Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Lop 4 Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.67 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1</b>



<b>THỨ</b> <b>MƠN HỌC</b> <b>TÊN BÀI HỌC</b>


<b>HAI</b>


Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử
Tốn


Sinh hoạt đầu tuần


Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
GT môn Lịch sử và Địa lí


Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 1)


<b>BA</b>


Chính tả
Luyện T & C
Khoa học
Toán
Đạo đức


Nghe – Viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Cấu tạo của tiếng


Con người cần gì để sống ?



Ơn tập các số đến 100 000 (tiết 2)
Trung thực trong học tập (tiết 1)


<b>TÖ</b>


Kể chuyện
Tập đọc
Mĩ thuật
Tốn
Âm nhạc


Sự tích Hồ Ba Bể
Mẹ ốm


Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 3)


Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3


<b>NĂM</b>


Tập làm văn
Luyện T & C
Địa lí


Tốn
Kĩ thuật


Thế nào là kể chuyện ?



Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Làm quen với bản đồ


Biểu thức có chứa một chữ


Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1)


<b>SÁU</b>


Tập làm văn
Khoa học
Tốn


Sinh hoạt lớp


Nhân vật trong truyện
Trao đổi chất ở người
Luyện tập


Sinh hoạt lớp


<b> ( Từ ngày 16/08/2010 – 20/08/2010)</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>
T ập đọc


<b> DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>
I.M



ỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


- Đọc rành mạch trơi chảy; bước đầu cĩ giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trị, Dế Mèn)


- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nhgiã hiệp - bệnh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn,
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:


-Bạng phú vieẫt sẵn cađu, đốn hướng dăn luyn đóc.
-Tp truyn Dê Mèn phieđu lưu ký cụa Tođ Hoài.
III.CÁC HỐT ĐNG DÁY – HĨC :


<b>1.Mở đầu:</b>


-Gv giới thiệu khái quát nội dung
chương trình phân mơn Tập đọc
của học kì I lớp 4.


-Yêu cầu HS mở mục lục sgk và
đọc tên các chủ điểm trong sách.
*Giới thiệu :


Từ xa xưa cha ông ta đã có
câu:Thương người như thể thương
thân….


<b>2.Dạy – học bài mới.</b>



Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài
Tập đọc và trả lời câu hỏi :


+Em có biết hai nhân vật trong bức
tranh này là ai, ở tác phẩm nào
không ?


+Gv cho HS xem tập truyện đã
chuẩn bị và giới thiệu:


Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trị.
Dế Mèn là nhân vật chính trong
tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký của
nhà văn Tơ Hồi.


Ghi tựa bài.


*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.


a)Luyện đọc.


-Lắng nghe.


-HS mở sách phần mục lục và đọc
theo yêu cầu của GV.


-Lắng nghe và ghi nhớ.



-HS mở sgk quan sát tranh.
-HS tự trả lời.


-Lắng nghe và theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

u cầu HS mở sgk 3 HS đọc nối
tiềp theo 3 đoạn ( 3 lượt).


+Một hôm...bay được xa.
+Tôi đến gần...ăn thịt em.


+Tơi xịe cả hai tay...của bọn nhện.
-Gọi 02 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.


b)Tìm hiẻu bài và hướng dẫn đọc
diễn cảm.


Hỏi:


-Truyện có những nhân vật chính
nào?


-Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là
ai?


+Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị
Nhà Trị? Chúng ta cùng tìm hiểu
câu chuyện để biết điều đó.



*Đoạn 1:


Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Hỏi:


-Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trị trong
hồn cảnh như thế nào ?


-Đoạn 1 ý nói gì ?


-Vì sao Nhà Trò lái gúc đaău ngoăi
khóc tư teđ beđn tạng đá cui ? Chúng
ta cùng tìm hieơu tieẫp đốn 2.


*Đoạn 2.


-Gọi 01 HS đọc đoạn.


u cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và
tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt?


-Sự yếu ớt của Nhà Trị được nhìn
thấy qua con mắt của nhân vật
nào?


-Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì
khi gặp Nhà Trò?



-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-03 HS đọc một lượt.


-02 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.


-Lắng nghe và cảm thụ.


-HS trả lời cá nhân.


+HS trả lời: Dế Mèn, chị Nhà
Trò, Nhện.


+Chò Nhà Trò.


-01 HS đọc thành tiếng – cả lớp
đọc thầm.


-Trả lời cá nhân.


-Nhà Trị đang gối đầu ngồi khóc
tỉ tê bên tảng dá cuội.


-Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.


-01 Hs đọc thành tiếng – Cả lớp
theo dõi bài sgk.


-Đọc thầm và trả lời câu hỏi bằng
cách dùng bút chì gạch chân trong


sgk.


-Dế Mèn.


-Dế Mèn thể hiện sự ái ngại,
thơng cảm của Dế Mèn.


-HS hoạt động nhóm và nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Vậy khi đọc những câu văn tả hình
dáng, tình cảnh của chị Nhà Trị,
cần đọc với giọng như thế nào?
+Gọi 02 HS đọc lại đoạn 2.
Nhâïn xét cách đọc bài của HS.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
Gv ghi bảng ý chính đoạn 2.


-u cầu HS đọc thầm và tìm
những chi tiết cho thấy Nhà Trị bị
Nhện đe dọa ?


Hỏi:


-Đoạn này là lời của ai ?


-Qua lời kế của Nhà Trò, chúng ta
thấy được điều gì ?


-Khi đọc đoạn này, chúng ta đọc
như thế nào để phù hợp với tình


cảnh của Nhà Trị?


Chúng ta nên đọc với giọng kể lể
đáng thương.


Gọi 01 HS đọc lại đoạn văn trên.
Nhận xét – Sửa sai ( nếu có ).Chú
ý để sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
*Đoạn 3:


-Trước tình cảnh đáng thương của
Nhà Trò,Dế Mèn đã làm gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3.
-Lời nói và việc làm đó cho em
biết Dế Mèn là người như thế nào ?
-Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi
về điều gì?


+Ghi ý chính của đoạn 3.


-Trong đoạn 3 có lời nói của Dế
Mèn, theo em câu nói đó chúng ta
nên đọc với giọng như thế nào để
thể hiện được thái độ của Dế
Mèn ?


-Gọi HS đọc đoạn 3.


-Qua câu chuyện, tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì ?



-Tự nêu.


-Nhiều HS nhắc lại.


-Đọc thầm, dùng bút chì để tìm –
nêu miệng.HS lớp bổ sung.


-Của chị Nhà Trò.


-Tình cảnh của chị Nhà Trị khi bị
Nhện ức hiếp.


-HS Hoạt động nhóm và nêu.


-01 HS đọc.


-HS đọc thầm đoạn 3.


-Dế Mèn là người có tấm lịng
nghĩa hiệp, dũng cảm, khơng đồng
tình với những kẻ độc ác, cậy khỏe
ăn hiếp kẻ yếu.


-Đoạn cuối bài ca ngợi tấm lòng
nghĩa hiệp của Dế Mèn.


-Nhiều HS nhắc lại.


-HS Hoạt động nhóm tự nêu.



-02 HS đọc.Cả lớp nhận xét để tìm
ra cách đọc hay nhất.


- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh
vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất
công.


-02 HS nhắc lại.
-Tự nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Đó chính là ý chính của bài.
-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
-Trong truyện có nhiều hình ảnh
nhân hóa, em thích hình ảnh nào
nhất ? vì sao ?


c)Thi đọc diễn cảm.


Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
cá nhân một đoạn trong bài.


Gọi HS lớp nhận xét – tun
dương.


<b>3.Củng cố:</b>
-Hỏi tên bài.


-Nội dung chính của bài.


<b>4.Dặn dò:</b>


Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có
tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ
yếu.Các em hãy tìm đọc tập truyện
Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn
Tơ Hồi, tập truyện sẽ cho các em
thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn
và thế giới của lồi vật.


<b>5.Nhận xét tiết học.</b>


-Nêu miệng.


-Lắng nghe và về nhà thực hiện.


<b> ***********************</b>
L ịch sử


<b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
I. M


ỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Biết mơn LS-ĐL ở lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết
công lao động của ông cha ta trong thời kì dựng nước vad giữ nước từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.


- Biết môn LS-ĐL góp phần giáo dục Hs tình u thiên nhiên, con người và đất nước
VN



II.CHUẨN BỊ:


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2.Bài mơi:</b>
*Giới thiệu bài:


<b> *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.</b>
-GV giới thiệu vị trí của đất nước


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ta và các cư dân ở mỗi vùng.


-GV Nhận xét sửa sai.


<b>*Hoạt động 2 : Làm việc theo</b>
<b>nhóm.</b>


-GV phát tranh về cảnh sinh hoạt
của các dân tộc ở các vùng và yêu
cầu HS tìm hiểu và mô tả bức
tranh đó.


-GV chốt ý chính : Mỗi dân tộc


sống trên đất nước Việt Nam có
nét văn hóa riêng song đều có một
Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
<b>*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.</b>
* Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước . Vậy em nào có thể kể được
một vài sự kiện chứng minh điều
đó ?


-GV Nhận xét sửa sai và kết hợp
giáo dục HS.


<b>*Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp.</b>
-GV hướng dẫn HS cách học của
phân môn này.


<b>*Hoạt động kết thúc </b>
-GV Nhận xét dặn dò.


-HS quan sát bản đồ và chỉ vào bản
đồ giới thiệu vị trí các tỉnh, thành
phố.


-HS chỉ ra nơi vị trí em đang ở đang
sinh sống.


-HS Nhận xét



-HS nhận tranh và Hoạt động nhóm
báo cáo kết quả.


