Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Bài giảng tổ chức xếp dỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 119 trang )

Mở đầu
ý nghĩa tầm quan trọng của công tác xếp dỡ
I. ý nghĩa, tầm quan trọng
- Mục đích của tiến bộ kỹ thuật và tổ chức quản lý trong vận
tải nói chung và trong vận tải đờng sắt nói riêng là:
+ Rút ngắn thời gian chuyên chở
+ Đảm bảo an toàn, thuận tiện cho đối tợng chuyên chở.
+ Giảm chi phí đến mức thấp nhât.
- Công tác chuyên chở hàng hoá trong ngành VTĐS là một quá
trinh bao gồm các khâu XD, bảo quản ở kho bÃi và vận chuyển.
+ Việc tăng tốc độ kỹ thuật (VKT) của PTVT sẽ không đạt đợc
hiệu quả kinh tế cao nếu không giảm đợc thời gian PTVT dừng
ở các ga, bÃi hàng.
+ Yếu tố cơ bản nhất để giảm đợc thời gian xếp dỡ là tăng cờng cơ giới hoá khâu xếp dỡ ở các địa điểm xếp dỡ.
- Tổ chức công tác xếp dỡ hợp lý giúp cho sử dụng tốt phơng
tiện kỹ thuật, máy móc thiết bị, giảm nhẹ lao động của công
nhân.
- Tổ chức công tác xếp dỡ ảnh hởng đến một loạt các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật của ngành vận tải đờng sắt:
+ Hiệu suất sử dụng toa xe về mặt thời gian:
(ngy)
Kxd: Số lần xếp dỡ bình quân trong một vòng.
+ Hiệu suất sử dụng toa xe về mặt trọng tải:
: Tổng khối lợng hàng xếp trong một đơn vị thời gian
(t/năm)
Ux: Số xe xếp trong thời gian đó (xe/năm)
II. Nội dung môn học
TCXD
Khai thác TBXD

TCLĐ


TBXD
TB di động

Công nghệ
XD
TB cố
định

- TCXD hàng
bao kiện.
- Container.
Câu hỏi: Phân tích ảnh hởng của công tác xếp dỡ
đến
- Hàng
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của ngành ? Vai trò của

nặng.
giới hóa xếp dỡ ?
- Hàng gỗ.
- Hàng lỏng.
- Hàng rời.


Chơng I: Kho, ke, bÃi trong ngành vận tải đờng sắt và
những nguyên tắc thiết kế chung
I.1. Phân loại
I.1.1. Định nghĩa và phân loại hoá trờng
- Định nghĩa: Hoá trờng là một bộ phận của ga hàng hoá có
kho bÃi đờng xếp dỡ(ĐS, ô tô), máy móc xếp dỡ và một số công
trình kiến trúc khác để xếp dỡ và bảo quản hàng hoá tạm thời

trong quá trình vận chuyển.
- Phân loại
* Theo hình thức sở hữu:
+ Hoá trờng dùng chung: Các kho bÃi xếp dỡ thuộc quyền quản lý
của nhà ga, có nhiệm vụ XD và bảo quản hàng hoá cho tất cả
các chủ hàng gửi và nhận.
+ Hoá trờng dùng riêng: Những kho bÃi nằm trong ga hoặc kề
bên ga thuộc quyền quản lý của chủ hàng, có nhiệm vụ tác
nghiệp hàng hoá của chủ hàng riêng biệt.
* Theo cấu tạo: 3 loại
+ Hoá trờng loại đờng cụt: Ưu điểm tránh giao cắt giữa đờng
sắt và đờng ô tô, nhợc điểm không tiến hành dồn toa xe ở hai
chiều cũng nh lấy chúng, làm giảm khả năng thông qua của bÃi
xếp dỡ.
HT
Ga HH

+ Hoá trờng loại đờng thông: Ưu điểm khả năng dồn toa xe
đến bÃi hàng và lấy chúng từ cả hai phía nhà ga --> Giảm thời
gian dừng toa xe. Nhợc điểm có giao cắt giữa đờng sắt với đờng ô tô(khi dồn toa xe vào một phía và lấy toa xe từ phía kia
quá trình dồn rất phức tạp, vì đầu máy dồn cần phải quay lại
trên các đờng xếp dỡ). ở hoá trờng cụt việc bố trí những đờng
chứa tạm thời rút cho việc rút ngắn chiều dài đờng dồn TX.
+ Hoá trờng hỗn hợp: Các đờng cụt cạnh các kho đợc nối với các
đờng chứa thông song song. Ưu điểm tạo điều kiện thuận lợi
cho việc dồn toa xe, nhợc điểm số lợng ô tô trong hoá trờng ít
tăng hành trình ô tô.
- Chế độ làm việc trong hoá trờng:
Thời gian làm việc của hoá trờng trong một ngày đêm là một
thông số của bÃi hàng. Nó phục thuộc vào:

+ Khối lợng công tác
+ Tổ chức công việc(công nghệ xếp dỡ).


Đợc xác định thông qua việc giải bải toán tối u các tham số của
bÃi hàng. t,N,n (thời gian hoạt động, số máy xếp dỡ, số lần đa
lấy xe)
- Tổ chức đa lấy hàng ở hoá trờng
+ Thờng đợc tiến hành bằng ô tô.
+ Để hợp lý và đơn giản hoá việc đa lấy hàng trên các ga, ngời
ta thờng tổ chức các đại lý vận tải. Các đại lý thay mặt chủ
hàng giao nhận hàng hoá, hoàn thành các thủ tục giấy tờ, thực
thi và thanh toán hợp đồng.
+ Xu hớng là tập trung công tác xếp dỡ về một số ga đờng sắt.
Tạo điều kiện cơ giới hoá công tác xếp dỡ, giảm ZXD.
I.1.2. Các thành phần của hoá trờng
ở bÃi hàng cơ giới hoá(Hoá trờng cơ giới hoá) có xếp dỡ các kho
(kín, thoáng) ke và các bÃi để tiến hành xếp dỡ, cất giữ và bảo
quản hàng hoá trong khi chờ trao trả cho chủ hàng hoặc vận
chuyển, những đờng nâng cao khung giới hạn.
Hoá trờng còn đợc trang bị phơng tiện và thiết bị để cơ
giới hoá xếp dỡ, các nhánh đờng sắt tơng ứng, bÃi đỗ và đờng
tiếp cận cho các phơng tiện vận chuyển khác, các phơng tiện
thông tin, ống dẫn nớc, cống rÃnh, mạng điện chiếu sáng, các
phơng tiện phòng hoá, cổng kiểm soát, gác chắn.
Trong hoá trờng còn có những công trình kiến trúc khác
dể phục vụ cho công tác xếp dỡ: Văn phòng, y tế, xởng sửa
chữa.
toàn bộ những công trình, máy móc trên chính là cơ sở để
tác nghiệp hàng hoá của một ga.

* Kho: có 2 loại kho là kín và hở, đều có thềm kho cao bằng
sàn phơng tiện.
+ Kho kín: cất giữ loại hàng kỵ ma nắng.
+ Kho hở : bảo quản hàng hoá không bị ảnh hởng của điều
kiện thơi tiết khí hậu, hoặc những loại hàng đà đợc bọc kín
chụi đợc thời tiết khí hậu.
* Ke: Có hai loại có mái che và không mái che.
+ Mặt ke cao bằng sàn phơng tiện, ở một đầu có độ dốc
thoai thoải để PTXD, PTVC dễ hoạt động.
+ Ke có chiều rộng(chiều rộng kho đợc bè trÝ däc theo ®êng
xÕp dì)
+ TD chđ u phơc vụ cho việc chuyển tải giữa các loại phơng
tiện vận chuyển, đôi khi dùng để bảo quản tạm thời hàng ho¸.


