Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giao an 3 t 2 theo ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.21 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>


Tu n 3ầ


Thứ Môn Tên bài


<b>HAI</b>


<b>Tập đọc</b> Chiếc áo len


<b>Tập đọc</b> Chiếc áo len


<b>Tốn</b> Ơn tập về hình học


<b>Đạo đức</b> Giữ lời hứa (T1)


<b>BA</b>


<b>Tập đọc</b> Quạt cho bà ngủ


<b>Toán</b> Ơn tập về giải tốn


<b>Thủ công</b> Gấp con ếch


<b>Chính tả</b> (Nghe – viết ) Chiếc áo len


<b>Thể dục</b> Bài 5


<b>TƯ</b>



<b>Tập đọc</b> Chú sẻ và hoa bằng lăng


<b>Toán</b> Tập xem đồng hồ


<b>Tập viết</b> Bài 3


<b>TN-XH</b> Bệnh lao phổi


<b>Hát</b> Bài ca đi học


<b>NĂM</b>


<b>Luyện từ và câu</b> So sánh. Dấu chấm


<b>Tốn</b> Xem đồng hồ (TT)


<b>Chính tả</b> (Nghe viết) Cơ giáo tí hon
<b>Mó thuật</b> Vẽ theo mẫu : Vẽ quả


<b>ATGT</b> Giao thơng đường sắt


<b>SÁU</b>


<b>Tập làm văn</b> Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in
sẵn


<b>Tốn</b> Luyện tập


<b>TN-XH</b> Máu và cơ quan tuần hồn



<b>Thể dục</b> Bài 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện


CHIẾC ÁO LEN


<b>I . MỤC ĐÍ CH , YÊU CẦU </b>


<b> A . Tập đ ọc </b>


- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân
biệt lời người dẫn chuyện.


- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thong yêu lẫn nhau.( Trả lời được các
câu hỏi 1,2,3,4.)


<b> B. Kể chuyện</b>


Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
* Hỗ trợ HS khó khăn: rèn đọc cụm từ, câu ngắn.


* Phát triển HS khá giỏi: kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc


- Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn câu chuyên “ Chiếc áo len .
<b>III . CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . </b>


<i><b> Ổn </b><b> đ ịnh</b></i><b> </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi HS đọc bài Cơ giáo tí hon.
GV nhận xét – Ghi điểm


<b>3 . Bài mới </b>


<i><b>3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay , các em</b></i>
chuyển sang chủ đề mới – chủ điểm Mái
ấm . Dưới mỗi mái nhà , chúng ta đều có
một gia đình và những người thân với bao
tình cảm ấm áp . Truyện Chiếc áo len mở
đầu chủ điểm sẽ cho các em biết về tình
cảm mẹ con , anh em duới một mái nhà .
GV ghi tựa


GV giúp các em quan sát tranh minh hoạ về
chủ điểm và bài học .


<i><b>3.2. Luyện đọc</b></i>


<i>- Đọc mẫu:GV đọc mẫu cả bài ,gợi ý</i>
cách đọc


<i> - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp</i>



<i>HS đọc bài Cơ giáo tí hon và trả lời</i>
câu hỏi 2 , 3 sau bài .


3 HS nhắc lại


HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>giải nghĩa từ .</i>
*Đọc từng câu :


+ GV theo dõi HS đọc , NX hướng dẫn các
em đọc đúng các từ ngữ HS dễ phát âm sai
*Đọc từng đoạn trước lớp


-GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi
đúng và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
-GV kết hợp giải nghĩa từ.


*Đọc từng đoạn trong nhóm


-GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng


-Thi đọc giữa 2nhóm


<i><b>3.3.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : </b></i>


* GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn
trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở
cuối bai đọc .



-Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 1


+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi
nhu thế nào?


GV nhận xét ,chuyển ý.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 2
+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?


GV nhận xét ,chuyển ý.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 3
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
GV nhận xét ,chuyển ý


-Yêu cầu HS tìm hiểu đoạn 4
+ Vì sao Lan ân hận ?


GV nhận xét , giáo dục tư tưởng.
- Yêu cầu HS tìm tên khác cho truyện.


GV trao đổi thêm với HS : Các em có khi
nào địi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền
làm bố mẹ phải lo không ? Có khi nào em


HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em
này đọc , em khác nghe , góp ý )


2 nhóm thi đọc, HS nhận xét



Một HS đọc đoạn 1, cả lớp theo dõi,
tìm ý trả lời.


… áo màu vàng , có giây kéo ở giữa ,
có mũ đội , ấm ơi là ấm .


1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm ,
HS trao đổi nhóm.


… vì mẹ nói rằng khơng thể mua chiếc
đắt tiền như vậy .


- Cả lớp đọc thầm đoạn 3


… Mẹ giành hết tiền mua áo cho em
Lan . Con khơng cần thêm áo vì con
khoẻ lắm , nếu lạnh con sẽ mặc thêm
nhiều áo cũ ở bên trong .


1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm trao
đổi nhóm đơi trả lời câu hỏi :


+ Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .


+Vì Lan thấy mình ích kỉ , chỉ biết
nghĩ đến mình , khơng nghĩ đến anh .
+ Vì Lan cảm động trứoc tấm lịng yêu
thương của mẹ và sự nhường nhịn , độ
lượng của anh …



Cả lớp đọc thầm toàn bài , suy nghĩ ,
tìm một tên khác cho truyện .


HS tự suy nghĩ phát biểu suy nghĩ của
mình


VD như :Mẹ và hai con ; Tấm lịng
người anh , Cơ bé ngoan , Cô bé biết
ân hận …


Đọc cụm từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dỗi một cách vơ lí khơng ? Sau đó em có
nhận ra mình sai và xin lỗi không ?


GV tổng kết bài.
<i><b>3.4. Luyện đọc lại </b></i>


- GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể
chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn
giọng phù hợp với lời thoại .


-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai.


GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm
đọc hay nhất ( đọc đúng , thể hiện được tình
cảm của các nhân vật )


<b>B . KỂ CHUYỆN </b>



<i>1 . GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào các câu hỏi</i>
trong SGK kể từng đoạn trong truyện Chiếc
áo len theo lời kể của Lan


<i>2. Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện</i>
<i>theo gợi ý.</i>


- GV giải thích từng yêu cầu
<b>-Kể mẫu đoạn 1 </b>


GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn
trong SGK .


<b>- . HS từng cặp tập kể </b>
<b>-. HS kể trước lớp </b>


GV cùng cả lớp nhân xét về nội dung, về
diễn đạt về cách thể hiện , bình chọn bạn kể
tốt nhất .


GV cùng cả lớp tuyên dương những em có
lời kể sáng tạo


<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>


- Em học được điều gì qua câu chuyện
này ?


- GV nhận xét tiết học ,dặn HS về nhà.



Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài .
HS tự hình thành các nhóm , mỗi
nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn
chuyện , Lan , Tuấn , mẹ )


Ba nhóm thi đọc truyện theo vai .
Cả lớp nhận xét.


Một HS đọc đề bài và gợi ý . Cả lớp
đọc thầm theo


1HS kể mẫu đoạn 1
HS tập kể theo nhóm đơi.
HS kể trước lớp


Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đạo đức</b>


<b>GIỮ LỜI HỨA (tiết 1)</b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>


- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quí trọng những người biết giữ lời hứa.


* Phát triển HS khá giỏi: Nêu được thế nào là giữ lời hứa.


Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.


<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Vở bài tập đạo đức 3


<i>- Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc .</i>
- Phiếu HT


<b>III . CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Hãy kể những việc em đã làm trong tuần qua để tỏ
long kính yêu Bác Hồ?


