Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 76 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. Pronunciation: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part
is pronounced differently from that of the others.
1. A. costly B. portable
C. fastener D. smartphone
2. A. fabric B. laptop
C. patent D. imitate
II. Stress: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word which has different stress from
hers.
3. A. physically B. equality
C. remarkably D. discriminate
4. A. enroll B. rural
C. allow D. prefer
III. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
5. It's important that men should share household task...their wives.
A. to B. for
C. against D. with
6. The music to ………. Mai is listening is very good.
7. Working mothers can inspire their kids ………. their hard work and devotion.
A. with B. about
C. at D. for
8. Gender discrimination must ………. in order to create a better society.
A. eliminate B. be eliminating
C. be eliminated D. eliminated
9. Having good education enables women ………. equality.
A. to achieve B. to learn
C. to catch D. to know
10. In Australia, on Mother's Day, the second Sunday in May, children prepare and ………. their
mother “breakfast in bed".
11. In Viet Nam, you shouldn't ………. at somebody's house on the 1st day of the New Year
unless you have been invited by the house owner.
A. show up B. get up
C. put up D. go up
12. Learning about cultural differences in politeness helps you avoid a lot of ………. .
A. embarrass B. embarrassing
C. embarrassment D. embarrassed
13. Viet Nam has kept a variety of superstitious………. about daily activities.
A. Believe B. believing
C. beliefs D. believable
14. Joe: “John says he doesn't like you." - Mai: ".……….”
A. I don't mind at all B. It is the same
C. So do I D. I don't care
IV. Give the correct tense of the verbs in brackets to complete the following sentences.
perform develop be learn
live leave set take
15. Computers ………….. faster and faster since they were invented.
16. The monitor always gets to school on time ... a good example for his classmates.
17. At the end of this month, we ………….. here for ten years.
18. He was shocked to discover that he had no money ………….. in his account.
19. Beethoven's Fifth Symphony ………….. next week.
20. When I was a child, winters ………….. colder than now.
V. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
21. Every month, the volunteer group go to remote and mountainous areas to help those in
A. empty B. faraway
C. crowded D. poor
22. Our government has done a lot to eliminate gender inequality.
A. cause B. remove
C. add D. allow
VI. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
23. In many countries, it is customary for the bride to throw her bouquet of flowers into a crowd
of well-wishers.
24. Success has always meant providing their families with a decent standard of living.
A. High B. good
C. acceptable D. low
VII. Complete the sentences, beginning as shown so that the meaning stays the same.
25. They made me study hard when I was at school.
=> I _____________________________________________________
26. You shouldn't throw litter on the ground.
=> Litter _________________________________________________
27. Mary didn't find it difficult to pass the driving test.
=> Mary had ______________________________________________
=> Happiness _____________________________________________
29. Then we visited a lake. It is in the Highlands. (using “where”)
=> The lake ______________________________________________
VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct
answer to each of the questions.
If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the teacher uses a
new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a
more visual learner. You prefer to see the written words. You learn by reading and writing.
Visual learners often think in pictures. If you find a particular task or text difficult, look for
sources that will suit your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you memorize
something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are probably a
more auditory learner. You prefer to learn by listening and speaking. Auditory learners often
learn best from lectures, discussions, by reading aloud, and by listening to audio material.
However, it is probably that you like most people, learn through a mixture of styles. Sometimes
you may prefer to learn by reading, at other time by listening. Ask yourself which is the best
style for the particular task you are doing.
30. Which of the following is probably NOT preferred by a visual learner?
A. making notes
B. sources with illustrations
C. sources with video
D. reading aloud
31. What does the word "it" in paragraph 1 refer to?
A. the lecture B. the note
C. the new word D. the written word
32. The word "visual" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. seeable B. written
33. Which of the following statement is TRUE?
A. Auditory learners hate taking notes.
B. Auditory learners prefer listening to speaking.
C. When learning something by heart, an auditory learner prefers reading it out loud.
D. Most people are auditory learners
34. The word "auditory” in paragraph 2 can be best replaced by _______.
A. audible B. noisy
C. discussive D. recordable
IX: Give the correct form of the word to complete the following sentences.
35. ___________ I think students can use electronic devices to look up information. (PERSON)
36. A typical Vietnamese woman is hard-working, __________ and devoted to her family.
(SKILL)
Lời giải chi tiết
1. C 3. A 5. D 7. A 9. A 11. A 13. C
2. D 4. B 6. B 8. C 10. B 12. C 14. D
15. have developed
16. to set
17. will have been living/ will have lived
18. left
19. is going to be performed
20. used to be
21. B
22. B
23. A
24. D
25. was made to study hard when I was at school.
26. shouldn't be thrown on the ground.
27. no difficulty passing the driving test.
28. and health are the most precious things.
29. where we then visited is in Highlands.
30. D
35. Personally
36. skillful
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “-t”
Giải thích:
A. costly /ˈkɒstli/
B. portable /ˈpɔːtəbl/
C. fastener /ˈfɑːsnə(r)/
D. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/
Phần gạch chân đáp án C khơng được phát âm, cịn lại được phát âm là /t/.
Chọn C.
2. D
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. fabric /ˈfỉbrɪk/ B. laptop /ˈlæptɒp/
C. patent /ˈpætnt/ D. imitate /ˈɪmɪteɪt/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /eɪ/, còn lại được phát âm là /æ/.
Chọn D.
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
A. physically /ˈfɪzɪkli/
B. equality /iˈkwɒləti/
C. remarkably /rɪˈmɑːkəbli/
D. discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/
Quy tắc:
- Hậu tố “-ly” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.
- Những từ có tận cùng là đi “-ity” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
- Những từ có tận cùng là đi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách nó một âm tiết.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A.
4. B
A. enroll /ɪnˈrəʊl/ B. rural /ˈrʊərəl/
C. allow /əˈlaʊ/ D. prefer /prɪˈfɜː(r)/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn B.
5. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: share sth with sb: chia sẻ cái gì cho ai
Tạm dịch: Điều quan trọng là đàn ông nên chia sẻ công việc gia đình với vợ.
Chọn D.
6. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể đứng sau giới từ)
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật (không đứng sau giới từ)
Trước chỗ trống có giới từ “to” => loại A, D
Tạm dịch: Bản nhạc mà Mai đang nghe rất hay.
Chọn B.
7. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: inspire sb with sth: truyền cảm hứng cho ai bằng cái gì
Tạm dịch: Những bà mẹ đi làm có thể truyền cảm hứng cho con cái của họ bằng sự chăm chỉ
và tận tâm của họ.
Chọn A.
8. C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “Gender discrimination” (Sự phân biệt giới) không thể tự thực hiện hành động
“eliminate” (loại bỏ) => câu bị động.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “must”: must be Ved/V3: phải được làm gì
Tạm dịch: Sự phân biệt đối xử về giới phải được xóa bỏ để tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn.
Chọn C.
9. A
Giải thích:
A. to achieve: đạt được, thu được
B. to learn: học
C. to catch: nắm bắt
D. to know: biết
Tạm dịch: Có nền giáo dục tốt giúp phụ nữ đạt được bình đẳng.
Chọn A.
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cook (v): nấu ăn
B. serve (v): phục vụ
C. display (v): trưng bày
D. present (v): trình bày
Tạm dịch: Ở Úc, vào Ngày của Mẹ, Chủ nhật thứ hai trong tháng 5, trẻ em chuẩn bị và phục
vụ mẹ "bữa sáng trên giường".
Chọn B.
11. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. show up: xuất hiện, đến
B. get up: thức dậy
C. put up: đưa lên
D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày mồng 1 Tết, trừ khi bạn được
chủ nhà mời.
Chọn A.
12. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. embarrass (v): làm lúng túng, làm ngượng nghịu
B. embarrassing (adj): lúng túng, ngượng nghịu
C. embarrassment (n): sự lúng túng, sự ngượng nghịu
D. embarrassed (adj): lúng túng, ngượng nghịu
Dấu hiệu: sau từ định lượng “a lot of” (nhiều) cần một danh từ.
Chọn C.
13. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. believe (v): tin tưởng
B. believe - believing: tin tưởng
C. beliefs (n): niềm tin
D. believable (adj): có thể tin được
Dấu hiệu: sau tính từ “superstitious” (mê tín) cần một danh từ.
Tạm dịch: Việt Nam có nhiều tín ngưỡng mê tín dị đoan trong sinh hoạt hàng ngày.
Chọn C.
14. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Joe: “John nói rằng anh ấy khơng thích bạn.” - Mai: “. ……….”
A. Tôi không bận tâm chút nào cả
B. Giống thôi
C. Tôi cũng vậy
D. Tôi không quan tâm
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D.
15.
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “since they were invented” (từ khi chúng được phát minh)
Thì hiện tại hồn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn cịn diễn
ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3 + since + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Máy tính đã phát triển ngày càng nhanh hơn kể từ khi chúng được phát minh.
Đáp án: have developed
16.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
set an example: làm gương
Tạm dịch: Lớp trưởng luôn đến trường đúng giờ để làm gương tốt cho các bạn cùng lớp.
Đáp án: to set
Kiến thức: Thì tương lai hồn thành, thì tương lai hồn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì tương lai hồn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác
định trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3.
Thì tương lai hồn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra
liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Cơng thức: S + will have been Ving.
Dấu hiệu: “At the end of this month” (Cuối tháng này)
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng này, chúng tôi đã sống ở đây được mười năm.
Đáp án: will have been living
Or: will have lived
18.
Kiến thức: Câu bị động truyền khiến
Giải thích: have sth Ved/V3: nhờ ai đó làm gì
Tạm dịch: Anh đã rất sốc khi phát hiện ra rằng mình khơng cịn tiền trong tài khoản.
Đáp án: left
19.
Kiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Giải thích:
Thì tương lai gần với “be going to” được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định, dự đoán dựa
vào bằng chứng ở hiện tại.
Công thức: S + am/is/are + going to V(nguyên thể). => dạng bị động: S + am/is/are going to be
Ved/V3.
Dấu hiệu: “next week” (tuần tới)
Tạm dịch: Bản giao hưởng số 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần tới.
Đáp án: is going to be performed
20.
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích:
used to V(ngun thể): đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)
be used to V-ing: quen với …
Tạm dịch: Khi tơi cịn nhỏ, mùa đơng thường lạnh hơn bây giờ.
Đáp án: used to be
21. B
remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
A. empty (adj): trống rỗng
B. faraway (adj): xa xôi, xa xăm
C. crowded (adj): đông đúc
D. poor (adj): nghèo khổ, nghèo khó
=> remote (adj) = faraway (adj): xa xơi
Tạm dịch: Hàng tháng, nhóm thiện nguyện đi đến những vùng sâu, vùng xa, miền núi để giúp
đỡ những người khó khăn.
Chọn B.
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
eliminate (v): loại bỏ, xóa bỏ
A. cause (v): gây ra
B. remove (v): loại bỏ, loại trừ
C. add (v): thêm vào
D. allow (v): cho phép
=> eliminate (v) = remove (v): loại bỏ
Tạm dịch: Chính phủ của chúng tơi đã làm rất nhiều để xóa bỏ bất bình đẳng giới.
Chọn B.
23. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
customary (adj): thơng thường
A. uncommon (adj): khơng phổ biến
B. inadvisable (adj): không thích hợp
C. usual (adj): thơng thường
D. normal (adj): bình thường
=> customary (adj): thông thường >< uncommon (adj): không phổ biến
Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, cơ dâu có phong tục ném bó hoa của mình vào những người
muốn kết hôn tiếp theo.
Chọn A.
24. D
Kiến thức: Từ vựng
A. high (adj): cao
B. good (adj): tốt
C. acceptable (adj): có thể chấp nhận
D. low (adj): thấp
=> decent (adj): kha khá, tươm tất, tốt >< low (adj): thấp
Tạm dịch: Thành cơng ln có nghĩa là cung cấp cho gia đình họ một mức sống tốt.
Chọn D.
25.
Kiến thức: Câu bị động căn bản
Giải thích:
Câu chủ động: S + made sb + V(nguyên thể).
Câu bị động: S + was/were made + to V(nguyên thể) + (by O).
Tạm dịch: Họ đã bảo tôi học hành chăm chỉ khi tơi cịn đi học.
= Tơi đã được bảo là nên học tập chăm chỉ khi tôi còn ở trường.
