Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.73 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 34 <i>Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006</i>
<b>Mơn: Đạo đức</b>
<b>Bài: </b>
(Tìm hiểuvề phường xã, khu phố, thơn xóm)
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
HS biết các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội, mọi
người cần bảo vệ. HS biết môi trường trong sạch là bảo vệ sức khoẻ
cho con người. Vì vậy cần bảo vệ môi trường sạch.
HS biết bảo vệ giữ gìn các cơng cộng và mơi trường sạch đẹp
Giáo dục:
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng và mơi trường.
<b>II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về trường, về lớp em
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơng </b>
trình cơng cộng ở địa phương em.
- Nêu các cơng trình công cộng ở địa
-Các em đã làm gì để bảo vệ các
cơng trình cơng cộng?
GV nhận xét, bổ sung thêm và chốt ý
<b>Hoạt động 2: bài tập</b>
Em hãy cùng các bạn thảo luận về
cách ứng xử trong mỗi tình huống sau
- Khu du lịch Dambri
- Cung văn hoá thiếu nhi
- Nhà văn hoá thể dục thể thao
- Khu cơng viên
- Các nhà văn hố của phường xã
- Các trụ sở của khu phố.
- Không bôi bẩn, vẽ bậy, không lấy
đất đá ném, không bẻ cành, vặt hoa ở
các khu công viên
-Không trêu chọc các loại thú ở khu
du lịch.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, kết luận
<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu về mơi </b>
trường ở địa phương em.
- Ở địa phương em đã làm gì để bảo
vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp?
- Em đã làm gì để góp phần bảo vệ
mơi trường?
<b>Hoạt động 4 </b>
Em hãy trình bày các việc nên và
không nên làm để bảo vệ môi
trường?
Gọi HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét, kết luận
<b>D – Củng cố – dặn dò</b>
Nhận xét tiết học
Nhắc HS thực hiện các việc làm đã
được học
gì, vì sao?
- Khi ngồi xem xiếc, một số bạn nhỏ
- Đi chơi cơng viên, Hồng rủ Trung
thi ném đá vào những bức tượng. Nếu
em là Trung, em sẽ làm gì? Vì sao?
HS hoạt động nhóm:
- Các bác, các chú, các cơ ở cơng
trình đơ thị đi lấy rác ở các đường,
trồng cây xanh ở hai bên đường,
trồng hoa, và cây cảnh ở khu công
viên.
- Các chú lâm nghiệp trồng thêm cây
phủ kín các đồi trọc, đất trống.
- Các tổ dân phố thường làm cỏ, dọn
vệ sinh đường ở khu phố.
- Không xã rác bừa bãi và bỏ đúng
nơi quy định, không bẻ cành,vặt hoa,
đi vệ sinh đúng nơi quy định và dội
nước cho sạch sau khi đi.
-Tham gia những hoạt động vừa sức
mà khu phố tổ chức về dọn dẹp vệ
sinh môi trường
* Nên: dọn vệ sinh sạch sẽ nơi ở, xử
lí nước thải trước khi đổ vào sơng hồ
trồng nhiều cây xanh
* Không nên: Đốt rừng làm nương
rẫy, Vứt xác súc vật xuống sông, săn,
bắt thú rừng
Tiết 67 <i>Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2006</i>
<b>Mơn: Tập đọc</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Đọc lưu lốt bài văn, trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài với
giọng rõ ràng, lành mạch, phù hợp với nột văn bản phổ biến khoa học
Hiểu được bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với
động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
Giáo dục:
HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài
hước, tiếng cười
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòn bài thơ </b><i>Con chim chiền chiền</i>, trả
lời các câu hỏi về nội dung bài đọc
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu. Các bài văn, câu chuyện thuộc chủ điểm <i>Tình yêu cuộc sống</i>
đã cho các em thấy: tiếng cười, cách sống yêu đời, lạc quan rất cần thiết đối
với cuộc sống con người. Bài <i>Tiếng cười là liều thuốc bổ</i> giúp các em biết:
các nhà khoa học nói như thế nào về tác dụng kì diệu của tiếng cười
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A – Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
Khen thưởng những HS đọc tốt
Khuyến khích những HS đọc cịn yếu
Hứơng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu … <i>cười 400 lần </i>
+ Đoạn 2: Tiếp theo … <i>hẹp mạch máu</i>
+ Đoạn 3: Còn lại
- <i>thống kê, thư giãn, sảng khoái, …</i>
Gọi HS đọc tồn bài
GV đọc mẫu tồn bài
<b>B – Tìm hiểu bài</b>
GV đặt câu hỏi:
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên?
Nêu ý chính của từng đoạn văn?
+ Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Ngừơi ta tìm cách tạo ra tiếng cười
cho bệnhnhân để làm gì?
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy
chọn ý đúng nhất?
<b>C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b>
Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài văn
GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng
một văn bản phổ biến khoa học
GV hứơng dẫn HS luyện đọc và thi
Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài
GV nhận xét, cho điểm HS đọc tốt
<b>D – Củng cố – dặn dò</b>
+ Qua bài đọc, em rút ra điều gì?
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Đoạn 1: tiếng cười là đặc điểm
quan trọng, phân biệt con người với
các loài động vật khác
+ Đoạn 2: tiếng cười là liềuthuốc bổ
+ Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ
sống lâu hơn
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100 km một giờ,
các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một
chất làm con người có cảm giác sảng
khối, thoả mãn
+ Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
nhân, tết kiệm tiền cho Nhà nước
HS đọc với giọng rõ ràng, rành mạch,
nấhn giọng từ ngữ nói về tác dụng
của tiếng cười: <i>động vật duy nhất, </i>
<i>liều thuốc bổ, thư giãn, sáng khoái,</i> …
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn văn và toàn bài
HS phát biếu cá nhân, tự rút ra bài
học cho bản thân
Nhận xét tiết học
Xem trước: n “mầm đá”
Tiết 68 <b>Mơn: Tập đọc</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui,
hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện (người dẫn
truyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh)
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi
Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng,
vừa khéo răn chúa: <i>No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ</i>
Giáo dục:
HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài
hước, tiếng cười
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài </b><i>Tiếng cười là liều thuốc bổ</i>,ø trả lời các
câu hỏi về nội dung bài đọc
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Truyện vui <i>Aên “mầm đá”</i> kể về một ông trạng nguyên rất
thông minh là Trạng Quỳnh. Các em hãy đọc truyện để xem ông Trạng trong
truyện này khơn khéo, hóm hỉnh như thế nào?
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A – Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
GV sửa lỗi đọc cho HS
Khen thưởng những HS đọc tốt
Khuyến khích những HS đọc cịn yếu
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (giới thiệu về
Trạng Quỳnh)
Hứơng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ khó
Cho HS luyện đọc theo cặp
Gọi HS đọc toàn bài
GV đọc mẫu toàn bài
<b>B – Tìm hiểu bài</b>
GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món
“mầm đá”?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm
đá khơng? Vì sao?
+ Vì soa chúa ăn tương vẫn thấyngon
miệng?
+ Em có nhận xét gì về nhân vật
+ Nội dung chính của câu chuyện?
