nấm men diễn ra ntn ?


<b>3. Giảng bài mới</b>:


Hoạt động 1: Các chất dinh
dưỡng chính.


I. Các chất dinh dưỡng chính.
- Hãy kể tên các hợp chất


hữu cơ chủ yếu và cần thiết
cho sự sinh trưởng và phát
triển của các cơ thể sống ?


- các hợp chất hữu cơ chủ yếu
cần thiết cho sự ST và pt của
cơ thể sống: P, lipit, glucid …
Đây là những hợp chất của
cacbon.



- Cacbon có vai trị gì đối với
VSV ?


- Là tp chủ yếu trong các hợp
chất hữu cơ, là TA của VSV
dị dưỡng.


- Là bộ khung cấu trúc của
chất sống VD tp chủ yếu của
P, lipitsaccanrit … đều là
cacbon.


1. Cacbon:


- là yếu tố dd quan trọng nhất
đối với ST của VSV.


- là bộ khung cấu trúc của
chất sống.


- Caobon chiếm 50% khối
lượng khô của tb VK.


- là thành phần chủ yếu trong
các hợp chất hữu cơ, là TA
của VSV dị dưỡng.


- Ni tơ, lưu huỳnh và
photpho có vai trị gì đối với


VSSV ?


- Ni tơ, lưu huỳnh vai trị
tổng hợp P.


- Ni tơ và photpho có vai trò
trog việc tổng hợp AND và
ARN, ATP, lưu huỳnh,
photpho chiếm 4% ni tơ
chiếm 14% khối lượng khô


2. Ni tơ, lưu huỳnh và
photpho


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

me6tionin.


- Photpho cần cho việc tổng
hợp a.nu, photpholipit, ATP
- Ơxi có vai trị gì đối với đời


sống thực vật và động vật ?
- Dựa vào đặc điểm nào mà
người ta chia VSV thành
những nhóm khác nhau


- Ơxi có vai trò quan trọng
cho qt hô hấp.


- Dựa vào sự sử dụng cần hay
không cần O2 trong qt ST của


VSV mà người ta chia chúng
thành những nhóm khác
nhau.


3. Ôxi:


Dựa vào nhu cầu cần O2 cần
cho ST, VSV được chia thanh
các nhóm sau:


Nhóm VSV Đặc điểm phân biệt Đại diện


Hiếu khí bắt buộc Cần oxi Nhiều VK, hầu hết tảo, nấm


động vật ngun sinh
Kị khí khơng bắt buộc Khơng cần oxi thậm chí oxi


cịn là chất độc cho tế bào


VK uốn ván, VK sinh mêtan
Kị lki1 không bắt buộc


Khi có oxi thì hơ hấp hiếu
khí, nhưng khi khơng có oxi
thì lên men hay hơ hấp kị khí
Nấm men, Bacillus.


VK hiếu khí Có khả năng sinh trưởng chỉ
cần (2-10%) 1 lượng oxi nhỏ
hơn nồng độ oxi trong khí


quyển (21%)


VK quang mai.


- Các yếu tố sinh trưởng có
vai trị gì đối với VSV ?


- Các yếu tố có vai trò là
cung cấp 1 số chất: vit, aa,
bazimtơ cho 1 số VSV trong
qt ST và pt của chúng.


4. các yếu tố sinh trưởng:
- Một số VSV khơng có kảh
năng tổng hợp các chất: vit,
aa, bazimto. Vì vậy khi ni
cấy v\cần phải bổ sung.
Hoạt động II. Các chất ức


chế sinh trưởng II. Các chất ức chế sinhtrưởng


- Chất ức chế sinh trưởng là
gì ?


- Chất ức chế sinh trưởng là
chất các chất (vô cơ và hữu
cơ) kiềm hãm sự pt của SV.
Một số chất ức chế ST như
peanol, ancol, halogen …



- Trong qt SS của VSV có thể
bị ức chế bởi nhiều hóa chất
ức chế ST của gl chất ức chế
ST của .


- Một số loại chất ức chế.
+ Các phenol và antrơn gây
biến tính P. Dùng làm chất
tẩy uế và sát trùng.


