Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2019 - 2020 THPT Thuận Thành số 3 chi tiết - Mã đề 136 | Vật Lý, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT BẮC NINH


TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 3 <b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I<sub>NĂM HỌC 2019 – 2020</sub></b>
<b>Mơn: Vật lí Lớp: 11 </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <i>(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)</i>


<b>Mã đề thi </b>
<b>136</b>
<b>Họ và tên:……….Lớp:………...……..……</b>


<b>Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện phẳng bằng U = 300 V. Một hạt bụi nằm cân bằng giữa hai</b>
bản của tụ điện và cách bản dưới của tụ điện một khoảng d1 = 0,8 cm. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm
đi một lượng ΔU = 60 V thì sao bao lâu hạt bụi sẽ rơi xuống bản tụ dưới


<b>A. 0,05s</b> <b>B. 0,01s</b> <b>C. 0,09s</b> <b>D. 0,02s</b>


<b>Câu 2. Một nguồn điện có suất điện động là ξ, cơng của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua</b>
nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là:


<b>A. ξ = qA.</b> <b>B. A = q</b>2<sub>ξ.</sub> <b><sub>C. A = qξ.</sub></b> <b><sub>D. q = Aξ.</sub></b>
<b>Câu 3. Đơn vị điện dung là gì?</b>


<b>A. Vơn</b> <b>B. Fara</b> <b>C. Vôn trên mét</b> <b>D. Culông</b>


<b>Câu 4. Cường độ điện trường do một điện tích 4.10</b>-8<sub>C gây ra tại điểm cách nó 5cm trong chân khơng là bao</sub>
nhiêu biết hệ số tỉ lệ k=9.109<sub>Nm</sub>2<sub>/C</sub>2


<b>A. 7200 V/m</b> <b>B. 720000V/m</b> <b>C. 144000V/m</b> <b>D. 1440V/m</b>
<b>Câu 5. Đổi đơn vị: 1 nanôfara (1nF) bằng bao nhiêu fara (F):</b>



<b>A. 10</b>-6<sub>F</sub> <b><sub>B. 10</sub></b>-9<sub>F</sub> <b><sub>C. 10</sub></b>-12<sub>F</sub> <b><sub>D. 10</sub></b>-3<sub>F</sub>


<b>Câu 6. Một tụ điện có điện dung 2.10</b>-5<sub>F, được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ khi đó là:</sub>


<b>A. 8.10</b>-4<sub>C</sub> <b><sub>B. 8C</sub></b> <b><sub>C. 0,08C</sub></b> <b><sub>D. 800C</sub></b>


<b>Câu 7. Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn</b>
<b>A. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.</b> <b>B. hai mảnh đồng.</b>
<b>C. hai mảnh nhôm.</b> <b>D. hai mảnh tôn.</b>


<b>Câu 8. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R</b>1=3Ω, R2=5Ω. Điện trở tương đương là:


<b>A. 8 Ω</b> <b>B. 2 Ω</b> <b>C. 15 Ω</b> <b>D. 15/8 Ω</b>


<b>Câu 9. Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:</b>


<b>A. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.</b>
<b>B. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương.</b>


<b>C. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm.</b>


<b>D. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, vật nhiễm điện âm là vật dư electron.</b>


<b>Câu 10. Đặt điện tích q trong điện trường với vecto cường độ điện trường có độ lớn là E. Lực điện tác dụng</b>
lên điện tích có độ lớn:


<b>A. q – E.</b> <b>B. q/E.</b> <b>C. qE.</b> <b>D. q + E.</b>


<b>Câu 11. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng</b>
hoạt động:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. Quạt điện</b> <b>D. Bóng đèn huỳnh quang</b>
<b>Câu 12. Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dịng điện</b>


<b>A. có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.</b> <b>B. có nguồn điện.</b>
<b>C. có hiệu điện thế.</b> <b>D. có điện tích tự do.</b>


<b>Câu 13. Trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 6.10</b>3<sub> V/m, người ta dời điện tích q = 5.10 </sub>–
9<sub>C từ M đến N, với MN = 20 cm và MN hợp với E một góc </sub>

<sub></sub>

<sub> = 60</sub>o<sub>. Cơng của lực điện trường trong sự dịch</sub>
chuyển đó bằng:


<b>A. – 6.10 </b>–6<sub>J</sub> <b><sub>B. 3.10 </sub></b>–6<sub> J.</sub> <b><sub>C. A = 6.10 </sub></b>–6<sub>J.</sub> <b><sub>D. – 3.10 </sub></b>–6<sub> J.</sub>
<b>Câu 14. Biết hiệu điện thế U</b>MN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng:


