Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.25 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Giáo viên : Nguyễn Thị Nhạn Đại số 9</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 29/12/2007</b></i>
<i><b>Tieát : 30 ;Tuần :15 </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>Kiến thức: -HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.</b>
-Hiểu tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập hợp nghiệm của nó,
<b>Kỹ năng : -Biết cách tìm cơng thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương </b>
trình bậc nhất hai ẩn.
<b>B. CHUẨN BỊ </b>
GV : Bảng phụ ghi bài tập ,thước thẳng, com pa, phấn màu
HS:Ơn phương trình bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải) ; Thước thẳng, com pa
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định : 1ph </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Bài mới : 42ph</b>
<i><b>Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III: 4ph</b></i>
Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế cịn nhiều tình huống dẫn đến phương trình
có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn.
<i>Ví dụ trong bài tốn cổ</i>: “Vừa gà vừa chó. Bó lại cho trịn. Ba mươi sáu con. Một trăm chân chẵn” Hỏi có bao
nhiêu gà bao nhiêu chó? Nếu kí hiệu số gà là x, số chó là y thì :
-Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mơ tả bởi hệ thức x + y = 36
-Giả thiết có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức: 2x + 4y = 100
Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
+Nội dung chương III:-Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .-Các cách giải hệ phương trình -Giải bài
tốn bằng cách lập hệ phương trình
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
15ph <i><b>Hoạt động 1: Khái niệm về phương </b></i>
<b>trình bậc nhất hai ẩn </b>
GV: x + y = 36; 2x + 4y = 100
Là các ví dụ về phương trình bậc nhất
hai ẩn
Gọi a là hệ số của x, b là hệ số của y, c
là hằng số .
Một cách tổng qt, phương trình bậc
nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng
ax + by = c; trong đó a, b, c là các số đã
GV: Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc
nhất hai ẩn ?
GV: Trong các ph. trình sau, phương
trình nào là phương trình bậc nhất hai aån
?
a) 4x – 0,5y = 0 ; b) 3x2<sub> + x = 5 </sub>
c) 0x + 8y = 8 ; d) 3x + 0y = 0
e) 0x + 0y = 2 ; f) x + y - z = 3
GV: Xét phương trình x+y = 36
Ta thấyvới x = 2; y = 34
thì giá trị của vế trái bằng vế phải,
ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2;
34 ) là một nghiệm của phương trình
GV: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của
-HS nhắc lại định nghĩa phương trình
bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ trang 5
SGK
-HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc
nhất hai ẩn
-HS trả lời:
a) là phương trình bậc nhất hai ẩn
b) không là phương trình bậc nhất hai
ẩn
c) là phương trình bậc nhất hai ẩn
d) là phương trình bậc nhất hai ẩn
e) Không là phương trình bậc nhất hai
ẩn
f) Không là phương trình bậc nhất hai
ẩn
phương trình đó?
GV: Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được
gọi là một nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn ?
GV: u cầu HS đọc khái niệm mghiệm
của phương trình bậc nhất hai ẩn và
cách viết trang 5 SGK
-<i>Ví dụ 2</i>: Cho phương trình 2x – y = 1
Chứng tỏ cặp số (3; 5) là một nghiệm
của phương trình
GV: <i>Nêu chú ý</i>: Trong mặt phẳng tọa độ,
mỗi nghiệm của phương trình bậc nhất
hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm.
điểm có tọa độ (x0; y0)
GV: Cho HS làm
GV: Cho HS làm tiếp
-GV: Nêu :Đối với phương trình bậc
nhất hai ẩn, khái niệm tập hợp nghiệm,
phương trình tương đương cũng tương tự
như đối với phương trình một ẩn. Khi
biến đổi phương trình, ta vẫn có thể áp
dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
đã học
Nhắc lại :
-Thế nào là phương trình tương đương?
-Phát biểu qui tắc chuyển vế, qui tắc
nhân khi biến đổi phương trình
-HS có thể chỉ ra nghiệm của phương
trình là (1; 35); (6; 30)
-HS : Nếu tại x = x0 , y = y0, mà giá trị
hai vế của phương trình bằng nhau thì
của phương trình
-HS : Ta thay x = 3; y = 5 vào vế trái
của phương trình 2.3 – 5 = 1
Vậy vế trái bằng vế phải nên cặp số
(3; 5) là một nghiệm của phương trình .
a) Cặp số (1; 1)
Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái phương
trình 2x – y = 1, được 2.1 – 1 = 1 bằng
vế phải
Tương tự căp số (0,5;0) là một nghiệm
của phương trình
b) HS có thể tìm nghiệm khác như:
(1; -1); (2; 3)….
