Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.83 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Học sinh biết : - Tự lập và học thuộc bảng nhân 7 . Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài
toán bằng phép nhân .
<i><b>B/ Chuẩn bị : </b></i>
- Bộ đồ dùng học toán lớp 3 ; Các tấm bìa kẻ sẵn bảng nhân 7
<i><b>* Trình bày bảng :</b></i>
<b>- 7 đuợc lấy 1 lần</b>
<b>- 7 được lấy 2 lần </b>
<b> 7 x 2 = 14</b>
<b>- 7 được lấy 3 lần </b>
<b> 7 x 3 = 21 </b>
<b>- Bảng nhân 7 </b>
<b> 7 x 1 = 7</b>
<b>7 x 2 = 14</b>
<b>7 x 3 = 21</b>
<b>7 x 4 = 28 </b>
<b>7 x 5 = 35</b>
<b>7 x 6 = 42</b>
<b>7 x 7 = 49</b>
<b>7 x 8 = 56</b>
<b>7 x 9 = 63 </b>
<b>7 x 10 = 70 </b>
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i><b> 1.Bài cuõ :</b></i>
-Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời bài cũ .
- HS1 : Tính : 7 + 7 =
7 + 7 + 7 =
- HS2 : - Đọc bảng nhân 6 ( GV kiểm tra bất kì
từ 2 đến 3 phép tính trong bảng nhân 6 )
- HS3 : - Đọc bảng chia 6 ( GV kiểm tra bất kì từ
2 đến 3 phép tính trong bảng chia 6 )
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
- Nhận xét đánh giá chung phần kiểm tra .
Ba hoïc sinh lên bảng .
7 + 7 = 14
7 + 7 + 7 = 21
- Đọc bảng nhân 6 .
- Đọc bảng chia 6
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Ở các tiết học trước chúng ta đã được học các
bảng nhân từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 6 .
<i>Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 7 </i>
- Ghi tựa bài lên bảng .
<i><b>b) Khai thaùc: </b></i>
- Yêu cầu học sinh lấy trong bộ đồ dùng học
- Giáo viên đưa tấm bìa có 7 chấm tròn gắn lên
bảng và nêu :
<i><b>-7 chấm tròn được lấy mấy lần ? </b></i>
- GV ghi nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng mấy </b></i>
<i>chấm tròn ? </i>
<i>-Ta sẽ viết phép nhân tương ứng như thế nào ? </i>
-Điều này các em đã được học ở lớp 2 . Đây
chính là phép nhân thứ nhất ở bảng nhân 7
<i>* Hình thành phép nhân 7 nhân 2 </i>
- Yêu cầu học sinh tiếp tục lấy trong bộ đồ dùng
học tốn hai tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn .
- Giáo viên đưa 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
trịn gắn lên bảng và nêu :
<i><b>-7 chấm tròn được lấy mấy lần ? </b></i>
- GV ghi nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy hai lần thì bằng mấy </b></i>
<i>chấm tròn ? </i>
<i>-Ta sẽ viết phép nhân tương ứng như thế nào ? </i>
<i>- Vì sao em tính được 7 nhân 2 bằng 14 ?</i>
- Đây chính là phép nhân thứ 2 trong bảng nhân
7
<i>* Hình thành phép nhân 7 nhân 3 </i>
- Yêu cầu học sinh tiếp tục lấy trong bộ đồ dùng
học tốn ba tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn .
- Giáo viên đưa 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
trịn gắn lên bảng và nêu :
<i><b>-7 chấm tròn được lấy mấy lần ? </b></i>
- GV ghi nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy ba lần thì bằng mấy chấm </b></i>
<i>tròn ? </i>
<i>-Ta sẽ viết phép nhân tương ứng như thế nào ? </i>
<i>- Vì sao em tính được 7 nhân 3 bằng 21 ?</i>
- Đây chính là phép nhân thứ 3 trong bảng nhân
7
*HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài
-Thực hành lấy 1 tấm bìa có 7 chấm trịn .
-Quan sát tấm bìa để nhận xét .
<b>- 7 chấm trịn được lấy một lần .</b>
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm </b></i>
trịn
- Ta viết : 7 x 1 = 7
-Đọc : Bảy nhân một bằng bảy.
- Tiếp tục lấy ra 2 tấm bìa mỗi tấm 7 chấm tròn và
kiểm tra lại .
