Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải bài tập Vật chuyển động có lực cản môn Vật Lý 10 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP </b>


<b>VẬT CHUYỂN ĐỘNG CÓ LỰC CẢN</b>



<b>1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


Áp dụng các cơng thức:
- Tính cơng của lực: A = F.s
- Tính động năng: Wd=mv2/2


- Tính thế năng: Wt=kx2/2


- Tính cơ năng: W=Wđ+Wt


- Định lí biến thiên động năng: ΔWđ = Wđ2 - Wđ1 = Σ A ngoại lực


- Độ giảm thế năng bằng công của trọng lực:
Ap = ΔWt = mgz1 - mgz2


<b>2. VÍ DỤ MINH HỌA </b>


Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40Kg lên cao 5m với lực
kéo 480N. Tính cơng hao phí để thắng lực cản.


<b>Lời giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A = F.s = 480.5 = 2400 (J)
- Công có ích để kéo vật:
Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)


- Cơng hao phí để thắng lực cản là:
Ahp = A - Ai = 2400 - 2000 = 400 (J)



<b>3. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>


<b>Câu 1. </b> Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2m/s từ cầu nhảy ở


độ cao 10m xuống nước theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s2<sub>, sau khi chạm </sub>


nước người đó chuyển động thêm một độ dời 3m trong nước theo phương thẳng đứng thì
dừng. Độ biến thiên cơ năng của người đó là


<b>A. – 8580J </b> <b>B. </b>– 7850J <b>C. </b>– 5850J. <b>D. </b>– 6850J.


<b>Câu 2. </b> Một ô tô bắt đầu chạy lên dốc với vận tốc 18m/s thì chết máy. Dốc nghiêng 200


đối với phương ngang và hệ số ma sát trượt giữa các bánh xe với mặt đường là 0,3. Sau khi
chạy lên dốc, xe chạy giật lùi trở xuống đến cuối dốc với vận tốc bằng


<b>A. </b>18m/s <b>B. </b>15m/s <b>C. 5,6m/s. </b> <b>D. </b>3,2m/s


<b>Câu 3. </b> Một vật có khối lượng m được thả khơng vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng có độ


cao h. Do có ma sát nên vận tốc ở chân dốc chỉ bằng 2/3 vận tốc vật đến chân dốc khi khơng
có ma sát. Công của lực ma sát bằng


<b>A.</b>-2/3mgh. <b>B.</b> 2/3mgh. <b>C.-5/9mgh. </b> <b>D.</b> 5/9mgh.


<b>Câu 4. </b> Một búa máy có khối lượng M = 400kg thả rơi tự do từ độ cao


5m xuống đất đóng vào một cọc có khối lượng m2 = 100kg trên mặt đất làm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. 318500 N. </b> <b>D. </b>154360 N.


<b>Câu 5. </b> Quả cầu nhỏ khối lượng m=200g được treo ở đầu sợi dây mảnh, nhẹ, không


dãn chiều dài l = 1m. Nâng quả cầu để sợi dây nằm ngang rồi buông ra. Khi đi qua vị trí cân
bằng, vận tốc quả cầu là v= 4,4m/s. Lấy g= 10m/s2<sub>, Lực cản không khí trung bình tác dụng lên </sub>


quả cầu bằng


<b>A. </b>0,81N. <b>B. </b>0,081N. <b>C. 0,041 N. </b> <b>D. </b>0,41 N


<b>Câu 6. </b> Một vật đang chuyển động với vận tốc ban đầu v0 = 8m/s thì lên


dốc cao 0,8m rồi tiếp tục chạy trên mặt phẳng ngang như hình vẽ, mặt phẳng


ngang có hệ số ma sát là 0,6. Lấy g = 10m/s2<sub>, hỏi nó chuyển động được bao xa trên mặt phẳng </sub>


ngang thì dừng, coi chiều dài dốc không đáng kể so với quãng đường nó chuyển động được ở
mặt phẳng ngang


<b>A. </b>2m <b>B. 4m </b> <b>C. </b>6m. <b>D. </b>8m.


