Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.01 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Họ và tên :</b>
Lớp :
Kiểm tra lần :1
Năm học : 2008-2009
<b> </b>
<b>I.Khoanh tròn chữ cái trước câu em chọn: (4 điểm):</b>
<b>Câu 1: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lưcï ma sát :</b>
A.Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt nhám của một vật khác.
B.Lực xuất hiện khi dây cao su bị nén.
C.Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn dép.
D.Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát vào nhau.
<b>Câu 2: Để nhận biết một ôtô có đang chuyển động hay không ta có thể:</b>
A.Quan sát xem bánh xe có quay hay khơng
B.Quan sát người lái xe có trong xe hay khơng
C.Quan sát số chỉ của tốc kế xem kim có chỉ số nào không
D.chọn vật làm mốc, rồi xem ơtơ có thay đổi vị trí so với vật mốc đó khơng.
<b>Câu 3: Xe máy đi 6 km mất 10 phút. Vậy vận tốc xe máy đó là :</b>
A. 0,6 km/h và 10 m/s C. 36 km/h vaø 10 m/s
B. 60 km/h vaø 10 m/s D. 10km/h vaø 36 m/s
<b>Câu 4: trường hợp nào sau đây làm cho vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều:</b>
A. Hai lực cùng nằm trên một đường thẳng, cùng độ lớn và ngược chiều.
B. Hai lực cùng nằm trên một đường thẳng, cùng độ lớn và cùng chiều.
C. Hai lực nằm trên hai đường thẳng khác nhau, cùng độ lớn và ngược chiều.
D. Hai lực nằm trên hai đường thẳng khác nhau, cùng độ lớn và cùng chiều.
<b>Câu 5: Cách nào sau có thể làm tăng áp suất tác dụng lên mặt bàn:</b>
A. tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
C. tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
D. giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
<b>Câu 6: Càng lặn sâu dưới biển thì:</b>
A. áp suất tác dụng lên người càng tăng, lực đẩy Acsimet càng giảm.
B. áp suất tác dụng lên người càng giảm, lực đẩy Acsimet càng tăng.
C. áp suất tác dụng lên người càng tăng, lực đẩy Acsimet càng tăng.
D. áp suất tác dụng lên người càng tăng, lực đẩy Acsimet không thay đổi.
<b>Câu 7: Hiện tượng nào sau do áp suất khí quyển gây ra:</b>
A. dùng ống hút bằng nhựa để hút nước ngọt uống.
B. quả bóng bàn bị bẹp, cho vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
C. thổi khí nhẹ vào quả bóng, quả bóng sẽ bay lên.
D.quả bóng bơm căng để ngồi nắng có thể bị nổ.
<b>Câu 8: người nặng 40 kg, ngồi trên ghế nặng 5 kg, diện tích tiếp xúc của ghế là 50 cm2<sub>.</sub></b>
A. 225N/m2 <sub>B. 0,9 N/m</sub>2
C. 90 000 N/m2 <sub>D. 90 N/ m</sub>2
<b>Phần II: Trả lời các câu hỏi sau: (3 điểm)</b>
<b>Câu 10 : Nêu cách biểu diễn lực bằng mũi tên. Hãy biểu diễn lực 800N tác dụng lên vật theo phương </b>
ngang, trọng lượng vật 50N. Tỉ xích tuỳ chọn.
<b>Phần III: Bài tập: (3 điểm)</b>
<b>Câu 11: Vật nặng 50 kg, ép lên diện tích 200 cm</b>2<sub>. Tính áp suất do vật gây ra?</sub>
Aùp suất trên bằng áp suất do cột nước có độ sâu bao nhiêu?
<b>Câu 12: Trên quãng đường dài 20 km. Nửa đầu đi với vận tốc 20 km/h, nửa cịn lại vận tốc 10 m/s. </b>
Tính vận tốc trung bình trên cả qng đường ?
BÀI LÀM
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Phần I:</b>
<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6 7 8
<b>Chọn lựa</b> B D C A A D D C
<b>Phaàn II:</b>
<b>Câu 9: định nghĩa đúng </b> 0,5 đ
công thức đúng 0.25 đ , đơn vị đúng 0,25 đ
nêu diện tích một m2<sub>,chịu áp lực 20000N</sub> <sub> 0,5 đ</sub>
<b>Câu 10: nêu đúng mỗi ý </b> 0,25 đ
biểu diễn đúng 0,75 đ (sai một lực trừ 0,25 đ )
<b>Phaàn III:</b>
<b>Câu 11: tính đúng trọng lượng vật P = m.10 = 50.10 = 500 (N) </b> 0,5 đ
tính đúng áp suất :
02
,
0
500
<i>S</i>
<i>F</i>
tính đúng độ sâu: p = d.h =>
10000
25000
<i>d</i>
<i>p</i>
<i>h</i> <sub> = 2,5 (m) </sub> <sub>,5 đ </sub>
(chỉ đúng cơng thức tính ½ số điểm)
<b>Câu 12: thời gian đi đoạn đầu: </b> <sub>2</sub>20<sub>.</sub><sub>20</sub> <sub>2</sub>1
1
1
1
1
1
1 <i><sub>v</sub></i>
<i>s</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i> <sub>( h)</sub> <sub> 0,5 ñ</sub>
thời gian đi đoạn còn lại: <sub>2</sub>20<sub>.</sub><sub>36</sub> <sub>18</sub>5
2
2
2
2
2
2
<i>v</i>
<i>s</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i> <sub> (h) </sub> <sub>0,5 ñ</sub>
vận tốc trung bình trên cả quãng đường : 26,7
18
5
2
1
20
2
1
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
Bài :10
-Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
-Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Aùc-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị đo các đại lượng
có trong cơng thức.
-Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.
-Vận dụng được cơng thức tính lực đẩy A1csi-mét để giải các bài tập đơn giản.
<b>II/ </b>
<b> CHUẨN BỊ : </b>
giá đỡ, lực kế, hai vật để kê hình hộp chữ nhật,
quả nặng, bình tràn, sơ nhựa nhỏ
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>
<b>1.Phát bài kiểm tra và nhận xét bài làm của học sinh </b>
2.Bài mới:
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hđ 1: Tạo tình huống :</b>
+ u cầu HS đọc phần mở bài
+ yêu cầu một số HS giải thích
Bạn nào giải thích đúng chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay để có câu trả lời
<b>Hđ 2: Tìm hiểu tác dụng của</b>
<b>chất lỏng lên vật chìm trong</b>
<b>nó:</b>
<b>+ giới thiệu dụng cụ và phân</b>
phát dụng cụ cho từng nhóm
+ hướng dẫn HS làm thí
nghiệm lần lượt đọc số chỉ của
lực kế khi vật ngồi khơng khí
P, khi vật chìm trong nước P1,
so sánh độ lớn P1 và P trả lời
nhận xét ấy chứng tỏ điều gì?
+ yêu cầu HS thảo luận điền từ
vào kết luận
+ thông báo về nhà bác học
Ác-si-mét.
<b>Hđ 3: Tìm hiểu độ lớn lực đẩy</b>
<b>Ác-si-mét:</b>
<b>+ nhấn mạnh dự đốn của ơng</b>
là lực đẩy Ác-si-mét đúng bằng
+ HS làm thí nghiệm kiểm
chứng như trong sgk, yêu cầu
HS quan sát và mô tả lại các
bước tiến hành và kết quả
<b>+ đọc phần mở bài trong sgk</b>
+ một số HS giải thích, HS
khác chú ý lắng nghe.
+ nhận dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm
+ đọc số chỉ của lực kế khi vật
ngồi khơng khí P, khi vật chìm
trong nước P1, so sánh độ lớn P1
< P , trả lời nhận xét ấy chứng
tỏ điều gì?
+ thảo luận điền từ vào kết
luận
+ đọc dự đoán trong sgk
+ tiến hành thí nghiệm nêu các
bước tiến hánh và kết quả
<b>I/ Tác dụng của chất lỏng lên </b>
Một vật nhúng vào
chất lỏng bị chất lỏng đẩy
thẳng đứng từ dưới lên với lực
có độ lớn bằng trọng lượng
phần chất lỏng mà vật chiếm
chỗ.Đó là lực đẩy Ác-si-mét
<b>II/ Độ lớn của lực đẩy </b>
<b>Ác-si-mét:</b>
Tuaàn : 1
Tieát : 1
tương ứng.
+ vậy lực đẩy Ác-si-mét phụ
thuộc những đại lượng nào và
phụ thuộc như thế nào ?
+ hướng dẫn để HS biết 2 yếu
tố phụ thuộc và tỉ lệ phụ thuộc.
yêu cầu HS nhắc lại ký hiệu và
đơn vị tính thể tích, khối lượng
riêng,lực. GV giới thiệu kí hiệu
lực đẩy Ác-si-mét và u cầu
HS viết cơng thức tính độ lớn
của lực đẩy Ác-si-mét và nêu
rõ đơn vị từng đại lượng trong
cơng thức ?
<b>Hđ 4: Vận dụng – Củng cố :</b>
+ yêu cầu HS nêu tác dụng của
chất lỏng lên vật nhúng chìm
tong nó?
+ cơng thức tính lực đẩy
Ác-si-mét, đơn vị từng đại lượng?
+ yêu cầu HS trả lời câu hỏi
phần mở bài.
+ hướng dẫn HS trả lời C5,
nhận xét đại lượng bằng nhau,
ta cần so sánh đại lượng nào?
GV giới thiệu bảng khối lượng
riêng và cho HS nhận xét về
khối lượng riêng của nhôm và
thép. Từ đó đi đến kết luận về
lực đẩy Ác-si-mét lên thỏi nào
lớn hơn.
+ hướng dẫn C6
+ yêu cầu HS nêu phương án
thí nghiệm như hình 10.4
+ trả lời 2 đại lượng lực đẩy
Ác-si-mét phụ thuộc?
+ viết công thức tính độ lớn của
+ vài HS trả lời và nhận xét
+ 2 HS lên bảng và HS khác
viết vào nháp và nhận xét
+ trả lời câu hỏi kéo gàu nước
ngập trong nước nhẹ hơn trong
khơng khí?
+ trả lời C5
+ trả lời C6 so sánh đại lượng
nào? khối lượng riêng dầu hay
nước lớn hơn? so sánh lực đẩy
Ác-si-mét do 2 chất lỏng đó
gây ra?
+ nêu phương án thí nghiệm
như hình 10.4
<b>FA = d.V</b>
<b>FA</b> là lực đẩy Ác-si-mét (N)
<b>d là khối lượng riêng của chất</b>
lỏng (N/m3<sub>)</sub>
<b>V là thể tích chất lỏng bị vật</b>
chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>
<b>Câu C5:</b>
cùng thể tích V
Fnhơm = dnhôm .V
Fthép = dthép.V
mà dnhôm < d thép
vậy lực đẩy Ác-si-mét lên thỏi
thép lớn hơn.
<b>Câu C6:</b>
cùng thể tích V
Fnước = dnước .V
Fdầu = ddầu .V
mà dnước > d dầu
vậy lực đẩy Ác-si-mét do nước
gây ra lớn hơn.
<b>* Dặn dị : Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”</b>
Làm bài tập 10.1 đến 10.6 sbt
TUẦN 12
Tiết 12
Bài 11<i>:THỰC HÀNH</i>
-Viết lại công thức tính lực đẩy Ác-si-mét, nêu đúng tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
-Tập đề xuất phương án thí nghiệm vớidụng cụ đã có.
-Sử dụng được lực kế, bình chia độ .v.v để làm thí nghiệm kiểm chứng lực đẩy Ác-si-mét.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
-lực kế, vật nặng, bình chia độ, giá đỡ, bình nước, khăn lau.
-mẫu báo cáo thí nghiệm
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
-cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét? sửa bài tập 10.5
-tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lên vật chìm trong chất lỏng ? sửa bài tập 10.6
-sửa bài tập 10.1 đến 10.4
<b>2Thực hành:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>Hđ 1: Phân phát dụng cụ thí nghiệm cho từng</b>
nhóm học sinh .
<b>Hđ 2: nêu mục tiêu tiến hành, giới thiệu dụng</b>
cụ thí nghiệm
<b>Hđ 3: Yêu cầu học sinh phát biểu cơng thức tính</b>
lực đẩy Ác-si-mét, nêu phương án thí nghiệm
kiểm chứng.