-HS laéng nghe.


HS lần lược kể.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


<b> ***********************</b>
<b>TỐN</b>


<b> ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1)</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


-Đọc, viết được các số đến 100 000.
-Biết phân tích cấu tạo số


II.CHUẨN BỊ.


-Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hỏi:Trong chương trình Tốn lớp 3,
các em đã được học đến số nào ?
-Trong giờ học này các em sẽ được
ôn tập về các số đến 100 000.



Ghi tựa bài.


<b>2.Dạy học bài mới.</b>


*Baøi 1:Viêết số thích hợp vào duới
mỗi vạch cụa tia số .


-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
tập và tự làm vào vở.


Chấm chữa bài của HS.


Yêu cầu HS nêu quy luật của các
các số trên tia số a và các dãy số b.
-Phần a:


-Các số trên tia số được gọi là
những số gì ?


-Hai số đứng liền nhau trên tia số
này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn
vị?


Phần b:


-Các số trong dãy số này gọi là
những số trịn gì ?


-Hai số đứng liền nhau trong dãy số
này thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn


vị ?


-Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong
dãy số này thì mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
*Bài 2:Viết theo mẫu .


Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-03 HS lên bảng thực hiện,1HS đọc
các số trong bài,HS 2 viết số, HS 3
phân tích số.


Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).


*Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu
và hỏi :


-Bài Tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Nhận xét – sửa sai ( nếu có ).
*Bài 4:


-HS tự nêu.
-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.


-01 HS nêu u cầu và thực hiện
vào vở .01 HS làm trên bảng lớp.


-Nêu miệng.


-...Gọi là các số tròn chục nghìn.
-10 000 đơn vị.


-Là các số tròn nghìn.


-Hai số đứng liền nhau hơn kém
nhau 1000 đơn vị.


-Laéng nghe.


-03 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp
thực hiện vào vở.


-01 HS đọc bài mẫu.HS lớp trả lời
câu hỏi của GV.


-Làm bài vào vở.


-Nêu miệng.


-Tính chu vi các hình.


-...Ta tính tổng độ dài của các cạnh
của hình đó.


-MNPQ là hình chữ nhật nên khi


Bài 1



Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hỏi:


-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn tính chu vi của một hình ta
làm thế nào?


-Nêu cách tính chu vi của hình
MNPQ, và giải thích vì sao em lại
tính như vậy.


-Nêu cách tính chu vi của hình
GHIK và giải thích vì sao em lại tính
như vậy.


-u cầu HS làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.


<b>3.Củng cố:</b>


-Hỏi bài vừa học.
<b>4.Dặn dị:</b>


-Hồn thành bài tập nếu chưa làm
xong.


tính chu vi của hình này ta lấy
chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy


kết quả nhân với 2.


-GHIK là hình vng nên tính chu
vi của hình này ta lấy độ dài cạnh
của hình vng nhân với 4.


-HS trình bày bài làm vào vở.


-Nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> ***********************</b>
<b>Thứ ba, ngày 17 tháng 08 năm 2010</b>
Ngày soạn : 16/08/10 Ngày giảng : 17/08/10


Chính tả (Nghe – Viết)
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT:


-Nghe – viết chính và trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá năm lỗi trong bài
-Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ; Bt2a (b); hoặc BT do GV soạn.
II.CHUẨN BỊ:


Baûng phụ viết sẵn bài tập 2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .
<b>1. Giới thiệu :</b>


-Nêu mục đích – yêu cầu của bài


<b>2.Bài mới .</b>


*Giới thiệu bài.


-Bài tập đọc các em vừa học có tên
là gì ?


Ghi tựa bài.


*Hướng dẫn nghe – viết chính tả.
a)Trao đổi về nội dung đoạn trích.
-Goi 01 HS đọc đoạn từ : Một


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hơm... đến vẫn khóc trong bài Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu.


Hỏi : Đoạn trích cho em biết về
điều gì ?


b)Hướng dẫn viết từ khó.


u cầu Hs thảo luận nhóm đơi để
tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả.


( Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm
vàng, khỏe,...)



Yêu cầu HS đọc, viết các tù vừa
tìm được.


*Viết chính tả.
GV đọc cho HS viết.
*Sốt lỗi và chấm bài.


-Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
-Chấm chữa bài.


Nhận xét bài viết của HS.


*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của HS.


Chốt lại lời giải đúng.


*lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc
nịch, lơng mày – lịa xịa, làm cho.
+Mấy chú ngan con dàn hàng
ngang lạch bạch đi kiếm mồi.


+Lá bàng đang đỏ ngọn cây.


Sếu giang mang lạnh đang bay
ngang trời.



*Baøi 3:


a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết
vào giấy nháp.


-Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải.
Nhận xét về lời giải đúng


Có thể giới thiệu về cái La bàn.
<b>3.Củng cố-Dặn dị:</b>


-Những em viết sai chính tả về nhà


-Nhiều HS nhắc lại.


-01 HS đọc.


-Đoạn trích cho em biết hồn cảnh
Dế Mèn gặp Nhà Trị; Đoạn trích
cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng
thương của Nhà Trị.


-Thảo luận nhóm đơi.
Đại diện nhóm trả lời.
-HS đọc; mỗi HS đọc 02 từ.


-HS nghe GV đọc và viết bài vào
vở.



-HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để sốt lỗi, chữa bài.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Làm bài vào vở.


-Lắng nghe để sửa sai.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tự giải và ghi vào vở nháp.
-02 HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

viết lại.


-Chuẩn bị bài sau.


<b> ***********************</b>
Luyện từ và câu


<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>
I.MỤC TIEÂU C ẦN ĐẠT :


- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
- Nội dung và ghi nhớ


- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng
mẫu.( mục III )


II.CHUẨN BỊ.



-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1.Giới thiệu bài.</b>


Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp
các em mở rộng vốn từ, biết cách
dùng từ nói, viết thành câu đúng.
Bài học hơm nay giúp các em hiểu
về cấu trúc tạo tiếng.


Ghi tựa bài.
<b>2. Bài mới .</b>
*Tìm hiểu ví dụ.


-u cầu HS đọc thầm và đếm xem
câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
GV ghi bảng câu thơ.


Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung


một giàn.


-u cầu HS đếm thành tiếng từng
dịng ( vừa đọc vừa dùng tay đập


nhẹ lên cạnh bàn ).


+Gọi 02 HS nói lại kết quả làm
việc.


-u cầu HS đánh vần thầm và ghi
lại cách đánh vần tiếng bầu.


-Yêu cầu 01 HS lên bảng ghi cách
đánh vần.


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.


-Cả lớp đọc thầm và thực hiện
theo yêu cầu của GV.


-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


-Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
-Hoạt đợng nhóm đơi.


-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ
đã chuẩn bị.



-Yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi
để trả lời câu hỏi:


+Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận?
Đó là những bộ phận nào ?


-Đại diện nhóm trả lời.
*KẾT LUẬN:


Tiếng bầu gồm ba phần : âm đầu,
vần và thanh.


Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn
lại của câu thơ vào bảng.


+Hỏi:


-Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành ? Cho Ví dụ.


-Trong tiếng bộ phận nào không
thể thiếu ?


*KẾT LUẬN:


*Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có
vần và thanh. Thanh ngang không
được đánh dấu khi viết.


Yêu cầu HS đọc phầøn ghi nhớ của


bài.


*KẾT LUẬN : Các dấu thanh của
tiếng đều được đánh dấu ở phía
trên hoặc phía dưới của vần.


<b>3.Luyện tập,</b>
*bài tập 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện theo bàn.
*Bài tập 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu
đố.


-Gọi HS trả lời và giải thích.
Nhận xét – nêu đáp án đúng.
<b>4.Củng cố :</b>


-Hỏi bài vừa học.


-u cầu HS nêu ghi nhớ.


-Lắng nghe.


-Nêu miệng.


-Lắng nghe.



-02 đọc và xác định u cầu của
bài.


-Thực hiện theo bàn.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời.
-Nêu miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>5.Dặn dò:</b>


-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và
làm tiếp bài tập.


-Chuaån bị cho bài sau.


<b> ***********************</b>
Khoa h ọc


<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí ánh sáng, nhiệt độ để sống.
<b>* GDBVMT: Bảo vệ MT xung quanh là trách nhiệm của mỗi con người</b>


II.CHUẨÛN BỊ:


-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu học tập theo nhóm.



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .</b>


<b>1.Hoạt động khởi động .</b>
Giới hiệu chương trình học.
-Yêu cầu HS đọc tên SGK.
*Giới thiệu:


Đây là một phân mơn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác
nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho
các em những kiến thức quý báu về
cuộc sống.


Ghi tựa bài.
<b>2.Hoạt động 1 </b>


<b>Con người cần gì để sống</b>


Yêu câøu HS thảo luận theo nhóm với
nội dung:


-Con người cần những gì để duy trì
sự sống?


-Yêu câøu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


*Hướng dẫn HS làm việc cả lớp.
Yêu cầu tất cả HS bịt mũi, ai cảm


thấy không chịu được nữa thì thơi và
giơ tay lên.


GV thơng báo thời gian HS nhịn thở
được ít nhất và nhiều nhất.


+Em có cảm giác như thế nào ? Em
có thể nhịn thở lâu hơn được nữa


-1 HS đọc.
-Lắng nghe.


-Mở sgk và đọc các chủ đề. 01 HS
đọc to.


Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.


-Hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

không ?
*Kết luận :


+Như vậy chúng ta không thể nhịn
thở được quá 3 phút.


