Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA lop 4 tuan 1 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.54 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1

<b> </b>

<i><b>Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009</b></i>


<b>TẬP ĐỌC:</b>


<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>


<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


-Đọc rành mạch, trôi chảy , bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà
Trị, Dế Mèn).


-Hiểu nội dung bài :Ca ngợi dế mèn có tấm lịng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
-Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp cửa Dế Mèn, bước
đầu


biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK;tranh, ảnh Dế Mèn phiêu lưu kí. </b>
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>


<b> </b>


<b> Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1 Bài cũ :KT sách, vở </b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>a. Hoạt động 1:Luyện đọc:</b>


Mục tiêu:Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các
tiếng co ùâm vần dễ lẫn lộn.


-GV đọc mẫu cả bài – chia đoạn


-Cho HS đọc đoạn


- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai.


-Cho HS tiếp nối đọc từng đoạn lần 2, giải
nghĩa từ khó: ngắn chùn chùn, thui thủi.
-HS luyện đọc theo cặp, nhóm.


-Gọi HS đọc cả bài.


<b>b. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài. </b>


Mục tiêu:Hiểu nội dung bài.
- Cho HS đọc đoạn 1


H. Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?


- Nội dung đoạn 1 nói gì?
Gọi HS đọc đoạn 2


H: Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào?


- Đoạn 2 nói lên điều gì?
HS đọc đoạn 3


H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng
hào hiệp của Dế Mèn?



H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực
kẻ yếu như Dế Mèn chưa? Hãy kẻ vắn tắt câu
chuyện đó?


- HS theo dõi


- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- 2HS đọc cá nhân.


-HS đọc đoạn lần 2, đọc chú giải.
3-4 HS(TB) đọc.


- Đọc theo nhóm


1HS(khá) đọc. Cả lớp theo giỏi.


HS đọc thầm


- Chị nhà Trị bé nhỏ lại gầy yếu………
- Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- HS đọc thầm


- Bọn Nhện đánh chị và chăng tơ ngang
đường đe bắt chị……


- Nói lên hình dáng yếu ớt của chị Nhà
Trị…..


HS đọc thầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H:Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích.
Cho biết vì sao em thích?


Hướng dẫn rút ra ý nghĩa


<b>c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>


Mục tiêu:Biết cách đọc bài phù hợp với diễn
biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Nhà Trị)


-Cho HS đọc nối tiếp.


-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn 1


-GV đọc mẫu.


-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS thi đọc.


<b> 3 Củng cố : Nêu đại ý, liên hệ, giáo dục. </b>
<b>4 dặn dị: Ơn bài, chuẩn bị bài mới. </b>


- HS phát biểu


- HS nêu và giải thích.


<i>HS nêu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng </i>
<i>nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.</i>



3HS đọc nối tiếp.


-HS đọc.


2-4 HS(khá) thi đọc diễn cảm


<b>TỐN : </b>

<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:</b>


- Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số.


<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Kiểm tra sách, vở của HS</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>


HĐ 1: Bài 1, 2 Ôn lại cách đọc số, viết
số và các hàng.


Mục tiêu: Học sinh biết cách đọc, viết
số và các hàng


a/ GV vieát soá:83 251.


Cho HS đọc, nêu chữ số hàng đơn vị, …
b/ Tương tự như trên với số 83 001;


80 201; 80 001


H:1 chục = mấy đơn vị?
H: 1 trăm = mấy chục?


H: nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn?


<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài 1a/ HS nhận xét, tìm ra quy luật về </b>
viết các số trong dãy số này, cho biết
số cần viết tiếp theo


10 000 là số nào, …HS làm nháp, bảng


1HS(TB) đọc to, lớp đọc thầm, nêu mỗi chữ số
thuộc hàng nào.


1 chục = 10đơn vị
1 trăm = 10 chục


HS nêu theo nhóm đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lớp, nhận xét, sửa sai.


b/ HS tự tìm ra quy luật viết các số và
viết tiếp


cho HS nêu quy luật và thống nhất kết


quả. HS thảo luận nhóm đơi, 1 số nhóm
thi làm bảng lớp, lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2:HS đọc đề, GV phát phiếu học
tập,


Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng: 8 723;
9 171; 3 082; 7 006…


3 Củng cố-Dặn dò: về nhà làm bài tập 4
, 2 số cuối bài 3a trang 3, chuẩn bị bài
mới.


36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000;…


Bài 2: 2 HS đọc đề, HS làm cá nhân, 1 số HS
trình bày, HS khác nhận xét, sửa sai.


Bài 3:. HS đọc đề, HS thảo luận theo nhóm, đại
diện hai nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung


ùHS lắng nghe ghi nhớ.


<b>LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>

<b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>


<b>I. M ục tiêu: Học xong bài này, HS biết. </b>


- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp bốn giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt


Nam, biết cơng lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến


buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính VN. </b>


-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ:Kiểm tra SGK. </b>


<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>Hoạt động 1: làm việc cả lớp. </b>


Mục tiêu: Biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước
ta


GV treo bản đồ và giới thiệu vị trí của đất nước ta
và các cư dân ở mỗi vùng.


