Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 9 </b>


<b>NĂM 2017 </b>



<b>PHẦN I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ </b>
<b>CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC </b>


<b>Câu 1: Công nghệ tế bào? Các công đoạn thiết yếu của Công nghệ tế bào? Ứng dụng của </b>
<b>Công nghệ tế bào? </b>


a. Khái niệm: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi
cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hay cơ thể hồn chỉnh có kiểu gen giống như dạng gốc.
b. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu:


+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi đem nuôi cấy để tạo mô non hay mô sẹo.


+ Dùng hoocmôn sinh trưởng phù hợp kích thích mơ sẹo hay mơ non phân hố thành cơ
quan hay cơ thể hồn chỉnh.


c. Ứng dụng của Công nghệ tế bào:


+ Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng (vi nhân giống). Ví dụ: khoai tây, mía...
+ Ứng dụng trong chọn giống cây trồng (Chọn giống bằng chọn dịng TB xơma biến dị). Ví dụ:
lúa DR2 ...


+ Nhân bản vơ tính động vật. Ví dụ: cừu Đơli. ...


<b>Câu 2: Công nghệ gen? Kĩ thuật gen? Các khâu trong kĩ thuật gen? Ứng dụng của công </b>
<b>nghệ gen? </b>


a. Kĩ thuật gen: Là tập hợp các thao tác tác động định hướng lên phân tử ADN cho phép chuyển
gen từ tế bào của một loài sang tế bào của loài khác nhờ thể truyền.



b. Các khâu: kĩ thuật gen gồm 3 khâu:


+ Tách ADN/NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc
virut.


+ Cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.


+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
<b>c. Công nghệ gen: Là ngành kĩ thật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen vào sản xuất các sản </b>
phẩm hàng hố trên quy mơ cơng nghiệp.


<b>d. Ứng dụng của công nghệ gen: </b>


+ Tạo các chủng VSV mới để sản xuất các sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành rẻ.
+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen.


+ Tạo động vật biến đổi gen.


<b>Câu 3: Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân và các phương pháp tạo ưu thế lai ? Tại sao </b>
<b>trong chăn nuôi không dùng con lai F1 để nhân giống ? </b>


a. Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh
hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình
giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.


b. Đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng, cơ thể lai khác dòng có độ đồng đều
cao về năng suất và phẩm chất.



c. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai:


- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) có kiểu gen khác nhau, con lai F1 có hầu hết các
cặp gen ở trạng thái dị hợp nên chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.


- Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định, ở F1 cịn có sự tập
trung các gen trội từ cơ thể bố, mẹ. Ví dụ: P: AAbbcc x aaBBCC → F1: AaBbCc


- Ưu thế lai cao nhất ở F1 vì ở F1 đa số các cặp gen ở trạng thái dị hợp, sang các thế hệ sau
tỉ lệ thể dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm


d. Các phương pháp tạo ưu thế lai :


- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:


+ Lai khác dòng: Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau (đây là phương
pháp chủ yếu).


Ví dụ: Ở ngơ tạo được ngơ lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện
có.


+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
Ví dụ: Lúa DT17 = DT10 x OM80.


- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:


+ Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật ni bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau
rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống.



VD: Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch → Lợn con sơ sinh nặng 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ
nạc cao.


e. Trong chăn nuôi không dùng con lai F1 để nhân giống vì nếu dùng làm giống thì ở đời sau
qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, làm ưu thế lai giảm
<b>Câu 4 : Nêu khái niệm, nguyên nhân của hiện tượng thối hóa giống? Vai trị của giao </b>
<b>phối gần? </b>


<b>a. Khái niệm thoái hoá: Là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ </b>
nhiều tính trạng xấu, năng suất giảm.


+ Ở thực vật: Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao cây giảm, nhiều cây bị chết,
ở nhiều dòng cịn bộc lộ các đặc điểm có hại: thân lùn, lá bạch tạng, bắp dị dạng, kết hạt ít.
+ Ở động vật: Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, sức sinh sản giảm, xuất hiện
quái thai, dị tật bẩm sinh hoặc chết non (do giao phối gần ở vật nuôi).


- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ
hoặc giữa bố mẹ với con cái.


