Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tài liệu nội bộ bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9 phòng GD&DT Đại Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phòng GD&ĐT Đại Lộc</b>


<b>NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - MÔN VẬT LÝ</b>
<b> </b>


<b>CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b>Môn Vật Lý</b>


<b> </b>


- Hình thức thi : Tự luận


- Thời gian làm bài : 150 phút . Điểm cho toàn bài 20 điểm
I . Cơ học: ( Từ 1,0 điểm đến 4,0 điểm )


1. Động học : Chuyển động cơ học , tính vận tốc trung bình, quảng đường của
chuyển động, thời gian của chuyển động


2. Cơ tủy tỉnh


II. Nhiệt học ( Từ 1 điểm đến 5 điểm )
1. Nhiệt lượng,sự truyền nhiệt,


2. Phương trình cân bằng nhiệt, năng suất tỏa nhiệt,
3. Nhiệt nóng chảy, nhiệt hóa hơi


4. Sự trảo đổi nhiệt giữa các vật trong hệ
III. Điện học ( Từ 4 điểm đến 8 điểm)


1. Định luật Ơm cho các loại đoạn mạch



2. Vai trị của vôn kế, am pe kế trong sơ đồ mạch điện
3. Các qui tắc chuyển mạch


4. Mạch cầu cân bằng, Mạch cầu không cân bằng
5. Công và công suất, tác dụng nhiệt của dòng điện
6. Vai trò của biến trở trong sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN: VẬT LÝ (Năm học 2012-2013)


Nội dung


Mức độ kiến thức


Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


Cơ học – Tính vận tốc trung
bình, quảng đường, thời gian


Bài 1a
(2đ)
Bài 1b
(2 đ)
1 bài
(4 đ)
Nhiệt học – Phương trình cân



bằng nhiệt , tính khối lượng,
nhiệt độ cân bằng, nhiệt dung
riêng
Bài
2 a
(2 đ)
Bài
2 b
(2 đ)
1 bài
( 4 đ)
Điện học – Điện trở tương


đương,Vai trị của am pe kế ,
vơn kế trong sơ đồ , Mạch cầu
cân bằng, Tính cơng suất cực
đại – Các mắc đèn, tìm điện
trở phụ mắc vào mạch để các
đèn sáng bình thường


Bài
3 a
(2 đ)
Bài
(3 b)
(2 đ)
Bài 4a
(2 đ)
Bài
4 b


(2 đ)
2 bài
(8 đ)


Quang học – GƯƠNG
PHẲNG


Bài 5a
(2 đ)


Bài
5 b
( 2 đ)


1 bài
(4 đ)


Tổng 4 câu


8 đ


6 câu 12
đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. PHẦN CƠ</b>


<b>Phần cơ chuyển động và phần cơ thủy tỉnh , bình thơng nhau </b>
<b>Phần I : Cơ chuyển động</b>


<i><b>Bài 1 :Hai địa điểm A và B ở cách nhau 700m. Xe I khởi hành từ A chuyển động thẳng </b></i>


đều đến B Với vận tốc v1 . Xe II khởi hành từ B cùng lúc với xe I chuyển động thẳng đều
với vận tốc v2 . Cho biết :


- Khi xe II chuyển động trên đường AB về phía A , hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 50s


- Khi xe II chuyển động trên đường AB ra xa A hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 350s


a) Tìm v1,v2


b) Nếu xe II chuyển động trên đường vng góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển
động khoảng cách giữa hai là ngắn nhất , khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ?
<i><b>Bài 2 : Một người đi xe đạp đi nữa đoạn đương đầu với vân tốc v</b></i>1 15 km/h, đi nữa đoạn
đường cịn lại với vận tốc v2 khơng đổi . Biết các đoạn mà người ấy đi là thẳng và vận tốc
trung bình trên cả quảng đường là 10 km/h, Hãy tính vận tốc v2


<i><b>Bài 3 . Một người bơi một chiếc xuồng ngược dịng sơng . khi tới cầu , người đó để rơi </b></i>
một cái can nhựa rỗng. Sau 30 phút người đó mới phát hiện ra và cho xuồng quay lại và
gặp can nhựa cách cầu 3 km . Tim vận tốc của nước chảy , biết rằng vận tốc của xuồng
đối với nước khi ngược dịng và xng dịng là bằng nhau


<i><b>Bài 4 : Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình chuyển động : x = 5t</b></i>2<sub> ( x tính </sub>
bằng m , t tính bằng s ) . Vào thời điểm t = 1 (s) , Vật ở A ; t = 3s vật ở B; t =5s vật ở C;
Gọi M là điểm giữa của đoạn BC. Tính vận tốc trung bình của vật trên đoạn BC. Trên
đoạn AM


<i><b>Bài 5 : Tại các siêu thi có những thang cuốn để đưa khách đi . một thang cuốn tự động để </b></i>
đưa khách từ tầng trệt lên tầng lầu . nếu khách đứng yên trên thang để nó đưa đi thì mất
thời gian 30 giây . nếu thang chạy mà khách mà khách bước lên đều trên thang thì mất


thời gian 20 giây Hỏi nếu thang ngừng mà khách tự bước đi trên thang thì phải mất bao
lâu để đi từ tầng trệt lên tầng lầu ( Cho rằng vận tốc của người khách bước đi trên thang
so với mặt thang không thay đổi )


<i><b>Bài 6 :Một người đi xe đạp đi nữa đoạn đường đầu với vận tốc v</b></i>1 = 15 (km / h) .Đi nữa
đoạn đường cịn lại với vận tốc v2 khơng đổi . Biết các đoạn đường mà người ấy đi là
thẳng và vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 10 m/s . Hãy tính vận tốc v2


<i><b>Bài 7 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km , chuyển </b></i>
động đều cùng chiều từ A đến B với vân tốc lần lược là 40 km/ h; và 30 km/h


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bài 8 : Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định</b></i>
t . Nếu xe
chuyển động từ A đến B với vận tốc v1 = 48 km/h thì xe đến B sớm hơn dự định 18 phút .
Nếu xe chuyển


động từ A đến B với vận tốc v2 = 12 km/h thì xe đến B muộn hơn dự định 27 phút
a) Tìm chiều dài quảng đường AB và thời gian dự định t


b) Để đến B đúng thời gian dự định t thì xe chuyển động từ A đến C ( C nằm trên
AB ) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v2 = 12 km/h
Tìm chiều dài quãng đường AC .


<i><b>Bài 9 : Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi hết </b></i>
sân ga ( tức là khoảng thời gian tính từ khi đầu tàu điện ngang với đầu sân ga đến khi
đi của nó ngang với đầu kia của sân ga ) là 18 giây . Một tàu điện khác cũng chuyển
động đều qua sân ga đó nhưng theo chiều ngược lại , khoảng thời gian đi qua hết sân ga
là 14 giây . Xác định khoảng thời gian hai tàu điện này đi qua nhau (tức là từ thời điểm
hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đi tàu ngang nhau )biết rằng hai tàu có chiều dài
bằng nhau và đều bằng một nữa chiều dài sân ga.



<i><b>Bài 10 :Từ bến A dọc theo một bờ sông một chiếc thuyền và một chiếc bè cùng bắt đầu </b></i>
chuyển động . thuyền chuyển động ngược dòng còn bè thả theo dòng nước . Khi thuyền
chuyển động được 30 phút đến vị trí B , thuyền quay lại và chuyển động xi dịng , khi
đến vị trí C thuyền đổi kịp chiếc bè . Cho biết vận tốc của thuyền đối dịng nước là khơng
đổi , vận tốc của nước là v1


a) Tìm thời gian từ lúc thuyền quay lại tại B cho đến lúc thuyền đổi kịp bè
b) Cho biết khoảng cách AC là 6 km. Tìm vận tốc v1 của dịng nước


<i><b>Bài 11: Một hành khách đi dọc theo sân ga với vận tốc không đổi v = 4 km/h .Ơng ta chợt</b></i>
thấy có hai đồn tàu hỏa đi lại gặp nhau trên hai đường song với , một đoàn có n1 = 9 toa
cịn đồn kia có n2 = 10 toa Ông ta ngạc nhiên rằng hai toa đầu của hai đoàn ngang hàng
với nhau đúng lúc đối diện với ơng . Ơng ta ngạc nhiên hơn nữa khi thấy rằng hai toa cuối
cùng cũng ngang hàng với nhau đúng lúc đối diện với ông . xem vận tốc của hai tàu là
như nhau , các toa tàu dài bằng nhau . Tim vận tốc của tàu hỏa


<i><b>Bài 12 : Một động tử X có vận tốc khi di chuyển là 4 m/s , trên đường di chuyển từ A đến</b></i>
C , động tử này có dừng lại tại E trong thời gian 3s , ( E cách A một đoạn 20m ) Thời
gian để X di chuyển từ E đến C là 8s. Khi X bắt đầu di chuyển khỏi E thì gặp một động tử
Y đi ngược chiều . Động tử Y di chuyển đến A thì quay ngay lại C và gặp động tử X tại C
( Y khi di chuyển khơng thay đổi vận tốc )


a) Tính vận tốc của động tử Y


b) Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên ( trục hoành chỉ thời gian , trục tung chỉ
quảng đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Bài 14 : Hai địa điểm A và B cách nhau 700m . Xe I khởi hành từ A chuyển động thẳng </b></i>
đều đến B với vận tốc v1 . Xe II chuyển động từ B cùng lúc với xe I chuyển động thẳng


đều với vận tốc v2. Cho biết :`


- Khi xe II chuyển động trên đường AB về phía A , hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 50s


- Khi xe II chuyển động trên đường AB ra xa A, hai xe gặp nhau sau khi chuyển
động được 350s


a) Tìm v1, v2


b) Nếu xe II chuyển động trên đường vuông góc với AB thì bao lâu sau khi chuyển
động khoảng cách giữa hai xe là ngắn nhất , khoảng cách ngắn nhất là bao nhiêu ?
<i><b>Bài 15: Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi buýt đã rời bến A , người đó </b></i>
bèn đi ta xi đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp . Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã
đi được 2/3 quảng đường từ A đến B . Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ?
Xem chuyển động của các xe là chuyển động đều .


<i><b>Bài 16 :Một ơ tơ xuất phát từ A đi đến đích B , trên nữa quảng đường đầu đi với vận tốc </b></i>
v1 và trên nữa quảng đương sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến
đích A , trong nữa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nữa thời gian sau đi với vận tốc
v2 , biết v1 = 20km/h; v2 = 60 km/h. . Nếu xe đi từ B xuất phát mạnh hơn muộn hơn 30
phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc . Tính chiều dài quảng đường AB .
<i><b>Bài 17 : Trên một đường đua thẳng , hai xe bên lề đường có hai hàng dọc các vận động </b></i>
viên chuyển động theo cùng một hướng : Một hàng là các vận động viên chạy việt dã và
hàng kia là các vận động viên đua xe đạp , biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều
với vận tốc 20km/h ; và khoảng cách đều giữa hai người lề kề nhau trong hàng là 20m ;
những con số tương ứng đối với hàng các vận động viên đua xe đạp là 40km/h và 30
km/h . Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao
nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta
lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo ?



<i><b>Bài 18 : Một chiếc xe khởi hành từ A lúc 8 giờ 15 phút để đi tới B , quảng đường AB dài </b></i>
100km , Xe chạy 15 phút lại phải dừng 5 phút . Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc
không đổi v1 = 10km/h; và các 15 phút kế tiếp theo xe chạy với vận tốc 2v1; 3v2; 4v1 …….
( 15 phút thứ k xe chạy với vận tốc kv1 )


a) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quảng đường AB.
b) lúc xe đến B đồng hồ chỉ mấy giờ ?


