Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.49 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 1</b>



<b>Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2007.</b>

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>(Tiết 1) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (SGK/4)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH : </b>


- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.


- Biết đọc thư của bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.


<i><b>- Hiểu các từ ngữ : tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc</b></i>
<i><b>năm châu ... </b></i>


- Hiểu ndung chính của bức thư: BH rất tin tưởng, hi vọng vào HS Việt Nam, ~ người sẽ kế
tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.


- Học thuộc lòng một đoạn thơ.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: Thư gửi các học sinh</b> HS lắng nghe


<b>2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài :</b>


- 2 HS khá giỏi đọc bài. - HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp.


<i>+ Đoạn 1: Từ đấu đến... vậy các em nghĩ sao?</i>


<i>+ Đoạn 2: Tiếp theo đến... công học tập của các</i>


<i>em.</i>


+ Đoạn 3: Câu cuối bài.


- 6 HS


- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo
hướng dẫn.


- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết....
- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Hướng dẫn HS đọc cả bài.


- Nhoùm 2


- 1-2 HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm cả bài. - Cả lớp đọc thầm trong SGK.


<b>* Tìm hiểu bài: </b>


- GV cho HS đọc và tìm hiểu nội dung - 1HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so


với những ngày khai trường khác?



- Là ngày khai trường đầu tiên của nước
VN DCCH sau khi nước ta giành được
đlập sau 80 năm làm nô lệ thdân Pháp.
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của tồn


dân là gì?


- Xdựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm
cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hồn cầu


+ HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất
nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Cuối thư Bác chúc HS như thế nào?
* Nêu nd chính của bức thư.


- Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và
đầy kết quả tốt đẹp.


- BH rất tin tưởng, hi vọng vào HS
Việt Nam, ~ người sẽ kế tục xứng đáng
sự nghiệp của cha ông để xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.


<b>3/ Đọc diễn cảm, HTL:</b>


- HS tiếp nối nhau đọc lại theođoạn.
- GV hướng dẫn HS giọng đọc.



- 6HS


- HS laéng nghe


- Cho HS đánh dấu đoạn 2 cần luyện đọc . - HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc.


<i><b>* Hướng dẫn HS học thuộc lòng:</b></i>


- Học đoạn thư (từ Sau 80 năm trời nô lệ....ở công
học tập của các em)


- Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư - Khoảng 2-4 HS thi đọc.


- GV nhxét và khen HS đọc hay thuộc lịng nhanh. -Lớp nhận xét


<b>5/ Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà học thuộc lòng đoạn thư
- Đọc trước bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.


<b>________________________________________</b>


<b>TỐN</b>



<b>(Tiết 1)</b> <b>ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (SGK/3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>



- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: </b>


GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi
phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn:
- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: Một băng giấy được
chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu
hai phần ba băng giấy, ta có phân số (viết lên bảng): 2/3;
đọc là: hai phần ba.


Gọi một vài HS nhắc lại.


- Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số


3
2


;


10
5


;



4
3


;


100
40


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chẳng hạn: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn
mươi phần một trăm là các phân số.


<b>2/ Ôn tập các cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết</b>
<b>mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:</b>


- GV hdẫn HS lần lượt viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; ... dưới dạng
phân số. Chẳng hạn: 1 : 3 = <sub>3</sub>1 ; rồi giúp HS tự nêu: 1 chia
3 có thương là 1 phần 3.


Tương tự với các pháp chia còn lại, GV giúp HS nêu như chú
ý 1) trong SGK.


- Tương tự như trên đối với các chú ý 2), 3), 4) trong SGK.


<b>3/ Thực hành:</b>


GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4 trong
SGK rồi chữa bài.


________________________________________________

<b>ĐẠO ĐỨC</b>




<b>(Tiết 1)</b>

<b> EM LAØ HỌC SINH LỚP 5 </b>

<b>(SGK/3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: HS biết:</b>


- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.


- Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu.


- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Khởi động: HS hát bài Em yêu trường em (Hoàng Vân)</b>


<b>1/ Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận:</b>


<b>* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và</b>


tự hào vì đã là HS lớp 5.


<b>* Cách tiến hành: </b>


Ycầu HS qsát từng tranh trong SGK /3, 4 và thluận theo các
câu hỏi sau :


HS thảo luận cả lớp
- Tranh vẽ gì ?


- Em nghó gì khi xem các tranh, ảnh trên ?



- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ?


- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
GV kluận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn
nhất trường.Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi
mặt để các em HS các khối lớp khác học tập.


<b>2/ Hoạt động 2 :Làm bài tập 1, SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nêu yêu cầu bài tập 1. - HS thuận theo nhóm đơi. Một
vài nhóm HS trình bày trước lớp.
KL : Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) trong btập 1 là nhvụ của


HS lớp 5 mà chta cần phải thực hiện. Bây giờ chta hãy tự
liên hệ xem đã làm được ~ gì ; ~ gì cịn cần cố gắng hơn .


<b>Hoạt động 3 :Tự liên hệ (bài tập 2 SGK)</b>


<b>* Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức</b>


học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.


<b>* Cách tiến hành</b>


+ GV nêu u cầu tự liên hệ. +HS suy nghĩ, đối chiếu ~ việc
làm của mình từ trước đến nay với
~ nhiệm vụ của HS lớp 5 .


+Thảo luận theo nhóm đôi.



+ GV mời một số HS tự liên hệ trước lớp.


+GV kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm
mà mình đã thực hiện và hkắc phục những mặt cón thiếu
sót để xứng đáng là HS lớp 5 .


<b>Hoạt động 4: Chơi trị chơi Phóng viên</b>
<b>* Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học .</b>
<b>* Cách tiến hành: </b>


1/ HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo Thiếu
niên Tiền phong hoặc Đài truyền hình Việt Nam) để phỏng
vấn các HS khác về một số liên quan đến chủ đề bài học .
- Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì ?


- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5 ?


- Bạn đã thực hiện được điểm nào trong chương trình “ Rèn
luyện đội viên “ ?


- Hãy nêu ~ điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5.
- Hãy nêu ~ điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để
xứng đáng là HS lớp 5.


- Bạn hãy hát một bài hát đã hoặc đọc một bài thơ về chủ
<i>đề Trường em....</i>


2/ GV nhaän xét và kết luận.



<i>3/ HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.</i>


<b>* Hoạt động tiếp nối:</b>


1/ Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này:
- Mục tiêu phấn đấu.


- Những thuận lợi đã có.
- Những khó khăn có thể gặp.
- Biện pháp khắc phục khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2/ Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5
<i>gương mẫu và về chủ đề Trường em. </i>


<i>3/ Vẽ tranh về chủ đề Trường em.</i>


<b>_____________________________________________</b>


<b>KÓ THUẬT</b>



<b>(Tiết 1)</b> <b>ĐÍNH KHUY HAI LỖ (SGK/4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:HS cần phải:</b>


- Biết cách đính khuy hai lỗ.


- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:</b>


- Mẫu đính khuy hai lỗ.



- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : Tiết 1</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>


GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.


<b>1/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.</b>


- HS quan sát một số mẫu khuy
hai lỗ và hình 1a (SGK).


GV đặt câu hỏi định hướng qsát và y cầu HS rút ra nhxét về đặc
điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.


- GV gthiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hdẫn HS qsát mẫu kết hợp với
qsát hình 1b (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về
đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm.


- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc
như áo, vỏ gối.... và đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng
cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên
hai nẹp áo.


- Tóm tắt ndung hđộng 1: Khuy (cịn goi5 là cúc hoặc nút) được
làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ... với nhiều


màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau. Khuy được đính vào
vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khu đểnối khuy với vải (dưới
khuy). Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ
khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm
vào nhau.


<b>2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:</b>


- GV hdẫn HS đọc lướt các ndung mục II (SGK) và đặt câu hỏi
yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.


- Vạch dấu các điểm đính khuy và
đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- Hdẫn HS đọc ndung mục 1 và qsát hình 2/SGK và đặt câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1, GV
quan sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác
trong bước 1.


- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chbị đính khuy trong mục 2a và
hình 3. GV sử dụng khuy có kích thước lớn để (trong bộ dụng cụ
khâu, thêu lớp 5) hdẫn cách chbị đính khuy.Vì đây là bài học đầu
tiên về đính khuy nên GV cần hdẫn kĩ HS cách đặt khuy vào
điểm vạch dấu (đặt tâm khuy đúng vào điểm vạch dấu, hai lỗ
khuy thẳng hàng với đường vạch dấu) và cách giữ cố định khuy
trên điểm vạch dấu khi chuẩn bị đính khuy. Lưu ý HS xâu chỉ đơi
và khơng xâu chỉ q dài (vì nếu chỉ quá dài sẽ khó khâu và dễ
bị rối chỉ khi khâu).


- Hdẫn HS đọc mục 2b và cách quan sát hình 4/SGK để nêu cách


đính khuy. GV dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách
đính khuy theo hình 4/SGK.


* Lưu ý HS: khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy
và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3-4 lần cho chắc
chắn.


GV hdẫn lần khâu đính thứ nhất (lên kim qua lỗ khuy thứ nhất,
xuống kim qua lỗ khuy thứ hai). Các lần khâu đính cịn lại, GV
nên gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.


- Hdẫn HS qsát hình 5, 6/SGK. Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn
chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.


- Nhxét và hdẫn HS thhiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
Lưu ý hướng dẫn kĩ HS cách lên kim nhưng không qua lỗ khuy
và cách quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải để đường quấn
chỉ chắc chắn nhưng vải không bị dúm. Sau đó, u cầu HS kết
hợp qsát khuy được đính trên sản phẩm (áo) và hình 5/SGK để
trả lời câu hỏi trong SGK.


Riêng đối với thtác kết thúc đính khuy, GV có thể gợi ý cho HS
nhớ lại cách kết thúc đường khâu đã học ở lớp 4, sau đó yêu cầu
HS lên bảng thực hiện thao tác.


- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy.
- Gọi 1-2 HS nhắc lại và thhiện các thtác đính khuy hai lỗ.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch
dấu các điểm đính khuy.



______________________________________________________



<b> Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2007</b>


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>



<b>(Tiết 1</b>

<b>) VIỆT NAM THÂN YÊU </b>

<b>(SGK/6)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Nghe viết đúng, trình bày đúng đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng bài chính tả
Việt Nam thân u. Sau đó làm bài tập phân biệt c/k, g/gh,
ng/ngh.


- HS laéng nghe.


<b>2/ Hướng dẫn HS nghe – viết:</b>


<i><b>*GV đọc toàn bài một lược:</b></i>


- GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng thiết tha, tự hào. - HS lắng nghe cách đọc.
- Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả. - Chú ý nội dung chính của bài.
- Bài thơ cịn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp.


- Luyện viết những từ HS dễ viết sai: dập dờn, Trường



Sơn, nhuộm bùn... - Luyện viết những chữ dễ viết sai.
- Nhắc HS quan sát cách trình bày bài thơ theo thể lục bát. - Quan sát cách trình bày bài thơ.


<i><b>* GV đọc cho HS viết.</b></i>
<i><b>* Chấm chữa bài:</b></i>


- GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi (ghi
ra lề trang vở – tập).


- GV chấm 5-7 bài. - Từng cặp HS đổi tập cho nhau để
sửa lỗi.


- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính


tả đã chấm. - HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.


<i><b>+ Hướng dẫn HS làm BT2:</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- GV giao việc:


Mỗi nhóm 3 em. nối tiếp nhau em điền một tiếng vào con
số đã ghi sao cho đúng, lần lượt như vậy cho đến hết bài.
Thời gian là 2 phút, tính từ khi có lệnh.


- Cho HS làm bài theo hình thức trị
chơi tiếp sức. GV cho 3 nhóm lên thi.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - 3 nhóm lên thi tiếp sức.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp quan sát, nhận xét 3 nhóm.


+ Thứ tự số 1 được điền : ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày.


+ Thứ tự số 2 được điền như sau: ghi, gái.


+ Thứ tự số 3 được điền như sau: có, của, của, kiên, kỉ. - HS chép lời giải đúng.


<i><b>+ Hướng dẫn HS làm BT3:</b></i>


- GV giao việc: các em có 3 việc cụ thể: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Một là: phải chỉ rõ đứng trước i, e, ê thì phải viết k hay


c? - HS lắng nghe GV giao việc.


+ Hai là: đứng trước i, e, ê phải viết g hay gh?
+ Ba là: đứng trước i, e, ê phải viết ng hay ngh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


+ Đứng trước i, e, ê viết là k. Đứng trước các âm còn lại
viết là c.


+ Đứng trước i, e, ê viết là gh. Đứng trước các âm còn lại
viết là g.


+ Đứng trước i, e, ê viết là ngh. Đứng trước các âm còn lại


viết là ng. - HS chép lời giải đúng vào VBT.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học.


- u cầu những HS làm sai BT, nhớ về nhà làm lại.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.


_____________________________________________________


<b>TỐN</b>



<b>(Tiết 2)</b>

<b> ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ </b>

<b>(SGK/5)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.


- Biết vận dụng tchất cbản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra 1- HS nhắc lại khái niệm về phân số. - 2 HS lên thực hiện yêu cầu.


<b>* Dạy bài mới: </b>


<b>1/ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:</b>


- GV hướng dẫn HS thực hiện theo VD1, chẳng hạn có


thể nêu thành BT dạng / = x ___/6 x ___ = ___ - HS chọn một số thích hợp để điềnvào chỗ trống.


