ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐỒ ÁN CƠ SỞ 3
ĐỀ TÀI: Ứng dụng quản lý bãi đổ xe.
Sinh viên thực hiện
: BÙI XUÂN TƯỜNG 18IT3 – 18IT187
HUỲNH QUANG TRUNG 18IT1 – 18IT043
Giảng viên hướng dẫn : THS.TRẦN ĐÌNH SƠN
Đà nẵng, ngày 22, tháng 07, năm 2020
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
MỞ ĐẦU
Hiện nay, tại các thành phố đông dân cư, vấn đề quản lý các chỗ đỗ
xe, hay quản lý các bãi đỗ xe sao cho hiệu quả, kinh tế và tiện ích cho
người dùng,...đang là một bài tốn đau đầu với các nhà quản lý đơ thị
nói chung, và chủ các bãi đổ/trông giữ xe và các bác tài xế nói riêng.
Với cơ quan quản lý nhà nước, hiện nay mới chỉ dừng lại việc giao
cho các công ty quản lý thu phí các điểm dừng /đổ ơ tơ trên các tuyến
phố. Việc giao quản lý như thế này vẫn cịn xảy ra tình trạng giá niêm
yết một đằng, giá thu một nẻo. Chưa có cách thức thu thập số liệu, nhu
cầu chỗ đỗ theo các thời điểm, khu vực...một cách chính xác để phục vụ
bài tốn quy hoạch thành phố.
Các chủ bãi trơng giữ xe thì khơng quản lý được số lượng xe vé
ngày vào ra, nên chưa tối ưu được hiệu quả, năng suất sử dụng. Nếu tối
ưu được việc giám sát thu phí quản lý vé lượt và vé tháng, chủ đầu tư sẽ
tính tốn hiệu quả sử dụng và bài toán tái đầu tư nâng cấp mở rộng hệ
thống hoặc giảm giá thành vé trông xe. Đồng thời giúp tăng năng suất có
chỗ đỗ xe cho người dùng.
Còn các bác tài, khi đi xe vào phố làm việc, thì việc tìm chỗ trơng
giữ xe đúng là cực hình. Nhiều khi đi lịng vịng các nơi cũng khơng tìm
được bãi giữ xe, nếu có tìm được thì nhiều khi cũng hết chỗ đỗ. Việc này
gây ra rất nhiều tác động: Làm tắc đường thêm, tốn thêm chi phí xăng
xe, gây thêm hiệu ứng lên mơi trường... Từ các nhu cầu trên, nhóm thiết
nghĩ cần Xây dựng một giải pháp tổng thể toàn diện: Ứng dụng quản lý
đổ xe.
Trang 2
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt đồ án này, em đã nhận được sự giúp đỡ và
hướng dẫn rất tận tình của các thầy cơ thuộc Khoa Công Nghệ Thông Tin Và
Truyền Thông – Đại Học Đà Nẵng. Em xin cảm ơn các thầy cô thuộc bộ môn
chuyên ngành đã cung cấp cho chúng em các thông tin, kiến thức vô cùng quý
báu và cần thiết trong suốt thời gian qua để em có thể thực hiện và hồn thành
đồ án của mình. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thành Thầy Ths. Trần Đình
Sơn người đã trực tiếp hướng dẫn chúng em trong thời gian thực hiện đồ án này.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các bạn trong ngành công nghệ thông
tin đã ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và tài liệu có được giúp
chúng em trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn
nên đề tài khơng tránh khỏi những sai xót. Em rất mong nhận được sự thông cảm
của quý thầy cô và mong đón nhận những góp ý của thầy cơ và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trang 3
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Trang 4
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
MỤC LỤC
Chương 1 Giới thiệu...........................................................................................7
1.1 Giới thiệu đề tài........................................................................................7
1.2 Phương pháp, kết quả...............................................................................7
1.2.1 Phương pháp......................................................................................7
1.2.2 Kết quả đạt được................................................................................8
1.3 Ưu điểm, nhược điểm...............................................................................8
1.3.1 Ưu điểm.............................................................................................8
1.3.2 Nhược điểm.......................................................................................8
1.4 Cấu trúc đồ án..........................................................................................8
Chương 2 Nghiên cứu tổng quan........................................................................9
2.1 Các dự án tương tự...................................................................................9
2.2 Các phần mềm lập trình............................................................................9
2.3 Các ngơn ngữ lập trình.............................................................................9
2.3.1 Ngơn ngữ HTML...............................................................................9
2.3.2 Ngơn ngữ CSS.................................................................................10
2.3.3 Ngơn ngữ lập trình PHP...................................................................10
2.3.4 Ngơn ngữ lập trình JavaScript..........................................................11