Nước Việt Nam bao gồm phần đất liền, các hải
đảo. Phần đất liền nước ta có hình chữ S, phía Bắc
giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Căm –pu-
chia, phía đơng và phía nam là vùng biển rộng lớn.
Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển
Đơng. Biển nước ta có nhiều đảo và quần đảo.
Việt Nam có 54 dân tộc anh em sinh sống. Các



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dân tộc ở miền núi hoặc trung du; có dân tộc sống
ở đồng bằng hoặc các đảo, quần đảo trên biển.
-Cho HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành
chính VN vị trí, thành phố, tỉnh mà em đang sinh
sống.


<b>Hoạt động 2: Làm việc nhóm, GV cho HS thảo </b>


luận, đại diện trình bày, nhận xét.


Mục tiêu: Biết được trên nước ta có nhiều dân tộc
sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
H:Thiên nhiên ở mỗi nơi trên đất nước ta như thế
nào? Con người sống ở đócó những đặc điểm gì?
GV phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh
sinh hoạt của một dân tộc nào ở một vùng.
HS mô tả.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. </b>


Mục tiêu: biết được một số yêu cầu khi học môn
Lịch sử và địa lí.


H:Mơn lịch sử và địa lí giúp các em biết những
điều gì? Để học tốt mơn lịch sử và địa lí các em
cần làm gì?


<b>3 Củng cố, dặn dị: HS đọc bài học. GV hệ </b>



thống, chuẩn bị bài mới.


1 số HS trình bày, xác định trên bản đồ.


-Thiên nhiên ở mỗi nơi đều có nét riêng.
Con người ở đó cũng có những đặc điểm
riêng trong đời sống, sản xuất, trong
cách ăn mặc…Song dù nơi nào, dân tộc
nào sống trên dải đất này đều chung một
tổ quốc VN, chung một lịch sử, một
truyền thống VN.


-Mơn lịch sử và địa lí giúp các em biết
những điều trên…Muốn học tốt môn này
cần tập quan sát sự vật hiện tượng thu
thập tìm kiếm tài liệu lịch sử địa lí…


4-5 HS đọc bài học.


<i><b>Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009</b></i>


<b>TOÁN </b>

<b>ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 </b>

<b>( TIẾP THEO</b>)


<b>I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về </b>


-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân( chia) số có đến 5
chữ số với (cho) số có 1 chữ số.


- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.



<b>II. Nội dung điều chỉnh: Bài 1 côt2, 2b; 4abài 5 (về nhà)</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Ơn tập các số đến 100 000. </b>


Bài 3: 2 HS làm viết mỗi số sau thành tổng : 3
082;


7 006.


<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>


<b>HĐ 1: Luyện tính nhẩm. </b>
Mục tiêu: HS biết tính nhẩm
GV đọc phép tính.


Chẳng hạn: “bảy nghìn cộng hai nghìn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV đọc tiếp “ tám nghìn chia hai”…


<b>Bài 1 : HS làm miệng</b>


HĐ 2: Bài 2


Mục tiêu: Biết tính cộng, trừ các số có đến 5
chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số
có 1 chữ số


Bài 2a: đặt tính, tính.


Cho HS làm vở, nhận xét.
HĐ 3: Bài 3, 4


Mục tiêu: Biết so sánh các số đến 100000
Bài 3: Cho HS nêu cách so sánh hai số: 5 870


5 890


HS làm các bài còn lại vào vở.


Bài 4: HS đọc đề, thảo luận nhóm, đại diện
hai nhóm lên làm. Nhận xét, tun dương.


<b>3 Củng cố, dặn dò: </b>


GV hướng dẫn về nhà làm bài 2b, 4a, 5.
HS tính, viết các câu trả lời.


nhận xét tiết học, chuẩn bị bài mới.


HS nêu miệng


HS làm vở, bảng lớp, nhận xét


Hai số này cùng có 4 chữ số. Các chữ số hàng
nghìn, hàng trăm giống nhau. Ở hàng chục có
7 < 9 nên


5 870 < 5 890



4 327 > 3 742 28 676 = 28 676
- Từ bé đến lớn: 56 731; 65 371; 67 351; 75
631.


- HS chú ý lắng nghe ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC </b>

<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>

<b>?</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng </b>


-Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống


<b>- BVMT: mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến khơng khí, thức</b>


ăn, nước uống từ mơi trường.


<b>II. Chuẩn bị: Hình trang4, 5 SGK; phiếu học tập; bộ phiếu dùng cho trò chơi:”Cuộc </b>


hành trình đến hành tinh khác”.


<b>III. Hoạt động dạy - học: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Kiểm tra sách vở HS. </b>


<b>2 Bài mới:Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>HĐ1: Động não </b>


Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có
cho cuộc sống của mình.



H: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để
duy trì sự sống của mình?


GV ghi ý kiến của HS lên bảng, GV bổ sung (nếu
thiếu)


<b>HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK. </b>


Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con
người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì


-Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống,
quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình,


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con
người mới cần.


-GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc
học tập theo nhóm. Đại diện 1 nhóm trình bày
trước lớp kết quả làm việc, HS khác bổ sung hoặc
chữa


bài nếu bạn làm sai


-HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm,
đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với
những yếu tố cần cho sự sống của con người,
động vật và thực vật.



Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật


Không khí x x X


Nước X X X


nh sáng X X X


Nhiệt độ(thích hợp với từng đối tượng) X X X


Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng) X x x


Nhà ở X


Tình cảm gia đình X


Phương tiện giao thông X


Tình cảm bạn bè X


Quần áo x


Trường học X


Sách báo X


Đồ chơi X


GV yều cầu HS mở SGK và thảo luận hai câu hỏi.