<i><b>Bài 20 : Hai bạn Lê và Trần cùng bắt đầu chuyển động từ A để đến B . Lê chuyển động </b></i>
với vận tốc 15 km/h; trên nữa quảng đường AB và với vận tốc 10km/h trên nữa quảng
đường còn lại .Trần đi với vận tốc 15 km/h trong nữa khoảng thời gian chuyển động và đi
với vận tốc 10 km/h trong khoảng thời gian còn lại


a) Hỏi trong hai bạn ai là người đến B trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Baì 21 : Ba người đi xe đạp tử A đến B với vận tốc không đổi . Người thứ nhất và người </b></i>
thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h; và v2 = 12 km/h
. Người thứ 3 xuất phát sau hai người nói trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp
nhau của ngươi thứ ba với hai người đi trước là t = 1h . Tìm vân tốc của người thứ 3
<i><b>Bài 22 : Minh và Nam đứng ở hai địa điểm M và N cách nhau 750m trên một bãi song . </b></i>
Khoảng cách từ M đến sông là 150m , từ N đến sông là 600m . Tính thời gian ngắn nhất
để minh chạy ra sơng múc nước mang đến chổ Nam . Cho biết đoạn sông thẳng , vận tốc
chayj của Minh không đổi v = 2m/s ; bỏ qua thời gian múc nước


<i><b>Bài 23 : Quảng đường từ A đến B chia làm hai giai đoạn , đoạn lên dốc AC và đoạn </b></i>
xuống dốc CB . Một oto lên dốc với vận tốc 25 km/h và xuống dốc với vận tốc 50 km/h
( kể cả khi đi từ A đến B và ngược lại ) Khi đi từ A đến B hết 210 phút và từ B về A hết 4
giờ . Tính chiều dài quảng đường AB



<i><b>Bài 24 :- Một người ngồi trên tàu hỏa đang chuyển động thẳng đều , cứ 40 giây thì nghe </b></i>
thấy 62 tiếng đập của bánh xe chỗ nối hai thanh rây , tính vận tốc của tàu hỏa ra cm/s :
km/h; Biết mỗi thanh ray có độ dài lo= 10m; Bỏ qua kích thước khe hở của hai thanh ray


- Một người khác cũng ngồi trong toa tàu nói trên , nhìn thẳng qua cửa sổ thấy cứ
44,2 giây lại có 14 cột điện lướt qua mắt mình . Tìm khoảng cách giữa hai cột điện
kế tiếp , biết rằng các cột điện cách đều nhau và thẳng hàng theo đường thẳng song
song với đường rây


<i><b>Bài 25 : Một hành khách đi bộ trên đoạn đường AB thấy : cứ 15 phút lại có một xe buýt </b></i>
đi cùng chiều vượt qua mình , và cứ 10 phút lại có một xe buýt đi ngược chiều qua mình .
Các xe khởi hành sau những khoảng thời gian như nhau , đi với vận tốc không đổi và
không nghĩ trên đường . Vậy cứ sau bao nhiêu phút thì có một xe rời bến


<i><b>Bài 26 : Một ô tô đi với vận tốc 60km/h trên nữa đoạn đường đầu của một đoạn đường </b></i>
AB . Trong nữa đoạn đường cịn lại , ơ tơ đi nữa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nữa
thời thời gian sau vời vận tốc 20 km/h . Tìm vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả quảng
đường AB


<b>Bài 27 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A,B, cách nhau 20 km, chuyển</b>
đều cùng chiều từ A đến B, với vận tốc lần lược là 40km/h; và 30km/h


a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 h và 3h,
b) Xác định vị trí gặp nhau của hai xe


<b>Bài 28 : Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi hết </b>
sân ga ( tức là khoảng thời gian tính từ đầu tàu điện ngang vơi đầu sân ga đến khi đi
của nó ngang với đầu kia của sân ga ) là 18 giây .Một tàu điện khác cũng chuyển động
đều qua sân ga đó nhưng thaeo chiều ngược lại , khoảng thời gian đi qua hết sân ga là 14
giây, Xác định khoảng thời gian hai tàu nay đi qua nhau ( tức là từ thời điểm hai đầu tầu


ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang nhau) Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và
đều bằng một nữa chiêu dài sân ga


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sớm 18 phút so với thời gian qui định, Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2 =
12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.


a) Tìm chiều dài quãng đường AB và Thời gian qui định.


b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian qui định t, xe chuyển động từ A đến C(trên
AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2 =


12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.


<b>Bài 30: Một ô tô xuất phát từ A đế đích B , nữa quảng đường đầu đi với vận tốc v1và trên </b>
nửa quảng đường sau đi với vận tốc v2 . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A ,
trong nữa thời gian đầu đi với vận tốc v1và trong nữa thời sau đi với vận tốc V2, biết v=
20 km/h, và v2= 60 km/h, Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A
thì hai xe đến đích cùng lúc .Tính chiều dài quãng đường AB


<b>Bài 31 : Một chuyền máy chạy xi dịng từ địa điểm A đến địa điểm B , rồi quay chạy </b>
ngược dòng từ B về A với tổng thời gian là 4h 48 phút, biết vận tốc của thuyền so với
nước là 20km/h và vận tốc của nước so với bờ sơng là 5 km/h. Tính quảng đường từ A
đến B .


<b>Bài 32 : Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành từ hai địa điểm cách nhau 108 km, </b>
Nếu đi ngược chiều thì sau 1 h chúng gặp nhau, nếu đi cùng chiều thì sau 3 h 30 phút thì
chúng đổi kịp nhau. Tính vận tốc của của hai xe đó


<b>Bài 33 : Một người đang ngồi trên ô tô tải đang chuyển động đều với vận tốc là 18 km/h, </b>
Thì thấy một oto du lịch ở cách xa mình 300m, và chuyể động ngược chiều , sau 20 giây


hai xe gặp nhau


a) tính vận tốc của xe ô tô du lịch so với đường


b) Sau 40 giây hai xe gặp nhau, hai oto cách nhau bao nhiêu


<b>Bài 34 : Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B trên một dịng sơng rồi quay về A, biết </b>
rằng vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là 12 km/h, vận tộc của dịng nước so với bờ
sơng là 2 km/h, khoảng cách AB là 14km, Tính thời gian tổng cộng của thuyền


<b>Bài 35: Một ca nô xuất phát từ bến sơng A có vận tốc đối với nước là 12Km/h, chạy </b>
thẳng xi dịng đuổi theo một xuồng máy đang có vận tốc đối với bờ là 10 km/h, khởi
hành trước đó 2 h từ bến B trên cùng dịng sơng , khi chạy ngang qua B ca nơ thay đổi
vận tốc để có vận tốc đối với bờ tăng lên gấp đơi và sau đó 3 h đã đuổi kịp xuồng máy ,
biết khoảng cách AB là 60 km, Tính vận tốc của dịng nước chảy


<b>Bài 36: Lúc 6h25 phút người em đạp xe từ nhà đến trường với vận tốc đều 10km/h. Lúc </b>
6h 35 phút người anh thấy em mình để quên một vật liền lấy xe đạp đuổi theo em ngay và
gặp em vừa đến cổng trường Hỏi :


a) Người em đến trường lúc mấy giờ ? biết quãng đường từ nhà đến trường là 5 km,
b) Người anh đạp xe với vận tốc bằng bao nhiêu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tốc của chiếc xe khách.


<b>Bài 38 : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 36 km/h. nhưng khi đến C thì xe</b>
bị hỏng nên người đó phải nghĩ sữa xe mất 18 phút . khi người đó bắt đầu đến C thì
giặp một chiếc xe ô tô chạy ngược chiều . chiếc xe này đến A thì quay ngay lại và gặp
người đi xe máy đến B cùng một lúc . Cho biết quãng đường từ A đến C là 18 km,
thời gian của người đi xe máy từ C đến B mất 45 phút và vận tốc của người đi xe máy


và oto khơng đổi


a) Tính vận tốc của ô tô


b) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của xe máy và ơ tơ ( trục hồnh chỉ thị thời gian
và trục tung chỉ thị quảng đường )


<b>Bài 39 : một chiếc thuyền máy chạy từ bến sông A đến bến sông B rồi quay ngược trở</b>
lại bến sông A . Hỏi thời gian thuyền máy đi hết bao lâu ? biết A cách B 96 km, vận
tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 36 km/h, và vận tốc của dòng nước chảy là 4
km,


<b>Bài 40: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng , cứ sau nữa giờ , </b>
nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 9km, cịn nếu đi ngược chiều thì
khoảng cách giữa chúng giảm 36km, Hỏi vận tốc của mổi xe là bao nhiêu


<b> Bài 41: Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng , cứ sau 20 </b>
phút nếu đi cùng chiều thì khoảng cách giữa chúng tăng 15km, còn nếu đi ngược
chiều thì khoảng cách giữa chúng giảm 35km, Hỏi vận tốc của mổi xe là bao nhiêu
<b>PHẦN II :CƠ THỦY TỈNH , BÌNH THƠNG NHAU </b>


<i><b>Bài 1 : Hai bình hình trụ có đáy nằm trên cùng mặt phẳng ngang và thông đáy nhờ một </b></i>
ống nhỏ cách đáy một khoảng a = 12 cm, tiết diện của bình bên trái và bình bên phải lần
lược là S! = 180 cm2<sub> ,S2 = 60 cm</sub>2


1/ Xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đỗ vào bên trái 3 lít nước
2/ Hãy xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đỗ vào bình bên phải
1,62 lít nước


Cho biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m3<sub> ; gia tốc trọng trường g =10 m/s</sub>2<sub> bỏ qua </sub>


kích thước của ống thơng


<i><b>Bài 2 : Một bình hình trụ có chiều cao h</b></i>1 = 20 cm , diện tích đáy trong là S1 = 100cm2<sub> : </sub>
đặt trên mặt bàn nằm ngang . Đổ vào bình một lít nước ở nhiệt độ t1 = 800<sub>C . Sau đó thả </sub>
vào bình một khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x= 4 cm , nhiệt độ nước
trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650<sub>C, bỏ qua sự nở vì nhiệt và sự trao đổi nhiệt với </sub>
mơi trường xung quanh và bình biết khối lượng riêng của nước là


D= 1000kg/m3<sub>, nhiệt dung riêng của nước c1 = 4200J/kg.K, của chất là khối trụ là c2 = </sub>
2000j/kg.k,


a) Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 3: Cho một cốc rỗng hình trụ chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong </b>
một bình hình trụ chứa nước , ta thấy cốc chìm một nửa, sau đó đổ dầu vào trong cốc cho
đến khi mực nước trong bình ngang bằng với miệng cốc . Tính độ lệch giữa mực nước
trong bình và mức dầu trong cốc , cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối
lượng riêng của nước , bán kính trong cốc gấp 5 lần bề dầy thành cốc và tiết diện gấp 2
lần tiết diện của cốc


<b>Bài 4 : Một bình thơng nhau có hai nhánh hình trụ thẳng đứng 1 và 2 có tiết diện ngang </b>
tương ứng là S1 = 20Cm2<sub>, và S =30 cm</sub>2<sub>,trong bình có chứa nước với khối lượng </sub>
riêng là D0 = 1000kg/m3<sub>, Thả vào nhánh 2 một khối trụ đặccó diện tích đáy là S3 = </sub>
10cm2<sub>, độ cao h = 10cm, và làm bằng vật liệu có khối lượng riêng là </sub>


D =900kg/m3<sub>, khi cân bằng</sub>


a) Tìm chiều dài của khối trụ ngập trong nước


b) Đổ thêm dầu có khối lượng riêng D1 =800kg/m3<sub>, vào nhánh 2 . Tìm khối lượng dầu tối </sub>


thiểu cần đổ vào để toàn bộ khối trụ bị ngập trong dầu và nước


c)Tìm độ dâng lên của mực nước ở nhánh 1 so với khi chưa thả khối trụ và đổ thêm
lượng dầu nói ở câu b


<b>Bài 5 : một vật hình lập phương có chiều mỗi cạch là 20 cm, được thả nổi trong nước , </b>
trong lượng riêng của nước là 10000n/m3<sub>, chiều cao của khối gỗ nổi trên nước là 5 cm</sub>


a) Tìm khối lượng riêng và khối lượng của


b) Nếu ta đổ dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3<sub>, sao cho ngập hồn tồn vật thì thể </sub>
tích của vật chìm trong nước và trong dầu là bao nhiêu


<b>Bài 6 : Một khối trụ hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh là (20.20.15) cm, Người ta </b>
khoét một lỗ trịn có thể tích là bao nhiêu để khi đặt vào đó một viên bi sắt ( có thể tích
đúng bằng thể tích của lổ kht đó ) Và thả khối gỗ đó vào nước thì nó vừa bị ngập
hồn tồn trong nước biết khối lượng riêng của gỗ,sắt, nước , lần lược là ; 800kg/m3<sub>, </sub>
7800kg/m3<sub>, và 1000kg/m</sub>3<sub>, </sub>


<b>Bài 7 : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài , chiều rộng, chiều cao, </b>
lần lược là 30cm, 20cm, và 15 cm, khi thả nằm khối gỗ vào trong bình đựng nước có tiết
diện đáy là hình trịn và bán kính là 18 cm, thì mực nước trong bình dâng thêm một đoạn
6 cm, biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3<sub>, </sub>


a) Tính phần chìm của khối gỗ nỗi trong nước
b) Tính khối lượng riêng của gỗ


c) Muốn khối gỗ chìm hồn tồn trong nước thì ta phải đặt thêm một quả cân lên nó
có khối lượng ít nhất bằng bao nhiêu ?



<b>Bài 8 : Khi thả thả thẳng đứng một thanh gỗ hình trụ trịn đường kính đáy là 10cm, </b>
vào trong một bình hình trụ trịn chứa nước thì thấy phần chìm của thanh gỗ trong
nước là h1 = 20cm, biết đường kính đáy của bình là 20cm, khối lượng riêng của gỗ và
nước lần lược là 0,8 g/cm3<sub>, và 1g/cm</sub>3<sub>, </sub>


a) Tính chiều cao của thanh gỗ


b) Tính chiều cao của cột nước trong bình khi chưa thả thanh gỗ , biết đầu dưới của
thanh gỗ cách đáy bình một đoạn h2 = 5 cm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lên thêm bao nhiêu cm?


