Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TUAN 7 LOP 4 CKTKNGDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.45 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.


- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
của các em và đất nước (trả lời được các câu hỏi SGK).


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc bài Chị em tôi và trả lời các câu hỏi trong SGK.</b></i>
2/. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ
ngữ khác .


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.



- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể
hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về
tương lai tươi đẹp của đất nước….


Tìm hiểu bài:


Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ
trong thời điểm nào?


Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng
tương lai ra sao?


<i> Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc</i>
lập?


<i> Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với</i>
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?


Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào
<i> (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)</i>
<b>Liên hệ GDBVMT</b>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.



<i>Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm</i>
<i>trung thu độc lập đầu tiên.</i>


<i> Trăng đẹp, vẻ …, núi rừng…)</i>


<i>Chạy máy phát điện….. bát ngát, nông trường to</i>
<i>lớn.</i>


<i>Đó là vẻ đẹp ……với những ngày độc lập đầu</i>
<i>tiên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
<i>trong bài: “Anh nhìn trăng ……vui tươi.”</i>


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
<b>3/ . Củng cố: </b>


Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.


...
...


<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>


<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ .
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


GV: SGK HS: SGK , vở tập toán
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>


<b> 1/ Bài cũ :</b> Phép trừ
<i><b>2/ Bài mới :</b></i>


Giới thiệu: Luyện tập:


Bài 1: Thử lại phép cộng. HS làm vào vở.
<i> Lưu ý cho HS: Muốn thử lại phép cộng ta có</i>
<i>thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết</i>
<i>quả là số cịn lại thì phép tính làm đúng. </i>


Bài 2: Làm tương tự bài tập 1


Bài 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số hạng
chưa biết, số bị trừ chưa biết.


Bài 4: Lưu ý HS cách trình bày


Bài 5: HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé
nhất có 5 chữ số và tính hiệu của chúng



HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
<b>HS giỏi làm bài</b>
<b>HS sửa bài. </b>
<i><b>3/ Củng cố - Dặn dị: </b></i>


Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ.


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b> Nêu cách phòng bệnh béo phì:</b>


- n uống hợp lí, điều độ, ăn chậm nhai kĩ.


- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 28,29 SGK.
-Phiếu học tập.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/ Bài cũ:</b>


-Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi-ta-min D , thiếu I-ốt sẽ mắc bệnh gì?
<b>2/ Bài mới:</b>



Giới thiệu:Bài “Phịng bệnh béo phì”
Hoạt động 1:Tịm hiểu về bệnh béo phì
-Chia nhóm và phát phiếu học tập (kém theo)
-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
<b>*Kết luận:</b>


Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phịng
bệnh béo phì


-Ngun nhân ngây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phịng tránh bệnh béo phì?


-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì
hay có nguy cơ béo phì?


-Nhận xét và chốt lại


-Làm việc nhóm, đại diện các nhóm
trình bày.


-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều, ngủ
nhiều,…


-n ít, ngủ ít…


<b>3/ Củng cố:</b>


-Nhận xét sắm vai.



Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.



---


<b> ĐẠO ĐỨC </b>


<b> TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (2 tiết)</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b></i>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV : - SGK
HS : - SGK


<i><b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1/ - Kiểm tra bài cũ : bày tỏ ý kiến</b>
<b>2/ - Dạy bài mới :</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thơng tin trang</b>
11 )


- Chia nhóm , u cầu các nhóm đọc và thảo luận các
thơng tin trong SGK.


-> Kết luận :



<b>Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài tập 1 SGK )</b>
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS
bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu .


- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận
giải thích về lí do lựa chọn của mình.


-> Kết luận :


<b>Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK)</b>
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.


-> Kết luận về những việc cần làm và không nên làm
để tiết kiệm tiền của.


<b>Hoạt động 5: HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK )</b>
<i><b>GDBVMT</b></i>


- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do .
=> Kết luận :


<b>Hoạt động 6: Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5</b>
SGK )


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận
và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .


-> thảo luận :


+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử


nào hay hơn khơng ? Vì sao ?


+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, thảo luận.


- HS tự lựa chọn theo quy ước :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .


- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo
luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Cảc nhóm trao đổi thảo luận .


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và không nên làm để tiết kiệm tiền
của.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung .
- Làm bài tập .


- Cả lớp trao đổi , nhận xét .


- HS tự liên hệ .


- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng
vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3/ - Củng cố – dặn dò: </b>
- Tự liên hệ thực tiễn .


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.


...
...