HS : Phương trình 2x – y = 1 có vô số
nghiệm, mỗi nghiệm là mộtcặp số .
-HS Phát biểu
<i><b>Ví dụ 2: SGK</b></i>
<i><b>Chú ý:SGK</b></i>
18ph <i><b>Hoạt động 2 : Tập hợp nghiệm của </b></i>
<b>phương trình bậc nhất hai ẩn :</b>
-GV: Ta đã biết, phương trình bậc nhất
hai ẩn có vơ số nghiệm số, vậy làm thế
nào để biểu diễn tập hợp nghiệm của
phương trình ?
+ Ta nhận xét phương trình 2x – y =
1(2)
GV: Hãy biểu thị y theo x?
GV: Cho HS làm
GV: Vậy phương trình (2) có nghiệm
tổng quát là <i>x R<sub>y</sub></i><sub>2</sub><i><sub>x</sub></i> <sub>1</sub>
Hoặc (x; 2x – 1) với x
HS: y = 2x – 1
Một HS lên điền vào bảng
<i><b>2/ Tập hợp nghiệm của </b></i>
<i><b>phương trình bậc nhất hai </b></i>
<i><b>ẩn</b></i>
<i><b> :</b><b> </b></i>
x -1 0 0,5 1 2 2,5
y= 2x
– 1
GV: Có thể chứng minh được rằng:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp
các điểm biểu diễn các nghiệm của
phương trình (2) là đường thẳng
(d) y = 2x -1. Đường thẳng (d) còn gọi là
đường thẳng 2x –y = 1
GV: Tập nghiệm của (2) được biểu diễn
bởi đường thẳng (d), hay đường thẳng
(d) được xác định bởi phương trình 2x –
y =1
GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng
2x – y = 1 trên hệ trục tọa độ kẻ sẵn
-Xét phương trình 0x + 2y = 4 (4)
GV: Vậy nghiệm tổng quát của phương
trình (4) biểu thị thế nào?
GV: Hãy biểu diễn tập hợp nghiệm của
phương trình bằng đồ thị ?
GV: <i>Giải thích</i>:Phương trình được thu
gọn là 0x + 2y = 4
GV: Xét phương trình 0x + y = 0; Nêu
nghiệm tổng quát của phương trình ?
GV: Đường thẳng tập hợp nghiệm của
phương trình là đường thẳng như thế
nào?
GV: Đưa bảng phụ
Xét phương trình 4x + 0y = 6 (5)
+Nêu nghiệm tổng quát của phương
trình
+Đường thẳng tập hợp nghiệm của
phương trình là đường thẳng như thế
nào?
GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 3 trang7
Xét phương trình x +0y = 0
+Nêu nghiệm tổng quát của phương
trình
GV: Đường thẳng biểu diển tập nghiệm
của phương trình là đường thẳng như thế
nào?
GV: Một cách tổng quát, ta có:…(yêu
cầu HS đọc phần tổng quát SGK)
-HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1
-Một HS lên bảng vẽ
y
x
2x - y = 1
-1/2
-1
O
HS: (0; 2); (-2; 2); (3;2)…
HS:
HS vẽ đường thẳng y = 2
HS : Nghiệm tổng quát của phương
trình laø
HS : Đường thẳng biểu diễn tập hợp
nghiệm của phương trình là đường
thẳng y = 0, trùng với trục hồnh.
y = 0
1
y
x
HS : Nghiệm tổng quát của phương
trình là
HS : Đường thẳng tập hợp nghiệm của
phương trình là đường thẳng song song
với trục tung, cắt trục hoành tại điểm có
hồnh độ bằng 1,5
HS :Nghiệm tổng quát của phương trình
là
Đường thẳng tập hợp nghiệm của
phương trình là đường thẳng là đường
-Một HS đọc to phần tổng quát SGK <i><b>Tổng quát: SGK</b></i>
<i>y=2</i>
<i>2</i>
<i>O</i> <i>x</i>
-Sau đó giải thích:Với a
5ph <i><b><sub>Hoạt động 3:Củng cố </sub></b></i>
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất
hai ẩn ? Nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn là gì?
-Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao
nhiêu nghiệm số.
GV: Cho HS làn bài 2(a) trang 7 SGK
a) 3x – y =2
HS trả lời câu hỏi
-Một HS nêu nghiệm tổng quát của
phương trình của phương trình
-Một HS vẽ đường thẳng 3x – y = 2
<b> 4.Hướng dẫn về nhà : 2ph</b>
-Nắm vững định nghĩa,nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn . Biết viết nghiệm tổng quát của
phương trình của phương trình và biểu diễn tập hợp nghiệm bằng đường thẳng