Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.69 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1</b>: Dung dịch A là dung dịch HCl. Dung dịch B là dung dịch NaOH.
a. Lấy 10ml dung dịch A pha loãng bằng nước thành 1000ml thì thu được
dung dịch HCl có pH = 2. Tính nồng độ mol của dung dịch A?
Để trung hồ 100 gam dung dịch B cần 150 ml dung dịch A. Tính C% của
dung dịch B.
b. Hồ tan 9,96 gam hỗn hợp Al, Fe bằng 1,175 lít dung dịch A, ta thu được
dung dịch A1. Thêm 800 gam dung dịch B vào dung dịch A1, lọc lấy kết tủa, rửa
sạch và nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được 13,65 gam
chất rắn. Tính khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: a. [A] = 1M; C% ddB = 60%
b. mAl = 1,513 gam; mFe = 8,447 gam
<b>Bài 2: </b>Trộn 200ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH =
13. Tính a và m. Cho biết trong các dung dịch với dung mơi là nước tích số ion
[H+<sub>].[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14<sub>.</sub>
Đáp số: a = 0,15M; m = 2,33 gam
<b>Bài 3</b>: Cần phải hoà tan bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M với 20ml dung dịch HCl
0,6M để được dung dịch HCl 0,2M.
Đáp số: 80 ml
<b>Bài 4</b>: Dung dịch NH3 1M có độ điện li
Đáp số: Kb = 1,85. 10-5
<b> DẠNG 4: Nhiệt phân muối </b>
<b>Bài 1</b>: Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn tồn bộ
sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hồ có
nồng độ 23,913%. Tìm cơng thức và khối lượng của của muối nitrat ban đầu.
<b>Bài 2</b>: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96
gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hồn tồn hỗn hợp X vào nước, được
300ml dung dịch Y. Viết phương trình hố học của các phản ứng và tính pH của
dung dịch Y.
Đáp số: pH = 1
<b>Bài 3</b>: Thực hiện phản ứng nhiệt phân 15,04 gam muối đồng nitrat, thì sau phản ứng
thấy cịn lại 8,56 gam chất rắn. Hỏi có bao nhiêu phần trăm nitrat đồng bị phân huỷ
và xác định thành phần chất rắn còn lại.
Đáp số: m Cu(NO3)2 phân huỷ = 75%
m CuO = 4,8 gam; m Cu(NO3)2 còn lại = 3,76 gam
<b> DẠNG 5: Hiệu suất của phản ứng </b>
<b>Bài 1:</b> Cho một bình kín dung tích 112 lít trong đó chứa N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích
1: 4 ở 0o<sub>C và áp suất 200 atm với một chất xúc tác thích hợp. Nung nóng bình một</sub>
thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu và áp suất trong bình giảm 10% so
a. Tính hiệu suất của phản ứng.
b. Nếu lấy 12,5% lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít
dung dịch NH3 25% (d = 0,907 g/ml).
c. Nếu lấy 50% lượng NH3 tạo thành có thể điều chế được bao nhiêu lít
dung dịch HNO3 67% (d = 1,4g/ml), biết hiệu suất của quá trình điều chế HNO3 là
80%.
Đáp số: a. H = 25%
b. V = 0,937 lít
c. V = 2,686 lít
Đáp số: 3P/4 < P’ < P
<b> DẠNG 6: Phản ứng giữa oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ</b>
<b>Bài 1: </b>Sục V khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 15 gam
kết tủa. Tính V?
<b>Bài 2</b>: Đốt cháy 12 gam C và cho tồn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng với dung dịch
NaOH 0,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5 ta:
a. Chỉ thu được muối NaHCO3 (không dư CO2).
b. Chỉ được muối Na2CO3 (không dư NaOH).
c. Được cả 2 muối với nồng độ mol/l của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol/l
của Na2CO3. Trong trường hợp này phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NạOH 0,5M
<b>Bài 3:</b> Hỗn hợp X gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Khi thêm từ từ và khuấy đều 0,8
lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch chứa 2 muối trên thì thấy có 2,24 lít CO2
(đktc) thoát ra và dung dịch Y. Thêm Ca(OH)2 dư vào dung dịch Y được kết tủa A.
Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X và khối lượng kết tủa A.
<b> Bài tập trắc nghiệm tổng hợp</b>
<b>I.Nhóm halogen</b>
<b>Câu 1</b>: Sục khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hồn tồn thì thu được
1,17 gam NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch ban đầu là bao
nhiêu?