Lưu ý: HS đã điền vào ơ trống phía trên gạch ngang thì


cũng phải điền số đó vào ơ trống phía dưới gạch ngang
và số đó phải là số tự nhiên khác 0.


- HS tự tính cách tích số rồi viết kết
quả vào chỗ chấm thích hợp.


- Cho HS nêu nhxét thành 1 câu khái quát như SGK.
- Tương tự với VD.


- Sau cả hai VD, GV giúp HS nêu tồn bộ tính chất cơ
bản của phân số (như trong SGK).


<b>2/ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:</b>


- GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số 90/120. Lưu ý
HS nhớ lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Có thể cho HS làm BT 1 trong SGK Toán 5. Chẳng hạn:
15/25 = 15:5/25:5 = 3/5; 18/27 = 18:9/27:9 = 2/3;...


<i>Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận</i>


ra: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là
chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số
đã cho đều chia hết cho số đó.


- GV hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách quy


đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại SGK Toán 4,
tranh 116 và 117). Cho HS làm BT2 (trong SGK Tốn 5)
rồi chữa bài.


- Nếu cịn thời gian, GV cho HS tự làm bài 3 rồi chữa
bài.


Chaúng haïn: 2/5 = 12/30 = 40/100
và: 4/7 = 12/21 = 20/35.


Có thể cho HS giải thích bằng cách trình bày miệng.
Chẳng hạn: 2/5 bằng 12/30 vì nhân cả tử số và mẫu số
của 2/5 với 6 ta được 12/30...


_______________________________________


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>(Tiết 1</b>


<b> )</b>

<b> TỪ ĐỒNG NGHĨA </b>

<b>(SGK/7)</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>



<b>2/ Nhận xét:</b>


<b>* Hướng dẫn HS làm BT1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 H đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc:


+ Câu a, so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết.
+ Câu b, ssánh nghĩa từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng
xuộm.


- Tổ chức cho HS làm BT. - HS làm bài cá nhân. HS tự so
sánh nghĩa của các từ trong câu a,
b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.
a) Xây dựng: làm cho hình thành một tổ chức hay một


chỉnh thể về XH, chính trị, KT, VH theo một phương
hướng nhất định.


Kiến thiết: xd theo 1 quy mô lớn (xây dựng và kiến thiết).
b) Vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp.


Vàng hoe: có màu vàng nhạt, tươi và ánh lên.
Vàng lịm: có màu vàng đậm, trơng rất hấp dẫn.


(3 từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mức độ màu sắc khác
nhau).



<b>* Hướng dẫn HS làm BT2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1 H đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV giao việc:


<i><b>a) Các em đổi vị trí từ kiến thiết và xây dựng cho nhau</b></i>
xem có được khơng? Vì sao?


- Cả lớp lắng nghe
<i><b>b) Các em đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm</b></i>


cho nhau xem có được khơng? Vì sao?


- Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


a) Có thể thđổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống
nhau hồn tồn.


b) Khơng thđổi được vì nghĩa của các từ khơng giống nhau
hồn tồn.


<b>3/ Ghi nhớ:</b>


- Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS học thuộc nội dùng cần ghi nhớ.


- GV nhắc lại 1 lần.



<b>4/ Luyện tập:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn văn. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: các em hãy sắp xếp các từ in đậm thành


nhóm từ đồng nghĩa. - HS dùng viết chì gạch trong SGKnhững từ đồng nghĩa.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị


trước. - 1 HS lên bảng gạch dưới từ đồngnghĩa trong đoan bằng mực khác
màu hoặc phấn màu.


- Cho HS trình bày - Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>mong – chờ đợi. </b></i>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GVgiao việc: Các em có 3 việc phải làm:


<i><b>+ Thứ nhất: tìm từ đồng nghĩa với từ đẹp.</b></i>
<i><b>+ Thứ hai: tìm từ đồng nghĩa với từ to lớn.</b></i>
<i><b>+ Thứ ba: tìm từ đồng nghĩa với từ học tập.</b></i>


- Tổ chức cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 cặp. - HS làm bài theo cặp, viết ra nháp
những từ tìm được.



- Tổ chức HS trình bày kết quả. - 3 cặp làm bài trên phiếu,đem dán
lên bảng phiếu bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.


- GV nhận xét và chốt lai lời giải đúng.


<i><b>+ Từ đồng nghĩa với từ đẹp : đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn,</b></i>


<i><b>xinh tươi ...</b></i>


<i><b>+ Từ đnghĩa với từ to lớn: to tướng, to kềnh, to xù, to sụ ...</b></i>
<i><b>+ Từ đồng nghĩa với từ học tập: học, học hành, học hỏi,</b></i>


<i><b>học việc ...</b></i>


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: em hãy chọn 1 cặp từ đồng nghĩa và đặt


câu với từ đó.


- Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.


- Cho HS trình bày. - 2 HS lên bảng trbày bài làm .
- Lớp nhận xét.


- GV nhận xét và chốt lại bài làm đúng.


<b>5/ Củng cố, dặn doø:</b>



- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


- Viết vào vở những từ đồng nghĩa đã tìm được. - HS ghi lại ~ nội dung GV dặn.
________________________________________________


<b>KHOA HOÏC</b>



<b>(Tiết 1)</b>

<b> SỰ SINH SẢN (SGK/4)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:</b>


- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có ~ đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.


<b>II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1/ Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” </b>


<b>* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra</b>


và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.


<b>* Chuẩn bị:</b>


<i><b>Phương án 1:</b></i>


- GV làm sẵn các phiếu cho cả lớp chơi.


- Mỗi tấm phiếu có kích thước bằng tấm bưu ảnh, trên


tấm phiếu vẽ hình một em bé hoặc hình bố hay mẹ của
em bé đó.


- Lưu ý cách vẽ: nên vẽ theo kiểu phim hoạt hình, vẽ rõ
những đặc điểm giống nhau của từng vặp mẹ – con hoặc
từng cặp bố – con để HS dễ nhận ra. VD: bố hoặc mẹ của
em bé có tóc quăn thì em bé cũng có tóc quăn, bố hoặc
mẹ của em bé có mắt trịn thì em bé cũng có mắt trịn...


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: GV phổ biến cách chơi:</b>


- Mỗi HS sẽ được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu
cị hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó.
Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ
phải đi tìm con mình.


- Ai tìm được đúng hình (trước thời gian quy định) là
thắng, ngược lại, ai hết thời gian quy định vẫn chưa tìm
được là thua.


<b>Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi như hướng dẫn trên.</b>
<b>Bước 3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp</b>


thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì?



<b>Kết luận:</b>


Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.


<b>2/ Hoạt động 2: Làm việc với SGK:</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản:</b>
<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: GV hướng dẫn:</b>


- Trước hết yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK/4, 5
và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chị em, rồi đến mình....