* BÃi: Là nơi xếp dỡ hàng hoá không bị h hỏng do điều kiện
thời tiết khí hậu(hàng rời cát than sỏi). Mặt bÃi thờng bằng
phẳng và thấp hơn mặt ray, trên đó PTVC, PTXD có thể đi lại
đợc.
Nền kho, ke, bÃi cần phải chắc(rải nhựa, lát đá, bê tông, đất
lèn chắc).
I.2. Dạng và cách bố trí kho, ke bÃi trong hoá trờng
Một số dạng cơ bản
- Kho bình thờng:
+ ĐXD là đờng cụt.
+ Sàn kho cao bằng sàn toa xe.
+ Phía bên kia có thềm cao bằng độ cao sàn PTVC ô tô.
+ Thích hợp với những nơi chở bằng một loại hàng, khối lợng lớn.
- Loại ke, kho phân đoạn:
+ Đầu xếp dỡ không phải là đờng cụt, đợc chia ra các đoạn có

ke tơng ứng.
+ Ke (hoặc thêm kho) ở mặt bên kia cũng chia các đoạn ngắn,
phục vụ cho mỗi loại chủ hàng hoặc PTVC.
+ Thích hợp khi chứa các loại hàng khác nhau, mỗi loại có khối lợng không lớn.
- Loại ke, kho hình xơng cá:
+ Kho hình tam giác bố trí xen chéo với kho tơng ứng với đờng
xếp dỡ.
+ Phía bên kia không có ke mà có đờng xếp dỡ để xếp dỡ các
toa xe đờng sắt.
- Loại kho hình chữ U, E:
+ ĐXD phía trong hình chữ U dùng để phục vụ TX
+ Phía ngoài chữ U là các ke phục vụ công tác XD với các phơng
tiện vận chuyển khác.
- Loại ke, kho hình bậc thang:
+ Ke phục vụ cho đờng sắt và các phơng tiện vận chuyển
khác.
+ Nó có thể có những ĐXD thích ứng với các kho bố trí theo
bậc thang.
I.3. Những yêu cầu tối thiểu đối với việc xếp dỡ kho và
đối với những nơi bố trí chung


- Kích thớc và sức chứa của kho phải đáp ứng đầy đủ khối lợng
hàng hoá vận chuyển.
- Z tác nghiệp hàng hoá cũng nh các chi phí có liên quan đến
vận chuyển bảo quản hàng hoá có ở mức thÊp nhÊt.
- Chi phÝ x©y dùng kho thÊp nhÊt.
- Bè trÝ, s¾p xÕp kho phØa sư dơng thn tiƯn cho cả đờng
sắt và đờng bộ.
- Nâng cao Wlđ, tổ chức tốt lao động cũng nh sử dụng thành

quả khoa học kỹ thuật mới vào công tác xếp dỡ và tác nghiệp
trong kho.
- Kỹ thuật an toàn và phòng hộ lao động tốt nhất.
- Tăng cờng khả năng chuyển tải hàng hoá và không cần qua
kho bÃi.
- Bố trí kho, ke, bÃi phải hạn chế tối thiểu giao cắt giữa các
PTVT khác nhau.
- Cần chú ý đến địa hinh sẵn có để giảm chi phí đầu t.
I.4. Xác định chiều dài đờng xếp dỡ
a). Xác định chiều dài đờng xếp dỡ đờng sắt
Qngay

Qnam
.k (Tan )
365

Trong đó:
Qngày: Khối lợng hàng hoá vận chuyển trong một ngày
Qnăm : Khối lợng hàng hoá tác nghiệp trong 1 năm(tấn)
k: Hệ số hàng hoá đi đến không cân bằng(k=1;11,4)
N ngay

Qngay
q xe

(xe)

Trong đó:
Nngày: Số toa xe cân thiết trong một ngày
qxe: Tải trọng trung bình của một toa xe(tấn/xe)

- Xác định chiều dài đờng xếp dỡ ®êng s¾t:
L XD 

N ngay .l xe
n.a

( m)

Trong ®ã:
lxe: ChiỊu dài của một toa xe, thờng xác định theo loại toa xe
tiêu chuẩn mà đờng sắt mỗi nớc quy định. Trờng hợp những
toa xe khác nhau trong đoàn tàu thì cần tính hệ số quy đổi.
n: Số lần đa lấy toa xe đến khu vực kho trong một
ngày đêm.
a: Số lần đa toa xe trực tiếp đa đến đờng xếp dỡ của kho.(vì
trong trờng hợp toa xe vào các dàn chứa hàng hoặc bằng
chuyền gầu, ngời ta phải đa toa xe thành các cụm a)


b). Chiều dài đờng xếp dỡ ô tô
L XD

Qngay .lo .t.H t
qo .T

( m)

Trong đó:
Qngày: Khối lợng hàng vận chuyển trong 1 ngày đêm
bằng ô tô.

lo: Khối lợng cần thiết cho 1 ô tô đứng và quay đầu.
t: Thời gian toàn bộ XD một ô tô(giờ)
qo: Toàn bộ của một ô tô(tấn)
T: Thời gian làm việc của kho nhận hoặc trả hàng cho ô tô
trong một ngày.
I.5. Xác định søc chøa vµ diƯn tÝch cđa kho, b·i hµng
a). Søc chứa:
Là lợng hàng hoá m kho có khả năng chứa trong một ngày
đêm.
kho
kho
E Qngay
.Tbq .K bq (tấn) Qngay
Qngay (1 K TT )
Trong đó:
KTT: là hệ số (tỷ lệ) hàng hoá đợc chuyển tải trực tiếp
(không qua kho).
Tbq: Hệ số hàng hoá bảo quản trong kho(ngày đêm)
Kbq: Hệ số bảo quản do việc không cân bằng của hàng vận
chuyển bằng phơng tiện ô tô hoặc đờng sắt, cũng nh thời
gian bảo quản hàng.(K=1,5-1,6)
b). Tính toán diện tích kho
Bao gôm diện tích chính(trực tiếp đặt hàng) và diện tích
phụ(phần diện tích giữa các đống hàng để PTXD tiến hành
thao tác không dùng để xếp hàng)
- Xác định diện tích chính:
Có những phơng pháp: Lý thuyết, đo bằng khối lợng, tải trọng.
Sc 

E

 .

   i . i
 .


V
S

STTXD
S chinh

 : Hệ số lợi dụng diện tích chính.
: Cờng độ chất đống(T/m2)(phụ thuộc vào loại hàng hoá, kho,

nền kho, phơng pháp bao gói hàng hoá).
i : Mật độ chất đống hàng hoá i.


i : Tải trọng hàng hoá loại I trong tổng số.
: Trọng lợng riêng của hàng hoá(T/m3)
V=h.S h.

V: Thể tích của đống hàng(m3)
H: là chiều cao của đống hàng(m) phụ thuộc vào PTCGHXD, PP
xếp, cách bố trí, nền kho
- Xác định diện tích phụ:
+ Phụ thuộc vào MXD, cách tổ chức sắp xếp trong kho
+ 10-15% Sc
S=Sc+Sp

I.6. Các trang thiết bị phục vụ hoá trờng
I.6.1. Hệ thống chiếu sáng:
+ Tự nhiên.
+ Nhân tạo.
I.6.2. Hệ thống thoát nớc:
Khi thiết kế cần chú ý:
+ Nên kho, nên bÃi, mặt đờng trong hoá trờng cần có độ
nghiêng từ giữa sang hai bên để thoát nớc tốt.
+ Hệ thống cống rÃnh thoát nớc.
I.6.3. Hệ thống thông gió:
+ Cơ giới.
+ Tự nhiên.
Với những hàng hoá có mùi đặc biệt, chú tới hệ thống thông
gió: Hàng hoá bảo quản tốt , bảo vệ sức khoẻ công nhân viên.
I.6.4. Hệ thống phòng hoả:
Thùng cát, bể nớc, bình chứa chÃy, vòi phun
I.7. Bài tập
Hoá trờng đờng sắt có khối lợng công tác năm là: 600.000
tấn, hệ số bất bình hành là 1,2. Trong số ®ã70% lµ hµng bao
kiƯn(30% trong tỉng sè hµng bao kiƯn đợc ô tô của chủ hàng
nhận trực tiếp từ toa xe). Mỗi ngày nhà ga đa lấy xe vào hoá trờng hai lần, mỗi lân 2 cụm xe và có 6 toa xe đợc xếp dỡ 2 lần
(đến dỡ hàng tại ga và sau đó có hàng xếp lên ngay mà không
phải điều rỗng đến ga khác)
Yêu cầu: HÃy xác định diện tích kho hàng bao kiện và chiều
dài đờng xếp dỡ đờng sắt tại kho.
Biết rằng: Tọng tải tĩnh bình quân của toa xe là: Pt =30 (tấn)
Chiều dài bình quân một toa xe chiếm dụng la 13,2m, thời
gian bảo quản hàng hoá là 2,3 ngày, hệ số không cân bằng
hàng hoá1,18 ; cờng độ chất đống 1,45 (tấn/m3); hệ số lợi dụng
diện tích chính là: 0,8; Sp=20%Sc.