<b>C – Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b>
Gọi HS đọc câu chuyện theo cách
phân vai
Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
GV hứơng dẫn HS luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn văn: “<i>Thấy chiếc </i>
<i>lọ … vừa miệng đâu ạ”</i>
Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn truyện
và toàn bài
GV nhận xét, cho điểm HS đọc tốt
<b>D – Củng cố – dặn dò</b>
+ Đoạn 3: Tiếp theo… <i>khó tiêu</i> (chúa
đói)
+ Đoạn 4: Cịn lại (bài học dành cho
chúa)
- <i>tương truyền, túc trực, dã vị, …</i>
HS luyện đọc theo cặp
1 – 2 HS đọc cho cả lớp nhận xét
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
+ Vì chúa ăn gì cũng khơng thấ ngon
miệng, thấy “mầm đá” là món ăn lạ
thì muốn ăn
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
cịn mình thì chuẩn bị một lọ tương
đề bên ngoài chữ “đại phong”. Trạng
bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói
mèm
+ Chúa khơng được ăn vì thật ra
khơng hề có món đó
+ Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon
+ Trạng Quỳnh rất thơng minh, hóm
hỉnh …
+ HS phát biểu cá nhân
3 HS đọc theo cách phân vai:
+ Giọng Trạng Quỳnh: lễ phép, câu
cuối truyện đọc nhẹ nhàng nhưng
hàm ý răn bảo hóm hỉnh
+ Qua bài đọc, em rút ra điều gì?
Nhận xét tiết học
Ơn tập để chuẩn bị kiểm tra HS phát biểu cá nhân
Tiết 34
<b>Môn: Chính tả (Nghe – Viết)</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian <i>Nói ngược</i>
Làm đúng các bài tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu và dấu
thanh dễ lẫn: <i>r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã</i>
Giáo dục:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV mời 1 HS viết các từ láy: </b>
- Bắt đầu bằng âm tr: <i>tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo trưng, trùng </i>
<i>trình, …</i>
- Bắt đầu bằng âm ch: <i>chơng chênh, chống chếnh, chong chóng, chói </i>
- Có vần iêu: <i>liêu xiêu, liều liệu, thiêu thiếu, …</i>
- Có vần iu: <i>hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu, …</i>
GV nhận xét lỗi chính tả, chữ viết và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ nghe và viết lại bài vè dân gian <i>Nói </i>
<i>ngược </i>và làm bài tập phân biệt <i>r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã</i>
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1 – Hướng dẫn HS nghe– viết</b>
GV hoûi:
+ Hai vè có gì đáng cười?
+ Nội dung bài vè là gì?
GV nhắc các em chú ý cách trình bày
bài vè theo thể thơ lục bát; những từ
ngữ dễ viết sai
GV cho HS viết chính tả
GV đọc lại một lần nửa cho HS sốt
lỗi chính tả
GV thu – chấm 7 – 10 bài
Nhận xét chúng bài viết của HS: viết
đúng chính tả, trình bày đẹp
<b>2 – Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu bài tập
Cho HS tự làm bài vào vở
Dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp cho HS
thi tiếp sức
Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
u cầu HS ghi nhớ các từ ngữ
Nhận xét tiết học
Xem trước: Ơn tập
bài:
+ Bài vè có nhiều chi tiết nói ngược,
với tự nhiên: <i>ếch cắn cổ rắn, hùm </i>
<i>nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt</i>
<i>người già, xôi nuốt đứa trẻ, …</i>
+ Bài vè tồn nói những chuyện phi
lí, ngược đời, khơng bao giờ là sự thật
nên gây cười
+ Câu 6 viết thụt vào trong, chú ý
những từ ngữ: <i>liếm lông, nậm rượu, </i>
<i>lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu, …</i>
HS gấp SGK, nghe và viết bài vè
HSù đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
HS lắng nghe
HS làm bài vào vở
Các nhóm thi làm bài tiếp sức
Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn
<i>Vì sao ta chỉ cười hi bị người khác </i>
<i>cù?</i>
+ giải <i>đáp</i> – <i>tham</i> gia – dùng <i>một </i>
<i>thiết bị</i> – <i>theo</i> dõi – <i>bộ </i>não – <i>kết </i>quả
– <i>bộ </i>não – <i>bo</i>ä não – <i>không</i> thể
Tiết 67 <b>Môn: Luyện từ và câu</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Tiếp tục mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu
đời
Biết đặt câu với các từ đó
Giáo dục:
HS hiểu và học tập theo các lời khuyên của bài
<b>II – CHUAÅN BỊ</b>
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt
động, cảm giác hay tính tình
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra:</b>
+ Nhắc nội dung cần ghi nhớ trong bài <i>Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho </i>
<i>câu?</i>
+ Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích?
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh
thần lạc quan, yêu đời và biết đặt câu với các từ ngữ đó
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
Hứơng dẫn HS làm phép thử để biết
một từ phức đã cho chỉ cái gì?
Hs đọc yêu cầu đề bài
HS thử để biết từ phức đó chỉ hoạt
động, cảm giác, tính tình
a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi
<i>Làm gì?</i>
b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi
<i>Cảm thấy thế nào?</i>
c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi
<i>Là người thế nào?</i>
b) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính
tình có thể trả lời 2 câu hỏi <i>Cảm </i>
<i>thấy thế nào? Là người thế nào?</i>
Bọn trẻ đang làm gì?
Bọn trẻ đang <i>vui chơi</i> ngồi vườn hoa
Em cảm thấy thế nào?
Em cảm thấy rất <i>vui thích</i>
Chú ba là ngừơi thế nào?
Chú Ba rất <i>vui tính</i>
Em cảm thấy thế nào? Em thấy <i>vui vẻ</i>
Phát phiếu cho HS, yêu cầu HS trao
đổi thảo luận và xếp từ vào vảng
Cho các nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>Bài tập 2:</b>
GV nêu yêu cầu của bài
Cho HS làm bài và đọc câu văn của
mình
GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
<b>Bài tập 3</b>
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài
GV nhắc HS: chỉ tìm các từ miêu tả
tiếng cười – tả âm thanh
Cho HS làm bài và đọc trứơc lờp
GV nhận xét, bổ sung
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
HS trao đổi theo cặp, đọc nội dung
bài, xếp đúng các từ đã cho vào bảng
phân loại và dán phiếu kết quả lên
bảng
HS tự làm bài và tiếp nối nhau đọc:
+ Cảm ơn các bạn đã đến <i>góp vui</i> với
bọn mình
+ Những chú hề thật <i>vui nhộn</i>
+ Bữa tiệc hôm nay thật <i>vui vẻ</i>
HS đọc yêu cầu, trao đổi với bạn bè
để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng
cười là tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến: nêu và đặt câu với từ đó
HS rút ra bài học cho bản thân
Cười ha hả
Cười hì hì
Cười hi hí
Hơ hơ
Khannh khách,
khành khạch
Khùng khục
Khúc khích, …
Anh ấy cười <i>ha hả,</i> đầy vẻ khối chí
Cu cậu gãi đầu cười <i>hì hì,</i> vẻ xoa dịu
Mấy cơ bạn thích thú gì, cứ cười <i>hi hí</i> trong góc lớp
Anh chàng cười <i>hơ h</i>ơ, nom thật vô duyện
Bọn khỉ chuyền cành thoăn thoắt vừa cười <i>khành </i>
<i>khạch</i>
Ơng cụ cười <i>khùng khụ</i>c trong cổ họng
Cơ bé cười <i>khúc khích</i> khoe cái má lúm thật dễ thương
a) Từ chỉ hoạt động
b) Từ chỉ cảm giác
c) Từ chỉ tính tình
d) Từ vừa chỉ tính tình và cảm giác
<i>Vui chơi, góp vui, mua vui</i>
<i>Vui thích, vui mừng, vui sướng, vui </i>
<i>lòng, vui thú, vui vui</i>
Ghi nhớ những từ ngữ tìm được
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Thêm trạng ngữ chỉ
phương tiện cho câu
HS laéng nghe
Tiết 68 <b>Mơn: Luyện từ và câu</b>
<b>Bài: </b>
Kiến thức và kĩ năng:
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong
câu (trả lời câu hỏi <i>Bằng cái gì? Với cái gì?)</i>
Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm đựơc trạng
ngữ chỉ phương tiện cho câu
Giáo dục:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn BT1 ở BT1
- Băng giấy để HS làm BT2
- Tranh, ảnh một số con vaät
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS: Tìm các từ và đặt câu với các từ đó:</b>