<b>Bước 2: HS làm việc theo hướng dẫn của GV.</b>
<b>Bước 3:</b>


- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo
cặp trước cả lớp.


- Sau đó, GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra được ý
nghĩa của sự sinh sản thơng qua các câu hỏi:


+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia
đình, dịng họ.


+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng có khả năng


sinh sản?


<b>Kết luận:</b>


Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,
dịng họ được duy trì kế tiếp nhau.


<b>________________________________________</b>
<b>Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2007</b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>(Tiết 1) </b>

<b>LÝ TỰ TRỌNG (SGK/9)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi
tranh bằng 1 – 2 câu, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng
cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.


- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em
nghe về một thanh niên sớm tham gia cách mạng. Anh


hi sinh khi mới 17 tuổi. Anh là ai? Các em hãy lắng
nghe cô kể (ghi tự a bài lên bảng).


- HS lắng nghe.


<b>2/ GV kể chuyện:</b>


<b>HĐ1: GV kể lần 1 (không sử dụng tranh)</b>


- Giọng kể: chậm, rõ thể hiện sự trân trọng, tự hào. - HS lắng nghe.
- GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành


niên, Quốc tế ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã phóng to lên


bảng. Miệng kể, tay kết hợp chỉ tranh. - HS vừa quan sát tranh vừa nghe côgiáo kể.


<b>3/ Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>


<b>HĐ1: HS tìm câu thuyết minh cho moãi tranh:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.


- GV nêu yêu cầu: dựa vào nội dung câu chuyện cô đã
kể, dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, các em hãy tìm
cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS làm việc. - HS làm việc cá nhân.


- Cho HS trình bày kết qủa, GV cần cho HS trình bày


theo mức độ tăng dần. - 1 HS thuyết minh về tranh 1,2.<sub>- 1 HS thuyết minh về tranh 3, 4.</sub>
- 1 HS thuyết minh về tranh 5,6.
- 1 HS thuyết minh về tranh 1,2,3.
- 1 HS thuyết minh về tranh 4, 5, 6.
- 2 HS thuyết minh đủ 6 tranh.
- Lớp nhận xét.


- HS nhìn lên bảng phụ và nghe giảng.
- GV nhận xét (đưa bảng phụ lên. Bảng phụ đã viết sẵn


lời thuyết minh cho cả 6 tranh).


- GV : từng tranh em có thể thuyết minh như sau:
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông minh. Anh được cử ra
nước ngoài học tập.


+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và
nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn
bè qua đường tàu biển.


+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình
tĩnh trong cơng việc.


+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên
mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt.


+ Tranh 5: trước toàn án giặc, anh hiên ngang khẳng
định lí tưởng cách mạng của mình.



+ Tranh 6: ra pháp trường, anh vẫn hát bài Quốc tế ca.


<b>HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện:</b>


- Cho HS kể từng đoạn (với HS yếu TB) - Mỗi HS kể 1 đoạn
- Cho HS thi kể theo lời nhân vật (GV nhắc HS chọn


vai nào, khi kể phải xưng tôi).


- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể nhập vai.
- GV nhận xét, khen những HS kể hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Các em có thể đặt câu hỏi để trao đổi về nội dung câu


chuyện. - 1 vài HS đặt câu hỏi, HS cịn lại trảlời câu hỏi.
- Có thể đặt câu hỏi về ý ngĩha câu chuyện.


<b>HÑ2: GV đặt câu hỏi cho HS (chỉ khi nào HS không</b>


tự đặt được câu hỏi). Các câu hỏi có thể là:


H: Vì sao các người coi ngục gọi Trọng là “Ơng nhỏ”? - Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ mà
dũng cảm, chí lớn, có khí phách.
H: Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn anh khi anh chưa


đến tuổi vị thành niên? - Vì chúng sợ khí phách anh hùng củaanh.
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS có thể trả lời:



- Là thanh niên sống phải có lý tưởng.
- Làm người, phải biết yêu quê hương,
đất nước.


- Cho em thấy được tấm gương về
lòng dũng cảm kiên cường...


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- GV, HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện bằng cách nhập vai
nhân vật khác nhau.


- Dặn HS tìm đọc thêm những câu chuyện ca ngợi
những anh hùng, danh nhân của đất nước.


- HS ghi lại lời dặn của GV.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết KC sau.


<b>_______________________________________________</b>

<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>(Tiết 2)</b>

<b> QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA (SGK/10)</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


1/ Đọc đúng các từ ngữ khó.



- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, biết nhấn giọng
những từ ngữ tả những mài vàng rất khác nhau của cảnh vật.


2/ Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính: bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện
lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình u tha thiết
của tác giả đối với quê hương.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh</b> Kiểm tra 2 HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những


ngày khai trường khác? - Là ngày khai trường đầu tiên củanước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Là ngày khai trường đầu tiên sau
khi nước ta giành độc lập.


+ 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau:


Sau Cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của tồn dân là gì? - Xây dựhg lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kịp các
nước khác trên hoàn cầu.


<b>* Dạy bài mới: </b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ Luyện đọc:</b>



- 1 hs giỏi đọc bài.
- HS đọc đoạn nối tiếp:


- Cả lớp lắng nghe.
- 8 HS


+ Đ1: Từ đầu .... nắng nhạt ngã màu vàng hoe. - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
+ Đ2: Tiếp theo ... vạt áo.


+ Đ3: Tiếp theo.... đỏ chót.
+ Đ4: Cịn lại.


- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: sương sa, vàng xuộm,
vàng hoe, xoã xuống, vàng xọng.


- HS luyện đọc từ.
- Cho HS đọc theo cặp - Nhóm 2


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>3/ Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc đoạn bài văn. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, đọc lướt
bài văn.


+ Nhận xét cách dùng một từ chỉ màu vàng để thấy tác giả
quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm.


- HS chọn 1 từ và giải nghĩa. VD:
vàng xuộm: lúa vàng xuộm, lúa đã


chín, có màu vàng đậm.


- Xoan – vàng lịm: màu vàng của
quả chín, ngọt lịm...


+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng q ngày
mùa?


- “Khơng cịn có cảm giác héo tàn
hanh hao của lúc sắp bước vào mùa
đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước
thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày khơng
nắng khơng mưa”


+ Những chi tiết nào nói về con người trong cảnh ngày mùa? - “... không ai tưởng đến ngày hay
đêm mà chỉ mải miết đi gặt...ngay”
+ Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh


động như thế nào?


- Làm cho bức tranh đẹp một cách
hồn hảo, sống động.


+Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả đối với q hương?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ngày mùa hay như theá.


<b>4/ Đọc diễn cảm:</b>
<b>* GV hướng dẫn đọc:</b>



- GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng...khi đọc.