Đáp án: was made to study hard when I was at school
26.
Kiến thức: Câu bị động căn bản
Giải thích:
Câu chủ động: S + should (not) + V(nguyên thể).
Đáp án: shouldn't be thrown on the ground
27.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
find sth difficult to V: thấy cái gì khó để làm
have difficulty + Ving: gặp khó khăn khi làm gì
Tạm dịch: Mary khơng thấy khó khăn khi vượt qua bài kiểm tra lái xe.
Đáp án: no difficulty passing the driving test
28.
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích: Cơng thức so sánh hơn nhất: S + be + the most adj/adj-est + N.
Tạm dịch: Khơng có gì q hơn hạnh phúc và sức khỏe.
29.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay cho danh từ chỉ vật (có thể lược bỏ khi nó đóng vai trị làm tân ngữ)
Tạm dịch: Sau đó chúng tơi đến thăm một hồ nước. Nó ở Cao nguyên.
= Hồ nơi mà sau đó chúng tôi đến thăm là ở Cao nguyên.
Đáp án: where we then visited is in Highlands.
30. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây có lẽ KHƠNG được người học bằng hình ảnh ưa thích?
A. ghi chú
B. nguồn có hình minh họa
C. nguồn có video
D. đọc to
Thông tin: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the
teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be a
more visual learner… If you find a particular task or text difficult, look for sources that will suit
your learning style, e.g. sources with illustrations, charts, tables, or videos.
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú (A) trong bài giảng, hoặc khi giáo
viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành
người học theo cách học hình ảnh… Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản cụ thể khó, hãy
tìm các nguồn phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: các nguồn có hình minh họa (B), biểu đồ,
bảng hoặc video (C).
Chọn D.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "it" trong đoạn 1 thay thế cho cái gì?
A. bài giảng B. ghi chú
C. từ mới D. từ viết
Thông tin: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the
teacher uses a new word, you want to see it written immediately, then you are very likely to be
a more visual learner.
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo
viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành
người học theo cách học hình ảnh.
Chọn C.
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu
A. seeable (adj): có thể nhìn thấy
B. written (adj): được viết ra
C. illustrative (adj): minh họa
D. picturesque (adj): đẹp, gây ấn tượng mạnh
=> visual (adj): có thể trông thấy, thuộc về thị giác = seeable
Thông tin: If you find yourself learn better by making notes during the lecture, or when the
Tạm dịch: Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo
viên sử dụng một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành
người học theo cách học hình ảnh.
Chọn A.
33. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào sau đây là đúng?
A. Người học thính giác ghét ghi chép.
B. Người học thính giác thích nghe nói hơn.
C. Khi học thuộc lịng một điều gì đó, người học thính giác thích đọc to.
D. Hầu hết mọi người đều học thính giác
Thơng tin: If you prefer recording the lecture and listening again to taking notes, or you
memorize something by repeating it aloud instead of writing it out several times, you are
probably a more auditory learner.
Tạm dịch: Nếu bạn thích ghi lại bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó
bằng cách đọc to nó nhiều lần thay vì viết ra nhiều lần, có lẽ bạn là người học thính giác hơn.
Chọn C.
34. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “auditory” có thể được thay thế bằng __________.
A. audible (adj): nghe được
B. noisy (adj): ồn ào
C. discussive => không tồn tại
D. recordable (adj): có thể ghi lại
=> auditory (adj): liên quan đến thính giác = audible
Tạm dịch: Nếu bạn thích ghi lại bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó
bằng cách đọc to nó nhiều lần thay vì viết ra nhiều lần, có lẽ bạn là người học thính giác hơn.
Chọn A.
Tạm dịch bài đọc:
Nếu bạn thấy mình học tốt hơn bằng cách ghi chú trong bài giảng, hoặc khi giáo viên sử dụng
một từ mới, bạn muốn nhìn nó được viết ngay lập tức, thì bạn rất có thể trở thành người học
theo cách học hình ảnh. Bạn thích nhìn các từ được viết hơn. Bạn học bằng cách đọc và viết.
Người học trực quan thường nghĩ bằng hình ảnh. Nếu bạn thấy một nhiệm vụ hoặc văn bản cụ
thể khó, hãy tìm các nguồn phù hợp với cách học của bạn, ví dụ: các nguồn có hình minh họa,
biểu đồ, bảng hoặc video.
Nếu bạn thích ghi lại bài giảng và nghe lại để ghi chép, hoặc bạn ghi nhớ điều gì đó bằng cách
đọc to nó nhiều lần thay vì viết ra nhiều lần, có lẽ bạn là người học thính giác hơn. Bạn thích
học bằng cách nghe và nói. Người học thính giác thường học tốt nhất từ các bài giảng, cuộc
thảo luận, bằng cách đọc to và bằng cách nghe tài liệu âm thanh.
Tuy nhiên, có lẽ bạn cũng giống như hầu hết mọi người, hãy học qua sự pha trộn giữa các
35.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
person (n): người
personally (adv): về phần tôi, đối với tôi
Dấu hiệu: trước động từ “think” cần một trạng từ.
Tạm dịch: Cá nhân tơi nghĩ sinh viên có thể sử dụng các thiết bị điện tử để tra cứu thông tin.
Đáp án: Personally
36.
Kiến thức: Từ loại / Cấu trúc song hành
Giải thích:
skill (n): kỹ năng, kỹ xảo
skillful (adj): khéo léo
Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các tính từ, vì vậy vị trí cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Người phụ nữ Việt Nam điển hình đảm đang, khéo léo, hết lịng vì gia đình.
Đáp án: skillful
I. Choose the word which is pronounced differently from the others.
4. A. eliminate B. elephant C. endanger D. erosion
II. Pick out the word that has the stress pattern different from that of the other words.
5. A. nature B. power C. damage D. defence
6. A. favorite B. exciting C. solemn D. wonderful
III. Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below.
7. ‘What are you doing later this afternoon?’ ‘Oh, ...the game finishes, go home, I
expect.’
A. if B. in case C. unless D. when
8. She's been studying hard for the exam, so she...to pass.
A. should B. ought C. had better D. must
9. 'Why are you sitting in the dark?' `Let's just say that if I ... my electricity bill last month, I
……….. in the dark now.'
A. paid/ wouldn't be
B. paid/ won't be
C. had paid/ wouldn't have been
D. had paid/ wouldn't be
10. Of the six people in the plane when it crashed, only one……… .
A. existed B. lived
C. hurt D. survived
11. She hid the present ... .
A. so that the children wouldn't find it
B. in order to the children not to find it
C. for the children not find it
D. in order that the children not to find it
12. If we continue to……….the world’s resources at this rate, there will soon be none left.
A. finish B. use up
C. throw away D. damage
13. Tell me the …….. for your absence yesterday.
A. cause B. aim
C. reason D. result
14. I like Pop music………it helps me relax.
A. because B. because of
C. due to D. although
IV. Put the verbs in brackets into the correct form.
15. I’m sorry, madam, but this lamp ………(already sell).
16. If he had told me the truth, I ………..(not punish) him.
18. She was delighted……….(hear) the news of the examination result.
19. The police are looking for the missing boy. He can’t………(find) anywhere.
20. ……….(watch) television without doing other activities is not a good habit for a growing
child.
21. If you……….(go) to bed early last night, you ………(not feel) sleepy now.
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.
The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people each year.
Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can contribute to the
social stability of modern rural communities. The National Parks are responsible for promoting
enjoyment and understanding of the special qualities of their particular park. This is achieved
through visitor centers, guides and books, management of sites and maintaining in excess of
5,000 km of rights of way. All three parks operate full time ranger services.
Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key challenge in
terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been at the
forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and
encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
22. How many people come to the three national parks in Wales?
A. 15,000 B. 150,000 C. 1,500,000 D. 15,000,000
23. Which of the following is not true?
A. Tourism develops the local economy a little.
B. There are visitor centers in the three parks.
C. There are rangers all day in three parks.
D. It is not easy to manage visitors coming to the parks by cars.
24. How many people come to the parks by public transport?
A. 90,000 B. 13,500,000 C. 1,500,000 D. 150,000
C. For environmental benefits. B. For economic benefits to local people.
D. For service benefits to the locals. D. All are correct.
VI. Rewrite the following sentences with the given beginning or under the instruction so
that the meaning is unchanged.
26. The teacher is going to give us a test next week.
=> We………
27. It’s better for you to be here on time. (Rewrite the sentence with SHOULD)
=> ……….
28. We left the party late, so we couldn’t get a bus. (Write a conditional sentence)
=> ……….
29. They got home late due to the traffic jams. (Make questions for the underlined part)
=> ………
=> If our heating………..
Lời giải chi tiết
1. D 2. A 3. B 4. B 5. D 6. B 7. D 8. B 9. D
10. D 11. A 12. B 13. C 14. A 22. D 23. A 24. C 25. D
Question 15. has already been sold
Question 16. wouldn’t have punished
Question 17. got
Question 18. to hear
Question 21. had gone - wouldn’t feel
Question 26. are going to be given a test by the teacher next week.
Question 27. You should be here on time.
Question 28. If we hadn't left the party late, we could have got a bus.
Question 29. Why did they get home late?
Question 30. If our heating worked, I wouldn’t feel cold.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
A. because /bɪˈkəz/
B. busy /ˈbɪzi/
C. compose /kəmˈpəʊz/
D. measure /ˈmeʒə(r)/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʒ/, còn lại được phát âm là /s/.
Chọn D.
2. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. established /ɪˈstỉblɪʃt/
B. orphaned /ˈɔːfnd/
C. recognized /ˈrekəɡnaɪzd/
D. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Chọn A.
3. B
Kiến thức: Phát âm “-tion”
Giải thích:
A. national /ˈnæʃnəl/
B. question /ˈkwestʃən/
C. population /pɒpjuˈleɪʃn/
D. station /ˈsteɪʃn/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /tʃən/, còn lại được phát âm là /ʃn/.
Chọn B.
4. B
Kiến thức: Phát âm “-e”
Giải thích:
A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/
B. elephant /ˈelɪfənt/
C. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
D. erosion /ɪˈrəʊʒn/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /e/, còn lại được phát âm là /ɪ/.
Chọn B.
5. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. nature /ˈneɪtʃə(r)/
B. power /ˈpaʊə(r)/
C. damage /ˈdæmɪdʒ/
D. defence /dɪˈfens/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
Giải thích:
A. favorite /ˈfeɪvərɪt/
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
C. solemn /ˈsɒləm/
D. wonderful /ˈwʌndəfl/
Quy tắc: Hậu tố “-ful” không làm thay đổi trọng âm từ gốc.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn B.
7. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu => diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại thì động từ trong mệnh đề chính chia will
+ V-inf.
B. in case: trong trường hợp, phịng khi
C. unless: nếu … khơng, trừ khi
D. when: khi
Tạm dịch: “Chiều nay bạn làm gì?” “Ồ, khi trị chơi kết thúc, tơi về nhà, tôi mong thế.”
Chọn D.
8. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should + V(nguyên thể): nên làm gì
B. ought to V: nên làm gì
C. had better + V(nguyên thể): nên làm gì
D. must + V(nguyên thể): phải làm gì
Vì sau chỗ trống có “to” nên chỉ có thể chọn “ought”.
Tạm dịch: Cô ấy đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy cơ ấy tốt hơn nên đỗ kì thi đó.
Chọn B.
9. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last month” => đưa ra giả thiết trái với q khứ, mệnh đề chính có
“now”
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại ngồi trong bóng tối?” “Phải nói là nếu tơi đã thanh tốn hóa đơn tiền
điện vào tháng trước, thì bây giờ tôi sẽ không sống trong cảnh tối tăm như này rồi.”
Chọn D.
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exist – existed: tồn tại
B. live – lived: sống
C. hurt – hurt: tổn thương, làm đau
D. survive – survived: sống sót
Tạm dịch: Trong số sáu người gặp nạn trên máy bay, chỉ có một người sống sót.
Chọn D.
11. A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
so that S + V: để mà = in order that + S + V
in order to V: để làm gì
for + S + V: bởi vì
B sai vì sau “in order to” đang là mệnh đề S + V.
C, D sai vì mệnh đề thiếu chủ ngữ
Tạm dịch: Cơ ấy giấu món q để bọn trẻ khơng tìm thấy nó.
Chọn A.
12. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. finish (v): kết thúc, hoàn thành
B. use up: dùng hết
C. throw away: ném bỏ
D. damage (v): gây nguy hiểm
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết tài nguyên của thế giới với tốc độ này, thì sẽ sớm
khơng cịn gì cả.
Chọn B.
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
B. aim (n): mục đích
C. reason (n): lý do
D. result (n): kết quả
Tạm dịch: Cho tôi biết lý do vắng mặt của bạn ngày hôm qua.
Chọn C.
14. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. due to + N/Ving: vì, do
D. although S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C
Tạm dịch: Tơi thích nhạc Pop vì nó giúp tơi thư giãn.
Chọn A.
15.
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hồn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi), chủ ngữ “lamp” (đèn) không thể tự thực hiện hành động “sell” (bán) =>
câu bị động thì hiện tại hồn thành.
Thì hiện tại hồn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn cịn diễn
ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has (already) Ved/V3.
Dạng bị động: S + have/has (already) + been + Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, thưa bà, nhưng chiếc đèn này đã được bán.
Đáp án: has already been sold
16.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had told)
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở trong quá
khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could (not) have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã nói với tơi sự thật, thì tơi đã không trừng phạt anh ấy.
Đáp án: wouldn’t have punished
17.
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở hiện tại dẫn
đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would V(nguyên thể). / S + would V(nguyên thể) if S + Ved (quá khứ
đơn)
Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ rất tự hào về tôi nếu tôi nhận được học bổng đi du học Anh.
Đáp án: got
18.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: be delighted to V: vui mừng khi làm gì
Tạm dịch: Cơ ấy vui mừng khi biết tin về kết quả xét nghiệm.
Đáp án: to hear
19.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: Câu trước đang nói về việc cảnh sát tìm cậu bé => cậu bé khơng tự thực hiện hành
động “find” (tìm) => chia bị động
Dạng bị động của động từ khuyết thiếu “can’t”: S + can’t be + Ved/V3.
Tạm dịch: Cảnh sát đang tìm kiếm cậu bé mất tích. Cậu bé khơng được tìm thấy ở bất kì đâu.
Đáp án: be found
20.
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: Ving có thể đứng đầu câu, đóng vai trị làm chủ ngữ
Tạm dịch: Xem tivi mà không thực hiện các hoạt động khác khơng phải là một thói quen tốt
cho một đứa trẻ đang lớn.
Đáp án: Watching
21.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last night” => đưa ra giả thiết trái với q khứ, mệnh đề chính có
“now”
Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong
quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Nếu tối qua bạn đi ngủ sớm thì bây giờ bạn sẽ khơng cảm thấy buồn ngủ.
Đáp án: had gone- wouldn’t feel
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu người đến ba công viên quốc gia ở Wales?
Thông tin: The three national parks in Wales are visited by an estimated 15 million people
Tạm dịch: Ước tính có khoảng 15 triệu người (15,000,000) đến thăm ba công viên quốc gia ở
Wales mỗi năm.
Chọn D.
23. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng?
A. Du lịch phát triển kinh tế địa phương một chút.
B. Có các trung tâm du khách trong ba cơng viên.
C. Có kiểm lâm viên cả ngày ở ba công viên.
D. Không dễ quản lý khách đến công viên bằng ô tô.
Thông tin: Recreation and tourism are important contributor to the local economy and can
contribute to the social stability of modern rural communities.
Tạm dịch: Giải trí và du lịch là những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế địa phương và có
thể góp phần vào sự ổn định xã hội của các cộng đồng nông thôn hiện đại.
Chọn A.
24. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu người đến cơng viên bằng phương tiện công cộng?
A. 90.000 B. 13.500.000
C. 1.500.000 D. 150.000
Thông tin: Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key
challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure.
Tạm dịch: Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách
thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường.
=> 90% của 15,000,000 là 13,500,000 đi bằng ơ tơ cá nhân; 10% cịn lại đi bằng phương tiện
công cộng (15,000,000 – 13,500,000 = 1,500,000)
Chọn C.
25. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao các công viên đã cố gắng phát triển giao thơng cơng cộng?
A. Vì lợi ích về mơi trường.
B. Vì lợi ích kinh tế cho người dân địa phương.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: Of the 15 million about 90% of these arrive in private motor cars, which is a key
challenge in terms of managing visitors but also environmental pressure. The parks have been
at the forefront of trying to develop and promote integrated public transport that facilitates and
encourages modal shift and brings economic and service benefits to local people.
Tạm dịch: Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách
thức chính về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường. Các công viên đã đi đầu trong
việc cố gắng phát triển và thúc đẩy giao thơng cơng cộng tích hợp tạo điều kiện và khuyến
khích chuyển đổi phương thức (A) và mang lại lợi ích kinh tế (B) và dịch vụ (C) cho người dân
địa phương.
Chọn D.
Tạm dịch bài đọc:
Ước tính có khoảng 15 triệu người đến thăm ba công viên quốc gia ở Wales mỗi năm. Giải trí
và du lịch là những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế địa phương và có thể góp phần vào
sự ổn định xã hội của các cộng đồng nông thôn hiện đại. Các Vườn Quốc gia có trách nhiệm
thúc đẩy sự thích thú và hiểu biết về những chất lượng đặc biệt của công viên của riêng họ.
Điều này đạt được thông qua các trung tâm du khách, hướng dẫn và sách, quản lý các địa
điểm và quản lý hơn 5.000 km đường đi. Cả ba công viên đều hoạt động dịch vụ kiểm lâm toàn
thời gian.
Trong số 15 triệu, khoảng 90% trong số này đến bằng ô tô riêng, đây là một thách thức chính
về quản lý du khách cũng như áp lực về môi trường. Các công viên đã đi đầu trong việc cố
gắng phát triển và thúc đẩy giao thơng cơng cộng tích hợp tạo điều kiện và khuyến khích
chuyển đổi phương thức và mang lại lợi ích kinh tế và dịch vụ cho người dân địa phương.
26.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với “be going to”: S + am/is/are + going to be + Ved/V3 + (by O).
Trạng từ / cụm trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O”.
Trạng từ / cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O”.
Tạm dịch: Cô giáo sẽ cho chúng tôi một bài kiểm tra vào tuần tới.
= Chúng tôi sắp được giáo viên cho một bài kiểm tra vào tuần sau.
Đáp án: are going to be given a test by the teacher next week.
27.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
It’s better for sb to V: Tốt hơn cho ai khi làm gì
= S + should + V(ngun thể): ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Tốt hơn là bạn nên đến đây đúng giờ.
= Bạn nên có mặt ở đây đúng giờ.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong câu đề cho đều chia thì quá khứ => dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết
trái với quá khứ.
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở
trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Chúng tơi rời bữa tiệc muộn, vì vậy chúng tôi không thể bắt xe buýt.
= Nếu chúng tơi khơng rời bữa tiệc muộn, thì chúng tơi đã có thể bắt xe buýt.
Đáp án: If we hadn't left the party late, we could have got a bus.
29.
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
due to: bởi vì => chỉ ngun nhân, lí do
Phần được gạch chân nêu ra nguyên nhân, lí do => cần đặt câu hỏi về nguyên nhân, lí do
why: tại sao
Cấu trúc: Why + trợ động từ + S + V?
Tạm dịch: Họ về nhà muộn do tắc đường. - Tại sao họ về nhà muộn?
Đáp án: Why did they get home late?
30.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong câu đề cho đều chia thì hiện tại đơn => dùng câu điều kiện đưa ra giả
thiết trái với hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở hiện tại,
dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved (quá khứ đơn), S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Hệ thống sưởi của chúng ta không hoạt động và tôi cảm thấy lạnh.
Choose the word which is stressed differently from the rest from 1 to 2.
Câu 1: A. damage B. discover
C. consider D. preserve
Find the error from 3 to 6.
Câu 3: Erosion, which washes away valuable topsoil, can prevent by planting trees and grass.
A. washes B. can prevent C. by D. grass
Câu 4: That pottery was found by an archaeologist while she was worked in this area.
A. was B. found C. by D. was worked
Câu 5: The children are only allowed watching television on the weekend.
A. The children B. only C. watching D. on
Câu 6: You can't go into the reception if you've got a ticket.
A. can't B. into C. if D. 've got
Read the passage then choose the best answer for the following questions by marking
the corresponding letter: A, B, C, or D from 7 to 11.
Most people are afraid of sharks, but they usually do not know much about them. For example,
there are about 350 species of sharks that live in oceans over the world. All of the sharks are
carnivores, but most of them don't attack people. Some sharks are very small – the smallest
movements in the wade. Any sound or movement makes the water vibrates. Sharks can feel
these vibrations and they help the sharks find food. Sharks use their large eyes to find food,
too. Most sharks see best in low light. They often hunt for food at dawn in the evening, or in the
middle of the night.
Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons. For example, cancer
is common in many animals, including, people. However, it is rare in sharks. Scientists want to
find out why sharks almost never get cancer. Maybe this information can help people prevent
cancer too.
Câu 7: According to the passage, sharks_______.
A. always attack humans
B. are carnivores
C. usually live in warm water
D. are big mammals
Câu 8: How long is a smallest shark?
A. As long as a hand
B. As one's long hand
C. About 1,5 meters
D. About 6 centimeters
Câu 9: It can be inferred from the last paragraph that_______
A. information about sharks help people infect with cancer.
D. sharks are being studied.
Câu 10: Sharks can hunt for food at night because_______
A. their eyes are large.
B. they feel vibrations in the water.
C. they see well in the dark.
D. they 'hear' more clearly at night.
Câu 11: The word "they" underlined in the passage refers to_______.
A. sounds B. sharks
C. movements D. vibrations
Read the passage then complete it by marking the corresponding letter A, B, C, or D
from 12 to 16
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12)_____: they breathe air, they are warm blood,
and they bear live young ones called (13)_____ The size of dolphins varies greatly. The
smallest dolphin is just about 50 kg in weight and 1.2 meters in length (14)_____ the largest
one can weigh up to 8.200 kg and is 10 meters long. Dolphins are sociable creatures. They
swim together in group known as schools. They show great ability in the water and you can
often (15)_____ them playing (16)_____ ships.
Câu 12: A. fish B. creatures C. mammals D. life
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
from 17 to 19.
Câu 17: A. valuable B. bomb C. baby D. probably
Câu 18: A. played B. worked C. watched D. hoped
Câu 19: A. dear B. year C. bear D. clear
Choose the best answer from 20 to 40.
Câu 20: ________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.
A. Interaction B. Environment
C. Herbicide D. Biodiversity
Câu 21:
“Ms. Jones, please type those letters before noon.”
“They've already________________ sir. They're on your desk.”
A. been being typed B. been typed
C. being typed D. typed
Câu 22: They were sent to a local ________right after their parents’ death.
A. orphanage B. hospital C. prison D. park
A. knew B. know C. knows D. had known
Câu 24: They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.
A. destroyer B. destruction C. destroying D. destroy
Câu 25: Most of them got carsick because they went ________coach.
A. on B. in C. by D. with
Câu 26: Walking home alone is not a good idea. You __________________________
A. can't walk home alone.
B. mustn't walk home alone.
C. don't have to walk home alone.
D. shouldn't walk home alone.
Câu 27: If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be
different.
A. had been B. were C. is D. would be
Câu 28: This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken
care of.
A. dealt with B. moved in C. looked after D. involved in
Câu 29: Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________
the large variety of animals that live there.
A. at B. in C. on D. with
Câu 30: Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.
Câu 31: If modern technology did not exist, we would never have such precious information.
A. confidential B. detailed
C. valuable D. precise
Câu 32: You did not have breakfast. That is why you are hungry now.
A. If you had had breakfast, you wouldn’t be hungry now.
B. If you had had breakfast, you wouldn’t have been hungry now.
C. If you had had breakfast, you wouldn’t hungry now.
D. If you had breakfast, you wouldn’t hungry now.
Câu 33: These birds________ to North Africa in winter.
A. migrate B. settle C. go D. relocate
Câu 34: ________________ he have free time, he’ll play tennis.
A. Should B. Were C. Unless D. Had
Câu 35: Many reliable methods of storing information________________ when computers
arrived.
C. tend to be forgotten
D. tend being forgotten
Câu 36: Rare species of plants or ________can be found in this region.
A. flowers B. fauna C. vegetation D. flora
Câu 37: New laws have been passed to ________ wildlife in this area.
