Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.4 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008</i>
- Tiếp tục ôn tập hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối
chính xác.
- Oân động tác đi chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- <i>Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.</i>
- <i>Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sân, vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trị</i>
chơi vận động.
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung và phương pháp lên lớp Định Lượng Đội hình tập luyện
<b>1.Phần mở đầu</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học:
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp:
<i>- Trò chơi” Có chúng em”:</i>
* Chạy chậm theo vòng tròn rộng:
<b>2.Phần cơ bản</b>
<b>- n tập hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái:</b>
Những lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự
điều khiển, GV đi uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện
chưa tốt.
<i>- Oân đi chướng ngại vật:</i>
Cả lớp thực hiện theo hàng ngang( hình dung có chướng
ngại vật trước mỗi em để sẵn sàng vượt qua). Mỗi động tác
<i> Cách sửa: GV chỉ ra động tác mà HS làm chưa đúng hoặc</i>
làm lại động tác sai của HS, sau đó hướng dẫn lại động tác
đồng thời làm mẫu đúng cho HS cùng tập. Cần uốn nắm kịp
thời những động tác sai cho HS. Nếu tập đi theo hàng, nên để
các em thực hiện tốt đi trừơc, những em thực hiện chưa tốt đi
sau để bắt chước theo.
<i>- Trò chơi “ Thi xếp hàng”:</i>
Khi tập luyện chú ý bảo đảm trật tự, kỉ luật và phịng tránh
chấn thương. Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu
cầu đối với HS cho trò chơi thêm hào hứng.
<b>3. Phần kết thúc</b>
<b>- Đi thường theo nhịp và hát:</b>
- GV cùng HS hệ thống bài :
- GV nhận xét giờ tập luyện :
- Bài tập về nhà : Oân luyện đi chướng ngại vật.
1 – 2ph
8 – 10ph
6 – 8ph
2ph
2ph
1 -2ph
x
<b>Tập đọc- Kể chuyện</b>
<b>_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>
+ Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm, sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nữa tép, leo lên (miền Bắc), thủ lĩnh,
ngập ngừng, lỗ hổûng, buồn bã (miền Nam).
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ Hiểu nghĩa các từ có trong bài: nữa tép, quả trám, thủ lĩnh, hoa mưới giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
<b>_ Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa trong SGK, kể lại được câu chuyện.</b>
<b>_ Rèn kĩ năng nghe: + Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.</b>
<b>II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa truyện trong SGK.</b>
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1’
4’
1’
24’
8’
<b>A- Ổn định tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra bài cũ: “Ông ngoại”.</b>
<b>C- Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài: Nêu chủ điểm + Cho HS quan sát tranh,
minh họa bài đọc trong SGK.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài, HS đọc thầm theo.
_ GV gợi ý cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
_ Cho HS đọc nối tiếp câu lần 1
_ Gvsửa sai cho HS
_ Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc đoạn:
_ Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi.
_ Cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
_ Hỏi HS về nghĩa các từ ngữ: Thủ lĩnh, quả quyết?
_ Em hãy đặt câu với từ thủ lĩnh?
_ Em hãy đặt câu có từ quả quyết?
+ Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 (mỗi HS nối tiếp
đọc 1 đoạn).
+ Gọi 4 tổ (nhóm) nối tiếp đọc đồng thanh 4 đoạn của
chuyện.
+ Gọi 1 HS đọc to lại toàn bài tập đọc.
_ Đoạn 1.
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trị gì? Ở đâu?
_ Đoạn 2
+ Vì sao chú lính quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân
_ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài + trả lời.
_ HS nghe giới thiệu + quan sát tranh.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS nghe hướng dẫn cách đọc.
_ HS đọc nối tiếp câu lần 1.
_ HS phát âm từ khó.
_ HS đọc nối tiếp câu lần 2.
_ HS đọc nối tiếp đoạn.
_ HS đọc chú giải SGK.
_ HS đặt câu tùy ý.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 4.
+ HS nhóm 4 đọc đồng thanh nối tiếp
đoạn.
+ 1 HS đọc to bài.
_ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm theo.
+ Chơi trò đánh trận giả ở trong vườn
truờng.
_ HS đọc thầm đoạn 2.
6’
1’
13’
2’
raøo?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
_ Đoạn 3
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở HS trong lớp?