H: Như mọi sinh vật sinh vật khác, con người cần
gì để duy trì sự sống của mình?


H:Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của
con người cần những gì?


H: Chúng ta cần làm gì để BVMT ln trong sạch?


<b>Kết luận: Con người, động vật, thực vật đều cần </b>


thức ăn, nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ
thích hợp để duy trì sự sống của mình.


-Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người còn cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao
thông và những tiện ghi khác.


<b>HĐ3: Trị chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. </b>


Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về
những điều kiện để duy trì sự sống của con người
Cách chơi: Đầu tiên GV yều cầu mỗi nhóm chọn ra
10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà thấy các
em thấy cần phải mang theo khi đến các hành tinh
khác. Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần
thiết hơn cả để mang theo, đại diện nhóm trình
bày kết quả so sánh và giải thích với các nhóm
khác tại sao lại lựa chọn như vậy.


<b>3 Củng cố: Hệ thống, nhận xét. </b>



HS mở SGK và thảo luận nhóm, đại diện
trả lời.


- HS suy nghĩ trả lời.
HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4 Dặn dị: Ơn bài chuẩn bị bài mới. </b>


KỂ CHUYỆN


<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>


<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Nghe kể kể lại được từng đoạn câu chuyện theo trang minh hoạ , kể nối tiếp được
tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể( do GV kể)


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.


<b>- BVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra. </b>
<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Tranh ảnh về hồ Ba Bể. </b>
<b>III. Hoạt động dạy – học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Kiểm tra SGK của HS. </b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>


<b>1 . Giới thiệu truyện</b>



Tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm thương người như thế
thương thân. Các em nghe kể chuyện giải thích sự tích
hồ Ba Bể 1 hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn
Trước khi nghe kể, cho HS quan sát tranh minh hoạ,
đọc thầm u cầu bài.


<b>2. GV kể chuyện</b>


Giọng kể rõ ràng thong thả nhanh hơn ở đoạn kể về tai
hoạ trong đêm hội, chậm rãi ở đoạn kết. Nhấn giọng ở
những từ gợi cảm, gợi tả, sự xuất hiện con giao long,
nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nơng dân nỗi kinh hồng
của mọi người khi đất dưới chân dung chuyển, nhà cửa
người vật đều chìm nghỉm dưới nước. Giải nghĩa 1 số
từ khó.


GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ.


<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện. </b>


Mục tiêu: HS kể được chuyện theo đoạn và cả câu
chuyện. Hiểu được nội dung chuyện.


Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu từng bài tập. GV nhắc HS
kể, chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại
nguyên văn từng lời của cô. Kể xong trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.



a. Kể chuyện theo nhóm. HS kể chuyện từng đoạn
theo nhóm 4.


b. Gọi HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện.
HS nêu ý nghĩa câu chuyện


HS chú ý lắng nghe.


HS quan sát minh hoạ và đọc u cầu
của bài.


HS theo dõi.


HS kể theo nhóm.
HS thi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3 Củng cố, dặn dò: Giáo dục HS qua truyện, về nhà </b>


kể lại, chuẩn bị bài mới.


<b>xứng đáng.</b>


<i><b>Thứ 4 ngày 19 tháng 8 năm 2009</b></i>


TẬP ĐỌC


<b>MEÏ ỐM</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu :</b>



-Đọc rành mạch, trơi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1,3 khổ thơvới giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.


-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắcvà tấm lòng hiếu thảo, biết ơn củabạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1,2 3, thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài)


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ nội dung bài. </b>


Băng giấy viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng đọc.


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. </b>


H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu
ớt?


H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ như thế
nào?


H: nêu đại ý bài.


<b>2 Bài mới: </b>


Giới thiệu, ghi đề.


<b>HĐ1:Luyện đọc:</b>


mục tiêu: Đọc đúng các từ và câu. Đọc lưu lốt trơi


chảy tồn bài.


-Gọi HS đọc


-Cho HS đọc đoạn:GV cho HS đọc nối tiếp.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai.


-Cho HS tiếp nối đọc từng đoạn lần 2, giải nghĩa từ
khó: Truyện Kiều.


HS luyện đọc theo cặp, nhóm.
-Cho HS đọc cá nhân đoạn.
GV đọc mẫu


<b>HĐ 2:Tìm hiểu bài . </b>


mục tiêu: Hiểu nội dung của bài.


H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?


-HS đọc tồn bài.


7 HS đọc nối tiếp 7đoạn.
-HS đọc cá nhân.


HS đọc đoạn, đọc chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Lá trầu khô giữa cơi trầu
………



Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa


H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ
của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


Hướng dẫn rút ra đại ý bài:


<b>HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. </b>


Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc đúng
nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Cho HS đọc nối tiếp.


-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn
cảm đoạn 4, 5


-GV đọc mẫu.


-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS thi đọc.


Cho HS nhẩm HTL bài thơ.


Cho HS thi đọc thuộc lịng bài thơ.


<b>3 Củng cố: Nêu đại ý, liên hệ, giáo dục. </b>
<b>4 dặn dị: Ơn bài, chuẩn bị bài mới. </b>



Những câu thơ cho biết mẹ của Trần
Đăng Khoa bị ốm:
Là trầu nằm khơ giữa cơi trầu vì mẹ
khơng ăn được.
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc
được.
Ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì
mẹ ốm khơng làm lụng được.