Hoûi:


-Nếu nhịn ăn hoặc uống em cảm


thấy thế nào ?


-Nếu hằng ngày chúng ta không được
sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì
sẽ ra sao ?


*Kết luận :


Để sống và phát triển con người cần :
+Những vật chất như :Khơng khí,
thức ăn, nước uống, quần áo, đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện
đi lại...


+Những điều kiện tinh thần, văn hóa,
xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn
bè, làng xóm, các phương tiện học
tập, vui chơi, giải trí...


<b>3.Hoạt động 2 </b>


<b>Những yếu tố cần cho sự sống mà</b>
<b>chỉ có con người cần.</b>


Yêu cầu HS quan sát các hình minh
họa trong sgk.


Hỏi:


-Con người cần những gì cho cuộc


sống hàng ngày của mình?


Để biết con người và các sinh vật
khác cần những gì cho cuộc sống của
mình các em cùng thảo luận và diền
vào phiếu.


Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.


Nhận xét – Sửa sai ( nếu có).
Hỏi:


Giống như đợng vật và thực vật, con
người cần gì để duy trì sự sống.?
*Kết luận :


-Lắng nghe.
-Nêu miệng.


-Cảm thấy đói và xót ruột.
-Cảm thấy buồn chán.


-Lắng nghe.


-Quan sát hình minh họa sgk.


-Thảo luận theo bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngồi những yếu tố mà cả thực vật


và động vật đều cần như : nước,
khơng khí, ánh sáng, thức ăn con
người cịn cần các điều kiện về tinh
thần, văn hóa, xã hội và những tiện
nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện,
trường học, phương tiện giao
thông...mối quan hệ giữa con người và
mơi trường, con người cần đến thức
ăn, khơng khítừ mơi trường…


<b>4.Hoạt động 3 </b>


<b>Trị chơi :”Cuộc hành trình đến</b>
<b>hành tinh khác”</b>


-Giới thiệu tên trò chơi và phổ biến
cách chơi.


-Phát các phiếu có hình túi cho HS
và u cầu.Khi đi đu lịch đến hành
tinh khác các em suy nghĩ xem mình
nên mang theo những thứ gì ? các em
hãy viết những thứ mình cần mang
vào túi.


u câøu các nhóm thực hiện trong 5
phút.


Các nhóm trình bày trước lớp và giải
thích vì sao lại chọn những thứ đó.


Nhận xét – tuyên dương các nhóm có
ý tưởng hay và nói tốt.


<b>*Hoạt động về đích :</b>
Hỏi:


Con người, động vật, thực vật, đều
rất cần : khơng khí, nước, thức ăn,
ánh sáng. Ngoài ra con người còn
cần các điều kiện về tinh thần, xã
hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo
vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
GDBVMT: Con người cần khơng khí,
nước uống, thức ăn, a s, nhiệt độ để
duy trì sự sống nên chúng ta cần
BVMT bằng cách nào?


GV Nhận xét: Để cơ thể khoẻ mạnh


-Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.


-Các nhóm tham gia trò chơi.


-Trả lời cá nhân.
-Nêu miệng.


-Lắng ngfhe về nhà thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chúng ta cần giữ sạch bầu khí quyển
như ko vứt rác bừa bãi, giử nguồn


nước luôn sạch sẽ,…..


<b>5.Củng cố:</b>


-Hỏi tựa: bài học.


-u cầu đọc phần bài học sgk.
<b>6.Dặn dị:</b>


-Về nhà học bài và tìm hiểu hằng
ngày chúng ta lấy những gì và thải ra
những gì để chuẩn bị cho bài sau.


- Thức ăn, thức uống cần bảo quản
sạch sẽ…….


<b> ***********************</b>
Tốn


<b> ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T2 )</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


-Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân, chia số có đến
5 chữ số với số có một chữ số


-Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100000
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC



<b>1Kieåm tra bài cũ</b>


-GV gọi 3 HS lên bảng, u cầu HS
làm các bài tập của tiết trước.


-GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


<b>2.Bài mới :</b>
*Giới thiệu bài :


Giờ học tốn hơm nay các tiếp tục
cùng nhau ơn tập các kiến thức đã
học về các số trong phạm vi 100
000.


* Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:


-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
tốn


-GV u cầu HS tiếp nối nhau tính
nhẫm trước lớp, mỗi HS nhẫm một
phép tính trong bài.


-GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS
làm bài vào vở.





--03 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe GV giới thiệu.


-Tính nhẫm.


-8 HS nối tiếp nhau thực hiện
nhẫm.


-HS thực hiện đặt tính rồi thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

*Baøi 2:


-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm trên bảng của bạn, nhận xét cả
cách đặt tính và thực hiện tính.
*Bài 3:


-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?


-Yêu cầu HS làm bài.


-GV gọi HS nhận xét bài làm của


bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách
so sánh của một số cặp số trong
bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 4:


-GV u cầu HS tự làm bài.


-GV hỏi : Vì sao em lại sắp xếp
như vậy ?


<b>3.Cũng cố – Dặn dò:</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập còn lại và
chuẩn bị bài sau.


hiện các phép tính.


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


-So sánh các số và điền dấu >,<,=
thích hợp.


-2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
vào vở.


-HS nêu cách so sánh, ví dụ:



Số 4327 lớn hơn 3742 vì hai số
cùng 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3
nên 4327 > 3742.


-HS tự so sánh các số với nhau và
sắp xếp các số theo thứ tự:


b/92678; 82697; 79862;62978.
-HS tự phát biểu.


-HS quan sát và đọc bảng thống kê
số liệu


- Lắng nghe về nhà thực hiện


Bài 2a


Bài 3 dòng
1, 2


Bài 4b


<b> ***********************</b>
Đạo đức


<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(T 1)</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập



- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến


Làm theo tấm gương đạo đức HỒ CHÍ MINH ;Làm theo và thực hiện 5 điều BÁC HỒ
dạy .


II.CHUẨN BỊ:


-Tranh vẽ tình huống trong sgk.
-Giấy bút cho các nhóm.


-Bảng phụ – bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .</b>


<b>1.Hoạt động 1 </b>
<b>Xử lí tình huống.</b>


-GV treo tranh tình huống như sgk
lên bảng, tổ chức cho HS thảo
luận nhóm.


-Gv nêu tình huống.


+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm
gì ? Vì sao em làm như thế ?


-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
Hỏi:



-Theo em hành động nào là hành
động thể hiện sự trung thực ?
-Trong học tập, chúng ta có cần
phải trung thực khơng ?


*Kết luận :


Trong học tập, chúng ta cần phải
trung thực. Khi mắc lỗi gì trong
học tập, ta nên thẳng thắn nhận
lỗi và sửa lỗi.


Tấm gương đạo đức HỒ CHÍ
MINH ;Trung thực là một đức tính
tốt mà BÁC HỒ đã nĩi khiêm tốn
thật thà dũng cảm .Cĩ như vậy thì
mới được mọi người yêu mến .
<b>2.Hoạt động 2 </b>


<b>Sự cần thiết phải trung thực</b>
<b>trong học tập.</b>


-GV cho HS làm việc cả lớp.
Hỏi:


-Trong học tập vì sao phải trung
thực ?


-Khi đi học, bản thân chúng ta
tiến bộ hay người khác tiến bộ ?


Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có
tiến bộ được khơng?


*Kết luận ;


Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu
chúng ta gian trá, giả dối, kết quả
học tập là không thực chất –


-Quan sát tranh và hoạt động
nhóm.


-Trả lời cá nhân.


-Lắng nghe.


-Hoạt động cá nhân.


-Lắng nghe.


-Cả lớp tham gia trị chơi.


-Suy nghĩ và chọn màu phù hợp với
tình huống của GV nêu ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chúng ta sẽ không tiến bộ được.
<b>3.Hoạt động 3 </b>


<b>Trò chơi :”Đúng – Sai”</b>



Gv tổ chức cho Hs tham gia trò
chơi.


-Hướng dẫn cách chơi :


Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy
nghĩ và giơ cờ màu: màu đỏ nếu
chọn câu đúng; màu xanh nếu
chọn câu sai; màu vàng là còn
lưỡng lự.


Sau mỗi câu nếu mỗi câu có HS
giơ màu vàng hoặc màu xanh thì
u cầu các em giải thích vì sao
em chọn như thế.


*Khẳng định kết quả:


Câu hỏi tình huống 3,4,6,8,9 là
dúng vì khi đó, em đã trung thực
trong học tập.


Câu hỏi tình huống 1,2,5,7 là sai
vì đó là những hành động khơng
trung thực, gian trá.


*Kết luận :


-Chúng ta cần làm gì để trung
thực trong học tập ?



-Trung thực trong học tập nghĩa là
chúng ta khơng dược làm gì ?
<b>4.Hoạt động 4 </b>


<b>Liên hệ bản thân.</b>
-GV nêu câu hỏi :


-Em hãy nêu những hành vi của
bản thân mà em cho là trung thực.
-Nêu những hành vi không trung
thực trong học tập mà em đã từng
biết.


-Tai sao cần phải trung thực trong
học tập ? việc không trung thực
trong học tập sẽ dẫn đến chuyện
gì ?


-Tự nêu.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


-Nêu miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV chốt nội dung bài học :


Trung thực trong học tập giúp em
mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý, tôn trọng.



“‘Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụn dại vẫn là người


ngay”.
<b>5.Củng cố:</b>


-Hỏi bài vừa học.


-Nêu nội dung chính của bài.
<b>6.Dặn dò:</b>


-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự
trung thực và 3 hành vi thể hiện
sự không trung thực trong học tập
mà em biết.


