Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 60 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM </b>
<b>KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG </b>
<b>CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HỐ CƠNG NGHIỆP </b>
Giảng viên hướng dẫn: <b>TS. Nguyễn Hữu Chân Thành. </b>
Mã học phần:<b> </b> <b>033115. </b>
Nhóm sinh viên thực hiện:
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM </b>
<b>KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG </b>
<b>CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HỐ CƠNG NGHIỆP </b>
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Chân Thành.
Mã học phần: <b>033115. </b>
Nhóm sinh viên thực hiện:
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học và kỹ thuật, kỹ thuật tự
động hóa đã cho phép con người ứng dụng trong mọi lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Cùng
với sự phát triển đó thì cũng có sự phát triển của các loại hình thơng tin khác như: Dịch vụ
truyền số liệu, thông tin di động, Internet... đã giải quyết được nhu cầu thơng tin tồn cầu.
Trong thời gian học tập tại trường Đại Học Giao Thông Vận Tải TP HCM, ngành Điện
Tự Động Hóa. Chúng em đã được các thầy cô của trường mang hết tâm huyết, lòng nhiệt
thành và chun mơn giảng dạy, đã giúp em hồn thành tốt khóa học tại trường.
Được sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy Nguyễn Hữu Chân Thành – Trưởng bộ mơn Tự
động hố. Chúng em đã có cơ hội đi thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân cảng
Sài Gịn – Một cơng ty chuyên đãm bảo kỹ thuật cho cho các thiết bị hoạt động trong lĩnh vực
khai thác cảng.
Dù đã có nhiều cố gắng trong q trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty Cổ phần dịch vụ
kỹ thuật Tân cảng Sài Gịn song vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót trong bản báo cáo thực
tập này.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, ngoài sự cố gắng của bản thân. Chúng em xin
chân thành cảm ơn Tổng công ty Tân cảng Sài Gịn, Cơng Ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Tân
cảng, Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư, Các anh giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho
Chúng em hoàn thành khóa thực tập này.
<b>Họ và tên SV: </b>
1. Lê Anh Dũng TD14 1451030092
2. Trần Lê Mân TD14 1451030111
3. Huỳnh Phước Thiện TD14 1451030139
4. Thái Hữu Đạt TD14 1451030096
5. Phạm Phú Hiệp TD14 1451030183
<b>Trường: </b> Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM
<b>Đơn vị thực tập: Tổng Công Ty Tân Cảng Sài Gòn. </b>
<b>Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư, Cảng Cát Lái Quận 2, TCT Tân Cảng Sài Gòn. </b>
<b>Địa chỉ: </b> Khu cảng Cát Lái, Đường Nguyễn Thị Định, P. Cát Lái, Q2, Tp. HCM.
<b>Nhận xét của đơn vị tiếp nhận: </b>
<i><b>1. Thái độ thực tập của sinh viên: </b></i>
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>2. Nội dung báo cáo: </b></i>
...
...
...
...
...
...
<i><b>3. Điểm báo cáo: </b></i>
...
...
<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2018 </i>
1. <sub> Lê Anh Dũng </sub> <sub>TD14 </sub> <sub>1451030092 </sub>
2. <sub> Trần Lê Mân </sub> <sub>TD14 </sub> <sub>1451030111 </sub>
3. <sub> Huỳnh Phước Thiện </sub> <sub>TD14 </sub> <sub>1451030139 </sub>
4. <sub> Thái Hữu Đạt </sub> <sub>TD14 </sub> <sub>1451030096 </sub>
5. <sub> Phạm Phú Hiệp </sub> <sub>TD14 </sub> <sub>1451030183 </sub>
<b>Trường: </b> Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM
<b>Khoa – ngành: </b> Điện – Điện Tử Viễn Thông – Chuyên ngành Tự Động Hố Cơng nghiệp.
<b>Đơn vị thực tập: Tổng Cơng Ty Tân Cảng Sài Gịn. </b>
<b>Nhận xét của giảng viên hướng dẫn: </b>
<i><b>1. Nội dung báo cáo: </b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>2. Điểm báo cáo: </b></i>
...
...
<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2018 </i>
<b>XÁC NHẬN CỦA GVHD </b>
<b>Thời gian </b> <b>Nội dung </b>
Tuần 1
1. Đến phịng Kỹ thuật – Vật tư gặp Phó trưởng phòng Kỹ thuật – Vật tư (Đ/c
Phạm Việt Hùng) để trao đổi về vấn đề thực tập, sinh hoạt các nội quy, qui
định khi ra vào Cảng.
2. Nghe anh Đặng Ngọc Thắng – Trưởng ban Điện-Điện tử giới thiệu nội quy,
thời gian làm việc tại nơi thực tập, lịch sự hình thành Tổng Cơng Ty Tân
Cảng Sài Gịn, Cơng Ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Tân Cảng, giới thiệu
Phịng huấn luyện của Tổng Cơng Ty.
3. Tự học, tìm hiểu các quy trình, bộ phận trong Cảng tại Thư viện Cảng.
Tuần 2
1. Học các quy tắc an tồn.
2. Tham quan phân xưởng, tìm hiểu mơ hình quản lý phân xưởng cẩu bờ và
cẩu khung.
3. Tìm hiểu và đọc tài liệu về các loại cẩu: Cẩu bờ, cẩu khung, cẩu KE, Cẩu
bờ thuỷ lực…
4. Tìm hiểu quy trình sửa chửa các loại cẩu.
Tuần 3
1. Tham quan và tìm hiểu mơ hình quản lý phân xưởng sửa chữa cơ khí.
2. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của xe nâng và các thiết bị di chuyển trong
3. Tìm hiểu hệ thống động cơ thuỷ lực.
Tuần 4
<b>STT </b> <b>Công việc </b> <b>Người thực hiện </b>
1. Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu thực tập tại Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn.
Lê Anh Dũng,
Trần Lê Mân
2. Dịch tài liệu An toàn kỹ thuật. Thái Hữu Đạt,
Trần Lê Mân
3. Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống cẩu bờ. Thái Hữu Đạt,
Huỳnh Phước Thiện
4. Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống cẩu khung. Phạm Phú Hiệp,
Lê Anh Dũng
5. Nghiên cứu, làm báo cáo về hệ thống xe nâng. Trần Lê Mân,
Huỳnh Phước Thiện
6. Tổng hợp, biên soạn, chỉnh sửa, trình bày báo cáo, gửi
Tên tiếng Việt: Tổng Cơng ty Tân Cảng Sài Gịn.
Gọi tắt: Tân Cảng Sài Gòn (SNP).
Hotline: <b>1800 1188 </b>
Email:
Địa chỉ: 722 Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Website: />
Cơng ty Tân Cảng Sài Gòn thành lập 15/03/1989 theo quyết định số 352TTg của Thủ
tướng Chính phủ. Cơng ty có vị trí nằm tại cửa ngõ Thành phố Hồ Chí Minh, là trung tâm của
tứ giác phát triển kinh tế Đơng Nam Bộ Sài Gịn: Bình Dương – Đồng Nai – Bà Rịa Vũng
Tàu – TP. HCM, khu vực tập trung 80% sản lượng container xuất, nhập khẩu.
Ba cơ sở của công ty Tân Cảng là: Tân Cảng, cảng Cát Lái, ICD Sóng Thần tạo thành
một tam giác khép kín và được nối với các tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ, các khu công
nghiệp, khu chế xuất bằng hệ thống đường quốc lộ, đường cao tốc hoàn chỉnh đã tạo cho Tân
Cảng nhiều thuận lợi về vị trí địa lý.
<b>1.1.1.</b> <b>Ngành nghề kinh doanh </b>
Dịch vụ kho bãi, cảng biển, cảng mở, cảng trung chuyển.
Dịch vụ ICD, xếp dỡ, kiểm đếm, giao nhận hàng hóa.
Dịch vụ logistics và khai thuê hải quan.
Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường sơng, vận tải đa phương thức quốc tế.
Dịch vụ hoa tiêu, lai dắt tàu biển.
Dịch vụ cung ứng, vệ sinh, sửa chữa container và tàu biển.
Dịch vụ hàng hải, môi giới hàng hải, đại lý tàu biển, và đại lý vận tải tàu biển.
Các hoạt động giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến việc làm, tư vấn
về lĩnh vực cảng biển, hàng hải và logistics.
Dịch vụ nạo vét cứu hộ trên biển, trên sông.
Dịch vụ kỹ thuật cơ khí.
Cung cấp các giải pháp, ứng dụng, trang thiết bị, nguồn lao động, tư vấn, huấn luyện
đào tạo về công nghệ thông tin.
Xây dựng sửa chữa cơng trình thủy, cơng nghiệp, dân dụng.
Kinh doanh bất động sản.
Trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
<b>1.1.2.</b> <b>Sơ đồ tổ chức bộ máy tổng cơng ty </b>
<i>Hình 1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gịn </i>
<b>1.1.3.</b> <b>Cơng nghệ sản xuất chủ yếu đang thực hiện tại doanh nghiệp </b>
Phương án xếp dỡ tàu – ô tô – xà lan hoặc ngược lại sử dụng cẩu chuyên dùng Mobile
Gantry Cranes (KE) hoặc cẩu cố định Liebherr.
Phương án ô tô – kho, bãi hoặc ngược lại: sử dụng cẩu khung hoặc xe nâng Reach
Stacker.
<b>1.2.</b> <b>Đơn vị tiếp nhận: Phòng Kỹ Thuật – Vật Tư TCT </b>
<i>Hình 2 – Sơ đồ tổ chức cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Tân Cảng </i>
<b>1.3.</b> <b>Năng Lực tổng công ty </b>
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gịn thực hiện ba chức năng chính: xếp dỡ, vận chuyển và
kho bãi.
<b>1.3.1.</b> <b>Chức năng xếp dỡ </b>
Chức năng xếp dỡ gồm: cẩu khung, cẩu bờ, xe nâng.
Cẩu bờ gồm các loại : KOCKS, KE, LIEBHERR
Cẩu KOCKS: sử dụng cơ cấu truyền động điện PLC điều khiển biến tần do hãng
KOCKS sản xuất.
Cẩu KE: sử dụng cơ cấu truyền động điện PLC điều khiển biến tần do hãng KE
sản xuất.
Cẩu LIEBHERR bao gồm: cẩu điều khiển bằng thuỷ lực sử dụng cơ cấu thuỷ lực
điều khiển thuỷ lực bằng các van. Điện điều khiển thuỷ lực: sử dụng hệ thống điện
điều khiển ON/OFF, điều khiển mạch, tay trang điều khiển bằng điện.
Cẩu bãi gồm các loại: RTG 6+1, RTG 3+1, 850P, RMG.
Cẩu RTG 6+1: sử dụng cơ cấu điện, motor điện, nâng hạ tối đa 7 tầng container.
Cẩu RTG 3+1: hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực.
Cẩu RMG: tương tự RTG nhưng chạy bằng ray, sử dụng điện điều khiển motor
điện.
Cẩu 850P: sử dụng điện điều khiển điện do Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn và
trường Đại học Giao thông Vận tải cùng các đối tác lắp dựng hoạt động ở bãi lạnh.
Do hộp số được điều khiển riêng nên co thể nâng đươc container nặng với tần số
cao.
Ưu điểm: cơ động.
Nhược điểm: chạy bằng dầu, chi phi bảo dưỡng sửa chửa cao.
Một số loại xe nâng của các hãng như: KALMAL, FUJI, HITE,…
Quy trình tiếp nhận sửa chữa xe nâng:
1. Lái xe báo hư hỏng.
2. Đội cơ giới lập phiếu Maximo.
3. Vệ sinh phương tiện trước khi sửa chữa.
4. Quản đốc giao nhiệm vụ.
5. Tiến hành kiểm tra phương tiện.
6. Kiểm tra lý lịch phương tiện.
7. Đương phương tiện đến vị trí sửa chữa.
8. Quản đốc lập và duyệt phiếu Maxino.
9. Đội cơ giới duyệt phiếu.
10. Phòng Kỹ thuật vật tư duyệt phiếu.
11. Lái xe nhận vật tư mới.
12. Tiến hành sửa chữa.
13. Trả vật tư cũ.
14. Kiểm tra nghiệm thu.
15. Lên lịch bàn giao phương tiện.
<b>1.3.2.</b> <b>Chức năng vận chuyển </b>
Sử dụng xe đầu kéo nội bộ hay chạy ngồi có gắn đầu móc chở nhiều nhất 2 con 20 feet.
Sử dụng động cơ điều khiển C, Volvo, các xe đầu kéo sử dụng hộp đen điều khiển động cơ và
điều khiển hộp số tuỳ từng hãng động cơ sẽ điều khiển khác nhau.
Đối với dịng xe chạy ngồi có hệ thống giám sát từ xa phục vụ cho công tác logictic.
Ngồi ra cịn có các xe như xe bus nội bộ, xe rác, xe cứu hoả, xe nâng, phục vụ cho công tác
cứu trợ, hàng khách, sử chữa, bảo dưỡng và phục vụ các cơng trình liên quan.
<b>1.3.3.</b> <b>Chức năng kho bãi </b>
Quy định này được áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân của Tổng Công ty và các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác cảng biển tại các cảng và khu vực hoạt động
của Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn.
<b>2.1.2.</b> <b>Các nguy cơ gây mất an tồn trong khu vực cảng </b>
<i><b>2.1.2.1</b></i> <i><b>An tồn giao thơng </b></i>
Khu vực cổng cảng, trên các tuyến đường giao thơng, trong các khu, bãi hàng, depot,
cầu tàu, góc khuất hạn chế tầm nhìn, khúc cua gấp, ngã tư, đầu các block, line hàng;
Mất an toàn hàng hải, hỗ trợ hàng hải: trên cầu, bến, trong vùng nước của cảng khi
các phương tiện thủy cập, rời, neo đậu, hành trình;
Xung quanh khu vực hoạt động và trên đường ưu tiên di chuyển của các thiết bị nâng,
xe đầu kéo;
<i><b>2.1.2.2</b></i> <i><b>An toàn lao động </b></i>
Trong các khu, bãi hàng, depot, kho hàng các khu vực chất xếp hàng hóa, container
do chất xếp không đúng kỹ thuật hoặc các phương tiện, thiết bị xếp dỡ, vận chuyển va
quẹt làm rơi đổ;
Các khu vực thi cơng cơng trình, lắp dựng thiết bị: sập đổ giàn giáo, ngã cao do trượt,
vật liệu rơi văng từ trên cao xuống;
NLĐ thực hiện khơng đúng quy trình kỹ thuật an tồn gây ra tai nạn lao động;
Người lao động làm việc không thực hiện đúng các quy định về sử dụng trang bị
PTBVCN gây ra tai nạn lao động;
Bị ngạt, nhiễm độc do làm việc trong hầm kín, khu vực làm việc thiếu ơ xy hoặc từ
hàng hóa chất phát tán, rị rỉ;
<i><b>2.1.2.3</b></i> <i><b>An tồn cháy nổ </b></i>
Sử dụng điện khơng đúng quy định an tồn gây chạm chập, tai nạn điện giật, cháy nổ;
Bị rơi đổ, hoặc cách ly hàng hóa nguy hiểm khơng đúng quy định gây cháy nổ;
Thực hiện khơng đúng quy trình kỹ thuật an toàn các thiết bị áp lực, các hóa chất,
phương tiện, thiết bị dễ cháy nổ;
Vi phạm các quy định về an tồn phịng cháy và chữa cháy ở các khu vực có nguy cơ
cháy nổ cao;
Không đảm bảo các quy định an toàn khi sử dụng lửa, nguồn nhiệt, tia lửa;
<i><b>2.1.2.4</b></i> <i><b>An toàn do các sự cố kỹ thuật phương tiện, thiết bị gây ra </b></i>
Đứt, tuột cáp, hỏng gù, khung chụp, hư hỏng hệ thống thủy lực, …
<i><b>2.1.2.5</b></i> <i><b>Do các yếu tố vi khí hậu môi trường nơi làm việc không đảm bảo </b></i>
<b>2.1.3.</b> <b>Biện pháp đảm bảo an toàn: </b>
Các đơn vị khi xây dựng kế hoạch sản xuất phải có các biện pháp bảo đảm AT-VSLĐ
và tổ chức kiểm tra duy trì thực hiện tốt; các đơn vị chức năng tổ chức kiểm tra chặt
chẽ; các đơn vị điều hành sản xuất đảm bảo quy trình an toàn;
Mọi cá nhân, đơn vị phải tuân thủ, chấp hành các nội quy, quy chế, quy định an tồn,
các biển báo, hướng dẫn, cịi đèn tín hiệu, lực lượng kiểm soát của cảng khi vào, ra
cổng và làm việc trong cảng.;
Người lao động phải được huấn luyện AT-VSLĐ, được trang bị đầy đủ PTBVCN phù
hợp đúng quy định. Tại nơi làm việc phải được trang bị đầy đủ biển báo hiệu, nội quy
quy định, hướng dẫn và có người kiểm tra, giám sát;
Không đi vào vùng nguy hiểm và cách xa một khoảng cách đảm bảo an toàn theo quy
định, ln đề phịng tại nạn xảy ra;
Các biển báo phịng ngừa, cảnh báo, tín hiệu, hướng dẫn an tồn giao thơng, khu vực
cơng trình, PCCN, điện, … được đặt đúng quy định và đảm bảo mọi người làm việc
khu vực nhìn thấy rõ.