A. conserve B. establish C. endanger D. produce
Câu 38: Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy________________.
A. be laughed at B. to be laughed at
C. laughing at D. being laughed at
Câu 39: ________________during the storm.
A. The fence was collapsed
B. They collapsed the fence
C. They were collapsed the fence
D. The fence collapsed
Câu 40: He loves her, so he married her.
A. If he didn’t love her, he wouldn’t married her.
B. If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.
C. If he loves her, he wouldn’t have married her.
D. If he hadn’t loved her, he wouldn’t have been married her.
Lời giải chi tiết
1. A 2. B 3. B 4. D 5. C 6. C 7. B 8. A 9. D 10. C
11. D 12. C 13. B 14. C 15. B 16. A 17. B 18. A 19. C 20. D
21. B 22. A 23. D 24. B 25. C 26. D 27. B 28. C 29. A 30. D
31. C 32. A 33. A 34. A 35. C 36. B 37. A 38. D 39. D 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết
A. damage /ˈdỉmɪdʒ/
B. discover /dɪˈskʌvə(r)/
C. consider /kənˈsɪdə(r)/
D. preserve /prɪˈzɜːv/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A.
2. B
Giải thích:
A. condition /kənˈdɪʃn/
B. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
C. establish /ɪˈstæblɪʃ/
D. develop /dɪˈveləp/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn B.
3. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “can”: S + can be Ved/V3 + by O.
Tạm dịch: Xói mịn làm trơi đi lớp đất mặt có giá trị, có thể được ngăn chặn bằng cách trồng
cây và trồng cỏ.
Chọn B.
4. D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì q khứ đơn
Giải thích:
Thì q khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá
khứ (quá khứ tiếp diễn), thì có hành động khác xen vào (q khứ đơn).
Cơng thức thì q khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving.
Cơng thức thì q khứ đơn: S + Ved.
Sửa: was worked => was working
Tạm dịch: Đồ gốm đó được một nhà khảo cổ học tìm thấy khi bà ấy đang làm việc ở khu vực
này.
Chọn D.
5. C
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
to be allowed to V: được cho phép làm gì
Tạm dịch: Những đứa trẻ chỉ được phép xem tivi vào cuối tuần.
Chọn C.
6. C
Giải thích:
if: nếu
unless: nếu không, trừ khi (= if + S + not + V)
Sửa: if => unless
Tạm dịch: Bạn không thể vào quầy lễ tân nếu bạn không có vé.
Chọn C.
7. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, cá mập _______.
A. ln tấn công con người
B. là loài ăn thịt
C. thường sống ở vùng nước ấm
D. là những lồi thú lớn
Thơng tin: All of the sharks are carnivores, but most of them don't attack people.
Tạm dịch: Tất cả các loài cá mập đều là loài ăn thịt, nhưng hầu hết chúng không tấn công
người.
Chọn B.
8. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một con cá mập nhỏ nhất dài bao nhiêu?
A. Như một bàn tay
B. Như một bàn tay dài
C. Khoảng 1,5 mét
D. Khoảng 6 cm
Thông tin: Some sharks are very small – the smallest shark is about 6 inches long - about as
long as your hand.
Tạm dịch: Một số loài cá mập rất nhỏ - con cá mập nhỏ nhất dài khoảng 6 inch - dài bằng bàn
tay của bạn.
Chọn A.
9. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng ____
A. thông tin về cá mập giúp con người lây nhiễm bệnh ung thư.
D. cá mập đang được nghiên cứu.
Thông tin: Nowadays scientists want to learn more about sharks for several reasons...
However, it is rare in sharks. Scientists want to find out why sharks almost never get cancer.
Tạm dịch: Ngày nay các nhà khoa học muốn tìm hiểu thêm về cá mập vì một số lý do... Tuy
nhiên, nó rất hiếm ở cá mập. Các nhà khoa học muốn tìm hiểu lý do tại sao cá mập hầu như
không bao giờ bị ung thư.
Chọn D.
10. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cá mập có thể săn mồi vào ban đêm vì _______
A. mắt của chúng lớn.
B. chúng cảm thấy dao động trong nước.
C. chúng nhìn rõ trong bóng tối.
D. chúng 'nghe' rõ hơn vào ban đêm.
Thông tin: Most sharks see best in low light.
Tạm dịch: Hầu hết cá mập nhìn rõ nhất trong điều kiện ánh sáng yếu.
Chọn C.
11. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "they" được gạch dưới trong đoạn văn đề cập đến ____.
B. cá mập
C. chuyển động
D. dao động/rung động
Thông tin: Sharks can feel these vibrations and they help the sharks find food.
Tạm dịch: Cá mập có thể cảm nhận được những rung động này và chúng giúp cá mập tìm
thức ăn.
Chọn D.
Tạm dịch bài đọc:
sử dụng đôi mắt to để tìm thức ăn. Hầu hết cá mập nhìn rõ nhất trong điều kiện ánh sáng yếu.
Chúng thường săn mồi vào lúc bình minh, chiều tối hoặc nửa đêm.
Ngày nay các nhà khoa học muốn tìm hiểu thêm về cá mập vì một số lý do. Ví dụ, ung thư phổ
biến ở nhiều động vật, bao gồm cả người. Tuy nhiên, nó rất hiếm ở cá mập. Các nhà khoa học
muốn tìm hiểu lý do tại sao cá mập hầu như không bao giờ bị ung thư. Có thể thơng tin này
cũng có thể giúp mọi người ngăn ngừa ung thư.
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fish (n): cá
C. mammals (n): động vật có vú
D. life (n): cuộc sống, sự sống
Dolphins are known as cetaceans, or marine (12) mammals:…
Tạm dịch: Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: …
Chọn C.
13. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. babies (n): trẻ nhỏ
B. calves (n): cá heo con
C. young (n): thú con, chim con
D. diets (n): chế độ ăn kiêng
Dolphins are known as cetaceans, or marine mammals: they breathe air, they are warm blood,
and they bear live young ones called (13) calves.
Tạm dịch: Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: chúng hít thở
khơng khí, máu nóng và chúng sinh ra những con non còn sống được gọi là cá heo con.
Chọn B.
14. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. when: khi, vào lúc
B. as: khi, bởi vì
C. while: trong khi
D. since: vì
Tạm dịch: Con cá heo nhỏ nhất chỉ nặng khoảng 50 kg và dài 1,2 mét trong khi con lớn nhất
có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét.
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. look down on sb: khinh thường ai đó B. come across: tình cờ, bắt gặp
C. run after: đuổi, theo sau D. go by: thời gian trôi
They show great ability in the water and you can often (15) come across …
Tạm dịch: Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt
gặp …
Chọn B.
16. A
Kiến thức: Giới từ
A. around: xung quanh
B. on: trên, ở trên
C. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
D. next: bên cạnh
They show great ability in the water and you can often come across them
playing (16) around ships.
Tạm dịch: Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có thể thường xuyên bắt
gặp chúng chơi đùa xung quanh tàu.
Chọn A.
Tạm dịch bài đọc:
Cá heo được gọi là động vật giáp xác, hoặc động vật có vú biển: chúng hít thở khơng khí, máu
nóng và chúng sinh ra những con non còn sống được gọi là cá heo con. Kích thước của cá heo
rất khác nhau. Con cá heo nhỏ nhất chỉ nặng khoảng 50 kg và dài 1,2 mét trong khi con lớn
nhất có thể nặng tới 8.200 kg và dài 10 mét. Cá heo là sinh vật hịa đồng. Chúng bơi cùng
nhau theo nhóm được gọi là đàn. Chúng thể hiện khả năng tuyệt vời ở dưới nước và bạn có
thể thường xuyên bắt gặp chúng chơi đùa xung quanh tàu.
17. B
Kiến thức: Phát âm “-b”
Giải thích:
A. valuable /ˈvỉljuəbl/
B. bomb /bɒm/
D. probably /ˈprɒbəbli/
Phần gạch chân đáp án B là âm câm, còn lại được phát âm là /b/.
Chọn B.
18. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. played /pleɪ.d/ B. worked /wɜːk.t/
C. watched /wɒtʃ.t/ D. hoped /həʊp.t/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /d/, còn lại được phát âm là /t/.
Chọn A.
19. C
Kiến thức: Phát âm “-ear”
Giải thích:
A. dear /dɪə(r)/ B. year /jɪə(r)/
C. bear /beə(r)/ D. clear /klɪə(r)/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /eə(r)/, còn lại được phát âm là /ɪə(r)/.
Chọn C.
20. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Interaction (n): sự tương tác
B. Environment (n): môi trường
C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ
thể.
Chọn D.
21. B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi)
“Cô Jones, vui lịng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.
“Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."
Chọn B.
22. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi
B. hospital (n): bệnh viện
C. prison (n): nhà tù
D. park (n): công viên
Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.
Chọn A.
23. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến
kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.
Chọn D.
24. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt
B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
C. destroy - destroying: phá hủy
D. destroy (v): phá hủy
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.
Chọn B.
25. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên, ở trên
B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
D. with: với
=> go + by + phương tiện: đi bằng …
Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.
Chọn C.
26. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t + V(ngun thể): khơng thể làm gì
mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì
have to + V(nguyên thể): phải làm gì
shouldn’t + V(nguyên thể): khơng nên làm gì
Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình khơng phải là một ý kiến hay. Bạn khơng nên đi bộ về nhà
một mình.
Chọn D.
27. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết
quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ
thay đổi.
Chọn B.
28. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take care of: chăm sóc
A. deal with: giải quyết
B. move in: bắt đầu sống ở một nơi
C. look after: chăm sóc
D. involve in: bao gồm
=> take care of = look after: chăm sóc
Tạm dịch: Cơng viên này là trại mồ cơi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.
Chọn C.
29. A
Giải thích: be surprised at: ngạc nhiên
Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là cơng viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể
ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.
Chọn A.
30. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. officer (n): sĩ quan, viên chức
B. office (n): văn phòng, phịng làm việc
C. official (adj): chính thức
D. officially (adv): chính thức
Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.
Chọn D.
31. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
precious (adj): quý giá, quý báu
A. confidential (adj): bí mật
B. detailed (adj): chi tiết
C. valuable (adj): có giá trị
D. precise (adj): chính xác
=> precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị
Tạm dịch: Nếu cơng nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thơng
tin q giá như vậy.
Chọn C.
32. A
Kiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá
khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).
Cơng thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Bạn đã khơng ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.
= Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ khơng đói.
B. sai ở “wouldn’t have been”
C. sai ở “wouldn’t hungry”
Chọn A.
33. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. migrate (v): di cư
B. settle (v): định cư
C. go (v): đi
D. relocate (v): tái định cư
Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.
Chọn A.
34. A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.
Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên
thể).
Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.
Chọn A.
35. C
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích:
Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu
bị động
tend to V: có xu hướng
=> dạng bị động: tend to be Ved/V3.
Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy
tính ra đời.
Chọn C.
36. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flowers (n): hoa
B. fauna (n): động vật
C. vegetation (n): thảm thực vật
D. flora (n): thực vật
Chọn B.
37. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. establish (v): thành lập
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. produce (v): sản xuất
Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.
Chọn A.
38. D
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3
Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trị về tơi? Tơi khơng thích bị cười cợt.
Chọn D.
39. D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
collapse (v): sụp đổ, sập
Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ
động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.
Chọn D.
40. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.
= Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.
B. sai ở “wouldn’t have married”
I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word whose underlined
part is pronounced differently from the rest.
Câu 1: A. lines B. fries C. caps D. meters
Câu 2: A. abandoned B. established C. borrowed D. threatened
Câu 3: A. crooked B. booked C. looked D. cooked
Câu 4: A. population B. national C. question D. station
Câu 5: A. engineer B. where C. atmosphere D. cheer
II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose from the best answer to
complete each sentence.
Câu 6: ______, he kept on smoking.
A. In spite he has bad cough
B. In spite of his bad cough
C. As his bad cough
D. Because of his bad cough
Câu 7: These flowers are fresh. They ______ from the garden.
A. have been picked just
C. just have been picked
D. have just been picked
Câu 8: John: I’m really tired. ______ resting before we go out? - Claire: That’s good idea. I’m
tired too.
A. How about B. Shall we
C. Why don’t we D. Let’s
Câu 9: She sometimes does not have enough time to take care _______her old parents.