+ Từ chỉ hoạt động
+ Từ chỉ cảm giác
+ Từ chỉ tính tình
+ Từ vừa chỉ tính tình và cảm giác
GV nhận xét, cho điểm
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về trạng ngữ chỉ
<b>1 – Phần Nhận xét</b>
Gọi HS đọc nội dung các bài tập
Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu ý
kiến
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>2 – Phần Ghi nhớ</b>
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
Gọi HS cho ví dụ
<b>3. Phần Luyện tập</b>
Bài tập 1:
Gọi HS đọc u cầu bài tập
Yêu cầu HS suy nghó và lên bảng
làm bài trên phiếu
GV nhận xét, chốt lại lời giải
Bài taäp 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Treo các tranh, ảnh về con vật, yêu
cầu Hs viết một đoạn văn tả con vật,
trong đó có ít nhất một câu có trạng
ngữ chỉ phương tiện
Gọi HS đọc đoạn văn của mình, nói
rõ câu nào trong đoạn văn có trạng
ngữ chỉ phương tiện
GV nhận xét, khen ngợi những HS
miêu tả hay
Hs tiếp nối nhau đọc nội dung BT1,
2, phát biểu ý kiến
+ Ý 1: các trạng ngữ đó trả lời câuhỏi
<i>Bằng cái gì?, Với cái gì?</i>
+ Ý 2: cả 2 trạngngữ đều bổ sung ý
nghĩa phương tiện cho câu
3 – 5 HS đọc ghi nhớ SGK
VD: <i>Với giọng ca mượt mà</i>, chị đã lơi
cuốn được khán giả
HS đọc yêu cầu bài tập
HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ mục đích trong câu
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS đọc yêu cầu của bài
HS quan sát và viết đoạn văn tả con
vật, trong đó có câu có trạng ngữ chỉ
phương tiện, ví dụ:
+ Bằng đơi cánh to rộng, gà mái che
chở cho gà con
+ Với các mõm to, con lợn háu ăn tợp
một lống là hết máng cám
+ Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim
bồâ câu bay lên nóc nhà
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của
mình
HS nhận xét
- <i>Bằng một giọng thân tình<b>, thầy khun chúng em gắng học bài, làm bài </b></i>
đầy đủ
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
+ Tác dụng và đặc điểm của trạng
ngữ chỉ phương tiện?
Nhận xét tiết học
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
HS nhắc lại bài học
Tiết 67
<b>Môn: Tập làm văn</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được
cô chỉ rõ
Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục
bài, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi cơ
u cầu chữa trong bài viết của mình
Giáo dục:
Nhận thức được cái hay của bài được cô khen
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bảng phụ ghi một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, … cần chữa
chung trứơc lớp
- Phiếu học tập để HS thống kê lỗi
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, cô sẽ trả bài văn miêu tả con vật cho các em
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Nhận xét chung về kết quả làm </b>
<b>bài</b>
GV viết đề lên bảng
GV nêu nhận xét chung về bài viết
HS theo dõi
HS lắng nghe
+ Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, sự sáng tạo,
chính tả, hình thức trình bày bài văn, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự
liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài hay
GV trả bài cho HS
<b>2. Hứơng dẫn HS chữa bài</b>
a) Hứơng dẫn HS chữa lỗi
Gv phaùt phiếu học tập cho HS, giao
việc cho các em:
Lỗi chính tả Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi Lỗi Sửa lỗi
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
b) Hướng dẫn sửa lỗi chung
GV treo bảng phụ viết các lỗi điển
hình đã chuẩn bị
Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng
lỗi, yêu cầu HS trao đổi về bài chữa
trên bảng
GV chữa lại cho đúng bằng phấn
màu
<b>3. Hướng dẫn học tập những đoạn </b>
<b>văn, bài văn hay</b>
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay
của một số học sinh
GV hứơng dẫn HS tìm ra cái hay của
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
Biểu dương những HS viết tốt, đạt
điểm cao
Yêu cầu những HS chưa đạt về nhà
HS nhaän và xem lại bài
HS làm việc trên các phiếu:
+ Đọc lời nhận xét của GV, những
chỗ cô chỉ lỗi trongbài
+ Viết vào phiếu học tập các lỗi
trong bài theo từng loại (chính tả, từ,
câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi
+ Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn để
sốt lỗi, sốt lại việc sửa lỗi
HS theo dõi, nhận ra các lỗi mà mình
mắc phải
Lần lượt từng Hs lên sửa từng lỗi, cả
lớp tự chữa trên nháp và trao đổi về
bài chữa
HS chép bài vào vở
HS laéng nghe
HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái
đáng đọc của bài văn, từ đó, rút ra
kinh nghiệm cho bản thân mình
viết lại
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Điền vào giấy tờ in
sẵn
Tiết 68 <i>Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006</i>
<b>Môn: Tập làm văn</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Hiểu các yêu cầu trong <i>Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí </i>
<i>trong nước</i>
Biết nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua
báo chí trong nước
Giáo dục:
HS biết vận dụng vào thực tế
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Mẫu <i>Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước</i>
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Hôm trước, các em đã học cách điền thông tin vào <i>Phiếu khai</i>
<i>báo tạm trú tạm vắng, Thư chuyển tiền</i>. Hôm nay, các em sẽ học điền vào
<i>Điện chuyển tiền đi </i>và<i> Giấy đặt mua báo chí trong nước</i>
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Hướng dẫn HS điền nội dung cần</b>
<b>thiết vào giấy tờ in sẵn</b>
<b>Bài tập 1</b>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu
Điện chuyền tiền đi
GV giải nghĩa những chữ viết tắt,
những từ khó hiểu trong <i>Điện chuyển</i>
<i>tiền đi</i>
HS đọc đề bài và mẫu
+ N3 VNTP: là những kí hiệu riêng
của nhành bưu điện
Gọi HS đọc tiếp nối nhau nội dung
mẫu Điện chuyển tiền đi
GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu :
Cho HS điền nội dung vào mẫu <i>Điện </i>
<i>chuyển tiền đi</i> và đọc trước lớp
GV nhận xét, sửa chữa
<b>Bài tập 2:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài và nội dung
<i>Giấy đặt mua báo chí trongnước</i>
GV giúp HS giải nghĩa các chữ viết
tắt, các từ ngữ khó
GV lưu ý HS về những thơng tin mà
đề bài cungcấp để các em ghi đúng:
+ Tên các báo chọn đặt cho mình,
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6
tháng, 12 tháng)
GV hứơng dẫn HS điền nội dung
<i>Giấy đặt mua báo chí trong nước</i>
Cho HS điền nội dung vào mẫu <i>Giấy </i>
<i>đặt mua báo chí </i>trong nước và đọc
trước lớp
HS lần lượt đọc từng nội dung ghi
trong mẫu
HS laéng nghe
Cả lớp điền vào mẫu và đọc trước
lớp
Cả lớp theo dõi, bổ sung
HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu
+ <i>BCTV, báo chí, độc giả, kế tốn </i>
<i>trưởng, thủ trưởng</i>
HS lắng nghe
Dựa vào hướng dẫn của GV, HS viết
Em bắt đầu viết từ
phần khách hàng
viết (phần trên do
+ Họ tên người gửi (họ, tên của mẹ em)
+ Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi): nơi ở của gia đình
em
nhân viên bưu điện
viết) + Số tiền gửi (viết bằng số trước, bằng chữ sau)+ Họ và tên người nhận (là ông hoặc bà em)
+ Địa chỉ: nơi ông bà em ở
+ Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn:
VD: <i>Chúng con khoẻ. Cháu Hương tháng tới sẽ về </i>
<i>thăm ông bà </i>
+ Nếu cầm sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô
dành cho việc sửa chữa
GV nhận xét, sửa chữa
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
Ghi nhớ nội dung Điện chuyển tiền
đi, Giấy mua báo chí trong nước
Xem trước bài: Ôn tập
Cả lớp theo dõi, bổ sung
HS lắng nghe
Tiết 34 <b>Môn: Kể chuyện</b>
<b>Bài: </b>
Kiến thức và kĩ năng:
Rèn kĩ năng nói: HS chọn được một câu chuyện về một ngườivui tính.