<b>Hđ 4: thực hành</b>
<b>* Đo lực đẩy Ác-si-mét:</b>
+yêu cầu HS đo trọng lượng vật khi ở khơng khí,
đo hợp lực tác dụng lên vật khi chìm trong nước,
xác định độ lớn lực đẩy Ác-si-mét
+ lưu ý mắc lực kế sao cho nó có phương thẳng
đứng, khơng để vật chạm vào đáy cốc
+ yêu cầu HS tiến hành đo 3 lần, ghi kết quả
vào bảng 11.1 ở mẫu báo cáo
+ cách tính FA bằng thực nghiệm?
+ cách tính kết quả trung bình?
+ u cầu HS đại diện nhóm ghi kết quả vào
bảng phụ của GV
+ giúp đỡ,theo dõ hướng dẫn HS khi cần thiết.
+ từ kết quả của các nhóm đưa ra nhận xét
chung về việc tiến hành thí nghiệm của HS
+ u cầu HS hồn tất tính kết quả trung bình FA
<b>*Đo trọng lượng của phần nước có thể tích</b>
+ yêu cầu HS cho nước vào bình chia độ, chú ý
cho vừa trùng một vạch nào đó và sao cho có
thể ngập vật khi cho vào. Đo thể tích V1
<b>+ nhận dụng cụ thí nghiệm </b>
+ học sinh chú ý lắng nghe
+ phát biểu cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét
điền vào C4 và các đại lượng kiểm chứng điền
vào C5
+dùng lực kế đo trọng lượng P, hợp lực F tác
dụng lên vật
viết cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét
đo 3 lần, lấy giá trị trung bình để viết vào báo
cáo
FA = P – F
kết quả trung bình
3
3
2
1 <i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
<i>F</i>
+ thả vật vào, đo thể tích V2
+ thể tích vật được tính như thế nào ?
+ nhận xét độ lớn thể tích vật và thể tích chất
lỏng bị vật chiếm chỗ
+ đo trọng lượng của bình nước khi cho nước ở
mức V1
+ đo trọng lượng của bình nước khi cho nước ở
mức V2
+ cách tính trọng lượng phần nước bị vật chiếm
chỗ?
+ so sánh trong lượng vật với trọng lượng chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
+ yêu cầu HS tiến hành đo 3 lần và ghi kết quả
vào mẫu báo cáo 11.2
+ đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ
trên bảng treo sẵn.
<b>+ yêu cầu HS so sánh kết quả đo P và FA nhận</b>
xét và rút ra kết luận về mối quan hệ lực đẩy
Ác-si-mét và trọng lượng chất lỏng bị vật chiếm
chỗ?
<b>Hđ 4: thu mẫu báo cáo:</b>
+ yêu cầu nhóm nộp mẫu báo cáo
+ yêu cầu HS dọn vệ sinh và trả dụng cụ
+ nhận xét thể tích vật bằng thể tích chất lỏng bị
vật chiếm chỗ
+ tính PN = P2 - P1
+ so sánh P = PN
+ ghi kết quả vào mẫu báo cáo 11.2
+ đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng phụ
trên bảng treo sẵn.
+ nhận xét kết quả
+ hồn thành phần nhận xét kết quả đo và rút ra
kết luận
+ nộp mẫu báo cáo.
+ trả dụng cụ, dọn vệ sinh.
<b>3.Dặn dò :</b>
TUẦN 13
Tieát 13
Bài 12<i>: </i>
-Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
-Nêu được điều kiện nổi của vật .
-Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
<b> CHUẨN BỊ : </b>
-Một cốc thủy tinh đựng nước -ống nghiệm có nút đậy
-cát khô -mô hình tàu ngầm
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
Nhắc lại tác dụng lực đẩy Ac-si-mét của chất lỏng lên vật ?
cơng thức tính lực đẩy Ac-si-mét?
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hđ 1: Tạo tình huống :</b>
+ u cầu HS đọc phần mở bài
trong sgk
+ dép nhựa sạch rớt xuống
nước có thể nổi lên, nếu dép
dính sình rớt xuống nước thì lại
chìm?
<b>Hđ 2: Tìm hiểu khi nào vật</b>
<b>chìm, nổi, lơ lửng:</b>
+ một vật nhúng vào chất lỏng
chịu tác dụng của những lực
nào? so sánh phương chiều của
các lực đó?
+ yêu cầu HS nêu các trường
hợp so sánh giữa P và FA , chọn
từ thích hợp điền vào các
trường hợp tương ứng ở C2
+ phát dụng cụ thí nghiệm cho
các nhóm, yêu cầu HS làm thí
nghiệm cho cát vào ống
nghiệm, đậy nút và cho vào
trong cốc nước, sao cho vật
chìm, nổi, lơ lửng. Chú ý sao
cho lượng cát phù hợp.
+ quan sát theo dõi HS tiến
hành thí nghiệm và giúp đỡ khi
cần thiết.
+ kết luận khi nào vật chìm?
nổi? lơ lửng?
<b>Hđ 3: Xác định độ lớn của lực</b>
<b>đẩy Ac-si-mét khi vật nổi lên</b>
<b>mặt thoáng của chất lỏng :</b>
+ đọc phần mở bài trong sgk
+ trả lời về đặc điểm P và FA
tác dụng lên vật.
+ nêu mối quan hệ P và FA , trả
lời C2
+ nhận dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu của GV
+ nêu kết luận về vật chìm,
nổi, lơ lửng và ghi bài
<b>I/ Điều kiện để vật nổi, vật </b>
<b>chìm:</b>
nhúng vật vào chất lỏng thì :
vật chìm khi P > FA
vật nổi khi P = FA
vật lơ lửng khi P < FA
+ yêu cầu HS trả lời C3
+ khi miếng gỗ nổi trên mặt
nước, so sánh P và FA , giải
thích ?
+ tính FA khi vật nổi? trong đó
V là thể tích nào?
+ yêu cầu HS trả lời 12.1
<b>Hđ 4: Vận dụng :</b>
+ hướng dẫn để HS chứng minh
về mối quan hệ d l và d v khi
vật là khối đặc nhúng vào
trong chất lỏng ?
Lưu ý trong đó V là thể tích vật
d v là trọng lượng riêng của
chất làm nên vật, còn d l là
trọng lượng riêng của chất lỏng
+ yêu cầu HS trả lời phần mở
bài, GV nhận xét và đưa ra kết
luận đúng.
+ hướng dẫn HS trả lời C8, so
sánh đại lượng nào? và chất
nào lớn hơn?
+ hướng dẫn HS trả lời C9,
nhận xét và kết luận
+ thảo luận trả lời C3
+thảo luận trả lời C4
+ trả lời C5 và ghi bài
+ đọc và chọn câu trả lời 12.1
+ thảo luận trả lời C8
+ thảo luận trả lời C9
<b>thoáng của chất lỏng :</b>
FA = d.V
d là trọng lượng riêng
của chất lỏng (N/m3<sub>)</sub>
V là thể tích phần chìm
của vật trong chất lỏng (m3<sub>)</sub>
<b>3.Củng cố :</b>
Khi nào vật chìm, nổi , lơ lửng?
Cơng thức tính FA khi vật nổi?
Trả lời 12.3?
<b>4.Dặn dò :</b>
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 12.2 đến 12.7 sbt
TUẦN 14
Tiết 14
Bài 13 :
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Nêu được các ví dụ khác trong sgk về các trường hợp có cơng cơ học và khơng có cơng cơ học,
chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
-Phát biểu được các cơng thức tính cơng, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng các
cơng thức A=F.s để tính công ,trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật.
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>
các tranh vẽ sẵn như trong sgk
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1.kiểm tra bài cũ :</b>
-khi nào vật chìm, nổi, lơ lửng?
-cơng thức tính lực đẩy Ac-si-mét khi vật nổi trên chất lỏng ?
-sửa các bài tập trong sbt
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên </b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hđ 1: Tạo tình huống :</b>
+ u cầu HS đọc phần mở bài
+ vậy công cơ học có khi nào?
<b>Hđ 2: Hình hành khái niệm</b>
<b>công cơ học: </b>
+ thơng báo trong hình 13.1 con
bị đã thực hiện được một cơng
cơ học, nhưng lực sĩ ở hình 13.2
rất mệt nhọc, tốn nhiều sức giữ
tạ đứng yên thì không thực
hiện công cơ học
+ vậy khi nào có cơng cơ học?
phải có mấy yếu tố? trả lời C2
+ công cơ học phụ thuộc gì?
<b>Hđ 3: Củng cố kiến thức về</b>
<b>cơng cơ học :</b>
+ xách cặp đi học có công cơ
học không? vì sao?
+ viết bảng có công cơ học
không? vì sao?
+ trường hợp nào sau có cơng
cơ học : giương cung tên, con
bị kéo xe rất cực nhưng khơng
ra khỏi vũng lầy được?
+ yêu cầu HS cho thêm vd về
công cơ học ? cho vd có lực mà
khơng sinh cơng? có chuyển
động mà khơng sinh cơng?
+ u cầu HS trả lời và giải
thích C3, C4
+ đọc phần mở bài trong sgk
+ chuù ý lắng nghe
+ trả lời 2 yếu tố để có công cơ
học
+ trả lời các yếu tố phụ thuộc
+ thảo luận trả lời lần lượt các
câu hỏi, HS khác nhận xét và
kết luận
+ có công cơ học C3: a,c,d.
C4: a,b,c.
<b>I/ Khi nào có công cơ học ?</b>
+ lưu ý HS nêu rõ các yếu tố từ
đó nhận xét xem có cơng cơ
học hay khơng.
<b>Hđ 4: Tìm hiểu và vận dụng</b>
+ u cầu HS nhắc lại kí hiệu
và đơn vị lực ? kí hiệu và đơn
vị qng đường ?
+ thơng báo kí hiệu cơng, từ đó
đưa ra cơng thức tính cơng, dẫn
dắt đi đến đơn vị công, giới
thiệu đơn vị jun và N.m
+ yêu cầu HS đọc chú ý đồng
thời nhấn mạnh chú ý phương
chuyển dời của vật vng góc
với phương của lực thì A = 0
+ u cầu HS tóm tắt và giải
C5, C6 sau đó nhận xét kết quả
đúng. Lưu ý cách trình bày và
tiến hành của HS.
+ hướng dẫn HS trả lời C7
+ nêu kí hiệu và đơn vị lực và
quãng đường ?
+ ghi công thức tính cơng, viết
ghi chú và đơn vị từng đại
lượng trong công thức .
+ đọc chú ý trong sgk
+đọc đề, tóm tắt và giải C5,C6
+ thảo luận trả lời C7
<b>II/ Cơng thức tính cơng:</b>
Cơng thức tính cơng cơ học khi
vật dịch chuyển một quãng
đường s theo phương của lực.
<b>A = F.s</b>
<b>A là công cơ học (J)</b>
<b>F là lực tác dụng vào vật (N)</b>
<b>s là qđường vật di chuyển (m)</b>
<b>C5: Công :A = F.s</b>
= 5 000.1 000
= 5 000 000 (J)
<b>C6: F = P = m.10 =2.10=20 (N)</b>
Coâng A = F. s
= 20 .6
= 120 (J)
<b>1. Củng cố : </b>
-nêu các yếu tố để có cơng cơ học ? cho vd.
-viết cơng thức tính cơng và đơn vị các đại lượng trong cơng thức .
<b>2. Dặn dò :</b>
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 13.2 đến 13.5 sbt
TUAÀN 15
Tiết 15
Bài 14:
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Phát biểu được định luật về cơng dưới dạng : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt ấy nhiêu lần về đường đi.
-Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và rịng rọc động.
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>
-lực kế -ròng rọc
-quả nặng -giá đỡ
-thước đo -bảng 14.1
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>
<b>1.kiểm tra bài cũ :</b>
-nêu các yếu tố để có cơng cơ học ?
-sửa bài tập trong sbt
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hđ 1: Tạo tình huống:</b>
+ các máy đơn giản có lợi về
gì?
+ vậy nó có lợi về cơng khơng,
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
hơm nay.
<b>Hđ 2: tìm hiểu thí nghiệm</b>
<b>nghiên cứu để đi đến định</b>
<b>luật về cơng:</b>
<b>+ để xét có lợi về công hay</b>
không ta cần xét những yếu tố
nào?