A. on B. to C. of D. for
Câu 10: Nearly 1,000 of the world's bird species are threatened with ________.
A. destruction B. appearance
C. protection D. extinction
Câu 11: At the weekend, the beach is often crowded ______ people.
A. with B. over C. in D. for
Câu 12: Ann: “Would you like to have lunch with us?” - Beck: “______.”
A. You are welcome B. Yes, I'd love to
C. Not at all D. Thank you
Câu 13: I will never talk to you again ______ you apologize to me ______ your being so rude.
A. unless/ for B. whether/ of
Câu 14: Many plants and animals can be used as medicine _____ cancer, AIDS and other
sicknesses.
A. by B. against C. with D. for
Câu 15: The teacher had divided the students ______ small groups before they did their task.
A. in B. for C. of D. into
Câu 16: Sperm whale populations are at risk ______ hunting and their accidental entrapment in
fishing nets.
A. because B. in spite of
C. thanks to D. due to
Câu 17: Some plants and animals are referred to as ______ organisms because they are
extremely small.
A. youngest B. tin C. big D. tiny
Câu 18: These plants cannot ______ in your garden. It never gets any sun.
A. survivor B. surviving C. survive D. survived
Câu 19: Sperm whales are ______, which means they eat meat.
A. omnivores B. herbivores
C. carnivores D. mammals
Câu 20: ______ air makes people unpleasant to breathe.
A. Pollution B. Polluting C. Pollute D. Polluted
Câu 21: Lan: I'm leaving for lunch. ______? - Mai: Thanks, but I can't right now. I'm really busy.
A. Do you come
B. Would you like to come
C. Could you come
D. Do you feel like going
Câu 22: Some animals are on the ______ of becoming extinct.
A. verge B. tip C. edge D. side
Câu 23: If I had had enough money, I ______ a dictionary.
A. would bought B. would buy
C. will buy D. would have bought
Câu 24: I ______ to parties very often.
A. don’t invite B. not invited
C. not invite D. am not invited
Câu 25: I think you ______ apologize for your bad behaviour.
A. ought B. shall C. should D. have
C. elimination D. population
Câu 27: The society was set up to preserve endangered species from extinction.
A. found B. established
C. distinguished D. prevented
Câu 28: People in this region cultivate mainly rice and vegetables.
IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences.
Câu 29: The floor was covered with tiny pieces of paper.
A. unimportant B. many
C. extremely small D. very large
Câu 30: We had an accidental meeting with an old friend at the party last night.
A. expected B. unacceptable
C. unpleasant D. unlucky
V. Listen and decide whether these sentences are true (T) or false (F)
31. There will soon be more female than male politicians in Rwanda. T / F
32. Women took 47 out of 80 seats in the recent election. T / F
33. A lot of people in Rwanda became tired of male politicians. T / F
34. Males in Rwanda have out-of-date thinking about females. T / F
35. The editor suggested Rwanda could now start thinking positively. T / F
VI. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the sentence that has the
closest meaning to the given one.
Câu 36: It was only because his wife helped him that he was able to finish his book.
A. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book.
B. But for his wife’s help, he couldn’t finish his book.
C. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.
Câu 37: I didn’t know that Lam had to get up early, so I didn’t wake him.
A. If I had known that Lam had to get up early, I would have woken him up.
B. If I know that Lam have to get up early, I will wake him up.
C. If I knew that Lam had to get up early, I would wake him up.
D. If I knew that Lam had to get up early, I would have woken him up.
Câu 38: Unless this biodiversity were maintained, marine life would be at stake.
A. If this biodiversity were maintained, marine life would be at stake.
D. If this biodiversity weren’t maintained, marine life wouldn’t be at stake.
Câu 39: They have robbed the bank near my house.
A. The bank near my house has been robbed.
B. The bank near my house have been robbed.
C. The bank near my house has not been robbed.
D. Near my house has been robbed the bank.
Câu 40: “Would you like to come to my birthday party, Mary?” said Mike.
A. Mike didn’t know that Mary had come to his birthday party.
B. Mike asked Mary if she didn’t like to come to his birthday party.
C. Mike invited Mary to come to his birthday party.
D. Mike was told to come to Mary’s birthday party.
VII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to best completes the passage.
The Meadow Park Zoo, which (41) ______ three months ago, is already attracting large
numbers of visitors. The new zoo is quite small, compared with other similar (42) _____. You
won’t find any large and dangerous animals such as lions or tigers in cages. Instead, there is a
children’s zoo, where children can handle little animals like rabbits and (43) ______. They can
also have rides on a camel or an elephant. The zoo had a working farm, too, with cows, sheep,
ducks and chickens. Lots of children from cities don’t understand what happens (44) ______ a
farm. It’s important (45) ______ them to see for themselves where their milk and eggs come
from.
Câu 41: A. opened B. opens C. opening D. open
Câu 42: A. attractions B. parties C. schools D. events
Câu 43: A. hippos B. mice C. crocodiles D. bears
Câu 44: A. across B. on C. up D. for
Câu 45: A. for B. at C. of D. up
VIII. Read the passage and complete the sentences. Mark the letter A, B, C or D on your
answer sheet.
Once there were lots of pandas in the mountains of Western China. Today they are becoming
extinct. The reason is they cannot find enough food. Pandas eat bamboo leaves. They do not
like another food. The bamboo grows very slowly. It can take ten years for a bamboo to grow
from a seed to a big plant. Some types of bamboo have seeds only once every 60 years.
Pandas must wait many years for their food to grow. While the bamboo is growing, pandas do
not have enough leaves to eat. Farmers are using more and more of the land on the mountain
side to grow food for man. The farmers cut down the bamboo. Bamboo leaves become less
plentiful. Pandas cannot find enough food to eat. They starve and die. China and World Wildlife
Fund (WWF) are trying to save the pandas. In 1979 they began to set up special parks where
pandas can live. One such park is the Wolong Reserve in Sichuan. The Wolong Reserve has
the highest number of pandas in the world. Scientists come here to study the pandas’ eating
Câu 46: What is the main food of pandas?
C. Bamboo trees D. Bamboo leaves
Câu 47: How long does it take a bamboo to grow into a big plant?
A. 60 years B. a century
C. a decade D. 10 months
Câu 48: Why do farmers cut bamboo trees?
A. To get farmland
B. To make pandas starve and die
C. To get food for pandas
D. To drive pandas away
Câu 49: What do scientists do to save pandas from extinction?
A. They study about pandas’ habits.
B. They only set up parks for them.
C. They plant bamboo trees and set up parks for them.
D. They put them in bamboo forest.
Câu 50: What does the word “They” refer to?
A. Special parks B. Pandas
C. Farmers D. Bamboo trees
Lời giải chi tiết
1. C 2. B 3. A 4. C 5. B 6. B 7. D 8. A 9. C 10. D
11. A 12. B 13. A 14. B 15. D 16. D 17. D 18. C 19. C 20. D
21. B 22. A 23. D 24. D 25. C 26. B 27. B 28. C 29. D 30. A
31. T 32. F 33. T 34. T 35. T 36. C 37. A 38. B 39. A 40. C
41. A 42. A 43. B 44. B 45. A 46. D 47. C 48. A 49. A 50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. C
Kiến thức: Phát âm “-s”, “-es”
Giải thích:
A. lines /laɪnz/
B. fries /fraɪz/
C. caps /kæps/
D. meters /ˈmiːtərz/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-es/-s”:
- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f.
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /z/.
2. B
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. abandoned /əˈbỉndənd/
B. established /ɪˈstæblɪʃt/
C. borrowed /ˈbɒrəʊd/
D. threatened /ˈθretnd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /t/, còn lại được phát âm là /d/.
Chọn B.
3. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. crooked /ˈkrʊkɪd/
C. looked /lʊkt/
D. cooked /kʊkt/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Lưu ý: crooked có hai cách đọc là: /krʊkt/ và /ˈkrʊkɪd/. Vì B, C đều là /t/ nên D cũng phải là /t/
để A có phát âm khác.
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /t/.
Chọn A.
4. C
Giải thích:
A. population /pɒpjuˈleɪʃn/
B. national /ˈnæʃnəl/
C. question /ˈkwestʃən/
D. station /ˈsteɪʃn/
Chú ý: đuôi “tion” đứng sau chữ cái “s” thì đi này thường được phát âm là /tʃən/.
5. B
Kiến thức: Phát âm “-ere”, “-eer”
Giải thích:
A. engineer /endʒɪˈnɪə(r)/
B. where /weə(r)/
C. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/
D. cheer /tʃɪə(r)/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /eə/, còn lại được phát âm là /ɪə/.
Chọn B.
6. B
Kiến thức: MĐ nhượng bộ
Giải thích:
in spite of + N/Ving: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ (tương phản)
as S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân
because of + N/Ving: bởi vì => chỉ nguyên nhân
Tạm dịch: Mặc dù bị ho nặng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục hút thuốc.
Chọn B.
7. D
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn
ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3.
Dạng bị động: S + have/ has (just/already/never…) been + Ved/V3.
Tạm dịch: Những bông hoa thật tươi. Chúng vừa được hái từ vườn.
Chọn D.
8. A
Giải thích:
Lời mời, lời đề nghị:
- How about/ What about + Ving…?
- Why don’t we + V(nguyên thể)?
- Let’s + V(nguyên thể).
- Shall we + V(nguyên thể)?
Sau chỗ trống là V-ing => loại B, C, D
Tạm dịch: John: Tôi thực sự mệt mỏi. Chúng ta nghỉ ngơi trước khi ra ngoài nhỉ? - Claire: Đó
là ý kiến hay. Tơi cũng mệt.
Chọn A.
9. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: take care of: chăm sóc
Tạm dịch: Đơi khi, cơ ấy khơng có đủ thời gian để chăm sóc cha mẹ già của mình.
Chọn C.
10. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
B. appearance (n): sự xuất hiện
C. protection (n): sự bảo vệ
D. extinction (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: Gần 1.000 loài chim trên thế giới đang bị đe dọa là sẽ tuyệt chủng.
Chọn D.
11. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: crowded with sb: đông đúc với những ai
12. B
Kiến thức: Ngơn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Ann: "Bạn có muốn ăn trưa với chúng tơi khơng?" - Beck: "______."
A. Khơng có gì
B. Ừ, tơi rất thích
D. Cảm ơn bạn
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
13. A
Kiến thức: Liên từ, giới từ
Giải thích:
unless: nếu ... không
if: nếu
or: hoặc
apologize to sb for sth: xin lỗi ai về cái gì
Tạm dịch: Tơi sẽ khơng bao giờ nói chuyện với bạn nếu bạn khơng xin lỗi tơi vì bạn đã vơ lễ.
14. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. by: bởi
B. against: chống lại, ngược lại
C. with: với
D. for: về phe, về phía
Tạm dịch: Nhiều lồi thực vật và động vật có thể được sử dụng làm thuốc chống ung thư,
AIDS và các bệnh tật khác.
Chọn B.
15. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: divide sth into sth: chia cái gì ra thành cái gì
Tạm dịch: Giáo viên đã chia học sinh thành các nhóm nhỏ trước khi họ thực hiện nhiệm vụ của
mình.
Chọn D.
16. D
Kiến thức: MĐ chỉ nguyên nhân
A. because S + V: bởi vì
B. in spite of + N/Ving: mặc dù
C. thanks to + N/Ving: nhờ vào
D. due to + N/Ving: vì, do
Tạm dịch: Các quần thể cá nhà táng đang gặp rủi ro vì sự bị săn bắt và sự vơ tình mắc vào
lưới đánh cá.
Chọn D.
17. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. youngest: trẻ nhất
B. tin (n): thiếc
C. big (adj): to, lớn
D. tiny (adj): rất nhỏ, nhỏ xíu
Tạm dịch: Một số thực vật và động vật được coi là sinh vật nhỏ bé vì chúng cực kỳ nhỏ.
Chọn D.
18. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. survivor (n): người sống sót
B. survive - surviving: sống sót
C. survive (v): sống sót
D. survive - survived: sống sót
Dấu hiệu: sau động từ khuyết thiếu “cannot” (không thể) cần một động từ dạng nguyên thể.
Tạm dịch: Những cây này không thể tồn tại trong vườn của bạn. Nó khơng bao giờ nhận được
bất kỳ ánh sáng mặt trời nào.
Chọn C.