<b>A. V</b>M-VN=3V <b>B. V</b>N-VM=3V <b>C. V</b>M=3V <b>D. V</b>N=3V


<b>Câu 15. Vào mùa hanh khơ, trong bóng tối, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có vệt sáng trên áo len và có</b>
tiếng nổ lách tách. Đó là do


<b>A. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.</b> <b>B. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.</b>
<b>C. hiện tượng nhiễm điện cọ xát.</b> <b>D. do va chạm giữa các sợi vải của áo.</b>


<b>Câu 16. Một điện tích q dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong</b>
điện trường đều E cùng hướng với vecto BC và E = 3000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm AB là


<b>A. 0,4.10</b>-6<sub>V</sub> <b><sub>B. -10V</sub></b> <b><sub>C. 10V</sub></b> <b><sub>D. 300V</sub></b>


<b>Câu 17. Trong các loại pin điện hóa, có sự chuyển hóa năng lượng nào sau đây thành điện năng?</b>
<b>A. hóa năng.</b> <b>B. cơ năng.</b> <b>C. nhiệt năng.</b> <b>D. quang năng.</b>



<b>Câu 18. Hạt nhân nguyên tử Hidro có điện tích Q =+1,6.10</b>-19<sub>. Electron của ngun tử (q= -1,6.10</sub>-19<sub>) cách hạt</sub>
nhân một khoảng r = 5.10-11 <sub>m. Cho k=9.10</sub>9<sub>Nm</sub>2<sub>/C</sub>2<sub>.Xác định lực điện tác dụng giữa hạt nhân và electron:</sub>


<b>A. Lực hút có độ lớn 9,2.10</b>-8<sub>N</sub> <b><sub>B. Lực đẩy có độ lớn 1.10</sub></b>-17<sub>N</sub>
<b>C. Lực hút có độ lớn 4,5.10</b>-8<sub>N</sub> <b><sub>D. Lực đẩy có độ lớn 5,6.10</sub></b>-11<sub>N</sub>


<b>Câu 19. Cho hai tụ điện có điện dung C1 và C</b>2=12 μF được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ điện là 18
μF. Điện dung C1 bằng:


<b>A. 30 μF</b> <b>B. 36 μF</b> <b>C. 6 μF.</b> <b>D. 15 μF.</b>


<b>Câu 20. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện có điện trở trong r và mạch ngồi có điện trở R thì cường độ</b>
dòng điện trong mạch


<b>A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.</b> <b>B. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.</b>
<b>C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.</b> <b>D. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngồi.</b>
<b>Câu 21. Một bóng đèn Compact – UT 40 có ghi 11 W, giá trị 11 W này là gì</b>


<b>A. điện áp đặt vào hai đầu bóng đèn.</b> <b>B. cơng suất của đèn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 22. Một electron chuyển động dọc theo hướng đường sức của điện trường đều có E = 364 V/m với vận</b>
tốc đầu 3,2.106<sub> m/s. Cho m</sub>


e=9,1.10-31kg, e=-1,6.10-19C. Quãng đường electron đi thêm được tới khi dừng lại
là:


<b>A. 0,08 dm;</b> <b>B. 0,04 m;</b> <b>C. 0,08 cm;</b> <b>D. 0,08 m;</b>
<b>Câu 23. Công suất của một nguồn điện được xác định theo công thức:</b>


<b>A. P = ξIt.</b> <b>B. P = UI.</b> <b>C. P = UIt.</b> <b>D. P = ξI.</b>



<b>Câu 24. Một acquy thực hiện công 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2C trong tồn mạch. Suất điện động</b>
của nguồn là:


<b>A. 6V</b> <b>B. 24V</b> <b>C. 6C</b> <b>D. 24C</b>


<b>Câu 25. Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?</b>


<b>A. nhiệt kế.</b> <b>B. ampe kế.</b> <b>C. Lực kế.</b> <b>D. Công tơ điện.</b>
<b>Câu 26. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:</b>


<b>A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.</b>
<b>B. Dùng pin hay ácquy mắc thành mạch kín.</b>


<b>C. Nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở nhỏ.</b>
<b>D. Khơng mắc cầu chì cho mạch điện.</b>


<b>Câu 27. Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một</b>
dịng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó cơng suất của nguồn điện này là:


<b>A. 0,1W</b> <b>B. 10W</b> <b>C. 30W</b> <b>D. 0,9W</b>


<b>Câu 28. Theo định luật Jun – Len xơ, nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn ln:</b>
<b>A. Tỉ lệ thuận với cường độ dịng điện.</b>