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?GV
y/c HS thảo luận nhóm 4
_ Đoạn 4.
+ Phản ứng của chú lính thế nào khi nghe lệnh “Về thơi”
của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính
nhỏ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao?
* Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như
bạn không?
4. Luyện đọc lại:
_ GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn. GV đọc mẫu đoạn
văn.
_ HDHS đọc đúng, đọc hay, ngắt nghỉ hơi đúng.
_ Gọi 4 HS thi đọc đoạn văn.
_ Cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
_ Gọi 4 HS tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú
lính nhỏ, thầy giáo), đọc theo vai.
KỂ CHUYỆN
1. GV giao nhiệm vụ:
_ Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa 4 đoạn của câu
chuyện, tập thể kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
_ GV treo tranh minh họa.HS quan sát và nhận ra chú lính
nhỏ mặc áo xanhnhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm
Mời 4 HS lên nối tiếp nhau kể 4 đoạn của chuyện, chỉ vào
từng tranh để kể.
* Gợi ý:
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có
thái độ ra sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào như thế nào? Chú lính nhỏ vượt
rào thế nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở
các bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản
ứng ra sao? Chuyện kết thúc thế nào?
_ Gọi 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – dặn dị:
_ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
_ Chuẩn bị bài hơm sau: “Cuộc họp của chữ viết”.
_ Nhận xét tiết học.
trừơng.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống
hoa mười giờ.
_ 1 HS đọc to đoạn 3.
+ Mong dũng cảm nhận khuyết điểm.
+ Vì chú sợ hãi (vì chú đang suy nghĩ căng
thẳng, vì……)
_ HS đọc thầm đoạn 4.
+ Chú nói: như vậy là hèn, chú quả quyết
bước về phía vườn trường.
+ …… sững người nhìn chú, bước nhanh
theo chú như 1 người chỉ huy.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân
hàng rào, dũng cảm dám nhận lỗi và sửa
lỗi.
_ 1 số HS phát biểu
_ HS chú ý lắng nghe.
_ 4 HS thi đọc đoạn văn.
_ HS nhận xét, bình chọn.
_ 4 HS đọc chuyện theo vai.
_ HS lắng nghe nhiệm vụ, quan sát tranh
SGK.
_HS quan saùt tranh
_ 4 HS lên chỉ tranh và nối tiếp kể 4 đoạn
của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý của
GV.
_ 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu
chuyện.
_ 1 số HS phát biểu
_ Ghi bài
<i>Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008</i>
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh.
- Gấp và cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật.
- u thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
<b>IIChuẩn bị:- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công; -Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng, và giấy nháp.</b>
- Kéo thủ cơng, hồ dán, bút chì, thước kẻ; -Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b>
1’
4’
28’
10’
18’
2’
<b>I. Ổn định tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nêu các bước gấp con ếch
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
<b>III. Các hoạt động: </b>
<i><b>HĐ1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và </b></i>
<i><b>nhận xét</b></i>
- Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được
+ Lá cờ hình gì? Màu sắc? Ngơi sao như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về ngơi sao?
+ Ngơi sao được dán lên lá cờ như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về kích thước của lá cờ?
* Liên hệ thực tiễn, nêu ý nghĩa của lá cờ.
- Em thấy lá cờ đỏ sao vàng thường treo vào dịp
nào? Ở đâu?
( lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kỳ của nước Việt Nam.
Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá
cờ đỏ sao vàng……)
<i><b>HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh quan sát</b></i>
<i><b>và nắm được cách gấp và cắt ngôi sao 5 cánh.</b></i>
<i><b>* HD và làm mẫu theo từng bước</b></i>
<b>Bước 1: cách gấp giấy để cắt sao 5 cánh.</b>
<b>Bước 2: Quan sát thực hành việc cắt ngôi sao vàng </b>
5 cánh.
<b>Bước 3: Quan sát việc thực hiện dán ngôi sao vào tờ</b>
giấy đỏ để tạo lá cờ đỏ sao vàng.
* Gọi 2 học sinh nhắc lại cách thực hiện, các thao
<b>IV. Nhận xét – Dặn dò.</b>
- Về nhà tập gấp và cắt nhiều lần cho quen.