<b>b. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá: Do tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc </b>
giao phối cận huyết ở vật nuôi qua nhiều thế hệ làm cho tỉ lệ thể dị hợp giảm, tỉ lệ thể đồng hợp
tăng trong đó có các cặp gen đồng hợp lặn biểu hiện thành những KH có hại.


<b>c. Vai trị của tự thụ phấn và giao phối gần: </b>
- Củng cố, duy trì 1 số tính trạng mong muốn.


- Tạo dòng thuần chủng chứa các cặp gen đồng hợp, thuận lợi cho việc đánh giá KG của
từng dòng giúp phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHẦN II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG </b>
<b>Câu 1 : Mơi trường là gì? Có mấy loại môi trường? </b>


<b>a. Môi trường: Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, </b>
có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.


<b>b. Phân loại: </b>


Có 4 loại mơi trường chủ yếu :


+ Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất, không khí.
+ Mơi trường trong đất. + Môi trường sinh vật.


<b>Câu 2: Trình bày các nhân tố sinh thái của mơi trường? Giới hạn sinh thái là gì? Hãy </b>
<b>vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam? </b>


<b>a. Nhân tố sinh thái: Là các yếu tố của MT tác động lên đời sống của sinh vật </b>
- Nhân tố vơ sinh: + Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió…


+ Nước: Nước ngọt, mặn, lợ…


+ Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…


- Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
+ Nhân tố con người:


* Tác động tích cực: Cải tạo, ni trồng, lai ghép, bảo vệ…
* Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá, khai thác …


=> Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian,


ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
<b>b. Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái </b>
nhất định, nằm ngoài giới hạn này, sinh vật sẽ yếu dần và chết..


<b>c. Vẽ sơ đồ: Ví dụ: Giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống sinh vật : </b>
* Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:


- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái (của cây, lá cây) và hoạt động sinh lí của thực vật như
quang hợp, hô hấp, hút nước của cây. Cây có tính hướng sáng.


+ Nhóm cây ưa sáng: Gồm những cây sống nơi quang đãng: Lúa, mè, sắn…


+ Nhóm cây ưa bóng: Gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác: Lá lốt, vạn
niên thanh, rau má...


* Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật:


- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của ĐV, giúp ĐV nhận biết các vật và định hướng di
chuyển trong không gian,


- Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động của động vật: sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
+ Nhóm động vật ưa sáng: Gồm những động vật hoạt động ban ngày : Trâu, bò, dê, cừu…
+ Nhóm động vật ưa tối: Gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc:
Dơi, chồn, cáo, sóc…


<b>b. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật : </b>



- Nhiệt độ mơi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Hình thành nhóm sinh vật.


+ Sinh vật biến nhiệt: Có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật,
nấm, thực vật, động vật khơng xương sống, cá, lưỡng cư và bị sát.


+ Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú
và người.


<b>c. Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống sinh vật: </b>


- Độ ẩm không khí và đất ảnh hưởng tới đời sống sinh vật, động vật và thực vật mang các
đặc điểm sinh thái thích nghi với mơi trường sống có độ ẩm khác nhau.


- Hình thành các nhóm sinh vật :


+ Thực vật: * Nhóm ưa ẩm (lúa nước, dương xỉ…).
* Nhóm chịu hạn (xương rồng, thơng…).
+ Động vật: * Nhóm ưa ẩm (ếch nhái, mọt ẩm, ốc sên …).
* Nhóm ưa khơ (lạc đà, tắc kè …).


<b>Câu 4 : Hãy nêu và cho ví dụ về các mối quan hệ cùng loài và khác loài ? Lấy ví dụ ? </b>
<b>a. Quan hệ khác lồi: </b>


Quan hệ Đặc điểm Ví dụ


Hỗ
trợ


Cộng



sinh Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.


Cộng sinh giữa hải quỳ và tôm
ở nhờ . Cộng sinh giữa tảo và
nấm.


Hội
sinh


Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1
bên có lợi cịn bên kia khơng có lợi và
cũng khơng có hại.


Cá ép bám vào rùa biển, nhờ
đó cá được đưa đi xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đối
địch


Cạnh
tranh


Các SV khác loài tranh giành nhau thức
ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của
mơi trường. Các lồi kìm hãm sự phát
triển của nhau.


Dê, bò tranh nhau ăn cỏ trên
cùng một cánh đồng.



Kí sinh,
nửa kí


sinh


SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác,
lấy các chất dinh dưỡng, máu…từ SV
đó.