A. 0,02 mol C. 0,03 mol
B. 0,01 mol D. Tất cả đều sai
<b>Câu 2</b>: Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí
với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây:
A. Photpho C. Brom
B. Clo D. Iot
điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần
lượng sinh ra trong phản ứng với axit clohiđric. M là kim loại nào sau đây:
A. Al C. Fe
B. Cr D. K
<b>Câu 4</b>: Nếu lấy khối lượng KMnO4 và MnO2 bằng nhau để tác dụng với dung dịch
HCl đậm đặc dư thì chất nào cho nhiều khí clo hơn?
A. MnO2 C. Lượng clo sinh ra như nhau
B. KMnO4 D. Không xác định được
<b>Câu 5</b>: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Phương pháp
hoá học nào sau đây có thể nhận biết từng khí trong mỗi lọ:
A. Dùng q tím ẩm C. Dùng dung dịch AgNO3
B. Dùng dung dịch NaOH D. Không xác định được
<b>Câu 6</b>: Lấy 2 lít khí hiđro tác dụng với 3 lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể
tích hỗn hợp thu được sau phản ứng là:
A. 4,5 lít C. 5 lít
B. 4 lít D. Kết quả khác
<b>Câu 7</b>: Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác
dụng với khí clo và một miếng cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng
muối clorua tạo thành là:
A. 14,475 gam C. 12,475 gam
B. 16,475 gam D. Tất cả đều sai
<b>Câu 8</b>: Rắc bột sắt nung nóng vào lọ chứa khí clo. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác
dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp sau
phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH thì tạo ra 0,03 mol chất kết tủa màu nâu đỏ.
Hiệu suất phản ứng sắt tác dụng với clo là:
A. 13% C. 33%
B. 43% D. 23%
A. Dung dịch HCl C. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO3
<b>Câu 10</b>: Có 5 lọ mất nhãn X, Y, Z, T, L, mỗi lọ chứa một trong 5 dung dịch sau:
Pb(NO3)2, HgCl2, KI, HCl, (NH4)2CO3. Biết rằng:
- Chất X tạo kết tủa với Y nhưng lại tan trong Z.
- Chất Z tạo khí với L nhưng lại tạo kết tủa với T.
- Chất L tạo kết tuả với T nhưng không phản ứng với Y.
- Chất Y không tạo kết tủa với Z.
Các chất X, Y, Z, T, L lần lượt là những chất nào sau đây:
A. HgCl2, (NH4)2CO3, KI, HCl, PB(NO3)2
B. HgCl2, KI, HCl, PB(NO3)2, (NH4)2CO3
C. HgCl2, PB(NO3)2, HCl, KI, (NH4)2CO3
D. Tất cả đều sai.
<b>Câu 11</b>: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và III
bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra (đktc). Khi cơ
cạn dung dịch A, khối lượng muối khan thu được là:
A. 10,33 gam C. 11,33 gam
B. 9,33 gam D. 12,33 gam
<b>Câu 12</b>: Hoà tan hỗn hợp khí hiđro bromua và hiđro clorua vào nước ta thu được
dung dịch chứa 2 axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm thể
tích của 2 khí trong hỗn hợp là:
<b>A.</b> 68,93% và 31,07% C. 69,93% và 30,07%
<b>B.</b> 67,93% và 32,07% D. Kết quả khác
<b>Câu 13</b>: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp
NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu:
A. 1,345 gam C. 2,875 gam
<b>Câu 14</b>: Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, một mol khí ln chiếm thể tích
như nhau có 1 gam của mỗi khí sau trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khí
chiếm thể tích lớn nhất là khí nào sau đây:
A. Flo C. Oxi
B. Etan D. Hiđro sunfua
<b>Câu 15</b>: Cho 6 gam brơm có lẫn tạp chất clo vào một dung dịch chứa 1,6 gam
NaBr. Sau khi clo phản ứng hết, ta làm bay hơi hỗn hợp và sấy khô chất rắn thu
được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy khô là 1,36 gam. Hàm lượng % của clo trong
6 gam brom trên là:
A. 2,19% C. 4,19%
B. 3,19% D. 1,19%
<b>Câu 16</b>: Có hỗn hợp muối ăn có lẫn MgCl2 và NaBr. Để tinh chế NaCl các bước
tiến hành có thể là:
A. Hồ tan hỗn hợp vào dung dịch Na2CO3, cho clo vào dung dịch cịn lại, cơ
cạn dung dịch, cho tác dụng với dung dịch HCl.
B. Cho clo vào dung dịch có hỗn hợp, cơ cạn dung dịch, hồ tan chất kết tinh
vào dung dịch Na2CO3, cô cạn dung dịch.