- CBBS: mang đầy đủ giấy màu, kéo, hồ dán để
thực hành gấp, cắt và dán hoàn chỉnh sao vàng 5
cánh và cờ đỏ sao vàng đúng kỹ thuật.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh cả lớp hát tập thể.
- 1-2 học sinh lên bảng nhắc lại và thực hiện
thao tác gấp con ếch.
- Học sinh quan sát mẫu rồi trả lời câu hỏi của
giáo viên.
+ Lá cờ hình chữ nhật, màu đỏ, giữa lá cờ có
ngơi sao màu vàng
+ Ngơi sao màu vàng, có 5 cánh bằng nhau.
+ Ngơi sao dán ở chính giữa lá cờ, một cánh
của ngơi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía
trên của lá cờ hình chữ nhật.
+ Chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ.
- …… treo vào các dịp tết, các ngày lễ lớn trong
+ 2 hoïc sinh nhắc lại ý bên.
- Học sinh quan sát.
1.Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn: en/ eng.
2.Ơn bảng chữ:
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng,
ngh, nh, ph).
-Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng lớp viết (2 lần ) nội dung BT2b. - Bảng phụ kẻ bảng ở BT3.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
29’
2’
A-Kiểm tra bài cũ:
-loay hoay, gió xốy, giáo dục, hàng rào…
-3 HS đọc thuộc lịng bảng 19 tên chữ cái đã học ở
tuần 1, tuần 3.
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu tên bài và y/c tiết học
2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính tả.
-GV gọi HS đọc.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
- Ghi bảng những chữ khó viết.
- Đọc từ có tiếng khó cho HS viết.
b-GV đọc cho HS viết:
c-Chấm, chữa bài:
- Cho HS soát bài 2 lần.
- Chữa bài: Cho HS tự chữa lỗi viết sai
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ
viết, cách trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập (2b) – lựa chọn:
- Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b-Bài tập 3:
- Cho HS laøm baøi.
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 9 chữ õ
- GV nhận xét, sửa lại từng chữ và tên chữ cho đúng.
- GV gọi HS đọc.
- GV cho HS đọc thuộc 28 tên chữ đã học.
4.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC
- 3 HS thực hiện y/c GV
- HS cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp theo dõi
- HS chú ý theo dõi.
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- HS tìm những chữ khó viết
- HS phân tích tiếng khó.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi vào cuối bài chép.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài => Cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc kết quả làm bài đúng
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 9 HS lên bảng tiếp nối nhau điền cho đủ 9 chữ
và tên chữ. Cả lớp nhận xét.
- 9 HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền
đầy đủ.
<b>A. MỤC TIÊU: Sau bài học, h/s biết:</b>
_Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
_Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
_Kể ra 1 số cách đề phịng bệnh thấp tim.
_Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong sgk/20,21.</b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>28</b>
<b>’</b>
<b>2’</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>II. BÀI CŨ: Vệ sinh cơ quan tuần hồn</b>
<b>III. BÀI MỚI:</b>
<b>a) Giới thiệu: Nêu tên bài học</b>
<b>b) HD tìm hiểu bài:</b>
<b> Hoạt động 1: Động não.</b>
_Y/c HS kể 1 vài bệnh về tim mạch mà em biết?
_ Trong những bệnh này bệnh nguy hiểm nhất đối với trẻ em là
bệnh thấp tim.
<b>3. Hoạt động 2: Đóng vai.</b>
<b>* Bước 1: Làm việc cá nhân.</b>
Y/c học sinh quan sát các hình 1,2,3/20/SGK và đọc lời thoại
trong tranh.
<b>*.Bước 2:Làm việc theo nhóm.</b>
Y/c h/s thảo luận trong nhóm các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
G/v quan sát, giúp đỡ h/s đóng vai tự nhiên, nói tự do, khơng lệ
thuộc vào lời của các nhân vật trong sgk.
<b>*Bước 3: Làm việc cả lớp.</b>
_ Các nhóm xung phong đóng vai.
<b>+ Kết luận: SGK/21.</b>
<b>4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.</b>
<b>*Bước 1: Làm việc theo cặp.</b>
_ Cho h/s quan sát các hình 4,5,6/20/sgk.
<b>*Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
_ Từng cặp lên trình bày:
H4: Súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ=>phòng bệnh
viêm họng.
