Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.94 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ 1</b>
<b>I. Trắc ngiệm</b>


1. Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với khơng khí sẽ bị giảm chất lượng. Nguyên nhân do:
A) Canxi oxit bị phân hủy.


B) Canxi oxit tác dụng với CO2 trong khơng khí tạo thành đá vôi.
C) Canxi oxit tác dụng với O2 trong khơng khí.


D) Canxi oxit tác dụng với CH4 trong khơng khí tạo thành muối.


E) Cả bốn ý trên đều đúng.


2. Có phản ứng sau: . . . + H2SO4 => BaSO4 + . . . .


Để phản ứng xảy ra được thì em phải chọn chất nào trong các chất sau?


A) BaCO3 B) BaO C) Ba D) Ba(OH)2 E) Cả A,B,C,D


3. Phương pháp nào sau đây điều chế được sắt (III) hiđrôxit?
A) Cho kim loại Sắt tác dụng với Natri hiđrôxit.


B) Cho muối Sắt (II) clorua tác dụng với Đồng hiđrôxit.
C) Cho muối Sắt (III) clorua tác dụng với Kali hiđrôxit.
D) Cho oxit sắt (II) tác dụng với axit Clohiđric.


E) Cho muối Sắt (III) sunfát tác dụng với Bri sunfát.
Hãy viết PTHH xảy ra.


4. Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và K2CO3, em có thể dùng dung dịch thuốc tử nào?



A) CaCl2 B) KOH C) H2SO4 D) Cả A, B, C


Viết PTHH trong quá trình nhận biết.


5. Hòa tan 50g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích


của khí CO2 (đktc) là:


A) 7,14 (l) B) 11,2 (l) C) 6,52 (l) D) 9,52 (l)


6. Có những oxit sau: SO2, CO2, CO, MgO, CaO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O.


A. Na2O, CaO, K2O.


B. SO2, CO2, CO, CaO, Na2O.


C. SO2, CO2, N2O5


D. Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Những oxit vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm là: . . .
b. Những oxit vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit là: . . .
7. Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch Natri sunfat và
dung dịch Natri cacbônat.


A) Dung dịch Bari clorua. B) Dung dịch axit clohiđric.


C) Dung dịch Natri hiđôxit. D.Viết PTHH trong quá trình nhận biết.


8. Để một mẫu Natri hiđrơxit trên miếng kính trong khơng khí, sau vài ngày thấy có chất


rắn màu trắng phủ bên ngồi. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn màu trắng
thấy có khí khơng màu, khơng mùi thóat ra. Chất rắn màu trắng này là sản phẩm của phản
ứng Natri hiđrơxit với:


A) Oxi trong khơng khí. B) Hơi nước trong khơng khí.


C) Cacbon điơxit và ơxi trong khơng khí. D) Cácbon điơxit trong khơng khí.


9. Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa khi trộn:
a. Dung dịch Natri clorua và dung dịch Chì nitrat.
b. Dung dịch Natri cacbơnat và dung dịch Kẽm sunfát.
c. Dung dịch Natri sunfát và dung dịch Nhôm clorua.
d. Dung dịch Kẽm sunfát và dung dịch Đồng (II) clorua.
e. Dung dịch Bari clorua và dung dịch Natri nitrát.


10. Khi cho luồng khí Hiđrơ (có dư) đi qua các ống nghiệm chứa Al2O3, FeO,


CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hòan tòan. Chất rắn còn lại trong
ống nghiệm gồm:


A) Al2O3, FeO, CuO, MgO B) Al, Fe, Cu, Mg


C) Al2O3, Fe, Cu, MgO D) Al, Fe, Cu, MgO


<b>II. Tự luận:</b>


Câu 1: Để sản xuất CaO người ta đem nung 3000 kg đá vôi, biết rằng trong loại đá này
chứa 85% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, nếu hiệu suất phản ứng nung vôi


lag 90%.



Câu 2: Lấy 6,4g oxit một kim loại hóa trị III cần vùa đủ 240ml dd HCl 1M.
a. Viết PTHH.


b. Xác định CTHH của oxit.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×