+ Đọc năm điều Bác Hồ dạy?
GV nhận xét


<b>2. Dạy bài mới :</b>


<i><b>Giới thiệu bài:GV dẫn dắt, giới thiệu - Ghi</b></i>
tựa


<i><b>*Hoạt </b><b> đ ộng1</b><b> :</b><b> Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc </b></i>
- GV kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh )
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên
cạnh .


+Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào


trước việc làm của Bác ?


+Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Thế nào là giữ lời hứa ?


+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá
NTN ?


- HS tự kể.


3HS đứng tại chỗ đọc Năm
điều Bác Hồ dạy


3 HS nhắc lại
- 2 HS đọc truyện
+ HS từng cặp tự liên hệ


…Bác mở túi trao cho em bé
một chiếc vòng bạc .


… em bé và mọi người cảm
động rơi nước mắt .


… thể hiện đúng lời mình đã
hứa …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* GV kết luận : Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác</b>
Hồ vẫn không quên giữ lời hứa với 1 em bé , dù đã qua
một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất
cảm động và kính phục .



Qua câu chuyện trên , chúng ta cần phải giữ đúng lời
hứa . Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã
hứa hẹn với người khác . Người biết giữ lời hứa sẽ được
mọi người quý trọng , tin cậy và noi theo .


<i><b>* Hoạt </b><b> đ ộng 2</b><b> : Xử lí tình huống </b></i>


GV chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi nhóm xử lí
một trong những tình huống trong bài.


<i><b>GV kết luận: </b></i>


<i>TH 1 : Tân cần phải sang nhà bạn học như đã hứa hoặc</i>
tìm cách báo cho bạn : Xem phim xong sẽ sang học cùng
bạn , để bạn khỏi chờ .


<i>TH2 : Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi</i>
bạn .


+ Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui , khơng hài lịng ,
khơng thích ; có thể mất lịng tin khi bạn khơng giữ đúng
lời hứa với mình .


+ Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn
trọng người khác .


+ Khi viết một lí do gì đó , em khơng thực hiện được lời
hứa với người khác , em cần phải xin lỗi họ và giải thích
rõ lí do .



<i><b>* Hoạt </b><b> đ ộng 3</b><b> :Tự liên hệ </b></i>


<i><b>-GV nêu yêu cầu liên hệ : Thời gian qua em có hứa với ai</b></i>
điều gì khơng ? Có thực hiện được điều đã hứa khơng ?
Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay
không thực hiện được ) điều đã hứa


-GV nhận xét , khen những HS đã biết giữ lời hứa và
nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống
hàng ngày .


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>


Nhắc HS sưu tầm những câu chuyện về giữ lời hứa, thực
hiện giữ lời hứa với mọi người.


… sẽ được mọi người quý
trọng , tin cậy và noi theo .


2 HS đọc lại 2tình huống.
HS làm việc theo nhóm.


2nhóm cùng xử lí 1 tình huống
đại diện nhóm báo cáo


cả lớp nhận xét


- HS cả lớp thảo luận , nêu
lần lượt từng câu trả lời.


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC </b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>


Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* Hỗ trợ học sinh khó khăn: Nhắc lại qui tắc tính độ dài đường gấp khúc, chu vi.
* Phát triển học sinh khá giỏi: BT4.


<b>II . CÁC HOẠT Đ ỘNG DAY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 . Ổn đ ịnh </b>


<b>2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>
<b>3 . Bài mới</b>


<i><b> * Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu</b></i>
tiết học, ghi tựa.


<i><b>* Thực hành</b></i>


GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt từng
<i><b>bài toán.</b></i>


<b>Bài 1:</b>



GV cho HS quan sát hình SGK để biết đường
gấp khúc ABCD gồm ba đoạn :


AB = 34cm ; BC = 12cm ; CD = 40 cm ;


GV nhận xét


GV liên hệ câu a ) với câu b) để thấy hình tam
giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD
khép kín ,độ dài đường gấp khúc khép kín đó
cũng chính là chu vi hình tam giác .


<b>Bài 2 : </b>


Lưu ýHS cách thực hiện.


3 HS nhắc lại


HS đọc đề câu a, nêu yêu cầu của bài.
HS nêu cách làm.HS tự làm vào vở,
1HS lên bảng giải.


Giải


Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
34 + 12 + 40 = 86(cm)


Đáp số: 86 cm
Cả lớp nhận xét.



HS đọc đề câu b, nêu yêu cầu.
HS tự làm.


Giải


Chu vi hình tam giác MNP là :
34 + 12 + 40 = 86 (cm)


Đáp số : 86 cm
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài toán.
HS nhắc lại cách đo độ dài mỗi cạnh,


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài 3 : </b></i>


Hướng dẫn HS cách đếm hình bằng cách đánh
số thứ tự vào từng phần hình.


Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm.
GV theo dõi, nhận xét.


<b>Bài 4: GV hướng dẫn HS cách làm, yêu cầu</b>
HS về nhà làm vào vở.


<b>5 . Củng cố – Dặn dò </b>
- Hỏi lại bài


- Về làm bài tập số 4 trang 12


cách tính chu vi hình chữ nhật.HS tự


làm.


Giải


Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)


Đáp số: 10 cm
Hs theo dõi


4 nhóm thi đua, nêu đáp án đúng là:
- 5 hình vng ( 4 hình nhỏ và 1


hình vng to)


-6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ
và 2 hình tam giác to) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>



<b>I MỤC TIÊU:</b>


<b>- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ và giữa các </b>
khổ thơ.


- Hiểu tình cảm yêu thong, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài đối với bà. (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).



* Hỗ trợ HS khó khăn: thuộc hai khổ thơ..
<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK


- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL .
<b>III . CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A . Ổn đ ịnh </b>


<b>B , Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi HS đọc bài chiếc áo len.
- GV nhận xét ghi điểm
<b>C , Bài mới </b>


<b>1; GTB Tiếp tục chủ đề Mái ấm , bài thơ quạt</b>
cho bà ngủ sẽ giúp các em thấy tình cảm của
một bạn nhỏ với bà của bạn như thế nào .


GV ghi tựa
<b>2 ; Luyện đ ọc </b>
a, Đọc câu:


- GV đọc bài thơ ( với giọng , dịu dàng , tình


2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu


<i>chuyện “Chiếc ao len ”và trả lời các câu</i>
hỏi về nội dung mỗi đoạn .


3 HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cảm )


- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
b, Đọc đoạn:


- GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải
nghĩa từ


GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng
, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc .
+ Em hãy đặt câu với từ mơ màng ?


c. Đọc theo nhóm:


- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.
- Gọi HS thi đọc.


<b>3 , H ư ớng dẫn tìm hiểu bài </b>


- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?


- Cảnh vật trong nhà , ngoài vườn như thế nào ?


- Bà mơ thấy gì ?



- Vì sao có thể đốn bà mơ như vậy ?


- Qua bài thơ , em thấy tình cảm của cháu với bà
như thế nào ?


<i><b>4 . Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ .</b></i>


GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ , cả
bài thơ , theo cách xố dần từng dịng , từng khổ


<b>5 , Củng cố - dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bài thơ


- HS đọc nối tiếp - mỗi em 1 dòng thơ.
HS đọc từng khổ thơ


… em đang mơ màng ngủ bỗng chồng tỉnh
dậy vì tiếng động chói tai ngồi sân .


- HS đọc từng khổ thơ theo nhóm
- Từng cặp HS đọc


Bốn nhóm đọc nối tiếp 4 khổ thơ
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
… quạt cho bà ngủ .