***********************
<b>Thứ tư, ngày 18 tháng 08 năm 2010</b>
Ngày soạn : 17/08/10 Ngày giảng : 18/08/10


K


ể chuyện


<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được
tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể ).



- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca
ngợi những con người giàu lòng nhân ái


GDBVMT ;học sinh biết cách khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra .
II.CHUAÅN BÒ :


-Các tranh minh họa trong sgk.


-Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
<b>1.Giới thiệu :</b>


Trong chương trình Tiếng Việt lớp
4, phân môn kể chuyện giúp các
em có kĩ năng kể lại một câu
chuyện đã được học, được nghe…
<b> 2.Dạy học bài mới.</b>


*Giới thiệu bài :


+Hôm nay các em sẽ được kể lại
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.


Ghi tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Tên câu chuyện cho em biết điều
gì ?


-Cho HS xem tranh về hồ Ba Bể


hiện nay và giới thiệu:


-Gv: Có ý thức BVMT, khắc phục
hậu quả do thiên tai gây ra


GV kể chuyện.


-Lần 1: Giọng kể thong thả, rõ
ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai
họa trong đêm hội, trở lại khoan
thai ở đoạn kết. ...


-Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa phóng to.


*Giải thích 1 số từ :Cầu phúc, Giao
long, Bà góa,Bâng quơ, Làm việc
*Dựa vào tranh minh họa, đặt câu
hỏi để HS nắm cốt truyện :


-Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào
?


-Mọi người đối xử với bà ra sao ?
-Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?
-Chuyện gì đã xảy ra trong dêm?


-Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà
góa điều gì?



-Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã
xảy ra ?


-Mẹ con bà góa đã làm gì ?


-Hồ Ba Bể đã hình thành như thế
nào ?


*Hướng dẫn HS kể.


Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.


-Nhiều HS nhắc lại.
-Nêu miệng.


-Quan sát tranh và lắng nghe lời
giới thiệu của GV.


-Lắng nghe và ghi nhớ.


-Dựa vào tranh, lời kể của GV, HS
trả lời câu hỏi của GV để nắm
được nội dung của câu chuyện.
-Bà khơng biết từ đâu đến.Trơng
bà gớm ghiếc, người gầy cịm, lở
loét, xông lên mùi hơi thối.Bà
ln miệng kêu đói.


-Mọi người đều xua đuổi bà.



-Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy
cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.
-Chỗ bà lão ăn xin nằm sáng rực
lên.Đó khơng phải là bà cụ mà là
một con giao long lớn.


-Bà cụ nói : Sắp có lụt và đưa cho
mẹ con bà góa mọt gói tro và hai
mảnh vỏ trấu.


-Lụt lội xảy ra, nước phun lên.Tất
cả mọi vật đều chìm nghỉm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Kể trước lớp.


Đại diện nhóm kể trước lớp ( có thể
nhiều em trong nhóm kể theo
đoạn).


-Hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi
HS kể.


*Hướng dẫn kể toàn bộ câu
chuyện.


Yêu cầu HS kể toàn bộ câu
chuyên.


-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn


kể hay nhất.


<b>3.Củng cố:</b>


Câu chuyện cho em biết điều gì ?
-Theo em ngoài sự giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện
cịn mục đích nào khác ?


*Kết luận :Bất cứ ở đâu con người
cũng phải có lịng nhân ái, sẵn sàng
giúp đỡ những người gặp khó khăn,
hoạn nạn.Những người đó sẽ được
đền đáp xứng đáng, gặp nhiều may
mắn trong cuộc sống.


GDBVMT ;Trong cuộc sống của
chúng ta để khắc phục thiên tai lũ lụt
ta làm gì ?


Ta cần trồng cây gây rừng : đắp đê
ngăn lũ v v v v


<b>4.Daën doø:</b>


-Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


-Ln ln có lịng nhân ái, giúp đỡ
mọi người nếu mình có thể.



-HS tập kể theo nhóm.


-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS
kể.


-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.


-03 HS thực hiện.


-Nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


Trồng cây gây rừng :v v v


<b> ***********************</b>
T ập đọc


<b> MẸ ỐM.</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hiểu nội dung của bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lịng hiếu
thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người me bị ốm.(trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3;thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)


II.CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoïa.


- Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5.


I<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1.Kiểm tra bài cuõ </b>


-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời
các câu hỏi của bài : Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.


-GV Nhận xét và cho điểm.
<b>2.Bài mới </b>


*Giới thiệu bài.


-GV treo tranh minh họa bài tập
đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ gì ?
*GV : Bức tranh vẽ cảnh người mẹ
bị ốm và qua đó cho ta thấy tình
cảm sâu sắc của mọi người với
nhau…


-Ghi tựa.


*Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu
bài.


-Yêu cầu HS mở sgk trang 9, sau
đó gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
-GV kết hợp sửa lổi HS phát âm
sai.



-Gọi 2 HS khác đọc lại các câu thơ
sau :


+Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ
sau.


Lá trầu/ khơ giữa cơi trầu


Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy
nay.


Cánh màn/ khép lỏng cả ngày


Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày
sớm trưa


Nắng trong trái chín/ ngọc ngào
bay hương.


-HS đọc phần chú giải của bài.


-03 HS lên bảng đọc bài.


-Bức tranh vẽ người mẹ bị ốm và
mọi người đến thăm hỏi, em bé
bưng bát nước cho mẹ.


-HS nhắc lại.


-HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em


đọc một khổ thơ.


-2 HS đọc thành tiếng cả lớp theo
dỏi bài sgk.


-1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV đọc mẩu lần 1.( tồn bài đọc
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Khổ 1,2: đọc với giọng trầm, buồn.
-Khổ 3: giọng lo lắng.


-Khoå 4,5: giọng vui.
-Khổ 6,7 ; giọng thiết tha.


-Nhấn giọng ở các từ ngữ : khô,
gấp lại, lặn trong đời mẹ, ngọt
ngào, lần giường, ngâm thơ, kể
chuyện, múa ca, diễn kịch.


*Tìm hiểu bài:


+Bài thơ cho chúng ta biết chuyện
gì ?


-u cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ
đầu và trả lời câu hỏi : Em hiểu
những câu thơ sau muốn nói gì ?


Lá trầu khơ giữa cơi trầu


Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy


nay


Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm


tröa.


-Em hãy hình dung khi mẹ khơng bị
bệnh thì lá trầu, Truyện Kiều,
ruộng vườn sẽ như thế nào ?


*Giảng : Những câu thơ : “Lá trầu
… sớm trưa.”gợi lên hình ảnh trơng
bình thường của lá trầu. Truyện
Kiều, ruộng vườn, cánh màn khi
mẹ bệnh….


-Em hiểu : Lặng trong đời mẹ nghĩa
là thế nào ?


*Lặng trong đời mẹ có nghĩa là
những vất vả nơi ruộng đồng qua
ngày tháng để lại trong mẹ và bây
giờ đã làm mẹ ốm.


-Bài thơ cho chúng ta biết mẹ bạn
nhỏ bị ốm, mọi người rất quan
tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn


nhỏ.


-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Những câu thơ trên muốn nói rằng
mẹ chú Khoa bị ốm. Lá trầu khơ
giữa cơi trầu vì mẹ ốm khơng ăn
được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ
khơng đọc, ruộng vườn vắng bóng
mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất
mệt.


+Khi mẹ khơng bị ốm thì lá trầu
xanh mẹ ăn hàng ngày, Truyện
Kiều sẽ được mẹ lật mở từng trang
để đọc, ruộng vườn sớm trưa sẽ có
bóng mẹ làm lụng.


-Lắng nghe.


-HS trả lời theo hiểu biết của
mình.


-HS nhắc lại.


-Đọc và suy nghĩ.


-Những câu thơ : Mẹ ơi ! Cơ bác
xóm làng đến thăm : Người cho
trứng, người cho cam. Và anh y sĩ
đã mang thuốc vào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3


+Sự quan tâm chăm sóc của xóm
làng đối với mẹ của bạn nhỏ được
thể hiện qua những câu thơ nào ?
+Những việc làm đó cho ta biết
điều gì ?


+Những câu thơ nào trong bài bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn
nhỏ đối với mẹ ? Vì sao em cảm
nhận được điều đó ?


-GV Nhận xét bổ sung.


-Bài thơ muốn nói với các em điều
gì ?


*Giảng : Bài thơ thể hiện tình cảm
sâu nặng, tình làng xóm, tình máu
mủ. Vậy thương người là trước hết
phải thương yêu những người ruột
thịt trong gia đình.


* HDHS đọc bài thơ.
-Gọi HS đọc bài thơ


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và


tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng
hợp lí.


+Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo
cặp.


-Yêu cầu HS đọc, Nhận xét , uốn
nắn, sửa sai.


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng
1 thơ.


-Nhận xét , cho điểm HS.
<b>3.Cũng cố-Dặn dò </b>


-Bài thơ viết theo thể thơ gì ?


-Trong bài thơ em thích nhất khổ
thơ nào ? Vì sao ?


-GV Nhận xét tuyên dương tiết
học.


-HS tiếp nối nhau trả lời.


Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghĩa to lớn đối với mình.


-Bài thơ thể hiện tình cảm giữa
người con với người mẹ, tình cảm


của làng xóm với người bị bệnh.
Nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn
là tình cảm của người con với mẹ.
-Lắng nghe.


-HS nối tiếp nhau đọc bài.


-HS thi đọc thuộc lòng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Về nhà học thuộc bài thơ và xem
trước bài mới.


