Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1</b>


<b>Hệ tọa độ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nội dung</b>



<b>Nhu</b>

<b>cầu nghiên cứu bề mặt địa hình</b>


<b>Mơ hình</b>

<b>địa hình</b>



<b>Khái</b>

<b>niệm</b>


<b>Phân</b>

<b>loại</b>



<b>Hệ tọa độ địa lý</b>



<b>Khái</b>

<b>niệm</b>



<b>Đặc điểm</b>



<b>Hệ tọa độ chiếu</b>



<b>Phép</b>

<b>chiếu bản đồ (khái niệm, biến dạng, phân loại, lựa chọn)</b>


<b>Bề mặt tham chiếu</b>



<b>Hệ tọa độ VN2000 của Việt Nam</b>



<b>Bề mặt tham chiếu Ellipsoid WGS84 định vị cho Việt Nam</b>


<b>Lưới chiếu hình trụ ngang bảo tồn góc UTM</b>



<b>Cách ghi</b>

<b>tọa độ VN-2000</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nhu</b>

<b>cầu nghiên cứu bề mặt địa hình</b>




<b>3</b>


<b>Địa hình</b>= Phần mặt đất + Các
yếu tố trên bề mặt của nó
(dángđất, thủy hệ, thực vật,


giao thông, các địa vật,…)
<b>Hoạt động</b>


<b>của con người</b>


<b>TráiĐất</b>


<b>nhìn</b> <b>từ khơng gian</b>


<b>Mơ hình địa hình (Trái Đất)</b>


<b>Hệ tọa độ chiếu</b>


<b>Hệ tọa độ địa lý</b>


<b>TráiĐất khi “vắt hết nước”</b>


<b>Ngập lụt</b>


<b>Nghiên cứu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mơ hình</b>

<b>địa hình</b>




<b>Khái</b>

<b>niệm mơ hình địa hình (Terrain Model): </b>



<b>4</b>


Mơ hình

địa hình


(Terrain Model)



<b>Mơ hình (Model) </b>



• Một

đối tượng/ khái niệm

được sử dụng để


thể hiện cho một

sự vật, hiện tượng

.



• Sự

thu

nhỏ của hiện thực

ở một hình thức



mà con người có thể hiểu được.



<b>Địa hình (Terrain)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mơ hình máy tính mơ tả</b>


<b>sự vật, hiện tượng một</b>


<b>cách chính xác. </b>



<b>Mơ hình mơ tả sự vật, </b>


<b>hiện tượng khác nhau </b>


<b>về bản chất vật lý dưới</b>


<b>dạng phương trình</b>



<b>tốn, điều kiện như </b>


<b>nhau.</b>




<b>Mơ hình</b>

<b>được tạo ra </b>


<b>trong tâm trí con </b>


<b>người</b>



<b>Dựa trên kiến thức</b>


<b>hoặc kinh nghiệm.</b>



Mơ hình khái

niệm



(Conceptual model)


<b>Một bản sao vật lý nhỏ</b>


<b>hơn/lớn hơn của sự</b>


<b>vật, hiện tượng. </b>



<b>Thường là mơ hình</b>



<b>tương tự</b>

<b>(Analog model)</b>


Mơ hình

vật lý



(Physical model)


<b>Mơ hình</b>

<b>được xây dựng</b>


<b>dựa trên tốn học</b>



<b>Các khái</b>

<b>niệm tốn học</b>


<b>như hằng số, biến số, </b>


<b>hàm</b>

<b>số, …</b>




Mơ hình tốn

học



(Mathematical model)


<b>Mơ hình</b>

<b>địa hình</b>



<b>Phân</b>

<b>loại mơ hình địa hình (Terrain Model): </b>



<b>5</b>

Mơ hình

tương tự



(Analog model)


Mơ hình

số



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Quan niệm của người Ai Cập cổ đại về Trái Đất</b>



<b>6</b>


<b>Trái</b> <b>đất có hình vng (có 4 </b>
<b>góc) với những dãy núi chắn tại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Mơ hình</b>

<b>địa hình vật lý lớn nhất thế giới</b>



<b>22/6/2006</b>

, cơng bố mơ hình địa hình 3D



của bang

<b>British Columbia, Canada</b>



Tạo bởi

<b>Solid Terrain Modeling</b>

,




(ww.stm-usa.com)- nhà

sản xuất mơ hình địa hình


dạng rắn 3D chính xác nhất thế giới



Kích

thước

<b>12,19m x 22,56m</b>



Sử dụng

<b>>260 triệu điểm độ cao </b>


Tiêu hao

<b>>100 tỷ giọt mực</b>



Tỷ lệ

<b>1: 99.000</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Mơ hình tốn</b>

<b>học biểu diễn Trái Đất</b>



<b>8</b>


<b>Trái Đất </b>
<b>(Earth)</b>


<b>Chọn mơ hình</b>
<b>phù</b> <b>hợp</b>
<b>(Fitting a model)</b>


<b>Bề mặt tham chiếu (Datum)</b>


---Mặt dị thường độ cao (Geoid Mean Sea Level)