… mọi vật đều in lặng như đang ngủ : ngấn
nắng ngủ thiu thiu trên tường , cốc chén
nằm im , hoa cam , hoa khế ngồi vườn


chín lặng lẽ , chỉ có một chú chích ch
đang hót


… bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm
tới .


HS trao đổi nhóm rồi trả lời .


+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi
bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi
quạt .


+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương
thơm của hao cam , hoa khế .


+ Vì bà u cháu và u ngơi nhà của mình
- HS đọc thầm bài thơ


… cháu hiếu thảo , yêu thương chăm sóc bà


- HS thi học thuộc bài thơ dưới các hình
thức nâng cao dần .


- HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức . Tổ 1 đọc
trước ( Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ cho đến hết bài . Tiếp đếùn tổ 2 …
2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ


Câu hỏi
gợi ý



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN </b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>


- Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.


- Biết giải bài toán về hơn, kém nhau một số đơn vị.
* Hỗ trợ HSKK: Phân tích kỹ tóm tắt.


* Phát triển HS khá, giỏi: BT4.
<b>II.</b>


<b> Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>
BẢNG phụ để HS giải toán.


<b>III . CÁC HOẠT Đ ỘNG LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 , Ổn đ ịnh </b>


<b>2 , Bài cũ</b>


GV kiểm tra vở bài tập toán của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV nhận xét – Ghi điểm
<b>3 , Bài mới</b>



- GV giới thiệu bài “Luyện tập”
- Ghi tựa


<b>* H ư ớng dẫn ôn tập</b>
<i><b>Bài 1 :</b></i>


- Gọi HS đọc đề.


- Bài 1 củng cố cho ta gì ?
- Gọi HS giải.


<i><b>Bài 2</b><b> :</b></i>


- Làm tương tự BT1.


Bài 2 củng cố cho ta gì ?
<i><b>Bài 3</b><b> :</b></i>


Bài 3 củng cố cho ta gì ?
<i><b>Bài 4 :</b></i>


Bài tốn củng cố cho ta gì ?:
<b>4 . Củng cố</b>


- Hỏi lại bài


- GV thu một số vở chấm
<b>5 . NX – DD</b>


- GV nhận xét chung



- Về nhà các em học thuộc bảng nhân chia từ 2 đến
5


3 HS nhắc lại
- 2HS đọc đề bài


- Củng cố cho ta giải toán về “
nhiều hơn”


Giải


Số cây 2 đội tròng được là :
230 +90 = 320 (cây)


Đáp số:320cây.
… 2HS đọc yêu cầu của đề


Giải


Số lít xăng của hàng bán buổi chiều
là :


635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số : 507 lít xăng
… củng cố cho ta giải tốn về “ít
hơn”


Giải



Số cam ở hàng trên nhiều hơn số
camhàngdưới là :


7 – 5= 2(quả)


Đáp số: 2ø quả cam
… củng cố cho ta về giải toán “
Hơn kém nhau một số đơn vị” .
2 HS đät đề toán


Giải


Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là :
50 – 35 = 15 (kg)


Đáp số : 15kg


… củng cố về giải tốn “ít hơn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>THỦ CƠNG</b>


<b>GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI(TIẾT 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


 HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.


 HS gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật.
 HS u thích gấp hình.



<b>II.CHUẨN BỊ</b>


 Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan
sát.


 Tranh qui trình gấp tàu thủy hai ống khói.
 Vật dụng, dụng cụ để thực hiện mẫu.

<b>III</b>

<b>.</b>

<b>CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP </b>


<b>Thời </b>


gian Nội dung cơ bản Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5phút


20phút


5phút


2phút


<b>Thực hành</b>
<i><b>-Nhắc lại các </b></i>
<i><b>bước gấp tàu </b></i>
<i><b>thủy hai ống </b></i>
<i><b>khói.</b></i>


<i><b>-Học sinh thực </b></i>
<i><b>hành</b></i>


<i><b>-Trưng bày sản </b></i>


<i><b>phẩm</b></i>


<b>Nhận xét –dặn </b>
<b>dị</b>


tựa


Nêu yêu cầu tiết học.


-GV gọi HS nêu lại các bước
thực hiện và thao tác trước
lớp.


-GV nhận xét,ghi bảng các
bước thực hiện


<i>+Bước 1: Gấp cắt tờ giấy </i>
<i>hình vuông</i>


<i>+Bước 2: Gấp lấy điểm giữa </i>
<i>và ø hai đường dấu gấp giữa </i>
<i>hình vng.</i>


<i>+Bước 3:Gấp thành tàu thủy </i>
<i>hai ống khói.</i>


Tổ chức cho HS thực hành
GV theo dõi, hướng dẫn
những HS còn chậm.



Gợi ý cho HS dán sản phẩm
vào vở, dùng bút màu trang
trí tàu và xung quanh tàu cho
đẹp.


Tổ chức cho HS trưng bày
sản phẩm


GV nhận xét , đánh giá từng
sản phẩm.


GV nhận xét kết quả thực
hành của HS.


-GV nhận xét thái độ học tập,
tinh thần làm việc của HS.
-Dặn HS chuẩn bị học bài
Gấp con ếch.


2HS nhắc lại các bước thực
hiện.


2HS thực hiện trước lớp
Cả lớp nhận xét


HS thực hành.


HS chọn sản phẩm theo tổ,
trưng bày trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>THỂ DỤC</b>


<b>Baiø 5 : TẬP HỢP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ “KẾT BẠN” </b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>


 Ôn tập : Tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái ,
dàn hàng , dồn hàng . Yêu cầu thực hiện thuầ thục những kĩ năng này ở mức độ
chủ động .


 Học tập hợp hàng ngang , điểm .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối
đúng .


 Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy ”. u cầu biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tương đối chủ động .


<b>II . Đ ỊA Đ IỂM PH ƯƠ NG TIỆN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Còi , kẻ sân chơi trò chơi .


<b>III . NỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


<b>1 . Phần mở đ ầu </b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học .


<b>2 . Phần cơ bản </b>



- GVhướng dẫn ơn tập đội hình hàng dọc ,
dóng hàng , điểm số , quay phải , quay trái ,
dàn hàng , dồn hàng


GV nhắc HS chú ý động tác để thực hiện tốt
- GV hướng dẫn học tập hợp hàng ngang ,
dóng hàng , điểm số .


- GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu
vừa nêu tóm tắt lại động tác .


GV dùng khẩu lệnh cho HS tập


- GV uốn ắn động tác cho các em .


<b>* Chơi trị chơi (Tìm người chỉ huy) </b>
GV nêu cách chơi


GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi
, chủ động tham gia trò chơi . Sau một số lần
thì đổi vị trí người chơi .


<b>3 . Phần kết thúc </b>
GV nhận xét giờ học


Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai tay
chống hơng .


Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo


Giậm chân tại chỗ


- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự
nhiên ở sân trường .


- Chơi trị chơi” Chạy tiếp sức ”


HS ôn tập các động tác đội hình hàng dọc , dóng
hàng , điểm số , quay , quay phải , quay trái , dàn
hàng , dồn hàng ( lpớ trưởng hô cho lớp tập )


HS tập theo sự điều khiển của GV


HS tập theo tổ . Sau đó thi đua giữa các tổ .


HS chơi thử
HS chơi thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tập đọc </b>


<b>CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG </b>



<b>I . MỤC TIÊU: </b>
<b> 1 . Đọc thành tiếng :</b>


 Chú ý các từ ngữ : bằng lăng , sẻ non , tổ , cửa sổ , mảnh mai


 Đọc đúng các kiểu câu ( câu cảm , câu hỏi) phân biệt được lời dẫn chuyện và lời
nhân vật bé Thơ .