<b>Bài 9 : hai bình hình trụ có tiết diện lần lược là 25Cm2, và 10cm</b>2<sub>, được nối với nhau </sub>
bằng một ống nhỏ có khóa . Ban đầu khóa đóng lại , bình lớn đựng nước , bình nhỏ
đựng dầu có trọng lượng riêng lần lược là 10000N/m3<sub>, 12000N/m</sub>3<sub>, và có cùng độ cao </sub>
90cm,


a) Tìm độ chệch lệch giữa hai mực nước và dầu trong hai bình khi mở khóa (bỏ qua
nước ở ở ống nằm ngang)


b) Ta phải đổ tiếp vào bình nhỏ một chất lỏng khơng hịa tan có trọng lượng riêng là
7000N/m3<sub>, cho đến khi hai mặt thống ở hai bình đều ngang nhau . Tính độ cao của</sub>
cột chất lỏng đổ vào ?


<b>Bài 10: một bình thơng nhau hình chữ U , có chứa thủy ngân . Nếu ta đổ thêm dầu vào</b>
nhánh A và nước vào nhánh B, thì độ chệch lệch giữa hai mực thủy ngân trong hai
nhánh là 2 cm, biết độ cao của dầu là dd = 59cm, trọng lượng riêng của thủy ngân ,
nước và dầu lần lược là :dtn = 136000N/m3<sub>, dn =10000N/m</sub>3<sub> , dd = 8000N/m</sub>3<sub> Tính:</sub>
a) Cột nước trong nhánh B cao bao nhiêu?



b) Độ chệch lệch giữa mực nước và mực dầu trong hai nhánh


<b>Bài 11: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật , tiết diện đáy 200cm</b>2<sub> ,cao h= 50cm, được thả </sub>
nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng . Tính cơng thực để nhấn chìm khối gỗ
xuống đáy hồ , biết trọng lượng riêng của gỗ và nước lần lược là : dg = 8000N/m3<sub>, và dn = </sub>
10000N/m3<sub>, nước trong hồ có độ sâu H = 1m, </sub>


<b>B. PHẦN ĐIỆN</b>


<b>Bài 1: Ba điện trở R1, R2 và R3 (R2 = 2R1, R3 = 3R1) được mắc nối tiếp vào giữa hai </b>
điểm A,B. iết hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 20V và cường độ dịng điện qua nó là
0,4A.


a) Tính R1, R2, R3 và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đó.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB.


<b>Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình 1. </b>
Trong đó R1 = 4R2: R3 = 30


a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB. Biết
khi K đóng Ampe kế chỉ 2,4A.
b) Tính R1 và R2. Biết khi K ngắt ampe


kế chỉ 0,9A
<b> Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình 2.</b>


Trong đó R4 = 10; R2 = 1,5 R3.


a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
Biết khi K1 đóng, K2 ngắt ampe kế chỉ 1,5A


b) Tính các điện trở R1, R2 và R3. Biết:
- Khi K1 ngắt, K2 đóng ampe kế chỉ 1A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện như hình 3. Hiệu điện thế giữa hai </b>
Đầu R1 là 15V và R2 = 3R1


a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2.


b) Tính R1 và R2 biết ampe kế chỉ 3A


<b>Bài 5 : Hai bóng đèn có điện trở lần lượt là 24</b> và 36  Người ta mắc chúng song


song với nhau vào hai điểm AB . Hỏi phải đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế tối đa là
bao nhiêu để cả hai đèn khơng bị cháy ? Biết rằng cường độ dịng điện tối đa mà cả hai
đèn chịu đựng được là 0,5 A


<b>Bài 6 : cho mạch điện như hình 4.biết rằng R2 =10</b> số chỉ ampe


kế A và


ampe kế A1 lần lược là 0,9A và 0,5 A . Điện trở của các ampe kế


dây nối nhỏ không đáng kể


a) Xác định số chỉ ampe kế A2 , hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và R1


b) Giữ U không đổi , thay R1 bằng một bóng đèn thì thấy ampe
kế A chỉ 0,6A



và đèn sáng bình thường . Số chỉ Am pe kế A2 có thay đổi khơng ?
Tính hiệu điện thế và cường độ dịng điện định mức và điện trở của đèn
<b>Bài 7 : cho mạch điện như hình 5 , biết R1 = 20</b>


; R2 = R3 = 60,


điện trở của am pê kế và dây nối nhỏ khơng đáng
kể . Tính


a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB,
b) Số chỉ Am pe kế A . Biết A1 chỉ 0,5 A
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB


<b> Bài 8 : Cho mạch điện như (hình vẽ 6)</b>
R1 = 20, R2 = 76, R3 = 24, UAB =


25 V. Các ampe kế và dây nối có điện trở
khơng đáng kể . Xác định số chỉ của các
am pe kế khi


a) K1đóng, K2 ngắt
b) K1 ngắt, K2 đóng
c) K1, K2 đóng


<b>Bài 9 : cho sơ đồ mạch điện như ( hình</b>
vẽ 7 ) Biết R1 = 6ôm ,R2 = 4 ôm , R3 = 20 ôm
, R4 = 15 ôm R5 = 5 ôm , R6 = 32 ôm, R7 =
12 ôm



a) Tính điện trở tương đương của tồn đoạn
mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b) Tìm cường độ dịng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở : Biết hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch là 9 V


<b>Bài 10 : cho sơ đồ mạch như hình vẽ 8 biết R1 = 15 </b>, R2 = 9 , R3 = 8, R4 =12,


R5 = 4


a) Xác định điện trở RAB trong hai trường hợp K
ngắt và K đóng


b) Khi K đóng cường độ dịng điên qua R1 là 1,6
A .


Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB
và cường độ dịng điện qua mạch chính và mỗi
điện trở


<b>Bài 11) cho mạch điện như hình vẽ hình 9 </b>
Biết R1 = =R3 = 20 , R2= 30 , R4 = 80




Điện trở của am pe kế 2


a) Tính RAB khi K mở và K đóng


b) Khi K đóng Am pe kế chỉ 0,5 A .


c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn


mạch AB và cường độ dòng điện qua
các điện trở


<b>Bài 12 : Hai dây dẫn đồng chất , điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần điện trở của </b>
dây thứ hai , tiết diện của dây thứ hai lớn gấp hai lần tiết diện thứ nhất


a) Chiều dài dây nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần
b) Tính chiều của mỗi dây, biết tổng của chúng là 20m


Bài 13 : một dây dẫn làm bằng dây Nicrom có điện trở suất 1,1.10-6


m và tiết diện


0,5 mm2<sub> . một dây dẫn khác làm bằng Von fam có điện trở 5,5 .10</sub>-8


m , và tiết diện


1 mm2


<b>a) So sánh điện trở của hai dây đó , biết dây Von fam dài gấp 10 lần dây Nicrom</b>
<b>b) Tính điện trở của mỗi dây . biết khi mắc nối tiếp hai dây đó với nhau vào mạch có </b>


hiệu điện thế 15 V thì cường độ dịng điện qua chúng là 0,6 A


<b>Bài 14: Khối lượng của một cuộn dây đồng có tiết diện trịn là 890 g khi đặt vào hai </b>
đầu cuộn dây một hiệu điện thế 17 V thì cường độ dịng điện chạy qua nó là 2,5 A
Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3<sub> Tính</sub>



a) Chiều dài và tiết diện của dây , biết điện trở suất của dây là 1,7 .10-8 <sub></sub><sub>m </sub>
b) Đường kính tiết diện của dây đồng


<b>Bài 15 : Cho mạch điện như hình vẽ 10 ,</b>
biết R1 = 6 , R2 = 15, R3 = 4 , R4 =


10 ôm 


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 16 : cho một số điện trở r = 9 ơm , cần ít nhất bao nhiêu cái điện trở và mắc với nhau </b>
theo sơ đồ như thế nào để được một mạch điện có điện trở tương đương có điện trở tương
đương bằng 14,4 ôm


<b>Bài 17 : cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 11 biết UAB = 15 V, R1 = 10 ôm, R2 = 15 </b>
ôm,


R3 =3 ôm, điện trở của các am pe kế nhỏ
không kể . xác định chiều và cường độ dòng
điện qua các am pe kế


<b>Bài 18: Cho mạch điện như hình vẽ 12 , biết R1 = R2 = R3 = 3 ôm , UAB = 18 V </b>
a) Mắc vào hai điểm M và B một vơn kế


có điện trở rất lớn
Tìm số chỉ của vôn kế


b) Mắc vào M và B một am pê kế có điện
trở rất nhỏ .


Tìm số chỉ của am pê kế và chiều dịng
điện qua am pê kế



<b>Bài 19: Cho mạch điện như hình vẽ 13. </b>
Điện trở của ampe kế không đáng kể ,
ampe kế A1 chỉ 1A


Các điện trở R1 = R2 = R4 = R5 = R3/2 = R6/2.
Hãy xác định số chỉ các ampe kế A2 và A3
<b>Bài 20: Cho mạch điện bố trí như hình vẽ 14.</b>
Cho biết: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
U = 40V,


R2 = 2R1 = 24, R6 = 30, R7 = 1


R3 = R4 = R5 = 20


Ampe kế có điện trở khơng đáng kể.
Hãy xác định số chỉ của ampe kế
và chiều dòng điện


<b>Bài 21: Cho mạch điện như hình vẽ 15.</b>
Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A,B là UAB,
Các điện trở R1, R2, R3, R4.


a) Tính UMN theo UAB và các điện trở
R1, R2, R3, R4.


b) Chứng minh rằng UMN = 0 khi R1/R2 =
R3/R4.


Khi đó nếu ampe kế vào hai điểm M và N thì



Số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu? _


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 22: Cho mạch điện như hình vẽ 16.</b>
Hiệu điện thế đặt vào hai điếm A,B
là UAB = 18V các điện trở R1 = 8,


R2 = 2, R3 = 4, điện trở ampe kế không


đáng kế.


a) Cho R4 = 4. Xác định chiều và cường độ


dòng điện qua ampe kế.


b) Khi R4 = 1. Xác định chiều và cường độ


dòng điện qua ampe kế.


c) Biết cường độ dòng điện qua ampe kế 1,8A theo chiều từ N đến M. Hãy xác định giá
trị R4.


<b>Bài 23: Cho mạch điện như hình vẽ 17.</b>


Hiệu điện thế đặt vào hai điểm A, B là UAB = 6V
các điện trở R1 = R5 = 1, R2 = R4 = 4,


R3 = 2


Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện


trở tương đương của mạch


<b>Bài 24: Cho mạch điện như hình vẽ 18. </b>


Bốn điện trở hoàn toàn giống nhau, hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch U = 60V. Dùng vôn kế V
mắc


vào giữa hai điểm M và C thì nị chỉ 40V.
Vậy nếu lấy vơn kế đó mắc vào hai điểm AC
thì số chỉ vơn kế bằng bao nhiêu


<b>Bài 25: Cho mạch điện như hình vẽ 19</b>
Các điện trở thuần có giá trị R giống nhau
Các vơn kế có điện trở Rv giống nhau.


Số chỉ vơn kế V2 và V3 lần lượt là 18V và 6V.
Hãy tìm số chỉ vơn kế V1


<b> Bài 26: Cho mạch điện như hình vẽ 20.</b>
- Khi K1 và K2 đều ngắt, vôn kế V1 chỉ
U1 = 120V.


- Khi K1 đóng, K2 ngắt vơn kế chỉ U2 = 80V
Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng thì vơn kế chỉ
bao nhiêu? Điện trở của vôn kế là hữu hạn.
<b>Bài 27: Cho mạch điện như hình vẽ 21, </b>
các ampe kế giống hệt nhau. Các điện trở
bằng nhau và có giá trị R.



Biết A2 chỉ 3A, A3 chỉ 1A.
Hỏi A1 chỉ bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

số chỉ ampe kế A1 là 4A, A3 là 1A.
a) Xác định số chỉ A2 và A4 .
b) Xác định tỷ số RA/ R.


<b>Bài 29: Cho mạch điện như hình vẽ 23. </b>


Biết R1 = 1,5, R2 = 6, R3 = 12, R6 = 3,


hiệu điện thế U = 5,4V. Điện trở ampe kế và dây
nối không đáng kể. Khi khóa K hở ampe kế chỉ
0,15A,


khi khóa K đóng ampe kế chỉ số 0.
a) Tính R4 và R5.


b) Cơng suất tiêu thụ trên mỗi điện trở
khi khóa K đóng.


<b>Bài 30: Cho mạch điện như hình vẽ 24.</b>
Các điện trở thuần có giá trị R giống nhau
các vơn kế có điện trở Rv giống nhau.
Số chỉ vơn kế V2 và V3 lần lượt


là 18V và 12V. Hãy tìm số chỉ vơn kế V1.
<b>Bài 31: Cho mạch điện như hình vẽ 25.</b>
Bốn ampe kế giống nhau và có điện trở RA.
Dịng điện mạch chính có chiều như hình vẽ.