H5: Giữ ấm cổ,ngực,tay,bàn chân,mũi =>đề phòng cảm
lạnh,viêm khớp cấp tính.
H6:Ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh,có sức đề
kháng=>phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói
riêng.
<b>=> Kết luận: Để phịng bệnh thấp tim cần: Giữ </b>
ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt,
rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng,
a-mi-đan, viêm khớp cấp.
<b>IV. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
_ CBBS: Hoạt động bài tiết nước tiểu
- Nhận xét tiết học
- Hát
_2 HS trả lời
- Lắng nghe
_HS kể: Thấp tim, cao huyết áp, xơ vữa
động mạch, nhồi máu cơ tim, …
_ HS quan sát, làm việc cá nhân.
_ Các nhóm thảo luận, tập đóng vai là bác sĩ
và bệnh nhân hỏi đáp về bệnh thấp tim.
_ Mỗi nhóm đóng một cảnh.
_ Nhiều HS nhắc lại.
_ HS quan sát từng hình và nói với nhau về
nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong
từng hình về cách phịng bệnh thấp tim.
- 1 số cặp lên trình bày( mỗi cặp trình bày 1
hình). Lớp theo dõi, nhận xét.
_Nhiều H.S nhắc lại kết luận SGK/21.
<i>Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2008</i>
<b>I- Muïc đích yêu cầu:</b>
<b>_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>
+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: dõng dạc, mũ sắt, hoàn toàn
+ Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. Đặc biệt nghỉ hơi ở
đúng đoạn dấu chấm câu sai. Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu cảm, câu hỏi.
+ Đọc phân biệt được lối dẫn chuyện và lời các nhân vật: Bác chữ A, đám đông. Dấu chấm.
<b>_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b>
+ Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung,
khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. + Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
<b>II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa bài đọc SGK. _ phiếu khổ A4, bút dạ</b>
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1’</b>
<b>2’</b>
<b>A- Ổn định tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra bài cũ: “Người lính dũng cảm”.</b>
<b>C- Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài: “ Cuộc họp của chữ viết”
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
_ GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu:
_ Cho HS đọc nối tiếp câu trong đoạn.
_ GV sửa saiphát âm(Nếu có)
_ Cho HS đọc nối tiếp câu lượt 2.
* Luyện đọc từng đoạn:
_ GV chia 4 đoạn và cho HS đọc tiếp nối đoạn
_ Nhắc HS đọc đúng các kiểu câu: câu hỏi, câu cảm,
ngắt nghỉ hơi đúng.
_GV hỏi nghĩa càc từ chú thích trong sách.
+ Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
_ Cho HS 4 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
_ Đoạn 1.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
_ 3 đoạn cịn lại
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hồng?
+Tìm những câu trong bài thể hiện diễn biến của cuộc
họp?
* Y/c các nhóm, trao đổi, tìm và ghi lại các câu trên.
_ Gọi đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết
quả báo cáo.
4. Luyện đọc lại:
_ GV gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai đọc
lại truyện……
_ GV hướng dẫn HS đọc đúng các dấu câu, đọc diễn
cảm, ngắt câu đúng.
<b>D. Củng cố – dặn dò:</b>
_ 3 HS đọc bài + HS trả lời.
_ HS nghe giới thiệu bài.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS quan sát tranh minh họa SGK.
_ HS đọc nối tiếp câu.
_ HS phát âm từ khó.
_ HS đọc nối tiếp câu lượt 2.
_ HS đánh dấu đoạn văn.
_ HS đọc chú giải SGK.
+ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.4
_ 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn văn.
+ 1 HS đọc toàn bài.
_ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, …
_ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Giao cho anh dấu chấm, yêu cầu Hoàng
đọc lại câu văn mỗi khi Hồng định chấm
câu.
+ HS trao đổi nhóm, tìm câu thể hiện diễn
biến của cuộc họp ghi vào phiếu _ Đại diện
các nhóm ø đọc kết quả.
_ HS các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.
_ GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu
_ Nhận xét, tiết học.
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
1) Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém.
2) Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 3 bài thơ ở bài tập 1(SGK TR 43)</b>
- Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3 trang 43(giãn rộng khoảng cách giữa các hình ảnh chưa có từ so sánh để học sinh có
thể viết thêm các từ so sánh)
<b>III-CÁC HOẠT DẠY-HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>4’</b>
<b>29’</b>
<b>2’</b>
<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ:</b>
- Kiểm tra miệng học sinh làm bài tập 2 và 3(Tuần 4)
<b>B-DẠY BÀI MỚI:</b>
1)Giới thiệu bài:Hơm nay thầy hướng dẫn các em một kiểu
so sánh mới:So sánh hơn kém và nắm được các từ có ý
nghĩa so sánh hơn kém.Biết cách thêm các từ so sánh vào
những câu chưa có từ so sánh qua bài:SO SÁNH(ghi bảng)
2)Hướng dẫn làm bài tập:
a)Bài tập 1(SGK TR 42,43):Ghi sẵn trên bảng lớp
- Yêu cầu học sinh lấy nháp.
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng:
- Giáo viên giúp học sinh phân biệt 2 loại so sánh:So
sánh ngang bằng. So sánh hơn kém.
Đáp án: * Ngang bằng:là, là, là.
* Hơn kém:hơn, hơn, chẳng bằng.
b)Bài tập 2(SGK TR 43)
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng:
.a/ hơn-là-là
.b/ hơn.
.c/ chẳng bằng-là
c)Bài tập 3:
- Gọi 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét - bổ sung, chốt ý đúng.
Lưu ý: HS có thể gạch dưới đàn lợn con hay đàn lợn
con nằm trên cao, chiếc lược hay chiếc lược chải vào
mây xanh đều được. Điều quan trọng là trong mỗi cụm
từ đó có các từ nịng cốt : đàn lợn con, chiếc lược.
d) Bài tập 4: (SGK TR 43)
- Nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay
cho dấu gạch nối.
- Nhận xét - chốt ý đúng:
Qủa dừa ( như, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể,
…) đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa ( như, là, như là, tựa, tựa như, như thể,…) chiếc
lược chải vào mây xanh.
<b>C-CỦNG CỐ - DẶN DÒ: </b>
- Các em vừa học bài gì?
- Những từ nào trong các bài tập vừa làm thường dùng
để so sánh ngang bằng? So sánh hơn kém?
- 2 học sinh làm bài tập 2.
- 2 học sinh làm bài tập 3.
- 2 học sinh đọc nội dung bài.(Cả lớp đọc thầm)
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
3 học sinh lên bảng làm bài(Gạch dưới những hình
ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ .
- Nhận xét, bổ sun
- Học sinh làm vở bài tập.
- 1 học sinh nêu yêu cầu:Tìm những từ so sánh
trong những khổ thơ.
- 3 học sinh lên bảng dùng phấn màu gạch dưới
các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
- Nhận xét bài của bạn.
- Học sinh làm vở bài tập.
- Đổi chéo vở, kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài ( lớp đọc thầm các
câu thơ )
- 1 HS lên bảng gạch chân những sự vật được
so sánh với nhau.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS làm vào vở BT.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. Nêu cả bài mẫu.
- Lớp làm VBT.
- Đổi chéo vở - nhận xét
- Sửa chữa - bổ sung ( nếu có )
- Về đọc lại các bài tập.
- CBBS: Mở rộng vốn từ: Trường học- Dấu phẩy.
<i>Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2008</i>
<i>- Củng cố cách viết chữ viết hoa C; Ch qua các bài tập </i>
<i>- Viết tên Chu Văn An cỡ chữ nhỏ </i>
<i>- Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</i>
<i> Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe.</i>
<i>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa Ch; Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết sẵn trên giấy ô li.</i>
<b>TG</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A-Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Viết bảng con :Cửu Long, Công.
<b>B-Dạy bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài :</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn viết bảng con</b></i>
<i>a.Luyện viết chữ hoa</i>
- Em tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- GV đưa hoặc viết chữ mẫu và hướng dẫn cách viết.
<i>- Các chữ C,V, A, N đều đã hướng dẫn ở các tiết </i>
<i>trước.Riêng chữ Ch các em chú </i>
<i>ý khoảng cách chữ C và h để tạo ra Ch</i>
- GV viết mẫu: ……….
……….
………..
<i>Viết bảng con: Ch, V, A, N</i>
- GV nhận xét về khoảng cách chữ C sang chữ h.
<i>b- Luyện viết từ ứng dụng</i>
- GV đưa ra chữ mẫu.