Giun sán kí sinh trong ruột
người, ve, bét sống bám trên
da trâu, bò.


SV ăn
SV
khác


Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con
mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt
sâu bọ.


Hổ ăn nai, bị ăn cỏ, cây nắp
ấm bắt cơn trùng.


<b>b. Quan hệ cùng loài : </b>


<b>- Hỗ trợ: Các sinh vật cùng loài sống tụ tập bên nhau thành nhóm tại nơi có diện tích hoặc thể </b>
tích hợp lí, chúng sẽ hỗ trợ nhau chống đỡ với những điều kiện bất lợi của môi trường, bảo vệ
nhau tốt hơn.



Ví dụ: Quần thể rừng thơng có tác dụng chống đổ ngã khi có gió bão.


Ví dụ: Quần thể bị rừng sống thành bầy đàn có khả năng chống lại kẻ thù tốt hơn, hỗ
trợ nhau tìm được nguồn thức ăn.


<b>- Cạnh tranh: Các sinh vật cùng lồi tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, bạn tình, ánh sáng… </b>
khi gặp điều kiện bất lợi (mật độ cá thể tăng cao, thiếu thức ăn, nơi ở…).


Ví dụ: Các cây lúa trong ruộng lúa tranh nhau hút nước và muối khoáng từ đất.
Đàn lợn tranh nhau thức ăn, chỗ ngủ…


Nếu sự cạnh tranh quá gay gắt, một số cá thể tách ra khỏi nhóm. Đó là sự cách li làm giảm
bớt sự cạnh tranh, hạn chế sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong
vùng.


<b>CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI </b>


<b>Câu 1 : Thế nào là quần thể sinh vật ? Nêu các đặc trưng của quần thể ? Trạng thái cân </b>
<b>bằng của quần thể? Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể? </b>


<b>a. Quần thể sinh vật: Là tập hợp những cá thể cùng lồi, sinh sống trong một khoảng khơng </b>
gian nhất định, ở một thời điểm xác định, có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới.


Ví dụ: Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én…
<b>b. Đặc trưng cơ bản của quần thể : </b>


<b> * Tỷ lệ giới tính: Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái. Tỷ lệ giới tính ở </b>
đa số động vật thường là 1: 1. Tỉ lệ giới tính cho biết tiềm năng sinh sản của quần thể.
<b> * Thành phần nhóm tuổi: Có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản. Nghiên </b>


cứu thành phần nhóm tuổi cho ta thấy hình ảnh của sự phát triển quần thể trong tương lai.
<b> * Mật độ quần thể: Là số lượng hay khối lượng SV có trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. </b>
<b>Nhận xét: Mật độ quần thể là đặc trưng quan trọng nhất vì mật độ ảnh hưởng tới mức sử </b>
dụng nguồn sống trong MT, tới tốc độ lan truyền vật kí sinh, tần số gặp gỡ giữa cá thể đực &
cái, mật độ còn ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ổn định và nhu cầu sử dụng nguồn sống cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của
MT.


<b>d. Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể là cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong </b>
trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao. Dưới tác động của ĐKNC, cơ chế này làm thay
đổi tốc độ sinh trưởng của quần thể bằng cách tác động lên tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
<b>Câu 2: Thế nào là quần xã sinh vật ? Nêu dấu hiệu điển hình của quần xã và so sánh sự </b>
<b>khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật ? </b>


<b>a. Quần xã sinh vật : Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 khơng </b>
gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn
định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với mơi trường sống của chúng.


Ví dụ : Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới…


<b>b. Dấu hiệu: Quần xã có các dấu hiệu điển hình gồm số lượng và thành phần các loài sinh </b>
vật.


+ Số lượng loài được đánh giá qua 3 chỉ số:


* Độ đa dạng: Là mức độ phong phú về số lượng lồi trong quần xã. Khi mơi trường
thuận lợi thì quần xã có độ đa dạng cao, khi điều kiện khó khăn thì quần xã có độ đa dạng
thấp.



* Độ nhiều: Là mật độ của từng loài trong quần xã.


* Độ thường gặp: Là tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát.
+ Thành phần loài được đánh giá qua 2 chỉ số:


* Lồi ưu thế: Là lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã.


* Lồi đặc trưng: Là lồi chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các lồi khác trong
quần xã.