-Quan sát tấm bìa để nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy hai lần .</b></i>
<b>- 7 chấm trịn được lấy hai lần thì bằng 14 chấm </b>
trịn
- Ta viết : 7 x 2 = 14
- Laáy 7 + 7 = 14 .
-Đọc : Bảy nhân hai bằng mười bốn
- Tiếp tục lấy ra 3 tấm bìa mỗi tấm 7 chấm tròn và
kiểm tra lại .
-Quan sát tấm bìa để nhận xét .
<b>- 7 chấm tròn được lấy ba lần thì bằng 21 chấm trịn</b>
- Ta viết : 7 x 3 = 21
- Laáy 7 + 7 + 7 = 21 .
<i>- Em nào còn có cách khác để tìm tích của</i>
<i> 7 x 3 Khơng ?</i>
- Dựa trên cơ sở đó chúng ta hãy lập các phép
tính cịn lại của bảng nhân 7 .
- Học sinh nêu giáo viên ghi tiếp kết quả vào
bảng nhân 7 .
- Yêu cầu một số em nêu cách tìm tích của
7 x 4 ; 7 x 5 ; 7 x 6 ...
-GV che kết quả một số phép tính trong bảng
nhân 7 yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả .
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 thi đố
dây chuyền nếu dãy nào có một bạn khơng thuộc
một phép tính trong bảng nhân là thua cuộc .
<i><b> c) Luyện tập:</b></i>
<b>-Bài 1: -Gọi một em đọc bài tập 1.</b>
<i>- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?</i>
<i>- Để thực hiện tính nhẩm ta làm như thế nào ? </i>
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
<i>- Trong bài này những phép tính nào khơng có </i>
<i>trong bảng nhân ?</i>
<i>- Vì sao em tính được 7 x 0 = 0</i>
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
<i>- Bài tốn cho em biết gì ?</i>
<i>- Bài tốn u cầu gì ?</i>
-GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét bài làm của hoïc sinh
<i>* Qua bài này giúp em củng cố được điều gì ?</i>
<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3</b>
-Yêu cầu quan sát dãy số và nhận xét quy luật
của dãy số .
-Mời một em lên bảng điền , ở lớp làm vào vở
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
- Ta lấy tích 7 x 2 bằng 14 thêm 7 bằng 21
-HS tự lập và ghi kết quả vào vở
- Đọc các kết quả vừa lập trong bảng nhân 7
- Một số em nêu cách tìm chẳng hạn tìm tích của
7 x 4 bằng cách lấy tích 7 x 3 = 21 + 7 = 28 ; hoặc
7 x 5 bằng 7 x 4 = 28 + 7 = 35
- Một số em nêu lại kết quả một số phép tính trong
bảng nhân 7 theo yêu cầu GV.
-HS ở lớp thi đua theo dãy thi đọc thộc lòng bảng
nhân 7 .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một em đọc bài tập 1 .
- Tính nhẩm .
*Dựa vào bảng nhân 7 nhẩm rồi viết kết quả vào
sau dấu bằng .
- Học sinh nêu miệng kết quả .
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Vì bất kí số nào nhân với 0 cũng bằng 0 .
-Một em đọc đề bài tập 2 .
- 1 tuần lễ có 7 ngày .
- 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày .
-Cả lớp làm vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài
<i><b>Giải :- Số ngày của 4 tuần lễ là :</b></i>
7 x 4 = 28 (ngày )
<i><b> Đ/ S :28 ngày </b></i>
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Dựa vào bảng nhân 7 để giải bài tốn có lời văn
- Một em nêu bài tập 3 .
-Quan sát nêu qui luật của dãy số và tự làm bài rồi
chữa bài .
-Một học sinh lên sửa bài .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
<i>- Tốn hơm nay các em vừa học bài gì ?</i>
* Để làm tốt các bài tập thì các em cần phải học
thuộc bảng nhân 7 .
*Nhận xét đánh giá tiết học : - Tuyên dương
những học sinh có ý thức tham gia bài tốt .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Xem trước bài mới để chuẩn bị cho tiết sau .
- Chúng ta vừa học bảng nhân 7 .
- Ba đến bốn em đọc thuộc lịng bảng nhân 7
- Lắng nghe giáo viên .
