Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi thử Olympic môn Địa lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT Trần Quốc Toản - Lần 3 có đáp án | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.48 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN


<b>KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ III</b>
<b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN: ĐỊA LÍ; LỚP: 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ III</b>
<b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN: ĐỊA LÍ; LỚP: 11</b>


<b>Thời gian: 180 phút</b>
<b>Câu I: (4 điểm)</b>


Dựa vào bảng số liệu sau:
<b>Nhóm nước</b> <b>Tỉ suất</b>


<b>tăng dân</b>
<b>số tự</b>
<b>nhiên</b>
<b>năm 2005</b>


<b>(%)</b>


<b>Cơ cấu</b>
<b>dân số</b>


<b>năm</b>
<b>2000</b>
<b>(%)</b>


<b>Chỉ số</b>
<b>HDI</b>


<b>năm</b>
<b>2003</b>


<b>GDP/</b>
<b>người</b>
<b>năm</b>
<b>2004</b>
<b>(USD)</b>


<b>Cơ cấu GDP theo khu vực</b>
<b>kinh tế năm 2004 (%)</b>
<b>Khu</b>


<b>vực I</b> <b>vực IIKhu</b> <b>vực IIIKhu</b>


<b>Phát triển</b> 0,1 29,2 0,855 26650 2,0 27,0 71,0


<b>Đang phát</b>


<b>triển</b> 1,5 79,8 0,694 5390 25,0 32,0 43.0


<b>Thế giới</b> 1,2 100 0,741 7370


<i>(Nguồn: Tuyển tập Olimpic địa lí 30 – 4 năm 2009. NXB Đại học sư phạm)</i>
1. Hãy nêu nhận xét và rút ra kết luận phù hợp.


2. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích những kết luận đã được đưa ra.
<b>Câu II: (4 điểm)</b>


Hiện nay vấn đề môi trường đang được cả thế giới quan tâm.



1. Em hãy trình bày những biểu hiện chung của hiện tượng biến đổi khí hậu tồn cầu. Nêu
ngun nhân của các biểu hiện đó.


2. Trong năm 2009 Liên hợp quốc đã tổ chức hội nghị gì lớn liên quan đến vấn đề mơi
trường? Hội nghị đó diễn ra ở đâu?


3. Nêu những biểu hiện cụ thể của vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu ở Việt Nam.
<b>Câu III: (4 điểm)</b>


1. Chứng minh rằng Hoa kì là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.


2. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kì sớm trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
<b>Câu IV: (4 điểm)</b>


Vì sao cuối những năm 1980, Nhật Bản phải điều chỉnh chiến lược phát triển kinh
tế? Nội dung điều chỉnh đó là gì? Kêt quả ra sao?


<b>Câu V: (4 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:


<i><b>Sản lượng đánh bắt cá của một số khu vực trên thế giới (Đơn vị: Nghìn tấn)</b></i>


<b>Năm</b> <b>1985</b> <b>1995</b> <b>2003</b>


<b>Đơng Á</b> 24311,1 22440,2 23204,5


<b>Đông Nam</b>
<b>Á</b>



8628,3 13119,8 14528,3


<b>Tây Á</b> 948,4 1148,2 1036,8


<b>Bắc Âu</b> 12600,8 19887,1 13926,8


<i> Nguồn: Tuyển tập Olimpic địa lí 30 – 4 năm 2010. NXB Đại học sư phạm)</i>


1. Vẽ biểu đồ thích hợp so sánh sản lượng đánh bắt cá của Đông Nam Á và một số khu vực
khác trên thế giới.


2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sản lượng đánh bắt cá của Đông
Nam Á so với các khu vực khác .


3. Vì sao các nước trong khu vực Đơng Nam Á có lợi thế khai thác cá biển, song sản lượng
khai thác cịn ít so với các khu vực khác.


<b>HẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN</b>


<b>KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II</b>
<b>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MƠN: ĐỊA LÍ 11</b>
<b>Câu I: (4 điểm)</b>


Dựa vào bảng số liệu sau:
<b>Nhóm nước</b> <b>Tỉ suất</b>


<b>tăng dân</b>
<b>số tự</b>


<b>nhiên</b>
<b>năm 2005</b>
<b>(%)</b>
<b>Cơ cấu</b>
<b>dân số</b>
<b>năm</b>
<b>2000</b>
<b>(%)</b>
<b>Chỉ số</b>
<b>HDI</b>
<b>năm</b>
<b>2003</b>
<b>GDP/</b>
<b>người</b>
<b>năm</b>
<b>2004</b>
<b>(USD)</b>


<b>Cơ cấu GDP theo khu vực</b>
<b>kinh tế năm 2004 (%)</b>
<b>Khu</b>
<b>vực I</b>
<b>Khu</b>
<b>vực II</b>
<b>Khu</b>
<b>vực III</b>


<b>Phát triển</b> 0,1 29,2 0,855 26650 2,0 27,0 71,0


<b>Đang phát</b>


<b>triển</b>


1,5 79,8 0,694 5390 25,0 32,0 43.0


<b>Thế giới</b> 1,2 100 0,741 7370


<i>(Nguồn: Tuyển tập Olimpic địa lí 30 – 4 năm 2009. NXB Đại học sư phạm)</i>
1. Hãy nêu nhận xét và rút ra kết luận phù hợp.