Biết kể theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách
của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật
Bếit trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ
Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
Giáo dục:
HS rèn luyện thói quen đọc sách
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 3
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có </b>
tinh thần lạc quan, yêu đời và nêu ý nghĩa câu chuyện
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Các em đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan,
yêu đời. Hôm nay, các em sẽ kể về một người vui tính
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Hứơng dẫn HS hiểu yêu cầu của </b>
<b>bài</b>
Gọi HS đọc gợi ý SGK
+ Nhân vật trong câu chuyện của em
là một người vui tính mà em biết
trong cuộc sống hàng ngày
+ Có thể kể chuyện theo 2 hướng
Gọi HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
<b>2. Thực hành kể chuyện</b>
Cho HS kể chuyện theo nhóm
Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp
Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt
Ví Dụ:
HS lần lượt đọc các gợi ý
+ Bố em, mẹ em, bác hàng xóm, …
+ Giới thiệu một người vui tính, nêu
những sự việc minh hoạ cho đặc
điểm tín cách đó (nhân vật là người
thật quen)
+ Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc
về một người vui tính (nhân vật là
người em không biết nhiều )
+ Em xin kể một câu chuyện về một
bác lái xe vui tính được mọi người
cùng đi quý mến
+ Em xin kể câu chuyện về bố em.
HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
Sau mỗi lần kể, trao đổi với cả lớp về
ý nghĩa của câu chuyện
HS bình chọn bạn kể chuyện hy nhất,
bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất
Kể theo cách 1:
Bố tơi là mộtngười rất vui tính và hiền hậu: Từ nhỏ, toi chưa bao giớ thấy
bố cáu kỉnh, mắng mỏ ai. Có bố ở nhà là có tiếng cưới vui. Tuy thế, cũng có lúc
căng thẳng: mẹ mắng ầm nhà vì những trị nghịch ngợm của anh em tơi. Bố về,
pha trị một câu thế là mẹ ngi giận, cịn anh em chúngtơi cũng nhận ra lỗi của
mình
Kể theo cách 2:
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
+ Qua các câu chuyện bạn kể, em rút
ra điều gì cho bản thân?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Ơn tập
HS phát biểu cá nhân, tự rút ra bài
Tiết 67 <b>Môn: Khoa học</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
HS được củng cố và ở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm sinh vật
Phân tích được vai trị của con người với tư cách là một mắt xích của
xã hội
Giáo dục:
HS ham thích khám phá khoa học
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK
- Giấy A0, bút vẽ
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
+ Thế nào là chuỗi thức ăn? Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn?
GV nhận xét, cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Chúng ta đã học xong phần động vật. Hôm nay, chúng ta sẽ
ôn tập phần <i>Thực vật và động vật</i> chuẩn bị kiểm tra HKII
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Yêu cầu HS quan sát hình SGK:
+ Mối quan hệ hức ăn giữa các sinh
vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
GV chia nhóm HS, phát giấy và bút
vẽ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của
một nhóm vật ni, cây trồng và
động vật sống hoang dã bằng chữ
Tổ chức cho các nhóm trưng bày và
trình bày về sơ đồ
GV đặt câu hỏi:
+ So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức
ăn của một nhóm vật ni, cây trồng
và động vật sống hoang dã với sơ đồ
GV nhận xét, kết luận: Trên hực tế,
trong tự nhiên mối quan hệ về thức
ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn
nhiều, tạo thành lưới thức ăn
HS tìm hiểu các hình trang 134, 135:
+ Từ thực vật
HS làm việc nhóm, các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ thức
ăn của một nhóm vật ni, cây trồng
và động vật sống hoang dã bằng chữ
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại
diện trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
trên, ta thấy có nhiều mắt xích hơn:
+ Cây là thức ăn của nhiều lồi vật.
Nhiều loài vật khác nhau cùng là
thức ăn của một số loài vật khác
HS lắng nghe
Đại bàng
Rắn hổ mang
Cú mèo
Gà
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
+ Qua bài học này, các em đã biết
thêm được kiến thức nào?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Ơn tập: Thực vật và
động vật (tt)
HS phát biểu cá nhân
Tiết 68 <i>Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006</i>
<b>Môn: Khoa học</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
HS được củng cố và ở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một
nhoùm sinh vật
Phân tích được vai trị của con người với tư cách là một mắt xích của
xã hội
Giáo dục:
HS ham thích khám phá khoa học
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK
- Giấy A0, bút vẽ
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập phần <i>Thực vật và động </i>
<i>vật</i> chuẩn bị kiểm tra HKII
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động : Xác định vai trò của con</b>
người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
Yêu cầu HS quan sát hình trang 136,
137 SGK, trả lời:
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ
đồ?
HS quan sát hình SGK, trả lời các
câu hỏi:
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói
về chuỗi thức ăn, trong đó có con
người?
GV nhận xét, vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
trong tự nhiên có con người dựa vào
các hình trang 136, 137 lên bảng
GV đặt câu hỏi:
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá
rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích
trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trị của thực vật đối với sự
sống trên trái đất?
GV nhận xét, kết luận: Con người
cũng là một thành phần của tự nhiên.
Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
+ Hình 8: Bò ăn cỏ
+ Hình 9: Các loài tảo cá Cá
hộp (thức ăn của người)
+ Các loài tảo làm thức ăn cho cá, cá
là thức ăn cho người
+ Cỏ là thức ăn cho bò, bò là thức ăn
cho người
HS quan sát, lắngnghe và vẽ vào vở
HS trả lời:
+ Các loài thú sẽ mất dần và làm mất
cân bằng sinh thái, …
+ Nếu không có cỏ thì ….
+ Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về
thức ăn trong tự nhiên
+ Thực vật đóng vai trị cầu nối giữa
các yếu tố vô sinhvà hữu sinh trongtự
HS lắng nghe
Các loài tảo cá Người (ăn cá hộp)
Cỏ Bò Người
+ Em sẽ làm gì để bảo vệ mơi trường
nước, khơng khí, bảo vệ thức vật, bảo
vệ rừng?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Ơn tập
HS phát biểu cá nhân
Tiết 34 <b>Môn: Địa lí</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi hoàng Liên
Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các
đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyện và
các thành phố đã học trong chương trình
So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên,
con người, hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn, trung
du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và
dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, sơ đồ
Giáo dục:
Tơn trọng các nét đặc trưng văn hoá của các người dân ở các vùng,
miền
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bản đồ Địa lí tự hiên Việt Nam
- Bàn đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập in sẵn bản đồ trống
- Bảng hệ thống cho HS điền
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi</b>
+ Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản?
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi
nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
+ Nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
GV nhận xét, cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Chúng ta đã học xong phần đại lí. Bài học hôm nay, chúng ta
sẽ tổng kết lại những gì đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì II
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>
GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí
của các địa danh đã học
Gọi HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Làm việc nhóm</b>
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm:
+ Kể tên các dân tộc và một số đặc
đểm về trang phục, lễ hội của dân
tộc đó ở dãy núi Hồng Liên Sơn,
ĐBBB, ĐBNB, duyên hải miền
Trung?