Phải quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cá nhân liên quan đến vận hành bảo
dưỡng cẩu giàn.
Trong trường hợp có những dấu hiệu (sự cố) làm giảm sự hoạt động an toàn của
cẩu giàn thì người điều khiển phải dừng hoạt động ngay. Cẩu giàn chỉ có được hoạt
động trở lại khi đã loại bỏ các nguy cơ gây tai nạn hoặc khắc phục sự cố và được
sự cho phép của người giám sát có trách nhiệm.
Khi sửa chữa trên cẩu giàn, nhân viên sửa chữa phải mặc quần áo bảo hộ phù hợp,
mang mũ, giày, gang tay bảo hiểm … .
<i>Hình 3 – Sơ đồ cơ cấu quản lý phân xưởng cầu bờ </i>
Gồm 6 tổ: 2 tổ điện, 2 tổ máy và 2 tổ chung. Tất cả các tổ có nhiệm vụ kiểm tra, sữa
chữa các thiết bị trên Cẩu bờ.
Số lượng trang thiết bị hiện nay của Phân xưởng: 110 cẩu bờ, 200 cẩu bãi, 800 xe đầu
kéo, 100 xe nâng hạ.
Phân xưởng vừa hoạt động kỹ thuật vừa kinh doanh nhiều dịch vụ khác nhau: vận
chuyển, lắp rắp, sửa chữa cẩu.
Quy trình làm việc của phân xưởng:
Thứ 6 mỗi tuần họp với phòng kỹ thuật – vật tư lên kế hoạch tuần
Chiều chủ nhật gửi kế hoạch sản xuất cho cấp trên.
Tổ trưởng phân công công việc cho người lao động.
Sau khi làm việc ghi nhật ký làm việc mỗi ngày.
Mơ hình huấn luyện chun mơn tại chỗ, xây dựng chương trình huấn luyện.
<b>3.2.</b> <b>Tìm hiểu về cẩu bờ </b>
<b>3.2.1.</b> <b>Sơ lược </b>
Có 2 loại cẩu bờ Kocks và KE.
Các thành phần cẩu bờ điều khiển bằng điện: có 4 nhà tời chính (nhà tời hàn, nhà tời
tủ điện, nhà tời biến áp, nhà tời nâng hạ), cabin, xe rùa, 4 khoá gù, khung chụp cơng.
Khi cẩu hàng cẩu có chng báo, 4 chân cẩu bờ có 8 động cho việc duy chuyển trên
đường ray.
<i>Hình 4 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng </i>
<b>3.2.2.</b> <b>Cẩu bờ STS </b>
Là một thiết bị rất lớn với kết cấu khung, thường chạy trên ray. Được sử dụng trong
khai thác bốc xếp container tại các cảng cỡ vừa và lớn cũng như siêu lớn.
Đối với một cảng hiện đại cẩu khung STS là thiết bị không thể thiếu. Một vài đặc tính
kỹ thuật:
Khoảng cách ray:16 tới 35 m
Tầm với phía nước: 70m
Tầm với phía bờ: 30m
Chiều cao nâng: tới 50m so với mặt cầu
Chiều cao hạ: tới 20m so với mặt cầu
<i>Hình 5 – Hệ thống cẩu bờ tại cảng </i>
<b>3.2.3.</b> <b>Quy định về an toàn </b>
<i><b>3.2.3.1</b></i> <i><b>Các thiết bị an toàn </b></i>
Cẩu giàn container này được thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng số 98/37
EEC và tiêu chuẩn kỹ thuật số SC - 351816 của Nghị Viện Châu Âu.
Các thiết bị an toàn được sản xuất theo các nguyên tắc về an tồn lao động và với cơng
nghệ hiện đại nhất.
Việc sử dụng các thiết bị an toàn là để giảm thiểu các nguy cơ gây ra sự cố, tai nạn
trong quá trình sử dụng cẩu giàn.
<b>BẢNG 1. CÁC THIẾT BỊ AN TỒN </b>
<b>CÁC THIẾT BỊ AN TỒN </b> <b>CHỨC NĂNG </b>
<i><b>3.2.3.2</b></i> <i><b>Chức năng dừng khẩn cấp cẩu giàn </b></i>
Các nút dừng khẩn cấp có chức năng ngắt mạch trong trường hợp dễ xảy ra sự cố gây
nguy hiểm cho tính mạng con người và hư hại cho thiết bị.
<b>Các nút dừng khẩn cấp được gắn trên cẩu giàn ở các vị trí sau: </b>
1 nút đặt tại chỗ cầu thang lên cẩu giàn, phía bờ (= 0 + P - S015)
1 nút đặt tại khung cổng phía nước (= 0 + P-S014)
1 nút đặt tại hộp điều khiển di chuyển + PE 10 (= 0 PE 10 - S 013)
1 nút đặt tại lối lên dầm cẩu (= 0 + B - S08)
1 nút đặt tại lối vào xe tời (0 + KA - S016)
1 nút đặt tại cabin điều khiển cơ cấu nâng (= 0 + MT – S018)
1 nút đặt tại hộp điều khiển tời nâng cần( =0 + WE 10 - S04)
1 nút đặt tại buồng tời nâng cần (0 + W - S03)
2 nút đặt tại buồng tời nâng hàng ( = 0 + M - S02 ,S020)
1 nút đặt tại container điện ( = 0 + EE 1 - S 07)
1 nút đặt tại bảng điều khiển trong cabin (=0 + KS - S09)
1 nút đặt ở khung chụp container ( = 9 + S - S017)
1 nút đặt trong nhà biến thế ( =0+G –S019 )
Ngừng sự hoạt động của tất cả các cơ cấu, ngắt mạch cung cấp nguồn điện ngay khi
có sự cố.
Tất cả các phanh đều tác động giữ cẩu giàn cố định.
Hệ thống điều khiển ngừng hoạt động.
Khi nhấn nút dừng khẩn cấp, đèn báo lỗi ở bảng điều khiển bên phải của cabin sẽ
sáng nhấp nháy để báo lỗi ( =0+KS-H0). Khi đó màn hình trong ca bin điều khiển cẩu
và trong container điện sẽ cảnh báo - nút dừng khẩn cấp nào đã tác động.
Chỉ khởi động lại được cẩu sau khi sự nguy hiểm khơng cịn và nút dừng khẩn cấp
đã nhả ra.
<i><b>3.2.3.3</b></i> <i><b>Mô tả các thiết bị an toàn bảo vệ qúa tải. </b></i>
Các thiết bị này được chế tạo để ngăn ngừa các trường hợp thực hiện xếp dỡ các lô
hàng vượt tải trọng cho phép và tránh các tai nạn gây nguy hiểm cho người hoặc các thiết
bị.
Các thiết bị an tồn khơng ghi lại được các mối nguy hiểm có thể xảy ra nhưng ghi
được các lỗi của cẩu giàn khi xếp dỡ 1 lô hàng vượt tải trọng. Do đó người điều khiển
phải vận hành cẩu giàn cẩn thận và có trách nhiệm như: kiểm tra trọng lượng lô hàng trước
khi tiến hành công việc.
Người vận hành phải chú ý đến chỉ dẫn vận hành của nhà sản xuất.
<b>Các thiết bị an tồn, bảo vệ q tải gồm có: </b>
Hai trục đo (dụng cụ đo bằng trục thẳng đứng).
Hai trục đo này được gắn liền với pu-ly cáp ngay phía trên trống cuộn cáp của cơ cấu
nâng (gồm 4 bộ cảm biến tải).
Một bộ khuyếch đại, khống chế tải và một đồng hồ chỉ báo hiển thị tải trong cabin
người điều khiển .
Dụng cụ này sẽ đo (kiểm tra) những lô hàng như sau:
Tổng trọng lượng lô hàng (tự ngừng hoạt động nếu lô hàng quá tải).
Cân từng đầu của lô hàng gồm 2 góc A và B.
Cân từng đầu của lơ hàng gồm 2 góc C và D.
Tự kiểm tra các thiết bị an toàn.
Chế độ hoạt động: Khai thác container - xếp dỡ container
54T tại các dây cáp.