Biết ampe kế A1 chỉ 3A, ampe kế A4 chỉ 1A
a) Xác định số chỉ hai ampe kế còn lại:
b) Tìm tỉ số RA/R


<b>Bài 32: Một ampe kế được mắc nối tiếp với một vơn kế vào nguồn điện có hiệu điện thế </b>
không đổi. Khi mắc một điện trở song song với vơn kế thì ampe kế chỉ I1 = 10mA, vôn kế
chỉ U1 = 2V. Khi mắc điện trở đó song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I2 = 2mA. Tính
giá trị của điện trở. Biết rằng vơn kế có điện trở hữu hạn, ampe kế có điện trở khác
khơng.


<b>Bài 33: Cho mạch điện như hình vẽ 26.</b>


Biết U = 9V, R1 = 12, R2 = 8, RMN = 15


,


điện trở của ampe kế RA = 2,4. Con chạy C


dịch chuyển trên đoạn MN. Hỏi với những
giá trị nào của điện trở đoạn Mc thì:
a) Ampe kế chỉ 5/6A


b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất, lớn nhất. Tìm chỉ số nhỏ nhất và lớn nhất đó.
<b>Bài 34: Cho mạch điện như hình vẽ 27.</b>


Biết UAB = 12V, R1 = 0,4, R2 = 0,6,


Biến trở có điện trở tồn phần


là RMN = 8, điện trở của vôn kế rất lớn.



a) Xác định số chỉ của vôn kế khi con
chạy C


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trên biến trở.


b) Xác định vị trí C trên biến trở để cơng suất
rên tồn mạch là cực đại. Tính giá trị cực đại đó.


<b>Bài 35: Cho mạch điện như hình vẽ 28. Mắc vào AB một</b>
hiệu điện thế UAB = 75V thì vơn kế mắc vào C,


D chỉ giá trị U1 = 25V, thay vơn kế bằng một
ampe kế thì ampe kế chỉ 1A. Nếu bây giờ đổi
lại bỏ ampe kế đi mắc vào C, D một hiệu điện
thế UCD = 75V, cịn vơn kế mắc vào A, B thì
Vơn kế chỉ U2 = 37,5V. Cho biết vơn kế có


điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở rất nhỏ. Hãy xác định R1, R2, R3.
<b>Bài 36: Cho mạch điện như hình vẽ 29 .</b>


Các điện trở có giá trị 10, 20, 30, 40,


Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U =
165V, Số chỉ vôn kế Uv = 150V, ampe kế chie
IA = 3A.Hãy xác định giá trị R1, R2, R3, R4.
Bài 37: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ 30.
Trên các bóng đèn và biến trở có ghi


Đ1(12V-3,6W), Đ2(12V-6W), Rb(120-2,5A).



Biết UAB = 24V.


a) Khi con chạy C ở vtrí M, N và C’ (R’AC = 40


) thì 2 đèn sáng có bình thường khơng? Tại


sao?


b) Con chạy C đang ở tại C’. Muốn cả 2 đèn đều sáng bình thường thì ta phải di chuyển
con chạy C về phía nào của biến trở, tính điện trở của phần biến trở tham gia vòa mạch
điện lúc đó.


<b>Bài 38: Cho mạch điện như hình vẽ 31. </b>
Biết R1 = 90, R2 = 120, dây biến trở


làm bằng Nikêlin có điện trở suất 0,4.106<sub></sub><sub>,</sub>
tiết diện 0,5mm2<sub>, dài 45m. Ampe kế 1 chỉ 2,5A</sub>
a) Tình điện trở của dây làm biến trở.


b) Tình hiệu điện thế giữa hai đầu AB.


c) Điều chỉnh con chạy C sao cho Ampe kế chỉ 4A
- Số chỉ ampe kế 1 có thay đổi khơng? Tại sao?


- Tính giá trị của phần biến trở tham gia vào mạch điện lúc đó.
<b>Bài 39: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ</b>


30.R1 = 30, R2 = 60, trên biến trở có



ghi(200-2A)


a) Khi con chạy C ở tại M, cường độ dòng
điện qua R1 là 0,5A. Tính UAB.


b) Hiệu điện thế UAB khơng đổi. Tính cường
độ dịng điện trong mạch khi:


- Con chạy C ở vị trí C’ sao cho R’CN = 120.
- Con chạy C ở tại N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhỏ không đáng kể , UMN = 48 V . Xác định vị trí con chạy C để
a) AM pe kế chỉ 1,2 A;b/AM kế chỉ số không


<b>Bài 41 : Cho mạch điện như hình vẽ 33, R1 = 3 ôm, </b>
R2 = 6 ôm


RAB = 12 ôm, vôn kế có điện trở rất lớn , UMN = 24
V


Số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào
khi con chạy C dịch chuyển từ A sang B


Bài 42 : Cho mạch điện như hình vẽ 34 , U = 16 vơn, R0 = 4 ôm,
R1 = 12 ôm, Rx là giá trị của biến trở


a) Xác định Rx sao cho cơng suất tiêu thụ của nó là 9 W


b) Với giá trị nào của Rx thì cơng suất tiêu thụ trên nó là cực đại ?
tính cơng suất đó



Bài 43 : Cho mạch điện như hình vẽ 35 U = 24 V , R1 = 12 ôm,
R3 = 18 ôm, Rx là biến trở,


a) Khi khóa K mở , di chuyển con chạy C của biến trở Rx
= 16 ôm, thì công suất trên biến trở đạt cực đại, . Xác
định giá trụ R2


b) Khóa K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở Rx
để công suất trên đoạn mạch gồm R2, R3, và Rx bằng 12W


Bài 44 : cho mạch điện như hình vẽ 36 biết U0 = 15 V,
Điện trở của dây dẫn R0 = 5/3 ôm, các bóng đèn loại (2,5
V- 1,25 W)


a) Cơng suất lớn nhất mà nguồn hiệu điện thế này có thể cung cấp cho bộ
bóng đèn là bao nhiêu ?


b)Nếu có 15 bóng đèn thì ghép chúng như thế nào để chúng sáng bình thường ?


c) Nếu chưa biết số bóng thì phải dùng bao nhiêu bóng và ghép chúng như thế nào để
các bóng sáng bình thường và có hiệu suất cao nhất


<b>Bài 45 : Cho mạch điện như hình vẽ</b>
37 , biết R1 = 45 ôm, R2 = 90 ôm, R4
là một biến trở , hiệu điện thế của
nguồn không đổi , bỏ qua điện trở của
am pe kế và khóa K


a) Khi khóa K mở , điều chỉnh R4 =


24 ơm, thì am pe kế chỉ 0,9 A,
Tính hiệu điện thế UAB


b) Điều chỉnh R4 đến giá trị sao cho
dù đóng hay mở khóa K


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

c) Với giá trị R4 vừa tính được ở câu b hãy.


Tính số chỉ của am pe kế và cường độ dịng điện qua khóa
K khi K đóng


<b>Bài 46 : Cho mạch điện như hình vẽ 38 , biết U = 24 V các điện</b>
trở R0 = 6 ôm


R1 = 18 ôm , Rx là một biết trở , dây nối có điện trở khơng
đáng kể


a) Tính Rx sao cho cơng suất tiêu hao trên Rx bằng 13,5 W
và tính hiệu suất của mạch . biết rằng năng lượng điện
tiêu hao trên R1 và Rx là có ích , trên R0 là vơ ích


b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực
đại ? Tính cơng suất cực đại này


<b>Bài 47 : Hai bóng đèn Đ1 loại ( 6 V – 6W) và Đ2 loại (3 V- 6</b>
W) . Cần mắc hai bóng đèn này với một biến trở vào hiệu
điện thế U = 9 V để hai đèn sáng bình thường .


a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở



b) Biến trở nói trên được quấn bằng ni ken có điện trở suất là 0,4. 10-6<sub> ơm mét, có độ </sub>
dài tổng cộng là 19,64 m, đường kính tiết diện là 0,5 mm, Hỏi giá trị của biến trở
được tính ở câu a chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá trị lớn nhất của biến trở
này


<b>Bài 48 : Cho mạch điện như hình</b>
39 biết R1 = R2 = 3 ôm, R3 = 2
ôm, R4 là biến trở , am pe kế và
vơn kế đều là lí tưởng , dây nối
và khóa K có điện trở khơng
đáng kể


1) Điều chỉnh để R4 = 4 ôm,
a) Đặt UBD = 6 V , K đóng .


Tìm số chỉ của vơn kế và am
pe kế


b) Khóa K mở thay đổi UBD đến giá trị nào thì vơn kế chỉ 2 V


2) Giữ UBD = 6 V , đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ bên trái
sang bên phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào ?


<b>Bài 49 : Cho mạch điện như hình 40 . Biết hiệu điện thế U</b>
không đổi , R là biến trở , khi cường độ dòng điện chạy
qua trong mạch là I1 = 2 A thì cơng suất tỏa nhiệt trên biến
trở là P1 = 48 W, khi cường độ dòng điện là I2 = 5 A thì
cơng suất tỏa nhiệt trên biến trở là P2 = 30 W , bỏ qua điện
trở của dây nối



a) Tìm hiệu điện thế và điện trở r


b) Mắc điện trở R0 = 12 ôm , vào hai điểm A và B ở mạch
trên, cần thay đổi biến trở R đến giá trị bao nhiêu để
công suất tỏa nhiệt trên bộ R0 và R bằng công suất tỏa
nhiệt trên R0 sau khi tháo bỏ R ra khỏi mạch


<b>Bài 50 : Cho mạch điện như hình vẽ 41 . Hiệu điện thế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giữa


hai đầu đoạn mạch là U = 12 V


Các điện trở R1 = 4 ôm, R4 = 12 ôm điện trở của ampe kế ,


Trên đèn có ghi (6 V-9W) biết đèn sáng bình thường (H, 41)
và số chỉ của am pe kế là 1,25 A , Tìm các điện trở R2 và R3


<b>Bài 51: Cho mạch điện như hình vẽ 42 trong đó R1 = 3R,</b>
R2 =R3 =R4 = R hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U
khơng đổi , khi biến trở Rx có một giá trị nào đó thì cơng
suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1 = 9W,


a) Tìm cơng suất tỏa nhiệt trên điện trở R4 khio đó
b) Tìm Rx theo R để công suất tỏa nhiệt trên điện trở Rx


cực đại


<b>Bài 52 : Cho mạch điện như hình vẽ 43 trong đó hiệu điện</b>
thế U = 10,8 V, khơng đổi , R1 =12 ôm, đèn ghi 6 V – 6 W,



điện trở toàn phần của biến trở Rb = 36 ôm, điện trở của đèn không
đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ


a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24 ơm,
Hãy tìm


- Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
- Cường độ dòng điện qua đèn


- và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút
b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường ,


Hỏi con chạy đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế
nào ?


<b>Bài 53 : Cho mạch điện như hình vẽ 44 , trong đó U= 24</b>
V ln ln khơng đổi , R1 = 12 ôm, R2 = 9 ôm, R3 biến
trở, R4 = 6 ôm, Điện trở am pe kế và dây dẫn khơng đáng
kể


a) Cho R3 = 6 ơm, Tìm cường độ dòng điện qua
các điện trơ R1, R3, và số chỉ của am pê kế


b) Thay ampe kế bằng vơn kế có điện trở lớn vơn cùng,
Tìm R3 để vôn kế chỉ 16 V . Nếu di chuyển con chạy
để R3 tăng lên thì số chỉ của vơn kế thay đổi như thế nào
<b>Bài 54 : Cho mạch điện như hình vẽ 45 , biết UAB= 21V, R1</b>
= 3 ơm, Biến trở có điện trở tồn phần là



RMN = 4,5 ơm, đèn có điện trở Rđ = 4,5
ơm, am pe kế và khóa K có điện trở
khơng đáng kể


a) Khi K đóng con chạy C ở vị trí N
thì am pe kế chỉ 4 A . Tính R2


b) Khi K mở xác định giá trị phần điện
trở RAC của biến trở để độ sáng của
đèn là bé nhất


c) Khi K mở dịch chuyển con chạy C
từ M đến N thì độ sáng của đèn như
thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>-Bài 55 : Cho mạch điện như hình vẽ 46 trên các</b>
đèn có ghi các giá trị định mức như sau : đèn 1 :
10 V – 5 W, đèn 2 : 4 V- 4 W ,đèn 3 : 2 V ; cịn
cơng suất định mức bị mờ hẳn không đọc được
Điện trở R4 = 4 ôm, Rx là biến trở .


khi mắc vào A, B một hiệu điện thế khơng đổi thì
các đèn sáng bình thường


a) Tính U,và công suất định mức và điện trở
của đèn Đ3 , điện trở của biến trở khi đó;


b) Thay đổi giá trị của biến trở cho tới khi Rx = 20 ôm,
thì các đèn có sáng bình thường khơng tại sao ?
Bài 56 : Cho sơ đồ mạch điện như hình 47



Biết R1 = 15 ơm, R2 = 10 ôm, R3 = 12 ôm,. R4 là
biến trở bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối
U = 12 V ,


a) Điều chỉnh cho R4 = 8 ơm, Tính cường độ
dịng Điện qua am pe kế


b) Điều chỉnh R4 sao cho dòng điện qua am pe
kế có chiều từ M đến N và có cường độ là 0,2
A, Tính R4 tham gia vào mạch lúc đó