Chơng I: Công tác xếp dỡ và kho tàng
Tổng quan:
I. Công tác xếp dỡ
I.1. Vị trí vai trò của công tác xếp dỡ
I.2. Quá trình sản xuất của công tác xÕp dì
I.3. Thêi gian xÕp dì
II. Tr¹m xÕp dì cđa xe
II.1. Trạm xếp dỡ
II.2. Khả năng thông qua của trạm xếp dỡ
II.3. Tính toán số lợng chỗ xếp dỡ trên một đoạn
I.1. Công tác xếp dỡ hàng hoá
1. Vị trí và vai trò của công tác xếp dỡ
Tác nghiệp xếp dỡ hàng là khâu không thể thiếu đợc trong quá trình vận
tải:
+ Công việc đầu tiên của quá trình vận chuyển hàng hoá là xếp hàng
lên phơng tiện và kết thúc quá trình vận chuyển là công việc dỡ hàng.
+ Trong thực tế quá trình vận chuyển hàng hoá nhiều khi phải qua hai
hay nhiều hình thức vận tải khác nhau. Quá trình vận chuyển đó nhất
thiết phải có sự tham gia của công tác xếp dỡ.
1.2. Quá trình sản xuất của công tác xếp dỡ
Quá trình công tác xếp dỡ trong vận tải ô tô bao gồm:
+ Thời gian làm thủ tục giấy tờ.
+ Thời gian đa xe vào địa điểm xếp(dỡ).
+ Thời gian xe chờ xếp và dỡ hàng hoá(nếu có)
+ Thời gian xếp và dỡ.
1.3. Thời gian xÕp dì
1. Thêi gian xÕp dì bao gåm
- Thêi gian xe chờ đợi để xếp dỡ.

- Thời gian điều chỉnh xe ở địa điểm xếp dỡ.
Phụ thuộc vào:


+ Kích thớc kho bÃi.
+ Kiểu xe.
+ Sơ đồ bố trí khu vực làm việc và đờng chuyên dùng trong b·i.
- Thêi gian trùc tiÕp xÕp dì hµng.
Phơ thc vµo:
+ Loại hàng.
+ Phơng pháp xếp dỡ(thủ công, cơ giới)
+ Trọng tải của đoàn xe.
2. Phân tích ảnh hởng của thời gian xếp dỡ đến năng suất của xe.
- Thời gian vận chuyển của ô tô bao gồm:
tc=tx+tch+td+tkh=thđ+txd(giờ)
tc: Thời gian của 1 chuyến.
tx(d): Thời gian xếp (dỡ) hàng.
tch(tkh): Thời gian phơng tiện chạy có hàng(không hàng).
thđ=tch+tkh(toàn bộ thơi gian hoạt động của ô tô có hàng và không có
hàng)
tch: tx+td toàn bộ thời gian chết của ô tô tại thời điểm xếp dỡ hàng.
T
Qnd nc .q. h .q. (Tấn)
tc
Qnđ: Sản lợng bình quân ngày đêm của ô tô(tấn)
nc: Số chuyến xe chạy trong ngày.
: Hệ số sử dụng trọng tải.
Th: Thời gian làm việc trong ngày của ô tô.
tc: Thời gian chạy một chuyến của ô tô.
Nh vậy nếu Th ; q ; không thay đổi thì giảm tc sẽ tăng đợc Qnđ. Khi

quÃng đờng không thay đổi việc giảm tc có thể thực hiện bằng 2 cách.
Giảm thđ bằng cách tăng tốc độ vận chuyển.
Giảm txd bằng cách hợp lý và cơ giới hoá quá trình xếp dỡ.
3. Phân tích ảnh hởng của thời gian xếp dỡ đến Z vận chuyển
hàng hoá
- Giá thành vận chuyển hàng hoá là toàn bộ các chi phí cho việc vận
chuyển nó, bao gồm cả chi phí để làm công tác xếp dỡ.
- Nhiêu nghiên cứu đà chỉ ra rằng, khi khối lợng vận chuyển tơng đối lớn,
cơ giới hoá công tác xếp dỡ có ảnh hởng rất lớn đến việc gi¶m chi phÝ vËn
chun  ZV/c phơ thc trùc tiÕp vào thời gian xe đỗ để làm công tác
xếp dỡ. ở khoảng cách càng nhỏ thì mức độ ảnh hởng của thời gian xếp
dỡ đến ZV/c càng lớn.
2. Trạm xếp dỡ của xe
2.1. Trạm xếp dỡ
- Trạm xếp dỡ là nơi làm công tác chuẩn bị và kết thúc quá trình VT. Tại
đây hoàn thành công việc chuẩn bị trớc lúc giao nhận hàng, xếp dỡ và
bảo quản hàng hoá. Thông thờng trạm xếp dỡ có các công trình và thiết
bị sau:
+ Chỗ để xe đứng xếp dỡ.
+ Các loại cân đo.
+ BÃi và đờng chuyển dụng cho xe vào xếp dỡ.
+ Kho để bảo quản hàng hoá.
+ Nhà ở và làm việc cho CNV, các công trình kiến trúc kh¸c.


Trạm xếp dỡ nếu là chung cho các ngành VT cần phải bố trí và tổ chức
sao cho thoả mÃn đầy đủ nhất của các ngành VT đó.
- Tuyến xếp dỡ:
Trong mỗi trạm XD có thể có một hoặc nhiều tuyến xếp dỡ. Tuyến xếp dỡ
do nhiêu chỗ XD hợp thành.

+ Chiều dài tuyến xếp dỡ(Lt): Đợc quyết định bởi số chỗ xếp dỡ, kích thớc
bên ngoài của xe rơ moóc và cách bố trí các chỗ XD trên tuyến.
Cách bố trí chỗ xếp dỡ trên tuyến

A: Xếp dỡ bên cạnh.
a,b : khoảng cách giữa hai xe.
B : Xếp dỡ đằng sau.
Z1; Z2 : khoảng cách an toàn.
C : Xếp dỡ chếch.
y(Lt) : chiều rộng (dài) tuyến.
+ Xác định chiều rộng tuyến(y) Có thể dùng hai phơng pháp
* Phơng pháp tính toán.
* Phơng pháp đô thị.
VD: Dùng đồ thị xác ®Þnh kÝch thíc tun xÕp dì khi bè trÝ xe xếp dỡ bên
cạnh:
R1: bán kính quay ngoài.
R2: bán kính quay trong.
Z1 ;Z2: khoảng cách an toàn.
Z1= 0,3 0,5 (m) ; Z2= 1- 1,5 (m) a phơ thc vµo R1 và Z1
Sau lần quay thứ nhất xe từ tâm O1 quay sang phải, xe này tiến lên
giá trớc ở vị trí số 3. Khi đó cầu sau của xe nằm trên đờng thẳng chạy
qua E. Lấy O2 làm tâm quay xe chuyển đến vị trí số 4. Chiều rộng
tuyến (y) do sự quay xe từ tâm O2 sang trái và khoảng cách an toàn Z2 xác
định.
ở những nơi không đủ diện tích, thì có thể dùng bàn quay nh
hình vẽ:
2.2. Khả năng thông qua cảu trạm XD
Khả năng thông qua của trạm xếp dỡ là số lợng xe(đoàn xe) hay số lợng tấn
hàng lớn nhất có thể đồng thời đợc xÕp hay dì trong mét giê lµm viƯc.
Phơ thc:

+ Sè lợng chỗ Xd.
+ Khả năng XD cảu từng chỗ.
+ Kiểu xe đợc sử dụng.
- Khả năng thông qua của một chỗ XD(m):
1
m xe
( xe / gio)
Txd .q..H t
1
(tan/ gio)
Txd .H t
Txd: Thêi gian xÕp hay dì mét tÊn hµng(giê)
q: Träng t¶i cđa xe(TÊn).
: HƯ sè sư dơng träng t¶i của xe.
Ht: Hệ số xe đến xếp dỡ không đồng đều(phụ thuộc vào tổ chức công
tác của xe và của tr¹m Xd) thêng = 1-2
mT 


- Khả năng thông qua của trạm xếp dỡ có n chỗ:
+ Có khả năng thông qua nh nhau: M=m.n
+ Có khả năng thông qua không nh nhau: M=m1+m2+...+mn ; m1,m2mn
khả năng thông qua của từng chỗ xếp dỡ trên trạm.
2.3. Tính toán số lợng chỗ XD trên trạm
2.3.1. Dựa vào khả năng thông qua để tính
Trong thời gian T giờ làm việc, cần phải xếp dỡ Q tấn hàng thì cần chỗ
xếp dỡ là:
Q
Q
n T T .Txd .H t

T .mt
T
Trong T giờ đó cần xếp dỡ cho A xe thì:
A
A
n
.q..Txd .H t
T .m x T
2.3.2. Căn cứ vào số xe phải xếp dỡ để xác định
- Năng suất của mỗi xe:
V . .q.
WQ T
(tấn/giờ)
lch t xd .Vt .
 : HƯ sè sư dơng qu·ng đờng.
l
ch = (quÃng đờng xe chạy có hàng/quÃng ®êng xe ch¹y chung)
lchg
VT: Tèc ®é kü thuËt.
lch: Qu·ng ®êng xe chạy có hàng.
txd:Thời gian xếp (dỡ) của 1 xe.
- Năng suất của tất cả các xe trong trạm = WQ.A.
- Vì số lợng hàng hoá xếp dỡ trên trạm phải phù hợp với số lợng hàng hoá vận
chuyển nên: M=WQ.A tøc lµ:
V . .q.. A.Txd .H t
V . .q.
n
 T
 n T
Txd .H t lch  t xd .Vt .

lch t xd .Vt .
2.3.3. Căn cứ vào thời và nhịp làm việc của trạm để tính số chỗ
xếp dỡ
Nhịp làm việc của trạm(nghịch đảo của chỉ tiêu khả năng thông qua của
trạm xếp dỡ)
1
Rx (( d ) (giê/xe)
M
Thêi vËn chun:
t
J  v =Thêi gian xe ch¹y 1 vòng/số xe chạy trên vòng đó
Av
Muốn cho công việc xếp dỡ đợc điều hoà thì:
q..Tx ( d ) .H t . Av
tv
1
n

 n
J=Rx(d)
thay M 
Av M
q..Tx ( d ) .H t
tv
3. Điều kiện xếp dỡ và kho hàng
3.1. Điều kiện xếp dỡ hàng
Việc tổ chức công tác xếp dỡ của các trạm xếp dỡ phải có các điều kiện
sau:



- Có thiết bị thích đáng cho các địa điểm xếp dỡ(kho, cân, đờng
chuyên dùng..). Trong vận tải ô tô ngời ta thờng dùng các loại cân bàn và
cân cả ô tô(cân bàn thờng dùng cho các loại hàng bao kiện, cân cả ô tô
dùng cho các loại hàng rời)
- Phải bảo quản đợc hàng XD.
- Bố trí hợp lý các máy móc XD và sử dụng các phơng tiện XD đơn
giản(kích tời palăng) để làm giảm cờng độ lao động của công nhân.
- Chọn và bố trí nhân lực đứng đắn, áp dụng định mức kỹ thuật tiên
tiến, tăng năng suất lao động gắn liền với tăng quyền lợi vận chuyển.
- Bảo đảm an toàn lao động.
3.2. Kho hàng
1. Phân loại kho hàng
- Tuỳ theo công dụng và phụ thuộc vào loại hàng:
+ Kho vạn năng: Để bảo quản và chứa những loại hàng khác nhau.
+ Kho chuyên dùng: Để bảo quản và chứa những loại hàng quy định.
- Tuỳ theo cách xây dựng kho:
+ Kho lộ thiên(những bÃi hàng đợc quy định để chứa các loại hàng mà
không bị h hỏng dới tác dụng của nớc ma và độ ẩm).
+ Kho bán lộ thiên(có mái không có tờng).
+ Kho kÝn.
+ Kho cã phƠu rãt vµ kho cho hµng rời vụn.
+ Hầm nổi(chìm) để chứa hàng lỏng.
+ Kho làm lạnh và kho chuyển dụng khác.
- Tuỳ theo tính chất phụ thuộc:
+ Kho chủ quản(phục vụ cho những ngời gửi hay nhận hàng đà quy định)
+ Kho phục vụ chung(nhận va giao hàng cho tất cả mọi ngời gửi và nhận
hàng)
2. Dạng và cách bố trí kho ke trong trạm xếp dỡ(hay trong hoá trờng
đờng sắt)
Trang 4+5 phần kho bÃi trong ngành vận tải đờng sắt.

4. Xác định chiêu dài đờng xếp dỡ và kho bÃi xếp dỡ
4.1. Xác định chiều dài đờng xếp dỡ
4.1.1. Chiều dài đờng xếp dỡ đờng sắt
4.1.2. Chiều dài đờng xếp dỡ ô tô
Q
Lxd n.lo t .Txd H t .lo
T
n: là số chỗ xếp dỡ trên tuyến.
lo: Khoảng cách cần thiết cho một ô tô đứng và quay đầu(kể cả khoảng
cách an toàn)
4.2. Xác định sức chứa và diện tích kho, bÃi hàng hoá
5. Các trang thiết bị phụ trợ


Chơng II
Những vấn đề chung về phơng tiện xếp dỡ cơ giới
2.1. Những khái niệm cơ bản về cơ giới hoá công tác xếp dỡ và
MXD
2.2. Yêu cầu lựa chọn máy xếp dỡ
2.3. Các bộ phận và thông số chủ yếu của MXD
2.4. Xác định năng suất và số lợng máy xếp dỡ cần thiết
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hoá
2.6. Chế độ làm việc của MXD
2.1. Những khái niệm cơ bản về cơ giới hoá công tác xếp
dỡ và máy xếp dỡ
2.1.1. Khái niệm
- cơ giới hoá công tác xếp dỡ và chuyển tải từ PTVT này sang
PTVT khác, là thay thế lao động nặng nhọc của con ngời bằng
việc sử dụng các loại máy móc thiết bị.
- Quá trình thay thế này có thể trải qua 3 mức độ:

+ Cơ giới hoá từng phần.
+ Cơ giới hoá toàn bộ.
+ Tự động hoá.
2.1.2. Phân loại ph¬ng tiƯn xÕp dì c¬ giíi
Ph¬ng tiƯn xÕp dì c¬ giới là yếu tố phụ thuộc vào điều kiện
vận chuyển và cơ cấu luồng hàng. Phơng tiện xếp dỡ cơ giới,
xét về mặt chung nhất, đợc chia thành loại chính và loại phụ
trợ.
Phơng tiện chính để thực hiện công tác xếp dỡ là các máy
móc trực tiếp tham gia vào quá trình nâng, hạ và di chuyển
hàng trên các phơng tiện chuyên chở - tức là những thiết bị
thực hiện những tác nghiệp chính của công tác xếp dỡ. Còn các
phơng tiện phụ trợ sẽ thực hiện những tác nghiệp phụ, phục vụ
cho công tác xếp dỡ nhằm tăng năng st xÕp dì nh ®ãng më


gói hàng hoá, cân hàng, phân loại hàng, tháo lắp móc hàng,
làm vệ sinh phơng tiện chuyên chở...
Để thực hiện công tác xếp dỡ hàng hoá, trên thực tế có rất
nhiều chủng loại máy móc thiết bị khác nhau. Trong mỗi ngành,
mỗi lĩnh vực lại có các máy móc đặc thù riêng, trong đó mỗi
loại máy theo thời gian lại có các model phiên bản chỉ khác nhau
ở một vài bộ phận, hoặc một số máy có kết cấu giống hệt
nhau mà lại chỉ khác nhau về kích thớc. Do vậy, các thiết bị
xếp dỡ cơ giới tiên tiến hiện nay rất đa dạng về loại hình, kết
cấu và công dụng. Để lựa chọn có hiệu quả và chính xác máy
xếp dỡ trong từng điều kiện cụ thể, càn thiết phải phân loại
máy xếp dỡ theo một số tiêu chí và nguyên tắc có tính khái
quát. Tuy nhiên cần lu ý rằng, do việc phân loại máy dựa trên
các tiêu chuẩn mang tính đặc trng nhất của máy, vì vậy sÏ cã

nhiỊu m¸y cïng mét lóc n»m ë nhiỊu nhãm khác nhau.
Việc phân loại máy xếp dỡ về cơ bản đợc dựa trên 3 dấu hiệu
quan trọng nhất là: theo chủng loại hàng mà máy thao tác, theo
tính cơ động (phạm vi hoạt động) và theo nguyên tắc hoạt
động của máy. Ngoài ra, để giúp lựa chọn chính xác tính năng
của máy xếp dỡ, các dấu hiệu nh chiều di chuyển hàng của
máy, loại thao tác chuyên dụng của máy, loại và công suất động
cơ truyền động, nâng trọng... cũng đợc coi nh là những điều
kiện bổ xung quan trọng.
a/ Theo nguyên tắc hoạt động của thiết bị, máy xếp dỡ
chia thành:
- Máy hoạt động theo chu kỳ: quá trình nâng hạ và vận
chuyển hàng xảy ra theo chu kỳ nhất định, lặp đi lặp lại,
dòng hàng hoá thao tác cũng theo chu kỳ. Thành phần thời gian
của một chu kỳ máy có thể khác nhau tuỳ thuộc vào chủng loại
máy và chủng loại hàng, tuy nhiên đặc trng của máy hoạt động
theo chu kỳ là sau một thời gian thao tác với hàng ( nâng, hạ,
vận chuyển hàng), máy cần có thời gian "nghỉ"- tức là thời
gian hoặc máy không làm việc, hoặc máy chạy nhng không
phải để thao tác hàng mà để chuẩn bị cho chu kỳ thao tác
hàng tiếp theo (máy chạy không tải).
Ví dụ: cần trục, xe nâng, máy xúc...
- Máy hoạt động liên tục: quá trình nâng hạ và vận chuyển
hàng đợc thực hiện liên tục, dòng hàng hoá thao tác có thể liên
tục hoặc gián đoạn. Trong quá trình hoạt động, máy chạy liên
tục để vận chuyển hàng theo một hớng nhất định không có
thời gian "nghỉ".
Ví dụ: các loại băng truyền, elevator, máy liên hợp...
- Máy hoạt động hỗn hợp;



b/ Theo phạm vi hoạt động
- Máy cố định: Máy đợc cố định ở một vị trí, phạm vi hoạt
động của máy bị giới hạn trong tầm với của máy, máy không di
chuyển đợc. Vd: cần trục cột buồm...
- Máy bán cố định: Máy có bộ phận di chuyển, tuy nhiên chỉ
hoạt động đợc trong một phạm vi nhỏ, đợc giới hạn trớc. Vd: cần
trục cầu, cần trục cổng, cần trục treo tờng...
- Máy cơ động: phạm vi hoạt động của máy không bị giới hạn,
máy có thể tự di chuyển với vận tốc khá lớn đi một khoảng cách
xa nhờ có động cơ riêng. Vd: cần trục bánh lốp, cần trục bánh
sắt, xe nâng...
- Máy cố định trên các phơng tiện chuyên chở: Máy đợc
thiết kế ngay trên phơng tiện chuyên chở nh ôtô, tàu hoả...
dùng để xếp dỡ hàng lên đó mà không cần các thiết bị xếp dỡ
khác ở bên ngoài. Vd: cần trục xe con...
Mức độ cơ động của máy đóng vai trò quan trọng trong việc
lực chọn máy. Máy cố định và bán cố định phù hợp với nơi có
diện tích lớn, khối lợng hàng lớn, cố định và phân bố tập trung,
chúng có thể đợc khai thác tối đa công suất ngay cả khi cố
định một chỗ hoặc di chuyển trong phạm vi nhỏ. Máy cơ
động thích hợp với điều kiện bÃi hàng nhỏ, khối lợng hàng
không lớn, không thờng xuyên và phân bố không tập trung.
c/ Theo loại hàng mà máy thao tác
- Máy chuyên thao tác với hàng bao kiện;
- Máy chuyên thao tác với hàng nặng, quá khổ, quá giới hạn;
- Máy chuyên thao tác với hàng rời;
- Máy đa năng: có thể thao tác cả với hàng rời và hàng bao kiện
nhờ thay đổi bộ phận lấy giữ hàng;
- Máy chuyên xếp dỡ hàng lỏng: máy bơm...

d/ Theo chiều di chuyển của hàng, máy hoạt động liên
tục và theo chu kỳ chia ra:
- Máy vận chuyển hàng: máy di chuyển hàng theo phơng
nằm ngang hoặc nghiêng ngang ( vd: băng truyền, thiết bị khí
nén...);
- Máy nâng hạ hàng: máy di chuển hàng theo phơng thẳng
đứng hoặc nghiêng đứng ( vd: elevator, kích...);
- Máy nâng hạ và vận chuyển: vừa nâng hạ vừa vận chuyển
hàng theo phơng ngang và phơng thẳng đứng. (vd: xe nâng,
cần trục, máy xúc...);
e/ Theo loại thao tác mà máy thực hiện trên hoá trờng:
- Máy chuyên dỡ hàng từ phơng tiện vận chuyển:
- Máy chuyên xếp hàng lên phơng tiện vận chuyển:


- Máy chuyên dùng để thao tác trong hoá trờng: chất đống
hàng, xếp hàng, đóng gói và dỡ gói hàng...)
g/ Theo động cơ truyền động:
- Máy đợc truyền động bằng động cơ điện
- Máy đợc truyền động bằng động cơ đốt trong
- Máy đợc truyền động bằng động cơ hỗn hợp.
2.2. Yêu cầu lựa chọn máy xếp dỡ
- MXD phải phù hợp với loại hàng thao tác:
+ Phù hợp với thiết bị lấy giữ hàng.
+ Phù hợp về nâng trọng của máy xếp dỡ.
+ Độ cao nâng hàng và kích thớc hàng hoá.
- MXD phải phù hợp với điều kiện địa hình thao tác:
+ Cờng độ chịu lực của bề mặt kho bÃi.
+ Phù hợp với kích thớc cho phép tác nghiệp.
+ Phù hợp về khả năng di chuyển tự do khi mang hàng.

