Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi thử Olympic môn Địa lớp 10 năm 2018 THPT Lê Hữu Trác - Lần 3 có đáp án | Lớp 10, Địa lý - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.33 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK</b>


<b>TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thời gian làm bài : 180 phút (khơng tính thời gian phát đề)</i>
<i>Ghi chú : Thí sinh làm mỗi</i>câu trên 1 hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số ……. ở trang 1 của
mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 01 trang.


<b>Câu 1 (4,0 điểm)</b>


a. Hãy cho biết, vào ngày nào trong năm thì Thành phố Hồ Chí Minh (vĩ độ 10o<sub>47</sub>’<sub>B) có góc</sub>
nhập xạ lớn nhất và nhỏ nhất? Tính góc nhập xạ nhỏ nhất của Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Phân biệt nguyên nhân và hoạt động của gió Mậu dịch và gió mùa ở Đơng Nam Á.
<b>Câu 2 (4,0 điểm)</b>


a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông ở Việt Nam?
<i>b. Dựa vào tập bản đồ Thế giới và các châu lục và kiến thức đã học, giải thích vì sao sơng</i>
A-ma-dơn mùa nào cũng nhiều nước và có lưu lượng trung bình lớn nhất thế giới?


c. Chứng minh sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất vừa mang tính địa đới vừa mang tính
phi địa đới.


<b>Câu 3 (4,0 điểm)</b>


a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô.


b. Nêu sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước
đang phát triển.


c. Giải thích tại sao ngành ni trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
<b>Câu 4 (4,0 điểm)</b>



a. Nêu các thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của các nước
đang phát triển, đông dân.


b. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc nhiệt đới ảnh hưởng đến ngành giao
thông vận tải như thế nào?


c. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường ô tô.
<b>Câu 5 (4,0 điểm)</b>


Dựa vào bảng số liệu sau:


<b>Dân số và sản lượng lương thực của thế giới, giai đoạn 200</b>0 – 2014


<b>Năm</b> <b>Dân số (triệu người)</b> <b>Sản lượng lương thực (triệu tấn)</b>


2000 6067 2060


2002 6215 2032


2007 6625 2120


2011 7000 2325


2014 7200 2527


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và bình quân lương thực theo đầu người của thế
giới, giai đoạn 2000 – 2014.


b. Nhận xét và giải thích về dân số và bình quân lương thực theo đầu người của thế giới,
giai đoạn 2000 – 2014.



<b>--- HẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HƯỚNG D N CHÂM Ẫ


<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>THANG</b>


<b>ĐIỂM</b>
<b>1</b> <b>a. Hãy cho biết, vào ngày nào trong năm thì Thành phố Hồ Chí</b>


<b>Minh (vĩ độ 10o<sub>47</sub>’<sub>B) có góc nhập xạ lớn nhất và nhỏ nhất? Tính</sub></b>


<b>góc nhập xạ nhỏ nhất của Thành phố Hồ Chí Minh.</b>


<b>2,00</b>
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ


lớn nhất trong năm là 90o<sub>, chỉ xảy ra khi có hiện tượng Mặt Trời lên</sub>
thiên đỉnh.


0,25


Từ ngày 21/3 đến 22/6 Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích đạo
đến chí tuyến Bắc và từ ngày 22/6 đến 23/9 từ chí tuyến Bắc về Xích
đạo đều hết 93 ngày, đi được 23o<sub>27’. </sub>


0,25


Mỗi ngày Mặt Trời đi được: 23o<sub>27’:93 = 0</sub>o<sub>15’08” (hoặc 908</sub>’’<sub>)</sub> <sub>0,25</sub>
Thời gian để Mặt Trời di chuyển đến 10o<sub>47’B là: </sub>



10o<sub>47’: 0</sub>o<sub>15’08” = 43 ngày</sub> 0,25
Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ nhất là:


21/3 + 43 = 3/5


0,25
Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ hai là:


23/9 - 43 = 11/8 0,25


Vậy Thành phố Hồ Chí Minh có góc nhập xạ lớn nhất là 90o<sub> khi Mặt</sub>
Trời lên thiên đỉnh vào ngày 3/5 và 11/8.


Thành phố Hồ Chí Minh có góc nhập xạ nhỏ nhất khi Mặt Trời lên


thiên đỉnh tại chí tuyến Nam vào ngày 22/12. 0,25
Khi đó góc nhập xạ tại Thành phố Hồ Chí Minh là:


90o<sub> - 10</sub>o<sub>47’ - 23</sub>o<sub>27’ = 55</sub>o<sub>46</sub>’<sub>.</sub> 0,25
Vậy Thành phố Hồ Chí Minh có góc nhập xạ nhỏ nhất là 55o<sub>46</sub>’ <sub>vào</sub>


ngày 22/12.