+ dụng cụ đo lực?
+ vừa tiến hành thí nghiệm
14.1 vừa hướng dẫn HS quan
sát, đo các đại lượng F, s và
tính cơng theo 2 cách tiến hành
+ thơng báo từ kết luận ở C4
đó là nội dung định luật về
cơng.
<b>Hđ 3: Vận duïng :</b>
+ lực kéo vật ở mặt phẳng
nghiêng phụ thuộc yều tố nào
của mặt phẳng và phụ thuộc
như thế nào? yêu cầu HS đọc
và trả lời C5.
+ vài HS trả lời
+ trả lời 2 yếu tố phụ thuộc
+ dụng cụ đo lực là lực kế
+ nhận dụng cụ, tiến hành thí
nghiệm 14.1
+ so sánh F1 và F2
+ so sánh s1 và s2
+ tính và so sánh cơng A1 và A2
điền từ thích hợp vào C4
+ HS đọc và ghi định luật
+ vài HS nêu yếu tố phụ
thuộc , so sánh lực trong 2
trường hợp, lực nào nhỏ hơn và
nhỏ hơn bao nhiêu lần?
trường hợp nào tốn công nhiều
hơn? vì sao?
tính công theo mặt phẳng
nghiêng lên ôtô cũng bằng
<b>I/ Định luật về công:</b>
+ yêu cầu HS làm bài tập C6
-công thức tính lực kéo ở rịng
rọc động?
-mối quan hệ s và h ở rịng rọc
động ?
-cơng thức tính cơng?
cơng kéo trực tiếp thùng hàng
theo phương thẳng đứng lên
ơtơ.
+ tóm tắt và giải C6
nhận xét phần tóm tắt của bạn.
hai HS giải trên bảng, các HS
<b>II/ Vận dụng :</b>
<b>C5: a/ 4m >2m, và 4/2 = 2 </b>
=>trường hợp thứ nhất lực nhỏ
hơn và nhỏ hơn 2 lần.
b/ công trong hai trường hợp
bằng nhau.
c/ A = P.h = 500.1 = 500 J
<b>C6: lực kéo vật </b>
2
420
2
<i>P</i>
<i>F</i> <sub>=210(N)</sub>
quãng đường káo dây:
s = 2.h=> h = <sub>2</sub><i>s</i> 8<sub>2</sub>=4 (m)
coâng đưa vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1 680 (J)
hoặc A = F.l = 210.8 = 1 680 (J)
<b>3.Cuûng coá :</b>
yêu cầu HS đọc và chọn câu trả lời trong 14.1
giải bài tập 14.4
phát biểu định luật về công?
<b>4.Dặn dò :</b>
<b> </b>
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 14.2 đến 14.7 sbt
Chuẩn bị bài “Công suất”
TUẦN 16
Tiết 16
Bài 15:
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Hiểu được cơng suất là cơng thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.
-Viết được biểu thức tính cơng suất, đơn vị cơng suất, vận dụng để giải các bài tập đơn giản.
-Hình vẽ 15.1
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hđ 1: Tạo tình huống:</b>
+ u cầu HS đọc phần mở bài
trong sgk
+ yêu cầu nhóm giải và báo
cáo kết quả tính cơng thực hiện
của An và Dũng.
+ lựa chọn phương án để biết
ai làm việc khoẻ hơn. giải
thích cách chọn
+ từ kết quả so sánh hãy cho
biết ai khoẻ hơn
<b>Hđ 2: Thông báo kiến thức</b>
<b>mới:</b>
+ thông báo khái niệm công
suất, cơng thức tính cơng suất
+ u cầu HS nhắc lại kí hiệu
và đơn vị tính cơng và tính thời
gian ?
+ suy ra đơn vị công suất dựa
theo đơn vị công và thời gian
+ yêu cầu HS đổi 1kJ ra J từ
đó suy ra mối tương quan của
1kW và 1W, đồng thời thông
báo mêgaoat: 1 MW = 1 000
kW
= 1 000 000 W
+ yêu cầu HS nhắc lại định
nghóa công suất và ghi
+ u cầu HS viết cơng thức và
đơn vị tính cơng suất .
<b>Hđ 3: Vận dụng :</b>
+ yêu cầu HS tính công suất
của anh An và anh Dũng trong
bài tập 1
+ u cầu HS tính và so sánh
cơng thức của con trâu và máy
+ hướng dẫn HS giải bài tập 6
+ nhận xét câu trả lời của HS
+ hướng dẫn HS cách trình bày
+ đọc phần mở bài
+ giải và báo cáo kết quả
+ thảo luận lựa chọn câu trả lời
+ điền từ vào C3
+ chú ý lắng nghe
+ HS trả lời
+ suy ra quan hệ của W và J/s
+ đổi đơn vị công suất
+ vài HS nêu định nghĩa, HS
khác nhận xét và kớp ghi bài
+ câu C5:
cùng cày một sào vậy cơng của
con trâu và máy cày như nhau
trâu cày mất t1 = 2 giờ = 120
phú, còn máy cày t2 = 20 phút
=>t1 =6. t2 . Vậy máy cày có
+ nêu ý nghĩa con số vận tốc
+ tóm tắt đề bài
+ nhắc lại cơng thức tính cơng
suất, cơng thức tính cơng
+ giải bài
+ nhắc lại cơng thức tính vận
tốc
+ cịn cách nào khác để chứng
minh công thức P = F.v?
<b>C1:</b>
Công của anh An thực hiện:
A1 = 10.16.4 = 640 N
Công của anh Dũng thực hiện:
A2 = 15.16.4 = 960 N.
<b>1.Định nghĩa công suất :</b>
<b> Công suất được</b>
xác định bằng công thực hiện
trong một đơn vị thời gian
<b>2. Công thức và đơn vị tính</b>
<b>Cơng thức : </b><i>P</i> <i>A<sub>t</sub></i>
<b>P:là công suất (W)</b>
<b>A:là cơng thực hiện được (J)</b>
<b>t là thời gian thực hiện (s)</b>
1W = 1 J/s
1kW = 1000W
1 MW = 1000000 W
<b>C4:</b>
Công suất của An:
P = 640<sub>50</sub>
1
1 <sub></sub>
<i>t</i>
<i>A</i>
= 12,8 (W)
Công suất của Dũng :
P = 960<sub>60</sub>
2
2 <sub></sub>
<i>t</i>
<i>A</i>
=16 (W)
<b>C6:</b>
v = 9 km/h => s = 9km = 9000m
vaø t = 1h = 3600 s
F = 200 N.
P=?
Giải
a/ Công: A = F.s = 200.9000
= 1 800 000 (J)
P =
3600
1800000
<i>t</i>
<i>A</i>
500 (W)
b/ v =
<i>t</i>
suy ra P = <i>Fv</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>F</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
.
.
<b>3.Củng cố: </b>
-định nghóa công suất
-viết cơng thức và đơn vị tính cơng suất ?
<b>4.Dặn dò:</b>
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 15.1 đến 15.6 sbt
Chuẩn bị bài “Cơ năng”
<b>Bài 15.5*</b>
<b>a/Để lên tầng thứ 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng nên chiều cao là: h = 9.3,4 = 30,6 (m)</b>
Khối lượng của 20 người là m = 20.50 = 1 000 N.
Trọng lượng của 20 người là P = m.10 = 1 000 . 10 = 10 000 N.
Công tối thiểu : A = P.h = 10 000. 30,6 = 306 000(J)
Công suất tối thiểu: P = 306000<sub>60</sub>
<i>t</i>
<i>A</i>
= 5100(W)
<b>b/ công suất thực của động cơ:5100.2 = 10 200W = 10,2 kW</b>
Chi phí cho một lần lên thang:800.10,2:60 = 136 đồng.
TUẦN 17
Tiết 17
Ôn tập, hệ thống các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần
ôn tập.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập vận dụng ôn thi HKI
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Bảng trò chơi ô chữ
Định nghóa công suất
Viết cơng thức và đơn vị tính cơng suất ?
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc nắm kiến thức</b>
<b>đã học:</b>
-Yêu cầu HS giải các bài tập 15.2 đến 15.6
-GV nhận xét và cho điểm
<b>Hoạt động 2: Kiểm tra và ôn tập:</b>
-GV kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS
-Cho HS lần lượt trả lời lần lượt từ câu 1 đến
câu 16
<b>Hoạt động 3: Vận dụng:</b>
Lần lượt yêu cầu HS trả lời câu trắc nghiệm
từ 1 đến 5
Cho HS lần lượt trả lời câu hỏi câu 1 đến 6
Cho HS lần lượt làm bài tập
-4 HS lên sửa bài
-HS khác nhận xét và sửa sai
HS kiểm tra tập lẫn nhau
HS trả lời, HS khác nhận xét và sửa sai
HS lần lượt yêu trả lời câu trắc nghiệm từ 1
đến 5
Gv theo dõ và sửa sai cho HS
<b>3.Củng cố:</b> <b>BÀI TẬP</b>
1/ người có khối lượng 45kg, diện tích của 1 bàn chân là 150 cm2 . Tính áp suất của người đó tác dụng
lên mặt đất khi: a) đứng cả 2 chân ? b) đứng 1 chân
2/ Dùng lực 500N để kéo vật đi xa 2m. a/ tính cơng kéo vật
b/ tính thời gian kéo vật biết vận tốc chuyển động là 0,4 m/s
3/ Bình trụ cao 1m chứa đầy nước (trọng lượng riêng 10000N/m3)
a.Tính áp suất lên điểm cách đáy 3dm.
b. đặt màng cao su mỏng diện tích 20 cm2<sub>, lực 200N. Tính áp suất lên đáy bình</sub>
4/Đo vật ngồi khơng khí, lực kế chỉ 18N; nhúng chìm vật vào nước, lực kế chỉ 13N. Hãy tính thể tích và
trọng lượng vật
5/ khi đi vận tốc 30km/h, lúc về vận tốc 20km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả qng đường.
<b>4.Dặn dò:</b> Làm và xem lại các bài tập
TUẦN 19
Tiết 19
Bài 16 :
<b>I MỤC TIÊU :</b>
-Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
-Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Tìm được ví dụ minh họa.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
-quả nặng -khối gỗ nhỏ
-lị xo -sợi dây
-bao diêm -2 quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng khác nhau
-tranh vẽ hình 16.4
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
-định nghĩa và viết cơng thức tính cơng suất
-sửa bài tập trong sbt
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Hđ 1: Tạo tình huống:</b>
+u cầu HS đọc phần mở bài
trong sgk
+ thông báo khái niệm cơ năng
và đơn vị của nó
<b>Hđ 2: Hình thành khái niệm</b>
<b>thế năng:</b>
+ khi quả nặng nằm trên mặt
đất có khả năng sinh cơng hay
khơng?
+ u cầu HS trả lời C1
+ thông báo về thế năng
+ yêu cầu HS nhắc lại cơng
thức tính cơng
+ u cầu HS so sánh khả
năng thực hiện công của một
vật khi ở gần với khi ở xa mặt
đất?
+ thế năng của vật phụ thuộc
vào độ cao như thế nào ?
+ về thế năng hấp dẫn.chú ý
thế năng phụ thuộc vào vị trí
làm mốc tính độ cao (mốc có
thể khơng phải là mặt đất)
+ so sánh thế năng của viên
phấn trong hộp phấn so với thế
năng của hộp phấn? giải thích.
+ thế năng hấp dẫn của vật
cịn phụ thuộc gì?
+ thế năng phụ thuộc những
yếu tố nào? và phụ thuộc như
thế nào ?
+ đọc phần mở bài
+ chú ý lắng nghe
+ vài HS trả lời và HS khác
nêu nhận xét
+ thảo luận trả lời về thế năng
của vật ở độ cao cách mặt đất.
Giải thích
+ nêu công thức công A = P.h
+ cùng 1 vật thì P khơng đổi,
so sánh độ cao h, suy ra so
sánh A
+ vật nào ở độ cao h lớn hơn
thì cơng A lớn hơn
+ đọc thông báo về thế năng
hấp dẫn và đặc điểm của nó
+ viên phấn nhẹ hơn hộp phấn
nên thế năng nhỏ hôn.