-Mẹ ơi! …


-Bạn nhỏ rất thương mẹ:


+ Nắng mưa từ những ngày xưa…


<b>Ý nghóa Bài thơ thể hiện tình cảm yêu </b>


thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết
ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.


7HS đọc nối tiếp.
-HS đọc.


2-4HS thi đọc diễn cảm


HS nhẩm từng khổ thơ, cả bài.


<b>TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TT)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



-- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân
( chia)


số có đến năm chữ số với(cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.


III. Cách điều chỉnh: Bài2a về nhà.


<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 000(TT)</b>


Bài 2b gọi 4HS làm, nhận xét, sửa sai.


<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>


HĐ 1: Bài 1, 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài 1: cho HS tính nhẩm(nêu kết quả và thống nhất
cả lớp)


Bài 2b) Đặt tính và tính.


Cho HS làm vở, bảng lớp, nhận xét, sửa sai.


Bài 3: HS làm vở, bảng lớp.


<b>3 Củng cố, dặn dò:</b>



- HD HS làm bài 2a, 3cd, 4,5 về nhà.
Bài 4: Tìm x


Bài 5


Mục tiêu: Luyện giải bài tốn có lời văn.
GV hướng dẫn HS giảinhận xét, sửa sai.


-Hệ thống, nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới.


HS đứng tại chỗ nêu, mỗi em 1 ý.


56 346 43 000 13 065
2 854 21 308 x 4
59 200 21 692 52 260

3 257+ 4 659 – 1 300 6 000 –1300x2
=7 916-1 300 = 6 000- 2 600
= 6 616 = 3 400


( 70 850 – 50 230)x3 9 000+1 000:2
=20 620 x 3 = 9 000+ 500
= 61 860 = 9 500


- HS chú ý lắng nghe ghi nhớ.


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết) </b>

<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>


<b>I. Muc đích yêu cầu:</b>


- Nghe- viết đúng và trình bày đúng đúng bài CT khơng mắc q 5 lỗi trong bài.


-Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2) a hoặc b (a/b)


<b>II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2</b>
<b>IIIHoạt động dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đông của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Kiểm tra sách, vở</b>


<b>2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>


HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.


Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày
đúng 1 đoạn trong bài viết


- GV đọc đoạn viết


- Gọi HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS nêu từ khó viết, GV ghi bảng
- Cho HS viết nháp bảng lớp
- Nhận xét


GV đọc bài viết.
GV dặn dò cách viết


GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết
GV đọc


GV chấm 5đến 7 bài GV nhận xét viết lỗi sai phổ
biến, HS phân tích, viết lại.



HS theo dõi SGK
Một HS đọc to
HS nêu


-HS viết nháp bảng lớp
HS lắng nghe


HS viết chính tả
HS sốt lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HĐ 2: Bài tập :


Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt những
tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần ( an/ang ) dễ lẫn
Bài (2) a: HS đọc yêu cầu của bài, cho HS làm vở.
GV treo bảng phụ, HS lên thi điền tiếp sức


- HS nhận xét


- GV nhận xét tuyên dương


Bài (3): Cho HS đọc các câu đố


- HS thi giải các câu đố theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, nhận xét.


<b>3 Củng cố: Hệ thống, nhận xét. </b>


<b>4 Dặn dị: Về viết đúng lại các chữ viết sai- chuẩn </b>



bị bài mới


Điền vào chỗ trống:


a) l/n: Khơng thể lẫn Chị Chấm với bất
cứ người nào khác. Chị có một thân hình


<b>nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo </b>
<b>lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa </b>


<b>bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho </b>
đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
b) an hay ang:


<i>Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch </i>
bạch đi kiếm mồi.


- Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
<i>- Sếu giang mang lạnh đang bay </i>


<i>ngang trời</i>


Lời giải đúng a) Cái la bàn
b) Hoa ban


<i><b>Thứ 5 ngày 20 tháng 8 năm 2009</b></i>


<b>TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.


- Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay đổi bằng số.


<b>II. Cách điều chỉnh:Bài2b, 3a về nhà</b>
<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 000 (TT)</b>


Bài 2b: Gọi 4 HS lên làm bài làm lại.


<b>2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề </b>


HĐ1: Biểu thức có chứa một chữ.


Mục tiêu:Bước đầu nhận biết biểu thức có
chứa một chữ.


GV nêu ví dụ ghi bảng: Lan có 3 quyển vở,
mẹ cho Lan thêm… quyển vở. Lan có tất cả…
quyển vở.


GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví
dụ, đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu
thức 3+a.


HS đọc ví dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chẳng hạn, GV đưa ra bảng sau:


Có Thêm Có tất cả


3
3
3


… … …


3


GV nêu vấn đề: nếu thêm a quyển vở, Lan có
tất cả bao nhiêu quyển vở?