---Mặt ellipsoid WGS84 (Global Datum WGS84)


<b>X</b> Trọng tâm Trái Đất


Mặt đất



(Earth’s surface)


Mặt biển


(Sea surface)


Ellipsoid
(x, y, h)


Geoid
(H)
H
N
h
Đất liền
(Land)
<b>Geoid</b>


Dựa trên các bề mặt
hấp dẫn đẳng thế giả
thuyết(hypothetical
equipotential gravitational
surface)


Tất cả các điểm trên
geoid có cùng thế
năng hấp dẫn


(gravitational potential)



<b>Ellipsoid</b>


Bán kínhtrục nhỏ
(Polar Radius) =
6.356.752,314245m


Bán kínhtrục lớn
(Equatorial Radius)


= 6.378.137m
Độ dẹt (Flattening) =


f = (a-b)/a =
1/298,257223563
b
a
Xích đạo
(Equator)
Cực (Pole)


x2<sub>+ 𝑦</sub>2
a2 +


z2
b2= 1
tâm I 0, 0, 0


R



Xíchđạo
(Equator)


Cực (Pole)


<b>Spheroid</b>


Bán kính (Radius) =
6.378.137m


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài</b>

<b>tập 1</b>



<b>Phương trình nào sau đây biểu diễn bề mặt Trái đất sử</b>



<b>dụng ellipsoid WGS84?</b>



<b>1)</b>



<b><sub>2)</sub></b>



<b><sub>3)</sub></b>



<b>9</b>


x

2

+ 𝑦

2



6.356.752,314245

2

+



z

2




6.378.137

2

= 1



tâm I 0, 0, 0


z

2



6.356.752,314245

2

+



x

2

+ 𝑦

2



6.378.137

2

= 1



tâm I 0, 0, 0


x

2

+ z

2



6.378.137

2

+



y

2



6.356.752,314245

2

= 1



tâm I 0, 0, 0



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hệ tọa độ địa lý</b>


<b>Khái</b>

<b>niệm</b>



<b>Hệ thống tham chiếu vị trí cho</b>

<b>các</b>

<b>đối tượng không gian</b>



<b>trên</b>

<b>bề mặt đất, được định nghĩa bởi</b>

<b>kinh</b>

<b>độ và vĩ độ</b>

<b>.</b>



<b>11</b>



<b>Mũi Đôi</b>



109°27’50,03" kinh độ Đông


12°38‘39,78" vĩ độ Bắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>X</b>



<b>Y</b>


<b>Z</b>



<b>O</b>



<b>Hệ tọa độ địa lý</b>



<b>12</b>


<b>Đặc điểm</b>



<b>Bề mặt tham chiếu: Mơ hình địa hình</b>



<b>được sử dụng, bao gồm</b>

<b>kích</b>

<b>thước, </b>


<b>hình</b>

<b>dạng</b>

<b>của mơ hình; </b>

<b>vị trí, hướng</b>



<b>của mơ hình so với bề mặt Trái Đất.</b>



<b>Hai bề mặt tham chiếu: </b>

<b><sub>Spheroid</sub></b>

<b>(tỉ</b>



<b>lệ ≤ 1/5.000.000), </b>

<b>Ellipsoid</b>

<b>(tỉ lệ ≥</b>




<b>1/1.000.000).</b>



<b><sub>Kinh</sub></b>

<b>độ (λ): </b>

<b><sub>Góc</sub></b>

<b>đo về phía Đơng</b>



<b>hoặc Tây tính từ kinh tuyến gốc</b>

<b>(đài</b>


<b>thiên</b>

<b>văn Greenwich, Anh). Khoảng</b>


<b>giá</b>

<b>trị: 180</b>

<b>o</b>

<b><sub>W (Tây) </sub></b>

<b><sub>180</sub></b>

<b>o</b>

<b>E (Đơng).</b>



<b>Vĩ độ (ᵠ): </b>

<b><sub>Góc</sub></b>

<b>đo về phía Bắc hoặc</b>



<b>Nam tính</b>

<b>từ vĩ tuyến gốc</b>

<b>(mặt phẳng</b>



<b>xích</b>

<b>đạo). Khoảng giá trị: 90</b>

<b>o</b>

<b><sub>S</sub></b>



<b>(Nam) </b>

<b>90</b>

<b>o</b>

<b>N (Bắc).</b>



λ: kinh độ


φ: vĩ độ



R: bán kính Trái

đất


O: tâm Trái

đất



<b>λ</b>



<b>ᵠ</b>



<b>R</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến gốc</b>




<b>Vĩ tuyến</b>


<b>gốc</b>



W E


N



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Điểm A (60°E; 55°N)</b>



<b>60°E</b>



<b>Điểm A nằm về</b>



<b>phía</b>

<b>Đơng</b>

<b>so </b>



<b>với</b>

<b>kinh</b>

<b>tuyến</b>



<b>gốc</b>

<b>một góc</b>

<b>60°</b>



<b>55°N</b>



<b>Điểm A nằm về</b>



<b>phía</b>

<b>Bắc</b>

<b>so với</b>



<b>vĩ tuyến gốc</b>



<b>một góc</b>

<b>55°</b>



<b>13</b>



<b>A</b>



<b>Kinh</b> <b>tuyến</b>


<b>Vĩ</b>


<b>tu</b>


<b>yến</b>


E


W



N



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Đặc điểm</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến: Các</b>