+ thế năng hấp dẫn phụ thuộc
khối lượng vật
+ trả lời về các yếu tố thế
năng phụ thuộc
<b>I/ Cơ năng:</b>
Khi vật có khả năng
sinh công, ta nói vật có cơ
năng.
<b>II/ Thế năng:</b>
Cơ năng của vật phụ thuộc
vào vị trí của vật so với mặt
đất hoặc so với một vị trí khác
được chọn làm mốc để tính độ
cao gọi là thế năng hấp dẫn
+ yêu cầu HS làm và quan sát
thí nghiệm 16.2 và trả lời C2
+ thông báo cơ năng lúc này
cũng là thế năng.
+ lực của lò xo sinh ra lúc này
gọi là lực gì?
=>thế năng đàn hồi
+ thế năng đàn hồi phụ thuộc
gì? phụ thuộc như thế nào ?
+ thế nào là thế năng đàn hồi?
<b>Hđ 3: Hình thành khái niệm</b>
<b>động năng: </b>
+ giới thiệu thiết bị và tiến
hành thí nghiệm 16.3, yêu cầu
HS quan sát và thảo luận trả
lời lần lượt các câu hỏi C3, C4,
C5
+ thông báo khái niệm động
năng, yêu cầu HS nhắc lại và
đọc phần có thể em chưa biết
+ thí nghiệm thay quả cầu kim
loại có khối lượng lớn hơn, yêu
cầu HS trả lời C6, C7, C8
+ động năng phụ thuộc gì và
phụ thuộc như thế nào?
Hđ 4: Vận dụng – Củng cố :
+ yêu cầu HS thảo luận trả lời
C9, C10
+ vật có cơ năng khi nào?
+ khi nào vật có thế năng ?vd
+ khi nào vật có động năng ?
vd
+ trả lời cách sinh cơ năng của
lò xo trong thí nghiệm 16.2
+ trả lời về lực đàn hồi của lò
xo
+ trả lời về các yếu tố thế
năng đàn hồi phụ thuộc và giải
thích
+ trả lời vê thế năng đàn hồi
+ nêu hiện tượng xảy ra khi
banh A chạm vào vật B
+chứng minh quả cầu A đang
chuyển động thực hiện công
+ điền kết quả vào C5
+ đọc thơng báo động năng và
phần có thể em chưa biết
+ so sánh công thực hiện được
trong 2 thí nghiệm suy ra yếu
tố động năng phụ thuộc
+ nêu các yếu tố động năng
phụ thuộc
+ đọc phần chú ý
+ trả lời C9, C10 và các câu
hỏi của GV. HS khác nhận xét
Cơ năng của vật phụ thuộc vào
độ biến dạng của vật gọi là
<b>thế năng đàn hồi.</b>
<b>III/ Động năng:</b>
Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động năng
Động năng phụ thuộc vào vận
tốc và khối lượng của vật.
Động năng và thế năng là 2
dạng của <i>cơ năng.</i> Cơ năng của
<b>3.Dặn dò :</b>
Học bài.Đọc phần “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 16.1 đến 16.5 sbt
<b>TUẦN 20</b> <b>Tiết 20</b>
<b>BÀI 17 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>Kiến thức:-Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt.</b>
-Biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hố lẫn nhau giữa thế năng và động năng
<b>Kỹ năng:</b> Làm tốt thí nghiệm
Quan sát kết quả thí nghiệm đưa ra dự đoán để rút ra kết luận.
Vận dụng kiến thức đã học trong bài để giải các bài tập và giải thích được các hiện tượng
tương tự trong thực tế.
<b>Thái độ:- </b> Xây dựng tính nghiêm túc, thái độ trung thực, cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<b>Giáo viên: 1 quả bóng ; tranh vẽ hình 17.1; Con lắc đơn và giá treo.</b>
<b>Mỗi nhóm học sinh: 1 quả bóng; Con lắc đơn và giá treo</b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
- HS1: Có mấy dạng thế năng? Kể ra? Thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS2: Khi nào vật có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS3: Cơ năng là gì?
- GV nhận xét, cho điểm học sinh…
<b>2.</b> Bài mới :
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo tình huống:</b>
Ơû A trái banh có thế năng
khơng? Tới B banh có thế năng
hay động năng?
Giữa thế năng và động năng có
quan hệ như thế nào?
Chúng ta cùng trả lời trong bài :
<b>Hoạt động 2: nghiên cứu sự</b>
<b>chuyển hoá của các dạng cơ</b>
<b>năng:</b>
<b>+GV thả quả bóng rơi từ A</b>
xuống, yêu cầu HS quan sát và
trả lời C1, C2
+Yêu cầu HS quan sát lúc bóng
- GV nhận xét câu trả lời của
các nhóm, sửa chữa, đề nghị Hs
ghi vào vở.
+Động năng của bóng do đâu
mà có? Do đâu thế năng giảm
đi?=> thế năng và động năng có
quan hệ như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu phương án
TN 2
- Phát dụng cụ TN, yêu cầu HS
lắp TN tiến hành TN quan saùt,
trao đổi để trả lời C5, C6, C7, C8.
- Lớp thảo luận, nhận xét
+Học sinh dưới lớp chú ý lắng
nghe, nêu nhận xét.
<b>Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi</b>
+ HS đọc, làm vệc theo nhóm
trả lời câu C1, C2, C3, C4
<b>C1: giảm... tăng..</b>
<b>C2: giảm... tăng...</b>
<b>C3: tăng .. giảm .. tăng ...giảm</b>
<b>C4: A ... B....B....A</b>
<b>Thí nghiệm 2: Con lắc dao</b>
động
+ HS hoạt động theo nhóm
- Đọc phần tin
- HS nhận dụng cụ và con lắc
TN
- Tiến hành TN, thảo luận và
trả lời C5, C6, C7, C8 ghi vở
- C<b>5</b>: A về B: vận tốc tăng dần
B lên C: vận tốc giảm dần
- C<b>6</b>:A về B: thnăng -> đ năng
B lên C: đ năng -> thnăng
<b>C7</b>: Ở các vị trí A vàC, thế
<b>I. Sự chuyển hoá của các</b>
<b>dạng cơ năng:</b>
<b>* Kết luận</b>
<b>Hoạt động 3: phát biểu sự bảo</b>
<b>tồn cơ năng:</b>
-Yêu vầu HS cho biết cơ năng
gồm gì?
- Trong các quá trình cơ học,
động năng và thế năng của một
vật có thể chuyển hố qua lại
lẫn nhau nhưng tổng động năng
và thế năng không thay đổi cơ
năng không thay đổi (cơ năng
được bảo toàn) nội dung định
luật bảo toàn cơ năng.
- Gọi một vài học sinh phát
biểu, GV nhắc lại yêu cầu HS
ghi vở.
- Lưu ý HS ở 2 TN 17.1 và 17.2
coi ma sát là không đáng kể.
- Thực tế ở TN 17.1 cho thấy
khi nẩy lên quả bóng khơng đến
tại điểm A mà thấp hơn?
- Gọi 1 vài HS trả lời.
- GV nxét, chọn giải thích đúng.
Yêu cầu HS đọc phần chú ý ở
<b>Hoạt động 4: Vận dụng - Cũng</b>
<b>cố:</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập C9
lớp nhận xét GV sửa chữa.
-Yêu cầu Hs nhắc lại môi dung
định luật chuyển hố và bảo
tồn cơ năng.
năng của con lắc lớn nhất .
Ở vị trí B, động năng của con
lắc lớn nhất
- C<b>8</b>: Ở A và C động năng nhỏ
nhất. Ở B thế năng lớn nhất
+ HS nêu kết luận, ghi vở.
- HS ghi vở:
Trong quá trình cơ học, động
năng và thế năng có thể
chuyển hố lẫn nhau, nhưng cơ
năng thì khơng đổi. Người ta
nói cơ năng được bảo toàn
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
của GV.
Cá nhân HS đọc chú ý
- Cá nhân HS suy nghĩ và làm
bài tập C9. HS khác nhận xét
C9: a. Thế năng ->động năng
b. Thế năng ->động năng
c. Khi vật đi lên, động
năng->thế năng. Khi vật rơi
xuống,thế năng -> động năng
- HS thuộc ngay phần ghi nhớ
tại lớp.
<b>II/Bảo tồn cơ năng:</b>
Trong q trình cơ học, động
năng và thế năng có thể
chuyển hố lẫn nhau, nhưng
cơ năng được bảo toàn
<b>* Hướng dẫn về nhà:</b>
Học thuộc phần ghi nhớ
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
TUẦN 21 Tiết 21
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Ơn tập, hệ thống các kiến thức để trả lời các câu hỏi trong bài 16,17.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải phần vận dụng.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
Thế nào là sự bảo toàn cơ năng?Nêu 3 ví dụ về sự chuyển hố từ dạng cơ năng này sang dạng cơ
năng khác.
Phát biểu định luật bảo tồn cơ năng, làm bài 17.2
<b>2.Ơn tập:</b>
<b>1. Ơn lại kiến thức cơ bản :</b>
Học sinh trả lời các câu hỏi trong sbt đã chuẩn bị ở nhà.
Giáo viên nhận xét & sửa nếu học sinh làm sai
Hướng dẫn sửa câu 17.2:
Yêu cầu HS nhắc lại thế năng, động năng phụ thuộc gì?
cùng khối lượng và cùng độ cao thì thế năng 2 vật là như nhau.
Vật nào có vận tốc lớn hơn thì có thế năng lớn hơn.
Hướng dẫn sửa câu 17.3:
Yêu cầu HS nhắc lại khi nào có thế năng, động năng ?
ở h viên bi vừa có thế năng vừa có động năng
khi lên cao, thế năng tăng cịn động năng giảm; ở độ cao cực đại vận tốc bằng 0, động
năng bằng 0 còn thế năng lớn nhất. động năng thành thế năng.
Khi viên bi rơi, thế năng giảm còn động năng tăng; khi chạm đất, thế năng bằng 0 còn
động năng lớn nhất thế năng thành động năng
ở bất kì vị trí nào tổng động năng và thế năng luôn không đổi.
Hướng dẫn sửa câu 17.4:
Yêu cầu HS dựa vào sự chuyển hoá độ biến dạng và vận tốc của lị xo để giải thích sự
chuyển hố động năng và thế năng của vật
Hướng dẫn sửa câu 17.5:
Yêu cầu HS dựa vào yếu tố để có cơ năng và sự bảo toàn cơ năng để giải thi1c….
Hướng dẫn sửa câu 16.2:
Yêu cầu HS dựa vào yếu tố để có động năng và chuyển động cơ học để giải thích
*Ngân đúng vì nếu lấy vật mốc là cây bên đường
*Hằng đúng nếu lấy vật mốc là ghế đang ngồi
<b>16.3: mũi tên bắn nhờ năng lượng của cánh cung => đó là thế năng.</b>
<b>16.4: đinh ngập vào gỗ là nhờ năng lượng của búa => đó làđộng năng.</b>
<b>3.Bài tập thêm:bình nước lọc chứa 20 lít, lít đầu tiên chảy mất 10 giây. Hỏi với 200 giây nước trong</b>
bình có chảy hết khơng? Vì sao?
<b>4.Dặn dò:</b> học bài, xem lại các bài tập của bài 16 & 17
TUẦN 22 Tiết 22
<i>Chương II : </i>
<b>BÀI 19 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Mục tiêu kiến thức: kể dược một hiện tượng chứng tỏ vật chất dược cấu tạo một cách gián
đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Mục tiêu kỹ năng: bước đầu nhận biết được thí nghiệm mơ hình và chỉ ra được sự tương tự
giữa thí nghiệm mơ hình và hiện tượng cần giải thích.
- Mục tiêu tình cảm, thái độ : dùng hiều biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số
hiện tương thực tế đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Cho giáo viên:
+ ng nhỏ giọt + nh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại.