+ Các halogar: gây biến tính
P, tẩy uế và sạch nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Dùng làm chất tẩy uể, sát
trùng cac vết thương sâu sạch
nước …


+ Các chất hoạt động bề mặt:
làm giảm sự căng thẳng mặt
nươ8c1 như xà phòng dùng
để loại bỏ VSV:


+ Các kim loại năng: gây biến
tính P, nitratbạc dùng để tẩm
các vật liệu băng bó khi phẩu
thuật…


+ Các andehyt: gây biến tính và bất
hạot P. Dùng tẩy uế và ướp xác
+ Chất kháng sinh: gây biến


tính và tính chọn lọc, tác
dụng lên thành TB và mang
sinh chất dùng trong y tế.
<b>4. Củng cố: tại sao khi nhân giống nầm men rượu người ta phải cung cấp oxi, nhưng thực</b>
hiện qt lên men rược người ta lại đổ d8ầy nước và kh6ong cần cung cấp oxi ? (Ví nấm men
thuộc nhóm VSV kị khí khơng bắt buộc. Khi có oxi thì hơ hấp hiếu khí, khi khơng có O2 thì
lên men)


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

---Ngày soạn:………
Ngày dạy:……….
Tuần 25:


<b>Tiết 43: Bài 41: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ HĨA HỌC</b>


<b>ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: Trình bày được 1 số yếu tố vật lì ảnh hưởng lên sinh trưởng của VSV.</b>
<b>2. Kỷ năng: Hình thành kỷ năng phân tích, tư duy, vận dụng.</b>


<b>3. Thái độ, hành vi: Vận dụng của các yếu vật lý ảnh hưởng lên ST ở VSV.</b>
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến sự ST của VSV ở điều kiện khắc nghiệt.</b>
<b>2. Học sinh: </b>



- Hoạt động cá nhân
- Thảo luận nhóm.


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>a/ Hãy kể tên các chất dd chính ảnh hưởng tới sinh trưởng của VSV.</b>


<b>b/ Những loại chất nào thường được sử dụng ức chế sinh trưởng của VSV ?</b>
<b>3. Giảng bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1: Nhiệt độ pH I. Nhiệt độ


- Căn cứ vào nhu cầu sinh
trưởng, nếu phải nuôi một
chủng nấm men để thu sinh
khối, em sẽ cung cấp cho
chúng những điều kiện gì ?


- Để ni một chủng nấm
men thu sinh khối, thì phải
cung cấp cho VSV đầy đủ
nhu cầu dd trong mt nuôi
cấy của nó và 1 số điểu kiện
ngoại cảnh (nđ, pH) cho phù


hợp


Nhiệt độ ảnh hưởng sâu sắc
đến độ phản ứng hóa học sinh
hóa học trong TB  ảnh
hưởng tới độ sinh trưởng của
VSV. Dựa vào yếu tố to<sub> người</sub>
ta chia VSV ra thành 4 nhóm:
- Dựa vào nđ mà người ta


chia VSV thành các nhóm
dựa vào nhiệt độ hoặc pH
thích hợp cho ST của chúng.


- Mưa lạnh: sống thường ở vùng
cực sinh trưởng tối ưu ở to <sub></sub>
15o<sub>C . Ngoài ra gặp ở các VSV</sub>
ở En, P vận chuyển các


chất dd đều hđ ở nd thấp.
- Dựa vào yếu tố to<sub> mà người</sub>


ta chia VSV thành mấy
nhóm?


- Dựa vào to<sub> người ta chia</sub>
VSV ra thành 4 nhóm: VSV
ưa lạnh, VSV ưa ấm, VSV
ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

vi t ST ở hình dưới đây, đền
tên các nhóm VK vào ô
trống.


- GV liên hệ thực tế 1 số
VSV ưa ấm: Một số VSV
trong muối dưa, muối cà, làm
dấm, làm tương … phải ở to
25-30o<sub>C. Muốn ngăn nhừa</sub>
chúng pt để gây ơi thêu, thối
đồ ăn, thức uống thì phải bảo
quản trong tủ kạnh hoặc đun
sôi.


55-65 C: đa số VK, 1 số nấm
và tảo nơi sống của chúng là
các đóng phân ủ., đóng cỏ khơ
và các suối nước nóng.


- VSV ưa siêu nhiệt: Sống ở
vùng nước nỏng bỏng của biể
hay đáy biển có nđ St tối ưu
85-110o<sub>C.</sub>


Vì vậy, muốn bảo quả thực
phẩm, đồ ăn thịt cá thì chúng
ta phải làm gì ?


- Muốn bảo quản thịt cá, thì
chúng ta thường sử dụng


ướp muối hay ướp đường.
PH có ảnh hưởng như thế nào


đến VSV ? Dựa vào pH
người ta chia VSV ra làm
mấy nhóm ?