40 T tại ngáng cộng 10% (trọng lượng do lệch tâm lực).
<b>3.2.4.</b> <b>Các bộ phận chính </b>
Cần trục bao gồm các bộ phận cố định và di động như sau:
Phần cố định :
1.1. Khung cổng – Kết cấu đỡ tải
2. Dầm chính
3. Thanh giằng trước và sau
4. Cơ cấu di chuyển cẩu
5. Buồng thiết bị điện
6.Tời cuốn cáp điện cấp nguồn
7. Buồng máy cơ cấu nâng chính
8. Buồng máy cơ cấu nâng cần
10. Thang máy
12.1 Hệ thống cáp nâng cần
12.2 Bố trí cáp điện di động
12.3 Dầm xà nóc
12.11 Cần trục phục vụ sửa chữa
12.22 Thiết bị bảo vệ đèn
12.23 Công tắc giới hạn cơ cấu nâng cần
12.25 Khung chụp
<i>Hình 6: Các bộ phận cơ bản của cẩu bờ </i>
Phần di chuyển (Xe tời)
9. Toàn bộ xe tời
9.1 Kết cấu chịu tải
9.2 Dầm treo ca-bin
9.20 Cơ cấu di chuyển xe tời
9.21 Công tắc giới hạn di chuyển xe tời
9.22 Cơ cấu di chuyển ca-bin
<b>3.2.5.</b> <b>Nguyên lý cấu tạo </b>
Cẩu giàn được cung cấp điện qua tời cáp số 6 , nguồn được đóng ngắt bằng các đường
xoắc ốc của tời cáp. Cẩu giàn được sử dụng để xếp dỡ container là chính với việc sử dụng
ngáng chụp container và có thể xếp dỡ các loại hàng thơng dụng khi sử dụng địn gánh 50 t .
Ngáng chụp container và đòn gánh 50 t được gắn vào dầm chính bu-lơng, và giắc nối điện
với xe tời.
Cẩu giàn là một giàn khung có khung cột và dầm ngang với cơng xơn phía nước và trên
cầu cảng.
Cơng xơn phía nước của dầm ngang có thể được nâng lên bởi một động cơ đặt ở buồng
tời nâng.
Tại chân dầm đứng (chân C) có một thang máy và một cầu thang bộ.
Xe tời chạy trên bản cánh của dầm chữ T phía dưới của dầm ngang. Xe tời được cấp
điện qua một hệ thống cáp điện treo.
Kết cấu chịu tải của xe tời được truyền động bằng 16 cơ cấu di chuyển dẫn động điện.
Cabin được treo trên khung treo. Khung treo ca bin được nối với khung xe tời bằng
thanh nối. Hướng nhìn của tài xế là về phía biển theo hướng của ngáng chụp container.
Hệ thống dẫn động nâng (cơ cấu nâng ) được thiết kế cố định tại nhà tời nâng ở trên
dầm ngang.
Trong khu vực buồng tời trên dầm ngang cẩu giàn được trang bị bộ phận tời sửa chữa
kiểu quay, còn bên trong các buồng tời có các cầu trục sửa chữa. Khi sử dụng các pa-lăng
quay tải có thể được nâng từ mặt cẩu cảng.
<b>3.2.6.</b> <b>Tìm hiểu về thông số kỹ thuật cẩu KE: </b>
<i><b>3.2.6.1</b></i> <i><b>Thông số kỹ thuật: </b></i>
Chiều cao nâng tính từ mặt bến : 27,0 m
Chiều sâu hạ tính từ mặt bến : 12.0 m
Vận tốc hoạt động : ( ±5%)
Vận tốc nâng : -Với tải 40 t : 50,0 m/ph
Với tải nặng 56 t trên cáp : 46,0 m/ph
Không tải : 120,0m/ph
<i><b>3.2.6.2</b></i> <i><b>Vận tốc di chuyển xe tời: </b></i>
Với tải : 150,0 m/ph
Không tải : 150,0 m/ph
Vận tốc di chuyển cần trục : 46,0 m/ph (với áp lực gió từ 0-80 N/m2)
<i>Hình 7 - Cơ cấu kẹp ray </i>
<i><b>3.2.6.3</b></i> <i><b>Cơ cấu nâng: </b></i>
Động cơ
Hộp giảm tốc
Phanh (giữa động cơ và HGT)
Phanh (trước tang trống)
Khớp nối
<i><b>3.2.6.4</b></i> <i><b>Cơ cấu di chuyển xe tời: </b></i>
Cơ cấu nâng cần:
Động cơ.
Hộp giảm tốc
Hộp giảm tốc.
Phanh (giữa động cơ và HGT).
Phanh (trên tang trống).
Khớp nối (giữa 2 HGT): Khớp nối ( Giữa mô tơ và HGT bánh răng )
Cơ cấu dẫn động khẩn cấp: Khớp nối ( Dẫn động khẩn cấp )
Cơ cấu di chuyển cần trục.
Cụm di chuyển chủ động.
Kẹp ray.
Đệm chống va.
<b>3.2.7.</b> <b>Bảo dưỡng, sửa chữa cẩu: </b>
<i><b>3.2.7.1</b></i> <i><b>Công tác sửa chữa cẩu KE: </b></i>
luyện và phải được tiến hành kịp thời, nhanh chóng nhằm đảm bảo kỹ thuật đưa cẩu trở lại
khai thác trong thời gian nhanh nhất.
Tìm hiểu về các cơng việc kiểm tra bảo dưỡng cẩu
Kiểm tra bảo dưỡng cẩu hằng ngày.
Kiểm tra bảo dưỡng cẩu định kì.
<i><b>3.2.7.2</b></i> <i><b>Ng</b></i>u<i><b>yên tắc an toàn khi sửa chữa cẩu KE: </b></i>
Khi tiến hành sửa chữa, người có trách nhiệm (nhóm trưởng, tổ trưởng ..) phải hướng
dẫn công việc cụ thể cho từng thành viên, phải đặt các biển cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo
dừng cẩu để các bên liên quan được biết. Nghiêm cấm khởi động động cơ và các thiết bị điện
moat cách tùy tiện.
Ngắt toàn bộ hoạt động của cẩu.
Tránh bơm mỡ cho các bộ phận truyền động khi nó đang hoạt động và chỉ được phép
khi đã đảm bảo khơng có bất kỳ một sự cố tai nạn nào có thể xảy ra, khi đó cần phải liên lạc
chặt chẽ với lái cẩu.
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an tồn. Cơng nhân bảo dưỡng sửa chữa phải có đầy
đủ trang bị bảo hộ, dụng cụ an toàn cần thiết như: dây an toàn, quần áo bảo hộ, mũ bảo hộ và
găng tay. . .
Nghiêm cấm hút thuốc lá hoặc tạo nguồn nhiệt khi tiếp xúc với dầu mỡ, không được
chứa các chất dễ cháy, nổ trên cẩu.
Khi cẩu đang vận hành nghiêm cấm mọi thao tác điều chỉnh.
Cần chú ý những bộ phận bị nóng, sinh nhiệt do hoạt động của cẩu.
Dầu mỡ dùng để bơi trơn khơng được có tạp chất, cát, bụi bẩn, nuớc…
Khi kết thúc công việc sửa chữa phải vệ sinh sạch sẽ khu vực đã thi công, kiểm tra các
cơng việc đã hồn thành trước khi đưa cẩu vào hoạt động.
Chỉ sử dụng những vật tư dự trữ đúng chủng loại.
<i><b>3.2.7.3</b></i> <i><b>Một số công việc sửa chữa cơ bản: </b></i>
Tháo hộp giảm tốc tời nâng hàng
Tháo môtơ điện
Tháo phanh
Tháo hộp giảm tốc
Tháo hộp giảm tốc trên xe tời
Tháo con lăn dẫn hướng
Tháo hộp giãm tốc tời nâng cần
Tháo trống phanh
Tháo hộp giảm tốc
Tháo trống cáp
Tháo bộ phận dẫn động.
Tháo các cụm bánh xe chủ động di chuyển cẩu.
<i>Hình 9 – Sơ đồ cơ cấu quản lý phân xưởng cẩu bờ - trạm nguồn điện </i>
Gồm 5 tổ: 1 tổ điện RTG, 1 tổ máy RTG, 1 tổ trạm nguồn, 1 tổ sửa chữa ở Cái Cui và
1 tổ lái cẩu.
Tất cả các tổ có nhiệm vụ kiểm tra, sữa chữa các thiết bị trên Cẩu khung.
Phân xưởng vừa hoạt động kỹ thuật vừa kinh doanh nhiều dịch vụ khác nhau: vận
chuyển, lắp rắp, sửa chữa cẩu.
Quy trình làm việc của phân xưởng:
Thứ 6 mỗi tuần họp với phòng kỹ thuật – vật tư lên kế hoạch tuần
Chiều chủ nhật gửi kế hoạch sản xuất cho cấp trên.
Tổ trưởng phân công công việc cho người lao động.
Sau khi làm việc ghi nhật ký làm việc mỗi ngày.
Mơ hình huấn luyện chun mơn tại chỗ, xây dựng chương trình huấn luyện.