Bài 57 :


cho mạch điện như hình 48 , UAB = 150V, R0 =
4/15 R. các vơn kế có điện trở giống nhau Rv ,
điện trở các dây nối không đáng kể vơn kế V1
chỉ 110 V


Tìm số chỉ vơn kế V2,


Bài 58 : cho sơ đồ mạch điện như hình 491 và
hình 492


Trong cả hai sơ đồ nguồn điện có hiệu điện thế U
không đổi


U = 30 V, điện trở r = 6 ôm, và các bóng đèn Đ1,
Đ2, Đ3 đều



Sáng bình thường . Xác định hiệu điện thế và cơng
suất định mức của


A


A


R<sub>2</sub>


R<sub>5</sub>


R<sub>4</sub>
R<sub>3</sub>


A B


D


E


R<sub>1</sub>


Hình 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài 59 : Cho mạch điện như hình vẽ 50 ,R1 =R5 = 6 ôm, ; R2 = R3 = R4 = 8 ôm,


Điện trở cuả am pe kế và dây nối không đáng kể Am pe kế chỉ 1,5 A,Tìm hiệu điện
thế U của nguồn


Bài 60 : Cho mạch điện như hình vẽ 51 , trong đó U = 24 V không đổi ,hai vôn kế


hồn tồn giống nhau, , Vơn kế V chỉ 12 V, Các điện trở R giống nhau Xác định số chỉ
của vôn kế V1 ,Bỏ qua điện trở của dây nối


<b>Bài 61 : Có hai loại điện trở là R1 = 4 ôm, và R2 = 8</b>
ôm, . hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc để khi ghép nối
tiếp đoạn mạch có điện trở tương đương là 48 ơm,
Bài 62 : Cho mạch điện như hình vẽ 51 các điện trở R1,
R2, R3, R4, và am pe kế là hữa hạn hiệu điện thế giữa
hai điểm A, B là khơng đổi


a) chứng minh rằng Nếu dịng định qua am pe kế Ia = 0
thì R1/R2 = R3/R4,


b) Cho U = 6 V , R1 = 3 ôm, R2 = R3 =R4 = 6 ôm,
Điện trở am pe kế nhỏ khơng đáng kể , Xác định chiều
dịng Điện qua am pe kế và số chỉ của nó ?


c) Thay am pe kế bằng một vơn kế có điện trở rất lớn . Hỏi
Vôn kế chỉ bao nhiêu ? cực dương của vôn kế mắc vào điểm
C hay D ?


Bài 63 :Cho mạch điện như hình vẽ 52,mắc vào hai
điểm A,B Một hiệu điện thế U= 6 V khơng đổi , Am
pe kế có điện trở nhỏ khơng đáng kể


- Khi khóa K1,mở , K2 đóng số chỉ của am pe kế chỉ
0,4A


- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở Số chỉ am pe kế là
0,2 A



- Khi khóa K1,mở , K2 mở số am pe kế chỉ 0,1A
a) Tìm R1, R2, R3


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 64 : Cho mạch để như hình vẽ 53 , UAB = 12 V, không đổi , R1 =2 ôm, R2= 3 ôm, </b>
R3 có giá trị có giá trị thay đổi được . Đặt R3 = x


a) Thiết lập biểu thức tính cơng suất tiêu thụ P3 của
điện trở R3 theo x


b) Tìm x để P3 = 6W,


c) Tìm x để P3 có giá trị lớn nhất và tính giá trị P3
này ?


<b>Bài 65 : Hai dây dẫn hình trụ đồng chất tiết diện đều</b>
và có khối Lượng bằng nhau được làm từ cùng một


vật liệu . Đường kính Dây thứ nhất bằng hai lần đường kính dây dây thứ hai . Biết
Dây thứ nhất có điện trở R1 =4 ôm, Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn
trên khi chúng mắc song song với nhau


<b>Bài 66 : Cho mạch điện như hình vẽ 54 :</b>
UAB = 6 V, R1 = 5,5 ôm, R2 = 3 ôm, R là
một biến trở


a) Khi R = 3,5 ơm, Tìm cơng suất tiêu thụ
của đoạn mạch AM,


b) Với giá trị nào của biến trở R thì cơng


suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá
trị lớn nhất , Tính giá trị lớn nhất đó
<b>Bài 67 : Cho mạch điện như hình vẽ 55</b>


UAB = 18 V, UCB = 12 V, biết công suất tiêu thụ
Trên R1 và R2 là P1= P2= 6 W,công suất tiêu thụ
Trên R5 là P5 = 1,5 W, và tỉ số công suất trên R3 va
Và R4 là P3/P4 = 3/5. Hãy xác định:


a) Chiều và cường độ của các dịng điện qua mỗi
điện trở


b) Cơng suất tiêu thụ của cả mạch


<b>Bài 68 : Cho mạch điện như hình vẽ 56 , R1 = 2 ơm,</b>
R2 = 4 ơm, MN là một biến trở có điện trở tồn phần
là Rb = 15 ơm, C là con chạy di chuyển được trên
MN, UAB = 15 V ,


a) Xác định vị trí con chạy C để vơn kế chỉ số 0
Tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ 1 Vôn, biết điện
trở Của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây nối,
<b>Bài 69 : a) Một bóng đèn Đ(110 V – 40W) Tính</b>
điện trở của đèn


b)Nguồn điện cung cấp có hiệu điện thế là 220 V
Để hoạt động bình thường , thì phải thiết lập sơ đồ
mạch điện như hình vẽ 57 . AB là một biến trở đồng
chất , có tiết diện đều . điện trở của đoạn mạch AC là
RAC = 220 ơm, Tính điện trở RCB của đoạn CB , và tỷ


số AC/CB


c) Tính hiệu suất H của đoạn mạch, bỏ qua điện trở
của dây nối


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 70 : Cho mạch điện như hình 58 hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn </b>
Mạch được giữ không đổi là U = 7 V, các điện trở


R1 = 3 ôm, R2 = 6 ơm,


MN là một biến trở có chiều là L = 1,5m, tiết diện
không đổi S = 0,1 mm2<sub>, có điện trở suất là 4.10</sub>-7<sub> ơm</sub>
mét,


Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối
a) Tính điện trở R của dây dẫn MN


b) Xác định vị trí điểm C để dịng điện qua Am pe
kế theo chiều từ D đến C, và có cường độ 1/3 A.
<b>Bài 71: Cho mạch điện như hình vẽ 59 Biết UAB =</b>
12 V, khơng đổi


Vơn kế có điện trở rất lớn , R1 = 30 ôm,
R2 =50 ôm,R3 = 45 ôm, R4 là một biến
trở ,


a) chứng minh rằng vôn kế chỉ số 0 V,
thì R1/R2 = R3/R4


b) Tính R4 khi vơn kế chỉ 3 V



c) Thay vơn kế bằng am pe kế có điện
trở khơng đáng kể , Tính R4 để am pe
kế chỉ 80mA,


Bài 72 : Cho mạch điện như hình vẽ 60 :
Biết UAB không đổi , RMN là một biến trở ,


am pe kế có điện trở không đáng kể điều chỉnh con
chạy C để :


- Khi am pe kế chỉ I1 = 2 A, thì biến trở tiêu thụ cơng
suất P1 = 48 W


- Khi am pe kế chỉ I2 = 5 A, thì biến trở tiêu thụ cơng suất P2 = 30 W
a) Tính hiệu điện thế UAB và điện trở r


b) Xác định vị trí con chạy C để cơng st tiêu thụ trên nó là lớn nhất


<b> Bài 73 : Người ta dung một nguồn điện có hiệu điện thế không U= 170 V, để thắp sáng </b>
một số bóng đèn giống nhau và mỗi đèn ghi 110 V – 165 W . Để các đèn sáng bình
thường người ta phải dùng một biến trở RX có điện trở thay đổi từ 0 đến 30 ôm, và chịu
được cường độ dòng điện tối đa là 8 A, Bỏ qua điện trở của dây nối


a) Có thể thắp sáng bình thường ít nhất bao nhiêu bóng đèn và các đèn ghép như thế
nào ? biến trở được điều chỉnh đến giá trị nào ? và vẽ sơ đồ mạch điện


b) Có thể thắp sáng bình thường nhiều nhất bao nhiêu bóng đèn và các đèn ghép như thế
nào ? biến trở được điều chỉnh đến giá trị nào ? và vẽ sơ đồ mạch điện



<b> Bài 74 : Cho mạch điện như hình 61 , hiệu điện thế giữa hai điểm AB khơng đổi và có </b>
giá trị U ; điện trở r, ; biến trở con chạy Rx, bỏ


qua điện trở dây nối


- Nếu điều chỉnh Rx = R1 = 4 ơm, thì cơng suất
tiêu thụ trên chính nó là P1 = 16 W


- Nếu điều chỉnh Rx = R1 = 6 ơm, thì cơng suất
tiêu thụ trên chính nó là P2 = 13,5 W


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1/ Tính U và r


2/ Điều chỉnh biến trở Rx đến giá trị nào để
công suất tiêu thụ trên chính nó là cực đại,


3/ Mắc điện trở R = 12 ôm, vào M,N và song song với biến trở Rx


a) Thay đổi trị số điện trở của biến trở Rx thì hiệu điện thế giữa hai điểm M,N (UMN) sẽ
thay đổi như thế nào ?


b) Để công suất tiêu thụ của đoạn MN, bằng 10W thì phải thì phải điều chỉnh Rx đến giá
trị nào?


Bài 75: Một “hộp đen” có 3 đầu ra, bên trong chứa một mạch điện gồm một nguồn điện
lý tưởng(khơng có điện trở trong) và một điện trở R chưa biết giá trị. Nếu mắc một điện
trở R0 đã biết giữa hai đầu 1 và 2 thì dòng điện qua điện trở này là I12 khác 0. Nếu mắc R0
vào giữa hai đầu 1 và 3 thì dịng điện qua nó là I13 khác 0, đồng thời I13 khác I12. Còn khi
mắc R0 vào giữa hai đầu 2 và 3 thì khơng có dịng điện đi qua. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
trong “hộp đen”, xác định hiệu điện thế của nguồn điện và giá trị điện trở R trong “hộp


đen”.


<b>Bài 76: Cho ba bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 và điện trở r. Để ba bóng đèn sáng bình thường, </b>
người ta có thể mắc chúng theo hai sơ đồ ở hình vẽ 62


Cho biết: Hiệu điện thế của nguồn điện không đổi và có giá trị U0 = 15V trong cả hai sơ
đồ. Trong sơ đổ hình 62a thì cơng suất toàn mạch là 30W. Điện trở của các dây nối trong
hai sơ đồ đều bỏ qua. Hãy tính cơng suất định mức của các bóng đèn và giá trị của điện
trở r.


Bài 77: Cho mạch điện như hình 63 . Hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đoạn mạch co giá trị không đổi Uo ; điện trở r, Biến
trở Rx có giá trị thay đổi từ 0 đến 36 ôm, bỏ qua điện trở
của am pe kế, dây nối và khóa K,


a) Gọi RMN và PMN lần lược là điện trỏ và công suất
của đoạn mạch MN,


+ Mở K , điều chỉnh con chạy C thì thấy lúc RMN = 3
ôm, và RMN = 12 ơm, ta đều có PMN = 12W,
+ Đóng khóa K . phải điều chỉnh con chạy C đến vị trí
nào thì Am pe kế A bé nhất ? Tính chỉ số am pe kế lúc
đó.


b) Thay khóa K bằng một vơn kế V và nối liền vào


mạch . Điều chỉ con chạy đến vị trí nào thì AM pe kế chỉ 5/7 A, và


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài 78 : Một bóng đèn có ghi 6 V -3 W, một biến trở có điện trở lớn nhất là



RAB =30 ôm, , C là vị trí con chạy của biến trở . C có thể di chuyển từ A đến B
như hình vẽ 64 , đèn và biến trở được mắc và nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V,
Gọi điện trở của đoạn AC trên biến trỏ là x


Tìm các cách mắc đèn và biến trở vào nguồn điện
Để đèn sáng bình thường


Tìm x trong mỗi cách mắc và hiệu suất của nguồn
trong trong mỗi cách mắc


Bài 79 : Cho mạch điện như hình vẽ 65 , biết UAB = 6
V, không đổi , R1 = 8 ôm, R2 = R3 = 4 ôm,Bỏ qua điện
trở của dây nối và khóa K , am pe kế


a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB,
và tính số chỉ của am pe kế trong cả hai trường hợp
k mở và k đóng


b) Thay khóa K bởi điện trở R5 , tính giá trị của R5 để
cường độ dịng điện qua R2 bằng khơng


Bài 80 : Cho mạch điện như hình vẽ
66 , biết R1 = R2 = 3 ôm,


R4 là một biến trở am pe kế và vơn kế
lí tưởng các dây nối và khóa k có
điện trở nhỏ khơng đáng kể
a) Điều chỉnh để R4 = 4 ôm,


- Đặt UBD = 6 V , đóng khóa K .