<b>Câu 7. </b> Khi cung cấp cho vật khối lượng m1 vận tốc ban đầu v1 = 4m/s thì nó sẽ trượt


được đoạn đường dài 2m trên mặt phẳng ngang rời dừng lại do có ma sát. Nếu cung cấp cho
vật khối lượng m2 = 2m1 vận tốc ban đầu v2 = 6m/s để m2 cũng trượt trên mặt phẳng ngang đó


thì khi dừng lại m2 đã trượt được đoạn đường bằng


<b>A. </b>3m. <b>B. </b>3,5m. <b>C. </b>4m. <b>D. 4,5m.</b>



<b>Câu 8. </b> Một vật nhỏ được truyền vận tốc ban đầu v0 theo phương


ngang chuyển động trên mặt phẳng ngang từ D tới C thì lên mặt phẳng
nghiêng đến A thì dừng lại. Hệ số ma sát trên cả đoạn đường là µ và ở


C khơng có hiện tượng va chạm, cho BD = l; AB = h. Vận tốc đầu v0 có biểu thức


<b>A. </b>√2𝑔(ℎ − 𝜇𝑙). <b>B. </b>√2𝑔(𝑙 − 𝜇ℎ).


<b>C. </b>√2𝑔 (ℎ<sub>𝜇</sub>− 𝑙). <b>D. </b>√𝟐𝒈(𝒉 + 𝝁𝒍)<b>.</b>


v0 <sub>α </sub> h


A
C


D B


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 9. </b> Một vật nhỏ thả không vận tốc ban đầu tại A chuyển động


xuống D thì dừng lại. Hệ số ma sát trên cả đoạn đường là µ và ở C
khơng có hiện tượng va chạm, cho BC = l; AB = h. CD tính theo l, µ và h
có biểu thức


<b>A. </b><i>l – </i>ℎ<sub>𝜇</sub>. <b>B. </b>𝒉<sub>𝝁</sub><b>- </b><i><b>l</b></i><b>. </b>


<b>C. </b>µ(h + l). <b>D. </b>µ(h - l)


<b>Câu 10. </b> Vật nhỏ m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân của mặt phẳng



nghiêng góc α so với phương ngang, do ma sát cơ năng của vật ở chân giảm so với ở đỉnh
một lượng bao nhiêu? Biết hệ số ma sát là µ, gia tốc trọng trường là g, độ cao của đỉnh so với
chân là h


<b>A. </b>𝜇𝑚𝑔ℎ<sub>𝑠𝑖𝑛𝛼</sub>. <b>B. </b>𝜇𝑚𝑔ℎ<sub>𝑐𝑜𝑠𝛼</sub>. <b>C. </b>𝝁𝒎𝒈𝒉<sub>𝒕𝒂𝒏𝜶</sub><b>. </b> <b>D. </b><sub>𝑐𝑜𝑡𝑎𝑛𝛼</sub>𝜇𝑚𝑔ℎ.


<b>Câu 11. </b> Vật nhỏ m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân


của mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, đến chân mặt phẳng
nghiêng nó va chạm với vật chắn tại đó và nẩy trượt lên và lại trượt xuống


như vậy nhiều lần, do ma sát cuối cùng dừng lại ở chân mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát
là µ, gia tốc trọng trường là g, độ cao của đỉnh so với chân là h, nhiệt năng tổng cộng tỏa ra
trong q trình chuyển động của vật có biểu thức<b> </b>


<b>A. </b>mgh/2. <b>B. mgh </b> <b>C. </b>2mgh <b>D. </b>µmgh/tanα


<b>Câu 12. </b> Một ơ tơ khối lượng 1000 kg (mất phanh, tắt máy), trượt từ đỉnh xuống chân một


đoạn đường dốc nghiêng AB dài 100 m và bị dừng lại sau khi chạy tiếp thêm một đoạn đường
nằm ngang BC dài 35 m. Cho biết đỉnh dốc A cao 30 m và các mặt đường có cùng hệ số ma
sát. Lấy g ≈ 10 m/s2<sub>. Hệ số ma sát của mặt đường bằng và công của lực ma sát trên cả đoạn </sub>


đường ABC lần lượt là


m
h


α



v0 <sub>α </sub> h


A
C


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chạm khối gỗ chứa đạn nâng lên độ cao cực đại h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu, lấy g
= 9,8m/s2<sub>. Tỉ lệ phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành nhiệt là</sub>


<b>A. 99%. </b> <b>B. </b>96% <b>C. </b>95%. <b>D. </b>92%


<b>Câu 14. </b> Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một mẩu gỗ khối lượng M


= 390g đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Đạn mắc vào gỗ và cùng chuyển động với vận tốc V =
10m/s. Độ biến thiên động năng của đạn đã chuyển thành nhiệt là


<b>A. 780J </b> <b>B. </b>650J. <b>C. </b>580J. <b>D. </b>900J


<b>Câu 15. </b> Hai vật m và 2m có động lượng lần lượt là p và p/2 chuyển động đến va chạm


vào nhau. Sau va chạm, hai vật có động lượng lần lượt là p/2 và p. Phần năng lượng đã
chuyển sang nhiệt là


<b>A. 3p2<sub>/16m </sub></b> <b><sub>B. </sub></b><sub>9p</sub>2<sub>/16m </sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>3p</sub>2<sub>/8m.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>15p</sub>2<sub>/16m. </sub>


<b>Câu 16. </b> Viên đạn khối lượng m = 100g đang bay với vận tốc v0 = 10m/s theo phương


ngang đến cắm vào bao cát khối lượng M = 400g treo ở đầu sợi dây dài l = 1m đang đứng yên
ở vị trí cân bằng, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Sau khi cắm vào bao cát bao
nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển thành nhiệt



<b>A. </b>90% <b>B. 80% </b> <b>C. </b>75%. <b>D. </b>50%


<b>Câu 17. </b> Một vật chuyển động không vận tốc đầu xuống


hố, thành hố nhẵn và thoải dần sang đáy hố nằm ngang. Biết
chiều dài phần đáy l = 2 m, chiều sâu của hố là H = 5 m, hệ số
ma sát giữa vật và đáy hố là k = 0,3. Khoảng cách từ vị trí vật
dừng lại tới điểm giữa của đáy hố <b>gần nhất</b> giá trị nào sau đây?


<b>A. 33 cm. </b> <b>B. </b>67 cm


<b>C. </b>30 cm. <b>D. </b>70 cm.


<b>Câu 18. </b> Một con lắc lị xo gờm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lị xo có độ cứng 1 N/m. Vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lị xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ cho vật chuyển
động. Lấy g = 10 m/s2<sub>. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình là</sub>


<b>A. </b>40 3cm/s. <b>B. </b>20 6cm/s. <b>C. 40</b> 2<b>cm/s. </b> <b>D. </b>10 30cm/s.


<b>Câu 19. </b> Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một vật khối lượng m = 100g gắn vào đầu một


lò xo nhẹ độ cứng k = 10N/m, đầu kia của lò xo được giữ cố định. Hệ số ma sát trượt giữa vật
và mặt phẳng ngang là µ = 0,1. Từ vị trí lị xo khơng biến dạng, kéo vật đến vị trí lị xo dãn đoạn
10cm rồi thả không vận tốc ban đầu. Bỏ qua lực cản khơng khí.Định độ nén cực đại của lò xo
bằng


<b>A. </b>8cm. <b>B. </b>2cm<b>. </b> <b>C. </b>6cm<b>. </b> <b>D. </b>10cm.



<b>Câu 20. </b> Một con lắc lò xo nằm ngang gờm vật nhỏ khối lượng 200 gam, lị xo có độ cứng


10 N/m, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu vật được giữ ở vị trí
lị xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ.Chọn mức 0 của thế năng tại vị trí lị xo khơng biến dạng, lấy
g=10m/s2<sub>. Trong khoảng thời gian kể từ lúc thả cho đến khi tốc độ của vật bắt đầu giảm thì độ </sub>


giảm thế năng của con lắc là


<b>A. </b>50mJ. <b>B. </b>48mJ. <b>C. </b>20mJ. <b>D. </b>2mJ.


<b>Câu 21. </b> Một vật m gắn vào đầu một lò xo nhẹ để chuyển động trên mặt phẳng ngang có


ma sát, đầu kia của lò xo gắn vào điểm cố định. Kéo m ra khỏi vị trí cân bằng để lị xo dãn
20cm rồi thả nhẹ thấy m chuyển động qua vị trí cân bằng lần thứ nhất và nén lị xo lại một đoạn
12cm. Nếu kéo lò xo dãn 10cm rời thả nhẹ thì khi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất lò xo nén lại
một đoạn bằng


<b>A. 2cm </b> <b>B. </b>4cm <b>C. </b>6cm. <b>D. </b>8cm


<b>Câu 22. </b> Trên mặt phẳng nằm ngang một hòn bi khối lượng 15g chuyển động sang phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng



xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi



miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×