<b> ***********************</b>
M


ỹ thuật
<b> Vẽ trang trí</b>


<b>MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU.</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Biết thêm cách pha các màu : da cam, xanh lá cây và tím.
- Nhận biết được các cặp màu bổ túc.


- Pha được màu theo hướng dẫn.
II.CHUẨN BỊ:


*Giaùo viên:


-Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.



-Hình giới thiệu ba màu cơ bản (màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu:
da cam, xanh lục, tím.


-Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
*Học sinh:


-Vở Mỹ thuật.


-Hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


<b>1 Giới thiệu:</b>


Bài học hôm nay cơ sẽ hướng dẫn
các em cách pha màu và các màu
sắc.


Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1.</b>


<b>Quan sát, nhận xét.</b>


+GV giới thiệu cách pha màu.


-Yêu cầu các em nhắc lại tên ba
màu cơ bản.


*Giới thiệu với HS hình 2 trang 3
sgk và giải thích cách pha màu từ


ba màu cơ bản để có được các màu
cam, xanh lục, tím.


-Màu đỏ pha với màu vàng được
màu da cam.


-Màu xanh lam pha với màu vàng
được màu xanh lục.


-Màu đỏ pha với màu xanh lam


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.


-Lắng nghe và theo dõi.
-Nêu miệng.


Đỏ, vàng, xanh lam.
-Quan sát và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

được màu tím.


+Yêu cầu HS quan sát hình minh
họa về màu sắc ở ĐDDH.


Giới thiệu các cặp màu bổ túc.
Tóm tắt:


-Từ ba màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh


lam, bằng cách pha hai màu với
nhau để tạo ra màu mới sẽ được
thêm ba màu khác là da cam, xanh
lục, tím….


+Yêu cầu HS xem hình 3, trang 4
sgk để nhận ra các cặp màu bổ túc.
*Giới thiệu màu nóng, màu lạnh.
-Cho HS quan sát hình 4,5 trang 4
sgk và trả lời câu hỏi :


-Theo em màu nóng là những màu
gây cảm giác như thế nào ?


-Màu lạnh là những màu gây cảm
giác như thế nào?


+Yêu cầu HS kể tên một số đồ vật,
cây, hoa, quả,... cho biết chúng có
màu gì ? màu nóng hay màu lạnh?
* Gv nhấn mạnh nội dung chính ở
phần quan sát.


<b>*Hoạt động 2 </b>
<b> Cách pha màu.</b>


-Gv làm mẫu cách pha màu bột,
màu nước hoặc màu sáp, bút dạ...
trên giấy khổ lớn treo trên bảng.
-Giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu,


bút dạ để các em nhận ra: các màu
da cam, xanh lục, tím ở các loại
màu trên đã được pha chế sẵn như
cách pha màu mà thầy vừa giới
thiệu.


<b>*Hoạt động 3 </b>
<b> Thực hành</b>


-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tập
pha các màu: da cam, xanh lục, tím


-Lắng nghe.


-Trả lời cá nhân.
+Ấm, nóng .
+ Mát, lạnh .


-Quan sát sự hướng dẫn của GV.


-Hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trên giấy nháp bằng màu vẽ của
mình.


-Vẽ vào phần bài tập ở vở thực
hành.


Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
<b>2.Dặn dị:</b>



-Về nhà quan sát màu trong thiên
nhiên và gọi tên màu cho đúng.
-Quan sát hoa, lá và chuẩn bị một
số bông hoa, chiếc lá thật để làm
mẫu vẽ cho bài học sau.


<b>3.Nhận xét tiết học.</b>


-Vẽ vào vở thực hành.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> ***********************</b>
Tốn


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( T 3)</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Tính nhẩm, thực hện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân chia số
có đến 5 chữ số với số có một chữ số


-Tính được giá trị của biểu thức


<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>1.Kiểm tra bài cuõ :</b>


Kiểm tra những em chưa làm
xong bài tập ở lớp của tiết trước.


Nhận xét.


<b>2.Bài mới :</b>
*Giới thiệu bài :
*Hướng dẫn ơn tập:
*Bài tập 1:


-GV yêu cầu HS tính nhẫm và
nêu miệng.


*Bài tập 2:


u cầu HS đọc u cầu của đề
bài.


-Yêu cầu HS nêu lại cách thực
hiện phép cộng, phép trừ, phép
nhân, phép chia.


Yêu cầu HS lên bảng thực
hiện-HS lớp thực hiện vào bảng con.
*Bài tập 3:u cầu HS:


-Xác định yêu cầu của bài tập.


-Lắng nghe.


-Hs tính nhẫm và nêu miệng.


-HS nêu miệng.



-04 HS lên bảng thực hiện – HS lớp
thực hiện vào bảng con.


-04 HS lần lượt nêu:


+Với các biểu thức chỉ có các dấu


Bài 1


Bài 2b


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức.


-Thực hiện vào vở.


GV chấm chữa bài- nhận xét.
<b>3 Củng có – Dặn dị:;</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
làm lại các bài tập hoặc hồn
thành đối với những em thực hiện
chưa xong.


tính cộng và trừ hoặc nhân và chia.
Chúng ta lần lượt thực hiện từ trái
sang phải.


+Với các biểu thức có các dấu tính


cộng, trừ, nhân , chia chúng ta thực
hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.
+Với các biểu thức có chứa dấu
ngoặc, chúng ta thực hiện trong
ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.


-04 HS lên bảng thực hiện.HS lớp
thực hiện vào vở.


A/ 6616
B/ 3400


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> ***********************</b>
Âm nhạc


<b>ÔN TẬP BA BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3</b>
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của ba bài hát đã học ở lớp 3 : Quốc ca VN, Bài
ca đi học, Cung múa hát dưới trăng.


-Biết hát kết hợp vỗ tay( gõ đệm) hoặc vận động theo bài hát.
II.CHUẨN BỊ:


-Các bài hát ôn tập…


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
<b>1.Phần mở đầu:</b>



- Giới thiệu chương trình của lớp 4.
- Giới thiệu nội dung trong tiêt học
hôm nay.


- Cho lớp hát khởi động 1 bài hát.
<b>2.Các hoạt động:</b>


a.Hoạt động 1 : Ôn tập ba bài hát đã
học ở lớp ba


- Cho cả lớp nghe lại ba bài hát.
- Gv hát lại ba bài hát.


- Gọi từng Hs hát lại 3 bài hát.
- Nhận xét – tuyên dương.


- Hs lắng nghe
- Cả lớp hát.


- Cả lớp nghe lại bài hát.
- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tổ chức cho Hs hát cá nhân, theo
nhóm, tổ, cả lớp.


- Nhận xét.
b.Hoạt động 2 :


- Cho Ha lên bảng ghi lại một số kí


hiệu đã học ở lớp ba


- Gv hướng dẫn cho Hs thêm


- Cho Hs hát lại các bài hát đã học ở
lớp 3 và kết hợp các động tác phụ
hoạ


- Gv hướng dẫn cho Hs.
- Nhận xét.


<b>3.Phần kết thúc:</b>


- Cho Hs lại 3 bài hát đã ôn tập.
- Dặn Hs về nhà hát lại và chuẩn bị
cho tiết học sau.


- Hs lên bảng thực hiện


- Hs hát lại


- Hs hát lại
- Hs lắng nghe


- biết hát
đúng giai
điệu và
thuộc lời ca.
- Nhớ một số
kí hiệu ghi


nhạc đã học.


<b> ***********************</b>
<b>Thứ năm, ngày 19 tháng 08 năm 2010</b>
Ngày soạn : 18/08/10 Ngày giảng : 19/08/10


T ập làm văn


<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


-Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.( ND ghi nhớ).


-Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một hai
nhân vật mà nói lên được một điều có ý nghĩa.( mục III )


II.CHUẨN BỊ:


-Giấy khổ to và bút dạ.


-Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ).
III.CÁC HOẠT ĐỘN<b>G DAY – HỌC .</b>


*Bài 2:


Treo bảng phụ có chép sẵn bài Hồ
Ba Bể đã chuẩn bị lên bảng.


+Gọi 02 Hs đọc thành tiếng.
+Hỏi :



-Bài văn có những nhân vật nào ?
-Bài văn có những sự kiện nào xảy
ra đối với nhân vật ?


-Bài văn giới thiệu những gì về hồ
Ba Bể ?


-Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ
Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện?


-02 HS đọc thành tiếng.
-Trả lời cá nhân.


- Bài văn không có nhân vật nào
- Bài văn khơng có sự kiện nào xảy
ra.


- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao,
chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ
Ba Bể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Vì sao ?


-Theo em thế nào là kể chuyện ?
*KẾT LUẬN:


Bài văn hồ Ba Bể khơng phải là
văn kể chuyện mà là văn giới
thiệu về hồ Ba Bể như là một danh


lam thắng cảnh, dịa điểm du lịch.
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến
một số nhân vật.


-Yêu cầu HS nêu ví dụ về các câu
chuyện để minh họa cho nội dung
này.


<b>*Luyện tập :</b>
+Bài tập 1:


Gọi HS dọc yêu caàu.


-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tự làm
bài.


-gọi 2 – 3 HS đọc câu chuyện của
mình.


Nhận xét.
*Bài 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS tự làm bài.


*GỢI Ý:


(Câu chuyện em kể có những nhân
vật: em và người phụ nữ có con


nhỏ. Câu chuyện nói về sự giúp đỡ
của em đối với người phụ nữ .Sự
giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất
đúng lúc, thiết thực vì cơ đang
mang nặng).


*Kết luận: Trong cuộc sống cần
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là
ý nghĩa của câu chuyện các em
vừa kể.