C. Cả hai phương án trên.
D. Kết quả khác.
<b>Câu 17</b>: Hoà tan x gam một kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl 7,3 %
( lượng axit vừa đủ). Thu được dung dịch A trong đó nồng độ dung dịch của muối
M tạo thành là 11,96% (theo khối lượng). Khối lượng của x và kim loại M lần lượt
là:
A. 0,5 gam và K C. 22 gam và Mn
B. 11 gam và Ca D. 11 gam và Mn
<b>II. Nhóm oxi</b>
<b>Câu 1: </b>Sau khi chuyển một thể tích oxi thành ozon thì thấy thể tích giảm đi 5ml
(các thể tích đo cùng điều kiện). Thể tích oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
<b>B.</b> 16 ml D. 15ml
<b>Câu 2</b>: Một bình cầu dung tích 448ml được nạp oxi rồi cân. Phóng điện để oxi
chuyển thành ozon, sau đó lại nộp oxi cùng thể tích như bình trước rồi cân. Khối
lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,06 gam. Biết thể tích khí nạp vào
bình đều ở đktc. Phần trăm về khối lượng của ozon trong hỗn hợp là:
A. 24,72% C. 28,72%
B. 26,72% D. 25,72%
<b>Câu 3:</b> Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy
hồn tồn V lít CH4 cần 2,8 lít X, biết các khí đo ở đktc. Thể tích V là giá trị nào
sau đây:
A. 1,65 lít C. 1,75 lít
B. 1,55 lít D. 1,45 lít
<b>Câu 4:</b> Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong những dung dịch sau: NaCl,
KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4. Hãy chọn trình tự tiến hành nào sau đây để phân biệt các
dung dịch trên:
A. Dùng dụng dịch Na2S, dung dịch AgNO3
C. Dùng khí H2S, dung dịch AgNO3
D. A và C đúng
<b>Câu 5</b>: Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp FeS2 và ZnS thu được 102,4 gam
SO2. Khối lượng của 2 muối trên lần lượt là:
A. 77,6 gam và 48 gam C. 78,6 gam và 47 gam
B. 76,6 gam và 47 gam D. Một kết quả khác
<b>Câu 6</b>: Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2 và CO2. Dùng phương pháp thực
nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên:
A. Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm cịn tàn đỏ.
B. Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, dùng đầu que đóm cịn tàn đỏ.
<b>Câu 7</b>: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước, người ta phải dùng 800 ml dung dịch
KOH 0,1M để trung hoà dung dịch X. CTPT của oleum X là:
A. H2SO4.3SO3 C. H2SO4.4SO3
B. H2SO4.2SO3 D. H2SO4.5SO3
<b>Câu 8:</b> Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 gam/ml). Người ta muốn pha
lỗng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần dùng là
bao nhiêu?
A. 711,28 cm3 <sub>C. 621,28 cm</sub>3
B. 533,60 cm3 <sub>D. 731,28 cm</sub>3
<b>Câu 9:</b> Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,66 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều
có hố trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5
gam. Hồ tan phần cịn lại bằng H2SO4 đậm đặc, nóng người ta thấy thốt ra 0,16
gam khí SO2. X và Y là các kim loại nào sau đây:
A. Hg và Zn C. Cu và Ca
B. Cu và Zn D. Kết quả khác
<b>Câu 10</b>: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đậm đặc, dư thu được SO2. Cho
khí này hấp thụ hồn tồn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô
cạn dung dịch thu được 3,8 gam chất rắn. M là kim loại nào sau đây:
A. Cu C. Fe
B. Mg D. Ca
<b>Câu 11:</b> Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm Fe, Cu và Al phản ứng hết với H2SO4
loãng, dư ta được dung dịch A, 6,4 gam chất rắn và 9,856 lít khí B ở 27,3º C và
1atm.
<b>a.</b> Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim lần lượt là:
A. 34,18; 34,79 và 31,03 C. 31,18; 37,79 và 31,03
B. 30,18; 38,79 và 31,03 D. 32,18; 36,79 và 31,03
A. Đều là 0,225M C. Đều là 0,455M
B. 0,545 M và 0,455M D. 0,355M và 0,455M
<b>Câu 12:</b> Khi hoà tan b gam oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung
dịch axit H2SO4 15,8%, người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%, Kim
loại hoá trị II là:
A. Ca C. Be
B. Ba D. Mg
<b>Câu 13</b>: Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 22,4 lít khí (đktc) và chất rắn khơng tan B. Cho B hồ tan hồn tồn
vào H2SO4 đặc nóng dư thu dược 4,48 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp X lần lượt là:
A.13,8g; 11,8g và 7,6g C.12,8g; 10,8g và 9,6g
B.11,8g; 11,8g và 9,6g D.Kết quả khác.