<b>4.2.</b> <b>Giới thiệu cẩu khung RTG 6+1 của Tân cảng </b>
<b>4.2.1.</b> <b>Hướng dẫn sử dụng cẩu </b>
<b>Màn hình bắt đầu </b>
1. Bắt đầu nút Diesel
2. Dừng nút Diesel
3. Diesel chạy / dừng lại
4. Nút Cẩu ON
5. Nút Cẩu OFF
<b>Màn hình vận hành 1/2 </b>
1. Số ngăn xếp cho YMS
2. Số cột cho YMS
3. Vị trí giàn (m.)
4. Giàn tốc độ (m / phút.)
5. Số hàng cho YMS
6. Vị trí xe đẩy (m.)
7. Tốc độ xe đẩy (m / phút)
8. Cắp số cho YMS
9. Vị trí Palăng (m.)
10. Tốc độ Palăng (m / phút)
11. Dòng tin nhắn (cuối cùng)
12. Trạng thái AGSS (bật / tắt)
13. Trạng thái GPS
<b>Màn hình hoạt động 2/2 </b>
14. Trọng lượng và thơng tin Tare
15. Tốc độ gió (tùy chọn)
16. Hướng gió (tùy chọn)
17. Màn hình trước
18. Màn hình tiếp theo
<b>Màn hình đèn </b>
1. Truy cập đèn ON / OFF
2. Đèn khẩn cấp BẬT
3. Bật / tắt đèn pha
4. Cabin quạt nóng BẬT / TẮT
5. Màn hình Spreader (khung
chụp)
6. Màn hình chỉ đạo
<b>Màn hình lái </b>
1. Chế độ băng chuyền (tùy chọn)
2. Vị trí đỗ xe
3. Chế độ theo chiều dọc
4. Chế độ Traverse
5. Màn hình đèn
6. Màn hình Spreader (khung chụp)
7. Màn hình Trạng thái RTG
8. Quay lại cấp trên
<b>Màn hình trạng thái RTG </b>
1. Màn hình chống rung (tùy chọn)
3. Bộ đệm báo động
4. Màn hình Motors
5. Màn hình cài đặt
6. Màn hình bộ đếm
7. Bộ đệm sự kiện
8. Tham số
9. Thoát khỏi hệ thống
10. Màn hình trước
<b>Palăng và xe đẩy màn hình kỹ thuật </b>
1. Tham khảo tốc độ
từ bộ điều khiển (m / phút)
2. Tốc độ thực tế (m / phút)
3. Tốc độ tối đa và cho phép
4. Vị trí thực tế (m.)
5. Dịng điện từ (A)
6. Điện áp từ ổ đĩa (V)
7. Nguồn từ ổ đĩa (kW)
11. Màn hình vị trí giàn
12. Màn hình in
13. Màn hình trước
<b>Màn hình vị trí xe đẩy 1/2 </b>
1. Vị trí thực tế (m.)
2. Trên vượt trội
ở phía đối diện Diesel
(phần cứng - chuyển đổi)
3. Điểm dừng cuối
ở phía đối diện Diesel (phần mềm)
4. Vị trí cổng (phần mềm)
5. Điểm kiểm tra chậm lại ở phía đối diện
Diesel (phần mềm)
6. Điểm đồng bộ (cơng tắc từ)
<b>Màn hình vị trí xe đẩy 2/2 </b>
7. Điểm đồng bộ hóa (cơng tắc từ)
8. Điểm kiểm tra chậm lại
ở bên Diesel (phần mềm)
9. Điểm dừng cuối
ở bên Diesel (phần mềm)
10. Điểm vượt trội ở phía Diesel
(phần cứng - chuyển đổi)
<b>Màn hình vị trí Palăng </b>
1. Vị trí thực tế (m.)
2. Trên điểm vượt trội
(phần cứng - chuyển đổi)
3. Điểm dừng kết thúc
4. Chậm lại
5. Giảm tốc độ xuống
<b>Màn hình kỹ thuật giàn </b>
1. Tham khảo tốc độ
từ bộ điều khiển (m / phút)
2. Tốc độ thực tế (m / phút)
3. Tối đa. tốc độ cho phép
4. Vị trí thực tế (m.)
5. Dòng điện từ (A)
6. Điện áp từ ổ đĩa (V)
7. Nguồn từ ổ đĩa (kW)
8. Mô-men xoắn từ ổ đĩa (Nm)
9. Màn hình vị trí xe đẩy
10. Màn hình vị trí Palăng
11. Màn hình Palăng / Xe đẩy
12. Màn hình in
13. Màn hình Trạng thái RTG
<b>Màn hình cài đặt </b>
1. Đặt giờ hệ thống
3. Viết thời gian / ngày cho PLC
4. Tên máy
(ví dụ: RTG 1)
5. Số sê-ri máy
(ví dụ: 40368)
6. Điều chỉnh độ tương phản
7. Thay đổi ngơn ngữ (Tùy chọn)
8. Màn hình trước (Màn hình Trạng thái
RTG)
<b>Màn hình bộ đếm </b>
1. Giờ Palăng làm việc
2. Giờ làm việc của xe đẩy
3. Giờ giàn làm việc
4. Giờ Diesel chính làm việc
5. Tổng số Container
<b>Màn hình chống rung </b>
1. ON / OFF chống lắc giàn
2. Xe đẩy chống va đập ON / OFF
3. Gantry xu hướng antisway
<b>Màn hình tự động </b>
1. Trạng thái GPS
2. Trạng thái AGSS (ON / OFF)
3. Số lượng vệ tinh
4. Phối hợp X và Y
5. Đường sắt thực tế
6. Khoảng cách từ đầu đường sắt
7. Cột thực tế
8. Hàng thực tế
9. Cấp thực tế
10. Tham khảo cần điều khiển
11. Giàn tốc độ cùng bên Diesel và Phía đối diện Diesel
12. Xu hướng của đường sắt
<b>4.3.</b> <b>Tìm hiểu về cẩu khung </b>
<b>4.3.1.</b> <b>Sơ đồ tổng quát cẩu khung </b>
<i>Hình 10 – Sơ đồ khối chức năng cẩu khung </i>
<i>Hình 12 – Hệ thống cẩu khung tại cảng </i>
<b>4.3.2.</b> <b>Phịng điều khiển: </b>
<i>Hình 13 - Hệ thống trang bị thiết bị điều khiển kỹ thuật hiện đại của Kalmar </i>
Lối dẫn đến cabin và xe con bằng bậc thang đảm bảo an toàn cho người vận hành và kỹ
thuật viên bảo trì, sửa chữa cẩu.
<b>4.3.3.</b> <b>Tủ điều khiển </b>
Tủ điều khiển của cẩu khung bao gồm: cơ cấu nâng hạ, hệ thống Trim, Skew, di chuyển
xe rùa và di chuyển cẩu.
<i><b>4.3.3.1</b></i> <i><b>Cơ cấu nâng hạ </b></i>
Cơ cấu nâng hạ hàng được coi là cơ cấu được biểu diễn thường xuyên nhất trong hệ
thống cầu trục RTG, chính vì vậy nên ta thấy được tầm quan trọng của cơ cấu này trong vấn
đề hoạt động của cầu trục. Khung nâng của cơ cấu nâng hạ hàng cầu trục Kalmar có thể mở
rộng từ 20 feet cho đến 40 feet. Trọng lượng khung chụp nhẹ giúp tiết kiệm đc rất nhiều nhiên
liệu so với các nhà sản xuất khác.
<i>Hình 14 - Khung nâng hạ hàng của cầu trục hãng Kalmar </i>
<i>Hình 15 - Hệ thống nâng hạ chính của cơ cấu nâng hạ hàng </i>
Khi hệ thống di chuyển giàn ngừng làm việc thì cơ cấu này mới được hoạt động. Cơ cấu
nâng hạ được lắp đặt trên khung xe con trên hình vẽlà hệ thống cho tang nâng 1 thông qua
hộp giảm tốc bánh răng và một phanh hãm 3 được lắp đặt trên trục bánh răng của hộp giảm
tốc để giữ hàng hóa cho sự cố mất điện.
<i><b>4.3.3.2</b></i> <i><b>Di chuyển xe rùa </b></i>
Là bộ phận chuyển động trên đường ray của cầu trục, trên đó đặt cơ cấu nâng hạ và cơ
cấu di chuyển cho xe con. Xe con di chuyển dọc theo chiều dài của 2 dầm chính sẽ đáp ứng
vận chuyển đến mọi vị trí theo yêu cầu.
Cơ cấu di chuyển xe con có động cơ truyền động được cấp nguồn từ bộ biến tần được
đặt ở trong buồng điện. Cơ cấu di chuyển xe con có đặc điểm động cơ làm việc ở chế độ ngắn
hạn lặp lại.