<b>3.Củng cố:</b>


chuyện vì có nhân vật, có cốt truỵên,
có ý nghĩa câu chuyện.Bài Hồ Ba Bể
không phải là văn kể chuyện mà là
bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.


-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.


-03 HS đọc.
-HS tự nêu.


-01 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Suy nghĩ và làm bài.


-2 – 3 HS đọc câu chuyện của mình.


-02 HS đọc yêu cầu.



-HS làm bài vào vở – 01 HS làm trên
bảng lớp.


-Laéng nghe.


-03 Hs thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
<b>4.Dặn dò:</b>


-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Kể lại câu chuyện mà mình xây
dựng cho người thân nghe.


<b> ***********************</b>
Luy


ện từ và câu


<b> LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG.</b>
I.MỤC TIEÂU C ẦN ĐẠT :


-Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học theo bảng mẫu ở bài tập 1.
-Nhận biết được các tiếng giống nhau ở BT2,3


-Hiểu như thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.CHUẨN BỊ.


-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.



TIẾNG ÂM ĐẦU VẦN THANH


-Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
-Bảng phụ cho các bài tập


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1.Kiểm tra bài cũ .</b>


Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích
cấu tạo của tiếng trong các câu
sau :


Ở hiền gặp lành.
Uống nước nhớ nguồn.
GV chấm một số bài tập của HS.
GV Nhận xét ghi điểm.


<b> 2.Bài mới .</b>
*Giới thiệu bài.


-Hỏi : Tiếng gồm mấy bộ phận ?
Đó là những bộ phận nào ?


*Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1 :


-Yêu cầu HS đọc đề bài và thảo
luận nhóm.



-GV phát phiếu cho HS hoạt động


-2 HS lên bảng làm bài.


-Tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần,
thanh.


-Laéng nghe.


-2 HS đọc trước lớp.


-HS nhận đồ dùng học tập.
-HS làm bài trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nhóm.


-GV Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 2.


-u cầu HS đọc đề bài.


-Hỏi : Câu tục ngữ được viết theo
thể thơ nào ? –Trong câu tục ngữ,
hai tiếng nào bắc vần với nhau ?
Bài 3 :


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu HS thực hiện


-Gọi HS Nhận xét và chốt lại lời


giải đúng..


*Bài tập 4:


-Qua 2 bài tập trên em hiểu thế
nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?


-Nhận xét về câu trả lời của HS
và nêu kết luận : 2 tiếng bắt vần
với nhau là 2 tiếng có phần vần
giống nhau. Giống nhau hồn tồn
hoặc khơng giống nhau hồn tồn.
-Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca
dao, thơ đã học có các tiếng bắt
vần với nhau.


Bài 5 :


-Gọi Hs đọc u cầu.


-Nhận xét


-1 HS đọc trước lớp


-Câu tục ngữ được viết theo thể thơ
lục bát


-Hai tiếng (Ngoài – hoài) bắt vần với
nhau, giống nhau cùng có vần oai.
-2 HS đọc .



-HS tự làm bài và lên bảng giải.
-Nhận xét lời giải đúng.


-Các cặp tiếng bắt vần với nhau :
loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh
– nghênh nghênh.


-Các cặp có vần giống nhau hồn
tồn : choắt – thoắt.


-Các cặp có vần giống nhau khơng
hồn tồn : xinh xinh – nghênh
nghênh.


-HS nối tiếp nhau trả lời : Hai tiếng
bắt vần với nhau là hai tiếng có phần
vần giống nhau hoàn toàn hoặc
khơng hồn tồn.


-HS lắng nghe.


Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy


nay


Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm



tröa.


Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan


Hỡi cô tát nước bên đàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
-GV kiểm tra có thể gợi ý : bớt
đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ
đi có nghĩa là bỏ âm cuối.


Nhận xét – nêu đáp án đúng.
<b>4.Củng cố:</b>


-Tiếng có cấu tạo như thế nào ?
Lấy ví dụ tiếng có đủ 3 bộ phận
và tiếng khơng đủ 3 bộ phận.
-Nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và làm tiếp
bài tập.


-Chuẩn bị cho bài sau.


Sao cơ múc ánh trăng vàng đổ đi.
-HS thực hiện nêu và giải thích.
+Chữ bút bớt đầu thành chữ út.


+Bỏ thêm đuơi thành chữ ú.
+Để nguyên thành chữ bút.
-Nêu miệng.


-Nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện
<b> ***********************</b>


Địa lí


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trá Đất theo một tỉ
lệ nhất định.


- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phưong hướng, kí hiệu bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:


-Bản đồ : Thế giới, châu lục, Việt Nam..


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
<b>1. Giới thiệu:</b>


Ghi tựa bài.


<b>*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.</b>
<b>-Giới thiệu về bản đồ.</b>



-GV treo các loại bản đồ lên bảng
theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến
nhỏ : thế giới, châu lục, Việt
Nam,…


-Yêu cầu HS quan sát và đọc tên
các bản đồ trên bảng.


-Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh
thổ được thể hiện trên bản đồ.
-GV Nhận xét bổ sung.


-GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ
thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ
bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.
-HS quan sát theo dõi.


-Quan sát bản đồ và kể tên.


-HS tìm trên bản đồ : Bản đồ thế
giới, Việt Nam,…


-Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhất định.



<b>*Hoạt động 2 : Làm việc cá</b>
<b>nhân.</b>


-GV cho HS quan sát tranh hình 1
và hình 2 và chỉ vị trí của hồ
Hồng Kiếm, đền Ngọc Sơn trên
từng hình.


-GV cho HS đọc nội dung sgk
-Ngày nay muốn vẽ bản đồ thì
chúng ta phải làm như thế nào ?
-Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà
bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản
đồ dịa lí Việt Nam ?


-GV Nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 3 : Làm việc theo</b>
<b>nhóm.</b>


<b>Một số yếu tố của bản đồ.</b>


-HS dựa vào nội dung kiến thức
sgk, quan sát bản đồ trên bảng và
thảo luận nhóm.


+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Trên bản đồ người ta thường quy
định các hướng như thế nào ?
+Chỉ các hướng trên bản đồ dịa lí


Việt Nam ?


+Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
+Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2 và cho
biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu m trên thực tế ?


+Bảng chú giải ở hình 3 có những
kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được
dùng để làm gì ?


-GV Nhận xét bổ sung.


-GV kết luận : Một số yếu tố của
bản đồ mà các em vừa tìm hiểu
đó là tên của bản đồ, phương
hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
<b>*Hoạt động 3 : Thực hành vẽ</b>
<b>một số kí hiệu bản đồ.</b>


-hoạt động cả lớp.HS chỉ ra trên
hình.


-HS tự trả lời.


-Vẽ theo tỉ lệ khác nhau.


-01 HS đọc sgk và cả lớp cùng trả
lời câu hỏi theo nhóm.



-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Hoạt động nhóm đơi.


2 HS cùng thực hiện, một em vẽ
kí hiệu và em kia nêu kí hiệu đó
thể hiện cái gì.


-GV tổng kết bài.
<b>2. Cũng cố.</b>


-GV cho HS nhắc lại khái niệm
của bài.


-Hỏi tựa bài.


-Nội dung của bài học.
<b>3.Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài tiếp
theo.


-nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b> ***********************</b>


Tốn



<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.


-Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
-GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột).


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>


<b>1Kiểm tra bài cũ :</b>


KT những em chưa làm xong các
bài tập ở tiết trước.


Nhận xét.
<b>2.Bài mới </b>
*Giới thiệu bài:


*Giới thiệu biểu thức có chứa
một chữ.


a)Biểu thức có chứa một chữ.
-GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví
dụ.



-GV hỏi:


+Muốn biết bạn Lan có tất cả
bao nhiêu quyển vở ta làm thế
nào?


-GV treo baûng số như phần bài
hoc SGK và hỏi : Nếu mẹ cho


-HS lắng nghe.


-02 HS đọc bài tốn.
-HS hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn
Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở?


-GV nghe HS trả lời và viết 1
vào cột thêm, viết 3 + 1 vào cột
có tất cả.


-GV làm tương tự với các trường
hợp thêm 2,3,4,... quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển
vở, nếu mẹ cho lan thêm a quyển
vở thì Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở ?


-GV giới thiệu : 3 + a được gọi là


biểu thức có chứa một chữ.


-GV yêu cầu HS nhận xét để
thấy biểu thức có chứa một chữ
gồm số, dấu tính và một chữ.
b)Giá trị của biểu thức chứa một
chữ.


-GV hỏi và viết lên bảng : Nếu a
= 1 thì 3 + a = ?


-GV nêu:Khi đó ta nói 4 là một
giá trị của biểu thức 3 + a.


-GV làm tương tự với a = 2,3,4,...
-GV hỏi : Khi biết giá trị cụ thể
của a, muốn tính giá trị của biểu
thức 3 + a ta làm thế nào?


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta
tính được gì ?


<b>*Luyện tập :</b>
*bài tập 1:


-GV: bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?


-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b
và yêu cầu HS đọc biểu thức


này.


-Chúng ta phải tính giá trị của
biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao


thêm.


-Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì
bạn Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở.


-Nếu a = 1 thì 3 + a =3 + 1 = 4


-Ta thay giá trị của a vào biểu thức
rồi thực hiện tính.


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trị của biểu thức.


-02 HS đọc.


-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b
bằng 4.


-Neáu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10


-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b
= 4 là 6 + 4 = 10



-HS làm bài vào vở.


-Giá trị của biểu thức 115 – c với c =
7 là 115 – 7 = 108


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nhieâu ?