<b> 2 . Đọc - hiểu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 Nắm được cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ , cảm động mà
bông hoa bằng lăng và sẻ non giàng cho bé Thơ .


<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC </b>


 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 Một cành hoa bằng lăng .


<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>
<b>2 . Bài cũ </b>


Em thấy bạn nhỏ trong bài có ngoan khơng ? Vì sao ?
- GV nhận xét .


<b>3 . Bài mới</b>


<b>GTB : Dưới mái ấm gia đình , các em khơng chỉ có tình</b>
thương u của người thân mà cịn có những tình cảm ấm
áp của những người bạn trong nhà .Truyện chú sẻ và hoa
bằng lăng kể về tình thân ái mà cây hoa bằng lăng và chú
sẻ non dành cho bạn nhỏ . Các em hãy đọc truyện để thấy
tình thân ái giữa các nhân vật này .


- GV ghi tựa


<b>2 . Luyện đọc </b>


<b>a. GV đọc mẫu lần và gợi ý cách đọc .</b>


Đoạn 1 và 2 ( từ đầu … hoa đã qua)đọc chậm rãi , nhẹ
nhàng .


Đoạn 3 ( sẻ non … khuôn của sổ ) đọc với giọng hồi hộp .
Đoạn 4 (còn lại ) đọc nhanh , vui , lời bé Thơ một tiếng
reo .


<b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .</b>
- Đọc từng câu


GV theo dõi uốn ắn , sửa sai
- Đọc từng đoạn


GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đúng các
câu hỏi , câu cảm .


Mùa hao này ,/ bằng lăng không vui / vì bé Thơ,/ bạn của
cây / phải nằm viện .


GV giúp các em hiểu các từ ;


TN : bằng lăng( thân cây gỗ , hoa màu tím hồng)
TN :chúc ? ( chúi xuống thấp )


- Đọc từng nhóm



3


HS đọc thuộc lòng bài thơ
“Quạt cho bà ngủ ”


3 HS nhắc lại


HS tiếp nối nhau đọc từng câu
đến hết bài (2 lần )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV theo dõi hướng dẫn nhóm đọc đúng


<b>c . Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .</b>
+ Truyện có những nhân vật nào ?


+Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho ai ?


-+Vì sao bằng lăng phải để dành một bông hoa cho bé
thơ ?


GV nhận xét , chuyển ý.


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, tìm ý trả lời câu hỏi
+ Vì sao bé thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ?
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đoạn 3,4
+Sẻ non đã làm gì giúp hai bạn của mình?


GV nhận xét ,tóm ý



-u cầu HS đọc lại cà bài, tìm ý trả lời câu hỏi
+Mỗi người bạn của bé Thơ có điều gì tốt?


GV nhận xét , tổng kết bài
GV Giáo dục tư tưởng
<b>D . Luyện đọc lại </b>


GV treo bảng phụ , hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi ,
nhân giọng đúng ở đoạn3,4 của bài .


GV nhận xét cách đọc .
<b>4.Củng cố – dặn dò </b>


- GV nhận xét tiết hoc .


- Nhắc những HS đọc chưa tốt về luyện đọc nhiều
hơn


HS từng cặp đọc và trao đổi
nhau về cách đọc .


Các nhóm nối tiếp đọc đồng
thanh từng đoạn . Cả lớp đọc cả
bài


+ HS đọc từng đoạn trao đổi về
nội dung .


HS đọc thầm bài văn và trả lời
câu hỏi



…Bé Thơ , bằng lăng , sẻ non
… cho bé Thơ.


… vì bé Thơ bị ốm phải nằm
viện suốt mùa bằng lang nở
<i>hoa .Bé Thơ không đượcngắm</i>
<i>hoa . bằng lăng muốn giữ lại</i>
một bông hoa cuối cùng để đợi
bé thơ về .


- HS đọc thầm đoạn 2.


…Vì bé khơng nhìn thấy bơng
hoa nào trên cây .


HS đọc thành tiếng đoạn 3 và 4
Hstrao đổi nhóm đơi


…nó bay vù về phía cành bằng
lăng, đáp xuống. Cành hoa chao
qua, chao lại. Sẻ non cố đứng
vững, cành hoa chúc hẳn xuống.
Thế là bé Thơ nhìn thấy.


HS trao đổi , trả lời


…bằng lăng để dành bông hoa
cuối cùng để đợi bé Thơ.



…chú sẻ non giúp cho bé Thơ
nhìn thấy cành bằng lăng nở
muộn


2HS đọc đoạn 3,4
cả lớp nhận xét
2 HS đọc lại cả bài
<b>TOÁN</b>


<b> XEM ĐỒNG HỒ </b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ ,
phút .


- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài )
- Đồng hồ điện tử


<b> II . CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


- GV kiểm tra một số vở BTT của HS
- GV nhận xét



<b>3 . Bài mới </b>


- GTB – Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu
<b>a. GV giúp HS nêu lại :</b>
- Một ngày có mấy giờ


- GV đưa ra mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu HS


GV giớ thiệu vạch phút .
<b>b. Hướng dẫn xem giờ </b>


- GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong
khung phần bài học để nêu các thời điểm . chẳng
hạn : GV cho HS nhìn vào tranh đầu tiên để xác
định vị trí của kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ quá vị
trí số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào gạch có
ghi số 1 ) tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có
5 vạch nhỏ chỉ 5 phút . Vậy đồng hồ đanh chỉ 8 giờ
5 phút .


<i>GV lưu ý cho các em : 8 giờ 30 còn gọi là 8 rưỡi </i>
<b>c. Thực hành </b>


<i><b>Bài 1 : GV giúp các em làm 1 vài ý đầu :</b></i>
- Nêu vị trí kim ngắn


- Nêu vị trí kim dài



- Nêu giờ , phút tương ứng .
- Trả lời câu hỏi của bài tập


GV theo dõi giúp các em còn lúng túng . Sau đó GV


3 HS nhắc lại


HS nêu một ngày có 24 giờ , bắt đầu
từ 12 giờ đêm ngày hôm trước đến 12
giờ đêm ngày hôm sau .


HS quay các kim tới các vị trí : 12 giờ
đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa , 1 giờ
chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8
giờ tối ( 20 giờ )


HS tự làm các ý còn lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

chữ bài .
<i><b>Bài 2 :</b></i>


GV chữa bài


<i><b>Bài 3 : GV giớithiệu cho HS đây là hình vẽ các mặt </b></i>
hiện số của đồng hồ điện tử , dấu hai chấm ngăn
cách số chỉ giờ và số chỉ phút .


<i><b>Bài 4 : </b></i>
GV chữa bài .



<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>
- Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết học


HS thực hiện trên mặt đồng hồ bằng
bìa . HS kiểm tra chéo


HS trả lời các câu hỏi tương ứng .
HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số
trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt
đồng hồ chỉ cùng số .


<b>TẬP VIẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I . MỤC TIÊU</b>


- Viết đúng chữ hoa B( 1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ(1 dòng) và
câu ứng dụng: Bầu ơi….một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Mẫu chữ viết hoa : B


- Các chữ Bố Hạ câu tục ngữ trên dịng kẻ ơ li .
- Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .


<b>III . CÁC HOẠT Đ</b>ỘNG D Y H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>



<b>2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>
- Gọi HS lên viết bảng.