- MXD phải phù hợp với phơng tiện vận tải:
+ Phù hợp với đặc điểm cấu tạo của phơng tiện vận tải.
+ Phù hợp với năng lực chuyên chở.
- Khi lựa chọn MXD phải đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
chuyên chở:
+ Tác nghiệp hết hàng trong thời gian quy định với độ an toàn
cao.
+ Phải phù hợp với yêu cầu tác nghiệp.
- MXD phù hợp với khả năng cung cấp nhiên liệu tại chỗ.
- Phải đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trờng, giảm tỉ lệ hoa
hụt hàng hoá.
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế.
2.3. Các bộ phận và thông số chủ yếu của máy xếp dì
2.3.1. C¸c bé phËn chđ u cđa m¸y xÕp dì
1. Bộ phận lấy giữ hàng: Lấy, giữ, nhả và gạt hàng trong quá trình xếp
dỡ(Móc, lỡi nâng, gầu, ngoạm, lỡi, gạt)
2. Bộ phận tay với: Có tác dụng nâng hạ hàng và mở rộng phạm vi hoạt
động của thiết bị: khung nâng cáp kéo của cần trục.
3. Bộ phận quay, di chuyển: Có tác dụng quay tay với,thay đổi vị trí
của bộ phận lấy giữ hàng.
4. Bộ phận điều khiển: Điều khiển toàn bộ hoạt động của thiết bị xếp
dỡ.
5. Bộ phận cơ động: di chuyển toàn bộ thiết bị xếp dỡ.
6. Bộ phận truyền động : Cung cấp năng lợng cho toàn bộ thiết bị hoạt
động.
2.3.2. Những thông số chủ yếu của máy xếp dỡ
Các chỉ tiêu biểu thị đặc tính kỹ thuật, đặc tính khai thác của MXD
đợc coi là những thông số cơ bản của máy xếp dỡ, những thông số đó
bao gồm:



1. Nâng trọng: là khối lợng lớn nhất cho phép thiết bị cso thể nâng đợc.
Khối lợng này bao gồm cả hàng và bộ phận lấy giữ hàng. Tuỳ thuộc vào vị
trí của tay với và bộ phận hỗ trợ khác mà nâng trọng có những giá trị khác
nhau.
2. Tầm với: Khoảng cách cho phép thao tác hàng hoá tính từ trung tâm
của thiết bị đến vị trí móc. Thông thờng ngời ta quy định tầm với tối
đa và tầm với tối thiểu, tơng ứng với nâng trọng tối thiểu và tối đa.
3. Độ cao nâng hàng: Khoảng cách lớn nhất cho phép thiết bị có thể
nâng hàng hoặc hạ hàng theo phơng pháp thẳng đứng.
4. Tốc độ: Tốc độ lớn nhất mà thiết bị có khả năng thực hiện:
- Tốc độ nâng hạ:
+ Có hàng.
+ Không hàng.
- Tốc độ v/c, quay:
+ Bé phËn quay di chuyÓn.
+ Bé phËn lÊy hàng.
+ Toàn bộ thiết bị.
5. Kích thớc của thiết bị:
Độ lớn chiếm dụng không gian(chiều dài, rộng, cao)
6. Công suất của động cơ: Khả năng cung cấp nguồn động lực của
thiết bị. Qua đó cho biết nguồn lợng cần cung cấp cho thiết bị hoạt
động.( W=J/S, KW)
7. Khối lợng của thiết bị: Khối lợng toàn bộ của thiết bị thể hiện yêu
cầu đối với bề mặt hoá trờng, kho bÃi.
8. Giá mua
Dựa trên những thông số trên, kết hợp với hình dạng và những bộ
phận chủ yếu của MXD để lựa chọn, mua sắm cho phù hợp với mục đích
sử dụng, thích hợp với điều kiện thao tác và địa điểm hoạt động để
đạt hiệu quả kinh tế cao.

Song cụ thể từng loại máy mọc có các thông số riêng:
+ Máy xếp dỡ hoạt động liên tục: Tốc độ di chuyển hàng, kích thớc của
máy, chiều rộng của băng, thể tích và số gầu,
+ Máy xếp dỡ hoạt động chu kỳ: nâng trọng, tốc độ nâng hạ(có hàng,
không hàng). Tốc độ di chuyển và quay(có, không hàng), tầm với, chiều
dài cần nâng(khoảng cách từ trọng tâm trục đế tựa của cần với tới trục
puli cuốn).
Đối với xe nâng hàng: Thông số quan trọng là k/c cho phép lớn nhất từ
trọng tâm của kiện hàng đến điểm tựa của càng nâng khi sử dụng hết
nâng trọng xe nâng và bán kính quay vòng nhỏ nhất của xe nâng.

Các thông số chủ yếu của một số loại cần trục:
TT
1
2
3
4

Tính năng kỹ thuật
Nâng trọng(Tấn)
Tầm với(m)
Độ cao nâng hàng
Tốc độ
Nâng(m/phút)
Móc chính
Móc phụ
Di chuyển
Máy trục(Km/h)
Quay vòng(vòng/phút)


K161
16
8,5
8,8

K162
16
9.5
10,5

ADK12,5
12,5
10,7
14,5

K10
10
9,5
10

10
8

10

12

16

15

3,8

Ô tô
3

Ô tô
8

Ô tô
2


5

6
7
8

Quay vòng(có hàng)
Kích thớc(thân xe)
Dài
Rộng
Cao
Công suất(CV)
Trọng lợng
Đơn giá(cũ)Trđ

1

1


1,56

4600
3600
3920
80

11150
2750
2750
238

8380
2500
3400
190

220

130

141

9540
2600
2800
236

2.4. Xác định năng suất và số lợng máy móc thiết bị xếp

dỡ cần thiết
Để chọn và xác định số lợng máy móc xếp dỡ theo yêu cầu, cần tiến
hành phân tích các thao tác của chúng. Xác định năng suất lý thuyết,
năng suất kỹ thuật, năng suất quy định và năng suất thực tế của máy
móc thiết bị.

2.4.1. Năng suất của máy xếp dỡ
Khái niệm:
năng suất của máy xếp dỡ là khối lợng hàng hoá lớn nhất mà MXD
có thể thao tác trong một đơn vị thời gian(Tấn/giờ,ban, năm).
Phân loại:
* Năng suất lý thuyết (năng suất thiết kế QTK)
Là khối lợng hàng hoá lớn nhất mà máy có thể thao tác đợc sau
một thời gian hoạt động liên tục (thờng là một giờ). Cùng với việc
sử dụng đầy đủ nhất tải trọng, tốc độ, trong điều kiện làm
việc tiêu chuẩn cũng nh việc hoàn thiện công tác phục vụ và
bảo dỡng máy.
QTK đợc xác định thông qua tính toán và kiểm nghiệm ở
trong phòng thí nhiệm của nơi sản xuất. Việc bố trí thao tác
trong phòng thí nhiệm này đợc mô tả trong quyển lý lịch máy.
* Năng suất kỹ thuật (QKT):
Là khối lợng hàng hoá lớn nhất mà máy móc có thể thao tác đợc
sau một thời gian hoạt động liên tục (thờng là một giờ) ở nơi
làm việc, với một loại hàng nhất định. Trong điều kiện làm
việc tối u khi sử dụng đầy đủ tải trọng, tốc độ và thời gian
làm việc của máy.
Năng suất kỹ thuật đợc xác định cho từng bÃi hàng cụ thể, với
một loại hàng cụ thể.
QKTVì chịu ảnh hởng bởi yếu tố:

+ Con ngời: khả năng và sự cố gắng nỗ lực của các công nhân phục vụ
máy móc, PTXD.
+ Yếu tố thời gian: Đó là thời gian ngừng hoạt động của máy móc thiết bị.
Do việc tổ chức phục vụ (bố trí công nhiên viên thao tác) và việc
bảo dỡng bảo sửa chữa (kiểm tra máy móc, phơng tiện).
Do tổ chức thao tác ở nơi làm việc.

* Năng suất định mức Qdm (Năng suất quy định của MXD):


là khối lợng hàng hoá lớn nhât mà máy có thể thao tác đợc sau
một thời gian làm việc liên tục(một ca làm việc) với một phơng
pháp tổ chức lao động hợp lý và cách thức thao tác đối với một
loại hàng cụ thể ở nơi làm việc.
* Năng suất thực tế của máy móc, phơng tiện xếp dỡ(Qtt):
Là năng suất mà máy đạt đợc trong khi làm việc thực
tế,nó đợc thống kê sau khi máy làm việc. Thông số này dùng
để so sánh với các năng suất trên xem công việc thực tế có phù
hợp với khối lợng công việc đà định sẵn hay không.
Phân biệt: Qđm và Qkt
Qkt
- Gắn với các điều kiện kỹ thuật
hoàn thiện

Qđm
- Phụ thuộc ngời điều khiển, môi trờng, địa điểm, loại hàng.
- Tính cho 1 ban làm việc

- Tính cho 1 giờ


2.4.2. Xác định năng suất của MXD
a. MXD hoạt động chu kỳ
- Năng suất kỹ thuật:
Trong đó:
3600 : Số giây trong một giờ.
Tck: Thời gian hoạt động của một chu kỳ (s).
qn: nâng trọng theo quy định (khối lợng hoặc số kiện hàng mà
MXD thực hiện đợc trong một chu kỳ)
: Hệ số thực hiện đồng thời một số thao tác trong chu kú.

ti: Thêi gian c¸c thao t¸c trong chu kỳ(s)
- Năng suất định mức :
Trong đó:
T : Thời gian mét ca lµm viƯc.
KT : HƯ sè sư dơng thêi gian của máy.
KN : Hệ số sử dụng nâng trọng của máy.
KN=
qtt: Khối lợng hàng hoá thực tế bình quân thiết bị nâng
chuyển đợc trong một chu kỳ (Tấn)
b. MXD hoạt động liên tục
- Năng suất kỹ thuật:
QKT=3600.qhàng.v (tấn/h)


Trong đó:
v : Vận tốc chuyển động của máy (m/s)
qhàng: Khối lợng hàng vận chuyển trên 1m chiều dài của
máy(T/m)
+ Đối với luồng hàng liên tục:
Trong đó :

F : Là diện tích mặt cắt ngang trung bình của
hàng trên băng.
KF: Hệ số mất cân đối chất đầy hàng.
: Tỷ trọng hàng hóa (T/m3) V
+ Đối với luồng hàng gián đoạn:
a
q
Trong đó:
qkiện: Khối lợng một kiện hàng.
a : bớc hàng.(m)(khoảng cách giữa hai kiện hàng)
- Năng suất định mức:
Qđm=QKT.T.KT
2.4.3. Xác định số lợng thiết bị XD
Trong đó :
Qn : Khối lợng tác nghiệp hàng hoá trong năm. (Tấn).
mca : số ca (ban) làm việc.
Qđm: Công suất định mức của máy xếp dỡ(T/ban)
: Hệ số bất bình hành của luồng hàng.
a. Tính toán sơ bộ
Căn cứ vào khối lợng hàng thao tác trong cả năm và vào năng suất của
thiết bị:
Q
N min nam (máy)
Qdm .Tnam
Qnăm: khối lợng hàng hoá thao tác trong cả năm (tấn).
Qđm: Năng suất khai thác quy định của thiết bị (Tấn).
Tnăm: Thời gian hoạt động của thiết bị trong một năm tính theo ban (gồm
cả thời gian tổ chức và kỹ thuật sản xuất: đa lấy toa xe, kiểm tra máy
móc, chuẩn bị thao tác.(ban)).
Tnăm= (365 - tnghỉ ) m

(ban)
Tnghỉ: Thời gian nghỉ trong một năm (ngày).
m: Số ban làm việc trong một ngày.
b. Tính toán trên cơ sở khối lợng hàng hoá lớn nhất mà thiết bị
đảm nhận trong một ban làm việc.
Q
Qngay nam .K (Tan / ngay )
365
Qngay
N Max 
(may )
Qdm .m


2.5. Các chỉ tiêu đánh giá việc CGH công tác xếp dỡ và việc sử
dụng MXD
2.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ CGH công tác xếp dỡ
a). Mức độ CGH
Là chỉ tiêu thể hiện lợng thao tác xếp dỡ đợc tiến hành bằng máy móc,
thiết bị cơ giới so với toàn bộ khối lợng thao tác.
A
K M m .100%
A
Am: Khối lợng thao tác xếp dỡ tiến hành bằng cơ giới(Tấn).
A: Khối lợng toàn bộ thao tác xếp dỡ(Tấn).
Chỉ tiêu này phản ánh
+ Mức độ tranh thiết bị, phơng tiện cơ giới hoá ở các địa điểm thao
tác.
+ Mức độ sử dụng các trang thiết bị này.
b) Hệ số cơ giới hoá

Cho thấy trình độ CGH xếp dỡ ở các địa điểm thao tác:
Hệ số CGH là tỷ số giữa giá trị khối lợng thao tác tiến hành bằng cơ
giới(Gm) với giá trị khối lợng toàn bộ thao tác tiến hành (GA)
G
K G m .100%
GA
c) Trình độ CGH
Là chỉ tiêu thể hiện mức độ thu hút lao động cơ khí hoá và tự động
hoá
L
KCK CK .100%
LSX
LCK: công nhân lao động cơ giới (ngời).
LSX: tổng số công nhân sản xuất (ngời).
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng máy móc PTXD
a).Khối lợng thao tác XD mà MXD đà thực hiện trong một đơn vị
thời gian (thờng là một năm)
b).Mức độ sử dụng năng suất của MXD
Hệ số lợi dụng năng suất khai thác
quy định
Q
K ns1 vd
( có thể
Qdm
>1,<1,=1)

Hệ số lợi dụng năng suất kỹ thuật
K ns2

Qdm

Qkt .T

( <=1)

Mối liên hệ giữa Kns2 với Kt , Kn
K ns2 

Qkt .T .K t .K n
 K t .K n
Qkt .T

c). HƯ sè sư dơng n©ng träng cđa máy móc thiết bị(Kn).
d). Hệ số sử dụng thời gian của máy móc thiết bị xếp dỡ: K t


Nó cho thấy khả năng sử dụng thiết bị xếp dỡ theo thời gian. Chỉ
tiêu tiêu này thể hiện làm 3 loại:
- Hệ số sử dụng thời gian trong năm (Ktnăm)
Ktnăm = Số ngày làm việc thực tế của máy trong 1 năm/số ngày theo lịch
trong năm(365).
Chỉ tiêu này cho thấy việc sử dụng thời gian trong năm và những nguyên
nhân vì sao xuất hiện hiện tợng ấy .
- Hệ số sử dụng thời gian trong một ngày (hoặc trong 1 ban)
Ktngµy = Sè giê lµm viƯc thùc tÕ cđa máy tính bình quân trong một
ngày/thời gian trong ngày(24).
Ktban = Số giờ làm việc thực tế của máy tính bình quân trong một
ban/thời gian 1 ban (giờ).
Công thức này cho thấy việc sử dụng thời gian trong ngày ntn? những yếu
tố nào ảnh hởng đến thời gian 1 ngày hoạt ®éng cđa MXD?
- HƯ sè sư dơng thêi gian trong 1 chu kỳ

KtCK = thời gian bình quân của một CK thực tế/thời gian bình quân của
một CK quy định.
cho thấy thời gian làm việc có tải và không tải, những thao tác tiên
tiến, kết hợp các thao tác để giảm thời gian một chu kỳ.
e). Cờng độ làm việc của cơ cấu

t : Tổng thời gian làm việc của từng bộ phận máy nâng, quay trong
một chu kú (s).
Tck: Tỉng thêi gian mét chu kú cđa m¸y kể từ thời điểm móc hàng đến
thời điểm móc hàng lặp lại(s).