-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b
với b = 4 là bao nhiêu?


-GV yêu cầu HS tự làm các phần
còn lại của bài.


-GV hỏi : Giá trị của biểu thức
115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?
-Giá trị của biểu thức a + 80 với
a = 15 là bao nhiêu?


*Bài 2:


-GV vẽ lên bảng các bảng số như
bài tập 2 SGK.


-GV hỏi về bảng thứ nhất : Dòng
thứ nhất trong bảng cho em biết
điều gì ?


-Dịng thứ hai trong bảng này cho
biết điề gì?



-x có những giá trị cụ thể nào ?
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu
thức 125 + x là bao nhiêu?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần
còn lại của bài.


Chấm chữa bài.


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a =
15 là 115 – 7 = 108.


-Giá trị của biểu thức a + 80 với a =
15 là 15 + 80 = 95.


-HS đọc bảng.


-Cho biết giá trị cụ thể của x ( hoặc
y ).


-Giá trị của biểu thức 125 + x tương
ứng với từng giá trị của x ở dịng trên.
-x có giá trị là 8, 30, 100.


-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125
+ x = 125 +8 = 133.


-02 HS lên bảng thực hiện, HS lớp
thực hiện vào vở.



HS lớp nhận xét bài cho bạn.


Bài 2a


x 8 30 100


125 + x 125 + 8 = 133 125 + 30 =155 125 +100=225


*Baøi 3:


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: nêu biểu thức trong phần a?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 250 + m với những giá trị nào
của m ?


-Muốn tính giá trị biểu thức 250 +
m với m = 10 em làm thế nào ?
-GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
-KT vở của HS – Nhận xét.


-01 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.


-Tính giá trị của biểu thức 250 + m
với m = 10; m = 0; m =80; m =30
-Với m = 10 thì biểu thức 250 + m =
250 + 10 = 260


-HS làm bài vào vở sau đó đổi vở


để kiểm tra chéo cho nhau.


a) Với m = 10 thì 250 + m = 250 +


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3.Cụng coẫ – daịn dò:</b>


-GV: Bạn nào có thể cho một ví dụ
về biểu thức có chứa một chữ.
+GV tổng kết giờ học,dặn dị về
nhà hồn thành các bài tập nếu làm
chưa xong.


10 = 260


Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0
= 250


Với m = 80 thì 250 + m = 250 +
80 = 330


Với m = 30 thì 250 + m = 250 +
30 = 280


b) Với n= 10 thì 873 – n = 873 –
10 = 863.


Với n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 =
873.


Với n= 70 thì 873 – n = 873 –


70 = 803.


Với n= 300 thì 873 – n = 873 –
300 = 573.


-HS nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
<b> ***********************</b>


Kĩ thuật


<b>VAÄT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(T 1).</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản thường dùng dể cắt, khâu, thêu.


II.CHUẨN BỊ:


*Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:


-Một số mẫu vải ( vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoa, vải kẻ, vải trắng, vải
màu,..) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.


-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).


-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ( kéo làm bằng inóc, kéo làm bằng hợp kim của sắt,
kéo bấm chỉ,...).



-Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến (dùng để vuốt nhọn đầu chỉ trước
khi xâu kim),phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thướt dẹt, thước dây dùng trong
cắt may, đê, khuy


cài, khuy bấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1.Giới thiệu bài:</b>


-GV giới thiệu một số sản phẩm
may, khâu thêu ( túi vải, khăn tay,
vỏ gối...) và nêu: đây là những sản
phẩm được hoàn thành từ cách khâu,
thêu trên vải. Học bài hôm nay các
em sẽ nắm được điều đó.


Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1 </b>


GV hướng dãn HS quan sát, nhận
xét về vật liệu khâu, thêu.


a)Vaûi.


-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội
dung a ( SGK ) với quan sát màu
sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một
số mẫu vải để nêu nhận xét về đăc
điểm của vải.


-GV nhận xét, bổ sung ( nếu HS trả


lời thiếu).


-Hướng dẫn HS chọn loại vải để học
khâu, thêu. Chọn vải trắng hoặc vải
màu có sợi thô, dày như vải sợi
bông, vải sợi pha. Không nên sử
dụng vải lụa, xa tanh, vải ni lơng...vì
những loại vải này mềm, nhũn, khó
cắt, khó vạch dấu và khó khâu,
thêu.


b)Chæ.


-Yêu cầu HS đọc nội dung b và trả
lời câu hỏi theo hình 1 ( SGK ).
-GV giới thiệu một số mẫu chỉ để
minh họa đặc điểm chính của chỉ
khâu, chỉ thêu.


*Lưu ý với HS:


-Muốn có đường khâu, thêu đẹp
phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và
độ dai phù hợp với độ dày và độ dai
của sợi vải.


Kết luận nội dung b như SGK.


-Lắng nghe.



-Nhiều HS nhắc laïi.


-HS quan sát theo sự hướng dẫn
của GV.


-01 HS đọc nội dung SGK.
-Quan sát và nêu nhận xét.


-Lắng nghe và theo dõi sự hướng
dẫn của GV.


-01 HS đọc nội dung b SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>*Hoạt động 2 </b>


Gv hưóng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm
và cách sử dụng kéo.


-Hướng dẫn HS quan sát hình 2
(sgk) và gọi HS trả lời các câu hỏi :
+Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt
vải ; So sánh sự giống nhau, khác
nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt
chỉ.


-GV sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ
để bổ sung đặc điểm cấu tạo của
kéo và so sánh cấu tạo, hình dáng
của hai loại kéo.



-GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ
( Kéo bấm) trong bộ dụng cụ khâu
thêu để mở rộng kiến thức.


-Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần
dược vặn chặt vừa phải.Nếu vặn
chặt quá hoặc lỏng quá đều không
cắt được vải.


-Yêu cầu HS quan sát hình 3 ( sgk )
và trả lời câu hỏi:


-Trình bày cách cầm kéo cắt vải ?
-Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt
vải.


-Yêu cầu HS cầm kéo cắt vải.


Nhận xét – sửa sai ( nếu HS thực
hiện sai).


<b>*Hoạt động 3 :</b>


GV hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 6
( SGK ) và kết hợp quan sát mẫu
một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,
thêu để nêu tên và tác dụng của
chúng.



Nhận xét và kết luận:


+Thước may : dùng để đo vải, vạch
dấu trên vải.


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.


-Quan sát sự hướng dẫn của GV.


-Laéng nghe.


-Quan sát hình 3 sgk và trả lời câu
hỏi.


-Quan sát hình 6 sgk và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+Thước dây : được làm bằng vải
tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo
các số đo trên cơ thể.


+Khung thêu cầm tay : Gồm 2
khung tròn lồng vào nhau.Khung
trịn to có vít để điều chỉnh.Khung
thêu có tác dụng giữ cho mặt vải
căng khi thêu.


+Khuy cài, khuy bấm : dùng để đính
vào nẹp áo, quần và nhiều sản


phẩm may mặc khác.


+Phấn may dùng để vạch dấu trên
vải.


<b>3.Củng cố:</b>
Yêu cầu HS:


-Qua bài học em cần lưu ý những
gì?


<b>4.Dặn dò:</b>


-Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau
<b>5.Nhận xét tiết học.</b>


-Nêu mieäng.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> ***********************</b>
<b>Thứ sáu, ngày 20 tháng 08 năm 2010</b>
Ngày soạn : 19/08/10 Ngày giảng : 20/08/10


T ập làm văn


<b>NHAÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


-Bước đầu hiểu thế nào là nhân vât (ND ghi nhớ)



-Nhân biết được tính cách của những người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong
câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III ).


-Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân
vật (BT2, mục III).


II.CHUẨN BỊ:
-Bảng kẻ sẵn:


Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người,
đồ vật, cây cối)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Gọi 02 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Bài văn kể chuyện khác bài văn
không phải là văn kể chuyện ở
những điểm nào ?


-Gọi 02 HS kể lại câu chuyện đã
dặn ở tiết trước.


Nhận xét.
<b>2.Bài mới </b>
*Giới thiệu bài:


Vậy nhân vật trong truyện thuộc
đối tượng nào ? Nhân vật trong
truyện có dặc điểm gì ? Cách xây


dựng nhân vật trong truyện như thế
nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp các
em điều đó.


Ghi tựa bài.
*Tìm hiểu ví dụ.
*Gọi HS đọc u cầu.


Hỏi:-Các em vừa học những câu
chuyện nào ?


-Yêu câøu HS hoạt động nhóm hồn
thành bài tập.


-u cầu đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


Hỏi:


-Nhân vật trong truyện có thể là
ai ?


*Giảng:…
*Bài 2:


-Gọi 01 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi.



Nhận xét.
Tóm ý đúng:
- Hỏi:


-Nhờ đâu mà em biết tính cách của
nhân vật?


*Giảng bài:


Tính cách của nhân vật được bộc lộ


- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.


-Lắng nghe
.-HS tự trả lời.


-Nhiều Hs nhắc lại.
-01 HS đọc yêu cầu sgk.
-Trả lời cá nhân.


(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích
hồ Ba Bể).


-Hoạt động nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


-Trả lời cá nhân.



-01 HS đọc u cầu.
-Thảo luận nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

qua hành động, lời nói, suy nghĩ
của nhân vật.


+Gọi 02 HS đọc phần ghi nhớ sgk.
-Yêu cầu HS nêu ví dụ về tính cách
của nhân vật trong những câu
chuyện mà em đã được nghe hoặc
đọc.


*Luyện tập
*Bài 1:


-Gọi 02 HS đọc nội dung.
-Hỏi:


+Câu chuyện ba anh em có những
nhân vật nào ?