<i>Hình 16 - Tay trang điều khiển trong cabin của cầu trục RTG hãng kalmar </i>
<i>Hình 17 - Động cơ của cơ cấu di chuyển xe con </i>
<i><b>4.3.3.3</b></i> <i><b>Cơ cấu di chuyển cẩu </b></i>
<i>Hình 18 - Động cơ của cơ cấu di chuyển </i>
Trên hình 1.4 và 1.5 là cảm biến nhận diện phản hồi được lắp trên chân của cầu trục và
một limit switch.
<i>Hình 19 - Cảm biến của cơ cấu di chuyển giàn </i>
Trên hình 18 biểu diễn cảm biến cơ cấu di chuyển giàn. Cảm biến này thuộc
loại cảm biến siêu âm, bộ phận phát và nhận sóng siêu âm gồm một cái đĩa được gắn ở bề
mặt cảm biến. Đĩa này có khả năng phát và thu sóng siêu âm.
Khi có một điện áp với tần số cao được đưa vào đĩa thì đĩa sẽ rung động tạo ra sóng
siêu âm. Khi sóng siêu âm được phát đi nếu gặp phải một vật cản thì tại đó sẽ dội ngược lại
Trên hình 20 biểu diễn cơng tắc hành trình của cơ cấu di chuyển giàn cầu trục Kalmar :
<i>Hình 20 - Limit Switch cơ cấu di chuyển giàn </i>
Trên hình 20 ta có limit switch được đặt trên đường hoạt động của cơ cấu di chuyển
giàn, ở đây được dùng để giới hạn hành trình. Khi cơ cấu đến vị trí giới hạn tác động tác
động vào công tắc làm ngắt nguồn cung cấp cho cơ cấu làm nó khơng thể vượt qua vị trí giới
hạn.
<i><b>4.3.3.4</b></i> <i><b>Hệ thống tang quấn cáp điện </b></i>
<i>Hình 21 – Động cơ tang quấn cáp điện </i>
<i><b>4.3.3.6</b></i> <i><b>Hệ thống Skew </b></i>
Hệ thống xoay cố định Container.
<b>4.3.4.</b> <b>Cài đặt và sửa chữa phanh cẩu khung: </b>
<i><b>4.3.4.1</b></i> <i><b>Mô tả phanh cẩu khung: </b></i>
Hệ thống phanh BUBENZER BREMSEN Loại SB 28 là phanh đĩa. Phanh được thiết kế
gồm một phanh giữ và phanh khẩn cấp. Phiên bản này của phanh khơng thích hợp để sử dụng
trong các khu vực có nguy cơ nổ.
Các đĩa phanh SB 28 được ngắt (mở) điện thủy lực bằng một bộ đẩy và được đóng bởi
lị xo. Trong trường hợp dừng khẩn cấp hoặc mất điện, phanh tự động đóng. Nó có thể được
mở thủ công. Khoảng cách phanh và thời gian phanh được thiết kế cho mục đích sử dụng
<i><b>4.3.4.2</b></i> <i><b>Dữ liệu kỹ thuật phanh cẩu: </b></i>
<i><b>4.3.4.3</b></i> <i><b>Tổng quan SB28: </b></i>
<b>Pos. </b> <b>Mục </b> <b>Pos. </b> <b>Mục </b>
<b>1.21 </b> Nắp che, vỏ bảo vệ <b>4 </b> Giá đỡ phanh
<b>1.22 </b> Chốt phanh
<b>2 </b> AWC <b>5.3 </b> Bulong dưới của con đội
<b>2.7 </b> Móc hãm <b>5.10 </b> Hộp thiết bị teminal của con đội
<b>2.8 </b> Chốt móc hãm
<b>2.14 </b> Khớp nối điều chỉnh AWC <b>6 </b> Cần nhả bằng tay
<b>2.16 </b> Thanh ngang
<b>7.21 </b> Contac giới han điều khiển ngắt
<b>3 </b> Lò xo thành phần <b>7.22 </b> Contac giới hạn cài đặt điều khiển
<b>3.4 </b> Mô men tỷ lệ <b>7.23 </b> Contac gioi hạn điều chỉnh mòn phanh
<b>3.14 </b> Đai ốc điều chỉnh mô men xoắn <b>7.24 </b> Contac giới hạn điều khiển ngắt bằng tay
<i><b>4.3.4.4</b></i> <i><b>Lắp đặt và xắp xếp phanh: </b></i>
Hoàn toàn ngắt lò xo phanh: Xoay nút (3.14) ngược chiều kim đồng hồ.
Gắn phanh vào đĩa phanh theo bản vẽ (cũng tham khảo bảng dữ liệu trong phụ
lục).
Đường trung tâm của đĩa phanh phải trùng với đường trung tâm của phanh.
Dung sai: 2 mm
Đường kính ngồi của đĩa phanh phải vượt quá má phanh 5 mm
Lưu ý: Sử dụng đường viền của má phanh, không phải của tấm chắn phanh!
Sử dụng miếng chêm để điều chỉnh sự khác biệt về chiều cao nếu cần.
Bu lông ốc vít (loại 8.8) với miếng chêm vào đế nhưng không thắt chặt chúng.
Bu lông và miếng chêm không được bao gồm trong phạm vi cung cấp của chúng
tôi.
Xoay đai ốc (3.14) theo chiều kim đồng hồ cho đến khi cạnh trên (3.4) của chỉ báo
mô-men xoắn hiển thị khoảng 1/3 mômen phanh danh nghĩa (3.20).
Kiểm tra sự liên kết phanh.
Siết chặt các bu-lông lắp vào mômen danh định (tham khảo phụ lục)
<i><b>4.3.4.5</b></i> <i><b>Cài đặt hành trình dự trữ: </b></i>
Tháo móc hãm (2.7) bằng cách tháo bu lông (2.23).
Nhả phanh với bộ đẩy.
Xoay đai ốc điều chỉnh (2.14) theo chiều kim đồng hồ.
Đóng phanh.
Kiểm tra chỉ báo dự trữ trên bộ đẩy Eldro® (Hình 7).
Dấu đầu tiên “10” (5.10) nghĩa là hành trình dự trữ 10 mm.
Đầu dưới của ống dẫn hướng (5.11) phải trùng với điểm giữa của vạch đánh dấu khi
phanh được đặt.
Lặp lại quy trình trên, cho đến khi hành trình dự trữ 10 mm được hiển thị trên chỉ báo
hành trình khi phanh được đặt.
Dấu thứ hai “20” không liên quan đến phanh SB 28
Điểm đánh dấu thứ ba “60” (5.60) nghĩa là tổng hành trình của bộ đẩy (60 mm), mà
phải xuất hiện, khi phanh được giải phóng hồn tồn)
Lắp lại bẫy (2.7).
Nhả phanh.
Tháo nắp (1.21) bằng chốt tháo (1.42).
Tháo băng (1.60) ở nêm (1.26) và nạo sạch các mảnh keo dính, nếu cần.
Chèn nêm (1.26) lỏng lẻo và khơng có lực vào hướng dẫn.
Đặt phanh
Lệch đường tâm (1.26) di chuyển xuống bên trong hướng dẫn.
Kiểm tra độ di chuyển và vị trí (Hình 5) của chốt (1.27). Nếu vị trí khơng chính xác:
Nới lỏng bu lông buộc (1.40).
Điều chỉnh trục (1.28) bằng bulông (1.43), vì vậy khớp nối phù hợp.
Siết chặt chốt (1.40).
Hành động và nhả phanh nhiều lần cho đến khi nêm (1.26) không di chuyển xuống
sâu hơn nữa.
Đậy nắp lại (1.21) và chỉnh nó bằng bu-lông (1.42).
Không bôi trơn nêm (1.26), chỉ cần giữ cho nó sạch sẽ.
Công tắc giới hạn được vặn (7.24) vào bộ phận giao nhau (2.16) của AWC (2.1).
Khi phanh được đặt chính xác, cơng tắc sẽ khơng hoạt động.
Với mài mịn ngày càng tăng, trục chính (2.1) di chuyển vào phôi (2.16) (mũi tên).
Ngay sau khi cánh tay đòn đạt đến giá trị quan trọng, cơng tắc (7.24) được kích hoạt.
Cơng tắc giới hạn (7.23) được lắp vào ống lò xo.
Khi phanh được thả bằng tay, cần gạt (6.1) di chuyển ở phía trước cơng tắc (7.23) và
kích hoạt nó.
Ngay khi cần gạt (6.1) di chuyển trở lại, công tắc giới hạn (7.23) không hoạt động trở
lại.