- GV kiểm tra HS vở viết ở nhà (trong vở tập viết )
- GV nhận xét


<b>3 . Bài mới </b>


<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>b.Hướng dẫn viết bảng con </b></i>
<i>* Luyện viết chữ hoa </i>


GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
<i><b>* </b></i>


<i> Luyện<b> viết từ ứng dụng Bố Hạ</b></i>


-GV giới thiệu: Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên
Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi
tiếng .


-GV đưa mẫu chữ Bố Hạ
- GV nhận xét sửa sai


<i>*Luyện viết câu ứng dụng </i>


GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : Khuyên
bầu và bí tuy rằng khác giống nhưng mọc trên cùng


một giàn . Khuyên người trong một nước yêu
thương , đùm bọc lẫn nhau .


<i><b>c.Hướng dẫn viết vào vở tập viết </b></i>
- GV nêu yêu cầu


+ Viết hoa chữ B : 1 dòng.
+ Viết các chữ H và T : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Bố Hạ 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần


-GV nhắc nhở các em ngồi đúng tư thế , hướng dẫn


2 HS viết bảng lớp . Cả lớp bảng con
từ :


Âu lạc , ăn quả …


HS nhắc lại


- HS tìm các chữ hoa có tên riêng : B ,
H , T


- HS viết từng chữ ( B ; H ; T)trên
bảng con


- HS đọc từ ứng dụng


HS đọc từ



HS nhận xét chữ viết.
HS viết bảng con : Bố Hạ


3 HS đọc câu ứng dụng


HS nhận xét cấu tạo của câu ứng
dụng, cách viết.


HS viết bảng con từ ứng dụng : Bầu ,
Tuy ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

các en viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa
các chữ , trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu .
<b>4 . Củng cố </b>


- GV thu vở chấm bài một số em
- Nhận xét


<b>5 . Nhận xét dặn dò </b>
GV nhận xét tiết học


Về nhà viết phần còn lại , học thuộc câu ứng dụng.


Cả lớp đọc câu ứng dụng :
Bầu ơi tương lấy bí cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

<b>SO SÁNH. DẤU CHẤM</b>


<b>I . MỤC TIÊU </b>



- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn(BT1).
_ Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh(BT2).


- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu
(BT3).


<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- 4 băng giấy , mỗi băng ghi nội dung một ý của BT1.
- Bảng phụ vietá nội dung đoạn văn ở BT 3 .


<b>III . CÁC HOẠT Đ</b>ỘNG D Y – H CẠ Ọ


Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 . Ổn đ ịnh </b>


<b>2 . Kiểm tra </b>
- Goïi HS lên bảng.


<b>Ai là măng non … ; chích bơng là gì ?</b>
- GV nhận xét


<b>3 . Bài mới </b>
a.Giới thiệu :


<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


GV yêu câu HS làm bài vào giấy nháp .



GV dán lên bảng lớp 4 băng giấy , 4 HS thi làm bài
đúng nhanh , mỗi em cầm bút gạch nhanh những hình
ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu văn .


GV chốt lãi lời giải đúng
+ Mắt Hiền sáng tựa vì sao ,


+ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .


+ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lị nung .
+ Dịng sơng là một đường trang lung linh dát vàng
Bài tập 2


HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
trong các câu sau :


<b> Chúng em là măng non của đất </b>
nước.


<b>Chích bơng là bạn của trẻ em . </b>


3 HS nhắc lại


2 HS đọc yêu cầu của đề . cả lớp
theo dõi trong SGK .


HS đọc lần lượt từng câu thơ làm
bài rồi trao đổi theo cặp


- Cả lớp nhận xét đúng/sai , kết luận


nhóm thắng cuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Tựa – như – là – là – là


Bài tập 3 :


GV cùng cả lớp nhận xét .
GV chốt lại lời giải đúng :


( Ơng tơi vón là là thợ gị hàn vào loại giỏi . Có lần ,
chính mắt tơi đã nhìn thấy ơng tán đinh đồng . Chiếc
búa trong tay ông hoa lên , nhát nghiêng , nhát thẳng ,
nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất
phơ những sợi tơ mỏng . Oâng là niềm tự hào của gia
đình tôi .


4 . Củng cố


- HS nhắc lại những nội dung chính vừa học
- GV nhận xét chung tiết học


- 4 HS lên bảng , gạch bằng bút
màu dưới những từ chỉ sự so sánh
trong các câu thơ , câu văn đã viết
trên băng giấy


1 HS đọc yêu cầu của bài : Cả lớp
đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho
đúng .Nhớ viết hoa chữ lại những


chữ đầu câu .


Cả lớp trao đổi theo cặp làm bài vào
vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Toán </b>


<b>XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)</b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>


- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai
cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.


* Phát triển HS khá giỏi: BT3.
<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài , có ghi các số , có vạch chia giờ , phút
- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài )


- Đồng hồ điện tử


<b>III . CÁC HOẠT Đ ỘNG CHỦ YẾU </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 . Ổn đ ịnh </b>


<b>2 . Kiểm tra </b>


- GV kiểm tra một số vở bài tập


- GV nhận xét


<b>3 . Bài mới </b>


<b>- Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa </b>
<b>- Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời</b>
<b>diểm theo 2 cách </b>


- GV cho HS quan sát đồng hồ trong khung thứ nhất và
nêu : “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút”


Vậy em thử nghĩ xem cịn bao nhiêu phút nữa thì đến 9
giờ ?


GV : Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ thiếu 25
phút đều được .


Tương tự GV hướng dẫn các thời điểm ở các đồng hồ
tiếp theo bằng 2 cách .


<b>- Thực hành : </b>
Bài 1 :


Bài 2 : Củng cố cho ta giải toán về “ nhiều hơn”


3 HS nhắc lại


HS tính nhẩm miệng ( 5 ; 10 ;
15 ; 20 ; 25 ) còn 25 phút nữa là
đến 9 giờ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 3 : GV cho HS chọn mặt đồng hồ tương ứng .


Bài 4 : GV HD HS quan sát kĩ hình vẽ a), Nêu thời điểm
tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng
trong phần a ) .


GV thống nhất câu trả lời .
<b>4 .Củng cố – Dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học


- Về học thuộc bảng nhân chia từ 2 – 5


- HS chọn mặt đồng hồ tương
ứng . Sau đổi chéo vở KT lẫn
nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN </b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>


Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
* Phát triển HS khá giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi
nuôi các cơ quan của cơ thể…


<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Các hình trong SGK trang 14 , 15 phóng to .



- Tiết lợn đã chống đông để lắng trong ống thuỷ tinh
<b>III . CÁC HOẠT Đ</b>ỘNG D Y – H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>
<b>2 . Kiểm tra </b>


+ Em hãy nêu những việc làm và hoàn cảnh khiến ta
dễ mắc bệnh lao phổi ?


+ Em hãy nêu những việc làm giúp chúng ta có thể
phịng tránh được bệnh lao phổi ?


GV nhận xét
<b>3 . Bài mới </b>
GTB – Ghi tựa


<b>* Hoạt động 1 : (Quan sát và thảo luận )</b>


GV yêu cầu nhóm quan sát các hình 1,2,3 trang 14
SGK và kết hợp quan sát ống máu đã được chống đông
+ Bạn đã bị đứt tay hoặc trầy da bao giờ chưa ? Khi
đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+Theo bạn khi máu mới bị chảy ra khỏi ngoài cơ thể ,
máu là chất lỏng hay là đặc ?


+Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiêm
bạn đã thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là


những phần nào ?


Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 bạn thấy huyết
cầu đỏ có hình dạng NTN ? Nó có chức năng gì ?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cớ thể có tên là
gì ?