<b>c. Sự khác nhau cơ bản giữa quần thể và quần xã. </b>


<b>Quần thể sinh vật </b> <b>Quần xã sinh vật </b>


- Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong


một sinh cảnh. - Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh.
- Đơn vị cấu trúc là cá thể, được hình


thành trong một thời gian tương đối
ngắn.


- Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình
thành trong quá trình phát triển lịch sử,
tương đối dài.


- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là


quan hệ sinh sản và di truyền. - Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hổ trợ, đối
địch )



- Khơng có cấu trúc phân tầng. - Có cấu trúc phân tầng.
<b>Câu 3 : Thế nào là cân bằng sinh học? Ý nghĩa của cân bằng sinh học? </b>


<b>a. Cân bằng sinh học: Là trạng thái mà số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã dao </b>
động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học phù hợp với khả năng của môi trường.
<b>b. Ý nghĩa : Tạo sự cân bằng số lượng cá thể trong mỗi quần thể trong quần xã, hạn chế sự </b>
tăng nhanh của một số loài và giúp tăng số lượng của một số loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 4 : Thế nào là hệ sinh thái ? Cho ví dụ về một hệ sinh thái. Phân tích các thành </b>
<b>phần chính trong hệ sinh thái đó ? </b>


<b>a. Hệ sinh thái: Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của QX (sinh cảnh), trong đó các </b>
sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường
tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.


Ví dụ : Rừng nhiệt đới.


<b>b. Các thành phần của hệ sinh thái : </b>
+ Nhân tố vô sinh.


+ Sinh vật sản xuất (là thực vật).


+ Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật).
+ Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm..).


<b>c. Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác: </b>


- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác.



- Quần thể người có những đặc trưng khác với q/t sinh vật khác: Kinh tế, văn hố, pháp
luật,chính trị, y tế, giáo dục. Do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều
chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.


<b>Câu 5: Nêu khái niệm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Lấy ví dụ minh họa. </b>


<b>a. Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi lồi là 1 </b>
mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau
tiêu thụ.


- Chuỗi thức ăn hoàn chỉnh gồm: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
Ví dụ : - Cây cỏ  chuột  rắn  VSV.


- Cây  sâu ăn lá  cầy  đại bàng  Vi khuẩn


<b>b. Lưới thức ăn: Bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. </b>


<b>Câu 7 : So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học? </b>


* Giống nhau : - Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân
bằng.


- Đều liên quan đến tác động của môi trường sống.
* Khác nhau :


<b>Cân bằng sinh học </b> <b>Khống chế sinh học </b>


Thực vật


Sâu



Thỏ




VSV


Cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Là hiện tượng số lượng cá thể trong QX
luôn được khống chế ở mức độ nhất định
phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.


- Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể.
- Nguyên nhân: Do các điều kiện của môi
trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản
và tử vong của quần thể.


- Là hiện tượng số lượng cá thể của một
quần thể này bị số lượng cá thể của quần
thể khác kìm hãm.


- Xảy ra giữa các quần thể khác rồi ở quần
xã.


- Nguyên nhân: Do mối quan hệ về dinh
dưỡng giữa các loài với nhau, quan hệ đối
địch trong quần xã.



<b>Câu 6: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật </b>


<b>a. Mối quan hệ: Đó là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và cả khác loài. </b>


<b>b. Hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ khi trồng cây ở mật độ quá dày, thiếu ánh sáng. </b>
<b>c. Để tránh sự cạnh tranh: </b>


* Trong trồng trọt :


+ Trồng cây với mật độ thích hợp.
+ Tỉa thưa cây khi cần thiết..


+ Chăm sóc cây đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao.
* Trong chăn nuôi :


Khi đàn vật nuôi quá đông, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị
ô nhiễm ta cần phải tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh môi


trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.


<b>CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG </b>
<b>Câu 1 : Nêu tác động của con người tới môi trường ? </b>


<b>a Thời kì nguyên thủy: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ </b> giảm diện tích rừng, mất nhiều
lồi SV.


<b>b. Xã hội nơng nghiệp: </b>
+ Trồng trọt, chăn nuôi.



+ Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất, bãi chăn thả gia súc  thay đổi đất và nước ở
tầng mặt, nhiều vùng đất bị khô cằn..