<b>Câu 14</b>: Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hố trị II trong
dd H2SO4 lỗng thì thu dược 4,48 lít khí H2 (đktc).Cũng cho lượng trên hồ tan hồn
tồn vào H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). M là kim loại nào
sau đây:
A.Ca C.Cu
B.Mg D.Zn
<b>III. Nhóm nitơ</b>
<b>Câu 1: </b>Trong q trình tổng hợp amoniac, áp suất trong bình giảm đi 20% so với áp
suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của bình phản ứng được giữ không đổi trước và sau phản
ứng. Thành phần % theo số mol hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Biết rằng tỉ lệ số mol lúc đầu của các chất phản ứng là N2: H2 = 1 : 3.
<b>A.</b> %N2= 18,75%; %H2 = 56,25%; %NH3 = 25%
<b>B.</b> %N2= 17,75%; %H2 = 57,25%; %NH3 = 25%
<b>C.</b> %N2= 19,75%; %H2 = 55,25%; %NH3 = 25%
<b>Câu 2</b>: Cho 22,4 lít hỗn hợp N2 và NO2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH, phản ứng
vừa đủ để tạo thành hỗn hợp 2 muối nitric và nitrat, để chuyển hết thành muối nitrat
cần dùng 100ml dung dịch KMnO4 1,6M. Thành phần % thể tích các khí trong hỗn
hợp đầu là:
A. %N2 = 30%; %NO2 = 70%
B. %N2 = 20%; %NO2 = 80%
C. %N2 = 15%; %NO2 = 85%
D. %N2 = 18%; %NO2 = 82%
<b>Câu 3</b>: Hỗn hợp bột E1 gồm Fe và kim loại R có hố trị không đổi. Trộn đều và chia
22,59 gam hỗn hợp E1 thành 3 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 bằng dd HCl thu
được 3,696 lít khí H2. Phần 2 tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO3 lỗng, thu
được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử là duy nhất).
<b>a.</b> Kim loại R là:
A. Al C. Mg
B. Cu D. Zn
<b>b.</b> Cho phần 3 vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2, lắc kĩ để Cu(NO3)2 phản ứng hết,
thu được chất rắn E2 có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch
Cu(NO3)2 là:
A. 0,65M C. 0,8M
B. 0,75M D. 0,7M
<b>Câu 4</b>: Hoà tan hoàn tồn m gam Al trong dung dịch HNO3 thì thu được 8,96 lít
(đktc) hỗn hợp khí A (gồm NO và N2O) có tỉ khối d A/H2 = 16,75. Tính m.
A. 14,3 gam C. 16,3 gam
B. 15,3 gam D. 15,4 gam
<b>Câu 5</b>: Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 bằng cách:
A. Tinh thể NaNO3 (rắn) với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
B. Dung dịch NaNO3 với dung dịch H2SO4.
C. Dung dịch NaNO3 với dung dịch HCl.
to<sub>, xt,</sub> <sub>p</sub>
<b>Câu 6</b>: Phản ứng giữa dung dịch HNO3 vơi FeO tạo ra khí NO, thì tỉ lệ số mol giữa
FeO và NO là:
A. 3 : 2 C. 2 : 3
B. 3 : 1 D. 1 :3
<b>Câu 7</b>: Cho phản ứng: N2 + 3H2 2NH3
Khi trạng thái cân bằng được thiết lập, người ta xác định được nồng độ các chất
trong hệ như sau: [N2] = 2M; [H2] = 1M và [NH3] = 2M. Nồng độ ban đầu của nitơ
là:
A. 3M C. 6M
B. 4M D. 5M
<b>Câu 8</b>: Người ta lấy 10 mol hỗn hợp N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích. Sau khi tiến
hành phản ứng tổng hợp amoniac và đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu được 0,5 mol
NH3. Hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac là:
A. 10% C. 15%
B. 20% D. 5%
<b>Câu 9</b>: Cho dung dịch muối amoni nitrat tác dụng vừa đủ với dung dịch hiđroxit
của một kim loại hoá trị II thì thu được 8,96 lít NH3 (đktc) và 52,2 gam muối khan.
Kim loại là:
A. Ba C. Mg
B. Ca D. Sn
<b>Câu 10</b>: Phương trình hố học điều chế NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch,
toả nhiệt. Để cân bằng chuyển về phía tạo ra nhiều khí amoniac, trong công nghiệp
đã thực hiện biện pháp nào sau đây:
A. Tăng áp suất, có chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất và có chất xúc tác thích hợp.
C. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ, có chất xúc tác thích hợp.