GV giới thiệu: 3+a là biểu thức có chức 1 chữ,
chữ ở đây là chữ a.


b) Giá trị của biểu thức có chưá 1 chữ.
GV u cầu HS tính:


Nếu a=1 thì 3+a=…+…=…


GV nêu: 4 là 1 giá trị của biểu thức 3+a(cho
HS nhắc lại)


Tương tự: GV cho HS làm việc với các trường
<i>hợp a=2, a=3. Sau đó nhận xét: Mỗi lần thay </i>
<i>chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu </i>
<i>thức 3+a</i>



<b>HĐ2: thực hành</b>


Mục tiêu:Biết cách tính giá trị của biểu thức
khi thay chữ bằng số cụ thể.


Bài 1:Tính gía trị của biểu thức theo mẫu. GV
cho HS tính nháp, bảng lớp. Nhận xét, sửa
sai.


Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu.


Cho HS làm nháp bảng lớp, nhận xét sửa sai.
Bài 3: Cho HS làm vở. GV chấm nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- Hướng dẫn HS bài về nhà. Nhận xét tiết học


ghi biểu thức tính tương ứng ở cột”có tất cả”


Lan có tất cả 3+a quyển vở.


Nếu a= 1 thì 3+a= 3+1=4
HS nhắc lại.


HS làm các trường hợp a=2; a=3, tương tự như
trên.


GV cho HS tính nháp, bảng lớp. Nhận xét,


sửa sai.


Bài 2: Cho HS làm nháp bảng lớp, nhận xét
sửa sai.


Bài 3:


b) nếu n= 10 thì 873-n= 873-10=863
nếu n=0 thì 873 –n= 873-0 = 873
- HS lắng nghe ghi nhớ.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG </b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học ( âm đầu, vần , thanh) theo bảng mẫu
ở BT1.


- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2 , BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. Bộ xếp chữ. </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Cấu tạo của tiếng</b>


Cho hai HS làm bảng lớp, phân tích ba bộ
phận của các tiếng trong câu: “Lá lành đùm lá
rách”. Nhận xét, ghi điểm.


<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>



HĐ1:Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của đề, đọc
câu ca dao.


Mục tiêu:Biết phân tích cấu tạo của tiếng
trong một số câu nhằm củng cố kiến thức tiết
trước


Cho HS làm bài theo nhóm. Cho một nhóm
trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HS
chép vào vở


HĐ2: (Bài 2, 3, 4)


Mục tiêu:Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với
nhau trong thơ


Bài 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau trong hai
câu tục ngữ (Chỉ ra vần giống nhau là vần gì?)
HS làm nháp. Nêu miệng. Nhận xét.


Bài 3: Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau. Cho
HS đọc yêu cầu, đọc khổ thơ. Cho HS làm
việc theo nhóm, đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả. Nhận xét


GV chốt lại lời giải đúng.


Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ là:


Choắt- thoắt. Xinh xinh- nghênh nghênh
Cặp có vần giống nhau là loắt, choắt.


Cặp có vần khơng giống nhau hồn tồn: Xinh
xinh, nghênh nghênh (inh- ênh)


Bài 4: HS đọc yêu cầu cho HS làm bài nháp.
Gọi HS trả lời, GV ghi bảng


Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có vần
giống nhau


Ngoài- hoài. Vần giống nhau là” oai”


Một HS đọc đề, đọc khổ thơ. Thảo luận
nhóm, báo cáo kết quả.


(giống hồn tồn hoặc khơng giống hồn tồn)
Một HS đọc to các nhóm thảo luận, đại diện 2
nhóm báo cáo.


Tiếng Âm đầu Vần Thanh


khoân kh oân ngang


ngoan ng oan ngang


đối đ ôi sắc


đáp đ ap sắc



người ng ươi huyền


ngồi ng oai huyền


gà g a huyền


cùng c ung huyền


một m ôt nặng


mẹ m e nặng


chớ ch ơ sắc


hoài h oai huyền


đá đ a sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

H: Qua các bài tập đã làm: Thế nào là hai
tiếng bắt vần với nhau?


Bài 5:HS đọc yêu cầu


GV hướng dẫn, cho HS làm theo nhóm.
GV cho một đến hai HS giải câu đố


<b>3 Củng cố, dặn dò: Mỗi tiếng gồm có mấy </b>


bộ phận? Bộ phận nào có thể vắng mặt, bộ


phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng?
Chuẩn bị bài mới.


- Chữ bút.


<i>- Bớt đầu “bỏ âm đầu b) là út. </i>
Bớt đầu + bỏ đi là ú.


<b>TẬP LÀM VĂN </b>

<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


-Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ).


-Bước đầu biết kể lại một câu chuện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một , hai nhân
vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III).


<b>II. Chuẩn bị: Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập một (phần nhận xét)</b>


Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.


<b>III. Hoạt động dạy - học: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Kiểm tra sách vở. </b>


<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>1/ HĐ1:Phần nhận xét</b>


Mục tiêu: hiểu được những đặc điểmcủa văn
kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện


với những loại văn khác.


Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cho HS kể lại câu chuyện.


Phát phiếu cho nhóm, làm bài theo nhóm,
dán lên bảng xem nhóm nào làm nhanh
đúng.


H: Câu chuyện có những nhân vật nào?


H: Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự
việc ấy?


Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Một HS khá, giỏi kể lại.


HS laøm baøi theo nhóm.
- Bà cụ ăn xin.


- Mẹ con bà nơng dân.
- Những người dự lễ hội


- Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng
không ai cho


- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và
ngủ trong nhà.


- Đêm khuya, bà già hiệu hình một con giao


long lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

H: Nêu ý nghóa của truyện?


Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu
Một HS đọc bài hồ Ba Bể
H: Bài văn có nhân vật khơng?


H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
GV chốt lại: so với bài: “ Sự tích hồ Ba Bể”
ta thấy bài” Hồ Ba Bể” không phải là bài
văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu
về hồ Ba Bể.


Bài 3:H:Thế nào là văn kể chuyện ?
Cho HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>2/ HĐ2:Phần luyện tập </b>


Mục tiêu:Bước đầu biết xây dựng một bái
văn kể chuyện.


Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.


GV nhắc: Cần xác định nhân vật của câu
chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ.
-Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng rất thiết thực của em đối với người
phụ nữ.



-Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng
em hoặc tôi).


-Cho HS kể.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét, khen ngợi bài hay.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.


H: Câu chuyện em vừa kể có những nhận
vật nào?


H: Nêu ý nghóa của câu chuyện?


<b>3 Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài, HS đọc </b>


ghi nhớ. Về nhà học thuộc ghi nhớ, chuẩn
bị bài mới.


- Ca ngợi những con ngưới có lịng nhân ái, sẵn
long giúp đỡ, cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng
định người có lịng nhân ái sẽ được đền đáp
xứng đáng. Truyện cịn giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể.


- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài văn khơng có nhân vật


- Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc


điểm địa hình khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ
ca.


-HS trả lời.
2-3 HS đọc.
-1HS đọc.


-Từng cặp HS tập kể.
1 số HS thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét.


1HS đọc to.


-Người phụ nữ, đứa con nhỏ và em.


-Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
2 HS đọc ghi nhớ.


<b>KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI </b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


<b>- BVMT: biết mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến khơng khí, </b>


thức ăn, nước uống từ mơi trường.
- Ví dụ:


<b>Lấy vào Thải ra</b>



Khí ơ xi cơ thể Khí các-bơ-níc
Thức ăn người Phân


Nước Nước tiểu, mồ


<b>II. Chuẩn bị: Hình trang 6, 7 SGK. </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Con người cần gì để sống </b>


H: Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để
duy trì sự sống của mình?


H: Nêu những yếu tố cần cho sự sống con người?


<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.</b>


Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào
và thải ra trong quá trình sống.


-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
-Cho HS quan sát và thảo luận theo cặp, đại diện
báo cáo.


H: Kể tên những gì được vẽ trong H1


H: Kể những thứ đóng vai trị quan trọng đối với sự


sống của con người trong H1 SGK.


H: Kể những yếu tố cần cho sự sống của con người
mà khơng thể hiện được qua hình vẽ? Con người
phải thải ra những gì?


H: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ
mơi trường và thải ra mơi trường những gì?
H: Q trình đó được gọi là gì?


GV nói: Con người, thực vật, động vật có trao đổi
chất với mơi trường thì mới sống được.


<b>Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao</b>


đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách sáng tạo
những kiến thức d8ã học về sự trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường.


Thảo luận nhóm.


u cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất
giữa cơ thể người với mơi trường theo trí tưởng
tượng của mình.


-HS kể.


-Ánh sáng nước, thức ăn.



-Khơng khí, nhiệt độ, tình cảm gia đình,


Con người thải ra phân, nước tiểu, khí co2


-Con người lấy thức ăn, nước, khơng khí
từ mơi trường và thải ra môi trường những
chất thừa cặn bã


-Gọi là q trình trao đổi chất.


Ví dụ:


<b>Lấy vào Thải ra</b>


Khí ô xi cơ thể Khí
các-bô-níc


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV cho các nhóm trình bày sản phẩm.


u cầu một số HS lên trình bày ý tưởng của
nhóm, nhận xét. Ghi điểm.


<b>3 Củng cố, dặn dò: Hệ thống, nhận xét tiết học. </b>


Nước Nước tiểu,
mồ hôi.


<i><b>Thứ 6 ngày 21 tháng 8 năm 2009</b></i>



<b>TOÁN </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Yêu cầu cần đạt</b>


- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chư khi thay đổi chữ bằng số.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.


<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I Yêu cầu cần đạt</b>


-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ) .


-Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu
chuyện ba anh em ( BT1 mục III).


-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (
BT2, mục III).


<b> II. Chuẩn bị: </b>


3, 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Thế nào là kể chuyện. </b>


H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không
phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?



<b>2 Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>HĐ1:Phần nhận xét </b>


Mục tiêu: Biết văn kể chuyện phải có nhân
vật. Nhân vật trong truyện là người, là con
vật, là đồ vật, cây cối…được nhân hóa. Tính
cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời
nói, suy nghĩ của nhân vật


Bài 1:Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học
vào bảng.


HS đọc yêu cầu bài
Cho HS làm bài


Cho HS trình bày( GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng phân loại lên)


Nhân vật là người


Nhận vật là vật( con vật, đồ vật, cây cối)
Cho HS ghi vở.


Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.
HS đọc yêu cầu, HS làm bài theo nhóm.
Cho HS trình bày


H. Tính cách của Dế Mèn


H: Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như


vậy?


H: Tính cách mẹ con bà nông dân.


H: Căn cứ vào dâu đâu mà em có nhận xét
như vậy?


HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài nháp


1 HS(khá) lên bảng làm bảng phụ. Lớp làm
vào VBT


-Mẹ con bà goá(NVC) bà lão ăn xin và những
nhân vật khác(NVP)


-Dề Mèn( NVC) Nhà Trò, giao long(NVP)
1 HS đọc, lớp đọc thầm.