<b>c. Xã hội công nghiệp: </b>


+ Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều nhà máy, khu công nghiệp  DT rừng, đất
trồng trọt càng thu hẹp.


+ Hình thành các khu đơ thị → Rác thải rất lớn gây ô nhiễm MT.


+ Dân số gia tăng → Khai thác cạn kiệt TN gây suy giảm đa dạng sinh học, mất cân bằng
sinh thái.


<b>Câu 2: Ô nhiễm mơi trường là gì ? Nêu các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường? </b>


<b>a. Ơ nhiễm mơi trường: Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật </b>
lý, hố học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các
sinh vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Hoạt động tự nhiên : Núi lửa, cháy rừng, lũ lụt ...
<b>b. Các tác nhân: </b>


- Ơ nhiễm do các khí thải.


- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học.
- Ô nhiễm do các chất phóng xạ.


- Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.



<b>Câu 3: Nêu hậu quả ô nhiễm trường ? Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ? </b>
<b>a. Hậu quả ô nhiễm trường: </b>


- Gây bệnh tật cho con người và các sinh vật khác.


- Nguồn nước, khơng khí, đất... bị nhiễm bẩn ảnh hưởng đến sản xuất, trồng trot...
- Gây hiệu ứng nhà kính: Làm cho trái đất nóng lên.


- Gây hạn hán, lũ lụt, thiên tai...


<b>b. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường : </b>


Có nhiều biện pháp phịng chống ơ nhiễm như xử lí chất thải cơng nghiệp và chất thải sinh hoạt,
cải tiến cơng nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều loại năng lượng khơng gây ơ
nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời ... , xây dựng nhiều công viên, trồng cây xạnh
để hạn chế bụi và điều hịa khí hậu ... Cần tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng
cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phịng chống ơ nhiễm.


<b>CHƯƠNG IV : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG </b>


<b>Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Lấy ví dụ. Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên </b>
<b>chủ yếu ? </b>


<b>a. Tài nguyên thiên nhiên: Là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự </b>
nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. TNTN khơng phải là vơ tận, nếu ko sử
dụng hợp lí sẽ dần cạn kiệt.


<b>b. Ví dụ: Tài nguyên đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời … </b>
<b>c. Các dạng tài nguyên thiên nhiên: gồm 3 dạng chủ yếu sau </b>



- Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa…) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử
dụng sẽ bị cạn kiệt.


- Tài nguyên tái sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước...) là dạng tài nguyên khi sử dụng
hợp lí sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi.


- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, thủy triều...) được nghiên cứu sử
dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ơ
nhiễm mơi trường.


<b>Câu 2: Thế nào là phát triển bền vững ? ĐK để phát triển bền vững? Nêu các biện pháp </b>
<b>bảo vệ thiên nhiên? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sự trong sạch của MT.


<b>b. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên: </b>
<b> * Bảo vệ tài nguyên sinh vật: </b>


- Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.


- Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia, để lưu giữ nguồn gen quý.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi.


- ƯD công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen SV.
<b> * Cải tạo các hệ sinh thái bị thối hóa: </b>


<b>Các biện pháp </b> <b>Hiệu quả </b>


Với vùng đất trống đồi núi trọc



thì trồng cây gây rừng. Hạn chế xói mịn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo môi trường sống cho sinh vật.
Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu


hợp lí. Điều hịa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.
Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh. Tăng độ màu cho đất, khơng mang mầm bệnh.
Thay đổi cây trồng hợp lí. Luân canh, xen canh <sub>dinh dưỡng. </sub>  đất khơng bị cạn kiệt nguồn
Chọn giống thích hợp. Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế <sub>tạo đất. </sub>  tăng vốn đầu tư cải
<b>Câu 3: Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên? Sử dụng </b>
<b>hợp lý tài nguyên đất, nước, rừng như thế nào? </b>


<b>a. Vì TNTN khơng phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý </b>
vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của XH hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các
nguồn TN cho các thế hệ mai sau.


<b>b. Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước, rừng: </b>


<b>Tài nguyên đất </b> <b>Tài nguyên nước </b> <b>Tài nguyên rừng </b>


- Đất là nơi ở, nơi sản
xuất lương thực, thực
phẩm nuôi sống con
người, SV khác
- Tái sinh.


- Nước là nhu cầu không thể
thiếu của tất cả các sinh vật
trên trái đất


- Tái sinh.