- Học sinh biết : - Tự lập và học thuộc bảng nhân 7 . Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài
toán bằng phép nhân .
<i><b>B/ Chuẩn bị : </b></i>
- Bộ đồ dùng học tốn lớp 3 ; Các tấm bìa kẻ sẵn bảng nhân 7
<i><b>* Trình bày bảng :</b></i>
<b>- 7 đuợc lấy 1 lần</b>
<b> 7 x 1 = 7</b>
<b>- 7 được lấy 2 lần </b>
<b> 7 x 2 = 14</b>
<b>- 7 được lấy 3 lần </b>
<b> 7 x 3 = 21 </b>
<b>- Bảng nhân 7 </b>
<b> 7 x 1 = 7</b>
<b>7 x 2 = 14</b>
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>
-Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời bài cũ .
- HS1 : Tính : 7 + 7 =
7 + 7 + 7 =
- HS2 : - Đọc bảng nhân 6 ( GV kiểm tra bất kì
từ 2 đến 3 phép tính trong bảng nhân 6 )
- HS3 : - Đọc bảng chia 6 ( GV kiểm tra bất kì từ
2 đến 3 phép tính trong bảng chia 6 )
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
Ba học sinh lên bảng .
7 + 7 = 14
7 + 7 + 7 = 21
- Đọc bảng nhân 6 .
- Nhận xét đánh giá chung phần kiểm tra .
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
-Ở các tiết học trước chúng ta đã được học các
bảng nhân từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 6 .
<i>Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 7 </i>
- Ghi tựa bài lên bảng .
<i><b>b) Khai thaùc: </b></i>
- Yêu cầu học sinh lấy trong bộ đồ dùng học
toán một tấm bìa có 7 chấm trịn .
- Giáo viên đưa tấm bìa có 7 chấm tròn gắn lên
bảng và nêu :
<i><b>-7 chấm tròn được lấy mấy lần ? </b></i>
- GV ghi nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng mấy </b></i>
<i>chấm tròn ? </i>
<i>-Ta sẽ viết phép nhân tương ứng như thế nào ? </i>
-Điều này các em đã được học ở lớp 2 . Đây
chính là phép nhân thứ nhất ở bảng nhân 7
<i>* Hình thành phép nhân 7 nhân 2 </i>
- Yêu cầu học sinh tiếp tục lấy trong bộ đồ dùng
học tốn hai tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn .
- Giáo viên đưa 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
trịn gắn lên bảng và nêu :
<i><b>-7 chấm tròn được lấy mấy lần ? </b></i>
- GV ghi nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy hai lần thì bằng mấy </b></i>
<i>chấm tròn ? </i>
<i>-Ta sẽ viết phép nhân tương ứng như thế nào ? </i>
<i>- Vì sao em tính được 7 nhân 2 bằng 14 ?</i>
- Đây chính là phép nhân thứ 2 trong bảng nhân
7
<i>* Hình thành phép nhân 7 nhân 3 </i>
- Yêu cầu học sinh tiếp tục lấy trong bộ đồ dùng
học tốn ba tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn .
- Giáo viên đưa 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm
trịn gắn lên bảng và nêu :
<i><b>-7 chấm tròn được lấy mấy lần ? </b></i>
- GV ghi nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy ba lần thì bằng mấy chấm </b></i>
<i>tròn ? </i>
<i>-Ta sẽ viết phép nhân tương ứng như thế nào ? </i>
<i>- Vì sao em tính được 7 nhân 3 bằng 21 ?</i>
- Đây chính là phép nhân thứ 3 trong bảng nhân
- HS ở lớp theo dõi và nhận xét bài bạn .
*HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài
-Thực hành lấy 1 tấm bìa có 7 chấm trịn .
-Quan sát tấm bìa để nhận xét .
<b>- 7 chấm trịn được lấy một lần .</b>
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm </b></i>
trịn
- Ta viết : 7 x 1 = 7
-Đọc : Bảy nhân một bằng bảy.
- Tiếp tục lấy ra 2 tấm bìa mỗi tấm 7 chấm tròn và
kiểm tra lại .
-Quan sát tấm bìa để nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy hai lần .</b></i>
<b>- 7 chấm trịn được lấy hai lần thì bằng 14 chấm </b>
trịn
- Ta viết : 7 x 2 = 14
- Laáy 7 + 7 = 14 .