<b>nửa đường tròn</b>



<b>hội tụ </b>

<b>tại hai cực Bắc và Nam, </b>


<b>tạo bởi các điểm có cùng kinh</b>


<b>độ.</b>



<b>Vĩ tuyến: Các</b>

<b>đường tròn đồng</b>



<b>tâm</b>

<b>, tạo bởi các điểm có cùng vĩ </b>



<b>độ.</b>



<b>Nếu cứ 1</b>

<b>o</b>

<b>vẽ một kinh tuyến/ vĩ</b>




<b>tuyến thì có bao nhiêu kinh</b>


<b>tuyến, vĩ tuyến?</b>



<b>Hệ tọa độ địa lý</b>



<b>14</b>


<b>.</b>



<b>90°Bắc/ Nam </b>


<b>(Cực Bắc/Nam)</b>



<b>1°Bắc/ Nam</b>


<b>0° (Xích</b>

<b>đạo)</b>



<b>Xích</b>

<b>đạo</b>


<b>Cực Bắc</b>



<b>0° (Kinh</b>

<b>tuyến gốc)</b>


<b>1°Tây</b>


<b>180° (Đường</b>


<b>đổi ngày)</b>


<b>179°Đông</b>


<b>90°Đông</b>


<b>90°Tây</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hệ tọa độ địa lý</b>



<b>Sử dụng bề mặt tham chiếu Spheroid (WGS84, R = </b>




<b>6.378.137 m):</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến dài bao nhiêu?</b>



<b>Vĩ tuyến nào dài nhất?</b>



<b>Vĩ tuyến nào ngắn nhất?</b>



<b>Vĩ tuyến 10°Bắc dài bao nhiêu?</b>



<b>15</b>


<b>Xích</b>

<b>đạo</b>



<b>x</b>

<b>Cực Bắc</b>



<b>x</b>

<b>Cực Nam</b>


<b>10°</b>



<b>Tất cả kinh tuyến dài bằng nhau</b>


<b>πR ~ 20.037.508,34 m</b>



<b>0° (Xích</b>

<b>đạo)</b>



<b>2πR ~ 40.075.016,69 m</b>



<b>90°Bắc/Nam (cực Bắc/Nam)</b>


<b>0 m</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài</b>

<b>tập 2</b>



<b>Sử dụng bề mặt tham chiếu là</b>



<b>Spheroid (WGS84, R = </b>


<b>6.378.137 m), cho 3 điểm:</b>



<b>A (TP. Hồ Chí Minh): 106,63°E; </b>



<b>10,81°N</b>



<b>B (TP. Hải Phịng): 106,63°E; </b>



<b>20,80°N</b>



<b>C (tỉnh Bình Thuận): 107,79°E; </b>



<b>10,81°N</b>



<b>Tính</b>

<b>khoảng cách (m): </b>



<b>AB? (theo kinh</b>

<b>tuyến)</b>


<b>AC? (theo</b>

<b>vĩ tuyến)</b>



<b>16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài</b>

<b>tập 2- Gợi ý đáp án</b>



<b>AB (cùng kinh</b>

<b>tuyến) </b>




<b>cách nhau</b>

<b>một góc</b>



<b>20,80°N - 10,81°N = 9,99°, </b>


<b>tương ứng với chiều dài</b>



<b>π*6.378.137*9,99°/180</b>

<b>°</b>

<b>≈</b>



<b>1.112.081 m</b>



<b>17</b>


<b>Vĩ tuyến 10,81°N</b>


<b>x</b>

<b>Cực Bắc</b>



<b>x</b>

<b>Cực Nam</b>



<b>9,99°</b>



<b>Vĩ tuyến 20,80°N</b>



<b>A</b>



<b>B</b>



<b>C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hệ tọa độ địa lý</b>



<b>Cơng</b>

<b>thức haversine tính khoảng cách giữa 2 điểm (d) </b>




<b>trên</b>

<b>mặt cầu (bán kính R) như sau:</b>


<b>d = R * c</b>



<b>19</b>


Trong đó,



𝐜 = 𝟐 ∗ 𝐚𝐭𝐚𝐧𝟐

𝐚, 𝟏 − 𝐚



𝐚 = 𝐬𝐢𝐧

𝟐

[(

<b>φ</b>

<sub>𝟐</sub>

<b>−</b>

<b>φ</b>

<sub>𝟏</sub>

)/𝟐] + 𝐜𝐨𝐬

<b>φ</b>

<sub>𝟏</sub>

∗ 𝐜𝐨𝐬

<b>φ</b>

<sub>𝟐</sub>

∗ 𝐬𝐢𝐧

𝟐

[(

<b>λ</b>

<sub>𝟐</sub>

<b>−λ</b>

<sub>𝟏</sub>

)/𝟐]