+ Nêu một số đặc điểm của các
thành phố đã học: Hà Nội, Hải
Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Tp
Hồ Chí Minh, Cần Thơ?
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại nội dung ôn
HS quan sát và lên bảng chỉ vị trí:
+ Dãy núi Hồng Liên Sơn, dỉnh
Phan-xi-păng
+ Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, đồng
bằng duyên hải miền Trung
+ Các cao nguyên ở Tây Nguyên, Hà
Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà
Lạt, Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ
+ Biển Đơng, quần đảo Hồng Sa,
Trường Sa, Cát Bà, Cơn Đảo, Phú
Quốc
HS trao đổi, thảo luận theo từng
nhóm nhỏ, mỗi nhóm làm một địa
tập
<b>3 – Củng cố – Dặn dò</b>
Nhận xét tiết học
Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập
HS lắng nghe
Tiết 35 <b>Môn: Địa lí</b>
<b>Bài: </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên,
con người, hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn, trung
du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và
dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, sơ đồ
Giáo dục:
Tơn trọng các nét đặc trưng văn hố của các người dân ở các vùng,
miền
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bản đồ Địa lí tự hiên Việt Nam
- Bàn đồ hành chính Việt Nam
- Bảng hệ thống cho HS điền
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tổng kết lại những gì đã học để
chuẩn bị kiểm tra học kì II
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
GV chia nhóm HS
nhóm, u cầu HS dựa vào những
kiến thức đã học và sự hiểu biết của
bản thân hoàn thành phiếu học tập
u cầu các nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét, chốt lại nội dung
luận nhóm hồn thành phiếu học tập
Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
b. Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở duyên hải miền Trung
c. Tp Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế – du lịch lớn nhất nước ta
d. Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB
e. Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của biển Đông
g. Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt
cá
h. Khoáng sản và hải sản là 2 tài nguyên có giá trị của vùng biển nước
ta
Đáp án: các câu trả lời đúng: a – d – e – h
<b>2. Nối các nội dung ở cột A với các nội dung cột B:</b>
<b>Coät A</b> <b>Coät B</b>
a. Đồng bằng Bắc Bộ
b. Đồng bằng Nam Bộ
c. Tây Nguyên
d. Trung du Bắc Bộ
e. Các đồng bằng duyên hải miền
Trung
g. Hoàng Liên sơn
1. Nhiều đất đỏ ba-zan, trồng nhiều
cà phê nhất nước ta
2. Trồng lúa nước trên ruộng bậc
thang, cung cấp quặng a-pa-tít để
làm phân bón
3. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối
phát triển
4. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều
rau xứ lạnh
5. sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây,
thuỷ sản nhất cả nước
6. Trồng rừng để phủ xanh đất
trống, đồi trọc, có nhiều chè nổi
tiếng ở nước ta
Đáp án: a – 4, b – 5, c – 1, d – 6, e – 3, g – 2
<b>3. Hãy viết một đoạn văn ngắn, kể một số hoạt động khai thác tài nguyên </b>
biển của nước ta. Trong đó, hãy nêu cả những nguyên nhân làm giảm chất
lượng tài nguyên biển và một vài biện pháp khắc phục
<b>1. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng</b>
<b>3 – Củng cố – Dặn dò</b>
Nhận xét tiết học
Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập
HS lắng nghe
Tiết 34 <b>Môn: Mó thuật</b>
<b>Bài 34: Vẽ tranh</b>
Kiến thức và kĩ năng:
HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh
HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích
Giáo dục:
HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Tranh ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
- Vở thực hành, bút chì, màu vẽ
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV đánh giá bài vẽ đề tài vui chơi mùa hè của HS</b>
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Tiết học hơm nay, các em có thể tự do vẽ những gì mình thích
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề </b>
tài
GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý HS
nhận xét để các em nhận ra:
+ Đề tài tự do rất phong phú, có thể
chọn để vẽ theo ý thích
HS quan sát tranh, ảnh, nhận xét, nêu
một số đề tài:
+ Các hoạt động của trường
+ Sinh hoạt trong gia đình
+ Cách khai thác nội dung đề tài
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
Yêu cầu một số HS chọn nội dung và
nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ
vẽ tranh
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
Cho HS thực hành vẽ đề tài tự do
GV gợi ý HS tìm nội dung và cách
GV gợi ý cụ thể hơn cho những HS
còn lúng túng
<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b>
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
GV gợi ý HS nhận xét và xếp loại
theo cảm nhận riêng
GV nhận xét, khen thưởng những HS
có bài vẽ đẹp
<b>3 – Củng cố – dặn doø</b>
Nhận xét, đánh giá hoạt động, kết
trại
+ Lễ hội
+ Lao động
+ Phong cảnh quê hương…
+ Tranh chân dung, tranh tinmh4 vật
hay tranh về các con vật
- VD: Đối với đề tài Nhà trường, có
thể vẽ:
+ Giờ học lên lớp
+ cảnh sân trường trong giờ chơi
+ Lao động trồng cây, chăm sóc vườn
trường, vệ sinh trường, lớp
+ Phong cảnh trường
+ Ngày khia giảng
+ Mừng thầy giáo, cô giáo nhân ngày
20 -11
HS thực hiện yêu cầu
HS thực hành vẽ tranh đề tài tự do
quả của HS
GV nhắc nhở HS:
Xem trước bài: Trưng bày kết quả
học tập
+ Vẽ tranh theo ý thích vào khổ giấy
A3 hoặc A4
+ Tự chọn các bài vẽ đẹp trong năm
chuẩn bị cho trưng bày kết qảu học
tập cuối năm
Tiết 34 <i>Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006</i>
<b>Môn: m nhạc</b>
<b>Bài 34 </b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ôn các bài hát:
+ Học thuộc lòng các bài hát: <i>Chúc mừng , Bàn tay mẹ, Chim </i>
<i>sáo, Chú voi con ở Bản Đôn , Thiếu nhi thế giới liên hoan </i>
+ Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát diễn cảm
Ôn tập đọc nhạc:
+ Học thuộc tên nốt nhạc. Đọc đúng cao độ, trường độ, kết hợp
hát lời ca
+ Học thuộc giai điệu và lời ca các bài TĐN số 5, 6 kết hợp gõ
đệm
Giáo dục:
HS yêu thích âm nhạc
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Nhạc cụ quen dùng
- Những bài hát cho HS ôn tập
- SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kì II
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
học
Hoạt động 1 :
GV cho HS hát lại 5 bài hát đã học:
+ Chúc mừng
+ Bàn tay mẹ
+ Chim sáo
+ Chú voi con ở Bản Đơn
+ Thiếu nhi thế giới liên hoan
GV lưu ý HS hát diễn cảm , thể hiện
những kí hiệu ghi trên tác phẩm
Hoạt động 2
GV chỉ định cá nhân , nhóm nhỏ HS
đứng tại chỗ hoặc lên trước lớp hát
(biểu diễn) bài hát theo yêu cầu, hát
một trong 5 bài đã ơn.