<b>TỐN </b>


<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .


- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b></i>
<b>1/ Bài cũ: Luyện tập</b>


<b>2/ Bài mới: </b>
Giới thiệu:



Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a. Biểu thức chứa hai chữ


GV nêu bài toán


Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của
hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh +
với số cá của em


GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá,
em câu được b con cá, thì số cá hai anh em
câu được là bao nhiêu?


GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai
chữ a và b


Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức
có chứa hai chữ


b. Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ


a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính
được giá trị của biểu thức ta phải làm sao?
(chuyển ý)


GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính:
GV hướng dẫn HS tính:


Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp



HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu:


Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con
cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.


……..


nếu anh câu được a con cá, em câu được b con
cá, thì hai anh em câu được a + b con cá.


HS nêu thêm ví dụ.
HS tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2 (a,b)


HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài.
Bài tập 3:


GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm theo mẫu.
Bài tập 4: HS điền giá trị của biểu thức vào ô trống.


Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được
một giá trị của biểu thức a + b



Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài


HS làm bài a, b. HS K,G làm thêm bài c
HS sửa & thống nhất kết quả


HS làm bài (cột 1,2), HS G làm ba cột
HS sửa


<i><b>HS giỏi làm</b></i>
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


u cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của phép cộng



---


CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU</b></i>


<i> 1. Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.</i>
2. Làm đúng BT2b, 3b


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>


- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b.



- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3b.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


<b>1/ . Kiểm tra bài cũ: </b>


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>2/ . Bài mới: Gà Trống và Cáo. </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b> a. Hướng dẫn chính tả: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn,
khối chí, gian dối.


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài bài thơ


Dòng 6 lùi vào 2 ô ly
Dòng 8 viết sát lề


Chữ đầu dịng phải viết hoa…..
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


<i><b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b.
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


<i>Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương</i>
<i>lai, thường xuyên, cường tráng.</i>


<i>Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. </i>


HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang tập


Cả lớp đọc thầm
HS làm bài



HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>3/ . Củng cố, dặn dò:</b>


HS nhắc lại nội dung học tập


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm bài 2a, 3a






<b>----ĐỊA LÍ </b>


<b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>
<i><b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b></i>


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống( Gia-rai, Ê – đê, Ba-na, Kinh,…).
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

SGK


Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>


<b>1/ Bài cũ: Tây Nguyên</b>
<b>2/ Bài mới: </b>



<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở
Tây Nguyên?


Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào
sống lâu đời ở Tây Nguyên?


Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở
Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì
riêng biệt?


GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận:


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm


Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
Làng ở Tây Ngun có nhiều nhà hay ít nhà?


Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy mơ tả về nhà
rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà
cao hay thấp?)


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
-u cầu HS quan sát tranh mơ tả lại nhà rơng


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi</b>


Trang phục của các dân tộc ở Tây Ngun có đặc điểm
gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở
đâu?


Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc
đáo nào?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<i><b>- Liên hệ GDBVMT</b></i>


HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.


Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK &
tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông
của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo
luận theo gợi ý của GV


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp


<b>- HS K-G mô tả</b>


Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK &
tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ
của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo


luận theo các gợi ý.


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt
của người dân ở Tây Nguyên.


Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.







----LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy tắc đã học để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III.), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt
Nam (BT3).


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


GV : - Bảng phụ ngi sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người.
Phiếu bài tập


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>1/ – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Trung thực, tự trọng </b></i>
<i><b>2 – Bài mới </b></i>


<i><b> a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài </b></i>
<b>b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét </b>


a) Gạch dưới những từ chỉ tên người trong các từ sau :
Nguyễn Huê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây là từ chỉ
tên địa lí Việt Nam.


<b> c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ </b>
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .


GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên
đó.


<b> d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập </b>


<i>Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. </i>
GV cho 3 HS lên bảng


Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phố là
danh từ chung nên không viết hoa.


GV kiểm tra HS viết .


<i> Bài 2 : Viết tên một số phường , quận, thành phố của</i>


em


HS làm bài , nhận xét.


ª Đọc kết quả bài làm


ª Đọc phần “ ghi nhớ “


HS viết tên và địa chỉ gia đình mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV cho HS làm tương tự bài tập 1.
<i>Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề. </i>


-Yêu cầu HS tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt
<b>Nam - HS khá giỏi làm được đầy đủ BT </b>


GV nhận xét


HS làm theo nhóm.
- HS làm bài vào VBT
<i><b>3 - Củng cố – dặn dò </b></i>


HS nhắc lại ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.