<b>φ</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>, φ</b>

<b><sub>2</sub></b>

lần lượt là vĩ độ của 2 điểm (đơn vị:

radian

)



<b>λ</b>

<b><sub>1</sub></b>

<b>, λ</b>

<b><sub>2</sub></b>

lần lượt là kinh độ của 2 điểm (đơn vị:

radian

)


Lưu ý:



atan2 y, x =



2arctan

y



x

2

<sub>+ y</sub>

2

<sub>+ x</sub>

nếu x > 0



2arctan

x

2

+ y

2

− x



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài</b>

<b>tập 3 (về nhà)</b>



<b>Sử dụng bề mặt tham chiếu là</b>



<b>Spheroid (WGS84, R = </b>


<b>6.378.137 m), cho 3 điểm:</b>




<b>A (TP. Hồ Chí Minh): 106,63°E; </b>



<b>10,81°N</b>



<b>B (TP. Hải Phịng): 106,63°E; </b>



<b>20,80°N</b>



<b>C (tỉnh Bình Thuận): 107,79°E; </b>



<b>10,81°N</b>



<b>Tính</b>

<b>khoảng cách (m): </b>



<b>BC?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tại sao cần hệ tọa độ chiếu?</b>


<b>Hệ tọa độ địa lý: </b>



<b>Định vị 3D</b>



<b>Lập bản đồ khó khăn</b>


<b>Tính tốn</b>

<b>phức tạp</b>



<b>Hệ tọa độ chiếu: </b>



<b>Định vị 2D</b>



<b>Lập bản đồ dễ dàng</b>



<b>Tính tốn</b>

<b>đơn giản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Làm cách nào xây</b>

<b>dựng hệ tọa độ chiếu?</b>


<b>Trả lời các câu hỏi sau khi xem video: </b>



<b> />


<b>Nhà khoa học nào đã chứng minh bằng tốn học rằng “Khơng thể </b>



<b>biểu diễn mặt cầu dưới dạng mặt phẳng mà khơng có sự biến </b>


<b>dạng nào”?</b>



<b>Từ thế kỉ thứ mấy, các thuật toán biểu biễn mặt cầu dưới dạng</b>



<b>mặt phẳng được ra đời?</b>



<b><sub>Phép</sub></b>

<b>chiếu có thể tạo ra những biến dạng nào?</b>


<b>Google Maps hiện đang sử dụng phép chiếu nào?</b>



<b><sub>Phép</sub></b>

<b>chiếu Mercator trở nên phổ biến vì bảo tồn được 2 yếu tố</b>



<b>nào?</b>



<b><sub>Phép</sub></b>

<b>chiếu Winkel Tripel cân bằng hài hòa độ chính xác giữa 2 </b>



<b>yếu tố nào?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Kiểm tra sự biến dạng của phép chiếu Mercartor</b>



<b> />


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Khái</b>

<b>niệm phép chiếu bản đồ</b>




<b>Phép</b>

<b>chiếu bản đồ là phương pháp tốn học mơ tả</b>

<b>bề</b>



<b>mặt cong của Trái Đất</b>

<b>(bề mặt tham chiếu Spheroid hoặc</b>


<b>Ellipsoid) </b>

<b>lên</b>

<b>mặt phẳng</b>

<b>. Hay là</b>

<b>sự chuyển đổi</b>

<b>kinh</b>

<b>độ, vĩ</b>


<b>độ</b>

<b>sang </b>

<b>tọa độ phẳng</b>

<b>.</b>



<b>Kết quả của phép chiếu là một</b>

<b>mặt phẳng chiếu</b>

<b>với sự</b>



<b>sắp xếp có hệ thống của các kinh tuyến và vĩ tuyến.</b>



<b>25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Biến dạng của phép chiếu bản đồ</b>


<b>Hình</b>

<b>dạng</b>



<b>26</b>

<b>Bảo tồn</b>



<b>Khơng</b>

<b>bảo toàn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Biến dạng của phép chiếu bản đồ</b>


<b>Diện tích</b>



<b>27</b>

<b>Bảo tồn</b>



<b>(268.021 km²)</b>



<b>Khơng</b>

<b>bảo tồn</b>



<b>(402.031 km²)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Biến dạng của phép chiếu bản đồ</b>


<b>Khoảng cách</b>



<b>28</b>

<b>Bảo tồn</b>



<b>(3.028,75 km)</b>



<b>Khơng</b>

<b>bảo toàn</b>


<b>(4.175,81 km)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Biến dạng của phép chiếu bản đồ</b>


<b>Hướng</b>



<b>29</b>

<b>Bảo tồn</b>



<b>(120°)</b>



<b>Khơng</b>

<b>bảo tồn</b>


<b>(129°)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Biến dạng của phép chiếu bản đồ</b>