Sau đó GV nhận xét, đánh giá
<b>b) Nội dung 2: Ôn tập 5 bài hát đã </b>
học
Hoạt động 1
GV cho HS ôn tập các hình tiết tấu
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2:
Cho HS ôn tập từng bài TĐN, kết
hợp gõ phách hoặc gõ nhịp
HS hát tập thể 5 bài hát, mỗi bài 2 –
3 lượt , có vận động phụ hoạ, chú ý:
+ Hát đúng với tính chất nhịp nhàng,
vui tươi
+ Hát với giọng tha thiết, thể hiện
tình cảm biết ơn và kính u mẹ
+ Hát với giọng nhanh, vui vẻ
+ Hát với giọng vui, hơi nhanh, trình
bày theo cách hát lĩnh xướng và hồ
+ Hát vui, nhịp nhàng, trình bày teo
cách hát đối đáp và hồ giọng, thể
hiện sự nhiệt tình, sơi nổi
HS lắng nghe, thể hiện
HS biểu diễn lần lượt từng bài theo
cá nhân hoặc nhóm
Cả lớp lắng nghe, theo dõi, nhận xét
HS ôn tập các hình tiết tấu
Cho HS ôn tập từng bài TĐN kết hợp
hát lời ca
<b>3. Phần kết thúc</b>
u cầu cả lớp hát lại các bài hát
GV nhắc HS
Nhận xét tiết hoïc
Xem trước bài: Tập biểu diễn
HS đọc bài TĐN kết hợp hát lời ca
HS hát tập thể lần lượt 5 bài hát
Tiết 67 <b>Môn: Kó thuật</b>
<b>Bài: </b>
<b>(Tiết 3)</b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió
Lắp được từng bộ phận và lắp ráp đúng kĩ thuật, đúng quy trình
Giáo dục:
Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp,
tháo các chi tiết của con quay gió
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Mẫu con quay gió đã lắp ráp
- Bộ lặp ghép mơ hình kĩ thuật
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra sử chuẩn bị của HS</b>
<b>2. Bài mới:</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục thực hành lắp ráp hồn thiện
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1: HS tiếp tục thực hành </b>
lắp con quay gió
Lắp từng bộ phận
Nhắc nhở các em phải quan sát kĩ
hình SGK, nội dung của từng bước
lắp
Cho HS thực hành lắp từng bộ phận
của con quay gió
GV lưu ý HS
GV theo dõi và uốn nắn kịp thời
những HS lắp còn lúng túng
c)Lắp ráp xe ô tô tải
Cho HS lắp ráp theo các bước SGK
Nhắc HS kiểm tra sự hoạt động của
con quay gió
GV theo dõi, quan sát và kịp thời
<b>Hoạt động 2: Đánh gái kết quả học </b>
tập
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
GV nêu những tiêu chí đánh giá sản
phẩm thực hành:
+ Con quay gió lắp đúng kĩ thuật,
đúng quy trình
+ Con quay gió lắp chắc chắn, không
bị xộc lệch
+ Khi cánh quạt quay thì các bánh
đai phải quay theo
Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
HS thực hành lắp ráp các bộ phận
con quay gió, chú ý:
+ Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ
phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn. Phải c
định tãm 4 thanh thẳng 11 lỗ bằng 2
vít dài
+ Lắp bánh đai vào trục
+ Bánh đai phải được lắp đúng loại
trục
+ Các trục lắp bánh đai phải đúng vị
trí giá đỡ
+ Trứơc khi lắp trục phải lắp đai
truyền
HS lắp ráp theo các bứơc SGK, lưu ý:
+ Chỉnh các bánh đai giữa các trục
cho thẳng hàng
+ Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ
các chi tết (vòng hãm, cánh quạt,
bánh đai)
HS kiểm tra sự hoạt động của ocn
quay gió
HS trưng bày sản phẩm thựchànhtheo
bàn
HS lắng nghe và dựa vào têu chuẩn
trên để tự đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn
vào hộp
<b>3 – Củng cố – dặn doø</b>
Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp
ghép con quay gió
Xem trước bài: Lắp ghép mơ hình tự
chọn
HS lắng nghe
Tiết 68 <b>Môn: Kó thuật</b>
<b>Bài : </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ôn tập về phần lắp ghep mô hình kó thuật
HS biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp mơ hình tự chọn
Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mơ hình tự chọn theo đúng kĩ
thuật, đúng quy trình
Giáo dục:
Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp,
tháo các chi tiết của mô hình
- Phiếu học tập
- Bộ lặp ghép mơ hình kĩ thuật
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về phần lắp ghép mơ hình kĩ
thuật và thực hành lắp ghép mơ hình kĩ thuật
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập </b>
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
có các câu hỏi để HS ơn tập
Các nhóm HS trao đổi, nhớ lại các
kiến thức để làm bài trên phiếu
1. Gọi tên 7 nhóm chi tiết? Nhóm trục, ốc và vít, cờ lê, …
2. Dùng những từ ngữ sau điền vào
chỗ trống để nêu cách lắp vít và
tháo vít: <i>lắp vít, tháo vít, theo </i>
<i>chiều, ngược chiều</i>
- Khi …..…… tay trái dùng cờ-lê giữ
chặt ốc, tay phải vặn tua-vít ……. kim
- Khi ………….. tay trái dùng cờ-lê giữ
chặt ốc, tay phải vặn tua-vít ……… kim
đồng hồ
3. Gọi tên và số lượng chi tiết để
lắp cái đu? Xe ô tô? Xe nôi? Xe
<b>Hoạt động 2: HS chọn mơ hình lắp </b>
ghép
GV cho HS tự chọn một mơ hình lắp
ghép
u cầu HS quan sát và nghiên cứu
hình vẽ trong SGK và sách mẫu
HS tự chọn một mơ hình lắp ghép :
+ Lắp ráp các mơ hình đã học: cái
đu, xe ơ tơ, xe nơi, xe đẩy hàng, xe
có thang, con quay gió
+ Lắp cầu vượt
+ Lắp ơ tơ kéo
+ Lắp cáp treo
HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
SGK để nhận ra các chi tiết và trình
đẩy hàng? Xe có thang? Con quay
gió? Tương tự với các mơ hình khác
4. Nêu trình tự lắp ghép của các
mơ hình lắp ghép đã học?
+ Cái đu:Lắp giá đỡ đu lắp ghế
đu Lắp trục đu vào ghế đu lắp
ráp các bộ phận lại với nhau
+ Xe nôi: Lắp thành xe và mui xe
vào sàn xe Lắp tay kéo và sàn xe
Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ
trục bánh xe, sau đó lắp tiếp các
bánh xe và các vòng hãm còn lại
vào trục xe Lắp giá đỡ trục bánh
xe vào thanh giá đỡ giá trục bánh xe
Kiểm tra sự chuyển động của xe
<b>3 – Củng cố – dặn dò</b>
Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng khi
lắp ghép mơ hình tự chọn
Xem trước bài: Lắp mơ hình tự chọn
(tt)
tự lắp ráp
HS lắng nghe
Tiết 67
<b>Môn: Thể dục</b>
<b>Bài: Bài 67</b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ôn nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác và nâng ca thành tích
Trò chơi “Lăn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động,
Giáo dục:
HS tập thể dục rèn luyện thân thể, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
<b>II – ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN </b>
- Trên sân trường hay trong nhà tập, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, mỗi HS một dây nhảy, 4 quả bóng chuyền hoặc bóng
đá để tổ chức trò chơi
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Phần bài Nội dung Định lượng Phương pháp
tổ chức
Phần mở
6 – 10
phút
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc
Đi thường theo vòng tròn và hít
thở sâu
Ơn các động tác tay, chân, lưng –
bụng, toàn thân của bài thể dục
phát triển chung
Cho HS chơi trò chơi khởi động
1 vòng sân
1 lần
hình hàng
ngang hoặc
vịng trịn
Tập hợp theo
đội hình trị
chơi
Phần cơ
bản
18 – 22
phút
Phần kết
thúc
4 – 6
phút
<b>- Nhảy dây</b>
Cho HS ơn nhảy dây kiểu chân
trước chân sau
Cho HS làm mẫu để nhắc lại cho
GV chia tổ và địa điểm, nêu yêu
cầu về kó thuật, thành tích và kỉ
luật tập luyện
Cho các em về địa điểm để tự
quản tập luyện
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn
những động tác sai cho HS
<b>- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay” </b>
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi và luật chơi
Cho HS chơi thử
Cho cả lớp chơi chính thức, có
phân thắng thua, thưởng phạt
GV cùng HS hệ thống bài
Đi đều theo hàng dọc và hát
Cho HS tập một số động tác hồi
tĩnh và chơi một trò chơi
GV nhận xét , đánh giá kết quả
1 – 2 em
1 – 2 laàn
3 – 4 lần
1 – 2 phút
2 phút
2 – 3 phút
1 phút
Tập hợp đội
hình hàng dọc
theo tổ tập
luyện
Tập hợp theo
đội hình trị
chơi
giờ học , giao bài về nhà
Tiết 68
<b>Môn: Thể dục</b>
<b>Bài: Bài 68</b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ôn nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác và nâng cao thành tích
Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động
Giáo dục:
HS tập thể dục rèn luyện thân thể, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
<b>II – ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN </b>
- Trên sân trường hay trong nhà tập, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn
tập luyện.