D. Tăng nhiệt độ, có chất xúc tác và áp suất thích hợp.
A. NH3, HCl
B. NH3, H2SO4
C. NaOH, NaCl
D. NH3, HNO3
<b>Câu 12</b>: Có thể phân biệt 2 dung dịch H3PO4 và HCl bằng thuốc thử AgNO3, do
hiện tượng:
A. AgCl là chất kết tủa trắng khơng tan trong HNO3, cịn Ag3PO4 là chất kết tủa
vàng tan trong HNO3.
B. Ag3PO4 có kết tủa vàng, khơng tan trong HNO3, AgCl kết tủa trắng dễ tan
trong HNO3.
C. Ag3PO4, AgCl đều có kết tủa trắng, dễ tan trong HNO3.
D. AgCl có kết tủa vàng còn Ag3PO4 là kết tủa trắng và đều khơng tan trong
HNO3.
<b>Câu 13</b>: Khi bón các loại phân hố học cho cây ta cần phải tưới nước hoặc hoà tan
phân bón rồi tưới cho cây. Đó là do cây chỉ hấp thụ được phân bón dưới dạng:
A. Các phân tử muối nitrat, muối photphat, muối kali, muối amoni...
B. Các ion NO3-, NH4+, H2PO4- do các phân tử muối hoà tan phân li ra.
C. Các phân tử muối và các ion.
D. Các phân tử muối kép.
<b>Câu 14</b>: Loại phân bón nào sau đây đem bón cho vùng đất chua:
A. Phân đạm NH4NO3 và phân kali K2CO3.
B. Phân lân: supephotphat đơn và kép.
C. Phân lân nung chảy và phân kali K2CO3.
D. Supephotphat đơn và phân kali K2CO3.
<b>Câu 15</b>: Tính khối lượng của P2O5 cần cho thêm vào dd nước chứa 3,4g amoniac để
thu được amôni hiđrophotphat.
A. 7,1g C. 3,55g
B. 14,2g D. 21,3g.
to
<b>Câu 1</b>: Cho hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (dktc) trong 1lít dd Ca(OH)2 0,02M.
Sản phẩm phản ứng gồm:
A. CaCO3
B. CaCO3 và Ca(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2
D. Dd Ca(OH)2 khơng thể hấp thụ hồn tồn CO2.
<b>Câu 2:</b> Sau khi nung để pư xảy ra hoàn toàn một hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3,
khối lượng chất khí thốt ra bằng khối lượng chất rắn còn lại. Thành phần % khối
lượng của MgCO3 và CaCO3 lần lượt là:
A. 71,60% và 28,40% C. 72,40% và 27,60%
B. 55% và 45% D. 50% và 50%
<b>Câu 3</b>: Một hỗn hợp của CaC2 và Al4C3 khi thuỷ phân hồn tồn tạo nên hỗnn hợp
khí nhẹ hơn khí ơxi 1,6 lần. Thành phần % khối lượng của CaC2 và Al4C3 lần lượt
là:
A. 47,06% và 52,94% C. 46% và 54%
B. 48,06% và 51,94% D. 52,94% và 47,06%
<b>Câu 4</b>: Ở điều kiện thích hợp CO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào
sau đây:
A. O2, Cl2, Na2O C. CuO, HgO, PbO
B. O2, Cl2, K2O D. Cl2, MgO, K2O
<b>Câu 5</b>: Ở nhiệt độ cao, phản ứng điều chế khí than ướt có cân bằng sau:
C + H2O CO + H2O, <i>H</i> >0
Để cân bằng dịch chuyển về phía tạo ra nhiều khí CO, ta cần có những tác
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất của hệ.
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất của hệ.
to
to
to
to
<b>Câu 6</b>: Trong phịng thí nghiệm khí CO2 vừa điều chế thường có lẫn tạp chất khí
HCl và hơi nước. Có thể dùng chất nào sau đây để khử tạp chất trên?
A. Dẫn khí CO2 qua bình đựng dung dịch NaHCO3 và bình đựng H2SO4 đặc.
B. Dẫn khí CO2 qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch NaOH.
C. Dẫn khí CO2 qua bình đựng CaO đặc và bình đựng dung dịch P2O5.
D. Dẫn khí CO2 qua bình đựng P2O5 đặc và bình đựng dung dịch NaOH.
<b>Câu 7</b>: Có 2 loại đựng hai muối riêng biệt là NaHCO3 và Na2CO3 đều là chất rắn,
trắng. Có thể dùng cách nào sau đây để phân biệt mỗi loại đựng muối nào?