<b>B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện.</b>
<b>C. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dịng điện.</b>
<b>D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.</b>


<b>Câu 29. Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm A có thế năng 6 J đến điểm B thì lực điện</b>


sinh cơng 3,5 J. Thế năng tại điểm B là:


<b>A. +3,5J</b> <b>B. 0J</b> <b>C. -2,5J</b> <b>D. +2,5J</b>


<b>Câu 30. Một nguồn điện có điện trở trong r được mắc với điện trở 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế</b>
giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch là


<b>A. I=2,5A.</b> <b>B. I=25A.</b> <b>C. I=12A.</b> <b>D. I=120A.</b>


<b>Câu 31. Cho hai điện tích q</b>1 = Q và q2 = 0,5Q. Người ta đo được lực tĩnh điện mà điện tích q1 tác dụng lên
điện tích q2 có độ lớn là 5 mN. Lực tĩnh điện mà điện tích q2 tác dụng lên điện tích q1 có độ lớn là:


<b>A. 1 mN.</b> <b>B. 5 mN.</b> <b>C. 2,5 mN.</b> <b>D. 10 mN.</b>


<b>Câu 32. Một electron (q=-1,6.10</b>-19<sub>C) bay từ M đến N trong một điện trường đều, giữa hai điểm có hiệu điện</sub>
thế UMN=100V. Cơng mà lực điện sinh ra là:


<b>A. -1,6.10</b>-19<sub>J</sub> <b><sub>B. 1,6.10</sub></b>-17<sub>J</sub> <b><sub>C. -1,6.10</sub></b>-17<sub>J</sub> <b><sub>D. 1,6.10</sub></b>-19<sub>J</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. 20C</b> <b>B. 40C</b> <b>C. 10C</b> <b>D. 30C</b>


<b>Câu 34. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở trong r = 2,5 Ω, mạch</b>
ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngồi lớn nhất
thì điện trở R phải có giá trị:


<b>A. R=3Ω.</b> <b>B. R=2Ω.</b> <b>C. R=1Ω.</b> <b>D. R=4Ω.</b>


<b>Câu 35. Một điện tích điểm + Q nằm tại tâm của một vịng trịn. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q</b>
tại các điểm khác nhau trên đường trịn đó sẽ:



<b>A. cùng chiều.</b> <b>B. cùng phương, chiều và độ lớn.</b>
<b>C. cùng phương.</b> <b>D. cùng độ lớn.</b>


<b>Câu 36. Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện ξ = 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị</b>
của biến trở thì thấy đồ thị cơng suất tiêu thụ trên tồn mạch có dạng như hình vẽ. Cơng suất tiêu thụ cực đại
trên mạch là:


<b>A. 20W</b> <b>B. 30W</b> <b>C. 40W</b> <b>D. 10W</b>


<b>Câu 37. Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây</b>
không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy
nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600<sub>. Độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10</sub>
m/s2<sub>.</sub>


<b>A. 40 μC.</b> <b>B. 4 μC.</b> <b>C. 0,4 μC</b> <b>D. 4 nC.</b>


<b>Câu 38. Khi mắc điện trở R1 = 3 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dịng điện trong mạch có cường độ</b>
2A. Khi mắc thêm R2 = 1 Ω nối tiếp với R1 thì dịng điện trong mạch là 1,6A. Suất điện động và điện trở trong
của nguồn điện là:


<b>A. 12V,3Ω.</b> <b>B. 15V,4Ω.</b> <b>C. 10V,2Ω.</b> <b>D. 8V,1Ω.</b>
<b>Câu 39. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong khơng khí có đặt hai điện tích q</b>1=4.10-6C,


q2= -6,4.10-6C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại<i>C</i><b>, biết AC = 12 cm, BC </b>
= 16 cm


<b>A. 33,6.10</b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>B. 3,36.10</sub></b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>C. 23,6.10</sub></b>5<sub>V/m</sub> <b><sub>D. 2,36.10</sub></b>5<sub>V/m</sub>


<b>Câu 40. Một ấm điện có hai dây dẫn R</b>1 và R2 để đun nước.Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi trong
thời gian t1 = 15 phút, nếu chỉ dùng dây R2 thì nước sẽ sơi sau thời gian t2 = 5 phút. Nếu dùng cả hai dây mắc


song song thì nước sẽ sơi sau thời gian là:


<b>A. t = 10 phút.</b> <b>B. t = 3,75 phút.</b> <b>C. t = 7 phút.</b> <b>D. t = 20 phút.</b>
<b></b>


</div>

<!--links-->

×