<b>Khơng có phép</b>

<b>chiếu hồn hảo. </b>



<b>Mỗi phép chiếu chỉ bảo toàn một số đặc tính nhất định.</b>



<b>30</b>


<b>Có</b>

<b>thể bảo tồn đồng thời:</b>

<b>Khơng</b>

<b>thể bảo tồn đồng thời:</b>



<b>Hướng & Khoảng cách</b>
<b>Hướng & Hình dạng</b>
<b>Hướng & Diện tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Phân</b>

<b>loại phép chiếu bản đồ</b>


<b>Theo mặt chiếu</b>



<b>Hình</b>

<b>trụ</b>



<b>31</b>


<b>Thường</b>


<b>(tiếp tuyến)</b>



<b>Ngang</b>



<b>Xiên</b>



<b>Thường</b>


<b>(cát</b>

<b>tuyến)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Phân</b>

<b>loại phép chiếu bản đồ</b>


<b>Theo mặt chiếu</b>



<b>Hình nón</b>



<b>32</b>



<b>Vĩ tuyến chuẩn</b>


<b>Kinh</b> <b>tuyến</b>
<b>trung tâm</b>


<b>Cắt</b>



<b>Vĩ tuyến chuẩn</b>


<b>Kinh</b> <b>tuyến</b>
<b>trung tâm</b>


<b>Độ chính xác</b>
<b>Cao</b>


<b>Trung bình</b>


<b>Thấp</b>


<b>Tiếp xúc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Phân</b>

<b>loại phép chiếu bản đồ</b>


<b>Theo mặt chiếu</b>



<b>Mặt phẳng</b>



<b>33</b>


<b>Cực (tiếp</b>


<b>tuyến)</b>




<b>Xích</b>

<b>đạo</b>



<b>Xiên</b>



<b>Cực (cát</b>


<b>tuyến)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Lựa chọn phép chiếu bản đồ</b>



<b>34</b>


<b>Theo khu</b>

<b>vực nghiên cứu:</b>



<b>Hình</b>

<b>trụ</b>

<b>Vùng</b>

<b>nhiệt đới/ Khu vực trải dài</b>



<b>theo</b>

<b>vĩ tuyến</b>



<b>Hình nón</b>

<b>Vĩ độ trung bình/ Khu vực trải</b>



<b>dài theo kinh</b>

<b>tuyến</b>



<b>Mặt phẳng</b>

<b>Vùng</b>

<b>cực/ Khu vực trải dài</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Phân</b>

<b>loại:</b>



<b>Tồn</b>

<b>cầu</b>



<b>Độ chính xác tồn cầu</b>




<b>Tâm</b>

<b>bề mặt (</b>

<b>●</b>

<b>) trùng</b>

<b>với tâm Geoid (</b>

<b>●</b>

<b>)</b>



<b>Địa phương</b>



<b>Độ chính xác cho một khu vực nhất định</b>



<b>Tâm</b>

<b>bề mặt (</b>

<b>●</b>

<b>) không trùng</b>

<b>với tâm</b>


<b>Geoid (</b>

<b>●</b>

<b>)</b>



<b>Bề mặt tham chiếu</b>


<b>Khái</b>

<b>niệm:</b>



<b>Mơ hình</b>

<b>địa hình được sử dụng, bao</b>



<b>gồm</b>

<b>kích</b>

<b>thước, hình dạng</b>

<b>của mơ hình</b>


<b>(2 thơng</b>

<b>số); </b>

<b>vị trí</b>

<b>(3 thơng</b>

<b>số), </b>

<b>hướng</b>

<b>(3 </b>



<b>thơng</b>

<b>số) của mơ hình so với bề mặt</b>



<b>Trái</b>

<b>Đất.</b>



<b>35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bề mặt tham chiếu</b>



<b>Bề mặt tham chiếu toàn cầu</b>



<b>36</b>


<b>World Geodetic System of 1984 </b>



<b>(WGS84)</b>



<b>Soviet Geodetic System of 1990 </b>


<b>(SGS90)</b>



Hoa Kì

Nga



Bán kính

trục lớn (a) = 6.378.137 m


Độ dẹt (f) = 1/298,257223563



Bán kính

trục lớn (a) = 6.378.160 m


Độ dẹt (f) = 1/298,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bề mặt tham chiếu</b>



<b>Bề mặt tham chiếu địa phương</b>



<b>37</b>


<b>Bề mặt</b>

<b>Thơng</b>

<b>số</b>

<b>Sử dụng</b>



Clark 1880

Bán kính

trục lớn (a)


= 6.368.249 m



Độ dẹt (f) = 1/293,5



Pháp

sử dụng lập bản đồ lãnh thổ Việt


Nam



Everest 1830

Bán kính

trục lớn (a)



= 6.377.276 m



Độ dẹt (f) = 1/300,8



Mỹ sử dụng lập bản đồ cho khu vực


Nam Á và

Đông Nam Á



Krasovski 1940

Bán kính

trục lớn (a)