PH ảnh hưởng đến tính thấm
qua màng, hđ CHVC trong
TB, hoạt tính E, sự hình
thành ATP. Dựa vào pH
thích hợp người ta chia VSV
làm 3 nhóm chủ yếu:


- pH nhóm tung tính: đa số
VK và đvNS ST tốt ở pH
6-8


- Nhóm ủa acid: 1 số ít VK
và đa số ST tốt ở pH từ 4-6
- NHóm ưa kiềm: ST tốt ở
pH > 9


II. pH:


PH là đại lượng đo acid hay
độ kiềm tương ứng ảnh hưởng
tới tính thấm qua màng, hđ
CHVC trong TB, hoạt tính E,
sự hình thành ATP … Dựa


vào yếu tố pH người ta chia
VSV ra làm 3 nhóm:


- Nhóm tung tính: Đa số các
VK và đv NS, ST tốt nhất ở
pH 6-8.


- Nhóm ưa acid: Số ít VK và
đa số nấm, ST tốt ở pH 4-6
- Nhóm VK ưa kiềm ST tốt ở
pH > 9


- Thực hiện  ? Hãy nêu 1 số
ưa acid thường gặp trong TA
hằng ngày


-  ?


- Một số VK thường gặp
trong TA hằng ngày: VK
lactic, VK acêtic, dưa cà,
muối, sữa chua …


- Các VK ưa trung tính vẫn
ST, bình thường khi độ pH
của mt thay đổi vì chúng có
khả năng điều chỉnh độ pH
nội bào nhờ việc tích lũy
hay khơng tích lũy H+.
- En trong bột xà phịng có


tính ưa kiềm


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

ST của VSV như thế nào ? các En các chất dd, các phản
ứng CHVC quan trong.


Enzim, các chất dd, phản ứng
CHVC quan trọng. Khi ST
trong mt nước có ứng độ chất
tan cao hơn nồng độ nội bào
thì TB xảy ra ht co nguyên
sinh và ST bị kìm hãm và
ngược lại thì TB ảy ra ht nước
từ bên ngoài sẽ xâm nhập TB
 phản can Nguyên sinh


 ? - TB VK không bị vỡ do áp


suất thẩm thấu nội bào tăng
do có thanh TB bảo vệ.


IV. Bức xạ:


- Bức xạ ion hóa (ha gamma,
ha X): có tác dụng phá hủy
AND của VSV để khử trùng
các thiết bị y tế,phịng thí
nghiệm bảo quản thực phẩm
- Bức xã …………. (tia tử
ngoại) kìm hãm sự sao mã,
phiên mã của VSV, dùng khử


trùng.


<b> 4. Cũng cố:</b>


- Tại sao trong các đống phân ủ, nhiệt độ rất nóng ? Hệ VSV chủ yếu trong đống phân đó
thuộc loại VSV nào ?


(Quá trình phân giải CHC trong đống phân nhờ VSV, làm to<sub> trong đống phân ủ tăng, hệ VSV</sub>
trong đống phân đó thuộc loại ửa nhiệt.


- Tại sao phải bảo quả thịt, cá trong tủ lạnh ?
(ở to <sub>thấp, VK gây thối thịt, các khơng hđ được)</sub>


<b>5. Dặn dị:</b>


- Học và trả lời các câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ngày dạy:……….
Tuần 26:


<i><b>Tiết 44: Thực hành: QUAN SÁT MỘT SỐ VI SINH VẬT</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS tiến hành được các thao tác nhuộm đơm tế bào và quan sát được hình dạng của một số nấm men, VK, nấm
mốc và bào tử của nấm mối.


<b>2. Kỷ năng:</b>



- Rèn luyện kỉ năng thí nghiệm: nhuộm đơn tế bào VSV, sử dụng kính hiển vi quan sát mẫu vật trên kính …
<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>


<b>1. Dụng cụ, hóa chất:</b>


- Que cấy vơ trùng, phiến kính sạch, đèn cồn, kính hiển vi, chậu đựng nước rữa, pipet, giấy lọc cắt nhỏ (cở 2 x 3
cm), ống nghiệm


<b>2. Nguyên vật liệu:</b>


- Nấm men: Dung dịch lên men hoặc bột bánh men tán nhỏ hòa với nước đường 10% trước 24 giờ.
- Nước vàng dưa chua