<i>- Caùc em có biết Chu Văn An là ai không?</i>
- GV: Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ơng có
nhiều học trị là nhân tài của đất nước.
- Những chữ nào viết ở độ cao 2,5 ô.
Viết bảng con : Chu Văn An
- Nhận xét độ cao khoảng cách các chữ
<i>c.Luyện viết câu ứng dụng</i>
- GV đưa câu ca dao:
<i> Chim khôn kêu tiếng rảng rang</i>
<i>Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe</i>
- GV: Câu ca dao muốn khuyên con người phải biết nói năng
dịu dàng lịch sự.
- Trong câu ca dao có chữ nào viết hoa?
<i>Viết bảng con : Chim, Người</i>
- Nhận xét khoảng cách các chữ , cách nối nét.
<i><b>3. Hướng dẫn viết vào vở </b></i>
- GV nêu yêu cầu HS viết cỡ chữ nhỏ
<i>1 dòng chữ Ch ; 1 dòng chữ V, A</i>
<i>2 dòng Chu Văn An; 2 lần câu tục ngữ </i>
- Chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa
các chữ.
- 1 HS nêu lại bài đã học.
- Lớp viết bảng.
- Ch, V,A,N.
- HS nghe và nhớ.
- HS viết bảng con mỗi chữ viết 2 đến 3 lần.
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS trả lời ( nếu biết)
<i>- C, H, V, A.</i>
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu ca dao.
Chữ viết hoa là: Chim,Người.
- HS viết bảng con.
<i><b>4. Chấm chữa bài:</b></i>
- Thu vở chấm và nhận xét sửa chữa.
<b>C. Củng cố dặn dò </b>
- Về nhà viết tiếp – học thuộc câu ca dao. - HS lắng nghe.
<b> . MỤC TIÊU: Sau bài học, h/s bieát:</b>
_ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
_ Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước
<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ Các hình trong sgk/22,23.</b>
_ Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>28’</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>II. BÀI CŨ: Phịng bệnh tim mạch</b>
<b>a) Giới thiệu: Nêu tên bài học</b>
<b>b) HD tìm hiểu bài:</b>
<b>2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>a. Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài </b>
tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
<b>b. Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1: Làm việc theo cặp.</b>
_Yêu cầu HS quan sát hình 1/ 22/ SGK và chỉ ra đâu là
thận,ống dẫn nước tiểu.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
- Y/c HS lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu
<b>Kết luận: SGK/ 23.</b>
<b>3. Hoạt động 2: Thảo luận.</b>
<b>Bước 1: Làm việc cá nhân.</b>
_Y/c HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời hình 2 /
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm.</b>
_Y/c HS tự đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan
đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu.
_ Gv quan sát, gợi ý:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+ Trong nước tiểu có chất gì?
+ Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày, mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu?
<b>Bước 3:Thảo luận cả lớp.</b>
_H/s ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và gọi
bạn nhóm khác trả lời.
_Ai trả lời đúng, sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn
# trả lời.
* Khuyến khích HS đặt nhiều câu hỏi cho 1 nội dung.
_Tuyên dương nhóm có nhiều câu hỏi hay, sáng tạo và
trả lời đúng.
- Haùt
_ 2 Học sinh trả lời.
_ Lắng nghe.
_2 HS cùng quan sát, thảo luận.
_ HS lên chỉ, nêu tên các bộ phận.
_ Nhiều HS nhắc lại kết luận
_ HS quan sát, hoạt động cá nhân.
_ Nhóm trưởng điều khiển.
_ HS trong nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời .
_H/s suy nghĩ, trả lời.Thư ký ghi ý kiến của nhóm.
_H/s thực hiện theo nhóm
_Nhận xét
<b>2’</b>
<b>KL: SGK/ 23.</b>
<b>IV. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
<b>- CBBS: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu</b>
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
<i>Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2008</i>
<b> 1. Kiến thức : Giúp Hs hiểu : </b>
- Tự làm lấy việc của mình nghĩa là ln cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa
dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác.
<b> 2. Thái độ: </b>
-Tự giác, chăm chỉ, tự làm lấy công việc của bản thân không ỷ lại người khác.
- Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của bản thân mình, phê phán những ai hay trơng chờ, dựa dẫm
vào người khác.