2.3.5 Ngơn ngữ lập trình Java...................................................................11
2.3.6 Ngơn ngữ lập trình C.......................................................................12
2.4 Cơ sở dữ liệu Firebase Realtime Database.............................................12
2.5 Các chức năng hệ thống.........................................................................13
2.5.1 Chức năng cho khách hàng..............................................................13
2.5.2 Chức năng cho người quản lý..........................................................13
2.6 Kết luận..................................................................................................13
Chương 3 Phân tích thiết kế hệ thống...............................................................14
3.1 Sơ đồ Use Case.......................................................................................14
3.1.1 Sơ đồ Use case Người sử dụng........................................................14
3.1.2 Sơ đồ Use case Người quản lý.........................................................14
3.2 Use Case.................................................................................................14
3.3 Mô tả use case........................................................................................15
3.3.1 Mô tả use case Người sử dụng.........................................................15
3.3.2 Mô tả use case Người quản lý..........................................................19
3.4 Biểu đồ hoạt động..................................................................................20
3.4.1 Biểu đồ hoạt động của Người sử dụng.............................................20
3.4.2 Biểu đồ hoạt động của Người quản lý..............................................25
3.5 Biểu đồ lớp.............................................................................................28
Chương 4 Triển khai xây dựng.........................................................................29
4.1 Thiết kế giao diện trang quản trị.............................................................29
4.1.1 Giao diện trang quản lý bãi đậu xe..................................................29
4.1.2 Giao diện trang thêm bãi đậu xe......................................................29
4.1.3 Giao diên trang cập nhật thông tin bãi đậu xe..................................30
4.1.4 Giao diện trang quản lý khách hàng.................................................30
Trang 5
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu.............................................................................31
4.2.1 Xác định thực thể.............................................................................31
4.2.2 Xác định các thuộc tính của các thực thể ( đối tượng )....................31
4.2.3 Cấu trúc cơ sở dữ liệu......................................................................32
4.3 Thiết kế ứng dụng Smart Parking...........................................................33
4.3.1 Giao diện màn hình Đăng ký...........................................................33
4.3.2 Giao diện màn hình Đăng nhập.......................................................34
4.3.3 Giao diện màn hình Chọn khu vực đang sống.................................34
4.3.4 Giao diện màn hình Trang chủ.........................................................35
4.3.5 Giao diện màn hình danh sách bãi đậu xe........................................36
4.3.6 Giao diện màn hình Xem chi tiết một bãi đậu xe.............................38
4.3.7 Giao diện màn hình Chỉ đường........................................................39
4.3.8 Giao diện màn hình Tài khoản.........................................................40
4.3.9 Giao diện màn hình Cập nhật thơng tin cá nhân..............................41
4.3.10 Giao diện màn hình Cập nhật lại mật khẩu...................................42
4.4 Thiết kế và lắp rap mạch........................................................................43
Chương 5 Kết luận và Hướng phát triển...........................................................44
Trang 6
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
Chương 1
1.1
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Giới thiệu
Giới thiệu đề tài
Trong thời đại cơng nghệ 4.0 hiện nay, mọi thứ đều có thể giải quyết
dễ dàng hơn khi được áp dụng công nghệ vào. Thế nhưng vẫn có một vấn
đề nan giải mà các tài xế gặp phải, đó là tìm kiếm chỗ đổ xe trong thành
phố khiến họ rất đau đầu và tốn thời gian. Từ vấn đề thực tiễn đó, nhóm
đã nảy lên ý tưởng phát triển hệ thống "Ứng dụng quản lý bãi đậu xe
Smart Parking" giúp các tài xế có thể tìm kiếm chỗ đổ xe cịn trống gần
nhất thơng qua chiếc smartphone mà không mất nhiều thời gian công sức.