2.6. Chế độ làm việc của máy xếp dỡ
Để đảm bảo MXD làm việc liên tục và chắc chắn cần
phải tính toán xác định dự trữ độ bền của các bộ phận và
thông số của động cơ điện Những trị số này đợc xác định
do chế độ làm việc của máy.
Chế độ làm việc đợc đặc trng bởi các thông số sau:
+ Cờng độ làm việc của cơ cấu Kc.
+ HƯ sè sư dơng n©ng träng Kn.
+ HƯ sè sử dụng thời gian. Ktngày ; Ktnăm.
Ngời ta căn cứ vào các thông số trên để phân ra 4 chế
độ làm việc của máy nh sau:
TT
1
2
3
4

chế độ
làm việc


nhẹ
TB
nặng
rất
nặng

số lần
mở máy
trong
một giờ

60
120
240
300720

sử dụng trung bình của
máy

Kn
0,5
0,5
0,75
1

Ktnăm
0,25
0,5
0,75

1

Ktngày
0,33
0,67
0,67
1

Tỷ lệ %
thời gian
máy chạy

nhiệt độ
xung
quanh

15
25
40
40

250c
250c
250c
450c


Đặc điểm của chế độ làm việc:
- Chế độ làm việc bằng tay: Nguồn động lực ban đầu là sức
ngời. Đặc điểm của chế độ này là thời gian ngừng làm việc

lâu, tốc độ làm việc thấp.
- Chế độ làm việc nhẹ: Thời gian ngừng làm việc lâu, tải
trọng làm việc thấp hơn tải trọng làm việc cho phép lớn nhất
rất nhiều, tốc độ làm việc nhỏ.
- Chế độ làm việc trung bình: Làm việc với tốc độ và tải trọng
trung bình.
- Chế độ làm việc nặng: Luôn làm việc với tải trọng làm việc
cho phép lớn, tốc độ lớn, mỗi ngày làm việc hai ca.
- Chế độ làm việc rất nặng: Luôn làm việc với tải trọng cho
phép lớn nhất, tốc độ làm việc cao, làm việc một ngày hai ca.
- Chế độ làm việc rất nặng và liên tục: Luôn làm việc ở tải
trọng cho phép lớn nhất, tốc độ làm việc cao nhất, máy làm
việc liên tục ba ca.

Chơng 3: Máy xếp dỡ hoạt động chu kỳ
Tổng quan:
3.1. Kích, tời, palăng, xe con
3.2. Xe vận chuyển
3.3. Xe nâng hàng
3.4. Xe xúc đổ
3.5. Cần trục
3.6. Các thiết bị lấy giữ hàng của MXD hoạt động theo chu kỳ
3.1. Những phơng tiện xếp dỡ đơn giản(công cụ xếp dỡ)
Các phơng tiện xếp dỡ đơn giản sử dụng trên các hoá trờng thờng
có: xà beng bánh xe, xà beng dồn xe, con lăn bánh xe, xe con bánh xe, xe
kéo bằng con lăn, kích, tời, xe cày, xe nâng bằng thuỷ lực dùng tay, thiết
bị chuyển hàng quay tay, máng trợt, thiết bị xếp dỡ

3.1.1. Kích
- Khái niệm:

Kích là thiết bị nâng hàng theo phơng thẳng đứng có cấu
tạo đơn giản, hành trình nâng ngắn. Khi làm việc, kích đợc
đặt dới đáy khối hàng và nâng hàng bằng cách đẩy lên trên.
Kích là thiết bị có kích thớc gọn nhẹ, dễ mang vác nên hầu
hết đợc dẫn động bằng tay với vật liệu chế tạo là gang hoặc
kim loại nhẹ, do đó giá thành thấp.
- Các loại kích thông dụng:


+ Kích thanh răng: Mô men lực trên trục tay quay đợc truyền
thông qua các bánh răng. Kích thanh răng có nâng trọng từ 2
đến 25 t với độ cao nâng 0,3 - 0,7 m.
+ Kích vít: Làm việc theo nguyên tắc truyền động vít đai
ốc. Kích vít có nâng trọng đến 30 t với độ cao nâng hàng 0,2
- 0,4 m.
+ Kích thuỷ lực: Chuyển động nâng hạ hàng đợc thức hiện
thông qua bơm thuỷ lực ( là xilanh có bơm chất dầu). Kích
thuỷ lực có nâng trọng đến 750 t với độ cao nâng 0,15 - 0,7
m, hiệu suất sử dụng lớn.
- Phạm vi áp dụng:
+ Đối tợng tác nghiệp : Hàng bao kiện có hình dạng ổn định.
+ Phạm vi hoạt động : Tác nghiệp ở trạng thái tĩnh.
+ Phạm vi tác nghiệp hàng hoá chủ yếu nâng hàng trong một
hành trình nhỏ, đại bộ phận <1m.
3.1.2. Tời
Tời là thiết bị hoạt động theo chu kỳ dùng để nâng hàng lên
cao hoặc kéo dịch chuyển trong mặt phẳng ngang hay
nghiêng. Tời có thể đợc sử dụng nh một máy riêng biệt hoặc
kết hợp với các cơ cấu khác nh ở cần trục, máy xúc...
Theo nguồn dẫn động có thể phân thành:

- Tời tay: tời đợc dẫn động bằng tay, dùng để nâng các kiện
hàng nhẹ. Khi làm việc tời đợc gẳntên tờng hoặc kẹp chặt
trên nền.
- Tời máy: tời đợc dẫn động bằng động cơ điện. Thờng tời máy
đợc phối hợp với palăng để kéo hoặc nâng đợc các vật rất
nặng.
Theo tang cuống(2 loại):
- Tời một tang.
- Tời nhiều tang : các tang ăn khớp với nhau.
Theo công dụng
- Tời nâng : Thay đổi vị trí hàng theo phơng thẳng đứng.
- Tời kéo: Thay đổi theo phơng ngang, theo phơng thẳng
đứng.
- Tời cơ cấu (MXD).
Phạm vi áp dụng: tác nghiệp với hàng bao kiện, hàng rời,
hàng tập trung.


Palăng

Tời

* Cấu tạo của một tời tay quay
1. Bộ phận truyền động(1+2; động cơ, hộp số+Tay quay, bánh răng)
2. Bộ phận kéo(3+4; Tăng trống và cáp treo hàng)
3. Phanh hÃm(5).
4. Thân bệ.
* Nguyên lý hoạt động:
Quay tay quay 1, chuyển động quay truyền qua cặp bánh răng 2
đến tăng trống 3 làm cuộn hoặc nhả cáp 4 để nâng hoặc hạ hàng. HÃm

5 có tác dụng chống lại sự rơi tự do của hàng khi thôi tác dụng lực P.
Tời quay tay cỡ nhỏ: Sức nâng 0,25-0,5 tấn. lợng cáp cn trªn tang
trèng 50-100m cì lín: 0,5-10 (tÊn), 100-300m.

3.1.2. Pa lăng
Palăng là thiết bị nâng hàng đợc treo ở trên cao, gồm một
cơ cấu nâng và có thể thêm một cơ cấu di chuyển. Palăng thờng có kích thớc gọn nhẹ, kết cấu đơn giản.
Palăng đợc treo vào các dầm, cột chống, giá chuyên dùng hoặc
treo vào xe con di chuyển. Palăng đợc dẫn động bằng tay,
bằng điện hoặc bằng khí nén. Bộ phận giữ hàng có thể là
xích hoặc cáp.
Palăng dẫn động bằng tay có nâng trọng nhỏ (từ 0,5 - 20 t),
chiều cao nâng không lớn.
Palăng dẫn động bằng điện thờng có trọng lợng nhỏ, kết cấu
gọn, dộ tin cËy cao, dƠ sư dơng, hiƯu st cao. Nã đợc dùng nh
một máy độc lập hoặc kết hợp với một cơ cấu di chuyển trên
ray để làm một cơ cấu nâng trong cầu trục, cổng
trục...Palăng điện nâng trọng từ 0,32 - 32 t với độ cao nâng
hàng đến 30 m và vận tốc nâng là 3 - 15 m/phút
Palăng chế tạo theo Gót 1107-62 có tải trọng nâng 1-10(tấn) chiỊu
cao n©ng 3m.


×