Tìm số chỉ của Am pe kế


- Mở khóa K , thay đổi UBD đến
giá trị Nào thì vơn kế chỉ 2V,
b) Giữ UBD = 6 V, đóng khóa K và di
Chuyển con chạy C của biến trở R4 từ


bên trái sang bên phải thì số chỉ của am pe kế thay đổi như thế nào?
Bài 81 : Cho mạch điện như hình vẽ 67 , Biết UAB = 90 V


, R1 = 40 ôm R2 = 90 ôm, R4 = 20 ôm,
R3 là biến trở , bỏ qua điện trở của am
pe kế , khóa k , dây nối


a) Cho R3 = 30 ơm, tính điện trở


tương đương của đoạn mạch trong
hai trường hợp


K mở và K đóng


b) Tính R3 để số chỉ của am pe kế khi
K đóng và k mở bằng nhau
Bài 82 : Dùng một nguồn điện có


U = 32 V, để thắp sáng một bóng đèn cùng loại (2,5V – 1,25 W)


Dây nối trong bộ bóng đèn có điện trở khơng đáng kể , dây từ bộ bóng đèn
Đến nguồn điện có điện trở R = 1 ôm,



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài 83 : Cho mạch điện như hình vẽ 68 , Biết U = 10V,
R1= 2 ôm, R2 = 9 ôm, R3= 3 ôm,


R4 = 7 ôm, điện trỏ của vôn kế là
Rv = 150 ơm,Tìm số chỉ của vơn kế


Bài 84 : Cho mạch điện như hình 69 trong
đó R0 là điện Trở toàn phần của biến trở ,
Rb là điện trở của bếp . cho R0 =Rb,


điện trỏ của dây nối nhỏ không đáng kể ,
Hiệu điện thế U của nguồn khơng đổi . Con
cạy C ở chính giữa biến trở ,


a) Tính cơng suất của mạch , Coi cơng suất tiêu
thụ trên bếp là có ích ,


b) Mắc thêm một đèn loại 6V- 3W, song song
với đoạn AC của biến trở, Hỏi đèn sáng bình
thường thì hiệu điện thế U , của nguồn và điện
tror Ro, phải thỏa mãn như thế nào /


Bài 85 : Trong một hộp kín X như hình 70, có một mạch
điện ghép bởi các điện trở giống nhau , mỗi điện trở có giá
trị điện trở R0, người ta đo điện trở giữa hai đầu dây ra 2 và
4 cho ta kết quả là R24 =0, sau đó lần lược đo điện trở của
các cặp đầu ra còn lại ,


cho ta kế quả là : R12=R14= R23 =R34 = 5R0/3 và R13 = 2R0/3.



Bỏ qua điện trở của các dây nối , Hãy xác định cách mắc đơn giản nhất,
các điện trở trong hộp kín trên.


Bài 86 : Cho mạch điện như hình vẽ 71 , R1 =
R2 = 12 ôm, R3 =R4 =24 ôm,


Am pe kế có điện trở nhỏ khơng đáng kể ,
a) Số chỉ của am pe kế là 0,35 A, Tính hiệu


điện thế Giữa hai điểm M và N


b) Nếu hốn vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ
của Am pe kế là bao nhiêu


Bài 87 : Có ba điện trở giống nhau, R1 = R2 =


R3 =R; Được mắc với nhau rồi mắc rồi mắc nối tiếp với một am pe kế
Vào một nguồn điện có hiêu điện thế U , khơng đổi, Am pe kế có
Điện trở rất nhỏ , số chỉ của am pe kế cho biết cường độ dòng điện
Trong mạch chính


a) Hỏi có mấy cách mắc mạch điện ? Vẽ sơ đồ các mạch điện này ?


b) Khi quan sát số chỉ của am pe kế trong mỗi mạch điện , người ta thấy có một mạch
điện là số chỉ am pe kế là nhỏ nhất và bằng 0,3 A, Đó là mạch điện nào ? Tìm số
chỉ của các am pe kế trong các mạch điện khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

người ta dùng bếp này để đun sôi nước trong một chiếc ấm , cho biết nhiệt lượng do
bếp và ấm tỏa ra trong môi trường tỉ lệ thuận với thời gian đun, nếu chỉ nối dây R1với
nguồn điện có hiệu điện thế U, thời gian đun sôi nước là t1 =30 phút , nếu chỉ dùng


dây R2 thì thời gian, đun sôi nước là t2 15 phút, với nguồn điện có hiệu điện thế U,
Hỏi nêu nối dây R1 và R2 song song nhau và nguồn điện có hiệu điện thế U , thời gian
<b>đun sơi nước là bao nhiêu </b>


<b>Bài 89 : Cho mạch điện như hình vẽ 72 ,</b>
trong đó bóng đèn Đ1: ghi : 12V – 6W; bóng
đèn Đ2 ghi : 12V= 12W ; bóng Đ3 chỉ ghi 3W,
dấu hiệu định mức bị mờ hẳn . Mạch điện
đảm bảo các đèn sáng bình thường


a) Tính hiệu điện thế định mức của đèn 3,
b) Cho biết R1 = 9 ơm, Tính R2


c) Tìm điều kiện giới hạn của R1 để thực hiện
được đèn sáng


Bình thường


<b>Bài 90 : Cho mạch điện như hình vẽ 73 , Biết U = 36</b>
V, không đổi , R1 = 8 ôm, R2 = 4 ôm, R5 = 24 ôm Điệ
trở của am pe kế và dây nối nhỏ không đáng kể
a) Khi K mở : R3 = 8 ơm, tính số chỉ của AM pe kế


và công suất Tiêu thụ ở R3


- Dịch chuyeernr con chạy C để am pe kế chỉ 0,6 A,
Tính Trị số của R3 và cơng suất tiệu thụ trên đoạn
mạch AB,


b)Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu


thụ trên đoạn mạch AB, vào cường độ dịng điện qua


mạch chính khi R3 giảm dần từ 72 ôm đến 0, Với giá trị nào của R3 thì
cơng suất tiêu thụ trên R3 là cực đại


<b>Bài 91 : Cho mạch điện như hình vẽ 74 : R1 =R2= R3 =</b>
40 ơm, Am pe kế chỉ 0,5 A,


<b>a) tính hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện </b>


<b>b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và qua</b>
mạch chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 92 : Có một số điện trở r = 5 ôm, Hỏi phỉ dùng tối thiểu bao nhiêu
Điện trở r để mắc thành mạch điện có điện trở tương là :


a) 3 ơm, b) 6 ôm,


<b>Bài 93 : Có hai loại điện trở 2 ơm, và 5 ôm, hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu để ghép</b>
chúng nối tiếp nhau ta có điện trở tương của mạch là 30 ơm,


Bài 94 : Có ba loại điện trở 5 ôm, 3 ôm, 1/3 ôm, tổng ba điện trở này là 100 chiếc .
Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu chiếc để khi ghép nối tiếp chúng nối tiếp nhau ta có
điện trở tương đương mạch là 100 ơm,


<b>Bài 95 : Có n bóng đèn loại 3V -3W khi chúng mắc thành hai dãy hay ba dãy song </b>
song đều nhau vào hiệu điện thế U khơng đổi, thì cần một điện trở phụ nối tiếp vào bộ
bóng R= =36 ơm, để chúng sáng bình thường .Xác định số bóng đèn tối đa để có thể
thắp sáng chúng bình thường khi chỉ ghép một dãy nối tiếp vào hiệu điện thế U
Bài 96 : Người ta cần mắc một bộ bóng đèn gồm 36 chiếc loại 3 V – 3W, vào nguồn


điện vào hiệu điện thế U = 36V.bằng một dây dẫn có điện trở R = 4 ôm,


a) Các đèn phải ghép như thế nào để công suất tiêu thụ trên mỗi đèn là như nhau
b) Có cách ghép nào cho công suất tiêu thụ trên mỗi đèn chư nhau và lớn nhất ? bỏ


qua điện trở dây nối của của các đèn


Bài 97: Người ta đun một ấm nước bằng một bếp điện . Hiệu suất bếp là 100% . Ấm
tỏa nhiệt ra khơng khí trong đó nhiệt lượng hao phí tỉ lệ thuận với thời gian đun . khi
hiệu điện thế U1 = 200V, thì sau 5 phút nước sơi ; khi hiệu điện thế U2 = 100V thì sau
25 phút nước sơi ; hỏi nếu U3 = 150 V thì sau bao lâu nước sôi ?


<b>Bài 98 : Cho mạch điện như hình vẽ 75 , </b>
biết R2 =R4 . Nối A và B với nguồn điện
với hiệu điện thế U = 120V, thì I3 = 2A,
UCD = 30 V; lấy nguồn đó ra khỏi A,B,
mắc vào C và D thì U’<sub>AB= 20 V. Tính</sub>
R1,R2,R3


<b>Bài 99: Dùng một ấm điện đun nước .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

sôi nếu ấm điện được mắc vào hiệu điện thế U3 = 150V, biết rằng nhiệt lượng hao
<b>phí tỉ lệ thuận với thời gian đun và xem điện trở của ấm điện không đổi ,</b>


<b>Bài 100: Một dây dẫn khi có dịng điện I1= 1 A, đi qua thì nóng lên đến t1 = 60</b>0<sub>C, khi </sub>
có dịng điện I2 = 2A, đi qua thì nóng lên đến t2 = 1500<sub>C . Tìm nhiệt độ dây dẫn khi </sub>
có dịng điện I3 =4A, thì nhiệt độ dây dẫn bằng bao nhiêu . Coi nhiệt lượng tỏa ra môi
trường xung quanh tỉ lệ thuận với sự chêch lệch nhiệt độ giữa dây và môi trường ,
nhiệt đọ môi trường không đổi



<b>C. Phần Nhiệt học</b>


<b>Bài 1 : Có ba bình cách nhiệt đựng nước , khối lượng nước và nhiệt độ ban đầu của mỗi </b>
bình lần lược là : m1; t1; m2; t2 ; và m3; t3 : Ta đổ hồn tồn nước ở bình thứ nhất và bình
thứ hai vào bình thứ ba thì nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt là 450<sub>C. Tìm t1; t2</sub>
; t3, biết m1 = 2m2 = 4m3, t1=2t2=4t3. Từ đó cho biết nước ở trong bình nào là tỏa nhiệt hay
thu nhiệt. (bỏ qua sự mất mát nhiệt do môi trường xung quanh hấp thụ).


<b>Bài 2: Cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu để đun sơi một ấm nhơm có khối lượng</b>
300g đựng 10 lít nước ở 250<sub>C trong hai trường hợp:</sub>


a) Bỏ qua nhiệt lượng do mơi trường ngồi hấp thụ.


b) Mơi trường ngoài hấp thụ một lượng nhiệt bằng 2/5 nhiệt lượng do ấm thu


Biết nhiệt dung của nước và nhôm lần lượt là 4200J/Kg.K và 880J/Kg.K, khối lượng
riêng của nước là 1000Kg/m3<sub>.</sub>


<b>Bài 3: Để đun sôi một nồi nhơm có khối lượng 500g đựng 10 lít rượu ở 30</b>0<sub>C. Người ta </sub>
cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 1800kJ. Tính hiệu suất của bếp, biết nhiệt dung riêng
của rượu và nhôm lần lượt là 2500J/Kg.K và 880J/Kg.K. Khối lượng riêng của rượu là
800Kg/m3<sub>, nhiệt đọ sôi của rượu là 80</sub>0<sub>C.</sub>


<b>Bài 4: Một bếp dầu dùng để đun sơi 1 lít nước ở 20</b>0<sub>C trong một ấm nhơm có khối lượng </sub>
200g. Thấy sau 10 phút nước sôi. (xem bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn) Biết
nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/Kg.K và 880J/Kg.K. Hỏi nếu bỏ
qua nhiệt lượng do ấm nhơm thu thì sau bao lâu nước sẽ sôi.


<b>Bài 5: Một thỏi đồng và một thỏi nhơm có cùng thể tích và cùng độ giảm nhiệt độ. Biết </b>
nhiệt dung riêng của đồng và nhôm lần lượt là 380J/Kg.K và 880J/Kg.K, khối lượng


riêng của đồng và nhôm lần lượt là 8900Kg/m3<sub> và 2700Kg/m</sub>3<sub>.</sub>


a) So sánh nhiệt lượng tỏa ra của 2 thỏi


b) Tính nhiệt lượng tỏa ra của thỏi nhôm, biết nhiệt lượng tỏa ra của thỏi đồng là 624,8 kJ
c) Tính khối lượng của mỗi thỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

hợp kim nhơm và thiếc có khối lượng 900g đã dược nung nóng tới 800<sub>C. Nhiệt đọ sau </sub>
klhi cân bằng nhiệt là 300<sub>C. Tính khối lượng của nhơm và thiết có trong hỗn hợp. Biết </sub>
nhiệt dung riêng của nước, nhôm, thiếc lần lượt là 4200J/Kg.K, 880J/Kg.K và 230J/Kg.K.
Nhiệt lượng kế hấp thụ bằng 10% nhiệt lượng do nước hấp thụ.