+ Aûnh chụp kính hiển vi hiện đại. + Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cỡ 20 mm
- Cho mỗi nhóm học sinh:
+ Hai bình chia độ đến 100 cm3<sub>, độ chia nhỏ nhất 2 cm</sub>3
+ Khoảng 50 cm3 <sub>ngô, 50 cm</sub>3<sub> cát khô và mịn</sub>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1:Tạo tình huống:</b>
+Yêu cầu HS làm TN như phần mở
bài trong sgk
+ Khoảng 5 cm3<sub> hỗn hợp còn lại đã</sub>
biến đi đâu?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo</b>
<b>của các chất:</b>
- Đưa 1 viên phấn lên
- Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ 1 giọt
nước thật bé vào bình thuỷ tinh ) có
thể lấy từ hỗn hợp rượu + nước cho
vào 1 bình thuỷ tinh đang trống)
-Dù là kích thước nhỏ viên phấn
là một khối chất rắn - giọt nước vẫn
là 1 khối chất lỏng; <i>có thực chúng</i>
<i>liền một khối hay khơng?</i>
* GV thông báo:
- Cách đâykhoảng 2000 năm, người
ta đã nghĩ rằng vật chất không liền
một khối mà được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt rất nhỏ mắt thường
khơng nhìn thấy được.Nhưng người
ta khơng làm cách nào chứng minh
được ý nghĩ của mình là đúng.
- Lần lược đổ 50 cm3<sub> rượu và 50</sub>
cm3<sub> nước vào 2 bình thuỷ tinh</sub>
- Đổ nhẹ cho rượu chảy theo thành
bình xuống mặt nước
- Dùng que khuấy cho nược và
rượu hoà lẫn vào nhau
Cho biết thể tích của hỗn hợp
rượu nước
Hoạt động cá nhân:
Khoảng 95 cm3
- Quan sát viên phấn và giọt nước
- Hoạt động theo nhóm (trả lời)
- Hoạt động theo nhóm (trả lời)
vì ngun tử và phân tử đều vơ
cùng nhỏ bé.
- Quan sát ảnh
Hoạt động cá nhân
<b>I/. Các chất có được cấu</b>
<b>tạo từ các hạt riêng biệt</b>
<b>khơng?</b>
- Mãi đến đầu thế kỷ 20,bằng TN
con người mới chứng minh được sự
tồn tại của nguyên tử và phân tử là
những hạt rất nhỏ
- Ngày nay các kính hiễn vi hiện
đại đã chụp được ảnh của nguyên
tử, phân tử Giới thiệu ảnh: “ kính
hiển vi hiện đại”, ảnh chụp “
nguyên tử Silic”
<i>vậy: các chất có được cấu tạo từ</i>
<i>các hạt riêng biệt khơng?</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng</b>
<b>cách giũa các phân tử:</b>
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm mơ
hình (để giải đáp câu hỏi nêu ra ở
đầu bài)
- Điều khiển HS thảo luận ở tổ và
lớp.
1. Tại sao thể tích bỗn hợp ngơ và
cát bé hơn 100 cm3<sub>?</sub>
2.Giải thích sự hụt thể tích trong thí
nghiệm trộn rượu với nước.
Kết luận?
<b>Hoạt động 4: Vận dụng:</b>
-Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5
-GV nhận xét và sửa sai
Các chất được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt gọi là nguyên tử,
phân tử.
- Hoạt động nhóm: Lấy 50 cm3<sub> cát</sub>
đổ vào 50 cm3<sub> ngơ</sub>
- lắc nhẹ xem có được 100 cm3
hỗn hợp ngô_cát?
- Thảo luận ở tổ và lớp.
Giữa các hạt ngơ có khoảng
cách nên khi đổ cát vào ngô, các
hạt cát đã xen vào những khoảng
cách này
Giữa các phân tử nước cũng như
phân tử rượu đều có khoảng
cách.Khi trộn các phân tử rượu đã
xen vài khoảng cách giữa các
phân tử nước và ngược lại
Nếu kết luận giữa các PT, NT
có khoảng cách
HS thảo luận theo nhóm
<b> C3 phân tử đường đã xen vào</b>
khoảng cách giữa các PT nước và
<b> C4 phân tử khơng khí bên trong</b>
quả bóng đã xen vào khoảng cách
giữa các phân tử cao su thốt ra
bên ngồi
<b> C5 phân tử khơng khí xen vào</b>
khoảng cách giữa các phân tử
nước (dưới nước vẫn có khơng khí)
<b>II/ Tìm hiểu về khoảng</b>
<b>cách giũa các phân tử:</b>
<b> Giũa các phân tử có</b>
khoảng cách
<b>II/ Vận dụng:</b>
(trả lời C3, C4, C5)
<b>Củng cố: (5 phút)</b>
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Nêu một dẫn chứng để làm sáng tỏ ý kiến trên
<b>Dặn dò:</b> BTVN: 19.1 đến 19.7 sbt
TUẦN 23 Tiết 23
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Giải thích được chuyển động Bơ-rao.
- Nắm được các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Chuyển động của các phân tử càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
- Dựa trên kiến thức này để giải thích được hiện tượng khuếch tán.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Cốc nước, một tí bột thuốc tím
- tranh của hình 20.2; 20.3;20.4
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Các chất được cấu tạo như thế nào?; trả lời câu 19.4; 19.2
-Giữa các phân tử có gì đặc biệt? Trả lới câu 19.5; 19.1
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo tình huống:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát hiện tượng gì xẩy ra khi cho
thuốc tím vào cốc nước.
Giáo viên đặt vấn đề học sinh:
- Nguyên nhân thuốc tím bị tan rã?
- Tại sao nước vào thuốc tím được?
- Tại sao có dịng màu đỏ di chuyển
từ dưới lên?
<b>Hoạt động 2:TN của Bơ-rao:</b>
-Giáo viên giới thiệu thí nghiệm
của Bơ-rao và ảnh chuyển động của
hạt phấn hoa(H 20.2) –Phấn hoa
chuyển động như thế nào?
-Giáo viên nhận xét và giải thích
lại cho HS
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu về chuyển</b>
<b>động của phân tử, nguyên tử:</b>
-Các phấn hoa tự nó chuyển động
phải khơng?
-quả bóng tương tự như hạt nào?
-các HS tương tự như hạt nào?
-Giáo viên giới thiệu
H20.3--tại sao phân tử nước làm phấn hoa
chuyển động?
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về mối</b>
Học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo trả lời theo câu
hỏi của GV
-HS theo dõi và trả lời
Học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
<b>quan hệ giữa chuyển động phân tử</b>
<b>và nhiệt độ:</b>
-Cho nước nóng vào thì thuốc tím sẽ
phân rã, dòng màu đỏ chuyển động
như thế nào?
-trong TN Bơ-rao nếu tăng nhiệt độ
thì các phấn hoa chuyển động càng
nhanh các phân tử nước chuyển
động càng nhanh và va đập các hạt
phấn hoa càng mạnh
chuyển động của phân tử liên
quan nhiệt độ như thế nào?
-thông báo chuyển động nhiệt.
* Yêu cầu HS đọc và ghi phần ghi
nhớ vào vở
<b>Hoạt động 5: Vận dụng:</b>
- Trở lại thí nghiệm ban đầu giáo
viên giới thiệu hiện tượng khuếch
tán.
- Giáo viên dùng hình 20.4 để giới
thiệu.
- Sau đó cho học sinh trả lời câu C5;
C6; C7
Học sinh thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
HS trả lời về mối quan hệ
chuyển động phân tử và nhiệt
độ.
<b>C4: trả lời và giải thích hiện</b>
tượng nước hồ lẫn vào đồng
sunfat tạo thành một mặt
phân cách giữa hai chất lỏng.
<b>C7: quan sát TN và giải thích</b>
<b> Các phân tử,</b>
nguyên tử chuyển động
không ngừng
Nhiệt độ càng cao thì
các nguyên tử, phân tử
chuyển động càng
nhanh
<b>Dặn dò:</b>
TUẦN 24 Tiết 24
<b>Bài 21 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Một quả bóng cao su -Một miếng đồng
- Một cốc thủy tinh chứa nước nóng -Đèn cồn.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- 1 HS laøm câu 20.1 và 20.3 ; 20.5
- 1 HS làm câu 20.2; 20.4; 20.6
<b> 2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1:Tạo tình huống:</b>
“Em cho biết mối quan hệ giữa
chuyển động phân tử với nhiệt độ?”
- Gọi HS trả lời;
-Tại sao mỗi lần nảy lên, độ cao
quả bóng giảm dần?
-Yêu cầu Hs đọc và trả lời phần mở
bài trong sgk
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiệt</b>
<b>năng:</b>
- GV đặt vần đề : “Vậy cơ năng
biến mất hay chuyển thành 1 dạng
năng lượng khác? Đó là nội dung
của bài học hơm nay”.
- GV ghi bảng
- “Các phân tử cấu tạo nên vật có
tính chất gì?”
- Tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nhiệt năng.
-Cho HS thảo luận nhóm để đưa ra
cách làm TN.
Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng
và nhiệt độ của vật.
<b>Hoạt động 3 : Cách làm thay đổi</b>
<b>nhiệt năng:</b>
GV sắp xếp các ví dụ thành 2 loại
- 1 học sinh lên bảng;
- Cả lớp nhận xét;
- Cho 1 HS thả quả bóng rơi;
- Cả lớp quan sát;
- Các nhóm thảo luận;
Các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động khơng ngừng,
do đó chúng có động năng.
- HS trả lời :
“Các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động khơng ngừng do
đó chúng có động năng”.
- Gọi HS đọc khái niệm
- Cho HS làm TN :
+ Đốt nóng thanh đồng
+ Chà xát thanh đồng
- Sau khi thảo luận, học sinh
làm TN :
+ Thả thanh đồng vào nước
nóng
<b>I. Nhiệt năng :</b>
Định nghĩa : nhiệt năng của
một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tao nên
vât.
<b>II. Các cách làm thay đổi</b>
<b>nhiệt năng :</b>
- Gọi HS đọc câu C1
- Thảo luận nhóm trả lời
- Hướng dẫn HS phân tích:
+ Thực hiện cơng : khi thực hiện
cơng lên miếng đồng có thể nóng
lên, nhiệt năng của nó tăng.
+ Truyền nhiệt : khơng thực hiện
cơng nhưng có thể làm nhiệt năng
của miếng đồng tăng.
- Gọi 1 em đọc câu C2 “Làm thế
nào để thay đổi nhiệt năng của một
vật”.
Hướng dẫn học sinh phân tích và
cho ví dụ.
<b>Hđộng 4 : Tìm hiểu về nhiệt lượng</b>
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà
vật nhận thêm hay bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt.
- Đơn vị nhiệt lượng : Jun (J).
- Muốn 1 g nước nóng lên 10<sub>C thì</sub>
cần nhiệt lượng khoảng 4 J.
+ Thả thanh đồng vào nước
lạnh
- Cho HS trả lời câu C1
- Chà xát thanh đồng cho
nóng lên
- Chà xát 2 bàn tay vào nhau
- Thả miếng đồng vào nước
nóng
Trả lời câu C2.
- Cho HS đọc SGK
-Giải thích các VD đã nêu.
-Cả nhóm thảo luận : “Tại
sao đơn vị nhiệt lượng là
Jun?”
-Trả lời câu C3 : “Khi thả
miếng đồng vào nước nóng
thì nhiệt năng của miếng
đồng tăng”
<b>- Câu C4 : “Xoa 2 bàn tay là</b>
có sự chuyển hóa từ cơ năng
- Câu C5 : “Khi quả bóng rơi,
1 phần cơ năng đã biến thành
nhiệt năng”
- HS leân bảng làm bài tập
SGK.
- Cho HS đọc “Có thể em
chưa biết”.
<b>III. Nhiệt lượng :</b>
<b>1. Định nghĩa : nhiệt lượng là</b>
phần nhiệt năng mà vật thêm
được hay mất đi trong quá
trình truyền nhiệt.
<b>2. Đơn vị : đơn vị của nhiệt</b>
năng hay nhiệt lượng là Jun
(J).
<b>* Củng cố – Dặn dò :</b>
Trả lời câu hỏi và bài tập
TUAÀN 25 Tiết 25
<b>Bài 22 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng,
chất khí.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
Cho GV và mỗi nhóm HS :
- Bộ giá đỡ, đèn cồn, ống nghiệm thủy tinh có nút đậy.
- Sáp, nước, kim gút.
- Ba que đồng, nhôm, thủy tinh, khối kim loại để gắn 3 thanh.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
- Các chất được cấu tao như thế nào?
- Các phân tử, nguyên tử chuyển động như thế nào?
- Nhiệt năng là gì? Nhiệt lượng là gì?
- Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật.