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. omnivores (n): động vật ăn tạp
B. herbivores (n): động vật ăn cỏ
C. carnivores (n): động vật ăn thịt
D. mammals (n): động vật có vú
Tạm dịch: Cá nhà táng là động vật ăn thịt, có nghĩa là chúng ăn thịt.
Chọn C.
20. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
B. Pollute – Polluting: gây ô nhiễm
C. Pollute (v): gây ô nhiễm
D. Polluted (adj): bị ô nhiễm
Dấu hiệu: trước danh từ “air” (khơng khí) cần một tính từ
Tạm dịch: Khơng khí ơ nhiễm khiến người ta khó thở.
Chọn D.
21. B
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: would like to V: muốn làm gì => dùng để mời, ngỏ lời đề nghị ai đó tham gia làm gì
Tạm dịch: Lan: Tơi đi ăn trưa. Bạn có muốn đi không? - Mai: Cảm ơn, nhưng tôi không thể đi
ăn ngay bây giờ. Tôi thực sự rất bận.
Chọn B.
22. A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
on the verge of: sắp, suýt, gần, trên bờ vực của …
B. tip (n): đầu, mút, đỉnh
C. edge (n): cạnh, rìa, lề
D. side (n): cạnh
Tạm dịch: Một số loài động vật đang trên đà tuyệt chủng.
Chọn A.
23. D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ tỏng mệnh đề chứa “if” chia thì quá khứ hoàn thành (had had).
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu trước đây tơi có đủ tiền, thì tơi sẽ đã mua một cuốn từ điển rồi.
Chọn D.
24. D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi không được mời đến các bữa tiệc thường xuyên lắm.
Chọn D.
25. C
A. ought to V: nên làm gì B. shall + V: sẽ làm gì
C. should + V: nên làm gì D. have to V: phải làm gì
Sau chỗ trống là động từ nguyên thể “apologize” => loại A, D
Tạm dịch: Tơi nghĩ bạn nên xin lỗi vì hành vi xấu của mình.
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Contamination (n): sự ơ nhiễm
A. distribution (n): sự phân bố
B. pollution (n): sự ô nhiễm
C. elimination (n): sự loại bỏ
D. population (n): dân số
=> Contamination (n) = pollution (n): sự ô nhiễm
Tạm dịch: Sự ô nhiễm đang đe dọa cơng viên và nhiều lồi động vật sống trong đó.
Chọn B.
27. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
set up: thành lập
A. find – found – found: tìm
B. establish – established – established: thành lập
C. distinguish – distinguished – distinguished: phân biệt
D. prevent – prevented – prevented: ngăn chặn
=> set up = establish (v): thành lập
Tạm dịch: Hội được thành lập để bảo tồn các lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn B.
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
cultivate (v): cày cấy, trồng trọt
A. destroy (v): phá hủy
B. develop (v): phát triển
C. grow (v): làm cho mọc lên, phát triển
D. support (v): ủng hộ
Tạm dịch: Người dân vùng này trồng lúa và hoa màu là chủ yếu.
Chọn C.
29. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
tiny (adj): rất nhỏ, nhỏ xíu
A. unimportant (adj): khơng quan trọng
B. many: nhiều
C. extremely small: cực nhỏ
D. very large: rất to
=> tiny (adj): rất nhỏ, nhỏ xíu >< very large: rất to
Tạm dịch: Sàn nhà được bao phủ bởi những mảnh giấy nhỏ.
Chọn D.
30. A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
accidental (adj): tình cờ, ngẫu nhiên
A. expected (adj): trơng mong, mong đợi
B. unacceptable (adj): khơng thể chấp nhận
C. unpleasant (adj): khó chịu
D. unlucky (adj): không may mắn
=> accidental (adj): tình cờ, ngẫu nhiên >< expected (adj): trông mong, mong đợi
Tạm dịch: Chúng tôi có một cuộc gặp tình cờ với một người bạn cũ trong bữa tiệc tối qua.
Chọn A.
31. There will soon be more female than male politicians in Rwanda. (Sẽ sớm có nhiều nữ
chính trị gia hơn nam ở Rwanda.)
Thông tin: Rwanda will soon become the first country in the world where female politicians
outnumber male politicians.
Tạm dịch: Rwanda sẽ sớm trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới có nữ chính trị gia đơng
hơn nam chính trị gia.
=> TRUE
32. Women took 47 out of 80 seats in the recent election. (Phụ nữ chiếm 47 trong số 80 ghế
trong cuộc bầu cử gần đây.)
Thông tin: Women took at least 44 out of a total of the 80 seats.
Tạm dịch: Phụ nữ chiếm ít nhất 44 trong tổng số 80 ghế.
=> FALSE
Thông tin: Many in Rwanda say the election results show that people are fed up with
male-dominated politics.
Tạm dịch: Nhiều người ở Rwanda nói rằng kết quả bầu cử cho thấy người dân đã chán ngán
với nền chính trị do nam giới thống trị.
=> TRUE
34. Males in Rwanda have out - of - date thinking about females. (Đàn ông ở Rwanda đã lạc
hậu trong suy nghĩ về phụ nữ.)
Thông tin: "Men, especially in our culture, used to think that women are there to be in the
house, cook food, look after the children..."
Tạm dịch: "Đàn ông, đặc biệt là trong nền văn hóa của chúng tơi, từng nghĩ rằng phụ nữ ở đó
để ở nhà, nấu ăn, trông con ..."
=> TRUE
35. The editor suggested Rwanda could now start thinking positively. (Biên tập viên đề nghị
Rwanda bây giờ có thể bắt đầu suy nghĩ tích cực.)
Thơng tin: ." A local newspaper editor told the Voice of America website of his new pride in his
country: “We have really been the first…where the women have broken the glass
ceiling…now it's like we are enlightened. We are no longer in this backward sort of
thinking,” he said.
Tạm dịch: "Một biên tập viên tờ báo địa phương nói với trang web của Đài Tiếng nói Hoa Kỳ
về niềm tự hào mới của anh ấy đối với đất nước của mình:" Chúng tơi thực sự là người đầu
tiên ... nơi phụ nữ phá vỡ rào cản ... bây giờ giống như chúng tôi được khai sáng. Chúng tơi
khơng cịn ở trong này nữa. ông nói.
=> TRUE
Transcripts:
Rwanda - world’s first women-led country
Rwanda will soon become the first country in the world where female politicians outnumber
male politicians. The small central African country has made huge progress since its tragic
genocide in the 1990s. It can now proudly call itself a beacon of sexual equality. The ruling
36. C
Kiến thức: Các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
- But for + N: nếu khơng có
- Without + N: nếu khơng có
- If only: giá mà
Tạm dịch: Nhờ có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy có thể hồn thành cuốn sách của mình.
= Nếu khơng có sự giúp đỡ của vợ, anh ấy đã khơng thể hồn thành cuốn sách của mình.
A. sai ở “it weren’t”
B. sai ở “couldn’t finish”
D. Ước gì anh ấy đã có thể hoàn thành cuốn sách của anh ấy. => sai về nghĩa
Chọn C.
37. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi không biết rằng Lâm phải dậy sớm nên tôi đã không đánh thức anh ấy.
= Nếu tôi biết rằng Lâm phải dậy sớm, thì tơi đã đánh thức anh ấy dậy.
B. sai về thì
C. sai về thì
D. sai về thì
Chọn A.
38. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích: unless = if ... not: nếu ... không
Tạm dịch: Nếu sự đa dạng sinh học này khơng được duy trì, thì sinh vật biển sẽ bị đe dọa.
A. Nếu sự đa dạng sinh học này được duy trì, các sinh vật biển sẽ bị đe dọa. => sai về nghĩa
C. Nếu sự đa dạng sinh học này được duy trì, sinh vật biển sẽ không bị đe dọa. => sai về nghĩa
D. Nếu sự đa dạng sinh học này khơng được duy trì, sinh vật biển sẽ khơng bị đe dọa. => sai
về nghĩa
Chọn B.
39. A
Câu chủ động: S + have/has Ved/V3 + O.
Câu bị động: S + have/has been Ved/V3 + (by O).
Tạm dịch: Họ đã cướp ngân hàng gần nhà tôi.
= Ngân hàng gần nhà tôi đã bị cướp.
B. sai ở “have”
C. Ngân hàng gần nhà tôi không bị cướp. => sai về nghĩa
D. sai về ngữ pháp
Chọn A.
40. C
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Would you like to V?”, S1 said to S2.
Câu tường thuật: S1 + invited S2 to V.
Tạm dịch: "Bạn có muốn đến dự tiệc sinh nhật của tơi khơng, Mary?" Mike nói.
= Mike mời Mary đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
A. Mike không biết rằng Mary đã đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
B. Mike hỏi Mary nếu cơ ấy khơng thích đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai về nghĩa
D. Mike được cho là đến dự tiệc sinh nhật của Mary. => sai về nghĩa
Chọn C.
41. A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Thì q khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá
khứ.
Công thức: S + Ved.
Dấu hiệu: “three months ago” (ba tháng trước)
The Meadow Park Zoo, which (41) opened three months ago, is already attracting large
numbers of visitors.
Tạm dịch: Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du
khách.
Chọn A.
42. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Tạm dịch: Vườn thú mới khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác.
Chọn A.
43. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hippos (n): hà mã
C. crocodiles (n): cá sấu
D. bears (n): con gấu
Instead, there is a children’s zoo, where children can handle little animals like rabbits
and (43) mice.
Tạm dịch: Thay vào đó, có một vườn thú dành cho trẻ em, nơi trẻ em có thể tiếp xúc với
những con vật nhỏ như thỏ và chuột.
Chọn B.
44. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on a farm: ở một nơng trại, trang trại
Lots of children from cities don’t understand what happens (44) on a farm.
Tạm dịch: Rất nhiều trẻ em từ các thành phố khơng hiểu những gì xảy ra ở một trang trại.
Chọn B.
45. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
It’s important for sb to do sth: quan trọng với ai để làm gì
It’s important (45) for them to see for themselves where their milk and eggs come from.
Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ phải tự mình xem sữa và trứng của chúng đến từ đâu.
Chọn A.
Tạm dịch bài đọc:
Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du khách. Vườn
thú mới khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác. Bạn sẽ khơng tìm thấy bất kỳ động
vật lớn và nguy hiểm nào như sư tử hoặc hổ trong lồng. Thay vào đó, có một vườn thú dành
cho trẻ em, nơi trẻ em có thể tiếp xúc với những con vật nhỏ như thỏ và chuột. Chúng cũng có
thể cưỡi lạc đà hoặc cưỡi voi. Sở thú cũng có một trang trại làm việc với bị, cừu, vịt và gà. Rất
nhiều trẻ em từ các thành phố khơng hiểu những gì xảy ra trong một trang trại. Điều quan trọng
là trẻ phải tự mình xem sữa và trứng của chúng đến từ đâu.
46. D
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Cây tre non B. Rễ tre
C. Cây tre D. Lá tre
Thông tin: Pandas eat bamboo leaves.
Tạm dịch: Gấu trúc ăn lá tre.
Chọn D.
47. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một cây tre mất bao lâu để phát triển thành một cây lớn?
A. 60 năm B. một thế kỷ (=100 năm)
C. một thập kỷ (=10 năm) D. 10 tháng
Thông tin: It can take ten years for a bamboo to grow from a seed to a big plant.
Tạm dịch: Có thể mất mười năm để một cây tre phát triển từ một hạt giống đến một cây lớn.
Chọn C.
48. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao người nông dân chặt cây tre?
A. Để lấy đất trồng trọt
B. Làm cho gấu trúc chết đói
C. Để kiếm thức ăn cho gấu trúc
D. Để xua đuổi gấu trúc
Thông tin: Farmers are using more and more of the land on the mountain side to grow food for
man.
Tạm dịch: Người nông dân đang sử dụng ngày càng nhiều đất trên sườn núi để trồng lương
thực cho con người.
Chọn A.
49. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Các nhà khoa học làm gì để cứu gấu trúc khỏi nguy cơ tuyệt chủng?
A. Họ nghiên cứu về thói quen của gấu trúc.
B. Họ chỉ thiết lập công viên cho họ.
C. Họ trồng cây tre và lập công viên cho chúng.
D. Họ đưa chúng vào rừng tre.
Thông tin: Scientists come here to study the pandas’ eating and mating habits. By learning
more about the pandas’ habits, scientists can save them from extinction.
Chọn A.
50. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "They" ngụ ý cho cái gì?
A. Công viên đặc biệt B. Gấu trúc
C. Nông dân D. Cây tre
Thông tin: Pandas cannot find enough food to eat. They starve and die.
Tạm dịch: Gấu trúc không thể tìm thấy đủ thức ăn để. Chúng đói và chết.
Chọn B.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions:
Question 3: A. Atlantic B. temperature C. photograph D. technical
Question 4: A. starfish B. ocean C. marine D. challenge
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs
correction:
Question 5: Most of the houses on this street were build in the previous century.
A B C D
Question 6: Our boss is worrying about the upcoming meeting, so all this stuff
should complete before
A B C D
noon.
Question 7: Although I have to work on the weekends, but I don’t get any extra money.
A B C D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions:
Question 8: ______________ Karen is good at speaking Spanish, she doesn’t know how to
write it.
A. Because B. Because of C. Although D. In spite of
Question 9: The UK is divided ________ four parts: England, Scotland, Wales and Northern
Ireland.
A. into B. between C. in D. among
Question 10: - 'Would you like some cake?' - 'No, thanks. If I______ cake, I ______________
fat.'
C. eat/ could get D. am eating/ will get
Question 11: Plants and animals could be used as ______________ against some diseases.
A. drinks B. medicines C. snacks D. food
Question 12: Just under two and a half acres of land untouched for centuries is
______________ stake.
A. in B. on C. under D. at
Question 13: Emma said that her teacher ______________ go to Brazil two days later.
A. would B. will C. is D. has
Question 14: Conservationists are trying to save the whale from ______________.
A. construction B. extinction C. appearance D. protection
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:
Question 15: Many peasants find it difficult to make ends meet.
A. get plenty of food
B. better their life
C. earn enough money for living
D. apply new farming methods
Question 16: Today’s scientists have overcome many challenges of the depth by
using modern devices.
A. traditional B. long established
C. old fashioned D. new
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:
Question 17: The floor was covered with tiny pieces of paper.
A. extremely small B. very large
C. unimportant D. many
Question 18: The students became more anxious as their exams drew nearer.
A. excited B. worried C. delighted D. calm
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 19 to 23:
Many people believe only animals are endangered. They think wild plants can just grow back
after damage. This is not true. Our plants are declining at an alarming rate. Among them are
Plants support wildlife. The U.S. Forest Service has stated that for every plant species that goes
extinct, up to 30 other species of plants, insects and other animals may also decline. Plants
provide the food and habitat for wildlife.
Plants support people. Plants give many gifts to man. They provide food, fiber, and fuels. Many
plants are known to contain chemicals that can be used to treat human illnesses. Others have
the ability to fight agricultural pests and improve existing crops.
This is a real crisis. Habitat destruction, over collection, and other environmental damage are
eroding our natural plant communities. Some species have declined to such small numbers that
a bad storm or a plant collector could wipe them out in minutes. Without intervention, they will
be lost forever.
Question 19: Plants_______________.
A. cannot shade the earth
B. can prevent erosion
C. do not provide habitat for wildlife
D. do not contain chemicals
Question 20: According to the text, _____________________.
A. Plants play a very important role to life on Earth
B. Our plants are increasing
C. Plants do not play a very important role to life on Earth
D. Wild plants can just grow back easily after damage
Question 21: The writer advised us ___________.
A. not to intervene in plant extinction
B. to destroy plants as much as possible
C. not to grow any plants
D. to intervene in plant extinction
Question 22: According to the passage, which statement is TRUE?
A. The landscape, wildlife, food, and air are linked to plant life
B. Plants do not influence the environment
C. Plants do not influence wildlife
D. Plants can provide only food for wildlife
Question 23: Food, fiber, fuels and chemicals that can be used to treat human illnesses are the
______ plants give us.
A. gifts B. extinction
C. pests D. protection
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to
28:
Lots of children from cities don’t understand what happens (27) ______ a farm. It’s important for
them to see for themselves (28) ______their milk and eggs come from.
Question 24: A. opening B. open C. opened D. opens
Question 25: A. parties B. attractions C. schools D. events
Question 26: A. hippos B. bears C. crocodiles D. mice
Question 27: A. across B. for C. on D. up
Question 28: A. when B. what C. which D. where
SECTION B. LISTENING
Listen and decide whether the statements are True or False. You will listen to the audio
twice.
Question 29: The team has grown and become more diverse in the past year.
Question 30: Everyone in the team respects and values everyone else.
Question 31: They’re going to create a workplace charter to encourage diversity, equality and
inclusion.
Question 32: They’re going to involve the whole team when creating the charter.
Question 33: They have already run some successful workshops this year.
Question 34: Nina has already shared some positive research.
SECTION C: WRITING
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the
sentence printed before it:
Question 35: Learning a new language is really hard for me.
=> It is_________________
Question 36. "I work eight hours a day except when the children are on holiday," said Mary.
=> Mary said that ___________________________________________________________.
=> If ______________________________________________________________________.
Question 38. They will build a new hospital for children here. (Rewrite, using “Passive Voice”)
=> ________________________________________________________________________.
Question 39. Because of driving too fast, he caused a serious accident.
=> Because he _______________________________________________________________.
Question 40. Write your paper more carefully or the teacher can’t read it.
=> If _______________________________________________________________________.
Lời giải chi tiết
Question 29. True
Question 30. False
Question 31. True
Question 32. True
Question 33. False
Question 34. False
Question 35. It is really hard for me to learn a new language.
Question 36. Mary said that she worked eight hours a day except when the children were on
holiday.
Question 37. If he didn't get up early, he wouldn't get good health.
Question 38. A new hospital for children will be built here.
Question 39. Because he drove too fast, he caused a serious accident.
Question 40. If you don't write your paper more carefully, the teacher can’t read it.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “-e”
Giải thích:
A. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
B. elephant /ˈelɪfənt/
C. erosion /ɪˈrəʊʒn/
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /e/, còn lại được phát âm là /ɪ/.
Chọn B.
2. A
Kiến thức: Phát âm “-ea”, “-ee”
Giải thích:
A. ocean /ˈəʊʃn/ B. undersea /ˈʌndəsiː/
C. beneath /bɪˈniːθ/ D. deep /diːp/
Phần gạch chân đáp án A khơng được phát âm, cịn lại phát âm là /iː/.
Chọn A.
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. Atlantic /ətˈlæntɪk/
B. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn A.
4. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. starfish /ˈstɑːfɪʃ/
B. ocean /ˈəʊʃn/
C. marine /məˈriːn/
D. challenge /ˈtʃælɪndʒ/
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn C.
5. C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “houses” (nhà) khơng thể tự thực hiện hành động “build” (xây) => dùng câu bị động.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3 + (by O).
build – built – built: xây dựng
Sửa: were build => were built
Tạm dịch: Hầu hết những ngôi nhà trên phố này đều được xây dựng từ thế kỷ trước.
Chọn C.
6. D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: do “this stuff” (việc) không thể thực hiện hành động “complete” (hoàn thành)
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + should + be Ved/V3 + (by O).
Sửa: complete => be completed
Tạm dịch: Sếp của chúng tôi đang lo lắng về cuộc họp sắp tới, vì vậy tất cả những việc này
nên được hoàn thành trước khi nó diễn ra.
Chọn D.
7. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
although S + V: mặc dù
but S + V: nhưng
Lưu ý: không dùng hai liên từ trong cùng một câu.
Chọn C.
8. C
Kiến thức: Liên từ / MĐ nhượng bộ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. although S + V: mặc dù
D. in spite of + N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Karen nói tiếng Tây Ban Nha giỏi nhưng cô ấy lại không biết viết.
Chọn C.
9. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: divide sth into sth: chia cái gì thành cái gì
Tạm dịch: Vương quốc Anh được chia thành bốn vùng: Anh, Scotland, xứ Wales và Bắc
Ireland.
Chọn A.
10. A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Cơng thức: If + V(s/es), S + will/can (not) + V(nguyên thể).
Tạm dịch: - 'Bạn có muốn ăn bánh không?' - 'Không, cám ơn. Nếu tôi ăn bánh, tôi sẽ béo lên.'
Chọn A.
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. drinks (n): đồ uống
B. medicines (n): thuốc
C. snacks (n): đồ ăn nhẹ
D. food (n): thức ăn
Tạm dịch: Thực vật và động vật có thể được sử dụng làm thuốc chữa một số bệnh.
Chọn B.
12. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: at stake: đang bị đe dọa
Chọn D.
13. A
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Động từ tường thuật chia thì q khứ đơn “said” => động từ chính trong câu tường thuật phải
lùi thì.
Tương lai đơn: will => would
Câu tường thuật với thì tương lai đơn: S + said that S + would V (nguyên thể).
Tạm dịch: Emma nói rằng giáo viên của cơ sẽ đến Brazil trong hai ngày tới.
Chọn A.
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. construction (n): sự xây dựng
B. extinction (n): sự tuyệt chủng
C. appearance (n): sự xuất hiện
D. protection (n): sự bảo vệ
Tạm dịch: Các nhà bảo tồn đang cố gắng cứu loài cá voi khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn B.
15. C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
make ends meet: kiếm đủ tiền sống
A. get plenty of food: kiếm được nhiều thức ăn
B. better their life: cuộc sống của họ tốt hơn
C. earn enough money for living: kiếm đủ tiền cho cuộc sống
D. apply new farming methods: áp dụng các phương pháp canh tác mới
=> make ends meet = earn enough money for living: kiếm đủ tiền cho cuộc sống
Tạm dịch: Nhiều nông dân gặp khó khăn trong cuộc sống mưu sinh.
Chọn C.
16. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
modern (adj): hiện đại
A. traditional (adj): truyền thống
B. long established: thành lập lâu đời
D. new (adj): mới
=> modern (adj): hiện đại = new (adj): mới
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà khoa học đã vượt qua nhiều thách thức về độ sâu bằng cách sử
dụng các thiết bị hiện đại.
Chọn D.
17. B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
tiny (adj): nhỏ
A. extremely small: rất nhỏ
B. very large: rất lớn
C. unimportant (adj): không quan trọng
D. many: nhiều
=> tiny (adj): nhỏ >< very large: rất lớn
Tạm dịch: Sàn nhà bị bao phủ bởi những mảnh giấy nhỏ.
Chọn B.
18. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
anxious (adj): lo lắng
A. excited (adj): vui mừng, thú vị
B. worried (adj): lo lắng
C. delighted (adj): vui mừng
D. calm (adj): bình tĩnh
=> anxious (adj): lo lắng >< calm (adj): bình tĩnh
Tạm dịch: Các học sinh trở nên lo lắng hơn khi kỳ thi của chúng đến gần.
Chọn D.
19. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cây trồng _______________.
A. khơng thể tạo ra bóng râm cho trái đất
B. có thể chống xói mịn
C. khơng cung cấp mơi trường sống cho động vật hoang dã
D. khơng chứa hóa chất
Tạm dịch: Chúng cung cấp khơng khí sạch, giúp giữ đất, nước sạch, điều chỉnh tác động của
gió và nước, tạo bóng mát cho đất.
Chọn B.
20. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo bài đọc, _____________________.
A. Thực vật có vai trị rất quan trọng đối với sự sống trên Trái đất
B. Thực vật của chúng ta ngày càng tăng
C. Thực vật khơng có vai trị rất quan trọng đối với sự sống trên Trái đất
D. Cây dại có thể dễ dàng mọc lại sau khi bị phá
Thông tin: The landscape and wildlife we enjoy, the food we eat, even the air we breathe is
connected to plant life.
Tạm dịch: Cảnh quan và động vật hoang dã mà chúng ta thấy, thức ăn mà chúng ta ăn, thậm
chí cả khơng khí chúng ta hít thở đều được kết nối với đời sống thực vật.
Chọn A.
21. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả đã khuyên chúng ta ___________.
A. không can thiệp vào sự tuyệt chủng của thực vật B. phá hủy thực vật càng nhiều
càng tốt
C. không trồng bất kỳ loại cây nào D. can thiệp vào sự tuyệt chủng của
thực vật
Thông tin: Some species have declined to such small numbers that a bad storm or a plant
collector could wipe them out in minutes. Without intervention, they will be lost forever.
Tạm dịch: Một số loài đã giảm với số lượng nhỏ đến mức một cơn bão hoặc một người thu
Chọn D.
22. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo bài đọc, câu nào sau đây ĐÚNG?
A. Cảnh quan, động vật hoang dã, thức ăn và khơng khí có liên quan đến đời sống thực vật
B. Thực vật không ảnh hưởng đến môi trường
C. Thực vật không ảnh hưởng đến động vật hoang dã
D. Thực vật chỉ có thể cung cấp thức ăn cho động vật hoang dã
Thông tin: The landscape and wildlife we enjoy, the food we eat, even the air we breathe is
connected to plant life.
Chọn A.
23. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Thực phẩm, chất xơ, nhiên liệu và hóa chất có thể được sử dụng để chữa bệnh cho
con người là ______ thực vật cung cấp cho chúng ta.
A. món quà B. tuyệt chủng C. sâu bọ D. bảo vệ
Thông tin: Plants support people. Plants give many gifts to man. They provide food, fiber, and
Tạm dịch: Thực vật mang lại nhiều món quà cho con người. Chúng cung cấp thức ăn, chất xơ
và nhiên liệu.
Chọn A.
24. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “three months ago” (ba tháng trước)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved.
The Meadow Park Zoo, which (24) opened three months ago, is already attracting large
numbers of visitors.
Tạm dịch: Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du
khách.
Chọn C.
25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. parties (n): bữa tiệc B. attractions (n): điểm tham quan,
du lịch
C. schools (n): trường học D. events (n): sự kiện
The new zoo is quite small, compared with other similar (25) attractions.
Tạm dịch: Vườn thú mới khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác.
Chọn B.
26. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hippos (n): hà mã
B. bears (n): con gấu
Instead, there is a children’s zoo, where children can handle little animals like rabbits
and (26) mice.
Tạm dịch: Thay vào đó, có một vườn thú dành cho trẻ em, nơi trẻ em có thể tiếp xúc với
những con vật nhỏ như thỏ và chuột.
Chọn D.
27. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on a farm: ở một trang trại
Lots of children from cities don’t understand what happens (27) on a farm.
Tạm dịch: Rất nhiều trẻ em từ các thành phố khơng hiểu điều gì xảy ra ở một trang trại.
Chọn C.
28. D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- when: khi nào
- what: cái gì
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- where: ở
=> where + S + come from: ai/cái gì đến từ đâu
It’s important for them to see for themselves (28) where their milk and eggs come from.
Tạm dịch: Điều quan trọng là họ phải tự mình xem sữa và trứng họ dùng đến từ đâu.
Chọn D.
Tạm dịch bài đọc:
Vườn thú Meadow Park, mở cửa cách đây ba tháng, đã thu hút một lượng lớn du khách. Vườn
thú mới khá nhỏ so với các điểm tham quan tương tự khác. Bạn sẽ không tìm thấy bất kỳ động
vật lớn và nguy hiểm nào như sư tử hoặc hổ trong lồng. Thay vào đó, có một vườn thú dành
cho trẻ em, nơi trẻ em có thể tiếp xúc với những con vật nhỏ như thỏ và chuột. Họ cũng có thể
cưỡi lạc đà hoặc cưỡi voi. Sở thú cũng có một trang trại làm việc với bò, cừu, vịt và gà.
Rất nhiều trẻ em từ các thành phố không hiểu điều gì xảy ra ở một trang trại. Điều quan trọng
là họ phải tự mình xem sữa và trứng họ dùng đến từ đâu.
29: The team has grown and become more diverse in the past year.( Nhóm đã phát triển và trở
nên đa dạng hơn trong năm qua.)
Thông tin:
Nina: As you know, our team has grown a lot in the past year and we feel we need to
address the diversity in the team.
Nina: Well, we all know that diversity in teams is a good thing, but it can also be a challenge for
some people to respect and value people's differences. We've got a really diverse team
here – people of different nationalities, backgrounds, religions, ages …
Tạm dịch:
Nina: Như bạn đã biết, đội của chúng tôi đã phát triển rất nhiều trong năm qua và chúng tôi
cảm thấy mình cần phải giải quyết sự đa dạng trong đội.
Brenda: Ý bạn là, 'giải quyết sự đa dạng' như thế nào?
Nina: Chà, chúng ta đều biết rằng sự đa dạng trong các đội là một điều tốt, nhưng nó cũng có
thể là một thách thức đối với một số người trong việc tôn trọng và coi trọng sự khác biệt của
mọi người. Chúng tơi có một đội ngũ thực sự đa dạng ở đây - những người thuộc các quốc
tịch, nguồn gốc, tôn giáo, lứa tuổi khác nhau…
=> TRUE
30: Everyone in the team respects and values everyone else. (Mọi người trong nhóm tôn trọng
và đánh giá cao những người khác.)
Thông tin:
Nina: … We've got a really diverse team here – people of different nationalities, backgrounds,
religions, ages … and sometimes I don't feel we make the most of this.
Stefano: Yes, and even if it isn't specifically challenging, many people are simply unaware of
the isolation that some team members may feel because they are different.
Tạm dịch:
Nina: Chúng ta có một đội ngũ thực sự đa dạng ở đây - những người thuộc các quốc tịch,
nguồn gốc, tôn giáo, lứa tuổi khác nhau… và đôi khi tôi không cảm thấy chúng tôi tận dụng tối
đa điều này.
Stefano: Vâng, và ngay cả khi nó khơng phải là thách thức cụ thể, nhiều người chỉ đơn giản là
không biết về sự cô lập mà một số thành viên trong nhóm có thể cảm thấy vì họ khác biệt.
=> FALSE
31: They’re going to create a workplace charter to encourage diversity, equality and
inclusion. (Họ sẽ tạo ra một điều lệ nơi làm việc để khuyến khích sự đa dạng, bình đẳng và
hịa nhập.)
Thông tin:
Brenda: So, what does this mean? What are we going to do?
Nina: Well, we need to create a workplace charter. You know, one that promotes equality,
diversity and inclusion.
Tạm dịch:
Brenda: Vậy, điều này có nghĩa là gì? Chúng ta sẽ làm gì?
Nina: Chà, chúng ta cần tạo ra một điều lệ nơi làm việc. Bạn biết đấy, một trong những thúc
đẩy bình đẳng, đa dạng và hòa nhập.
=> TRUE
Thông tin:
Brenda: That sounds like a good idea. But will people just see it as something the management
team has created? Maybe they won't even pay attention to it.
Nina: I know. That's why we're going to involve everyone in creating it.
Tạm dịch:
Brenda: Nghe có vẻ là một ý kiến hay. Nhưng mọi người sẽ chỉ xem nó như một thứ mà đội
ngũ quản lý đã tạo ra? Có thể họ thậm chí sẽ khơng chú ý đến nó.
Nina: Tơi biết. Đó là lý do tại sao chúng tôi sẽ mời mọi người tham gia vào việc tạo ra nó.
=> TRUE
33: They have already run some successful workshops this year. (Họ đã tổ chức một số hội
thảo thành công trong năm nay.)
Thông tin:
Nina: Exactly. I was thinking that before that we could run some team-building sessions so they
can experience the value of diversity for themselves.
[…]
Stefano: I completely agree, Nina. OK. So, what do you want us to do?
Nina: Stefano, can you look for a successful trainer who specialises in running workshops and
team-building sessions on diversity and inclusion?
Tạm dịch:
Nina: Chính xác. Tơi đã nghĩ rằng trước đó chúng ta có thể tổ chức một số buổi xây dựng
nhóm để họ có thể tự mình trải nghiệm giá trị của sự đa dạng.
[…]
Stefano: Tơi hồn tồn đồng ý, Nina. ĐỒNG Ý. Vì vậy, bạn muốn chúng tơi làm gì?
Nina: Stefano, bạn có thể tìm kiếm một huấn luyện viên thành công chuyên tổ chức các buổi
hội thảo và xây dựng nhóm về sự đa dạng và hịa nhập khơng?
=> Họ chưa từng tổ chức buổi trao đổi nào nên họ đang lên kế hoạch để tìm hiểu và tham khảo
của những người thành công khác
=> FALSE
34: Nina has already shared some positive research. (Nina đã chia sẻ một số nghiên cứu tích
cực.)
Thơng tin:
Nina: And I'm going to do some further research into how other organisations are benefiting
from their diversity. I can share this with the whole team.
Tạm dịch:
Nina: Và tôi sẽ thực hiện một số nghiên cứu sâu hơn về cách các tổ chức khác đang hưởng lợi
từ sự đa dạng của họ. Tơi có thể chia sẻ điều này với cả nhóm.
=> FALSE
Transcripts:
Brenda: How do you mean, 'address the diversity'?
Nina: Well, we all know that diversity in teams is a good thing, but it can also be a challenge for
some people to respect and value people's differences. We've got a really diverse team here
– people of different nationalities, backgrounds, religions, ages … and sometimes I don't feel
we make the most of this.
Stefano: Yes, and even if it isn't specifically challenging, many people are simply unaware of
the isolation that some team members may feel because they are different.
Brenda: So, what does this mean? What are we going to do?
Nina: Well, we need to create a workplace charter. You know, one that promotes equality,
diversity and inclusion.
Brenda: That sounds like a good idea. But will people just see it as something the management
Nina: I know. That's why we're going to involve everyone in creating it.
Stefano: That's a good idea. We could run some workshops and get ideas from the employees
about how we can create a more inclusive workplace.
Nina: Exactly. I was thinking that before that we could run some team-building sessions so they
can experience the value of diversity for themselves.
Brenda: Yes, I like that. Many people see diversity as something negative, often because there
are different opinions or ways of doing things.
Nina: Yes, I know, but if there's no diversity, then the risk is that we all work in the same way,
think the same and see the world the same. This makes it hard to be creative and to innovate.
Stefano: I completely agree, Nina. OK. So, what do you want us to do?
Nina: Stefano, can you look for a successful trainer who specialises in running workshops and
team-building sessions on diversity and inclusion?
Stefano: Sure. I'll be happy to.
Nina: And Brenda, can you find a fun venue? Somewhere that is quite diverse itself. Something
that's not the usual seminar-style environment?
Brenda: Sure. That'll be fun.
Nina: And I'm going to do some further research into how other organisations are benefiting
from their diversity. I can share this with the whole team.
35.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
Cấu trúc: Ving ….(for O) + is/ was + adj (Làm điều gì đối với ai thật…)
= It ‘s + adj (for O) to V… (Thật… cho ai để làm gì)
Tạm dịch: Học một ngôn ngữ mới đối với tôi thực sự khó
= Thật sự rất khó cho tơi khi học một ngôn ngữ mới.
Đáp án: It is really hard for me to learn a new language.
36.
Giải thích:
Câu trực tiếp: “S + V(s/es),” said S1.
Câu tường thuật: S1 + said that + S + Ved.
I => she
work => worked
are => were
Tạm dịch: "Tôi làm việc tám giờ một ngày, trừ khi bọn trẻ đi du lịch," Mary nói.
= Mary nói rằng cơ ấy đã làm việc tám giờ một ngày trừ khi bọn trẻ đi du lịch.
Đáp án: she worked eight hours a day except when the children were on holiday.
37.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một sự việc, hành động trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would/could V (nguyên thể).
Tạm dịch: Anh ấy dậy sớm. Đây là lý do tại sao anh ấy có được sức khỏe tốt.
= Nếu anh ấy khơng dậy sớm, anh ấy sẽ khơng có được sức khỏe tốt.
Đáp án: he didn't get up early, he wouldn't get good health.
38.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động: S + will V + O.
Câu bị động: S + will be Ved/V3 + (by O).
Lưu ý: “by them” không cần viết trong câu bị động.
Tạm dịch: Họ sẽ xây một bệnh viện mới cho trẻ em ở đây.
= Một bệnh viện mới dành cho trẻ em sẽ được xây dựng tại đây.
Đáp án: A new hospital for children will be built here.
39.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because S + V: bởi vì
Tạm dịch: Do lái xe quá nhanh nên anh ấy đã gây ra tai nạn nghiêm trọng.
Đáp án: drove too fast, he caused a serious accident.
40.
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Cơng thức: If + V(s/es), S + will/can (not) + V (nguyên thể).
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng
minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều
năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.
I. Luyện Thi Online
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh
tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,
Hóa Học và Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên
Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ
An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh
Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
II. Khoá Học Nâng Cao và HSG
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các
em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ
Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê
Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc
Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp
12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,
sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
Học Toán Online cùng Chuyên Gia