<b>Bài 7: Người ta thả một cục sắt khối lượng 2kg ở 100</b>0<sub>C vào một xơ nước chứa 4kg nước </sub>
ở 300<sub>C. Tính nhiệt độ trong xơ nước khi đã có cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của </sub>
sắt là 460J/Kg.K và của nước 4200J/Kg.K. Nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh
bằng 10% nhiệt lượng do sắt tỏa ra.


<b>Bài 8: Hai bình nước giống nhau chứa hai lượng nước như nhau: bình thứ nhất có nhiệt </b>
độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 = 3/2t1 sau khi trộn lẫn với nhau và có sự cân bằng nhiệt
thì nhiệt độ của hỗn hợp là 250<sub>C bỏ qua nhiệt lượng do mơi trường và bình hấp thụ. Tính </sub>
nhiệt độ ban đầu t1 và t2 của mỗi bình.


<b>Bài 9: Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa m1= 2kg nước ở nhiệt độ t1=80</b>0<sub>C, bình </sub>
thứ hai chứa m2 = 1kg nước ở nhiệt độ t2 = 200<sub>C. Nếu rót từ bình một sang bình hai và để </sub>
bình hai có nhiệt độ ổn định là t1’<sub>. Rồi lại rót m kg từ bình hai sang bình một. Nhiệt đọ </sub>
cân bằng của bình một lúc này là t2’’<sub> = 75</sub>0<sub>C. Tính nhiệt độ cân bằng của t1</sub>’<sub> và khối lượng </sub>
nước m đã rót mỗi lần.


<b>Bài 10: Một chậu đồng có khối lượng 500g đang đựng 5 lít nước ở 20</b>0<sub>C người thợ rèn </sub>
nhúng một thỏi sắt có khối lượng 2kg được lấy từ trong bếp lò. Nhiệt độ của chậu nước


sau khi cân bằng nhiệt là 300<sub>C. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt, nước lần lượt là </sub>
380J/Kg.K, 460J/Kg.K và 4200J/Kg.K. Tính nhiệt độ của bếp lị trong hai trường hợp:
a) Nhiệt lượng do mơi trường xung quanh hấp thụ không đáng kể.


b) Nhiệt lượng do môi trường xung quanh hấp thụ bằng 20% nhiệt lượng do thỏi sắt tỏa
ra.


<b>Bài 11: Khi trộn rượu vào nước, sau khi cân bằng nhiệt người ta thu được một hỗn hợp </b>
2,84kg ở nhiệt độ 300<sub>C. Tính khối lượng của nước và rượu có trong hỗn hợp. Biết nhiệt </sub>
độ ban đầu và nhiệt dung riêng của rượu và nước lần lượt là 700<sub>C, 20</sub>0<sub>C và 2500J/Kg.K, </sub>
4200J/Kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh.


<b>Bài 12: Thả một khối đồng có khối lượng mđ ở nhiệt độ 50</b>)<sub>C vào bình nước thì làm nhiệt </sub>
độ nước tăng từ 200<sub>C đến 30</sub>0<sub>C. Thả tiếp vào đó một khối đồng thứ hai có khối lượng mđ</sub>’
= 2mđ ở 1000<sub>C thì nhiệt độ sau cùng nước là bao nhiêu? Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt </sub>
giữa các khối đồng và nước.


<b>Bài 13: Ba bình nước giống nhau chứa ba lượng nước giống nhau và nhiệt độ ban đầu </b>
tương ứng của các bình là: t1=2, t2=3t3. Sau khi trộn đều vào nhau thì nhiệt cuối cùng của
hỗn hợp là 370<sub>C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của mỗi bình là bao nhiêu? Xem sự trao đổi nhiệt </sub>
chỉ xảy ra giữa các lượng nước với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

giữa các lượng nước với nhau.


<b>Bài 15: Người ta dùng một bếp dầu để đun sôi 1 lít nước đựng trong một ấm nhơm có </b>
khối lượng 500g thì mất 10 phút. Hỏi cũng dùng bếp dầu đó nhưng để đun sơi 5 lít nước
thì mất thời gian bao lâu? Biết nhiệt do bếp cung cấp một cách đều đặn. Nhiệt dung riêng
của nhôm và nước lần lượt là 880J/Kg.K và 4200J/Kg.K.


<b>Bài 16: Một quả cầu bằng sắt được nung nóng đến ts</b>0<sub>C. Nếu thả quả cầu đó vào trong </sub>


một bình cách nhiệt đựng 5kg nước ở 00<sub>C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng là t1 = 4,2</sub>0<sub>C. </sub>
Còn nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt đựng 4kg nước ở 250<sub>C thì nhiệt độ cuối cùng </sub>
của chúng là t2 = 28,90<sub>C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường xung quanh. Tìm:</sub>


a) Khối lượng của quả cầu. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460J/Kg.K
và 4200J/Kg.K


b) Nhiệt độ ban đầu của quả cầu.


<b>Bài 17: Có một quả cầu bằng đồng có khối lượng 1kg đã được nung nóng đến tđ</b>0<sub>C. Nếu </sub>
thả quả cẩu đó vào bình chứa 2 lít nước ở 200<sub>C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng khi có sự</sub>
cân bằng nhiệt là t1 = 350<sub>C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường xung quanh. Hỏi, nếu </sub>
thả quả cầu đó vào bình chứa 3 lít nước ở 250<sub>C thì nhiệt độ cuối cùng t2 của chúng khi có </sub>
sự cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Nêu nhận xét về kết quả đó. Biết nhiệt dung riêng của
đồng và nước lần lượt là 380J/Kg.K và 4200J/Kg.K.


<b>Bài 18: Một vật làm bằng kim loại được nung nóng đến nhiệt độ t</b>0<sub>C. Khi thả vào trong </sub>
bình đựng 6 lít nước ở t1 = 100<sub>C thì nhiệt độ cuối cùng của chúng là t = 29</sub>0<sub>C. Hỏi nếu thả </sub>
vật đó vào trong bình đựng 10 lít nước ở nhiệt độ t2 là bao nhiêu để cho nhiệt độ cuối
cùng cũng bằng 290<sub>C. Xem như chỉ cóp sự trao đổi nhiệt giữa vật và nước.</sub>


<b>Bài 19: Khi ta thả 5kg nhơm đã được nung nóng đến 120</b>0<sub>C vào trong một chậu đựng 6 lít</sub>
nước ở 300<sub>C thì nhiệt độ của chậu nước sau khi cân bằng nhiệt là 40</sub>0<sub>C. Hỏi nhiệt lượng </sub>
hao phí do chậu và mơi trường xung quanh thu bằng bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do
nhôm tỏa ra? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/Kg.K và


4200J/kg.K.


<b>Bài 20: Một bếp dầu có hiệu suất là 55%. Hỏi khi đốt cháy hồn tồn 0,15kg dầu hỏa thì </b>
đun sơi được bao nhiêu lít nước? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200<sub>C, nhiệt dung </sub>


riêng của nước là 4200J/Kg.K và năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106<sub>J/kg.</sub>


<b>Bài 21: Một ôtô chạy với vận tốc v = 36km/h thì cơng suất máy phải sinh ra là P = 30kW.</b>
Hiệu suất máy là H = 40%. Hãy tính lượng xăng cần thiết để xe đi được 100km. Cho biết
khối lượng riêng của xăng D = 800kg/m3<sub>, năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 4,6.10</sub>7<sub>J/kg.</sub>
<b>Bài 22: Một động cơ nhiệt làm việc trung bình 8h trong mỗi ngày với công suất P = </b>
18kW. Hỏi với số xăng dự trữ là 5000lits thì động cơ làm việc được trong thời gian bao
lâu? Biết hiệu suất của động cơ là H = 20%, khối lượng riêng và năng suất tỏa nhiệt của
xăng lần lượt là D = 700kg/m3<sub> và q = 4,6.10</sub>7<sub>J/kg.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sơi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của
nước và nhôm lần lượt là 4200J/Kg.K và 880J/Kg.K.


b) Tính lượng củi khơ cần thiết để đun sơi lượng nước đó. Biết rằng năng suất tỏa nhiệt
của củi khô là 107<sub>J/kg và hiệu suất của bếp là 25%.</sub>


<b>Bài 24: Một bếp dầu dùng để đun nước. Khi đun 2 lít nước ở 20</b>0<sub>C được đựng trong một </sub>
ấm nhơm có khối lượng 200g thì sau 10 phút nước sôi. Biết bếp tỏ nhiệt một cách đều
đặn. Nhiệt dung riêng của nhôm, nước và năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa lần lượt là
880J/Kg.K, 4200J/Kg.K và 44.106<sub>J/kg.</sub>


a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước trong một phút.


b) Tính thời gian cần thiết để đun lượng nước đó từ 200<sub>C cho đến khi bay hơi hoàn toàn. </sub>
Biết cứ 1kg nước bay hơi hồn tồn ở nhiệt độ sơi 1000<sub>C thì cần phải cung cấp một lượng</sub>
nhiệt là 2,3.106<sub>J. ( trong qua trình bay hơi nhiệt độ khơng thay đổi).</sub>


c) Tính hiệu suất của bếp biết để đun sơi lượng nước nói trên thie phải ddootss cháy hết
52g dầu hỏa.



<b>Bài 25 : Một nhiệt lượng kế bằng đồng đồng được nước . Một khối nước đá nặng 0,2 kg </b>
nổi trên mặt nước . Tất cả ở 00<sub>C </sub>


a) Tính thể tích của phần nước đá nổi trên mặt nước ,cho biết khối lượng riêng của
nước đá và nước lần lược là 0,92 kg/cm3<sub> và 1000kg/m</sub>3


b) Cho vào nhiệt lượng kế một miếng nhơm có khối lượng 100g ở 1000<sub>C Tính khối </sub>
lượng nước đá tan thành nước, biết nhiệt dung riêng của nhơm là 880 J/kg.K, nhiệt
nóng chảy của nước đá là 3,4.105> <sub>Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung </sub>
quanh


<b>Bài 26 : Lấy 1 lít nước ở t1 = 25 </b>0<sub>C và 1 lít nước ở t2= 30</sub>0<sub>C rồi đổ vào một bình đã </sub>
chứa sẵn 10 lít nước ở nhiệt độ t3 = 140<sub>C, đồng thời cho một dây đốt hoạt động với </sub>
cơng suất 100W vào bình nước trong thời gian 2 phút . Xác định nhiệt động của nước
trong bình đã cân bằng nhiệt ? Biết rằng bình có nhiệt dung không đáng kể và được
bọc cách nhiệt hồn tồn với mơi trường , nước có nhiệt dung riêng là 4200 J/kg.K
khối lượng riêng là 1000kg/m3


<b>Bài 27 : Một nhiệt lượng kế có khối lượng m(kg) ở nhiệt độ t1 = 23</b>0<sub>C cho vào nhiệt </sub>
lượng kế một khối lượng m(kg) nước ở nhiệt độ t2 . Sau khi hệ cân bằng nhiệt độ của
nước giảm đi 90<sub>C .Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2 kg chất lỏng khác( khơng có </sub>
tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 =450<sub>C , khi có cân bằng nhiệt lần 2 , nhiệt độ </sub>
của hệ giảm đi 100<sub>C so với cân bằng nhiệt lần thứ nhất </sub>


Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đỗ thêm vào nhiệt lượng kế , biết nhiệt dung
riêng của nhôm 900 J/kg.K , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự mất
mát nhiệt khác


<b>Bài 28 : Có hai bình cách nhiệt : bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t1 = 60</b>0<sub>C , </sub>
bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t2 = 200<sub>C . Đầu tiên rót một lượng nước m từ </sub>


bình thứ nhất đến bình thứ hai . sau khi trong bình thứ hai có sự cân bằng nhiệt , lại rót
bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước m .Khi đạt được cân bằng nhiệt thì
nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

của môi trường và các bình


a) Hỏi nhiệt độ của nước trong bình thứ hai khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu ?
b) Tính m


<b>Bài 29 : Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20 cm diện tích đáy trong là S1 = 100 cm</b>2
đặt trên mặt bàn nằm ngang . Đổ vào bình một lít nước ở nhiệt độ t1= 800<sub>C , sau đó thả</sub>
vào bình một khối trụ đồng chất có tiết diện đáy là S2 = 60cm2<sub> chiều cao h2 = 25 cm </sub>
và nhiệt độ t2. Khi cân bằng thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của
bình là x = 4 cm . Nhiệt độ nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650<sub>C . Bỏ qua sự </sub>
nở vì nhiệt , sự trao đổi nhiệt với mơi trường xung quanh và với bình . biết khối lượng
riêng của nước là 1000 kg/ m3 <sub> nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k , của chất làm</sub>
khối trụ là 2000J/kg.K


a) Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2


b) Phải đặt lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng
thì khối trụ chạm đáy bình