<b>b. Phân biệt nguyên nhân và hoạt động của gió Mậu dịch và gió </b>


<b>mùa ở Đơng Nam Á. </b> <b>2,00</b>


Gió Mậu dịch Gió mùa



Nguyên


nhân Là sự chênh lệch khíáp giữa đai áp cao
cận chí tuyến và đai
áp thấp Xích đạo


Chủ yếu do sự nóng lên hoặc
lạnh đi khơng đều giữa lục
địa và đại dương theo mùa,
từ đó có sự thay đổi của các
vùng khí áp cao và khí áp
thấp ở lục địavà đại dương.
Hoạt động - Hướng gần như cố định, ở bán cầu Bắc


hướng đông bắc và ở bán cầu
Nam hướng đông nam.
- Hướng ngược nhau theo
mùa


- Thổi quanh năm - Thổi theo mùa
- Tính chất của gió


nói chung là khơ. - Tính chất thay đổi theo mùa, mùa đơng lạnh, khơ;


0,50


0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mùa hạ ẩm, mưa nhiều.



<b>2</b> <b>a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến chế </b>
<b>độ nước sơng ở Việt Nam?</b>


<b>0,50</b>
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều => sơng nhiều nước 0,25
- Khí hậu có 2 mùa mưa - khơ => sơng ngịi có 2 mùa lũ – cạn 0,25
<b>b. Dựa vào tập bản đồ Thế giới và các châu lục và kiến thức đã</b>


<b>học, giải thích vì sao sơng A-ma-dơn mùa nào cũng nhiều nước và</b>
<b>có lưu lượng trung bình lớn nhất thế giới?</b>


<b>1,00</b>


- Diện tích lưu vực lớn nhất thế giới 0,25


- Sông nằm trong khu vực khí hậu Xích đạo, mưa rào quanh năm 0,25
- Có nhiều phụ lưu nằm hai bên đường xích đạo (500 phụ lưu) 0,25
- Các nguyên nhân khác: nằm trong vùng đồng bằng rộng lớn, rừng


xích đạo A-ma-dơn, nước ngầm phong phú,… 0,25


<b>c. Chứng minh sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất vừa mang </b>
<b>tính địa đới vừa mang tính phi địa đới.</b>


<b>2,50</b>
<i>- Phân bố lượng mưa trên Trái Đất mang tính địa đới</i>


+ Vùng xích đạo mưa nhiều nhất 0,25


+ Vùng chí tuyến mưa ít 0,25



+ Vùng ơn đới mưa nhiều 0,25


+ Vùng cực mưa rất ít 0,25


<i>- Phân bố lượng mưa trên Trái Đất mang tính phi địa đới</i>
+ Theo địa hình:


./ Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao lượng mưa càng nhiều,
đến một độ cao nào đó sẽ khơng cịn mưa.


./ Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường
mưa ít, khơ ráo


0,25


0,25
+ Theo vị trí gần hay xa biển, đại dương, ven bờ có dịng biển nóng


hay dịng biển lạnh chảy qua:


./ Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dịng biển nóng chảy qua thì
mưa nhiều, nơi có dịng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.


./ Càng vào sâu trong lục địa lượng mưa càng ít.


0,25
0,25


+ Do ảnh hưởng của một số loại gió: Trong cùng một đới khí hậu, nơi


có gió mùa và gió Tây ơn đới hoạt động thì mưa nhiều, nơi có gió
Mậu dịch, gió fơn hoạt động thì mưa ít.


0,25


+ Do ảnh hưởng của khí áp: khu khí áp thấp thường có lượng mưa


nhiều, khu áp cao thường mưa rất ít hoặc không mưa 0,25
<b>3</b> <b>a. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô.</b> <b>2,00</b>


- Các yếu tố tự nhiên - sinh học: ở đâu có cơ cấu dân số trẻ, số người
trong độ tuổi sinh đẻ (đặc biệt là phụ nữ) chiếm tỉ lệ cao thì tỉ suất
sinh thơ cao và ngược lại.


0,50


- Phong tục tập qn và tâm lí xã hội: ở đâu cịn tồn tại tập qn kết
hơn sớm, tâm lí thích nhiều con, tư tưởng trọng nam, …thì tỉ suất sinh
cao và ngược lại.