<b>2.Bài mới :</b>
<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1 : Tạo tình huống:</b>
Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng
được truyền từ phần này sang
phần khác của một vật, từ vật
này sang vật khác. Sự truyền
nhiệt này được thực hiện bằng
những cách nào?
Ta lần lượt thực hiện các TN sau:
<b>Hoạt động 2 : Tổ chức tiến</b>
<b>hành TN</b>
* Hướng dẫn HS bố trí và thực
hiện TN ở hình 22.1. Lưu ý HS :
- Lấy mẫu sáp nhỏ vừa đủ gắn
dính kim vào thanh trụ.
-Cẩn thận khi sử dụng đèn cồn.
-Vị trí tiếp xúc với ngọn lửa của
thanh trụ có gắn kim.
<b>-Nhận xét sau khi các nhóm phát</b>
biểu
* Hướng dẫn HS bố trí và thực
hiện TN 22.2. Lưu ý HS :
- Gắn 3 thanh đồng, thủy tinh sao
cho 3 đầu nhọn ở tâm vòng tròn.
- Gắn 3 kim ở cùng một vị trí
được khắc trên 3 thanh.
Cẩn thận kẻo bị hỏng khi tháo
các bộ phận đã đun nóng.
Nhận xét sau khi các nhóm phát
biểu.
* Thực hiện theo nhóm TN ở
hình 22.1
Thảo luận trả lời câu C1, C2, C3.
<b>C1</b> : các đinh rơi xuống chứng tỏ
điều gì?
<b>C2</b> : các đinh rơi xuống trước,
sau theo thứ tự nào?
<b>C3</b> : Dựa vào thứ tự rơi xuống
của các đinh để mô tả sự truyền
nhiệt năng trong thanh đồng AB
Cho HS ghi bài
* Thực hiện theo nhóm TN ở
Thảo luận trả lời câu C4, C5 :
<b>C4</b> : các đinh gắn ở đầu các
thanh có rơi xuống đồng thời
không? Hiện tượng này chứng
tỏ điều gì?
<b>C5</b> : so sánh tính dẫn nhiệt của
<b>I. Sự dẫn nhiệt :</b>
Sự truyền nhiệt năng từ phần
này sang phần khác của một
vật gọi là sự dẫn nhiệt.
* Hướng dẫn HS bố trí và thực
hiện TN ở hình 22.3 và 22.4. Lưu
ý HS :
- Khơng đốt ở phần được khắc
vạch trên ống nghiệm vì dễ làm
bể ống nghiệm.
- Khơng đun nước sơi lâu vì nguy
hiểm, nước sôi dễ bắn ra xa trúng
vào người.
- Không đun đáy ống nghiệm q
Nhận xét sau khi các nhóm phát
biểu
<b>Hoạt động 3 : Vận dụng.:</b>
GV nhận xét câu trả lời của HS,
hướng dẫn HS tự ghi vào tập.
đồng, nhôm, thủy tinh. Chất nào
dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó có
thể rút ra kết luận gì?
* Thực hiện theo nhóm TN ở
hình 22.3 và 22.4
Thảo luận trả lời câu hỏi C6, C7.
<b>C6</b> : khi nước ở phần trên của
ống nghiệm sơi thì cục sáp ở
đáy ống có bị nóng chảy khơng?
Có nhận xét gì về tính dẫn nhiệt
của chất lỏng?
<b>C7</b> : khi đáy ống nghiệm đã
nóng thì miếng sáp có bị nóng
chảy không? Có nhận xét gì về
tính dẫn nhiệt của chất khí?
HS làm việc cá nhân, tự ghi câu
trả lời vào tập sau khi GV sửa
sai, nhận xét câu trả lời.
<b>chaát:</b>
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong
chất rắn, kim loại dẫn nhiệt
tốt nhất.
Chaát lỏng và chất khí dẫn
nhiệt kém.
C8 : Tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
C9 : tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng sứ?
C10 : Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo dày ấm hơn mặc nhiều áo mỏng?
C11 : Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
C12 : Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta lại thấy nóng?
- <b>* Củng cố :</b>
- Như vậy ta đã tìm hiểu cách truyền nhiệt thứ nhất, em nào có thể cho biết đó là cách gì và
nêu khái niệm về cách truyền nhiệt đó?
- So sánh tính dẫn nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí.
- Bản chất của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm
vào nhau. Em hãy dùng kiến thức trên để giải thích sự dẫn nhiệt trong TN ở hình 22.1.
- <b>* Dặn dò :</b>
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng bài tập
- Làm bài tập 22.1 22.6 trong sách bài tập.
<b>TUAÀN 26 </b> <b>Tieát 26</b>
<b>Bài 23 : </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Nhận biết được dịng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
- Biết sự đối lưu xãy ra trong môi trường nào và không xãy ra trong mơi trường nào.
- Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
1. <b>Cho GV :Dụng cụ để làm TN vẽ ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 (SGK). Trong TN</b>
- Một cái phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.
2. <b>Cho mỗi nhóm HS : </b> Dụng cụ để làm TN theo hình 23.2 (SGK).
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
- Thế nào là sự dẫn nhiệt? Nêu ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt.
- So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Trả lời BT 22.4.
<b>2.</b> <b>Bài mới :</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1 : Tạo tình huống:</b>
Trình bày TN như hình 23.1 (SGK)
+ Đun nóng đáy ống nghiệm thì có
hiện tượng gì xãy ra?
+ Trong trường hợp này nước đã
truyền nhiệt bằng cách nào?
-Để biết chính xác xem trước truyền
nhiệt bằng cách nào, ta hãy theo dõi
tiếp TN hình 23.2.
<b>Hđ2 : Tìm hiểu hiện tượng đối lưu :</b>
-Hướng dẫn các nhóm HS làm TN
Khi đun nóng cốc nước thì có hiện
tượng gì xảy ra?
-Nước màu di chuyển như thế nào?
+ Tại sao lớp nước ở dưới được đun
nóng lại đi lên phía trên cịn lớp
nước lạnh ở phía trên lại đi xuống?
+ Vì sao biết được nước trong cốc đã
nóng lên?
- Hiện tượng truyền nhiệt năng trong
TN trên gọi là sự đối lưu Vậy sự đối
lưu là gì?
-Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí
khơng? Ví dụ?
<b>Hoạt động 3 : Vận dụng:</b>
- Làm TN 23.3 cho HS xem và
hướng dẫn HS trả lời câu C4 ;C5 ;C6
<b>Hoạt động 4 : Tạo tình huống :</b>
Quan sát hiện tượng xãy ra trong
TN và nêu nhận xét theo câu hỏi
của GV.
Các nhóm thảo luận để đưa ra
phương án trả lời
Làm TN 23.2 theo hướng dẫn của
GV
Quan sát hiện tượng xãy ra.
- Trả lời các câu C1, C2, C3.
- Tham gia thảo luận trên lớp các
câu trả lời
- Nhớ lại điều kiện để vật nổi lên,
chìm xuống trong phần cơ học để
trả lời.
Dựa vào dụng cụ đo nhiệt độ
- Các nhóm thảo luận để đưa ra
nhận xét.
-Dựa vào các hiện tượng xãy ra
trong thực tế
(Lò sưởi, đèn kéo quân…)
- Quan sát TN và nêu hiện tượng
xảy ra
<b>I/Đối lưu :</b>
+ Sự truyền nhiệt
năng nhờ tạo thành
các dòng trong TN
trên gọi là sự đối lưu.
+ Sự đối lưu cũng
xãy ra trong chất khí.
Nêu tình huống như SGK
<b>Hđ 5 : Tìm hiểu về bức xạ nhiệt:</b>
Làm TN hình 23.4 và 23.5 và hướng
dẫn HS quan sát mô tả hiện tượng .
+ Khi đặt bình cầu gần ngọn lửa đèn
cồn thì có hiện tượng gì với giọt nước
màu?
+ Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn
nhiệt và bình cầu thì có hiện tượng gì
xãy ra với giọt nước màu?
- Hướng dẫn HS trả lời các câu C7,
C8, C9, và tổ chức thảo luận về các
câu trả lời.
- Trong TN trên ta thấy nhiệt đã
truyền như thế nào?
- Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt
-TN cho thấy khả năng hấp thụ tia
nhiệt của một vật phụ thuộc vào yếu
tố nào?
<b>Hoạt động 6 : Vận dụng:</b>
Hướng dẫn HS trả lời các câu C10,
C11, C12 và thảo luận.
+ Tại sao trong TN hình 23.4 bình
chứa khơng khí lại phủ muội đèn?
+ Tại sao về mùa hè ta lại thường
mặc áo màu trắng?
+ Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống ở bảng 23.1 SGK.
- Dựa vào phần giải thích câu C2 để
giải thích hiện tượng của TN
-Các nhóm thảo luận và cử đại diện
trả lời câu hỏi: khi đốt nến và
hương thấy có hiện tượng gì?
Hãy giải thích hiện tượng đó?
-Tại sao muốn đun nóng chất lỏng
và chất khí phải đun phía dưới?
Trong chân khơng và trong chất rắn
có xãy ra đối lưu không? Tại sao?
(hình 23.4, 23.5)
Cá nhân trả lời các câu hỏi và tham
gia thảo luận về các câu trả lời.
- Dựa vào phần trả lời C7
- Nhắc lại định nghĩa bức xạ nhiệt.
Cá nhân trả lời các câu C10, C11, C12
theo hướng dẫn của GV.
<b>II. Bức xạ nhiệt :</b>
<b>1. Thí nghiệm :</b>
(hình23.4, 23.5 SGK)
<b>2. Trả lời câu hỏi :</b>
( C7, C8, C9 SGK)
Định nghĩa bức xạ
<b>nhiệt sự truyền nhiệt</b>
bằng các tia nhiệt đi
thẳng.
<b>3.</b> <b>Củng cố :</b>
- Nhận xét các câu trả lời của HS rồi nêu kết luận chính của bài (phần cuối bài)
- Giới thiệu phần “Có thể em chưa biết”.
- Quan sát trong hình 23.6 Trả lời nhanh BT 23.1, 23.2.
<b>4.</b> <b>Dặn dò và BT về nhà :</b>
- Hồn thành các câu hỏi từ C1 C12 vào vở bài tập.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” Học thuộc kết luận trong SGK
- Làm bài tập : 23.4, 23.5, 23.6, 23.7 và các BT tương tự (SBT)
- Chuẩn bị bài 24 “Cơng thức tính nhiệt lượng”
TUẦN 27 Tiết 27
<b>I/ Chọn một câu đúng nhất trong các câu sau : (4 điểm)</b>
<b>1.Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng:</b>
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi thế năng hấp dẫn.
C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
B. Trong quá trình chuyển động của vật, động năng và thế năng cùng tăng hoặc cùng giảm.
C. Trong quá trình chuyển động của vật, động năng và thế năng chuyển hố qua lại lẫn nhau.
D. Trong q trình chuyển động của vật, động năng và thế năng có thể tự sinh ra cũng tự mất đi.
<b>3.Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống trái đất bằng cách nào?</b>
A. Bằng sự đối lưu. C. Bằng dẫn nhiệt trên không khí.
B. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng một cách khác.
<b>4.thứ tự sắp xếp nào sau đúng khi sắp xếp theo khả năng dẫn nhiệt giảm dần:</b>
A. bạc – thép- thủy tinh – nhôm – gỗ – nước C. bạc –thủy tinh – nhôm -thép- nước -gỗ
B. bạc – nhôm – thép- thủy tinh – nước –gỗ D. bạc– nhôm– gỗ – thép- thủy tinh– nước.
<b>5.Khi đun chất lỏng người ta phải đun từ phía dưới vì:</b>
A. khơng thể đun ở phía trên. C.Khơng thể truyền nhiệt từ phía trên xuống.
B. Đun từ phía dưới để tăng cường bức xạ nhiệt D.các câu trên đều sai
<b>6.Câu nào đúng khi nói về cấu tạo của các chất:</b>
A. các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử
B. các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách
D. Các phát biểu trên đều đúng.
<b>7.Xoa hai bàn tay vào nhau thấy tay nóng lên , Vì:</b>
A. thực hiện cơng – chuyển hố từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. thực hiện công – chuyển hoá từ nhiệt năng sang cơ năng.