<i><b>4.3.4.8</b></i> <i><b>Bảo trì AWC: </b></i>
Xoay đai ốc (2.2) theo chiều kim đồng hồ để bù hao mòn lớp lót và do đó giảm hành
trình dự trữ.
Thay thế các bộ phận bị mòn. AWC hoàn chỉnh càng sớm càng tốt!
Tháo 2 chốt chốt của các hạt đúc (1.49) cũng như chốt (1.23).
Vặn bỏ các đai ốc đúc sẵn (1.49) và tháo các vịng đệm ở phía chỉ định.
Kiểm tra trục (2.16) để vệ sinh.
Grease trục chính mới.
Xoay trục xoay của thiết bị AWC mới (2) bên trong phôi (2.16) (khoảng 10 vòng
quay).
Đặt cả hai đòn bẩy (1.4 / 1.5) vào thiết bị AWC mới và xoay toàn bộ thiết bị trở lại
giữa cần phanh (7).
Đẩy chốt (1.23) qua các lỗ khoan thích hợp (5) và các ống đệm!
Sửa chữa chốt định vị tại chỗ với một chút dính mỡ!
Gắn các ống đệm vào vị trí ban đầu của chúng.
Đẩy lại các chân ren (1.25) bằng các ống nối thích hợp vào các địn bẩy (1.4 / 1.5).
Trục vít trên các đai ốc (1.49) bằng chốt định vị.
Thắt chặt các đai ốc này bằng cờ lê mô-men xoắn tới 600 Nm.
Nếu các lỗ của các phiến đá không trùng với lỗ chân vịt:
Tiếp tục siết chặt, cho đến khi các lỗ cho chốt đóng chốt trùng khớp.
Cố định tất cả các chân bằng chốt chốt.
Tháo nắp (1.21) bằng chốt tháo (1.42).
Tháo ốc vít (1.43) và làm sạch các trục từ bất kỳ chất kết dính nào
Vặn chặt các vít (1.43) bằng tuốc nơ vít đều sau đó xoay lại các vít xoay vịng một
phần tư.
Chèn nêm (1.26) lỏng lẻo và không có lực vào hướng dẫn.
Hành động và nhả phanh nhiều lần cho đến khi nêm (1.26) không di chuyển xuống
sâu hơn nữa.
Kiểm tra khoảng cách khe hở
Nếu khoảng trống của má phanh quá lớn ở phía chân phanh: Xoay cả hai ốc vít (1,43)
theo chiều kim đồng hồ.
Nếu khoảng trống của má phanh quá lớn ở phía đối diện: Xoay cả hai vít (1.43)
ngược chiều kim đồng hồ.
<i><b>4.3.4.10</b><b> Thay đổi má phanh: </b></i>
Nhả phanh lò xo: Xoay đai ốc (3.14) ngược chiều kim đồng hồ.
Tắt AWC.
Tháo nêm (1.23)
Xoay đai ốc (2.2) ngược chiều kim đồng hồ ⇒ má phanh di chuyển ra khỏi đĩa phanh.
Vặn cả hai bu lông (1.50) ra khỏi má phanh (4).
Giữ má phanh (4) ở tay cầm trên cùng.
Thận trọng khi tháo má phanh! Chú ý trọng lượng của má phanh (4)
Nhấc má phanh (4) từ phím (1.33).
Tháo má phanh cũ (4).
Kiểm tra bàn đạp phanh mới (4) để vệ sinh, sạch sẽ nếu cần (giấy Emery).
Đặt má phanh mới lên phím (1.33) và siết chặt bằng vít (1.45) vào má phanh (1.50).
<i><b>4.3.4.11</b><b>Thay đổi thiết bị giới hạn chuyển mạch: </b></i>
Mở vịng kẹp và cơng tắc liên kểt
Kết nối công tắc mới bằng điện.
Đặt khoảng cách giữa công tắc giới hạn và con lăn thành 4 milimet
Nhả phanh
Nới lỏng đai ốc (7.52).
Xoay con lăn chuyển mạch (7.12) ở vị trí, cho đến khi cơng tắc được kích hoạt.
Nhả và đặt phanh nhiều lần bằng điện.
Kiểm tra xem cơng tắc giới hạn (7.22) có được kích hoạt hay không, khi phanh được
nhả ra.
Cuối cùng siết chặt đai ốc (7.52) với con lăn (7.12).
Đặt phanh.
Nới lỏng đai ốc (7.51)
Xoay con lăn chuyển mạch (7.11) ở vị trí, cho đến khi cơng tắc được kích hoạt.
Nhả và đặt phanh nhiều lần bằng điện.
Kiểm tra xem công tắc giới hạn (7.21) có được kích hoạt hay khơng, khi đặt phanh.
Kiểm hao mòn
Nới lỏng đai ốc khóa (7.25).
Tháo cơng tắc giới hạn cũ (7.23).
Ngắt kết nối công tắc giới hạn (7.23) bằng điện.
Kết nối công tắc giới hạn mới (7.23) bằng điện.
Vít cơng tắc giới hạn mới vào phôi (2.16) cho đến khi bề mặt hoạt động trùng với bên
trong đường kính.
Thắt chặt đai ốc khóa (7.25).
Nới lỏng đai ốc khóa (7.26).
Tháo công tắc giới hạn cũ (7.24).
Ngắt kết nối công tắc giới hạn (7.24) bằng điện.
Kết nối công tắc giới hạn mới (7.24) bằng điện.
Đặt khoảng cách giữa công tắc giới hạn (7.24) và cần nhả bằng tay (6.1) đến 4
milimet
Xiết chặt đai ốc khóa (7.26).
Thả và đặt phanh theo cách thủ công.
<i><b>4.3.4.12</b><b>Thay đổi con đội </b></i>
Ngắt kết nối bộ đẩy (5.7).
Ngắt công tắc giới hạn nếu được lắp.
Nhả sức căng lò xo (3.14).
Tháo chốt (5.2 và 5.4).
Gắn bộ đẩy (5) với ví dụ một sợi dây thừng cho một thiết bị nâng thích hợp.
Nới lỏng và tháo bu lơng (5.2 và 5.4).
Lắp ráp lại phanh.
Kết nối bộ đẩy mới.
<i><b>4.3.4.13</b><b>Thay đổi lò xo: </b></i>
Nhả sức căng lò xo (3.14).
Nếu được lắp: tháo cần nhả bằng tay (6.1), công tắc cuộn và công tắc giới hạn (7.24).
Kéo các chốt chốt đẩy chân từ chân (1.23 và 1.25).
Tháo cần khuỷu tay 1
Kéo chốt (1.25) ra khỏi cần gạt 2 (1.5b).
Bộ đẩy nghiêng (5) cẩn thận tránh xa ống lò xo (3).
Bộ đẩy an toàn (5) chống lại chuyển động hơn nữa.
Tháo cần khuỷu tay 2 (1.5b).
Tháo chốt và máy giặt từ chốt (1.64) từ đầu ống thấp hơn (3).
Kéo chốt (1.64) ra khỏi ống lò xo (3).
Gắn thiết bị lò xo mới.
<b>4.3.5.</b> <b>Giới thiệu máy phát STEMFORD </b>
<i><b>4.3.5.1</b></i> <i><b>Giới thiệu: </b></i>
Máy phát điện 1500 vòng / phút (50Hz) hoặc 1800 vòng / phút (60Hz) 4 cực, 200kW
đến 2000kW, có bốn kích thước khung - HC4, HC5, HC6 và HC7.
Máy phát điện 1000 vòng / phút (50Hz) hoặc 1200 vòng / phút (60Hz) 6 cực, 224kW
đến 1300kW với hai kích thước khung - HC6 và HC7.
Kích thước khung HC4 và HC5 có thể được cung cấp với hệ thống kích từ của stator
sử dụng SX440 hoặc SX421 AVR, hoặc với hệ thống kích thích bằng máy phát điện
nam châm vĩnh cửu (PMG), sử dụng MX341 hoặc MX321 AVR.
<i><b>4.3.5.2</b></i> <i><b>Thiết kế </b></i>
<i><b>4.3.5.3</b></i> <i><b>Nguyên tắc hoạt động </b></i>
<b>Điều khiển avr từ tự động máy phát điện: </b>
AVR phản ứng với tín hiệu cảm biến điện áp bắt nguồn từ cuộn dây stato chính.
Bằng cách điều khiển cơng suất thấp của từ trường kích từ, kiểm sốt u cầu cơng
suất cao của từ trường chính đạt được thơng qua đầu ra đã được chỉnh lưu của phần
ứng.
Các SX440 AVR cảm biến điện áp trung bình trên hai giai đoạn đảm bảo chặt chẽ.