<i><b>* Kết luận :</b></i>


Máu là chất lỏng màu đỏ , gồm hai phần là huyết
tương (phần nước vàng ở trên) và huyết cầu , còn gọi


- HS trả lời.


HS cùng nhau thảo luận các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

là tế bào máu ( phần màu đỏ lắng xuống dưới)


- Có nhiều loại huyết cầu , quan trọng nhất là huyết
cầu đỏ , huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa , lõm hai mặt
. Nó có chức năng mang ô-xi đi nuôi cơ thể .


- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là
cơ quan tuần hoàn .


GV giảng thêm : Ngoài huyết cầu đỏ , cịn có các loại
huyết cầu khác như huyết cầu trắng . Huyết cầu trắng
có chức năng tiêu diết vi trùng xâm nhập vào cơ thể ,
giúp cơ thể phòng chống bệnh .



<b>* Hoạt động 2 ( làm việc với SGK ) </b>


- GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi về nội dung
chính của hình 4 trang 15 SGK


+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim đâu là mạch máu .


+ Dựa vào hình vẽ , mơ tả vị trí của tim trong lồng
ngực .


+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình .
GV nhận xét bổ sung để các em hiểu .


<b>* Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các</b>
mạch máu .


4. Củng cố:


- GV nói tên trị chơi và hướng dẫn cách chơi


5. Dặn dò- nhận xét:
- Xem lại bài.


- HS một em hỏi , một em trả
lời .


HS chơi thử trong nhóm , sáu đó 2
nhóm đứng thành hai hàng dọc
,cách đều bảng chờ lệnh . HS còn lại
cổ vũ cho hai đội .



- Trong cùng một thời điểm đội nào
viết được nhiều tên các bộ phận của
cơ thể đội đó thắng cuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009


<b>Chính tả ( tập chép)</b>



<b>Bài: CHỊ EM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Chép và trình bày đúng bài chính tả.


- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc (BT2) a/b hoặc BT chính tả
phương ngữ do GV soạn.


<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC </b>
- Vở bài tập


<b>III . CÁC HOẠT Đ </b>ỘNG D Y – H C Ạ Ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <sub>Ghi chuù</sub>


<b>1. Ổn đ ịnh </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi HS viết các từ khó ở tiết trước.
GV nhận xét sửa sai



<b>3 . Bài mới </b>
<i><b>Giối thiệu bài:</b></i>


<i><b>. Hướng dẫn nghe viết </b></i>
<i>- . H ư ớng dẫn HS chuẩn bị </i>
- GV đọc bài chính tả.
+ Bài có mấy dịng?
+ Mỗi dịng có mấy chữ?


+ Bài thơ được trình bày thế nào?
+ Chữ đầu dịng viết thế nào?
<i>- H</i>


<i> ư ớng dẫn viết từ khó :</i>
GV nhận xét sửa sai


GV yêu cầu các em chép bài .
<i>* Hướng dẫn HS làm bài chính tả </i>
Bài tập 2 :


- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .


3 HS lên bảng cả lớp viết bảng con.


2 HS đọc lại . Cả lớp đọc thầm theo.
+ …8 dòng.


+ Dòng 6 chữ xen kẽ dòng 8 chữ.



+ Dịng 6 chữ lùi vào 1 ơ so với dòng
dưới.


+ Viết hoa.


HS viết bảng con các từ : trải chiếu, lim
dim, ươm.


HS viết bài vào vở .


+ BT2: đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau,


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
+ BT3:


- Cho HS tìm từ ghi vào bảng con.
<b>4 . Củng cố – Dặn dò </b>


- GV nhận xét tiết học , nhắc nhở HS khác
phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ
dùng học tập , tư thế ngồi viết , giữ vở sạch
chữ đẹp .


dấu ngoặc đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Mĩ thuật </b>


<b>VẼ THEO MẪU </b>


<b>VẼ QUẢ</b>




<b>I . MỤC TIÊU </b>


 HS biết phân biệt màu sắc , hình dáng một vài loại quả .


 Biết cách vẽ và vẽ được một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích
 Cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả .


<b>II . CHUẨN BỊ </b>


 Một vài loại quả có sẵn ở địa phương ( quả to , hình dáng màu sắc đẹp ).
 Hình gợi ý cách vẽ quả .


 Bài vẽ quả của HS các lớp trước .
<b>III . CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . Ổn định </b>


<b>2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS </b>
<b>3 . Bài mới </b>


<i><b>- GTB : Trong tiết MT hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các </b></i>
em ve loại quả mà các em yêu thích .


- GV ghi tựa


<i><b>* Hoạt động 1 : Quan sát – nhận xét </b></i>



- GV giới thiệu một vài loại quả ( đu đủ , cam …)
Đặc điểm , hình dáng ( quả hình trụ phần đầu nhỏ hơn là
phần dưới )


Màu sắc khi quả chưa chín có màu xanh , khi chín quả
có màu vàng .


<i><b>* Hoạt động 2 : Cách vẽ quả </b></i>


GV đặt quả đu đủ ở vị trí thích hợp , sau đó hướng dẫn
các em vẽ theo trình tự .


+ So sánh , ước lượng tỉ lệ chiều cao , chiều ngang của
quả để vẽ hình dáng chung cho vừa vớiphần giấy .
+ Vẽ phác hình quả .


+ Sửa hình cho giống quả mẫu .
+ Vẽ màu theo ý thích .


<i><b>* Hoạt động 3 : Thực hành </b></i>


GV đến từng bàn quan sát và hướng dẫn , giúp những
HS còn lúng túng , động viên để các em hoàn thành bài
vẽ .


<i><b>* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá – dặn dò </b></i>


- Gv gợi ý để các em nhận xét đánh giá một số bài vẽ


3 HS nhắc lại



HS quan sát quả mẫu


- Trước khi vẽ HS quan sát thật
kĩ mẫu .


- Ước lượng chiều cao , chiều
ngang để vẽ hình vào giấy ở tập
cho cân đối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

.HS nhận xét vàxếp loại theo ý mình .


- GV khen ngợi bài vẽ đẹp để động viên HS


- Chuẩn bị cho bài sau ( Quan sát quang cảnh trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>


<b>GIAO THƠNG ĐƯỜNG SẮT</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


HS nắm được đặc điểm của giao thơng đường sắt, những qui định bảo đảm an tồn giao
thông.


<b>2.Kĩ năng</b>


HS biết thực hiện các qui định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ(có rào
chắn và khơng có rào chắn).



<b>3. Thái độ</b>


Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đất đá hay vật cứng lên
tàu.


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn và khơng có rào chắn.
Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga tàu hỏa.


Bản đồ tuyến đường sắt VN.
<b>III.</b>


<b> CÁC HOẠT Đ ỘNG LÊN LỚP </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Giới thiệu bài :GV treo bản đồ VN , giới thiệu </b>
tuyến đường sắt VN, giới thiệu bài, ghi tựa.
<b>Hoạt đ ộng 1: Đặc điểm của giao thông đường </b>


<b>sắt</b>


 <i><b>Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của GTĐS và</b></i>
hệ thống ĐSVN.


 <i><b>Cách tiến hành</b></i>
-GV đặt câu hỏi:



+Để vận chuyển người và hàng hóa, ngồi các phương
tiện ơ tơ, xe máy, em biết còn co ùloại phương tiện
nào?


+Tàu hỏa đi trên loại đường như thế nào?
+Em hiểu thế nào là đường sắt?


+Em nào đã đã được đi tàu hỏa, em hãy nói sự khác
biệt giữa tàu hỏa và ơ tơ?


-GV dùng tranh ảnh đường sắt, nhà ga, tàu hỏa để giới
thiệu.


+Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng?