C. Truyền nhiệt – chuyển hoá từ cơ năng sang nhiệt năng.
D. Truyền nhiệt – chuyển hoá từ cơ năng sang nhiệt năng.
<b>8.Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì hiện tượng nào sau đây thay </b>
<b>đổi:</b> A.Nhiệt độ của vật B.khối lượng của vật
<b>C.thể tích của vật</b> D.các đại lượng trên đều thay đổi.
<b>II/ Điền vào chỗ trống trong các câu sau: (3 điểm)</b>
9.Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cáck...
10. ... dẫn nhiệt tốt nhất, ... dẫn nhiệt kém
11.Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của : ... bức xạ nhiệt có thể truyền trong...
<b>III/ Trả lời các câu sau: (3 điểm)</b>
12.nước sôi trong ấm nhôm và trong ấm đất, ở đâu mau nguội hơn ? Vì sao?
<b>TUẦN 28</b> <b>Tiết 28</b>
<b>Bài 24 : </b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu
vào để nóng lên.
- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng
có mặt trong cơng thức.
- Mơ tả được TN và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc
vào m, ∆t và chất làm vật.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>
- Dụng cụ cần thiết để minh họa các TN trong bài.
- Vẽ to 3 bảng kết quả của 3 TN trên.
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra :</b>
- Đối lưu là gì? Cho VD. Làm bài 23.1 và 23.3
- Bức xạ nhiệt là gì? Cho VD. Làm bài 23.2 và 23.4
<b>2.</b> <b>Bài mới :</b>
<b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1 : Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập:</b>
<b>-Yêu cầu HS đọc phần mở bài</b>
trong sgk
-Yêu cầu vài HS nêu câu trả
lời
<b>Hoạt động 2 : Thông báo về</b>
<b>nhiệt lượng một vật thu vào</b>
<b>để nóng lên phụ thuộc những</b>
<b>yếu tố nào? </b>
-GV thông báo nội dung phần
này cho HS nghe.
-Để kiểm tra xem nhiệt lượng
vật cần thu vào để nóng lên có
phụ thuộc vào 3 yếu tố trên
không ta phải làm như thế
nào?
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối</b>
<b>quan hệ giữa nhiệt lượng vật</b>
<b>cần thu vào để nóng lên và</b>
<b>khối lượng của vật :</b>
-GV cho HS thảo luận kết quả
TN bảng 24.1 theo nhóm. Sau
đó trả lời C1, C2.
-GV nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu mối</b>
<b>quan hệ giữa nhiệt lượng vật</b>
<b>cần thu vào để nóng lên và</b>
-HS đọc phần trả lời
-HS trả lời cá nhân
HS thảo luận theo nhóm và rút
<b>I. </b> <b>Nhiệt lượng một vật thu</b>
<b>vào để nóng lên phụ thuộc</b>
<b>vào những yếu tố nào?</b>
<b>độ tăng nhiệt độ :</b>
GV hướng dẫn HS thảo luận ở
nhóm về C3, C4, C5 và điều
khiển thảo luận về các câu trả
lời.
-GV giới thiệu bảng ghi kết
quả của TN, yêu cầu HS thảo
luận về kết quả TN, HS trả lời
C5.
<b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu mối</b>
<b>quan hệ giữa nhiệt lượng vật</b>
<b>cần thu vào để nóng lên với</b>
<b>chất làm vật :</b>
GV giới thiệu bảng kết quả
TN, đặt các câu hỏi C6, C7.
<b>Hoạt động 6 : Giới thiệu cơng</b>
<b>thức tính nhiệt lượng :</b>
-GV giới thiệu cơng thức tính
nhiệt lượng, tên và đơn vị của
các đại lượng có mặt trong
công thức.
- GV giới thiệu bảng nhiệt
dung riêng 24.4 cho HS.
- GV hỏi nhiệt dung riêng của
nước.
GV nhaän xeùt.
<b>Hoạt động 7 :Vận dụng </b>
-GV cho HS trả lời các câu jỏi
trong phần vận dụng
- GV hướng dẫn sửa chữa câu
C8, C9, C10.
HS thảo luận theo nhóm để trả
lời câu C3, C4.
HS thảo luận theo nhóm rút ra
kết luận để trả lời câu C5.
HS hoạt động cá nhân trả lời
các câu C6, C7.
HS ghi công thức và đơn vị các
1 HS trả lời
-Từng cá nhân HS trả lời và
lên bảng làm câu C9, C10
trả lời câu C8.
<b>II. </b> <b>Công thức tính nhiệt</b>
<b>lượng :</b>
Q = m . c . ∆t
Q : nhiệt lượng vật thu vào (J).
∆t = t2 – t1 : là độ tăng nhiệt độ
(0<sub>C hay </sub>0<sub>K)</sub>
c : nhiệt dung riêng của vật
(J / kgo<sub> hay J / kg.K)</sub>
<b>3.</b> <b>Dặn dò :</b>
TUẦN 29 Tiết 29
Bài 25:
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Phát biểu được ba nội dung của ngun lí truyền nhiệt.
-Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
-Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Giải các bài tập
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Sửa bài tập: 24.1 đến 24.6
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1: Tạo tình huống:</b>
-Yêu cầu 3 HS đọc phần mở
bài trong sgk
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>nguyên lý truyền nhiệt:</b>
-Yêu cầu HS đọc phần thông
báo về 3 nguyên lý truyền
nhiệt trong sgk.
-Yêu cầu HS giải thích hiện
tượng nêu ra ở đầu bài.
-GV nhận xét và sửa sai
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu</b>
<b>phương trình cân bằng nhiệt:</b>
-Yêu cầu HS viết cơng thức
tính Qthu
-Nếu vật toả nhiệt thì cơng
thức nhiệt lượng được tính như
thế nào?
-Giả sử hai vật trên trao đổi
nhiệt với nhau thì Qthu và Qtoả
có quan hệ như thế nào?
Hướng dẫn HS dựa trên các
nội dung của nguyên lý tryền
nhiệt để tự xây dựng phương
trình cân bằng nhiệt.
Lưu ý HS ký hiệu nhiệt độ
khi cân bằng là t, nhiệt độ của
vật I là t1 ; của vật II là t2
<b>Hoạt động 4: Ví dụ về</b>
<b>phương trình cân bằng nhiệt:</b>
-Hướng dẫn HS giải bài tập ví
dụ, lưu ý các ký hiệu dùng
trong tóm tắt, chú ý cách trình
-HS đọc phần mở bài
-vài HS nêu nhận xét
-vài HS đọc phần nguyên lý,
HS khác chú ý lắng nghe.
-HS giải thích tình huống phần
mở bài.
-HS khác nhận xét.
HS viết cơng thức tính Qthu
HS viết cơng thức tính Qtoả
HS trả lời về quan hệ Qthu và
Qtoả
-HS viết phương trình cân bằng
nhiệt.
-Hs đọc đề, tóm tắt và giải
<b>I/ Nguyên lý truyền nhiệt:</b>
Nhiệt truyền từ vật
có nhiệt độ cao hơn sang vật
có nhiệt độ thấp hơn cho tới
khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
<b>II/ Phương trình cân bằng</b>
<b>nhiệt:</b>
Nhiệt lượng vật này
Phương trình cân bằng nhiệt:
<b>C2: Tóm tắt:</b>
m1=0,5kg m2 = 500g =0,5kg
t1 = 80 0<sub>C t2 = 20</sub>0<sub>C</sub>
c1 = 380J/kg.K c2 = 4200J/kg.K
Q =?J ; t = ? oC
bày và viết tên các đơn vị.
-Lưu ý HS đặt lời giải phù hợp,
viết công thức và sau đó thế số
-Thơng báo HS có thể dùng
đơn vị khơng cần đổi về như
bài ví dụ nhưng phải phù hợp ở
2 vế của phương trình.
<b>Hoạt động 5:Vận dụng:</b>
- Yêu cầu HS giải các bài tập
phần vận dụng.
-GV phân cơng 2 nhóm giải 1
bài, theo dõi và sửa sai cho HS
<b> trong thực tế để có nước</b>
-HS giải các bài vận dụng
Nhiệt lượng nước nhận bằng
nhiệt lượng do miếng đồng toả
Q = m2.c2 (t1-t2)
= 0,5.380.(80-20) =11 400(J)
Nhiệt độ nước nóng thêm:
Q = m1.c1 t
=>t=Q/ m1.c1
=1400/0.5.4200=5,43 (0<sub>C) </sub>
<b>C3: Tóm tắt:</b>
m1=500g =0,5kg
t1 = 13 0<sub>C </sub>
t = 200<sub>C</sub>
c1= 4200J/kg.K
m2 = 400g =0,4kg
t2 = 1000<sub>C</sub>
c2 = ?J/kg.K
Giải
Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra:
Q2 = m2.c2 (t2-t) = 0,4.c2.(100-20) =32.c2
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q1 = m1.c1 (t-t1) =0,5.4190.(20-13) =14665(J)
Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào:
32.c2 = 14665
c2 =458
Vậy nhiệt dung riêng của kim loại 458J/kg.K
=> Đó là kim loại thép
<b>3.Củng cố:</b>
-Nêu nguyên lý cân bằng nhiệt
-Viết phương trình cân bằng nhiệt
<b>4.Dặn dò:</b>
-Giải bài C1,2,3 vào vở
-Đọc phần “Có thể em chưa biết “
-BTVN 25.1 đến 25.7 trong sbt
TUẦN 30 Tiết 30
Bài 26:
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả khi bị đốt cháy.Nêu được tên và các đại
lượng trong công thức tính.
-Giải được các bài tập cơ bản
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Hình ảnh tư liệu về khai thác dầu khí
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
u cầu 4 HS giải 4 bài tập 25.3 đến 25.6 trong sbt
(HS khác nhận xét, sửa sai ; Gv cho điểm)
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1:Tạo tình huống:</b>
Yêu cầu HS đọc phần mở
bài trong sgk
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về</b>
<b>nhiên liệu:</b>
Gv nêu ví dụ về nhiên liệu
và yêu cầu HS tìm thêm ví dụ
về nhiên liệu.
<b>Hoạt động 3: Thông báo về</b>
<b>năng suất toả nhiệt:</b>
GV nêu định nghĩa về
năng suất toả nhiệt của nhiên
liệu.
GV yêu cầu HS nêu đơn vị
của năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.
GV yêu cầu HS nêu ý
nghĩa số ghi trong bảng năng
suất toả nhiệt của nhiên liệu.
GV nhận xét và sửa sai
cho HS.
Hoạt động 4: Xây dựng cơng
<b>thức tính nhiệt lượng do</b>
<b>nhiên liệu bị đốt cháy toả ra:</b>
1kg củi toả nhiệt 10.106<sub>J</sub>
m kg---Q=? J
con số 10.10 6<sub> lấy từ đâu?</sub>
GV thông báo ký hiệu năng
suất toả nhiệt của nhiên liệu: q
GV yêu cầu HS thiết lập cơng
thức tính nhiệt lượng và nêu
HS đọc phần mở bài
HS tìm thêm ví dụ về nhiên
liệu.
HS đọc định nghĩa về năng
suất toả nhiệt của nhiên liệu
Hs nêu đơn vị của nhiệt
lượng; đơn vị khối lượng và
đơn vị của năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu.
HS nêu ý nghĩa số ghi trong
bảng năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.
HS khác nhận xét và sửa sai
HS nêu cách tính Q
HS trả lời theo yêu cầu của
GV, HS khác nhận xét.
HS thiết lập cơng thức tính
nhiệt lượng và nêu tên, đơn vị
<b>I/ Nhiên liệu:</b>
Than, củi , dầu .v.v
được gọi là nhiên liệu
<b>II/ Năng suất toả nhiệt của</b>
<b>nhiên liệu:</b>
Đại lượng cho biết nhiệt
lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn toàn gpi là
<b>năng suất toả nhiệt của nhiên</b>
liệu ấy.
Ví dụ: Năng suất toả nhiệt
của củi khô là 10.106<sub> J/kg </sub><sub> cho</sub><sub> </sub>
<b>biết khi 1kg củi khô bị đốt</b>
cháy hồn tồn thì toả nhiệt
lượng 10.106<sub>J</sub>
<b>III/ Công thức tính nhiệt</b>
<b>lượng do nhiên liệu toả ra:</b>
tên, đơn vị các đại lượng trong
công thức.
GV nhận xét và sửa sai
GV nhận xét và sửa sai cho
HS và cho HS ghi vở.