2. Dựa vào kiến thức đã học để giải thích những kết luận đã được đưa ra.


<b>ĐÁP ÁN CÂU 1</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Nhận xét và kết luận
 Nhận xét:


- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên ở nhóm nước đang phát triển cao gấp15 lần
nhóm nước phát triển. Mỗi năm dân số thế giới tăng 80 triệu người. Vậy
nhóm nước đang phát triển chiếm 93,75% số dân gia tăng hành năm.
- Nhóm nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số thế giới.


- Chỉ số HDI của nhóm nước phát triển cao hơn nhiều so với nhóm nước đang
phát triển.


- Thu nhập GDP/người cao gấp 4,9 lần so với nhóm nước đang phát triển.
- Cơ cấu kinh tế nhóm nước phát triển khu vực III chiếm tỉ trọng lớn. Ở nhóm


nước đang phát triển khu vực I vẫn còn cao.
 Kết luận



- Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diển ra chủ yếu ở nhóm nước đang
phát triển.


- Chất lượng cuộc sống ở nhóm nước phát triển tốt hơn nhóm nước đang phát
triển.


- Nền kinh tế nhóm nước phát triển đang chuyển dần sang nền kinh tế tri thức.
Nhóm nước đang phát triển có sự tập trung đầu tư nhiều cho khu vực II và
III.


- Giữa các nhóm nước có sự tương phản sâu sắc về trình độ phát triển kinh tế
- xã hội.


2. Giải thích:


- Nhóm nước đang phát triển trước đây là phần lớn là những nước thuộc địa
xây dựng nền kinh tế - xã hội từ điểm xuất phát thấp. Phụ thuộc vào các
nước lớn. Phần lớn các nước cịn nghèo.


- Nhóm nước phát triển có nền công nghiệp phát triển sớm. Cách mạng khoa
học kĩ thuật đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế làm cho trình độ phát triển
vượt xa các nước đang phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu II: ( 4 điểm)</b>


Hiện nay vấn đề môi trường đang được cả thế giới quan tâm.


1. Em hãy trình bày những biểu hiện chung của hiện tượng biến đổi khí hậu tồn cầu.
Nêu nguyên nhân của các biểu hiện đó.



2. Trong năm 2009 Liên hợp quốc đã tổ chức hội nghị gì lớn liên quan đến vấn đề mơi
trường? Hội nghị đó diễn ra ở đâu?


3. Nêu những biểu hiện cụ thể của vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu ở Việt Nam.


<b>ĐÁP ÁN CÂU 2</b> <b>ĐIỂM</b>


1.


 Những biểu hiện chung của hiện tượng biến đổi khí hậu tồn cầu.
- Hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên.


- Mưa axít phá hoại mùa màng, các cơng trình giao thơng...
- Tầng ôzôn mỏng dần và lổ thủng ngày càng rộng ra.


 Nêu ngun nhân của các biểu hiện đó: Khí thải từ công nghiệp, phương tiện
giao thông và các thiết bị máy móc...


2. Trong năm 2009 Liên hợp quốc đã tổ chức hội nghị Biến đổi khí hậu tồn cầu.
Hội nghị đó diễn ra ở Cơ- pen – ha gen (Đan Mạch).


3. Những biểu hiện cụ thể của vấn đề biến đổi khí hậu tồn cầu ở Việt Nam:
- Số cơn bão ngày càng nhiều, cường độ bão ngày càng mạnh.


- Mưa nhiều gây lũ quét ở trung du và miền núi.


- Thời tiết biến đổi thất thường, lũ lụt, hạn hán diễn ra ngày càng phức tạp.
- Xâm nhập mặn ngày càng sâu, sạt lở đất đá ở vùng cửa sơng và ven biển.
- Suy thối các nguông tài nguyên, ảnh hưởng đến sức khỏe con người...



0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
<b>Câu III: ( 4 điểm)</b>


1. Chứng minh rằng Hoa kì là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.


2. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kì sớm trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế
giới.


<b>ĐÁP ÁN CÂU 3</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Hoa Kì là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.


- Tổng GDP lớn nhất thế giới. Năm 2004, GDP đạt 11667,5 tỉ USD trong khi
đó tồn thế giới đạt 40887,8 tỉ USD, chiếm 28,5% toàn thế giới.


- Trong cơ cấu kinh tế, khu vực I chiếm tỉ trọng thấp 0,9%, Khu vực III chiếm
tỉ trọng cao 79,4% (năm 2004).


- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất thế giới. Năm 2004 đạt 2344,2 tỉ
USD.



- Đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp và nơng nghiệp.
- Nền kinh tế có tình chun mơn cao.


2. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kì sớm trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu
thế giới.


- Có vị trí địa lí thuận lợi, tránh đước sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế
giới, bn bán vũ khí, mở rộng thị trường.


- Tài nguyên thiên nhiên phong phú.


- Nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ kỉ thuật cao.
- Khoa học công nghệ phát triển, nguồn vốn lớn.


<i>(HS cần phân tích rõ,nếu chỉ các nguyên nhân thì cho nữa số điểm của câu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu IV: ( 4 điểm)</b>


Vì sao cuối những năm 1980, Nhật Bản phải điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế?
Nội dung điều chỉnh đó là gì? Kêt quả ra sao?


<b>ĐÁP ÁN CÂU 4</b> <b>ĐIỂM</b>


 Vào cuối những năm 1980, Nhật Bản phải điều chỉnh chiến lược phát triển
kinh tế là vì:


- Hai cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 – 1974 và 1979 – 1980, giá dầu nhập
khẩu tăng cao gây khó khăn cho nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm
còn 2,6% (năm 1980).



- Ngèo tài nguyên khoàng sản, phụ thuộc vào nước ngoài, nhập khẩu ngày
càng lớn.


- Ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu,
gây ô nhiểm môi trường.


- Sản phẩm truyền thống xuất khẩu bị cạnh tranh mạnh bởi các nước và lãnh
thổ công nghiệp mới.


- Cơ cấu dân số già dẫn tới thiếu lao động, giá nhân công ngày càng tăng.
 Nội dung điều chỉnh:


- Đầu tư phát triển khoa học – kĩ thuật và công nghệ.


- Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp địi hỏi nhiều chất xám, trình độ
kĩ thuật cao.


- Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngồi.


- Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp vừa và nhỏ...
 kêt quả:


- Nền kinh tế phục hồi, tốc độ tăng GDP trung bình đạt 5,3% trong giai đoạn
1986 – 1990.


- Từ năm 1991, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại


- Hiện nay Nhật Bản đừng thứ hai thế giới về kinh tế, tài chính. GDP 2005 đạt
khoảng 48000 tỉ USD.



(2,5)
0,5


0,5
0,5
0,5
0,5
(1,0)
0,25
0,25
0,25
0,25
(0,5)


<b>Câu V: (4 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:


<b>Sản lượng đánh bắt cá của một số khu vực trên thế giới</b>


<i>(Đơn vị: Nghìn tấn)</i>


<b>Năm</b> <b>1985</b> <b>1995</b> <b>2003</b>


<b>Đơng Á</b> 24311,1 22440,2 23204,5


<b>Đông Nam Á</b> 8628,3 13119,8 14528,3


<b>Tây Á</b> 948,4 1148,2 1036,8


<b>Bắc Âu</b> 12600,8 19887,1 13926,8



<i>(Nguồn: Tuyển tập Olimpic địa lí 30 – 4 năm 2010. NXB Đại học sư phạm)</i>


1. Vẽ biểu đồ thích hợp so sánh sản lượng đánh bắt cá của Đông Nam Á và một số khu
vực khác trên thế giới.


2. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về sản lượng đánh bắt cá của
Đông Nam Á so với các khu vực khác.


3. Vì sao các nước trong khu vực Đơng Nam Á có lợi thế khai thác cá biển, song sản
lượng khai thác cịn ít so với các khu vực khác.


<b>ĐÁP ÁN CÂU 5</b> <b>ĐIỂM</b>


1. Vẽ biểu đồ cột nhóm các dạng khác khơng cho điểm. (yêu cầu biểu đồ
phải đầy đủ các thồn tin, chính xác và đẹp)


2. Nhận xét:


- Sản lượng đánh bắt cá của Đông Nam Á ngày càng tăng mạnh:


+ Năm 1985: sản lượng thấp hơn Đông Á (2,8 lần). Bắc Âu (1,5 lần),
chỉ cao hơn Tây Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Năm 1995: Sản lượng tăng nhưng vẫn thấp hơn khu vực Bắc Âu và
Đông Á.


+ Năm 2003: sản lượng tăng vượt khu vực Bắc Á và Tây Á nhưng vẫn
thấp hơn Bắc Âu.



3. Giaỉ thích:


 Các nước trong khu vực Đơng Nam Á có lợi thế khai thác cá biển là vì:
Hầu hết các quốc gia ở Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), tiềm năng
hải sản lớn và đầu tư khai thác ngày càng có hiệu quả.


 Sản lượng khai thác cịn ít so với các khu vực khác là do:


- Phương tiện đành bắt còn lạc hậu, chủ yếu đánh bắt ven bờ, ít tàu lớn để
đánh bắt xa bờ.


- Đánh bắt cịn lẻ tẻ, chưa có tổ chức.
- Thiên tai...


0,25
0,25
(1,0)
0,5


0,5


</div>

<!--links-->

×