<b>Bài 30 : Người ta thả một khối đồng có khối lượng m1 = 0,2 kg đã được nung nóng </b>
đến nhiệt độ t1 vào một bình nhiệt kế chứa m2 = 0,28 kg nước ở nhiệt độ t2 = 200<sub>C . </sub>
Nhiệt độ khi có cân bằng là t3 = 800<sub>C , biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của </sub>
đồng và nước lần lược là : 400(J/Kg.K) 8900kg/m3<sub> ; 4200J/ kg.K ; 1000kg/m</sub>3<sub>; Nhiệt </sub>
hóa hơi của nước là L = 2,3 .106<sub>J/kg.Bỏ qua sự trao nhiệt với nhiệt lượng kế và môi </sub>
trường



a) Xác định nhiệt độ ban đầu t1 của đồng


b) Sau đó người ta thả thêm một miếng đồng có khối lượng m3 cũng ở nhiệt độ t1 vào
nhiệt lượng kế trên thì lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn
bằng mực nước trước khi thả miếng đồng m3 .Xác định khối lượng khối đồng m3
<b>Bài 31 : Dùng một bếp dầu để đun sơi một lượng nước có khối lượng m1 =1 kg đựng </b>
trong một ấm bằng nhơm có khối lượng m2 = 500g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước
sôi . Nếu dùng bếp trên để đun sơi một lượng nước có khối lượng m3 đựng trong ấm
trên trong cùng một điều kiện thì thấy sau một thời gian 19 phút nước sơi. Tính khối
lượng m3 Biết nhiệt dung riêng của nước nhôm, lần lược là : 4200J/kg.K; 880J/kg.K .
và nhiệt do bếp dầu tỏa ra một cách đều đặn


<b>Bài 32 : Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ </b>
1360<sub>C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14</sub>0<sub>C Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao</sub>
nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên ?biết nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 180<sub>C, và</sub>
muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 10<sub>C thì cần 65,1 J ; nhiệt dung riêng của</sub>
nước, chì, và kẽm lần lược là 4190 J/kg.K; 130J/kg.K và 210J/kg.K bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài


<b>Bài 33: Người ta thả một cục nước đá có khối lượng 500g ở 0</b>0<sub> C và chiếc cốc A có </sub>
chứa 670 g nước ở 250<sub>C , thấy cục nước đá không tan hết , người ta rớt cục nước đá </sub>
còn lại cho vào cốc B chứa 709 g nước ở 400<sub>C </sub>


a) Hỏi cục nước đá có tan hết trong cốc B khơng ? Tại sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhiệt với cốc và với mơi trường bên ngồi


<b>Bài 34 : Có hai ống hình trụ giống hệt nhau, ống thứ nhất đựng nước đá đến độ cao h1 </b>
= 40 cm, ống thứ hai đựng nước ở nhiệt độ t1 = 40<sub>C đến độ cao h2 = 10cm. Rót hết </sub>
nước ở ống thứ hai vào ống thứ nhất , chờ tới khi có cân bằng thì thấy mực nước trong


ống dâng cao thêm h’<sub>1=0,2cm,so với lúc vừa rót xong . biết nhiệt nóng chảy của nước </sub>
đá bằng 3,4.105<sub>J/kg. nhiệt dung riêng của nước là C1 = 4200J/kgK , của nước đá là C2 </sub>
= 2000J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 ; <sub> Của nước đá là D2 = </sub>
900kg/m3<sub>. Tính nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống thứ nhất . bỏ qua sự co giãn vì</sub>
nhiệt và sự trao đổi nhiệt với mơi trường


<b>Bài 35 : Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20cm, diện tích đáy trong là S1 = 100cm</b>2
trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t1 =800<sub>C. Sau đó thả vào </sub>
bình một khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x= 4 cm. Nhiệt độ nước
trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650<sub>C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt, sự trao đổi nhiệt với </sub>
mơi trường xung quanh và với bình. Biết khối lượng riêng của nước là D =


1000kg/m3<sub>, nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/(kg.K), của chất làm khối trụ là c2 </sub>
= 2000J/(kg.K).


a) Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2.


b) Phải đặt thêm khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng
thì khối trụ chạm đáy bình?


<b>Bài 36: Một ấm bằng nhơm có khối lượng 0,4kg chứa 0,5 lít nước ở 30</b>0<sub>C. Để đun sôi </sub>
nước người ta dùng một bếp điện loại 220V – 1100W, hiệu suất 88%. Biết nhiệt dung
riêng của nhôm là C1 = 880J/Kg.độ; của nước là C2 = 4200J/kg.độ. Nhiệt hóa hơi của
nước là L = 2,4.105<sub>J/kg.</sub>


1. Bếp dùng ở hiệu điện thế 220V, bỏ qua sự tỏa nhiệt của ấm và nước ra mơi trường:
a) Tính thời gian cần để đun sôi nước.


b) Khi nước bắt đầu sơi, nếu đun thêm 4 phút thì có bao nhiêu phần trăm lượng nước
hóa hơi?



2.Bếp dùng ở hiệu điện thế 180V, hiệu suất của bếp và lượng nước trong ấm như lúc
đầu, khi đó sau thời gian t = 293s kể từ lúc bắt đầu đun thì nước sơi. Tính nhiệt lượng
trung bình do ấm và nước tỏa ra môi trường trong mỗi giây.


<b>Bài 37 : Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ ban đầu t1 </b>
=1000<sub>C,Một bình chứa nước , nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, </sub>
nhiệt độ đầu của nước và bình là t2 = 200<sub>C , thả khối sắt vào trong nước , nhiệt độ của </sub>
khối sắt khi cân bằng là


t =250<sub>C , Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m</sub>’<sub>1 = 2m1 nhiệt độ ban đầu t1 =100</sub>0<sub>C thì khi </sub>
thả khối sắt vào nước (khối lượng m2 , nhiệt độ ban đầu t2 = 200<sub>C) Nhiệt độ t</sub>’ <sub> của hệ </sub>
thống khi cân bằng là bao nhiêu ? Giải bài toán trong từng trường hợp sau:


a) Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình nước và mơi trường xung quanh


b) bình chứa nước có khối lượng m3 nhiệt dung riêng c3 . bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của
môi trường xung quanh


<b>Bài 38 : Một châu nhôm khối lượng 0,5kg, đựng 2 kg nước ở 20</b>0<sub>, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

21,20<sub>C . Tìm nhiệt độ của bếp lị ? biết nhiệt dung riêng của nhơm, nước và đồng </sub>
lần lược là C1= 880J/kg.K; C2 = 4200J/Kg.K, C3 = 380J/kgk , bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với mơi trường bên ngồi ,


b) Thực ra trong trường hợp này , nhiệt lượng tỏa ra môi trường là 10% nhiệt lượng
cung cấp cho chậu nước . Tìm nhiệt độ thực của bếp lị.


c) Nếu tiếp tục bỏ vào chậu nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00<sub>C, Nước </sub>
đá tan hết khơng ? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá cịn


sót lại nếu khơng tan hết , biết nhiệt nóng chảy của nước đá 3,4.105<sub>J/kg </sub>


<b>Bài 39 : Lấy 1 lít nước ở t1 = 25</b>0<sub>C,và 1 lít nước ở t2 = 30</sub>0<sub>C, rồi đổ vào bình đã chứa </sub>
sẵn 10 lit nước ở t3 = 140<sub>C, đồng thời cho một dây đốt nóng hoạt động với cơng suất </sub>
100W và bình nước trong thời gian t= 2 phút . Xác định nhiệt độ của nước trong bình
khi đã có sự cân bằng nhiệt , biết nhiệt dung riêng của bình khơng đáng kể và được
bọc cách nhiệt hồn tồn với mơi trường , nước có nhiệt dung riêng là c =4200
J/kg.K , khối lượng riêng D =1000kg/ m3


<b>Bài 40 : Một thỏi nước đá có khối lượng m= 200g, ở -10</b>0<sub>C, </sub>


a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000<sub>C, </sub>
cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 1800J/kg.độ, của nước c2


=4200J/kgđộ, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000<sub>C, là 2,3.10</sub>6<sub>J/kg., nhiệt nóng chảy của </sub>
nước đá ở 00<sub>C là 3,4.10</sub>5<sub>J/kg</sub>


b) Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào sô nước ở 200<sub>C sau khi cân bằng nhiệt người ta thấy</sub>
nước đá cịn sót lại là 50g . Tính lượng nước đá lúc đầu , biết sơ nhơm có khối
lượng m2 = 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là c3 = 880J/kg.K


Bài 41: Dùng một bếp dầu đun sôi một lượng nước có khối lượng m1 = 1 kg, đựng
trong một ấm bằng nhơm có khối lượng m2 = 500g, thì sau thời gian t1= 10 phút nước
sôi, Nếu dùng bếp trên để đun sơi một lượng nước có khối lượng m3 đựng trong cùng
điều kiện thì thấy sau thời gian 19 phút nước sơi . Tính khối lượng m3 ? Biết nhiệt
dung riêng của nước , nhôm, lần lược là c1 =4200J/kg.K; c2 =880 J/kg.K; và nhiệt
lượng do bếp tỏa ra đều đặn


Bài 42 : Dùng một bếp điện để đun sôi một ấm nhơm, có khối lượng 0,5 kg chứa 2,5
lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200<sub>C, trong 30 phút . Sau đó đem cân ấm nước thì thu </sub>


được khối lượng cả ấm nước là 2,85kg; cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3
nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lược là c1 = 4200n J/Kg.K; C2 =880 J/kgK;
nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106<sub>J/kg</sub>


Cho rằng tỏa ra nhiệt ở môi trường không đáng kể
a) Tính nhiệt lượng thu vào của ấm nước


b) Cho hiệu suất của bếp là 56,49% , tính cơng suất của bêp


c) Phải đổ thêm vào ấm bao nhiêu lít nước ở 200<sub>C, thì thu được nước có nhiệt độ </sub>
700<sub>C, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>D. QUANG HỌC</b>


<b>Bài 1 : Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song , Mặt phản xạ quay vào nhau , cách </b>
nhau một khoảng AB = d . Trên đoạn thẳng AB có đặt một điểm sáng S cách gương G1
một đoạn SA = a .


Xét một điểm Q nằm trên đường thẳng đi qua S và vng góc với AB cách AB một đoạn
QS = h


a) Trình bày cách vẽ tia sáng đi từ S đến Q trong hai trường hợp :
- Từ S đến gương G1 tại I rồi phản xạ qua Q


- Từ S phản xạ lần lược trên gương G1 tại H , trên gương G2 tại K rồi truyền qua Q
b) Tính các khoảng cách từ I, K, H tới AB


<b>Bài 2 :Hai gương phẳng G1 và G2 có các mặt phản xạ hợp với nhau một góc </b> <sub>. Chiếu </sub>


một tia sáng SI đến gương thứ nhất , phản xạ theo phương IP đến gương thứ hai phản xạ


tiếp theo PQ . Tìm góc hợp bởi hai tia SI và PQ trong các trường hợp :


a)  <sub>là góc nhọn</sub>


b)  <sub>là góc tù </sub>


c)  <sub>là góc vng </sub>


<b>Bài 3 : Hai gương phẳng G1 và G2 giao nhau tại điểm O có mặt phản xạ hợp với nhau </b>
một góc  <sub> . Trên mặt phẳng phân giác của góc </sub> <sub>có một nguồn sáng Scách O một </sub>


khoảng a không đổi chứng minh rằng khoảng cách giữa hai ảnh ảo ( 1 qua giương thứ
nhất , 1 qua gương thứ 2) có giá trị nhu nhau đối hai trường hợp  <sub>bằng 60</sub>0<sub>, </sub><sub></sub> <sub>bằng 120</sub>0
<b>Bài 4 : Hai gương phẳng hình chữ nhật giống nhau G1 và G2 giao nhau tại điểm O có mặt</b>
phản xạ hợp với nhau một góc  <sub>như hình vẽ (OM = 0N) Trong khoảng giữa hai gương </sub>


gần O có một điểm sáng S biết rằng tia sáng từ S đập vng góc vào G1 sau khi phản xạ ở
G1 lại đập vào G2


Sau khi phản xạ ở G2 lại đập vào G1 và phản xạ trên G1 một lần nữa . Tia phản xạ cuối
cùng vng góc MN. Tính góc 


<b>Bài 5 : Một điểm sáng S đặt trên đường phân giác của góc tạo bởi hai gương phẳng G1 và</b>
G2là  <sub> . Xác định số ảnh của SA tạo bởi hai gương khi: </sub>


a)  <sub>bằng 80</sub>0<sub> b)</sub><sub></sub> <sub>bằng 90</sub>0<sub> C) </sub><sub></sub> <sub>bằng 120</sub>0<sub> </sub>


<b>Bài 6 : Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng nằm ngang . Nếu giữ nguyên tia </b>
này rồi quay gương đi một góc  <sub>quanh một trục O nằm trong mặt gương và vuông góc </sub>



với mặt phẳng tới thì tia phản xạ sẽ quay một góc bằng bao nhiêu ? xét hai trường hợp :
a) Trục O đi qua điểm tới I


b) Trục không O đi qua điểm tới I


<b>Bài 7: Chiếu một tia sáng SI tới một gương phẳng . Nếu quay tia này xung quanh điểm </b>
S một góc  <sub>thì tia phản xạ thì tia phản xạ quay một góc bằng bao nhiêu</sub>


</div>

<!--links-->

×