= 6.378.245 m



Độ dẹt (f) = 1/298,3



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>



<b>Được sử dụng từ</b>

<b>8/2000</b>



<b>Bề mặt tham chiếu Ellipsoid WGS84 được điều chỉnh</b>



<b>cho phù</b>

<b>hợp với lãnh thổ Việt Nam:</b>



<b>38</b>


<b>Ellipsoid WGS84</b>


<b>toàn</b>

<b>cầu</b>



<b>Ellipsoid WGS84</b>


<b>định vị cho Việt Nam</b>



<b>Geoid</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>


<b>Được sử dụng từ</b>

<b>8/2000</b>



<b>Bề mặt tham chiếu Ellipsoid WGS84 được điều chỉnh cho</b>



<b>phù</b>

<b>hợp với lãnh thổ Việt Nam:</b>



<b>Dịch chuyển gốc tọa độ:</b>



<b>-</b>

<b>191,90441429 m;</b>


<b>-</b>

<b>39,30318279 m;</b>



<b>-</b>

<b>111,45032835 m</b>



<b>Góc xoay</b>

<b>trục tọa độ: </b>



<b>-</b>

<b>0,00928836’’; 0,01975479’’; </b>

<b>-</b>

<b>0,00427372’’</b>



<b>Hệ số tỉ lệ chiều dài (tỉ lệ biến dạng chiều dài của hệ WGS84</b>



<b>quốc tế so với hệ VN2000): </b>


<b>k = 1,000000252906278</b>



<b>39</b>


<b>X</b>



<b>Y</b>


<b>Z</b>




<b>O</b>



<b>Ellipsoid WGS84</b>


<b>toàn</b>

<b>cầu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>


<b>Múi</b>

<b>chiếu</b>



<b>Chia bề mặt Ellipsoid theo</b>

<b>kinh</b>

<b>tuyến</b>

<b>thành các múi: </b>

<b>6</b>

<b>o</b>


<b>hoặc</b>

<b>3</b>

<b>o</b>

<b><sub>tùy</sub></b>

<b>thuộc vào tỉ lệ bản đồ.</b>



<b>40</b>


<b>Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/25.000 </b>



<b>đến 1/500.000: </b>

<b>6</b>

<b>o</b>


<b>60 múi</b>

<b>: Múi 1 (180°- 174°W) </b>


<b>Múi 60 (174°E- 180°)</b>



<b>Xích</b>

<b>đạo</b>



<b>Cực Bắc</b>



<b>0° (Kinh</b>

<b>tuyến gốc)</b>



<b>180°</b>

<b><sub>174°E</sub></b>



<b>Múi</b>



<b>1</b>


<b>174°W</b>



<b>Múi</b>


<b>2</b>



<b>168°W</b>

<b><sub>Múi</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>


<b>Múi</b>

<b>chiếu</b>



<b>Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/25.000 đến</b>



<b>1/500.000: </b>

<b>6</b>

<b>o</b>


<b>60 múi</b>

<b>: Múi 1 (180°- 174°W) </b>

<b>Múi</b>


<b>60 (174°E- 180°)</b>



<b>Tỉ lệ biến dạng chiều dài (SF = d/D): </b>



<b>0,9996</b>



<b>42</b>


<b>Kinh</b>

<b>tuyến biên trái, phải của</b>



<b>múi 20 là bao nhiêu?</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến 116°E thuộc múi</b>