- Chuẩn bị 2 cịi, mỗi HS một dây nhảy, 4 quả bóng chuyền hoặc bóng
đá để tổ chức trị chơi “Dẫn bóng”
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Phần bài Nội dung Định lượng Phương pháp
Phần mở
đầøu
6 – 10
phút
GV nhận lớp , phổ biến nội dung ,
yêu cầu giờ học
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng
dọc theo vòng tròn
Xoay các khớp đầu gối, hơng, cổ
chân, vai
Ơn các động tác tay, chân, lưng –
bụng, tồn thân của bài thể dục
phát triển chung
Cho HS chơi trò chơi khởi động
dưới sự điều khiển của GV
1 vòng sân
1 lần
Tập theo đội
hình hàng
ngang hoặc
vịng trịn
Tập hợp theo
đội hình trị
chơi
Phần cơ
Phần kết
thúc
4 – 6
phút
<b>- Nhảy dây</b>
Cho HS ơn nhảy dây kiểu chân
trước chân sau
Cho HS làm mẫu để nhắc lại cho
cả lớp nhớ lại cách nhảy
GV chia tổ và địa điểm, nêu yêu
cầu về kó thuật, thành tích và kỉ
luật tập luyện
Cho các em về địa điểm để tự
quản tập luyện
GV giúp đỡ tổ chức và uốn nắn
những động tác sai cho HS
<b>- Trị chơi “Dẫn bóng” : </b>
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi và luật chơi
Cho HS chơi thử
Cho cả lớp chơi chính thức, có
phân thắng thua, thưởng phạt
GV cùng HS hệ thống bài
Đi đều theo hàng dọc và hát
Cho HS tập một số động tác hồi
tĩnh và chơi một trị chơi
1 – 2 em
1 – 2 lần
3 – 4 lần
1 – 2 phút
2 phút
2 – 3 phút
1 phút
Tập hợp đội
hình hàng dọc
theo tổ tập
luyện
Tập hợp theo
đội hình trị
chơi
GV nhận xét , đánh giá kết quả
giờ học , giao bài về nhà
Tiết 166 <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Bài : </b>
(Tiếp theo)
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó
Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị diện tích và giải các bài tốn có
liên quan
Giáo dục:
HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- SGK, bảng phụ
- Bảng con
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS</b>
<b>2. Bài mới</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ ơn tập về đại lượng đo diện tích
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Bài 1: </b>
u cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa các đơn vị đo diện tích
Cho HS làm mieäng
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 2</b>
Gọi HS đọc u cầu của bài
Gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu
giải thích cách làm của mình
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Ac1
<b>Baøi 3:</b>
Hứơng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị
đo rồi so sánh các kết quả để lựa
chọn dấu thích hợp
Cho HS tự làm bài
Gọi Hs đọc đề bài
GV gợi ý các bước giải:
+ Đọc bảng để biết thời điểm diễn ra
từng hoạt động của cá nhân Hà
+ Tính khoảng thời gian của các hoạt
động được hỏi đến trong bài
HS đọc yêu cầu của bài
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở và nhận xét bài làm của bạn
HS làm tươngtự với các câu khác
HS lắng nghe va 2lên bảng làm bài
VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút = 320 phút
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút
Các câu khác làm tương tự
HS đọc đề bài và làm bài miệng
Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ Thời gian hà ăn snág là:
Ví dụ: * 103m2<sub> = … dm</sub>2
Ta có: 1m2<sub> = 100 dm</sub>2<sub>; 103 x 100 = 10300 </sub>
103 m2 = 10300 dm2
* <sub>10</sub>1 m2<sub> = … cm</sub>2
Ta coù: 1m2<sub> = 10000 cm</sub>2<sub>; </sub> <sub>10000 x </sub>
10
1
= 1000
<sub>10</sub>1 m2 = 1000 cm2
* 60 000 cm2<sub> = … m</sub>2
Ta coù: 10000 cm2<sub> = 1m</sub>2<sub>; </sub> <sub>60 000 : 10000 = 6</sub>
60 000 cm2 = 6 m2
* 8 m2<sub> 50 cm</sub>2<sub> = … cm</sub>2
Ta coù: 1m2<sub> = 10000 cm</sub>2<sub>; </sub> <sub>8 x 10000 = 80000</sub>
8 m2 = 80000 cm2
GV nhận xét, chữa bài
<b>3 – Củng cố – Dặn dò:</b>
+ Các em đã ơn tập được các kiến
thức nào?
Nhận xét tiết học
Xem trước: Ơn tập về hình học
7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+ Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ
HS phát biểu cá nhân
Tiết 169 <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Bài : </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ôn tập, củng cố kó năng tìm số trung bình cộng
Giải các bài tốn liên quan đến tìm số trung bình cộng
Giáo dục:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bảng phụ, bảng con, SGK
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
a – Giới thiệu: Hơm nay, chúng ta sẽ cùng ơn tập về tìm số trung bình cộng
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Bài tập 1: </b>
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tìm số
trung bình cộng của các số
Cho HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 2:</b>
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu các
bước giải
+ Tính tổng số người tăng trong 5
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp và nhận xét bài làm của bạn
a) (137 + 248 + 395) : 3 =260.