A. Dùng dung dịch HCl.
B. Dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng nhiệt phân huỷ rối dẫn sản phẩm qua nước vơi trong.
D. Dùng dung dịch H2SO4 lỗng.
<b>Câu 8</b>: NaHCO3 được sử dụng làm thuốc giảm đau dạ dày trong trường hợp bệnh
nhân đau dạ dày có ợ chua. Đó là do:
A. NaHCO3 đã phản ứng với H+ trong dịch vị dạ dày, làm giảm nồng độ ion H+,
giải phóng khí CO2 nên làm giảm đau dạ dày.
B. NaHCO3 đã phản ứng với OH- trong dịch vị dạ dày, làm giảm đau dạ dày.
C. NaHCO3 đã phản ứng với H+, OH- trong dịch vị dạ dày nên làm giảm đau dạ
dày.
D. NaHCO3 và nước làm loãng dịch vị dạ dày nên làm giảm đau dạ dày.
<b>Câu 9</b>: Phản ứng hoá học nào xảy ra khi khắc chữ và hình trên thuỷ tinh?
A. SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
B. SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O
C. SiO2 + HF SiF4 + H2O
D. SiO2 + Mg Si + MgO
<b>Câu 10</b>: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. Na2CO3 C. NaCl
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I.</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10 11 12 13 14 15 16 17</b>
A B C B A C A D A C A A D A B A D
<b>II.</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b>
<b>a</b> <b>b</b>
D D B D A D A B B A D C D C D
<b>III. Nhóm nitơ</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
<b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b> <b>15</b>
<b>a</b> <b>b</b>
A B A A B A B A A A A A A B C A
<b>IV. Nhóm cacbon</b>
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>
B A A C A A C A C A
<b> ĐỀ KIỂM TRA THỰC NGHIỆM</b>
<b>NHÓM HALOGEN</b>
<b>1. Phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1</b>: Trong các phản ứng hố học, halogen:
A. Chỉ thể hiện tính khử. C. Khơng thể hiện tính oxi hố.
B. Chỉ thể hiện tính oxi hố. D. Thể hiện tính oxi hố và tính khử.
<b>Câu 2</b>: Hãy chọn câu đúng:
A. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
B. Phi kim có ánh kim.
C. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
D. Phi kim dẫn điện tốt.
A. Brom C. Clo
B. Iơt D. Flo
<b>Câu 4</b>: Nước Clo có tính tẩy màu vì các đặc điểm sau:
A. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. Clo hấp thụ được màu.
C. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. Tất cả đều đúng.
<b>Câu 5</b>: Khí Clo có lẫn khí N2 và H2. Phương pháp nàp sau đây có thể tinh chế được
khí Clo:
A. Cho qua dung dịch kiềm
B. Hợp H2, hợp H2O, cho tác dụng với MnO2.
C. Đốt hỗn hợp, hợp nước.
D. Cho qua kiềm, cho tác dụng với H2SO4.
<b>Câu 6</b>: Chứng khó tiêu là do trong bao tử có quá nhiều axit HCl. Để làm giảm cơn
đau, người ta thường dùng viên thuốc có tác dụng là phản ứng với axit để làm giảm
lượng axit. Chất nào sau đây là thành phần chính của viên thuốc:
A. Mg(OH)2 C. CaCO3
B. NaHCO3 D. MgCO3
<b>Câu 7</b>: Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch KMnO4 là:
A. KCl + MnCl2 + H2O
B. Cl2 + MnCl2 + KOH
C. Cl2 + KCl + MnO2
D. Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
<b>Câu 8</b>: Hãy chọn đáp án đúng cho các câu sau:
<b>a.</b> Những câu nào sau đây là khơng chính xác:
A. Halogen là những ngun tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hồn.
C. Các halogen khá hoạt động hoá học nên không tồn tại ở trạng thái đơn chất
trong tự nhiên.
D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hố học.
<b>b.</b> Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua trong dung dịch muối clorua hoặc dung
dịch axit HCl là:
A. AgBr C. AgNO3
B. Ca(NO3)2 D. Ag2SO4
<b>Câu 9</b>: Trong các câu sau, câu nào đúng:
A. Dung dịch HCl tác dụng với CaCl2 để giải phóng khí CO2.
B. Clo có thể tác dụng trực tiếp với oxi tạo ra các oxit.
C. Flo là phi kim mạnh nhất, nó có thể tác dụng trực tiếp với tất cả các kim loại
và phi kim.