+Khi gặp tình huống nguy hiểm, tàu hỏa có dừng ngay


3 HS nhắc tựa


…tàu hỏa
…đường sắt


…là loại đường dành riêng cho tàu
hỏa có hai thanh sắt nối dài cịn gọi là
đường ray.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

được khơng? Vì sao?
-GV kết luận.


 <b>Hoạt đ ộng 2: Giới thiệu hệ thống đường sắt ở</b>


<b>nước ta</b>


<i><b>Mục tiêu: </b></i>


-HS biết đường sắt của nước ta đi những đâu.
-Tiện lợi của GTĐS


 <i><b>Cách tiến hành </b></i>


-Gvhỏi HS biết đường sắt đi dến những đâu


-GV dùng bản đồ giới thiệu 6 tuyến đường sắt chủ yêu
của nước ta đi các tỉnh, thành phố. Đó là:+Hà Nội –
Hải Phòng


+Hà Nội- thành phố Hồ Chí Minh(tuyến đường sắt
Thống Nhất)


+Hà Nội-Lào Cai
+Hà Nội-Lạng Sơn
+Hà Nội –Thái Nguyên
+Kép- Hạ Long


-GV nêu lợi ích :Đường sắt là PTGT thuận tiện vì chở
được nhiều hàng hóa, người đi tàu khơng mệt vì có thể
đi lại trên tàu,đi đường dài có thể ngủ qua đêm trên
tàu.


 <b>Hoạt đ ộng 3 : Những quy định đi trên đường </b>
<b>bộ có đường sắt cắt ngang</b>



 <i><b>Mục tiêu:</b></i>


-HS nắm chắc qui định khi đi đường gặp nơi có đường
sắt cắt ngang.


-Biết được những nguy hiểm khi đi lại hoặc chơi đùa
trên đường sắt. Thực hiện nghiêm chỉnh không chơi
đùa trên đường sắt. Không ném đất đá lên tàu.


 <i><b>Cách tiến hành</b></i>


Yêu cầu HS quan sát hình trang9,10 và nêu câu hỏi
+Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ
chúng ta cần phải tránh như thế nào?


GV giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210 và 211, nơi
có tàu hỏa đi qua có rào chắn và khơng có rào chắn.
+Những tai nạn có thể xả ra trên đường sắt là gì?


+Khi tàu chạy qua, nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu
sẽ như thế nào?


 <i><b>Kết luận: không đi bộ, ngồi chơi trên đường </b></i>
sắt. Không ném đất đá vào đoàn tàu gây tai nạn


nặng, tàu chạy nhanh, các phương
tiện khác phải nhường đường cho tàu
đi qua.



Tàu hỏa khơng dừng ngay được vì rất
dài, chở nặng, chạy nhanh.


HS quan sát bản đồ, trả lời.


HS chỉ bản đồ nhắc lại 6 tuyến đường
sắt .


HS quan sát hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

cho người trên tàu.
 <b>Hoạt đ ộng 4: Luyện tập</b>


 <i><b>Mục tiêu:</b></i>


Củng cố nhận thức về đường sắt và và bảo đảm an
toàn GTĐS


 <i><b>Cách tiến hành:</b></i>


Phát phiếu bài tập cho HS và nêu yêu cầu.


Tổ chức cho HS làm.
GV nhận xét


 <b>Củng cố:</b>


-Đường sắt là đường dành riêng cho tàu hỏa.


-Cần nhớ những qui định trên để giữ an tồn cho mình


và nhắc nhở mọi người thực hiện.


họp chợ, ngồi chơi trên đường sắt,
đứng quá gần đường sắt, cố chạy qua
đường sắt lúc tàu chạy qua nên gây ra
nguy hiểm.


.. người ngồi trên tàu sẽ bị thương…


2 HS đọc nội dung phiếu bài tập
Ghi chữ Đ vào ô trống ở câu đúng,
và chữ S ở câu sai:


1.Đường sắt là đường dành riêng cho
tàu hỏa.


2.Đường sắt là đường dùng chung
cho các phương tiện giap thông.
3.Khi gặp tàu hỏa chạy qua, em cần
đứng cách xa đường tàu 10m


4.Em có thể ngồi chơi hoặc đi bộ trên
đường sắt.


5.Khi tàu sắp đến và rào chắn đã
đóng, em lách qua rào chắn để sang
bên kia đường tàu.


6.Khi tàu chạy qua đường nơi khơng
có rào chắn, em có thể đứng sát


đường tàu để xem.


HS làm vào phiếu


HS nêu kết quả và phân tích lí do đã
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tập làm văn</b>



<b>Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.theo gọi
ý(BT1).


- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu(BT2).
<b>II . </b>


<b> Đ Ồ DÙNG DẠY – HỌC </b>
<b>Vở bài tập</b>


<b>III . CÁC HOẠT Đ </b>ỘNG D Y – H C Ạ Ọ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>
<b>2 . Kiểm tra .</b>


- Gọi HS đọc bài viết tiết trước.
GV nhận xét , ghi điểm



<b>3 . Bài mới </b>


<b>- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, nêu yêu</b>
cầu tiết học ,GV ghi tựa


<b>- Hướng dẫn làm bài tập </b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>


-Bài tập yêu cầu gì?


-Kể về gia đình là kể những gì?
-Kể về gia đình em cho ai ?


-Khi kể em cần xưng hô như thế nào?


-Giúp các em nắm vững yêu cầu của bài :Kể về gia
đình mình cho một người bạn mới (mới quen, mới
chuyển trường về..) . các em chỉ cần nói 5 đến 7câu
giới thiệu về gia đình của em. Ví dụ: Gia đình của
em có những ai, làm cơng việc gì, tính tình thế nào?.


3 HS đọc lại đơn xin vào đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh


3 HS nhắc lại


Một hoặc hai HS đọc yêu cầu của
bài.Cả lớp đọc thầm theo .



Kể về gia đình em với một người bạn
em mới quen.


…những người trong gia đình. Cơng
việc của từng người, tính tình của
mỗi người..


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cần xưng hô đúng.
- Yêu cầu HS tập kể
- HS kể trước lớp


GV nhận xét nội dung, cách kể.
<i><b>Bài tập 2</b></i>


-GV nêu yêu cầu của bài


GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn


+Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?


+Khi viết Đơn, ở phần lí do nghỉ học, em cần viết
như thế nào?


+Khi xin phép nghỉ học, em thường hứa như thế
nào?


-Yêu cầu HS làm miệng
GV nhận xét


-Tổ chức cho HS viết đơn.


GV theo dõi, chấm bài 5 HS.
GV nhận xét


<b>. 4 . Củng cố – Dặn dò </b>
- GV nhận xét tiết học


- Yêâu cầu HS nhớ mẫu đơn , viết lại đoạn văn
ngắn kể về gia đình.


1 HS khá kể mẫu


HS tập kể theo nhóm bàn.
5HS kể trước lớp


cả lớp nhận xét


Hsđọc u cầu.


HS nói trình tự lá đơn:
+Quốc hiệu và tiêu ngữ


+Địa điểm và ngày, tháng năm viết
đơn.


+Tên của đơn


+Tên của người nhận đơn


+Họ, tên người viết đơn; người viết
là học sinh lớp nào.



+LÍ do viết đơn.
+Lí do nghỉ học


+Lời hứa của người viết đơn
+Ý kiến và chữ kí của gia đình HS
+Chữ kí của HS


…phải đúng sự thật


… chép bài, học bài và làm bài đầy
đủ


2HS làm miệng trước lớp


HS làm vào VBT
1 HS lên bảng viết .


HS nhận xét bài viết của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I . MỤC TIÊU </b>


- Giúp HS : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân , nhận biết
số bằng nhau của các đơn vị , giải bài tốn có lời văn ,…


- Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản .


<b>II . CÁC HOẠT Đ ỘNG LÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <sub>Ghi chuù</sub>


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ </b>


GV kiểm tra một số vở BTT của HS
GV nhận xét


<b>3 . Bài mới </b>
GTB – Ghi tựa


<i>* Hướng dẫn luyện tập </i>


<i> Bài 1 :Cho HS xem đồng hồ rồi lần lượt nêu </i>
giờ.


<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc tóm tắt.


- Hướng dẫn HS đặt đề toán.
- Y/c HS giải.


<i>Bài 3 :GV hỏi :</i>


+ Đã khoanh 1/3 số quả cam ở hình nào ?
+ Đã khoanh ½ số bong hoa trong hình nào?


Bài 4 : GV hướng dẫn cách làm.


- Y/c HS làm bài.
4 . Củng cố


- GV thu vở chấm .
- Hỏi lại bài


5 . NX – DD


3 HS nhắc lại


HS làm bài 1 .
- HS đọc.


- HS đọc đề toán.
- HS giải.


… Đã khoanh 1/3 số quả cam ở hình a
… Đã khoanh ½ số bong hoa trong hình
a.


- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV nhận xét tiết học


<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>BỆNH LAO PHỔI </b>




<b>I . MỤC TIÊU </b>


- Biết cần tiên phòng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
* Phát triển HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao
phổi.


<b>II . Đ Ồ DÙNG DẠY - HỌC </b>


Các hình trong SGK trang 12– 13phóng to .
<b>III . HOẠT Đ ỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1 . Ổn đ ịnh </b>
<b>2 . Kiểm tra </b>


+ Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm đường hơ hấp?
+ Cần làm gì để phịng bệnh viêm đường hô hấp?
<b>3 . Bài mới </b>


GTB “ Vê sinh hô hấp” – Ghi tựa
Hoạt động 1 :


Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ .


GV : Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm mình quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 12 SGK
và làm việc theo trình tự :


+ Nguyên nhân gây ra bệnhlao phổi là gì ?



+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào ?
+ Bệnh lao phổi gây ra những tác hại gì cho sức khoẻ
của bản thân người bệnh và những người xung quanh?
Bước 2 : GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu hỏi
GV có bổ sung :


+ Bệnh lao phổi là do vi khuẩn gay ra . ( Vi khuẩn lao
cịn có tên là vi khuẩn Cốc.Đó là tên bác sĩ Rô-be


-HS trả lời.


HS quan sát hình 1, 2 ,3 trang 8
SGK thảo luận và trả lời :


- Phận công hai bạn đọc lời thoại
giữa bác sĩ và bệnh nhân .


Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận
các câu hỏi trong SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Cốc-người đã phát hiện ra vi khuẩn này).Những người
ăn uống thiếu thốn,làm quá sức thường dễ bị vi khuẩn
tấn công và nhiễm bệnh.


+Người bệnh thường ăn không thấy ngon ,người gầy đi
và hay sốt vào buổi chiều . Nếu bệnh nặng, người bệnh
có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu khơng chữa trị
kịp thời .



+ Bệnh này có thể lây tư người bệnh sang người lành
qua đường hô hấp .


+ Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút , tốn
kém tiền của để chữa bệnh và cịn dễ làm lây ra người
trong gia đình và những người xung quanh nếu khơng
có ý thức giữ gìn vệ sinh như : dùng chung đồ dùng cá
nhân hoặc có thói quen khạc nhổ bừa bãi .


<b> Hoạt đ ộng 2</b> : Thảo luận nhóm


GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 13 SGK : Kết
hợp liên hệ thực tế .


- Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dẽ mắc
bệnh lao phổi .


- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chung ta có
thể phịng tránh được bệnh lao phổi .


- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi .
<b>* Kết luận : </b>


- Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao
gây ra .


- Ngày nay , khơng chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao ,
mà cịn có thuốc tiêm phịng lao .


- Trẻ em được tiêm phịng lao có thể khơng khơng bị


mắc bệnh này trong suốt cuộc đời . Củng cố cho ta giải
toán về “ nhiều hơn”


GV theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi
<b>* Hoạt động 3 : Đóng vai </b>


- Nếu bị các bệnh trong các bệnh đường hô hấp (như
viêm họng , viêm phế quản ,… ) em sẽ nói gì với bố
mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?


- Khi được đưa đi khám bệnh em nói gì với bác sĩ ?
<b>* Kết luận </b>


Khi bị sốt , mệt mỏi , chúng ta cần phải nói ngay với
bố mẹ để đưa đi bệnh viện khám bệnh kịp thời . Khi
đến gặp bác sĩ , chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở
đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu co bệnh phải
uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ .


- GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế trong cuộc sống


. Nhóm khác nhận xét


HS các cặp làm việc


1 HS thực hiện đặt tên hình và
thảo luận nội dung thao câu hỏi .


Em hãy nêu những việc làm và
hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh


lao phổi ?


Em hãy nâu những việc làm và
hoàn cảnh giúp chúng ta có thể
phịng tránh được bệnh lao phổi ?
3 HS nhắc lại


- Đại diện các nhóm báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>4 . Củng cố </b>
- Hỏi lại bài
<b>5 . NX – DD </b>


- GV nhận xét tiết học


chuẩn bị .


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRỊ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY </b>



<b>I . MỤC TIÊU</b>


 Ôn tập hàng ngang , dóng hàng điểm số . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
đúng


 Ôn động tác đi đều 1-4 hàng dọc , đi theo vạch kẻ thẳng .Yêu cầu thực hiện được
động tác ở mức tương đối đúng .


 Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò


chơi tương đối chủ động .


<b>II . Đ ỊA Đ IỂM PH ƯƠ NG TIỆN </b>


 Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an tồn tập luyện .
 Cịi , kẻ sân chơi trò chơi .


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Thời gian</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1 . Phần mở đ ầu </b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2 . Phần c ơ bản </b>


- Tập đi đều thao 1 –4 hàng dọc


GV nhắc HS chú ý động tác phối hợp giũa
tay và chân , tránh tình trạng đi cùng chân
cúng tay .khi đi theo vạch kẻ thẳng . Nhắc
các em đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất cho
đúng , nhẹ nhàng , tự nhiên .


- Ôn động tác hàng ngang , dóng hàng , điểm
số


GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu
vừa nêu tóm tắt lại động tác .



GV dùng khẩu lệnh cho HS tập


GV uốn ắn động tác và động viên cho các em
thực hiện tốt .


* Chơi trò chơi (Tìm người chỉ huy )
GV nêu cách chơi


GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách
chơi , chủ động tham gia trò chơi


<b>3 . Phần kết thúc </b>
GV nhận xét giờ học


Về ôn động tác đi đều và đi kiễng gót hai tay
chống hơng .


1 phút


1 phút
6-8 phút


8–10phút


5-7 phút


5phút


điểm số báo cáo



HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo
nhịp


-Đứng tại chỗxoay khớp vừa đếm to
theo nhịp (1-8) .


- Chơi trò chơi “Chui qua hầm”
HS tập đi thưịng theo nhịp hơ 2 ,
1-2 tùng tổ , các en trong tổ thay nhau
chỉ huy .


HS tập theo sự điều khiển của GV
(2lần )


HS chia tổ tập luyện , cuối giờ các tổ
thi tập hợp nhanh với nhau .


HS chơi thử
HS chơi thật


HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ
tay và hát .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×