0,50


- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: những nơi có trình độ phát triển


kinh tế - xã hội cao thường có tỉ suất sinh thơ thấp và ngược lại. 0,50
- Chính sách phát triển dân số của mỗi nước: việc áp dụng các chính


sách khuyến khích hoặc hạn chế sinh đẻ sẽ làm tăng, giảm tỉ suất sinh
thô ở từng nước trong từng giai đoạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>b. Nêu sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới giữa nhóm nước</b>
<b>phát triển và nhóm nước đang phát triển.</b>


<b>0,50</b>


- Nhóm nước phát triển nữ nhiều hơn nam. 0,25


- Nhóm nước đang phát triển nam nhiều hơn nữ. 0,25
<b>c. Giải thích tại sao ngành ni trồng thủy sản thế giới ngày càng </b>


<b>phát triển?</b>


<b>1,50</b>


- Nhu cầu thủy sản ngày càng tăng 0,25


- Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị 0,25


- Ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến 0,25


- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân 0,25
- Tiềm năng nuôi trồng rất lớn: diện tích mặt nước, giống, kĩ thuật,… 0,25
- Khai thác thủy sản tự nhiên ngày càng gặp nhiều khó khăn. 0,25
<i>Thí sinh có thể trình bày ý khác thay thế</i>


<b>4</b> <b>a. Nêu các thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất</b>
<b>hàng tiêu dùng của các nước đang phát triển, đông dân.</b>


<b>1,00</b>
- Các nước đang phát triển đông dân nên có thị trường tiêu thụ trong



nước lớn. 0,25


<b>- Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.</b> 0,25


- Nhiều nước có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. 0,25
- Thế mạnh khác: đường lối chính sách, sự hỗ trợ của các ngành công


nghiệp khác, thị trường xuất khẩu lớn… 0,25


<b>b. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở các hoang mạc nhiệt đới ảnh</b>
<b>hưởng đến ngành giao thông vận tải như thế nào?</b>


<b>1,00</b>
- Khơng có điều kiện phát triển loại hình vận tải đường sông, đường


sắt,… 0,25


- Vận tải đường ô tô cũng gặp nhiều khó khăn do cát bay, bão cát sa


mạc,… 0,25


- Loại hình vận tải phổ biến là vận tải bằng gia súc (lạc đà,…) 0,25
- Loại hình vận tải ưu việt là trực thăng, xe chuyên dụng… 0,25
<b>c. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm của ngành giao thông</b>


<b>vận tải đường ô tô. </b> <b>2,00</b>


<i>* Ưu điểm</i>



- Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các dạng địa hình. 0,25
- Có hiệu quả kinh tế cao trên cự li vận chuyển ngắn và trung bình. 0,25
- Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. 0,25
- Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác. 0,25
<i>* Nhược điểm</i>


- Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô đã gây ra nhiều vấn
đề nghiêm trọng về môi trường


0,25
- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu => nguy cơ cạn kiệt tài nguyên 0,25


- Gây ùn tắc giao thông 0,25


- Gây nhiều tai nạn giao thơng,… 0,25


<i>Thí sinh có thể nêu ý khác thay thế</i>


<b>5</b> <b>a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và bình quân lương </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tính bình qn lương thực theo đầu người, giai đoạn 2000 – 2014


(Đơn v : kg/ng i)ị ườ


<b>Năm</b> <b>2000</b> <b>2002</b> <b>2007</b> <b>2011</b> <b>2014</b>


Bình quân lương thực theo
đầu người


339,5 327,0 320,0 332,1 351,0


<i>Nếu thí sinh tính theo đơn vị tấn/người hay tạ/người vẫn trọn điểm</i>
<i>Nếu khơng có đơn vị thì trừ 0,25 điểm</i>


1,00


- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.


Nếu vẽ biểu đồ kết hợp dạng khác được 0,75 điểm.


Nếu vẽ các dạng khác (không phải kết hợp) thì khơng cho điểm biểu
đồ.


u cầu: chính xác, rõ ràng, đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị các trục, số
liệu, chú giải, khoảng cách các năm ở trục hoành hợp lí.


Nếu thiếu hoặc sai 1 chi tiết thì trừ 0,25 điểm.


1,50


<b>b. Nhận xét và giải thích về dân số và bình quân lương thực theo</b>
<b>đầu người của thế giới, giai đoạn 2000 – 2014.</b>


<b>1,50</b>
<i>* Nhận xét</i>


- Dân số thế giới tăng liên tục, dẫn chứng 0,25
- Bình quân lương thực theo đầu người có biến động, diễn giải và dẫn


chứng.



0,50
<i>* Giải thích</i>


<i><b>- Dân số tăng liên tục là do gia tăng tự nhiên (sinh nhiều hơn tử)</b></i> 0,25
- Bình quân lương thực theo đầu người có biến động là do phụ thuộc


vào gia tăng dân số và sản lượng lương thực.


0,25
Giai đoạn 2000 – 2007 bình quân lương thực theo đầu người giảm vì


dân số tăng nhanh hơn sản lượng lương thực; 2007 – 2014 tăng là do
dân số tăng chậm hơn sản lượng lương thực.


0,25


<b>Tổng</b> <b>1 + 2 + 3 + 4 + 5</b> <b>20,00</b>


</div>

<!--links-->

×