HS làm bài theo nhóm, đại diện các nhóm
trình bày, lớp nhận xét.


-Dế Mèn khẳng khái có lịng thương người
ghét áp bức bất cơng, sẵn sàng làm việc nghĩa
để bênh vực kẻ yếu.


-Vì Dế Mèn đã nói, đã hành động giúp đỡ
Nhà Trị.


-Thương ngươì nghèo khó, sẵn sàng cứu kẻ bị


hoạn nạn, luôn nghĩ đến người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cho HS đọc ghi nhớ.


<b>HĐ 2: Phần luyện tập </b>


Mục tiêu: Bước đầu biết xây dựng nhân vật
trong bài kể chuyện đơn giản.


Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu, đọc truyện “Ba
anh em” HS làm bài theo nhóm, đại diện các
nhóm lên trình bày, nhận xét.


H: Nhân vật trong câu chuyện “Ba anh em” là
ai?


H: Bà có nhận xét về các cháu như thế nào?


H: Vì sao bà có nhận xét như vậy?
Bài 2: Dự đốn sự việc xảy ra.
Cho HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS làm việc theo nhóm
Cho HS trình bày


<b>3. Củng cố, dặn dò: HS đọc ghi nhớ, nhận </b>


xét tiết học, chuẩn bị bài mới.


1 HS đọc yêu cầu của bài.



-Ni-ki-ta, Gô –sa, Chi-om-ca và bà(NVP)
-Ni-ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của
mình, ăn xong là chạy tót đi chơi. Gô-sa láu
lỉnh, lén hất những mẩu bánh mì xuống đất.
Chi-om-ca thương bà, giúp bà…


-Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận
xét.


1 HS đọc


HS trao đổi nhóm, đại diện lên trình bày,
nhận xét.


a/ bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi,
vết bẩn trên quần áo em bé, xin lỗi dỗ em bé…
b/ bạn sẽ bỏ chạy, mặc em bé khóc …


<b>LỊCH SỬ – ĐỊA LÝ </b>

<b>LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất
định.


- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hương, kí hiệu bản đồ.
- HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.


<b>II. Chuẩn bị: Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN. </b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1 Bài cũ: Môn lịch sử và địa lí. </b>


H: Hãy cho biết vị trí của đất nước ta?


H: Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí, các em
cần phải làm gì?


<b>2. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>1/ Bản đồ</b>


Hoạt động 1: làm việc cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục,
VN, …)


Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng.
H: Hãy nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên mỗi bản đồ


H: Bản đồ là gì?


<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân </b>


Mục tiêu: HS biết được phương tiện cách thức
vẽ bản đồ


GV treo H1, H2 lên bảng
Cho HS đọc SGK



H: Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải
làm như thế nào?


2. Một số yếu tố của bản đồ


<b>HĐ3: làm việc theo nhóm </b>


Mục tiêu:Biết được tên, phương hướng, kí
hiệu bản đồ…


-Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ
trên bảng và thảo luận:


-Trên bản đồ cho ta biết điều gì?


H: Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
- Cho HS chỉ các hướng, B, N, Đ, T (H3)
H: Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu nào?
H:Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?


H: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa
tìm hiểu đó là gì?


<b>HĐ4: Thực hành vẽ 1 số kí hiệu bản đồ. </b>


Mục tiêu:Biết vẽ 1 số kí hiệu bản đồ.


HS quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ
khác và vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lí


như đường biên giiới quốc gia, núi, sông, thủ
đơ, thành phố…


HS làm việc theo cặp.


<b>3 Củng cố, dặn dò: Hệ thống, đọc bài học. </b>


GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài mới.


1 số HS đọc tên bản đồ.


-Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái
Đất, bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn
của bề mặt Trái Đất. Các châu lục, bản đồ
VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt
Trái Đất nước VN.


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất theo tỉ lệ nhất định.


- HS quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ
Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình.
1 HS đọc, lớp đọc thầm


-Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay
hay vệ tinh.


- Phạm vi thể hiện – Thông tin chủ yếu


- Phía trên bản đồ là hướng Bắc, phía dưới là


hướng Nam, bên phải là hướng Đơng, bên
trái là hướng Tây.


1 số HS lên chỉ.


-HS đọc bảng chú giải…


-Dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc
địa lí trên bản đồ. Tất cả các kí hiệu đó được
giải thích trong bảng chú giải.


-Tên của bản đồ, phướng hướng tỉ lệ và kí
hiệu bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐẠO ĐỨC : </b>

<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP</b>


<b>I. M ục tiêu:</b>


- Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được : cần phải trung thực trong học tập. Giá trị
của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.


- Biết trung thực trong học tập.


-Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực
trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị: SGK Đạo đức 4. Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. </b>


III. Cách điều chỉnh: Đạo đức:Mục ghi nhớ: thay từ tự trọng bằng các biểu hiện cụ thể là:Trung
thực trong học tập là khơng quay cóp bài …Bài2 Ý c thay(trung thực trong học tập là…)



<b>III. Hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK của HS. </b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. </b>
<b>HĐ1: Xử lí tình huống (trang3, SGK)</b>


Mục tiêu: Cần phải trung thực trong học tập.
-Cho HS xem tranh trong SGK và đọc nội
dung tình huống.