-Đọc : Bảy nhân hai bằng mười bốn
- Tiếp tục lấy ra 3 tấm bìa mỗi tấm 7 chấm tròn và
kiểm tra lại .
-Quan sát tấm bìa để nhận xét .
<i><b>- 7 chấm tròn được lấy ba lần .</b></i>
<b>- 7 chấm tròn được lấy ba lần thì bằng 21 chấm trịn</b>
- Ta viết : 7 x 3 = 21
7
<i>- Em nào cịn có cách khác để tìm tích của</i>
<i> 7 x 3 Khơng ?</i>
- Dựa trên cơ sở đó chúng ta hãy lập các phép
tính cịn lại của bảng nhân 7 .
- Học sinh nêu giáo viên ghi tiếp kết quả vào
bảng nhân 7 .
- Yêu cầu một số em nêu cách tìm tích của
7 x 4 ; 7 x 5 ; 7 x 6 ...
-GV che kết quả một số phép tính trong bảng
nhân 7 yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả .
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc bảng nhân 7 thi đố
dây chuyền nếu dãy nào có một bạn khơng thuộc
một phép tính trong bảng nhân là thua cuộc .
<i><b> c) Luyện tập:</b></i>
<b>-Bài 1: -Gọi một em đọc bài tập 1.</b>
<i>- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?</i>
<i>- Để thực hiện tính nhẩm ta làm như thế nào ? </i>
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn .
<i>- Trong bài này những phép tính nào khơng có </i>
<i>trong bảng nhân ?</i>
<i>- Vì sao em tính được 7 x 0 = 0</i>
-Giáo viên nhận xét ghi điểm hoïc sinh .
<b>Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài </b>
<i>- Bài tốn cho em biết gì ?</i>
<i>- Bài tốn u cầu gì ?</i>
-GV ghi tóm tắt đề bài lên bảng .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Goïi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét bài làm của học sinh
<i>* Qua bài này giúp em củng cố được điều gì ?</i>
<b>Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3</b>
-Yêu cầu quan sát dãy số và nhận xét quy luật
của dãy số .
-Mời một em lên bảng điền , ở lớp làm vào vở
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Đọc : Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt .
- Ta lấy tích 7 x 2 bằng 14 thêm 7 bằng 21
-HS tự lập và ghi kết quả vào vở
- Đọc các kết quả vừa lập trong bảng nhân 7
- Một số em nêu cách tìm chẳng hạn tìm tích của
7 x 4 bằng cách lấy tích 7 x 3 = 21 + 7 = 28 ; hoặc
7 x 5 bằng 7 x 4 = 28 + 7 = 35
- Moät số em nêu lại kết quả một số phép tính trong
bảng nhân 7 theo yêu cầu GV.
-HS ở lớp thi đua theo dãy thi đọc thộc lòng bảng
nhân 7 .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một em đọc bài tập 1 .
- Tính nhẩm .
*Dựa vào bảng nhân 7 nhẩm rồi viết kết quả vào
sau dấu bằng .
- Học sinh nêu miệng kết quả .
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Là phép tính 7 x 0 = 0
- Vì bất kí số nào nhân với 0 cũng bằng 0 .
-Một em đọc đề bài tập 2 .
- 1 tuần lễ có 7 ngày .
- 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày .
-Cả lớp làm vào vở .
-Một học sinh lên bảng giải bài
<i><b>Giải :- Số ngày của 4 tuần lễ laø :</b></i>
7 x 4 = 28 (ngaøy )
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Dựa vào bảng nhân 7 để giải bài tốn có lời văn
- Một em nêu bài tập 3 .
-Quan sát nêu qui luật của dãy số và tự làm bài rồi
chữa bài .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>
<i>- Tốn hơm nay các em vừa học bài gì ?</i>
<i>- Hãy đọc bảng nhân 7 ?</i>
* Để làm tốt các bài tập thì các em cần phải học
thuộc bảng nhân 7 .
*Nhận xét đánh giá tiết học : - Tuyên dương
những học sinh có ý thức tham gia bài tốt .
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Xem trước bài mới để chuẩn bị cho tiết sau .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Chúng ta vừa học bảng nhân 7 .
- Ba đến bốn em đọc thuộc lịng bảng nhân 7
- Lắng nghe giáo viên .