<b>bao nhiêu?</b>



<b>66°W</b>

<b>– 60°W</b>



<b>Múi 50</b>



<b>x</b>

<b>Cực Nam</b>



<b>Xích</b>

<b>đạo</b>


<b>666 km</b>


<b>SF </b>


<b>= </b>


<b>1</b>


<b>SF </b>


<b>= </b>


<b>1</b>


<b>SF </b>


<b>= </b>


<b>0,9996</b>


<b>180 </b>


<b>km</b>


<b>180 </b>


<b>km</b>


<b>Ellipsoid</b>


<b>x Tâm Trái</b>

<b>đất</b>



<b>Cát</b>

<b>tuyến</b>


<b>Kinh</b>



<b>tuyến</b>



<b>trục</b>



<b>Hình</b>

<b>trụ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Múi</b>

<b>chiếu 6°</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bài</b>

<b>tập 4</b>



<b>Trong</b>

<b>hệ tọa độ VN-2000, hãy xác định múi chiếu 6°:</b>



<b>Phần lãnh thổ đất liền Việt Nam (trải dài trong khoảng kinh</b>



<b>độ: 102°11’3’’E - 109°27’39’’E)?</b>



<b>Cổng trường đại học Nông Lâm TPHCM (106,79</b>

<b>o</b>

<b>E, </b>



<b>10,87</b>

<b>o</b>

<b><sub>N)?</sub></b>



<b>44</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>


<b>Múi</b>

<b>chiếu</b>



<b>46</b>


<b>Bản đồ địa hình tỉ lệ ≥ 1/10.000: </b>

<b>3</b>

<b>o</b>


<b>120 múi</b>

<b>: Múi 11 (180°- 177°W) </b>

<b>Múi 602 (177°E- 180°)</b>



<b>Xích</b>

<b>đạo</b>




<b>Cực Bắc</b>



<b>0° (Kinh</b>

<b>tuyến gốc)</b>


<b>180°</b>

<b>177°E</b>


<b>Múi</b>



<b>11</b>


<b>177°W</b>



<b>Múi</b>


<b>12</b>



<b>174°W</b>

<b>Múi</b>



<b>602</b>



<b>174°E</b>


<b>Múi</b>



<b>601</b>


<b>171°W</b>



<b>168°W</b>



<b>Múi</b>


<b>21</b>


<b>Múi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>



<b>Múi</b>

<b>chiếu</b>



<b>47</b>


<b>Bản đồ địa hình tỉ lệ ≥ 1/10.000: </b>

<b>3</b>

<b>o</b>


<b>120 múi</b>

<b>: Múi 11 (180°- 177°W) </b>


<b>Múi 602 (177°E- 180°)</b>



<b>Tỉ lệ biến dạng chiều dài (SF = </b>


<b>d/D): </b>

<b>0,9999</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến biên trái, phải</b>



<b>của múi 201 là bao nhiêu?</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến 116°E thuộc</b>



<b>múi bao nhiêu?</b>



<b>66°W</b>

<b>– 63°W</b>



<b>Múi 501</b>



<b>x</b>

<b>Cực Nam</b>



<b>Xích</b>

<b>đạo</b>


<b>333 km</b>


<b>SF </b>


<b>= </b>



<b>1</b>


<b>SF </b>


<b>= </b>


<b>1</b>


<b>SF </b>


<b>= </b>


<b>0,9999</b>


<b>90 </b>


<b>km</b>


<b>90 </b>


<b>km</b>


<b>Ellipsoid</b>


<b>x Tâm Trái</b>

<b>đất</b>



<b>Cát</b>

<b>tuyến</b>


<b>Kinh</b>



<b>tuyến</b>


<b>trục</b>



<b>Hình</b>

<b>trụ</b>



<b>SF = 0,9999</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài</b>

<b>tập 5</b>



<b>Trong</b>

<b>hệ tọa độ VN-2000, hãy xác định múi chiếu 3°:</b>



<b>Phần lãnh thổ đất liền Việt Nam (trải dài trong khoảng kinh</b>




<b>độ: 102°11’3’’E - 109°27’39’’E)?</b>



<b>Cổng trường đại học Nông Lâm TPHCM (106,79</b>

<b>o</b>

<b>E, </b>



<b>10,87</b>

<b>o</b>

<b><sub>N)?</sub></b>



<b>48</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>



<b>Lưới chiếu hình trụ ngang UTM (Universal Transverse </b>



<b>Mercator) </b>



<b>Hình</b>

<b>trụ</b>

<b>cắt</b>

<b>Ellipsoid tại 2 kinh tuyến cách đều kinh tuyến</b>



<b>trục</b>

<b>180 km (6°) </b>

<b>hoặc</b>

<b>90 km (3°)</b>

<b>.</b>



<b>50</b>

N



S



<b>84°N</b>



<b>80°S</b>


<b>Kinh</b>

<b>tuyến</b>



<b>biên trái</b>




<b>Kinh</b>

<b>tuyến trục</b>


<b>Cát</b>

<b>tuyến</b>



E


W



<b>Kinh</b>

<b>tuyến</b>


<b>biên</b>

<b>phải</b>



<b>Kinh</b>

<b>tuyến gốc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>


<b>Lưới chiếu hình trụ ngang</b>



<b>UTM (Universal Transverse </b>


<b>Mercator) </b>



<b>Mỗi múi có gốc tọa độ riêng</b>



<b>được tạo bởi:</b>



<b>Tại Bắc bán cầu: kinh tuyến</b>


<b>trục (dịch về</b>

<b>phía Tây 500 km </b>



<b>để Y khơng có giá trị âm) và</b>


<b>xích</b>

<b>đạo.</b>



<b>Tại Nam bán cầu: kinh tuyến</b>


<b>trục (dịch về</b>

<b>phía Tây 500 km </b>




<b>để Y khơng có giá trị âm) và</b>


<b>xích</b>

<b>đạo (dịch về</b>

<b>phía Nam </b>


<b>10.000 km </b>

<b>để X khơng có giá</b>



<b>trị âm).</b>


<b>51</b>

<b>y (E)</b>


<b>Cát</b>
<b>tu</b>
<b>yến</b>
<b>Cát</b>
<b>tuy</b>
<b>ến</b>
<b>Kinh</b>
<b>tu</b>
<b>yến</b>
<b>trục</b>