GV yều cầu HS liệt kê các cách giải quyết có
thể của bạn Long trong tình huống


GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính,
ghi bảng.


a/ Mượn tranh, của bạn để đưa cơ giáo xem.
b/Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng quen ở nhà.
c/Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp
sau.


H: Nếu em là Long, em chọn cách giải quyết
nào?


GV cho HS giơ tay theo từng cách giải quyết.
Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách
giải quyết đó. Đại diện từng nhóm trình bày.



<b>GV kết luận:</b>


HS đọc nội dung tình huống SGK, liệt kê
các cách giải quyết có thể của bạn Long
trong tình huống.


Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày,
nhận xét bổ sung.


HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính
trung thực trong học tập.


HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>HĐ2: Làm việc cá nhân ( bài tập 1 SGK)</b>


Mục tiêu: Biết việc làm nào thể hiện tính
trung thực trong học tập và việc làm nào
thiếu trung thực trong học tập.


HS đọc nêu yêu cầu của bài tập.
Cho HS làm việc cá nhân.
HS trình bày ý kiến.


<b>GV kết luận:</b>


-Các việc ( c) là trung thực trong học tập.
Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực


trong học tập.


<b>HĐ3: Thảo luận nhóm ( BT2, SGK)</b>


Mục tiêu: Biết trung thực trong học tập
Cho HS đọc BT


GV nêu từng ý trong bài tập và nêu yêu cầu
mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào mỗi vị trí,
quy ước theo 3 thái độ. Tán thành, phân
vân, không tán thành.


GV yêu cầu HS có cùng lựa chọn thảo luận,
giải thích lí do lựa chọn của mình, lớp trao
đổi bổ sung.


<b>GV kết luận. </b>


-Ý kiến (b), (c ) là đúng.
-Ý kiến (a) là sai.


<b>3. Củng cố: Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. </b>


H:Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học
tập chưa? Nếu có, bây giờ nghĩ lại em thấy
thế nào? Em sẽ làm gì nếu gặp những tình
huống như vậy?


<b>4. Dặn dò: Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm </b>



gương về trung thực trong học tập.


2HS đọc.


HS chú ý lắng nghe.


1 HS đọc bài tập.


Các nhóm HS có cùng lựa chọn thảo luận,
giải thích lí do lựa chọn của
mình.


2HS đọc ghi nhớ. Trung thực trong học tập
là khơng quay cóp bài …




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết sử dụng đúng kĩ thuật.


-Có ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II. Chuẩn bị: Một số loại vải thường dùng. Chỉ khâu, chỉ thêu. Kim khâu, kim thêu. </b>
<b>III. Hoạt động:</b>



<b>của Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận </b>


xét về vật liệu khâu, thêu.


Mục tiêu: Biết quan sát, nhận xét về vật liệu khâu
thêu.


a/ Vải:


H: Có những loại vải nào?
H: Vải dùng để làm gì?
b/ Chỉ:


H: Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ gì?
H: Chỉ khâu được quấn thành gì?


Quan sát H1 em hãy nêu tên các loại chỉ trong
H1a, b?


<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm</b>


và cách sử dụng kéo, kim


Mục tiêu:Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử
dụng những dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt


khâu thêu.


H: Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm những
loại kéo nào?


H: Nêu cấu tạo của kéo cắt vải?


HS đọc nội dung a.


-Vải sợi bơng, vải sợi pha, xa tanh, lụa tơ tằm.
- Để may, khâu, thêu thành quần, áo và nhiều sản
phẩm cần thiết khác cho con người.


HS đọc nội dung b.


-Làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi
hố học.


-Quấn thành cuộn quanh lõi trịn bằng gỗ, nhựa.
-Chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ cho tiện sử
dụng.


-H1a chỉ khâu
H1b chỉ thêu


-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


-Kéo cắt vải có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay
cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo
hai lưỡi kéo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

H: Dựa vào H2, em hãy so sánh cấu tạo, hình
dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?


H: Cách sử dụng?


-Cho HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
GV hướng dẫn HS quan sát H4(SGK)kết hợp với
quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa,
cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi(SGK)


<b>Hoạt động 3:HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê </b>


nút chỉ


Mục tiêu:HS biết xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS


Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
theo nhóm nhỏ(2 – 4HS)


GV theo dõi giúp đỡ


Gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim
và vê nút chỉ.


<b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận </b>


xeùt 1số vật liệu và dụng cụ khác.



Quan sát H6 SGK nêu tên và tác dụng của chúng?


4. Củng cố, dặn dò:Hệ thống, nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài mới.


-Khi cắt vải, tay phải cầm kéo để điều khiển lưỡi
kéo. Lưỡi kéo nhọn, nhỏ hơn ở phía dưới, để luồn
xuống dưới mặt vải khi cắt.


-1-2 HS thực hiện, HS khác quan sát và nhận xét.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.




-HS thực hành theo nhóm.


2 Hslên thực hiện, HS khác nhận xét thao tác của
bạn.


Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
-Thước dây: dùng để đo các số đo trên cơ thể.
-Khung thêu cầm tay: giữ cho mặt vải căng khi thêu
-Khuy cài, khuy bấm:dùng để bấm vào nẹp áo, quần
và nhiều sản phẩm may mặc khác.


-Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải.


Thứ 5


<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×