+Nhìn vào tranh minh họa em thấy
ba anh em có gì khác nhau?


-u cầu học sinh đọc thầm câu
chuyện và trả lời câu hỏi.


+Bà nhận xét về tính cách của từng
cháu như thế nào ? Dựa vào căn cứ


nào mà nhận xét như vậy ?


+Theo em nhờ đâu bà có nhận xét
như vậy ?


+Em có đồng ý với những nhận xét
của bà về tính cách của từng cháu
khơng ? Vì sao ?


Nhận xét – hướng dẫn HS bổ sung
– Sửa sai ( nếu có).


*Giảng:…
*Bài 2:


-Gọi 02 HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận về tình
huống để trả lời câu hỏi:


-Nếu là người biết quan tâm đến
người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
-Nếu là người không biết quan tâm
đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì ?
*GV kết luận về hai hướng kể
chuyện.Chia lớp thành hai nhóm
yêu cầu mỗi nhóm kể theo một


-Lắng nghe.



-Nêu miệng cá nhân.
-Lắng nghe.


-02 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS tự nêu.


-02 HS đọc nội dung bài tập.
-Trả lời cá nhân.


-Câu chuyện có các nhân vật :
Ni-ki-ta, Cơ sa, Chi-ôm-ca, bà ngoại.
-Ba anh em tuy giống nhau nhưng
hành động sau bữa ăn lại rất khác
nhau.


-02 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận.Và nối tiếp nhau trả lời.


-HS lớp nhận xét – bổ sung cho
bạn.


-Laéng nghe.


-02 HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hướng.


Nhận xét – sửa sai ( nếu có).
GỢI Ý:



Bài làm 1:dán lên bảng


- u cầu Hs làm theo nhóm…
Bài làm 2:


-dán lên bảng, Hs thảo luận và làm…
<b>4.Củng cố:</b>


-u câøu HS nêu lại ghi nhớ của
bài văn kể chuyện.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Học thuộc ghi nhớ.


-Viết lại câu chuyện mà mình đã
xây dựng vào vở và kể lại cho
người thân nghe.


-Luôn quan tâm đến người khác.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b> ***********************</b>
Khoa h ọc


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI.</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường


như : lấy vào ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí-cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hồn thành õ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
GDBVMT :Ta cần giữ bầu khơng khí sạch .


II.CHUẨN BỊ:


-Các hình minh họa trang 6 SGK.


-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ : thức ăn, nước, Không khi, phân,
Nước tiểu, Khí cacbon nic.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
<b>*Hoạt động khởi động </b>


-Kiểm tra bài cũ:


u cầu HS trả lời các câu hỏi
sau:


-Tên bài hôm trước?


-Giống như thực vật, động vật,
con người cần những gì để duy trì
sự sống? Và hơn hẳn chúng, con
người cần những gì để sống?


Nhận xét.
*Giới thiệu bài



-03 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1 :</b>


<b>Trong quá trình sống con người</b>
<b>lấy những gì và thải ra những gì</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
và thảo luận theo cặp.


+Yêu cầu: Các em hãy quan sát
hình minh họa trong trang 6 SGK
và trả lời các câu hỏi sau:


-Trong q trình sớng của mình,
cơ thể lâùy vào và thải ra những
gì?


Nhận xét – bổ sung cho HS ( nếu
có ).


*Kết luận:


Hằng ngày cơ thể người phải lấy
từ mơi trường thức ăn. Nước uống,
khí ô xy và thải ra ngồi mơi
trường phân, nước tiểu, khí
cacbơníc.


GDBVMT:Trong q trình trao đổi


chất con người thải ra mơi trường
phân nước tiểu ;khí cacbơníc những
thứ ấy ta xử lý ra sao?


GV :Ta cấn xử lý dúng cách để tốt
cho sức khoẻ .


Yêu cầu HS đọc mục: “Bạn cần
biết” và trả lời câu hỏi:


-Theo em q trình trao đổi chất
là gì?


Nhận xét – Kết luận:


-Hằng ngày cơ thể người phải lấy
thức ăn từ mơi trường xung quanh
thức ăn, nước uống, khí ơ xy và
thải ra phân, nước tiểu, khí
cac-bơ-nic, và biết được cách BVMT
rất quan trọng


<b> *Hoạt động 2 </b>


<b>Trò chơi “ ghép chữ vào ô</b>
<b>trống”</b>


- HS quan sát.


-HS quan sát tranh và thảo luận


các câu hỏi của GV.


-Đại diện nhóm trả lời.


-Lắng nghe.


-02 HS đọc.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe.


Ta xử lý đúng cách...


-HS ngồi theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

GV chia lớp thành 4 nhóm theo tổ.
Và yêu cầu:


+Các nhóm thảo luận về sơ đồ
trao đổi chất giữa cơ thể người và
mơi trường.


+Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


Gọi mỗi nhóm 01 HS trình bày
từng nội dung của sơ đồ.


-Nhận xét – tuyên dương.
<b>*Hoạt động 3 </b>



<b>Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ</b>
<b>thể người với môi trường..</b>


-GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ
sự trao đổi chất theo nhóm đơi.
-Gọi HS lên bảng trình bày sản
phẩm của mình.


Nhận xét- Tuyên dương.
<b>3.Củng cố:</b>


-Hỏi tên bài học.
-Nội dung của bài.
<b>4.Dặn dò:</b>


-Học bài và chuẩn bị bài sau.


-02 HS ngồi cùng bàn tham gia
vẽ.


- Nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm.


-Nêu miệng.


-Lắng nghe về nhà thức hiệ


<b> ***********************</b>
Tốn



<b>LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU C ẦN ĐẠT :


-Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
-Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Đề bài toán 1a,1b,3 chép sẵn trên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
<b>1.Kiểm tra bài cũ </b>


-KT những HS chưa hoàn thành
các bài tập của tiết trước.


Nhận xét- sửa sai ( nếu có).
<b>2.Bài mới </b>


a.Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ghi tựa bài.


b. Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:


GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả
lời:


-Baøi tập yêu cầu chúng ta điều
gì?



-GV treo bảng phụ đã chép sẵn
nội dung bài tập 1a và yêu cầu
HS đọc đề bài.


-Hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta
tính giá trị của biểu thức nào?
-Làm thế nào để tính giá trị của
biểu thức 6 x a với a = 5?


Yêu cầu HS thực hiện các phần
còn lại vào vở nháp.


-GV chữa bài phần a,b và yêu
cầu HS làm tiếp phần còn lại.
*Bài tập 2:


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
nhắc HS các biểu thức trong bài…
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Chấm chữa bài cho HS.


*Bài tập 4:


Yêu cầu HS nhắc lại cách tính
chu vi hình vuông.


-Nếu hình vuông có cạnh a thì
chu vi là bao nhiêu?


-GV giới thiệu: Gọi chu vi của


hình vng là P. Ta có: P = a X 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4,
sau đó thực hiện vào vở.


-Nhắc lại.


-HS trả lời cá nhân.


-Tính giá trị của biểu thức.
-01 HS đọc thầm.


HS trả lời cá nhân.


-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện
phép tính 6 x 5 = 30.


-02 Hs lên bảng làm, mỗi Hs 1
phần, HS làm vào vở nháp.


-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4
HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
vở.


-02 HS nhắc lại.


Muốn tính chu vi hình vng ta lấy
số đo cạnh nhân với 4.


-Nếu hình vng có chnhj là a thì


chu vi của hình vng là a X 4.
-03 Hs đọc cơng thức tính chu vi
của hình vng.


-02 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.


Baøi giải.


A) Chu vi cuả hình vuông là:
3 x 4 = 12( cm )


b) Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)


c) Chu vi của hình vuông là:


Bài 1


Bài 2 (2câu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

+Chấm chữa bài cho HS.
<b>3.Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà thực hiện tiếp nếu chưa
hoàn thành các bài tập.


8 x 4 = 32 ( m )



-HS lắng nghe và thực hiện.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1</b>



I.M


ỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


-Hs biết được nội dung của tiết sinh hoạt.
-Hs nhận xét đúng sai về các bạn trong lớp
-Hs ca múa hát tập thể


II.NỘI DUNG:
<b>1.Ổn định:</b>


- Cho lớp hát bài hát tập thể.
<b>2.Nội dung :</b>


- Cho lớp trưởng đánh giá lại tình
hình tuần học vừaB qua.


- Các tổ báo cáo tình hình về tổ
- Gv nhận xét lại tuần học vừa qua.
+ Ưu điểm :


Đi học điều


Có chuẩn bị bài khi đến lớp
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ
Sinh hoạt tốt 15’ đầu giờ


+Nhược điểm


Một số bạn vẫn đang nói chuyện
riêng nhiều trong giờ học như
:BẢO:ĐOÀN,VĨ,HƯƠNG,…


Phần đọc bài còn yếu…
Về nhà cần luyện chữ viết


-Tuyên dường các bạn học tốt
trong tuần học vừa qua


<b>3.Kế hoạch:</b>


- Tiếp tục duy trì và phát huy các
ưu điểm.


- Khắc phục các khuyết điểm
- Học bình thường.


- tham gia vệ sinh trường lớp
xanh, sạch đẹp…


<b>4.Sinh hoạt văn nghệ</b>


- Lớp hát bài hát tập thể
- Lớp trưởng…


- Các tổ báo cáo.


- Hs lắng nghe


- Lớp bình bầu…LÍ CHIÊU
,BIỂN,MỸ ĐẦY ,TÙNG ,


- Hs thực hiện.


- Lớp ca múa hát tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×