<b>x </b>


<b>(N)</b>


<b>x </b>


<b>(N)</b>


<b>y (E)</b>


<b>500 </b>


<b>km</b>


<b>10.000 </b>


<b>km</b>


<b>N</b>


<b>S</b>


<b>84°N</b>


<b>80°S</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Kinh</b>

<b>tuyến trục của các tỉnh thành</b>



<b>Với múi chiếu 6°, xác định kinh tuyến</b>


<b>biên trái, phải, </b>

<b>2 cát</b>

<b>tuyến</b>

<b>của TPHCM?</b>



<b>52</b>


<b>| 105°45’E + 3° = 108°45’E</b>



<b>105°45’E ± 1,62° = (104°7’45,76’’E; 107°22’14,5’’E)</b>



<b>105°45’E - 3</b>

<b>° = </b>

<b>102°45’E</b>



<b>Tại sao mỗi tỉnh thành lại có kinh tuyến trục riêng?</b>



<b>x Tâm Trái</b>

<b>đất</b>



<b>Hình</b>

<b>trụ</b>



SF = d/D = 0,9996



<b>Ellipsoid</b>



<b>●</b>

<b>●</b>



<b>Δλ</b>


<b>●</b>

<b>●</b>




<b>D</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Kinh</b>

<b>tuyến trục của các tỉnh thành</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam</b>



<b>Quy</b>

<b>ước ghi tọa độ: </b>



<b>Trước tọa độ Y, ghi múi chiếu.</b>


<b>X = <khoảng cách tới xích đạo></b>


<b>Y = <múi</b>

<b>chiếu> <khoảng cách</b>



<b>tới trục Ox sau khi dời kinh</b>



<b>tuyến trục 500 km về phía Tây></b>


<b>A (X= 250 km, Y= 48 600 km) </b>



<b>A cách xích</b>

<b>đạo 250 km về phía</b>



<b>Bắc, thuộc múi chiếu 48 và cách</b>


<b>kinh</b>

<b>tuyến trục 600 – 500 = 100 km </b>


<b>về phía Đông.</b>



<b>B (X= 0 km, Y= 481 400 km)</b>



<b>B nằm trên xích đạo, thuộc múi</b>



<b>chiếu 481 và cách kinh tuyến trục</b>



<b>500 – 400 = 100 km về phía Tây.</b>

<b>54</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Bài</b>

<b>tập 6</b>



<b>Trong</b>

<b>hệ tọa độ VN-2000, múi chiếu 49 (6°), cho 2 điểm:</b>



<b>A cách xích</b>

<b>đạo 200 km về phía Bắc và cách kinh tuyến trục</b>



<b>110 km về phía Tây.</b>



<b>B nằm trên xích đạo và kinh tuyến trục.</b>



<b>Xác</b>

<b>định tọa độ của điểm A, B?</b>


<b>Tính</b>

<b>khoảng cách AB?</b>



<b>55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Yêu</b>

<b>cầu cần đạt</b>



<b>3 mơ hình tốn</b>

<b>học biểu diễn Trái đất: geoid, ellipsoid, </b>



<b>spheroid.</b>



<b>Hệ tọa độ địa lý xác định vị trí của các đối tượng theo kinh </b>



<b>độ và vĩ độ sử dụng ellipsoid/ spheroid.</b>



<b>Spheroid (tỉ lệ ≤ 1/5.000.000), Ellipsoid (tỉ lệ ≥ 1/1.000.000).</b>


<b><sub>Kinh</sub></b>

<b>độ (λ): 180°W (Tây) </b>

<b>180°E (Đông).</b>



<b>Vĩ độ (ᵠ): 90°S (Nam) </b>

<b>90°N (Bắc).</b>




<b>Hệ tọa độ chiếu xác định vị trí của các đối tượng theo mặt</b>



<b>phẳng sử dụng ellipsoid/ spheroid và phép chiếu bản đồ.</b>



<b>Biến dạng phép chiếu: hình dạng, diện tích, khoảng cách, hướng</b>


<b><sub>Phân</sub></b>

<b>loại phép chiếu: mặt chiếu (hình trụ, hình nón, mặt phẳng)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Yêu</b>

<b>cầu cần đạt</b>


<b>Hệ tọa độ VN2000</b>



<b>sử dụng ellipsoid WGS84 được điều chỉnh phù hợp với lãnh thổ </b>



<b>Việt Nam bằng cách dịch chuyển gốc tọa độ và xoay trục tọa độ.</b>



<b>chia ellipsoid thành múi 6° (tỉ lệ < 1/10.000) / 3° (tỉ lệ ≥ 1/10.000) và</b>



<b>sử dụng lưới chiếu UTM (hình trụ ngang cắt ellipsoid tại 2 kinh </b>


<b>tuyến cách đều kinh tuyến trục 180 km/ 90 km).</b>



<b>đối với bán cầu Bắc, gốc tọa độ của mỗi múi là giao điểm của kinh </b>



<b>tuyến trục (đã dịch về phía Tây 500 km) và xích đạo.</b>



<b>quy</b>

<b>ước ghi tọa độ: </b>



<b>X = <khoảng cách tới xích đạo></b>



<b>Y = <múi</b>

<b>chiếu> <khoảng cách tới trục Ox sau khi dời kinh tuyến trục</b>


<b>500 km về phía Tây></b>




</div>

<!--links-->
Danh sách các trường được lựa chọn nghề trọng điểm để đầu tư giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020 vùng Đông nam bộ
  • 4
  • 891
  • 11
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×