- Luyện đọc từ Màu chín đến vàng mới. - HS dùng viết chì gạch trong SGK.
- GV đọc viễn cảm đoạn văn một lần (đọc trên bảng phụ đã


chuẩn bị trước).


- HS laéng nghe cách nhấn giọng,
ngắt giọng.


<b>* HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.</b>


- Cho HS đọc diễn cảm cả đoạn văn. - Nhiều HS đọc.
- Cho HS thi đọc cả bài. - 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét, khen HS nào đọc hay hơn. - Lớp nhận xét.


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học. Khen những HS đọc tốt...
- Chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.


____________________________________________


<b>TỐN</b>



<b>(Tiết 3) </b>

<b>ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (SGK/6)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.



<b>II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 1- HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số - 1- HS thực hiện yêu cầu.


<b>* Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Ôn tập cách so sánh 2 phân số:</b>


- GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu
số, rồi tự nêu ví dụ (như trong SGK). Khi nêu ví dụ,
chẳng hạn một HS nêu 2/7 < 5/7 thì u cầu HS đó giải
thích (chẳng hạn: 2/7 và 5/7 đạ có cùng mẫu số là 7, so
sánh 2 tử số ta có 2 < 5, vậy 2/7 < 5/7 . Nên tập cho HS
nhận biết và phát biểu hoặc viết, chẳng hạn:


Neáu 2/7 < 5/7 thì 5/7 > 2/7.


- Làm tương tự với trhợp ssánh 2 phân số khác mẫu số.
Chú ý: Cần giúp HS nắm được phương pháp chung để so
sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng
có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên</b>


cho HS đọc (hoặc viết) kết quả so sánh 2 phân số và giải
thích (bằng trình bày miệng hoặc viết).



Chẳng hạn:


6/7 = 12/14 vì 6/7 = 6x2 / 7x2 = 12/14
Hoặc 2/3 < ¾ vì 2/3 = 2x4 / 3x4 = 8/12
¾ = 3x3/4x3 = 9/12


Mà 8/12 < 9/12 nên 2/3 < ¾.


<b>Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Nếu không đủ thời</b>


gian thì làm bài phần a), phần cịn lại sẽ làm khi tự học.
Kết quả là:


a) 5/6; 8/9; 17/18.
b) ½; 5/8; ¾.


_____________________________



<b>LỊCH SỬ</b>



<b>(Tiết 1) </b>

<b>“BÌNH TẬY ĐẠI NGUN SỐI”</b>

<b> (SGK/4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: HS biết:</b>


- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp xâm lược ở Nam kì.


- Với lịng u nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân
dân chống quân Pháp xâm lược.



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)</b>


- GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bàn đồ để chỉ địa
danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miển Đông và 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì.


- Sáng 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn
công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. tại đây,
quân Pháp đã váp phải sự chống trả quyết liệt của quân
và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch
đánh nhanh, thắng nhanh.


- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào
Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống
Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng
chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS:


+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho
Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đã làm gì? Trương Định làm “Bình Tây Đại
nguyên soái”


+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin u của
nhân dân?



- Cảm kích trước tấm lịng của nghĩa
qn và dân chúng, Trương Định đã
không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân
dân chống giặc Pháp.


<b>2/ Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)</b>


- Có thể yêu cầu HS làm việc với phiếu học tập, chia
thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 ý.


<b>3/ Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)</b>


- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
của mình.


<b>4/ Hoạt động 4 (làm việc cả lớp):</b>


GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý
đã nêu, sau đó, đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp:
- Em có suy nghĩ như thế nào trứơc việc Trương Định
không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân
dân chống Pháp?


- Em biết gì thêm về Trương Định?


- Em có biết đường phố, trường học nào mang tên
Trương Định.


<b>_________________________________</b>


<b>Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2007.</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>(Tiết 1)</b>

<b> </b>

<b>CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH (SGK/11)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.


- Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


Hôm nay, trong bài học đầu tiên về phân môn TLV
ở lớp 5, cô sẽ giới thiệu với các em về cấu tạo của
bài văn tả cảnh.


<b>2/ Nhận xét:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc.
- GV giao việc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Xác định nội dung của từng đoạn.


- Tổ chức cho HS làm việc. - HS nhận việc.



- HS làm việc cá nhân: đọc thầm văn bản,
chia đoạn, xác định nội dung.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS phát biểu.
- GV nhận xét và chốt lại: bài văn gồm có 3 phần


và 4 đoạn. Cụ thể:


+ Phần mở bài: từ đầu ... yên tĩnh này: giới thiệu
đặc điểm của Huế lúc hồng hơn.


+ Phần thân bài: gồm 2 đoạn:


Đ1: từ mùa thu ... hai hàng cây. Sự đổi thay sắc màu
của sông Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn đến lúc
tối hẳn.


Đ2: Từ phía bên sơng... chấm dứt. Hđộng của con
người từ lúc hồng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
+ Phần kết bài: câu cuốu của văn bản. Sự thức dậy


của Huế sau hồn hơn. - HS ghi kết quả vào VBT.


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:


+ Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc


ngày mùa.


+ Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả
của 2 bài văn.


+ Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh. - HS nhận việc.


- Tổ chức cho HS làm bài. - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét.


+ Sự giống nhau:2 bài đều giới thiệu bao quát quang
cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng cảnh. Cụ thể:
Bài Hồng hơn trên sông Hương nêu đặc điểm
chung của Huế rồi tả từng cảnh.


Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa giới thiệu màu
sắc bao trùm rồi mới tả cụ thể màu sắc của từng
vật.


+ Sự khác nhau:


Bài Hồng hơn trên sơng Hương tả sự thay đổi của
cảnh theo thời gian, cụ thể: tả cảnh, người từ lúc bắt
đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn, lên đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phận của cảnh.


- HS rút ra nhxét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. - 1-2 HS phát biểu.
- GV chốt lại ý đúng.



<b>3/ Ghi nhớ:</b>


- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài văn


vừa so sánh.


- 2 HS nhắc lại kết luận đã rút ra khi so
sánh 2 bài văn.


<b>4/ Luyện tập:</b>


<b>Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Các em đọc thầm bài Nắng trựa


+ Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả. - 3-4 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


Bài văn gồm 3 phần:


+ Phần mở bài: (câu văn đầu) lời nhận xét chung về
nắng trưa.


+ Phần thân bài: tả cảnh nắng trưa: 4 đoạn.



Đ1: từ Buổi trưa .... lên mãi: cảnh nắng trưa dữ dội.
Đ2: tiếp theo... khép lại: nắng trưa trong tiếng võng
và câu hát ru em.


Đ3: tiếp theo.... lặng im: muôn vật trong nắng.
Đ4: tiếp theo .... chưa xong: hình ảnh người mẹ
trong nắng trưa.


+ Phần kết bài: lời cảm thán: tình thương yêu mẹ


của con. - HS chép kết quả đúng vào VBT.


