Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi thử Olympic môn Địa lớp 11 năm 2020 - 2021 THPT Quang Trung - Lần 3 có đáp án | Lớp 11, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>


<b>TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG</b>



<b>KÌ THI OLYMPIC 10-3 LẦN III</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHẦN 1: ĐỀ THI
Câu 1: ( 4 điểm)


a. Trình bày sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước
đang phát triển.


b. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế, các nước đang phát triển( trong đó có Việt Nam) cần phải làm
gì?


Câu 2: ( 4 điểm)


a. Trình bàynhững điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
nước ta?


b. Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước ta?
c. Ý nghĩa của quốc lộ 1A


Câu 3: ( 4 điểm)


a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh từ năm 2000 – 2007
ngành ngoại thương nước ta có sự chuyển biến tích cực.


b. Giải thích tại sao trong thời gian gần đây giá trị xuất khẩu ln thấp hơn giá trị nhập khẩu?
c. Trình bày cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta. Tại sao cần phải phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm?



Câu 4: ( 4 điểm)


a. Sự phân hóa tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển công nghiệp Hoa Kì?
b. So sánh sự khác nhau của cơng nghiệp giữa Nhật Bản và Hoa Kì?


Câu 5: ( 4 điểm)
Cho bảng số liệu sau:


GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU GIAI ĐOẠN 1995 – 2010 ( ĐƠN VỊ; TỈ USD)


Năm 1995 1998 2000 2004 2007 2010


Xuất khẩu 584,4 382,14 781,13 818,52 1162,98 1831,90


Nhập khẩu 770,85 944,35 1259,30 1525,68 2016, 98 2329,70


a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa kì


Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì trong giai đoạn từ
1995 – 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> 4đ


a. Trình bày sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế giữa nhóm nước phát
triển và nhóm nước đang phát triển.


- Về trình độ phát triển kinh tế: GDP bình qn đầu người có sự chênh lệch lớn
giữa các nước phát triển và đang phát triển



- Về cơ cấu kinh tế:


+ Các nước phát triển có sự chuyển đổi theo hướng giảm tỉ trọng khu vực 1 và
khu vực 2, các ngành thuộc khu vực 3 phát triển rất nhanh, chiếm tỉ trọng chủ
yếu trong GDP và thu hút nhiều lao động.


+ Các nước đang phát triển tỉ trọng khu vực 3 cao nhất nhưng vẫn thấp hơn
nhiều so với nhóm nước phát triển. Tỉ trọng khu vực 2,1 còn cao.


- Giá trị và cơ cấu hàng nhập khẩu
+ Nhóm nước phát triển:


* Chiếm trên 60% giá trị hàng xuất nhập khẩu toàn thế giới.
* Xuất khẩu chủ yếu hàng công nghiệp chế biến.


+ Nhóm nước đang phát triển: xuất khẩu chủ yếu khống sản, hàng cơng
nghiệp sơ chế.


- Về đầu tư nước ngồi và nợ nước ngồi


+ Nhóm nước phát triển: Có nguồn vốn đầu tư nước ngồi( FDI) cao và cũng
nhận được (FDI) cao.


+ Nhóm nước đang phát triển: Giá trị đầu tư nước ngoài thấp, tổng số nợ nước
ngoài lớn.


b. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế, các nước đang phát triển( trong đó có Việt
Nam) cần phải:



- Chú trọng giáo dục, nâng cao chất lượng người lao động.


- Tăng cường phát triển công nghiệp và dịch vụ, đẩy mạnh tốc độ chuyển dịch
cơ cấu kinh tế…


- Tăng cường đầu tư, hiện đại hóa trong sản xuất, gắn liền với các thành tựu
của cách mạng khoa học và cơng nghệ.


- Xây dựng chính sách ưu đãi thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp nhận và đổi
mới trang thiết bị đi đôi với sử dụng hiệu quả nguồn vốn.


- Khai thác tối đa mọi lợi thế để thực hiện chiến lược tăng trưởng.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế đi đôi với phát triển bền vững.


<b>2.0đ</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>


<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


<b>0,5</b>


<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


<b>0,5</b>


<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


<i><b>2.0đ</b></i>
<i>0,25</i>
<i>0,5</i>
<i>0,25</i>
<i>0,5</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


<b>2</b>


a. Những điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản nước ta:


- Thuận lợi:


+ Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng.
+ Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú ( hơn 2000 loài cá,
100 lồi tơm,…)


+ Nước ta có nhiều ngư trương trong đó có 4 ngư trường lớn là Hải Phịng –
Quang Ninh, Hồng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – bà Rịa Vũng
Tàu, Cà mau – Kiên Giang.


<b>2,0 đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Dọc bờ biển có nhiều bãi triều đầm phá, các cánh rừng ngập mặn tạo tjuaanj
lợi ni trồng thủy sản nước ngọt.


+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm, truyền thống nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
+ Các phương tiện tàu thuyền ngày càng được trang bị tốt hơn.



+ Các dịch vụ chế biến thủy sản ngày càng phát triển và mở rộng, chính sách
phát triển của nhà nước,…


- Khó khăn:


+ Ảnh hưởng của thiên tai: hàng năm có từ 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển
Đơng, 30, 35 đợt gió mùa đơng bắc.


+ Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, hệ thống cảng biển chưa đáp ứng
nhu cầu.


b. Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước ta?


- Là đồng bằng có diện tích lớn nhất( 40.000km2<sub>), khí hậu nhiệt đới ẩm gió</sub>


mùa phù hợp với đặc điểm sinh thái cây lúa nước.


- Địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn(trên 50% diện
tích trồng lúa cả nước).


- Dân cư có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong trồng trọt.


- Vùng dẫn đầu cả nước trong sản lượng lương thực hàng năm( trên 50% sản
lượng lương thực cả nước), dẫn đầu về bình quân lương thực trên đầu
người( 1000kg/người năm 2005)


c. Ý nghĩa của quốc lộ 1A


- Chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị của tỉnh Lạng Sơn đến Năm Căn( Cà Mau)


dài 2300km.


- Đây là tuyến đường xương sống nối liền các trung tâm kinh tế và các vùng
kinh tế( trừ Tây Nguyên) của nước ta.


- Là tuyến đường có khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển lớn
nhất so với các tuyến đường ô tô khác


<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
0,5
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<b>1,0</b>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<b>1,0</b>
<i>0,25</i>
<i>0,5</i>
<i>0,25</i>
<b>3</b>


a. Chứng minh từ năm 2000 – 2007 ngành ngoại thương nước ta có sự chuyển
biến tích cực.


- Nhập khẩu:



+ Giá trị nhập khẩu tăng nhanh( dẫn chứng)


+ Các mặt hàng nhập khẩu đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, nhu cầu tiêu
dùng( dẫn chứng), mở rộng thị trường châu Á – Thái Bình Dương và Châu Âu
- Xuất khẩu:


+ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh( dẫn chứng)


+ Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng cao, thâm
nhập được các thị trường tiềm năng: Hoa Kì, EU, Nhật Bản…


- Toàn ngành


+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh( dẫn chứng)


+ Thi trường xuất nhập khẩu ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa và
đa dạng hóa.


b.Trong thời gian gần đây giá trị xuất khẩu ln thấp hơn giá trị nhập khẩu vì:
- Nước ta đang trong giai đoạn đầu của q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại
hóa nhu cầu nhập khẩu mấy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Trong cơ cấu hàng xuất khẩu, các sản phẩm thô, sơ chế chiếm tỉ trọng cao,
giá trị thấp


c. Trình bày cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta. Tại sao cần phải phát
triển các ngành công nghiệp trọng điểm?


- Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của


từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.


- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng được chia làm 3 nhóm nhành
với 29 ngành cơng nghiệp: nhóm cơng nghiệp khai thác( 4 ngành), nhóm cơng
nghiệp chế biến( 23 ngành), nhóm sản xuất, phân phối điện – khí đốt – nước( 2
ngành).


- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện naynooir lên một số ngành công nghiệp
trọng điểm ( công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực – thực
phẩm, công nghiệp dệt may,…)


- Cơ xấu ngành cơng nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng tăng tirtrongj công
nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất,
phân phối điện – khí đốt – nước.


- Lí do phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm là:
+ Khai thác có hiệu quả các thế mạnh tự nhiên – kinh tế - xã hội.


+ Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao về kinh
tế - xã hội.


0,5
0,5
1.0
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


<i>0,25</i>
<i>0,25</i>



<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


<b>4</b>


a. Sự phân hóa tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triên cơng nghiệp
Hoa Kì?


- Tạo nên sự phân hóa lãnh thổ trong sản xuất cơng gnhieepj của Hoa Kì


- Mức độ tập trung,cơ cấu ngành và hướng phát triển công nghiệp của mỗi
vùng rất khác nhau


- Vùng Đông Bắc tập trung chủ yếu các ngành công nghiệp truyền thống như:
luyện kim, chế tạo ơ tơ, đóng tàu, hóa chất, dệt,…


- Vùng phía Tây và phía nam tập trung các ngành cơng nghiệp hiện đại như:
hóa dầu, hàng khơng – vũ trụ, điện tử, viễn thông….


b. So sánh sự khác nhau của cơng nghiệp giữa Nhật Bản và Hoa Kì?


<b>- Quy mơ: Nhật Bản giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới trong </b>


khi đó hoa kì đứng đầu thế giới.


<b>- Tỉ trọng trong cơ cấu GDP: Hoa Kì thấp hơn Nhật Bản và giảm khá sâu </b>
trong khi Nhật bản giảm nhưng vẫn còn cao.


<b>- Cơ cấu ngành</b>



<b>+ Hoa Kì có cơ cấu ngành đa dạng, có 3 nhóm ngành rõ rệt cịn Nhật Bản kém </b>


đa dạng hơn.


+ Hoa Kì chủ yếu phát triển mạnh cơng nghiệp hàng khơng vũ trụ, điện tử cịn
Nhật Bản chủ yếu phát triển công nghiệp chế tạo, điện tử, xây dựng và các
cơng trình cơng cộng.


+ Hoa Kì có ngành cơng nghiệp khai khống đứng đầu thế giới, do tài ngun
khống sản phong phú cịn Nhật Bản ngành cơng nghiệp khai khống kém phát
triển do nghèo tài ngun khống sản.


<b>- Phân bố:</b>


<b>4,0đ</b>


1.0đ
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>
3.0đ
0,5


<i>0,5</i>
<i>0,5</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoa Kì Từ Đơng Bắc với các ngành truyền thống xuống phía Nam và Tây với
các ngành hiện đại còn Nhật Bản tập trung chủ yếu ở Đơng nam và ven Thái
Bình Dương.



<i>0,5</i>


<b>5</b> a. Vẽ biểu đồ:


<b>*Xử lí số liệu:Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa kì</b> (đơn vị:%)


Năm 1995 1998 2000 2004 2007 2010


Xuất khẩu 100 65,4 133,5 140 198,9 313,3


Nhập khẩu 100 122,5 163,4 197,9 261,7 302,2
Cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kì, giai đoạn 1995 – 2010( đơn vị: %)


Năm 1995 1998 2000 2004 2007 2010


Xuất khẩu 43,1 28,8 38,3 34,9 36,6 44,0


Nhập khẩu 56,9 71,2 61,7 65,1 63,4 56,0


<b>* Vẽ biểu đồ:</b>


- Vẽ hai biểu đồ miền, đẹp, chính xác khoảng cách năm, ghi đầy đủ các chỉ số,
chú thích, tên biểu đồ.


<b>- Nếu sai hoặc thiếu một trong các chi tiết (tên biểu đồ, số liệu, ghi chú, khoảng</b>


cách năm, tỉ lệ trên trục…) trừ 0,25 điểm/ 1 lỗi.
- Các dạng biểu đồ khác không cho điểm



<b>*Nhận xét:</b>
- Về quy mô:


+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu: từ 1995 – 1998 tuy có giảm nhẹ nhưng cả giai
đoạn từ 1995 – 2010 thì tăng( dẫn chứng)


+ Giá trị xuất khẩu: từ 1995 – 1998 cũng giảm nhẹ nhưng cả giai đoạn từ 1995
– 2010 thì tăng nhanh( dẫn chứng).


+ Giá trị nhập khẩu tăng liên tục từ 1995 – 2010( dẫn chứng).
+ Trong cả giai đoạn trên Hoa kì là nước nhập siêu.


- Về cơ cấu: Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự biến động:


+ Tỉ trọng xuất khẩu giảm mạnh từ 1995 – 1998( dẫn chứng), từ 2004 – 2010
tăng liên tục( dẫn chứng)


+ Tỉ trọng nhập khẩu: có sự biến động tương ứng với tỉ trọng xuất khẩu tăng
mạnh từ 1995- 1998( dẫn chứng) và giảm liên tục từ 2004 – 2010( dẫn chứng)
+ Từ 1995 – 2010, tỉ trọng nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng xuất khẩy, tuy
nhiên đến năm 2010 cơ cấu xuất nhập khẩu dần cần đối.


<b>2,0đ</b>


<i>0,25</i>


<i>0,25</i>


1,5



</div>

<!--links-->

×