- Rừng là nguồn cung cấp
lâm sản, thuốc, gỗ, điều hịa
khí hậu, chống xói mịn,…
- Tái sinh


- Cải tạo đất, bón phân
hợp lí.


- Chống xói mịn, chống
khơ hạn, chống nhiễm
mặn,…


- Khai thơng dịng chảy.
- Khơng xả rác, chất thải
cơng nghiệp và sinh hoạt
xuống sông, hồ, biển để
tránh ô nhiễm.


- Khai thác hợp lí, kết hợp
bảo vệ và trồng rừng mới.
- Thành lập khu bảo tồn
thiên nhiên, vườn quốc gia.
<b>Câu 4: Nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. </b>


<b>a. Bảo vệ hệ sinh thái rừng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

kiệt nguồn tài nguyên.


- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen SV.


- Trồng rừng  phục hồi hệ sinh thái, chống xói mịn.


- Vận động định cư  bảo vệ rừng đầu nguồn.


- Phát triển dân số hợp lí  giảm áp lực về khai thác tài nguyên.
- Tuyên truyền bảo vệ rừng  toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
<b>b. Bảo vệ hệ sinh thái biển: </b>


- Bảo vệ bãi cát (nơi rùa hay đẻ trứng) và vận động người dân không săn bắt rùa tự do.
- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại các khu rừng đã bị chặt.


- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển, nâng cao ý thức BVMT của người dân.
<b>c. Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp. </b>


- Hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp:


+ Duy trì hệ sinh thái nơng nghiệp chủ yếu như: Lúa nước, cây công nghiệp, lâm
nghiệp.


+ Cải tạo các hệ sinh thái, đưa giống mới vào sản xuất để đạt năng suất và hiệu quả cao.
<b>Câu 5: Sử dụng hợp lý tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên </b>
<b>khác (tài nguyên đất, nước)? </b>


- Bảo vệ rừng và cây xanh sẽ có vai trị quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài
nguyên sinh vật khác.


- Rừng có vai trị quan trọng trong việc hình thành và bảo vệ đất. Cây rừng hấp thụ nước
và muối khống trong đất nhưng đất rừng khơng bị khơ cằn vì xác SV rừng sau khi được


phân giải sẽ cung cấp 1 lượng chất khoáng cho đất.


- Ở những nơi có rừng che phủ thì sau những trận mưa lớn, cây rừng cản nước mưa làm
nước ngấm được vào đất, đất không bị khô hạn. Tán cây cản bớt sức chảy khi mưa lớn gây
ra hạn chế xói mịn, chống sự bồi lấp lịng sơng, suối, các cơng trình thủy lợi, thủy điện 
hạn chế ngập lụt, bảo vệ nguồn nước ngầm, chống sạt lở, …


<b>Câu 6: Ngày nay con người cần phải làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên ? </b>
* Ngày nay còn có các biện pháp để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên như:


- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.


- Khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


- Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là các sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Giảm tối đa các nguồn chất thải gây ô nhiễm.


- Ứng dụng kiến thức khoa học vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi tạo nhiều giống cây
trồng, vật ni mới có năng suất cao.


- Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều có trách nhiệm trong
việc bảo vệ mơi trường sống của mình.


<b>Câu 7: Nêu sự cần thiết của việc ban hành luật ? Nội dung của luật BVMT ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>b. Nội dung của luật BVMT: </b>


<b> 1. Phòng chống suy thối ơ nhiễm và sự cố mơi trường: </b>


+ Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm giữ cho mơi trường trong lành.



+ Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải bằng CN thích hợp để chống suy thối và ơ
nhiễm MT.


+ Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
+ Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.


<b> 2. Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường: </b>


+ Các tổ chức cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng cơng nghệ thích hợp.
+ Các tổ chức cá nhân gây ra sự cố mơi trường phải có trách nhiệm bồi thường và khắc
phục hậu quả về mặt MT.


<b>Câu 8: Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ mơi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang </b>
<b>dã? </b>


- Khơng vứt rác bừa bãi, tích cực tham gia VSMT: vệ sinh công viên, trường học, đường
phố...


- Khơng chặt phá cây cối bừa bãi, tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây.
- Khơng được săn bắt các lồi động vật có ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,


nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>




- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>


<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đơi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×