<b>5/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - 1-2 HS nhắc lại.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt bài tập. - HS ghi lại nộ dung cơ dặn về nhà thực
hiện.


__________________________________________



<b>TỐN</b>



<b>(Tiết 4) </b>

<b>ÔN TẬP: SO SÁNH PHÂN SỐ (tt) (SGK/7)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập, củng cố :</b>


- So sánh phân số với đơn vị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 1- HS lên bảng kiểm tra phần so sánh phân số


đã học ở tiết trước. - 1-2 HS lên bảng.


<b>* Dạy bài mới:</b>


GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng BT rồi chữa bài, khi
chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng vố kiến thức đã học.
Chẳng hạn:


<b>Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV</b>


cho HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số
bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. Chẳng hạn:


3/5 < 1 vì phân số 3/5 có tử số bé hơn mẫu số (3 < 5)
9/4 > 1 vì phân số 9/4 có tử số lớn hơn mẫu số (9 > 4)
2/2 = 1 vì phân số 2/2 có tử số = mẫu số (2 = 2 )


Sau đó nên cho HS nhắc lại, chẳng hạn: nếu phân số có
tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1; nếu phân
số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; nếu
phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó = 1.


<b>Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ</b>



được:


- HS chú ý chữa bài.
Trong 2 phân số có tử số = nhau, phân số nào có mẫu số


bé hơn thì phân số đó lớn hơn.


<b>Bài 3: Cho HS làm phần a và c rồi chữa bài, phần b cho</b>


HS làm bài khi tự học.


- HS tự chữa bài vào vở.
Khi chữa bài phần c nên khuyến khích HS làm bằng các


cách khác nhau. Chẳng hạn:


<i><b>Cách 1:</b></i>


5/8 = 5x5/8x5 = 25/40; 8/5 = 8x8/5x8 = 64/40
Maø: 25/40 < 64/40 (vì 25 < 64) nên 5/8 < 8/5


<i><b>Cách 2:</b></i>


5/8 < 1 (vì 5 < 8); 8/5 > 1 (vì 8 > 5)
Như vậy: 5/8 < 1 do đó: 5/8 < 8/5


<b>Bài 4: Cho HS nêu bài toán rồi giải bài tốn, chẳng hạn: - HS tự làm bài vào vở.</b>


<i>Bài giaûi</i>



Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt tức là chị được 5/15 số quả
quýt.


Mẹ cho em 2/5 số quả quýt tức là em được 6/15 số quả
quýt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.


Chú ý: có thể chuyển 1/3 và 2/5 thành hai phân số có
cùng tử số rồi làm tương tự như trên.


__________________________________________

<b>MĨ THUẬT</b>



<b>(Tiết 1)</b>

<b> THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT </b>



<b>XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ (SGK/3)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>- HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô</i>
Ngọc Vân.


- HS nhận nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- SGK, SGV.



<i> - Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.</i>
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu một vài bức tranh đã chuẩn bị và yêu cầu


HS khi xem tranh cần lưu ý: - HS chú ý.
+ Tên tranh.


+ Tên tác giả.


+ Các hình ảnh trong tranh.
+ Màu sắc.


+ Chất liệu của bức tranh.


- GV cho vài HS nêu cảm nhận của mình về các bức tranh.


<b>* Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tơ Ngọc</b>
<b>Vân. </b>


- GV có thể chia nhóm theo tổ hoặc theo bàn và cho HS
đọc mục 1 SGK/3.


- Cho các nhóm trao đổi dựa vào nội dung sau:



+ Hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô
Ngọc Vân.


- GV dựa vào trả lời của HS, bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trường. Những năm 1993 – 1994 là giai đoạn sáng tác sung sức
của ông với chất liệu chủ đạo là sơn dầu.


<i>Những tác phẩm nổi bật ở giai đoạn này là: Thiếu nữ bên hoa</i>


<i>huệ (1943), Thiếu nữ bên hoa sen (1944), Hai thiếu nữ và em bé</i>
<i>( 1944),...Đó là những tác phẩm thể hiện kĩ thuật vẽ sơn dầu điêu</i>


luyện của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và cũng là những tác phẩm tiêu
biểu cho nghệ thuật sơn dầu Việt Nam Cách mạng tháng Tám.
+ Sau cách mạng tháng Tám, hoạ sĩ Tô Ngọc Vân đảm nhiệm
cương vị Hiệu trưởng Trường Mĩ thuật Việt Nam ở khu Việt Bắc.
Từ đó, ông đã cùng anh em văn nghệ sĩ đem tài năng và tình u
nghệ thuật góp phần phục vụ cuộc kháng chiến trường kì của
dân tộc. Ở giai đoạn này, ông vẽ nhiều tranh về Bác Hồ, và đề
<i>tài kháng chiến như :Chân dung Hồ Chủ tịch,Chạy giặc trong</i>


<i>rừng, nghỉ chân bên đồi, Đi học đêm, Cô gái Thái,...Trong sự</i>


nghiệp của mình, hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân khơng chỉ là một hoạ sĩ
mà cịn là nhà quản lí, nhà nghiên cứu lí luận Mĩ thuật, có uy tín.
Ơng đã có nhiều đóng góp to lớn trong việc đào tạo đội ngũ hoạ
<i>sĩ tài năng cho năm 1954 khi tài năng đang nở rộ. Năm 1996 ông</i>
<i>đã được nhà nước tặng Giai thưởng Hồ Chí Minh về Văn Học –</i>



<i>Nghệ thuật.</i>


<i><b>2/ Hoạt động 2 : Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh Thiếu nữ bên hoa huệ và
thảo luận theo nhóm về những nội dung sau :


+ Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+ Hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
+ Bức tranh cịn có những hình ảnh nào nữa?
+ Màu sắc của bức tranh như thế nào?


+ Tranh vẽ bằng chất liệu gì?
+ Em có thích bức tranh này khơng?


-Yêu cầu một số thành viên của các nhóm lần lượt trả lời
các câu hỏi, sau đó GV bổ sung và hệ thống lại nội dung
kiến thức :


<i> - Bức tranh Thiếu nử bên hoa huệ là một trong ~ tác phẩm tiêu</i>
biểu của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. Với bố cục đơn giản, cơ đọng;
hình ảnh chính là một thiếu nữ thành thị trong tư thế ngồi
nghiêng, dáng uyển chuyển đầu hơi cúi, tay trái vuốt nhẹ lên
mái tóc, tay phải nâng nhẹ cánh hoa.


- Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: màu trắng, màu xanh,màu
hồng chiếm phần lớn dtích bức tranh. Màu trắng và nghi xám
của áo, màu hồng của làn da, màu trắng và xanh nhẹ của ~ bông



+Thiếu nữ mặt áo dài trắng


+ Hình mảng đơn giản, chiếm diện
tích lớn trong bức tranh.