- Nấm mối có thể dùng vỏ cam, vỏ quýt hay bánh mà bị mốc xanh.
- Một số tiêu bản làm sẵn của một số loài VSV và bào tử nấm mốc.
<b>III. Cách tiến hành:</b>


<b>1. Nhuộm đ ơ n và quan sát TB nấm men :</b>


Dùng que cấy lấy 1 giọt dd lên men hay 1 giọt dd bánh men cho vào ống nghiệm, đã có sẵn 5ml nước cất,
khuấy đều. Dùng que cấy lấy 1 giọt dd này cho lên một phiến kính sạch, hong khô tự nhiên hay hơ nhẹ vài lượt
pha trên cao của ngọn lửa đèn cồn. Dùng pipet nhỏ 1 giọt fusin vào vị trí đã nhỏ dd lên men, khơ. Để 1 phút rồi
nghiên phiến kính đổ fucsin đi. Rửa nhẹ bản bằng nước cất, hong khô rồi đưa lên soi kính, lúc đầu ở vật kính x
10, sau đó là x 40.


<i>- Yêu cầu: Quan sát được men hình thái xoan có TB nảy chồi.</i>


<b>2. Nhuộm đ ơ n phát hiện VSV trong khoang miệng :</b>



- Dùng tăm tre 1 ít bựa răng vào ống nghiệm có 5ml nước cất, khuấy đều. Dùng quê cấy lấy 1 giọt dd này
cho lên phiến kính sạch. Sau đó làm như nhuộm đơn TB nấm men.


<i>- Yêuc ầu: Quan sát được cầu khuẩn và trực khuẩn (VK hình que ngắn)</i>


<b>3. Quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc: SGK</b>


<b>4. Quan sát tiêu bản một số loại VSV và bào tử nấm: SGK</b>
<b>IV. Thu hoạch: SGK</b>


<b>&&&&&&&&&&&&&</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tuần 27:</b>


<b>Tiết 45: Kiểm tra 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày dạy:………..

Tuần 28:



<b> Chương III: VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM</b>


<b>Tiết 46: Bài 45: CẤU TRÚC CÁC LOẠI</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm của virut, mơ tả được hình thái và cấu tạo của 3 loại virut điển hình.</b>
- Giải thích được vì sao virut được coi là ranh giới của thế giới vô sinh và sinh vật.


<b>2. Kỷ năng: Rèn kỷ năng phân tích, so sánh, tư duy.</b>


<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


<b>II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh vẽ H.43 SGK.
- Phiếu học tập


<b>2. Học sinh: </b>


- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm


<b>III. Các hoạt động lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


Hoạt động 1: Khái niệm
- Em hãy kể tên 1 số loại vi rút
- Sự phát hiện ra vi rút:


- Một số loại vi rút: vi rút HIV, vi
rút gây bệnh cảm cúm …


- Học sinh đọc tại lớp.


I. Khái niệm:



1. Sự phát hiện ra vi rút:


- Trước cơng ngun có nhiều tài liệu kể
về 1 số bệnh do vi rút gây ra (bệnh dại,
bại liệt, đậu mùa)


- 1892 D.I.I vanopxki phát hiện ra vi rút
gây bệnh khăm trên cây thuốc lá.


- 1898 tên vi rút ra đời, năm đó phát hiện
ra vi rút gây bệnh lở mồn lơng mongh1 ở
trâu bị.


- 1915 phát hiện ra vi rút trong VK 
Thể thực khuẩn (phagơ)


-  ? Từ cách phát hiện ra vi
rút có nhận xét gì về để chung
của vi rút ? (Kích thước, cấu
tạo, cách dd)


- Kích thước: rất nhỏ bé, không
thể phát hiện được dưới KHV
quang học, chia được vào VK)
Cách dd


2. Khái niệm:


- Vi rút có kích thước rất nhỏ chưa có
cấu tạo tế bào (10 – 100 mm)



(Sống kí sinh bắt buộc) - Cấu tạo gần 2 phần chính: vỏ Prơtêin


(Casit) và a.nu


- Vi rút sống kí bắt buộc trong TB (VSV,
ĐV, TV)


- Vinet ngoài TB VC2<sub>: Hạt virut hay</sub>
virion.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

tạo, phân loại virút.


- Dựa vào H 43 SGK HS nhận
xét.


+ Hình thái (mấy dạng chính),
những dạng nào ?)