---


<b>---TẬP ĐỌC</b>



<b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b></i>


- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật giọng hồn nhiên.


- Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh
độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK) .


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<i><b>1/ . Kiểm tra bài cũ: Trung thu độc lập </b></i>
2/ . Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương lai.


<b>b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công trường</b>
<b>xanh.”</b>


Luyện đọc:


GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên…
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


Chia màn 1 thành 3 đoạn:
Học sinh đọc theo cặp.
Học sinh đọc cả màn kịch.
Tìm hiểu nội dung màn kịch:



Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?


Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Học sinh đọc


Các nhóm đọc thầm.


<i>Đến vương quốc tương lai trị chuyện với</i>
<i>những bạn nhỏ sắp ra đời.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con</i>
người?


<i> GV đọc diễn cảm mẫu</i>


HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.


<b> * Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì</b>
<b>diệu ”</b>


-GV đọc diễn cảm màn 2


-HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn


2.


-Hai học sinh đọc màn kịch.
<b> Tìm hiểu nội dung màn kịch.</b>


Những trái cây mà Tin tin va Mi tin lấy trong khu vườn
kì diệu có gì khác thường ?


<i> Em thích những gì ở vương quốc tương lai (HS tự trả</i>
<i>lời.)</i>


GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn
2 theo cách phân vai.


<i>Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống</i>
<i>trong môi trường tràn đầy ánh sáng,</i>
<i>chinh phục được vũ trụ.</i>


<i>- Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng</i>
<i>đó là chùm quả lê</i>


<i>- Những quả táo to đến nỗi Mi tin tưởng</i>
<i>đó là những quả dưa đỏ.</i>


<i>- Những quả dưa to đến nỗi Tin tin tưởng</i>
<i>đó là quả bí đỏ</i>


<i><b>3/ . Củng cố: Vở kịch nói lên điều gì?</b></i>


thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những nhà


phát minh đầy sáng tạo.


Nhận xét tiết học.



---


<b>---TỐN </b>


<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


- Biết tính chất giao hốn của phép cộng .


- Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính .
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Bảng phụ


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b></i>
<b>1/ Bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ.</b>


<b>2/ Bài mới: </b>
Giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì
yêu cầu HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi yêu
cầu HS so sánh hai tổng này.


Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị của b +


a.


GV ghi bảng: a + b = b + a


Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi đổi chỗ các số
hạng trong một tổng thì tổng khơng thay đổi.


GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hốn của
phép cộng.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


HS căn cứ kết quả ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới.
Bài tập 2:


Lưu ý HS phải biết vận dụng tính chất giao hốn để ghi kết
quả.


Bài tập 3:


Khi HS điền dấu cần phải nêu cách tính.


HS quan sát


HS tính & nêu kết quả


Giá trị của a + b luôn bằng giá trị
của b + a



Vài HS nhắc lại


Vài HS nhắc lại tính chất giao
hốn của phép cộng


HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS làm bài
HS sửa


<i><b>HS K-G về nhà làm bài</b></i>
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


GV chốt lại bài


Dặn HS chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ



---


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>PHỊNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lị,…………



-Nêu nguyên nhân một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống khơng hợp vệ sinh,
dùng thức ăn ơi thiu.


- Nêu cách đề phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 30,31 SGK.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>1/ Bài cũ: Phịng bệnh béo phì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giới thiệu:Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hố


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường</b></i>
tiêu hố


-Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu chảy? Khi đó
em thâý thế nào?


-Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
-Giảng về triệu chứng một số bệnh tiêu hoá:


-Các em thấy đấy các bệnh tiêu hoá nguy hiểm thế nào?
<b>*Kết luận:</b>


<i><b>Hoạt động 2:Thảo luận về ngyên nhân và cách phòng</b></i>
<i><b>bệnh lây qua đường tiêu hố. (GDBVMT)</b></i>


-Cho hs làm việc nhóm. u cầu hs quan sát các hinh trang
30,31 SGK trả lời các câu hỏi sau:



+Chỉ và nói nội dung từng hình.


+Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây
các bệnh qua đường tiêu hố?


+Việc làm nào góp phần đề phịng bệnh đường tiêu hố?
+Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh tiêu hố?


-Nhận xét chúng các ý kiến.


-Lo lắng, khó chịu, mệt, đau bụng…
-ra :tả, lị, tiêu chảy…


-Nhắc lại những ý chính.


-Làm việc nhóm, đại diện nhóm
trình bày kết quả, nhóm khác bổ
sung.


<b>3Củng cố - Dặn doø:</b>


-Cho hs vẽ tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phịng các bệnh lây qua đường tiêu hố.
-Nhận xét chung các sản phẩm


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG</b>


<i><b>I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b></i>


- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ(SGK); kể nối tiếp
<i><b>được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)</b></i>


- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh
phúc cho mọi người.


<i><b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b></i>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có).


- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của một nghệ sĩ hoặc một HS giỏi nhưng tránh
lạm dụng (dẫn đến chủ quan, GV không nhớ câu chuyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>A – Bài cũ</b>
<b>B – Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<i>*Hoạt động 1:GV kể chuyện “Lời ước dưới trăng”:</i>
<i>giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cơ bé trong truyện</i>
tị mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ
khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.



-Kể lần 3(nếu cần)


<i>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .


-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.
<i><b>(GDBVMT)</b></i>


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.
-Bình chọn bạn kể tốt.


<b>C/ .Củng cố, dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.



-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


-Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý.



---


<b>---TỐN</b>


<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ </b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .


- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Baûng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1/ Bài cũ: Tính chất giao hốn của phép cộng</b>
<b>2/ Bài mới: </b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a. Biểu thức chứa ba chữ


GV nêu bài toán


Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba


người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá
của Bình + số cá của Cư


GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của
Bình là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba
người là gì?


GV giới thiệu: a + b + c là biểu thứa có chứa ba chữ
a, b và c


Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có
chứa ba chữ


b.Giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ


a,b và c là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được
giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính: nếu a
= 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?


GV hướng dẫn HS tính:


Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?


Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5,
b = 1, c = 0….


Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành



Bài tập 1:


HS làm bài vào vở.
Bài tập 2:


HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu An câu được 2 con, Bình
câu được 3 con, Cư câu được 4 con thì
số cá của ba người là: 2 + 3 + 4 = 9
Nếu An câu được 5 con, Bình câu được
1 con, Cư câu được 0 con thì số cá của
ba người là: 5 + 1 + 0 = 6


Nếu số cá của An là a, số cá của
Bình là b, số cá của Cư là c thì số
cá của tất cả ba người là a + b + c
HS nêu thêm ví dụ.


HS tính


9 được gọi là giá trị của biểu thức a + b
+ c


HS thực hiện trên giấy nháp


Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức a + b + c
Vài HS nhắc lại



HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS thực hiện theo mẫu.
Bài tập 3:


HS thực hiện tương tự bài 1,2 nhưng lưu ý phải thực
hiện tính trong ngoặc trước.


Bài 4: Viết cơng thức tính chu vi của hình tam giác
cho sẵn.


P = a + b + c


<i><b>HS giỏi làm bài</b></i>
HS sửa


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?


Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
Làm bài trong VBT.








----TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh các đoạn văn của câu chuyện
gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV: SGK + VBT HS: SGK + VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
Bài tập 1:


GV cho HS nêu sự việc chính trong cốt truyện
trên.


GV chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi lần
xuống dòng đánh dấu một sự việc.


Bài tập 2:


GV phát phiếu cho 4 HS làm 4 câu.



Cho HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết
quả theo thứ tự.


Cho HS khác đọc kết quả.


HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc cốt truyện.
HS nêu sự việc chính.
HS đọc yêu cầu bài tập.


HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn 1
đoạn để hoàn chỉnh, viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV kết luận những HS hồn thiện bài hay
nhất.


<b>3/. Củng cố – dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học.


Dặn HS ở nhà hoàn thiện thêm một đoạn khác vào vở.



---


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


- Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số


tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1


Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm
thi làm BT2.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1/ Bài cũ: </b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>
Hoạt động 2 : Luyện tập


Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của bài ca dao
3 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào VBT.


GV sửa theo lời giải đúng:


Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề.
Giáo viên yêu cầu cách thực hiện:


Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho đúng chính tả
Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử và viết lại


các tên đó.


Sau thời gian quy định các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng
lớp.


GV hướng dẫn HS sửa bài.


HS làm bài.
HS sửa bài.
HS làm bài.
HS sửa bài.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chuẩn bị bài: Cách viết tên người tên địa lý nước ngồi.


---


---TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.</b>
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp
các sự việc theo trình tự thời gian .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


GV: SGK+VBT HS: SGK + VBT


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: </b>


<b>2. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý.


GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi ý,
hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của đề:
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề
bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự
thời gian


Cho HS làm bài.


GV nhận xét phần làm bài của học sinh.


HS đọc . Cả lớp đọc thầm.


HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý
HS kể chuyện trong nhóm.


HS cử đại diện nhóm trình bày.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi.
Yêu cầu HS ở nhà hồn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe.




---


<b>---TỐN</b>


<b>TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU : </b></i>


-Biết tính chất kết hợp của phép cộng


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV: SGK + VBT HS: SGK + VBT
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b></i>


<b> 1/ Bài cũ :</b>
<b> </b>


<b> 2/ Bài mới :</b>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK


Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số thì yêu
cầu HS tính giá trị của (a + b) + c & của a + (b + c)
rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này(so sánh kết
quả tính).



Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) + c & cuûa
a + (b + c)


GV ghi bảng: (a + b) + c = a + (b + c)
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời:


GV giới thiệu: Đây chính là tính chất kết hợp của
phép cộng.


GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1 thì làm
thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý nghĩa của tính
chất kết hợp của phép cộng: dùng để tính nhanh)
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1:


u cầu HS thực hiện theo cách thuận tiện nhất. HS làm
bài vào vở (a : dòng 2,3; b : dòng 1,3). HS K-G làm hết
bài tập


Bài tập 2:


Yêu cầu HS làm bài
Bài tập 3:


<b>-Yêu cầu HS giỏi làm bài</b>


HS quan sát


HS tính & nêu kết quả



Giá trị của (a + b) + c luôn bằng giá trị
của a + (b + c)


Vài HS nhắc lại


Vài HS nhắc lại tính chất kết hợp của
phép cộng


HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính
chất kết hợp của phép cộng để thực
hiện tính nhanh.


HS làm bài vào vở


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài; HS sửa & nêu


HS làm bài và chữa bài.
<b>3/ Củng cố - Dặn dị: </b>


GV cho các phép tính, u cầu HS dùng tính chất kết hợp & tính chất giao hốn để tính nhanh.
Chuẩn bị bài: Luyện tập


LỊCH SỬ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b></i>


- HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo



+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng
+ Những nét chính về diễn biến
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng
<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b></i>


- Hình minh họa


- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học taäp


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.</b>


<b>2/ Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập


GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới
thiệu vài nét về con người Ngơ Quyền.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
GV u cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?


+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?



+ Kết quả trận đánh ra sao?


- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại
diễn biến của trận đánh


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp </b>
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận


- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


<b>GV kết luận </b>


HS làm phiếu học tập


HS xung phong giới thiệu về con
người Ngô Quyền.


HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…
thất bại”


để cùng thảo luận nhóm


HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cá


Mùa xuân 939, Ngơ Quyền xưng
vương, đóng đơ ở Cổ Loa.



Đất nước được độc lập sau hơn một
nghìn năm Bắc thuộc.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị bài: Ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>---KĨ THUAÄT</b>


<b>KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (2 tiết)</b>
<i><b>A. MỤC TIÊU :</b></i>


- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .


- Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu
có thể bị dúm


<i><b> B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b></i>


Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm
có đường khâu ghép hai mép vải;


Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>I.Bài cũ:khâu thường.</b>
II.Bài mới:



<i><b>*.Giới thiệu bài:Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường</b></i>
<i>*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu </i>
-Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải.


-Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng khâu hai mép vải.
-Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu hai mép vải.
<i>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs thao tác kĩ thuật </i>


-Yêu cầu hs quan sát và nêu các bước thực hiện.


-Yêu cầu hs thao tác vạch đường dấu, lưu ý hs vạch ở mặt trái.
-Hướng dẫn hs khâu lược trước và thực hiện như khâu thường.
-Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau mỗi lần rút chỉ.
-Yêu cầu vài hs thao tác trước lớp.


<i>*Hoạt động 3:Hs thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu </i>
<i>thường </i>


-GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường khâu; Khâu lược; Khâu
hai mép vải bằng mũi khâu thường.


-Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành (HS khéo tay khâu ghép
được hai mép vải bằng mũi khâu thường)


<i>*Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập của hs. </i>


-Quan sát theo hướng dẫn của
giáo viên.


-Nêu các sản phẩm có dùng mũi


khâu.


-Quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.


-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận xét bài mình và bài
bạn.


<b>III.Củng co, dặn dò : -Yêu cầu hs đọc ghi nhớ </b>
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


-Thực hành.


-Trưng bày và nhận xét sản phẩm
của nhau.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×