+ Bình hoa đặt trên bàn.


+ Màu chủ đạo là trắng, xanh,
hồng; hoà sắc nhẹ nhàng trong
sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hoa kết hợp với màu sen của mái tóc tạo nên hồ sắc nhẹ nhàng,
tươi sáng. Ánh sáng lan toả trên tồn bộ btranh làm nổi bật hình
<i>ảnh thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết. Bức tranh Thiếu nử bên hoa</i>


<i>huệ là một trong ~ tphẩm đẹp có sức hấp dẫn, lôi cuốn người</i>


xem. Bức tranh được vẽ = sơn dầu, một chất liệu mới thời đó,
nhưng mang vẽ đẹp giản dị, tinh tế, gần gũi với tâm hồn người
VN


<b>3/ Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.</b>


- GV nhận xét chung tiết học.


- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến.


<b>* Dặn dò: </b>


- Sưu tầm thêm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập nhxét.


- QS màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị cho bài học
sau.


<b>____________________________________________</b>


<b>ĐỊA LÍ </b>



<b>(Tiết 1)</b>

<b> VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA (SGK/66)</b>



<b>I. MUÏC TIÊU:HS biết:</b>


- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu.
- Mơ tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta.


- Nhớ diện tích lãnh thổ của VN.


- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nứơc ta đem lại.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Quả địa cầu.


<b>III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Vị trí địa lí và giới hạn:</b>


<b>* Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)</b> - 1- HS thực hiện yêu cầu.


<b>Bước 1:</b>



- Ycầu HS qsát hình 1/SGK, trả lời các câu hỏi sau:


+ Đất nước VN gồm có những bộ phận nào? + Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.


+ Phần đất liền của nước ta giáp với ~ nứơc nào? + Trung Quốc, Lào, Campuchia.
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Đơng, nam và tây nam.


+ Tên biển là gì? + Biển đông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bước 2:</b> - HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên
bản đồ và trình bày kết quả làm việc trứơc
lớp.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV bổ sung: đất nứơc ta gồ, có đất liền, biển đảo
và quần đảo; ngồi ra cịn có vùng trời bao trùm
lãnh thổ nước ta.


<b>Bước 3:</b>


- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của
nước ta trên quả địa cầu.


- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu


với các nước khác? - VN nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là
một bộ phận của Châu Á, có vùng biển
thơng với các đdương nên có nhiều thlợi


trong việc giao lưu với các nước = đường
bộ, đường biển & đường hàng khơng.


<b>2/ Hình dạng và diện tích:</b>


<b>* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)</b>


<b>Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2</b>


và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo các
câu hỏi gợi ý sau:


- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Hẹp ngang, chạy dài và cị đường bờ
biển cong như hình chữ S.


- Từ bắc vào nam theo đường thẳng, phần đất liền
nước ta dài bao nhiêu km?


- Khoảng 1650 km.
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50km.
- Diện tích lạnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km?


- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong
bảng số liệu.


<b>Bước 2:</b>


- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.



<b>* Hoạt động 3 (tổ chức trò chơi “Tiếp sức”)</b>
<b>Bước 1:</b>


- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng.


- Gọi 2 nhóm HS tham gia trị chơi lên đứng xếp 2
hàng dọc phía trước bảng.


- Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi HS được phát
1 tấm bìa).


<b>Bước 2: Khi GV hơ: “bắt đầu” lần lượt từng HS lên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bước 3:</b> - HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi.
Đội nào dán đúng và xong trước là đội đó
thắng.


- GV khen thưởng đội thắng cuộc.


<b>____________________________________________</b>


<b> Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2007</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>(Tiết 2</b>

<b>) LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (SGK/13)</b>


<b>I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:</b>


- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.


- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó biết cân


nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn tồn? Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?


- Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ
một sự vật, hoạt động, trạng thái hay
tính chất.


- Đồng nghĩa hồn tồn là những từ có
nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho
nhau.


- Đồng nghĩa khơng hồn tồn là có
nghĩa khác nhau không hồn tồn,
khơng thay thế cho nhau trong những
văn cảnh cụ thể.


+ Làm lại BT2 (phần ltập) của tiết ltừ - câu trước đó.
- GV nhận xét chung.


<b>* Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b> - HS lắng nghe.



<b>2/ Luyeän taäp:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: BT cho 4 từ xanh, đỏ, trắng, đen. Nhiệm


vụ của các em là tìn những tư đồng nghĩa với 4 từ đó.


- HS nhận việc, lắng nghe.
- Cho HS làm bài theo nhóm, GV chia nhóm đặt tên, phát


phiếu đã photo, bút dạ.


- HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết
nhanh viết các từ tìm được vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a) Những từ đồng nghĩa với từ chỉ màu xanh: xanh biếc,
xanh tươi, xanh um, xanh thắm, xanh lơ...


b) Đồng nghĩa với từ chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ chót, đỏ
hoe, đỏ hỏn, đỏ thắm....


c) Đồng nghĩa với từ chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát,
tắng muốt, trắng phau...


d) Các từ đồng nghĩa với từ chỉ màu đen: đen láy, đen sì,
đen kịt, đen ngịm.



<b>HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT12. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: các em chọn một trong số các từ vừa tìm


được và đặt câu với từ đó. - HS chú ý lắng nghe.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.


- Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc câu mình đặt.
GV nhận xét, khẳng định những câu các em đã đặt đúng,


đặt hay (cần chọn 4 câu tiêu biểu cho 4 màu). - Lớp nhận xét.- HS nào đặt sai nhớ sua.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3:</b>


- Cho HS đoc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn Cá
hồi vượt thác. Cả lờp đọc thầm.


- GV giao việc: các em:
+ Đọc lại đoạn văn.


+ Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà
theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng.


- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả. - Các cá nhân trình bày hoặc đại diện


nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Các từ đúng cần



để lại lần lượt là: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả.


- Lớp nhận xét.


<b>3/ Cuûng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà làm lại vào vở BT3.
- Dặn HS về nhà xem trước bài ở tuần 2.


<b>________________________________________________</b>


<b>TẬP LÀM VĂN </b>



<b> (Tiết 2)</b>

<b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (SGK/14)</b>


<b>I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Biết trình bàty rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kieåm tra 2 HS:


+ HS1: em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV
trước.



- 1HS nhắc lại.


+ HS2: Phân tích cấu tạo của bài Nắng trưa. - 1HS phân tích cấu tạo bài Nắng
trưa: gồm 3 phần...


- GV nhận xét.


<b>* Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>


Các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh
qua tiết học TLV trước. Hôm nay, qua việc phân tích bài
Buổi sớm trên cánh đồng, các em sẽ hiểu thế nào là quan
sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.


- HS laéng nghe.


<b>2/ Luyện tập:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu
cầu, đoạn văn.


- GV giao việc: - HS nhận việc.
+ Các em đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.


+ Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong
buổi sớm mùa thu.



+ Chỉ rõ tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả?
+ Tìm được chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác
giả rất tinh tế.


- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân hoặc nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả. - Các cá nhân hoặc đại diện nhóm lên


trình bày.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét.
a) Những sự vật được tả: cánh đồng, bến tàu điện, đám


mây, vòm trời, giọt sương, khăn quàng, tóc, sợi cỏ, hoa
huệ trắng, bầy sáo....


b) Tác giả quan sát bằng những giác quan: thị giác (mây
xám đục, vựa xanh vời vợi, khăn quàng đỏ, hoa huệ
trắng muốt...) xúc giác (mát lạnh, ướt lạnh)


c) Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả: câu 3 - HS dùng viết chì gạch dưới chi tiết
thể hiện sự quan sát tinh tế của tác
giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: các em phải nhớ lại những gì quan sát


được cảnh một cánh đồng, trên nương rẫy, đường phố...
vào một buổi sáng (hoặc trưa chiều, rồi ghi lại những gì
các em đã quan sát được) và lập dàn ý.


- Cho HS quan sát một vài tranh ảnh về cánh đồng,


nương rẫy, công viên, đường phố mà GV đã chuẩn bị
trước.


- HS quan sát tranh ảnh.


- Cho HS làm bài. - HS có thể đem nội dung mình đã
quan sát được nhà sắp xếp lại, có thể
ghi lại những gì đã quan sát được và
lập dàn ý.


- Cho HS trình bày kết quả. - Một số em trình bày.
- GV nhận xét, khen những HS quan sát chính xác, cách


diễn đạt độc đáo, cách trình bày rõ ràng, biết lập dàn ý. - Lớp nhận xét.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết
vào vở, tập dàn ý tả một cảnh HS đã chọn.


- Chuẩn bị cho tiết TLV tới.


<b>_________________________________________________</b>

<b>TỐN</b>



<b>(Tiết 5) </b>

<b>PHÂN SỐ THẬP PHÂN (SGK/8)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>



- Nhận biết các phân số thập phân.


- Nhận ra được: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển
các phân số đó thành phân số thập phân.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


GV kiểm tra 1-2 HS về phương pháp so sánh hai phân số - 1-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


<b>* Dạy bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu phân số thập phân:</b>


- GV nêu và viết trên bảng các phân số 3/10, 5/100,
17/1000... cho HS nêu đặc điểm của mẫu số của các
phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là
10, 100, 1000...GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là
10, 100, 1000.... gọi là các phân số thập phân


- Một vài HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

tìm phân số thập phân bằng 3/5. Chẳng hạn: 3/5 =
3x2/5x2 = 6/10


- Làm tương tự với 7/4, 20/125...
- Cho HS nêu nhận xét để:



+ Nhận ra rằng: có một số phân số có thể viết thành phân
số thập phân.


+ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân
(bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 hoặc
100, 1000... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để
được phânn số thập phân).


<b>2/ Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Cho HS tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số</b>


thaäp phaân.


- HS tự làm bài vào vở.


<b>Bài 2: Cho HS tự viết các phân số thập phân để được:</b>


7/10, 20/100, 475/1000, 1/1000000.


- HS tự làm bài vào vở.


<b>Bài 3: Cho HS nêu (bằng nói hoặc viết) từng phân số</b>


thập phân trong các phân số đã cho. Đó là các phân số:
4/10, 17/1000.


<b>Bài 4: Nếu còn thời gian nên cho HS tự làm bài rồi chữa</b>


bài một phần hoặc toàn bộ BT này:


Kết quả là:


a) 7/2 = 7x5/2x5 = 35/10; b) ¾ = 3x25/4x25 = 75/100
c) 6/30 = 6:3/30:3 = 2/10; d) 64/800 = 64:8/800:8 = 8/100
Chú ý: Khi HS chữa bài nên cho HS nhận xét để nhận ra
đây là BT giúp HS chuyển một phân số thành phân số
thập phân bằng cách nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số
với (hoặc cho) cùng một số để có mẫu số là 10, 100,...


<b>_________________________________________</b>


<b>KHOA HỌC</b>



<b>(Tiết 2)</b>

<b> NAM HAY NỮ ? (SGK/6)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>


- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.


- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.


<b>II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1/ Hoạt động 2: : Thảo luận: </b>


<b>* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ</b>


về mặt sinh học.


<b>* Cách tiến hành:</b>



<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm:</b>


GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận
các câu hỏi 1, 2, 3 SGK/6.


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp:</b> Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
Lưu ý: mỗi nhóm chỉ trình bày câu trả lời của một câu hỏi,


các nhóm khác bổ sung.


<b>* Kết luận: </b>


Ngồi những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ
quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự phân biệt
rõ rệt về ngoại hình cấu tạo của cơ quan sinh dục.


Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm
cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
VD:


- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.


Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi:
Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.


<b>Hoạt động 2: Trò chơi :“Ai nhanh, ai đúng?“</b>



<b>* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học</b>


và XH giữa nam và nữ.


<b>* Cách tiến haønh:</b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:</b>


GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong SGK/8
và hướng dẫn HS cách chơi như sau:


1/ Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây (SGV/25)


2/ Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. Các
thành viên của nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải
thích rõ hơn.


3/ Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác
nhau giua các nhóm, đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và
nhanh là thắng cuộc.


<b>Bước 2: Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bứơc 1.</b>
<b>Bứơc 3: Làm việc cả lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhóm mình, nhưng phải giải thích
được tại sao lại thay đổi.


<b>Bước 4: GV đánh giá, kluận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.</b>
<b>Hoạt động 3: Thảo luận: Một số qniệm xhội về nam và nữ.</b>


<b>* Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Nhận ra một số quan niệm XH về nam và nữ, sự cần thiết phải
thay đổi một số quan niệm này.


- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân
biệt bạn nam hay nữ.


<b>* Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm:</b>


GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:


1/ Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Hãy giải thích tại
sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý?


a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.


b) Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình.


c) Con gái nên học nữ công gia chánh, cnon trai nên học kĩthuật.
2/ Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai
và con gái có khác nhau khơng và khác nhau như thế nào? Như vậy
có hợp lí khơng?


(Gợi ý: con trai đi học về thì được chơi, cịn con gái đi học về thì
trơng em hoặc giúp mẹ nấu cơm...)


3/ Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xừ giữa nam và nữ


khơng? Như vậy có hợp lí khơng?


4/ Tại sao khơng nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


Từng nhóm báo cáo kết quả và GV kết luận.
<b>* Kết luận:</b>


Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thđổi. Mỗi HS đều có thể
góp phần tạo nên sự thđổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể
hiện = hành động ngay từ trong gia đình, tronglớp học củamình.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×