Ngoài ra nó phát hiện tốc độ động cơ và cung cấp điện áp giảm với tốc độ, dưới cài
đặt tốc độ được chọn trước (Hz), ngăn chặn quá kích từ ở tốc độ động cơ thấp và làm
mềm tác dụng của chuyển tải để giảm gánh nặng cho động cơ.
Các SX421 AVR ngồi các tính năng SX440 có ba giai đoạn rms cảm biến và cũng
cung cấp cho bảo vệ quá áp khi sử dụng kết hợp với một ngắt mạch bên ngoài (tổng
đài gắn kết).
Máy phát nam châm vĩnh cửu (PMG) cung cấp năng lượng kích từ của từ trường kích
từ thơng qua AVR MX341 (hoặc MX321) là thiết bị điều khiển điều chỉnh mức kích
từ.
AVR hoạt động thơng qua tín hiệu cảm biến điện áp từ cuộn dây stato chính.
Hệ thống PMG cung cấp nguồn kích từ khơng đổi bất kể tải stator chính và cung cấp
khả năng khởi động động cơ cao cũng như khả năng chống thay đổi đối với sự biến
dạng sóng trên đầu ra stator chính được tạo ra bởi các tải khơng tuyến tính, ví dụ:
thyristor điều khiển động cơ dc.
Cảm biến MX341 AVR cảm biến điện áp trung bình trên hai pha.
Ngồi ra nó phát hiện tốc độ động cơ và cung cấp điện áp có thể điều chỉnh giảm tốc
độ, dưới cài đặt tốc độ được chọn trước (Hz), ngăn chặn quá kích từ ở tốc độ động cơ
thấp và làm giảm hiệu ứng chuyển tải để giảm gánh nặng cho động cơ.
MX321 cung cấp tính năng bảo vệ và cứu trợ động cơ của MX341 và bổ sung kết hợp
cảm biến 3 pha rms và bảo vệ quá áp.
<i><b>4.3.5.4</b></i> <i><b>Chống rung: </b></i>
ISO 8528-9 đề cập đến một dải tần số rộng, được lấy từ 2 Hertz đến 300 Hertz.
Bảng này liệt kê các giới hạn dao động theo phạm vi kVA và tốc độ cho phép hoạt
động của máy phát.
Nâng không đúng hoặc không đủ khả năng nâng có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị. Khả
năng nâng cao tối thiểu được chỉ định trên LABEL LIFTING.
<b>Liên kết 2 máy phát: </b>
Khớp nối phải được lắp và căn chỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất khớp nối.
Đảm bảo bộ phận bảo vệ bộ chuyển đổi được trang bị sau khi máy phát / lắp ráp động
cơ hoàn tất.
Nên tránh tải trọng của trục máy phát.
<i><b>4.3.5.6</b></i> <i><b>UFRO (Theo cuộn tần số) (Loại AVR SX440, SX421, MX341 và MX321): </b></i>
AVR kết hợp một mạch bảo vệ thấp, cung cấp một đặc tính điện áp / tốc độ (Hz) như
sau:
<i><b>4.3.5.7</b></i> <i><b>'REFLASHING' để khôi phục RESIDUAL: </b></i>
Sử dụng một pin 12 volt dc
<b>4.3.6.</b> <b>Bảo trì cẩu khung </b>
<b>Mục bảo trì </b> <b>khoảng bảo trì (x100h) </b>
<b>5 </b> <b>10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Yearly </b>
<b>Động cơ chính (Dầu diesel) </b>
1 Làm sạch động cơ bằng
hơi nước
x
2 Thay dầu động cơ x x x x x x x x x x x x x
3 Thay đổi (các) bộ lọc của
động cơ
x x x x x x x x x x x x x
4 Thay đổi bộ lọc nhiên
liệu
x x x x x
5 Bộ lọc nhiên liệu sạch
(nếu sử dụng loại
SpinOn)
x x x x x
6 Thay đổi bộ lọc khí
(2pcs) khi cờ chỉ báo
màu đỏ ở vị trí được
nâng lên
x x
7 Bộ lọc bụi rỗng của bộ
lọc khơng khí
x x x x x x x
8 Thay đổi (các) bộ lọc
làm mát nếu sử dụng
x x x x x
9 Ống xả hơi sạch x x
10 Điều chỉnh van và kim
phun
x x x
11 Thắt chặt bu lông lắp x x x x x x
12 Làm sạch và làm mát hệ
thống
x
<b>Bánh xe trung tâm, lái xe và </b>
<b>bánh xe không điều khiển </b>
13 Thay dầu x x
14 Bôi trơn trục truyền động
và ổ bi
xe
<b>Gantry phanh động cơ </b>
16 Vịng bi bơi trơn x x
<b>Phanh động cơ bánh lái </b>
17 Thay dầu x
18 Làm sạch hộp số x
19 Làm sạch van thông hơi x
20 Tiến hành kiểm tra toàn
bộ bánh răng
x
21 Kiểm tra phanh và
bảo trì
x
<b>Động cơ xe tời </b>
22 bơi trơn vịng bi x x x x
<b>Hộp số xe tời </b>
23 Thay dầu x x
24 Làm sạch hộp số x x
25 Làm sạch lỗ thông hơi x x x x
26 Làm sạch đai ốc nối x x x x
27 Tiến hành kiểm tra toàn
bộ bánh răng
x
<b>Skew geared phanh động cơ </b>
28 Thay dầu x
29 Bôi trơn x x x x x x
30 Làm sạch hộp số x
31 Làm sạch van thông hơi x
32 Tiến hành kiểm tra toàn
bộ bánh răng
x
33 Kiểm tra và bảo dưỡng
phanh
x x x
<b>Trim geared phanh động cơ </b>
<b>(Tùy chọn) </b>
34 Thay dầu x
35 Bôi trơn x x x
36 Làm sạch hộp số x
37 Làm sạch van thông hơi x
38 Tiến hành kiểm tra toàn
bộ bánh răng
x
39 Kiểm tra và bảo dưỡng
phanh
x x
<b>Động cơ cần trục </b>
40 Bôi trơn ổ bi x x
<b>Phanh cần trục </b>
41 Kiểm tra phanh tĩnh
SWL (tải trọng định mức
1)
x
43 Thay dầu phanh và nhả
(mở) hệ thống phanh
thủy lực 1)
x
<b>Hộp số cần trục </b>
44 Thay dầu x x
45 Làm sạch hộp số x
46 Làm sạch van thông hơi x x x x
47 Làm sạch đai ốc nối x x
48 Tiến hành kiểm tra toàn
bộ bánh răng
x
<b>Dây cáp cần trục </b>
49 Tra mỡ dây cáp x x x x x x
<b>Bôi trơn </b>
50 Bôi trơn x x x
<b>Khung và khiên thắt chặt </b>
<b>mô-men xoắn </b>
51 Thắt chặt, đinh vít và
bulơng quan trọng nhất
x x x
<b>Căng cáp </b>
52 Bôi trơn
<b>Căng và rãnh xoắn </b>
53 Xiết chặt, kiểm tra chức
năng 1)
54 Tháo dỡ, kiểm tra, kiểm
tra phát hiện vết nứt
x x
55 Thay thế chốt và vịng
đệm hình cầu
x
<b>Căng và tấm trượt </b>
<b>5.2.</b> <b>Phân xưởng sửa chữa xe nâng </b>
<b>5.2.1.</b> <b>Tổng quan </b>
Bảo dưỡng, sửa chữa, đại tu các loại xe đầu kéo chuyên dùng trong khai thác cảng
biển, mooc kéo và các phương tiện vận tải khác.
Chuyên đại tu, phục hồi, hoán cải các hệ thống động cơ, hộp số-ly hợp, cầu, hơi,
thắng gầm… cho các loại xe đầu kéo như MAZ, KAMAZ, KAPACITY, SISU,
TERBERG, KALMAR…
Gia cơng đóng mới rơ mc, mc kéo chun dụng.
Xe nâng: xe nâng là loại xe có động cơ chạy bằng dầu, cơ cấu điều khiển hộp đen
hoặc PLC S7-200, có thể nâng hạ hàng tối đa 5 tầng Container .
Ưu điểm: cơ động.
<b>5.2.2.</b> <b>Quy trình tiếp nhận sửa chữa </b>
1. Lái xe báo hư hỏng.
2. Đội cơ giới lập phiếu Maximo.
3. Vệ sinh phương tiện trước khi sửa chữa.
4. Quản đốc giao nhiệm vụ.
5. Tiến hành kiểm tra phương tiện.
6. Kiểm tra lý lịch phương tiện.
7. Đương phương tiện đến vị trí sửa chữa.
10. Phòng Kỹ thuật vật tư duyệt phiếu.
11. Lái xe nhận vật tư mới.
12. Tiến hành sửa chữa.
13. Trả vật tư cũ.
14. Kiểm tra nghiệm thu.