b) (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
HS nêu các bứơc giải và lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở:
năm
+ Tính số người tăng trung bìnhmỗi
năm
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 3:</b>
Gọi HS đọc đề bài và nêu các bứơc
giải:
+ Tính số vở tổ Hai góp
+ Tính số vở tổ Ba góp
+ Tính số vở cả hai tổ góp
+ Tính số vở tổ trung bình mỗi tổ góp
GV nhận xét, chữa bài
<b>Baøi 4: </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu các
bước giải
Gọi HS lên bảng làm bài theo các
+ Tính số máy lần đầu chở
+ Tính số máy lần sau chở
+ Tính tổng số ơ tơ chở máy bơm
+ Tính số máy bơm trung bình mỗi ơ
tơ chở
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài 4: </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu các
bước giải
Gọi HS lên bảng làm bài theo các
bứơc:
+ Tính tổng của hai số
+ Vẽ sơ đồ
+ Tính tổng số phần bằngnhau
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 +103 + 95
= 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
Bài giải
Tổ hai góp dược số vở là:
36 + 2 = 8(quyển)
Tổ ba góp được số vở là:
38 + 2 = 80
cả ba tổ góp được số vở là:
36 + 38 + 40 = 114(quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyeån)
Đáp số :38 quyển
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở và nhận xét bài làm của bạn
Bài giải
Lần đầu ba ơ tơ chở được là :
16 x 3 = 48(máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là :
14 x 5 = 120(máy)
Số ô tô chở máy bơm là :
3 + 5 = 8(ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là :
(48 + 120) : 8 = 20 (máy)
Đáp số: 21 máy bơm
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở và nhận xét bài làm của bạn
Bài giải
Tổng của hai số đó là: 15 x 2 = 30
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là: 2 + 1 = 3 (phần)
+ Tìm mỗi số
GV nhận xét, chữa bài
<b>3 – Củng cố – Dặn dị:</b>
+ Các em đã ơn tập được các kiến
thức nào?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Ơn tập về tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
Số lớn là: 30 – 10 = 20
Đáp số: Số lớn: 20 ; Số bé: 10
HS phát biểu cá nhân
Tiết 170 <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Bài : </b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ôn tập, củng cố kĩ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó”
Giáo dục:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- Bảng phụ, bảng con, SGK
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS</b>
<b>2. Bài mới</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ ơn tập về dạng tốn “Tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó”
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Bài tập 1: </b>
Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tìm số
trung bình cộng của các soá
Cho HS tự làm bài
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 2:</b>
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp và nhận xét bài làm của bạn
a) (137 + 248 + 395) : 3 =260
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu các
bước giải
+ Tính tổng số người tăng trong 5
năm
+ Tính số người tăng trung bìnhmỗi
năm
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 3:</b>
Gọi HS đọc đề bài và nêu các bứơc
+ Tìm nửa chu vi
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm chiều dài, chiều rộng
+ Tính diện tích
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 4: </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu các
bước giải
Gọi HS lên bảng làm bài theo các
bứơc:
+ Tính tổng hai số đó
+ Tìm số chưa biết
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 5: </b>
Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu các
bước giải
Gọi HS lên bảng làm bài theo các
bứơc:
+ Tính tổng của hai số
+ Tính hiệu của hai s đó
HS nêu các bứơc giải và lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở:
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375 + 285) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số: Đội 1: 830 cây
Đội 2: 545 cây
Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17004 (m2<sub>)</sub>
Đáp số :17004 (m2<sub>)</sub>
Bài giải
Tổng của hai số đó là:
135 x 2 = 270
số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số: 24
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở và nhận xét bài làm của bạn
Baøi giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do
đó tổng hai số là 999
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do
đó hiệu của hai số là 99
GV nhận xét, chữa bài
<b>3 – Củng cố – Dặn dị:</b>
+ Các em đã ơn tập được các kiến
thức nào?
Nhận xét tiết học
Xem trước: Ơn tập về tìm 2 số khi
biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó
Số lớn là: 450 + 99 = 549
Đáp số: Số lớn: 549
Số bé: 450
HS phát biểu cá nhân
Tiết 167 <b>Môn: Tốn</b>
<b>Bài : </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Ơn tập về góc và các loại góc: góc vng, góc nhọn, góc tù; các đoạn
thẳng song song, vuông góc
Củng cố kĩ năng vẽ hình vng có kích thước cho trước
Củng cố cơng thức tính chu vi, diện tích của một hình vng
Giáo dục:
HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- SGK, bảng phụ
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài:</b>
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là <sub>25</sub>2 km. Chiều rộng
bằng <sub>8</sub>5 chiều dài. Hỏi diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu m vng? Trên
thửa ruộng đó người ta trồng lúa và khi hu hoạch thì được tất cả là 2 tấn thóc.
Hỏi mỗi mét vng ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
GV nhận xét, cho điểm HS
<b>2. Bài mới</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập về hình học
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
GV yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ
ra các cạnh song song với nhau,các
cạnh vng góc với nhau có trong
hình vẽ?
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài tập 2:</b>
GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài 3 cm
GV u cầu HS vẽ hình, sau đó lên
bảng tính chu vi và diện tích hình
<b>Bài tập 3:</b>
GV u cầu HS quan sát hình vng,
hình chữ nhật , sau đó tính chu vi và
diện tích của hai hình này rồi mới
nhận xét xem các câu trong bài câu
nào đúng, câu nào sai.
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 4:</b>
Gọi HS đọc đề và tóm tắt bài tốn.
+ Để tính được số viên gạch cần để
lát nền phịng học chúng ta phải biết
được những gì ?
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở nháp và nhận xét bài làm của
bạn
HS làm bài miệng, cả lớp theo dõi,
nhận xét câu trả lời của bạn:
- Hình thang ABCD có:
+ AB và CD song song với nhau.
+ BA và AD vng góc với nhau.
HS nêu trước lớp cách vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3cm
+ Vẽ đường thẳng vng góc với AB
tại A và vng góc với AB tại B .
Trên mỗi đường thẳng vng góc đó
lấy đoạn thẳng AD= 3cm ; BC = 3 cm
+ Nối C với D ta được hình vng
ABCD có cạnh 3cm cần vẽ.
HS lên bảng vẽ hình và làm bài, cả
lớp vẽ hình và làm vào vở nháp rồiø
nhận xét bài làm của bạn
HS lên bảng làm bài
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm2<sub>)</sub>
Vậy: a) Sai b) Sai
c) Sai d) Đúng
HS đọc đề bài và tóm tắt bài tốn
+ Diện tích của phịng học và diện
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 cm2
Diện tích của lớp học là:
GV nhận xét, chữa bài
<b>3. Củng cố – dặn dò</b>
+ Em đã ơn được các kiến thức gì?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: ơn tập về hình học
(tt)
40m2<sub> = 400000 cm</sub>2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học
là: 400000 : 400 = 1000(viên gạch)
Đáp số:1000 viên gạch
HS phaùt biểu cá nhân
Tiết 168 <b>Mơn: Tốn</b>
<b>Bài : </b>
<b>I – MỤC TIÊU</b>
Kiến thức và kĩ năng:
Nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng
vuông góc
Biết vận dụng cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải
các bài tập có yêu cầu tổng hợp
Giáo dục:
HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
- SGK, bảng phụ
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập của HS</b>
<b>2. Bài mới</b>
a – Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ơn tập về hình học
b – Các hoạt động chủ yếu:
<b>Hoạt động của thầỳ</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Bài tập 1:</b>
GV vẽ hình lên bảng, u cầu HS
+ Đoạn thẳng nào song song với
đoạn thẳng AB?
+ Đoạn thẳng nào vng góc với
HS quan sát hình và trả lời các câu
hỏi:
+ Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB
đoạn thẳng BC ?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>Bài tập 2:</b>
GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc
đề bài tốn.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 3</b>
Gọi HS đọc đề tốn
+ Nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD
theo u cầu?
Yêu cầu HS tính:
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD?
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD?
GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 4</b>
Gọi HS đọc đề tốn
Yêu cầu HS quan sát hình H:
+ Diện tích hình H là tổng diện rích
các hình nào?
+ Ta có thể tính diện tích hình H như
thế nào?
+ Nêu cách tính diện tích hình bình
hành?
Gọi HS lên bảng làm bài
đoạn thẳng BC
HS đọc đề bài và lên bảng làm bài:
Diện tích hình vng hay hình chữ
nhật là: 8 x 8 = 64 (cm2<sub>)</sub>
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm)
Chọn đáp án c
Hs đọc đề tốn
+ HS nêu cách vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm, chiều rộng
4 cm
HS lên bảng tính:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 4) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD
là:
5 x 4 = 20 (cm2<sub>)</sub>
HS đọc đề bài
HS quan sát hình và trả lời:
+ Diện tích hình H là tổng diện tích
hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC
+ Tính diện tích hình bình hành
ABCD
+ Tính diện tích hình chữ nhật BEGC
+ Tính tổng diện tích hình bình hành
và diện tích hình chữ nhật
+ Lấy chiều cao nhân với độ dài đáy
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở nháp và nhận xét bài làm của
bạn:
Bài giải:
GV nhận xét, chữa bài
<b>3. củng cố – Dặn dò</b>
+ Em đã ơn được các kiến thức gì?
Nhận xét tiết học
Xem trước bài: Ơn tập về tìm số
trung bình cộng
3 x 4 = 12 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình H laø: