Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.15 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 28
Tiết : 28
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Nêu được dịng điện càng mạnh thì có cường độ dịng điện càng lớn và tác
dụng của dòng điện càng mạnh.
- Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là ampe ( kí hiệu là A).
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Sử dụng được ampe kế để đo được cường độ dòng điện
- Mắc mạch điện đơn giản.
<b> 3. Thái độ:</b>
Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an tồn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Hai pin loại 1,5 vôn.
- Một đèn pin đã lắp sẵn vào đèn.
- Năm ampe kế, một biến trở, một công tắc.
- Bảng phụ hình 24.1, hình 24.2, hình 24.3, bảng 2.
<b> 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk </b>
<b>III. Tổ chức hoạt động lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV: Dịng điện có mấy tác dụng kể ra? Nêu ứng dụng của nó? (10đ)
- HS trả lời:
+ tác dụng nhiệt: làm bàn là điện nóng lên.
+ tác dụng từ: làm chuông điện kêu.
+ tác dụng hoá học: xi mạ.
+ tác dụng phát sáng: làm bóng đèn bút thử được sáng.
+ tác dụng sinh lí: chạy điện châm cứu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b> Đặt vấn đề: Dịng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng </b>
này có thể mạnh, yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện. vậy cường độ
<b>dịng diện là gì?! Ta vào bài mới. (1’) </b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
8’
7’
<b>HĐ1: Tìm hiểu cường độ dịng điện.</b>
- GV: Treo bảng phụ hình 24.1. Giới thiệu
dụng cụ thí nghiệm.
- GV: Bố trí thí nghiệm như hình 24.1.
- HS: Quan sát.
- GV: Điều chỉnh biến trở để đèn sáng
mạnh yếu khác nhau . Hãy quan sát số chỉ
của ampe kế như thế nào khi đèn sáng
mạnh, yếu?
- HS: Quan sát ,trả lời.
- GV: Cho hoc sinh đọc phần cường độ
dòng điện sgk.
- HS: Thực hiện.
- GV: Cường độ dịng điện được kí hiệu
bằng chữ gì ? đơn vị là gì ?
- HS: Kí hiệu chữ I và đơn vị là ampe (A).
- GV: Ngồi ra cịn có đơn vị kA, mA là
bội, ước của A.
<b> HĐ2: Tìm hiểu ampe kế.</b>
- GV: Ampe kế dùng để làm gì?
- HS: Dụng cụ để đo cường độ dòng điện.
- GV: Phát cho mỗi nhóm một ampe kế.
- GV: Giới thiệu ampe kế cho HS.
- HS: Lắng nghe.
- GV: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia
nhỏ nhất của ampe kế của nhóm em?
- HS: Từng nhóm trả lời.
- GV: Treo bảng phụ hình 24.2. Hãy cho
biết ampe kế nào dùng kim chỉ thị? Ampe
kế nào hiện số?
- HS: Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng
kim chỉ thị, hình 24.2c hiện số.
- GV: Ở các chốt nối dây dẫn ampe kế có
<b>I. Cường độ dịng điện:</b>
<b> 1. Quan sát thí nghiệm:</b>
Nhận xét: Đèn sáng càng mạnh
<b> 2. Cườ ng độ dòng điện:</b>
Số chỉ của ampe kế cho biết
mức độ mạnh, yếu của dòng
điện và là giá trị của cường độ
dòng điện.
Dòng điện càng mạnh thì
cường độ dịng điện càng lớn.
Kí hiệu cường độ dịng điện
là I.
Đơn vị cường độ dịng điện
là ampe, kí hiệu la A.
1A = 1000mA.
<b>II. Ampe kế: </b>
Ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cường độ dòng điện.
- Trên mặt ampe kế có ghi
chữ A hoặc mA.
- Mỗi ampe kế có giới hạn đo
và độ chia nhỏ nhất xác định.
- Sơ đồ kí hiệu ampe kế là:
14’
5’
ghi gì?
- HS: dấu + và dấu - .
<b>HĐ3: Tìm hiểu đo cường độ dịng điện. </b>
- GV: Treo bảng phụ hình 24.3. Em hãy
lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3.
- HS: Lên bảng vẽ.
- GV: Treo bảng phụ bảng số 2. Dựa vào
bảng số 2 hãy cho biết ampe kế nhóm em
đo được đồ dùng điện nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Thông báo quy tắc dùng ampe kế.
- GV: Mắc sơ đồ mạch điện thực tế như
hình 24.3 sgk . Đóng cơng tắc và quan sát
ampe kế.
- HS: Quan sát.
- GV: Thay một viên Pin bằng hai viên pin.
đóng cơng tắc và quan sát ampe kế.
- HS: Thực hiện.
<b>HĐ4: Vận dụng.</b>
- GV: Cho HS lên bảng làm câu C3.
- HS: Thực hiện.
- GV: Em nào giải được câu C4?
- HS: Trả lời.
- GV: Ampe kế nào ở câu C5 mắc đúng?
- HS: Ampe kế ở hình a
<b>III. Đo cường độ dòng điện: </b>
Quy tắc dùng ampe kế:
- Chọn ampe kế có giới hạn
đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp
với giá trị cường độ dòng điện
muốn đo.
- Phải mắc ampe kế vào mạch
- Phải điều chỉnh để kim của
ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
- Mắc ampe kế nối tiếp với
vật cần đo cường độ dòng điện.
<b>IV. Vận dụng:</b>
C3: a. 0.175A = 175mA.
b. 0.38A = 380mA.
c. 1250mA = 1.25A.
d. 280mA = 0.28A.
C4: 2a, 3b, 4c.
C5: Ampe kế ở hình a.
<b>4. Củng cố: (3’)</b>
- GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
- HS: Đọc.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (1’) </b>
- Học bài, làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ.
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>V. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:</b>