<b> 3. Haønh vi: </b>
- Cố gắng tự làm lấy cơng việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt. . . .
<b>II Chuẩn bị : </b>
- Vở BT đạo đức 3 - Tranh minh họa tình huống hđ1 Tiết 1.
- Một số đồ vật dùng minh họa cho hđ2 tiết 2. (trị chơi đóng vai)
<b> </b>
<b>TG</b> <b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b>
1’
3’
24’
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>
Bài học hôm trước giúp chúng ta hiểu biết thêm điều gì ?
<b>3. Bài mới </b>
<b> a, Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài “Tự làm lấy việc</b>
của mình “.
<b> b, Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bt1. </b>
<b> * Tiến hành : Hoạt động cá nhân : đàm thọai. </b>
- G/v nêu tình huống cho học sinh giải quyết.
<b>- G/v kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có cơng việc của</b>
mình và mỗi người cần tự làm lấy việc của mình.
<b>c, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, bàn . </b>
*Cách tiến hành:
- G/v y/cầu 1 em đọc n.dung BT2 ở vở BT
- Yêu cầu thảo luận và diền vào chỗ trống trong bài tập.
<b>- G/v chốt lại: </b>
- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng tự làm lấy công việc
của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và khơng
làm phiền người khác.
<b>d, Hoạt động 3: Xử lí tình huống BT3 </b>
<b> * Cách tiến hành: </b>
G/v nêu tình huống cho hs xử lí
- Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc “Hái hoa dân
chủ tuần tới” thì Dũng đến chơi, Dũng bảo Việt :
- Tớ khéo tay để tớ làm thay cho cậu cịn cậu giỏi tốn cậu
làm bài hộ tớ.
- Nếu em là việt thì em có đồng ý với Dũng khơng? tại sao?
- Cho hai em đóng vai Việt và Dũng minh họa cho tình huống
<b>- G/v kết luận : </b>
- Biết giữ đúng lời hứa để có lịng tự trọng và
được mọi người tơn trọng và tin cậy
-Lắng nghe
-Lắng nghe và nêu cách giải quyết
- H/s laéng nghe
- Một hs đọc yêu cầu BT2
- Nhóm, bàn thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Đại diện hai nhóm báo cáo các câu a, b
- Các nhóm khác bổ sung tranh luận
- H/s nghe ghi vào vở bài tập
- H/s lắng nghe
2 em nhắc lại
- Học sinh suy nghó giải quyết
- H/s lần lượt nêu cách xữ lí của mình.
- Hs cả lớp có thể tranh luận nêu cách xử lí
khác
2’ Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn tự làm lấy việc của mình.
<b>4, Hướng dẫn thực hành: </b>
- Tự làm lấy cơng việc của mình ở nhà ở trường.
- Sưu tầm những mẩu chuyện tấm gương về việc tự làm lấy
cơng việc của mình
- Chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em (chép từ SGK).
-Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu
dòng thơ viết cách lề vở 2 ơ li.
- Ơn luyện vần khó – vần oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của
cách phát âm địa phương: l/ n hoặc en/ eng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bảng lớp chép sẵn bài Mùa thu của em. -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
29’
A-Kieåm tra bài cũ:
- bơng sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.
- 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã
học.
B-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu tên bài và y/c tiết học
2.Hướng dẫn HS tập chép:
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài thơ trên bảng.-> Gọi HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó.
- Ghi bảng những chữ khó viết.
- Đọc từ có tiếng khó cho HS viết.
b-GV đọc cho HS viết:
c-Chấm, chữa bài:
- Cho HS soát bài 2 lần.
- Chữa bài: Cho HS tự chữa lỗi viết sai
- Chấm 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ
viết, cách trình bày.
3.Hứong dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b-Bài tập (3b) – lựa chọn:
- Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, chọn lời giải đúng.
- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC
- 2 HS thực hiện y/c GV
- Lắng nghe
- Lắng nghe -> 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- HS tìm những chữ khó viết
- HS phân tích tiếng khó.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi vào cuối bài chép.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào trong vở BT theo lời
giải đúng.
- Lắng nghe
2’ 4.Củng cố, dặn dị:<sub>- Nhắc nhở những HS cịn viết sai chính tả về nhà </sub>
viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
đúng.