+ Cấu tạo chung:


 ? Dựa vào những thơng tin
trên hình 43 hãy điền vào bảng
sau:


+ Hình thái: có 3 dạng hình thái 
virut có 3 dạng chính: cấu trúc
xoắn, cấu trúc khối và cấu trúc
hỗn hợp.



 Cấu trúc khối: virut Ađenô virut
trần, HIV virut có vỏ ngồi.


 Cấu trúc xoắn: virut khảm thuốc
lá.


 Cấu trúc hỗn hợp: virut của VK
cácphagơ. Các phga này có cấu
trúc phức tạp


1. Hình thái:


Dựa vào hình thái ngoài của virut, chia
virut làm 3 loại: cấu trúc xoắn: Đại diện
là virut gây bệnh khảm ở thuốc lá.


- Cấu trúc khối: 2 đại diện virut Ađênô là
virut trần, HIV là virut có vỏ ngồi.
- cấu trúc hỗn hợp: là virut của VK
(phagơT2): cấu trúc phức tạp: đối đầu
xừng khối đa diện. Cuối có trụ đi có
đãi gốc 1 hình 6 cạnh, 1 lổ ở giữa. Đĩa
gốc lỗ 6 gai  6 sợi lông đuôi mảnh dài
để giúp phagơ bám vào TB vật chất.


Đặc điểm
Loại virut


Hình thái, kích
thước



a.nu Vỏ Prơtêin Vỏ ngồi


Cấu trúc xoắn virut khảm


thuốc lá (TMV) Là một dạng ốnghình trụ ARN xoắnđơn Gồm nhiều lapSômeghép đối xứng với
nhau thành vịng xoắn


Khơng có


Cấu trúc


Virut Ađênô 20 mặt, mỗi mặt<sub>là 1  đều</sub> AND xoắn<sub>kép</sub> Mỗi  đềuđược cấu<sub>tạo bởi chuỗi capsơme</sub> Khơng có


Virut HIV HÌnh cầu 2 sợi ARN đơ Capsơme ghép vớinhau Có vỏ ngồi cógaiglucơ
Prơtêin


Cấu trúc phối hợp (phagơ t2) Đầu là hình khối
đa diện, đi
hình trụ


AND xoắn
kép


Đầu do các Capsome
hình  ghép lại


Khơng có


Vi rut có cấu tạo chung như thế nào


?


- Virut có cấu tạo chung gồm:
+ Lõi a.nu: chứa 1 And hoặc ARN
+ Vỏ Prôtêin: cấu tạo bởi nhiều
Capsơme (đơn vị hình thái) có tác
dụng bảo vệ lõi a.nu


Một số virút có thêm vỏ ngồi là
lipit kép và P. Trên vỏ ngoài có
gaiglicơ Prơtêin phức hợp a.nu với
vỏ capsit  nuclêơcapsit


2. CẤu tạo:


- Lõi a.nu chỉ chứa AND hay ARN
- Vỏ: (capsơme), có tác dụng bảo
vệ lõi a.nu. Một số vi rut có thêm
vỏ được tạo bởi lipit kép và P. Trên
vỏ có gai glicơprơtêin chứa các thụ
thể giúp virut hấp thụ vào TBVC.


- Căn cứ vào đâu để người ta phân
loại virut ?


- Đặc điểm nhân của vi rut kí sinh
người và động vật


- Căn cứ vào nhiều đặc điểm:
AND, ARN, đặc điểm vỏ lõi …


như đơn giản nhất là dựa vào vật
chủ để phân loại virut


- a.nu của virut kí sinh ở người và
động vật là chứa 1 AND hoặc 1


III. Phân loại virut:


Dựa vào vật chủ để phân loại virut
1. Virút ở người và động vật:
loại virut này chứa AND hay ARN


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

2. Virut ở VSV:


Đa số virut này chứa AND, 12 số ít
chứa ARN có cấu tạo đơn hay kép,
thẳng hay vòng.


- Đặc điểm a.nu của virut kí sinh ở
thực vật ?


- Virut kí sinh ở thực vật có chứa 1
ARN


3. Virut ở thực vật:


Hầu hết các virut ở thực vật chứa
ARN.


<b>4. Củng cố:</b>



- Virut có thể được coi là 1 cơ thể SV không ? Tại sao?
- Cấu trúc của virut.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Đọc phần tóm tắt.


- Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước nội dung bài kế tiếp.
---


</div>

<!--links-->

×