Thực tế người ta có
quyết định sử dụng nhiên liệu
nào trong sinh hoạt hằng ngày
dựa trên nhiệt lượng chúng toả
ra và giá thành của chúng
khơng? Vì sao?
các đại lượng trong cơng thức.
HS ghi vở
HS đọc và trả lời C1
HS đọc đề, tóm tắt, và giải câu
C2 lên bảng
HS nhận xét từng phần và
ghi vở.
<b>Q là nhiệt lượng toả ra (J)</b>
<b>m là khối lượng nhiên liệu bị</b>
<b>q là năng suất toả nhiệt của</b>
nhiên liệu (J/kg)
<b>C2:Tóm tắt:</b>
m1 = 15 kg m2 = 15 kg
q1=10.106<sub>(J/kg) </sub>
q2=27.106<sub>(J/kg)</sub>
Q1=?J Q2=?J
q = 44.106<sub> J/kg</sub>
m=?
<b>Giaûi</b>
<i>Nhiệt lượng củi toả:</i>
Q1=m1.q1=15.10.106<sub>=150.10</sub>6<sub>(J)</sub>
<i>Nhiệt lượng than đá toả:</i>
Q2=m2.q2=15.27.106<sub>=405.10</sub>6<sub>(J)</sub>
Khối lượng dầu hoả để có Q1:
Q1 = m.q=> m= Q1/q
m=150.106<sub>/44.10</sub>6<sub>=3,41(kg)</sub>
Khối lượng dầu hoả để có Q2:
Q2 = m.q=> m= Q2/q
<b>3.Củng cố:</b>
o Nêu định nghĩa và đơn vị năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
o Viết công thức tính nhiệt lượng nhiên liệu toả.
o Trả lời câu 26.1 và 26.2 sbt
<b>4.Dặn dị:</b>
o -Đọc phần “Có thể em chưa biết “
o -BTVN 26.3 đến 26.6 trong sbt
TUẦN 31 Tiết 31
Bài 27:
Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa
các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyểûn hố năng lượng.
Dùng định luật bảo tồn và chuyểûn hố năng lượng để giải thích moat số hiện tượng liên quan
định luật này
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Máng nghiêng, hịn bi, xe lăn; ly nước nóng, miếng đồng; con lắc
Ống nghiệm chịu nhiệt , giá đỡ,đèn cồn
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu; làm bài 26.3
- năng suất toả nhiệt của dầu cho biết gì? làm bài 26.4
- hai HS khác sửa bài 26.5 và 26.6
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1:Tạo tình huống:</b>
Trong thực tế luôn xảy ra sự
truyền; chuyển hoá năng
lượng.Vậy định luật của sự
truyền ; chuyển hố năng
lượng đó là gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài hơm nay.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự </b>
<b>truyền cơ năng, nhiệt năng:</b>
GV làm 2 thí nghiệm
như bảng 27.1 cho HS quan sát
và trả lời bằng cách điền vào
(1) và(2)
Cho HS quan sát hình 3 ở
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự</b>
<b>chuyển hoá cơ năng và nhiệt</b>
<b>năng:</b>
Yêu cầu HS trả lời C2
Vậy năng lượng chuyển hoá
như thế nào?
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự</b>
<b> HS chú ý lắng nghe</b>
HS quan sát TN, hình vẽ thảo
luận và cá nhân trả lời C1
(1): cơ năng
(2): nhiệt năng
(3): cơ năng (4): nhiệt năng
Các nhóm nhận xét và sửa sai
HS làm TN như bảng 27.2
và trả lời C2
(5): thế năng; (6): động năng
(7) động năng, (8): thế năng
<b>I/ Sự truyền, chuyển hố cơ</b>
<b>năng, nhiệt năng:</b>
<b>bảo tồn năng lượng:</b>
GV thơng báo về sự bảo
tồn năng lượng và yêu cầu
HS cho ví dụ minh hoạ
<b>Hoạt động 5: Vận dụng:</b>
Yêu cầu HS trả lời các câu
phần vận dụng.
GV nhận xét và sửa sai cho
HS
Yêu cầu HS nêu nội dung định
luật.
u cầu HS lấy ví dụ thực tế
minh hoạ nội dung định luật.
HS cho ví dụ minh hoạ về sự
bảo tồn năng lượng và thảo
luận về những ví dụ này.
Thảo luận trả lời C4, C5, C6
<b> C5: 1 phần cơ năng của</b>
<b> C6: 1 phần cơ năng của</b>
con lắc chuyển hoá thành nhiệt
năng, làm con lắc và khơng
khí xung quanh nóng lên.
HS đọc định luật
HS khác nhận xét, lập lại và
HS ghi bài
<b> II/ Sự bảo toàn năng lượng</b>
<b>trong các hiện tượng cơ và</b>
<b>nhiệt:</b>
Năng lượng không tự
sinh ra cũng không tự mất đi,
nó chỉ chuyển hố từ dạng này
sang dạng khác hoặc truyền từ
vật này sang vật khác.
<b>3.Củng cố:</b>
o Làm bài tập 27.1 và 27.2
o Trả lời về sự chuyển hoá, sự truyềøn năng lượng trong các trường hợp trong bài 27.3
o Phát biểu sự bảo tồn cơ năng.
<b>4.Dặn dò:</b>
TUẦN 32 Tiết 32
Bài 28:
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
o Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
o Dựa vào mơ hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mơ tả được cấu tạo của động cơ
này.
o Mô tả vận chuyển của động cơ theo các kì dựa vào hình vẽ.
o Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
o Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Hình vẽ, mơ hình động cơ.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài củ:</b>
Cho ví dụ về sự chuyển hố cơ năng. Làm bài 27.4
Cho ví dụ về sự truyền cơ năng. Làm bài 27.5
Nêu sự bảo toàn cơ năng. Làm bài 27.6
<b>2.Bài mới:</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 1:Tạo tình huống:</b>
Yêu cầu HS đọc phần mở bài
trong sgk
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về động</b>
<b>cơ nhiệt: </b>
Thơng báo định nghĩa động cơ
nhiệt
Yêu cầu HS cho ví dụ về động
cơ nhiệt.
GV ghi tên các động cơ mà HS
nêu lên bảng, sau đó yêu cầu HS
nêu sự giống nhau và khác nhau
ở các động cơ này.
=>Nêu được đặc điểm nơi đốt
nhiên liệu.
Dùng hình vẽ và mơ hình giới
thiệu cho HS một số loại động cơ
nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
<b>động cơ nổ bốn kì: </b>
Dùng mơ hình, tranh vẽ giới
thiệu các bộ phận cơ bản của
động cơ nổ bốn kì và u cầu
HS dự đốn chức năng của từng
bộ phận trong động cơ.
Yêu cầu HS mô tả vận chuyển
của từng kì.
GV nhận xét, nêu ý kiến đúng
và yêu cầu vài HS mô tả lại vận
chuyển của từng kì.
Hs chú ý lắng nghe
HS đọc và ghi định nghĩa
động cơ nhiệt.
HS cho ví dụ về động cơ
nhiệt.
HS nêu sự giống nhau và
khác nhau ở các động cơ
này
HS chỉ ra các động cơ đốt
trong
HS mô tả tên và va tró các
bộ phận.
Vài HS mơ tả vận chuyển
của từng kì.
HS khác nhận xét và nhắc
lại.
<b>I/ Định nghĩa động cơ nhiệt:</b>
Động cơ nhiệt là
động cơ trong đó một phần
năng lượng của nhiên liệu bị
đốt cháy được chuyển hố
thành cơ năng.
<b>Các kì hoạt động của động cơ</b>
1. Hút nhiên liệu.
Có cơng cơ học khi nào?
Kì nào sinh cơng? Vì sao?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về
<b>hiệu suất của động cơ nhiệt: </b>
<b> Yêu cầu HS thảo luận C1</b>
Nhắc lại kí hiệu nhiệt lượng?
Nhắc lại kí hiệu công và đơn vị
của chúng?
GV thông báo về tỉ lệ nhiệt
lượng biến thành cơng có ích và
nhiệt lượng hao phí, từ đó cho HS
định nghĩa hiệu suất, viết cơng
Thông báo sơ đồ phân phối
năng lượng của một động cơ ôtô:
35% toả ra cho nước làm nguội
xilanh, 25% khí thải mang đi,
10% thắng ma sát, 30% sinh
<b>cơng có ích.</b>
=>tùy theo từng động cơ mà
phần năng lượng hao phí có thể
nhiều hay ít nên thực tế có những
xe hao xăng => khi đó ta phải
sửa xe cho bớt hao xăng.
<b>Hđộng 5: Vận dụng - Củng cố:</b>
Các máy đơn giản đã học ở
lớp 6 có phải là động cơ nhiệt
khơng? Vì sao?
Kể tên cà dụng cụ có sử dụng
động cơ bốn kì?
Động cơ nhiệt gây tác hại gì
đối với mơi trường?
Yêu cầu HS laøm C6.
HS trả lời câu hỏi của GV
HS thảo luận và trả lời C1
HS nêu kí hiệu nhiệt lượng,
kí hiệu công và nêu đơn vị.
HS định nghĩa hiệu suất,
viết cơng thức tính và nêu
tên các đại lượng trong cơng
thức.
HS nêu ý kiến của mình
HS thảo luận, trả lời
C3, C4, C5.
HS đọc đề tóm tắt và giải
bài tập C6
Nhắc lại cơng thức tính
cơng, tính nhiệt lượng nhiên
liệu toả, tính hiệu suất?
HS trả lời bài 28.1, 28.2
<b>II/ Hiệu suất của động cơ</b>
<b>nhiệt:</b>
H: hiệu suất của động cơ
A: cơng có ích (J)
Q:nhiệt lượng nhiên liệu toả(J)
<b>tóm tắt C6:</b>
s= 100 km = 100 000 (m)
F= 700N
m = 4 kg
q= 46. 106<sub> J/kg</sub>
H= ?
<b>Giải</b>
Hiệu suất của ôtô:
H = A/Q = F.s/ m.q
=700.100 000/ 4. 46.106
= 38%
<b>4.Daën dò: </b>
o Đọc phần “Có thể em chưa biết “
o BTVN 28.3 đến 28.7 trong sbt
o Chuẩn bị “Tổng kết chương II”
TUẦN 33 Tiết 33
<b>I/ MỤC TIEÂU:</b>
Hệ thống các kiến thức trong chương sao cho học sinh có thể:
Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập.
Làm được các bài tập phần vận dụng.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
Bảng 29.1, hình 29.1.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>1.Kiểm tra bài củ:</b>
Định nghĩa động cơ nhiệt & làm bài 28.3
Viết cơng thức tính hiệu suất của động cơ & làm bài 28.5
1 HS sửa bài 28.4
1 HS sửa bài 28.6
1 HS sửa bài 28.7
<b>2.Ôn tập: </b>
Lần lượt u cầu HS trả lời các câu hỏi phần ôn tập
HS khác nhận xét, sửa sai sau đó GV chốt lại câu đúng.
Yêu cầu HS chép câu trả lời đúng vào vở.
<b>3Vận dụng:</b>
Cho HS đọc và trả lời phần trắc nghiệm, giải thích vì sao lại chọn câu đó mà khơng phải câu
khác.
Lưu ý học sinh đọc kĩ đề.
HS thảo luận và trả lời phần câu hỏi.
GV cho các nhóm sửa sai sau đó thống nhất đáp án và cho HS ghi vào vở.
Gọi đại diện mỗi bài 2 HS lên tóm tắt, hS nhận xét tóm tắt, nêu cách làm sau đó yêu cầu 2
HS lên giải đồng thời HS trong lớp cùng làm.
HS nhận xét, sửa sai trên bảng cũng như ghi vở.
GV nhận xét và cho điểm.
<b>Bài 1: nhiệt lượng để đun sôi nước: Q = c.m.(t2 – t1)</b>
Nhiệt lượng củi tỏa
Khối lượng củi: Q= m.q => m= Q/q
<b>Bài 2:công sinh ra: A= F.s</b>
Nhiệt lượng xăng tỏa: Q= m.q
Hiệu suất : H = A/Q
Phần trị chơi ơ chữ cho các nhóm bốc thăm câu và trả lời.
Các nhóm nhận xét và sửa sai
<b>4 Dặn dị: </b>
TUẦN 34 Tiết 34