D. Clorua vơi có tính oxi hố mạnh.
<b>Câu 10</b>: Hãy chon đáp án đúng trong các câu sau:
<b>a.</b> Cho một mẫu đá vôi vào dung dịch HCl, hiện tượng xảy ra là:
A. Khơng có hiện tượng gì. C. Có khí khơng màu thốt ra.
B. Có kết tủa trắng. D. Có khí màu vàng thốt ra.
<b>b.</b> Cho một ít bột CuO vào dung dịch HCl, xảy ra hiện tượng gì:
A. Khơng có hiện tượng gì. C. CuO tan, có khí thốt ra.
B. CuO chuyển thành màu đỏ. D. CuO tan, dung dịch có màu
xanh.
<b>Câu 11</b>: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit HCl đậm đặc, sinh ra V lít khí clo
(đktc), hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:
A. 2 lít C. 2,905 lít
B. 1,82 lít D. 1,904 lít
<b>Câu 12</b>: Hồ tan x gam một kim loại M trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% (lượng
axit vừa đủ) thu được dung dịch A, trong đó nồng độ dung dịch của muối M tạo
thành là 11,96% (theo khối lượng). Khối lượng x và M là:
to, xt, p
3000o<sub> C</sub>
tia lửa điện
B. 11 gam và Ca. D. 11 gam và Mn.
<b>2. Phần tự luận</b>
<b>Câu 1</b>: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
K2Cr2O7 Cl2 CaCl2 Ca(OH)2 clorua vơi.
<b>Câu 2</b>: Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau: natri
clorua, natri nitrat, bari clorua và bari nitrat. Hãy phân biệt các dung dịch trên bằng
<b>Câu 3</b>: Đem hoà tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M hoá trị II và
một halogen X vào nước, rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74 gam kết tủa.
- Phần 2: Bỏ một thanh Fe vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh
Fe tăng thêm 0,16 gam.
Xác định CT của muối trên?
<b>NHÓM NITƠ</b>
<b>1. Phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1</b>: Trong nhóm VA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, năng lượng ion hoá
thứ nhất của nguyên tử của các nguyên tố sẽ:
A. Tăng dần. C. Giảm rồi tăng.
B. Tăng rồi giảm. D. Giảm dần.
<b>Câu 2</b>: Nitơ ở điều kiện thường gần như trơ về mặt hoá học là do ngun nhân nào:
A. Phân tử nitơ khơng cịn đơi điện tử tự do chưa liên kết.
B. Liên kết trong phân tử nitơ là liên kết ion rất bền.
C. Phân tử nitơ có liên kết cộng hố trị khơng cực.
D. Phân tử nitơ có liên kết 3 bền vững.
<b>Câu 3</b>: Trong các phản ứng hoá học của nitơ với các hợp chất khác, tính oxi hố
A. N2 + 3H2 2NH3
B. 2NO + O2 2NO2
to
to
to
to
D. 3N2 + 2O3 6NO
<b>Câu 4</b>: Trong thiên nhiên, nitơ có nhiều nhất ở đâu:
A. Khống vật diêm tiêu.
B. Khơng khí.
C. Cơ thể sinh vật dưới dạng protein và axit nucleic.
D. Trong thành phần của đất dưới dạng muối và axit nitrit.
<b>Câu 5</b>: Có 3 muối AlCl3, ZnCl2, Cu(NO3)2. Dùng hoá chất nào để nhận biết từng
muối:
A. Quỳ tím C. H2SO4
B. NH3 D. NaOH
<b>Câu 6</b>: Chỉ ra câu sai:
A. Gốc NO3- trong mơi trường trung tính khơng có khả năng oxi hố.
B. Gốc NO3- trong mơi trường axit có khả năng oxi hố.
C. Gốc NO3- trong mơi trường kiềm khơng có khả năng oxi hố.
D. Gốc NO3- trong mơi trường kiềm có thể khử Zn, Al, NH3.
<b>Câu 7</b>: Nếu dùng phân đạm NH4NO3 hoặc (NH4)2SO4 để bón cho đất thì độ chua
của đất sẽ thay đổi như thế nào:
A. Tăng.
B. Khơng đổi.
C. Giảm.
D. NH4NO3 thì làm tăng, (NH4)2SO4 thì làm giảm độ chua của đất.
<b>Câu 8</b>: Tìm phản ứng nhiệt phân sai của các hợp chất nitrat:
A. 2Ba(NO3)2 2BaO + 4NO2 + O2
B. 2KNO3 2KNO2 + O2
C. Cu(NO3)2 Cu + 2NO2 + O2
D. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
<b>Câu 9</b>: Tìm câu sai:
B. Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
C. Trong thành phần phân tử của supe photphat kép gồm 2 chất Ca(H2PO4)2 và
CaSO4.
D. Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng K+<sub>. Phân kali</sub>
giúp cây trồng chống bệnh, chống rét và chịu hạn.
<b>Câu 10</b>: Khi bón phân supe photphat đơn người ta khơng trọn chung với CaO để
bón cho cây trồng do:
A. Tạo phản ứng phân huỷ chất dinh dưỡng trong phân lân.
B. Tạo ra mơi trường kiềm làm cây khó hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Tạo ra hợp chất muối khó tan CaHPO4.
D. Tạo ra hợp chất khó tan Ca3(PO4)2.
<b>Câu 11</b>: Dẫn 5,6 lít khí NH3 đi qua ống đựng CuO dư, nung nóng thu được chất rắn
X và chất khí Y. Thể tích chất khí Y (đktc) là:
A. 4,8 lít C. 5,6 lít
B. 2,8 lít D. 11,2 lít
<b>Câu 12</b>: Hồ tan 19,2 gam một kim loại vào dung dịch HNO loãng, thu được 4,48
lít khí NO (đktc). Kim loại là:
A. Fe C. Zn
B. Cu D. Ag
<b>2. Phần tự luận</b>
<b>Câu 1</b>: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
NH4NO2 N2 NO NO2 HNO3 AgNO3 NO2
<b>Câu 2</b>: Nhận biết các khí sau chứa trong các lọ riêng biệt bằng phương pháp hóa
học: O2, O3, N2, Cl2, NH3.
<b>Câu 3</b>: Nhiệt phân 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khi khối lượng
khơng đổi thì sau phản ứng phần chất rắn giảm đi 3,24 gam. Xác định % khối lượng
mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
to
to
to
<b>I. Phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
<b>a b</b> <b>a b</b>
Đáp án D C B C B B D B C D C D D D
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Câu 1</b>: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
14HCl + K2Cr2O7 3Cl2 + 3CrCl3 + 2KCl + 7H2O
Cl2 + 2K 2KCl
Ca + Cl2 CaCl2
CaCl2 + 2NaOH 2NaCl + Ca(OH)2
2Cl2 + Ca(OH)2 bột CaOCl2 + H2O
<b>Câu 2</b>: Trích mẫu thử các dung dịch. Cho tác dụng với axit H2SO4
- Có kết tủa màu trắng: BaCl2 và Ba(NO3)2 (1)
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4trắng
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4trắng
- Khơng có hiện tượng: NaCl và NaNO3 (2)
Cho nhóm (1) tác dụng với AgNO3:
- Có kết tủa trắng: BaCl2
BaCl2 + 2AgNO3 Ba(NO3)2 + 2AgCltrắng
- Không có hiện tượng: Ba(NO3)2
Cho nhóm (2) tác dụng với AgNO3:
- Có kết tủa trắng: NaCl
NaCl+ AgNO3 NaNO3 + AgCltrắng
- Khơng có hiện tượng: NaNO3
<b>Câu 3</b>: Gọi CT của muối cần tìm là MX2:
MX2 + 2AgNO3 2AgX + M(NO3)2
x 2x (mol)
3000o<sub> C</sub>
tia lửa điện
to
to
x x x x (mol)
Khối lượng kết tủa: 2x(108 + X) = 5,74 (1)
Khối lượng thanh sắt tăng: x(M – 56) = 0,16 (2)
Giải (1) và (2) ta được: 0,16X + 178 = 2,87M
Biện luận M theo X vì X là các nguyên tố halogen
<b>X</b> F(19) <b>Cl(35,5)</b> Br(80) I(127)
<b>M</b> 63,08 <b>64 (đồng)</b> 66,4 69
Vậy CT muối cần tìm là: CuCl2.
<b>NHĨM NITƠ</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
Đáp án D D A B B B A C C D B B
<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Câu 1:</b>
NH4NO2 N2 + 2H2O
N2 + O2 2NO
2NO + O2 2NO2
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O
2AgNO3 2Ag + NO2 + O2
<b>Câu 2:</b>
Dùng quì tím ẩm đưa lên miệng 5 bình chứa khí:
- Làm q hóa xanh khí NH3
Dùng giấy có tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào 3 bình cịn lại, có một khí
làm giấy hóa xanh là O3.
2KI + O3 + H2O 2KOH + I2 + O2
Hai khí cịn lại dung que diêm cịn đóm đỏ đưa vào, que diêm cháy nhận biết
O2, que diêm tắt dần nhận biết N2.
<b>Câu 3: </b>Ta có ptpư:
2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
x 2x 2x 0,5x (mol)
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
y 2y 4y 0,5y (mol)
Theo đề bài ta có hệ pt:
148x + 188y = 5,25