Dưới đây là sơ đồ tổng quát của hệ thống:
Hình 1: Sơ đồ tổng quát của hệ thống.
1.2
Phương pháp, kết quả
1.2.1 Phương pháp.
Để thực hiện dự án, nhóm đã sử dụng các phương pháp sau:
-
Phương pháp nghiên cứu hệ thống, phương pháp tư duy.
-
Phương pháp phân tích, tổng hợp: mục đích để chứng minh
từng luận điểm trong đề tài thêm phần thuyết phục.
Trang 7
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
-
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Phương pháp tin học hóa bằng cơng cụ lập trình để giải
quyết vấn đề đã được phân tích và xây dựng giải pháp.
-
Lắp rap các mạch để hoàn thiện phần cứng.
1.2.2 Kết quả đạt được.
Kết quả đạt được của dự án sau khi hoàn thành:
-
Làm ra ứng dụng giúp người dùng có thể tìm kiếm được bãi
đổ xe nhanh cho mình mà khơng mất nhiều thời gian.
-
Người dùng có thể dùng smartphone để tìm kiếm chỗ đổ xe
cịn trống gần nhất mà khơng mất thời gian đưa xe đi tìm chỗ
gửi.
1.3
Ưu điểm, nhược điểm
1.3.1 Ưu điểm.
Các ưu điểm của Smart Parking:
-
Tìm được chỗ đổ xe nhanh chóng, chính xác.
-
Ứng dụng dễ sử dụng, giao diện ưa nhìn.
-
Có thể chạy trên nhiều nền tảng mobile: IOS, Android…
1.3.2 Nhược điểm.
Các nhược điểm của Smart Parking:
-
Hệ thống mới được xây dựng nên có thể sai xót những lỗi hệ
thống.
-
Hệ thống bãi đậu xe đăng ký cịn ít.
-
Cộng đồng người dùng chưa rộng rãi.
1.4
Cấu trúc đồ án
Các thành phần trong bài báo cáo:
-
Nghiên cứu tổng quan.
-
Phân tích thiết kế hệ thống.
Trang 8
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
-
Triển khai xây dựng.
-
Kết luận và hướng phát triển.
Chương 2
2.1
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Nghiên cứu tổng quan
Các dự án tương tự
Các dự án tương tự:
-
Smart Parking.
-
Iparking.
-
MyParking.
-
Pakme.
2.2
Các phần mềm lập trình
Sau khi tìm hiểu các dự án tương tự nhóm thấy được sự nổi bật của
ba phần mềm được ứng dụng để phát triển ứng dụng IOT là:
2.3
-
Android Studio.
-
Arduino.
-
VS Code.
Các ngơn ngữ lập trình
2.3.1 Ngơn ngữ HTML.
HTML (HyperText Markup Language) – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn
bản được sử dụng để tạo các tài liệu có thể truy cập trên mạng. Tài liệu
Html được tạo nhờ dùng các thẻ và các phần tử của Html. File được lưu
trên máy chủ dịch vụ web với phần mở rộng “.html” hoặc “.htm”. Các
trình duyệt sẽ đọc tệp tin Html và sẽ hiển thị chúng dưới dạng trang web.
Các trang HTML được gửi đi qua mạng internet theo giao thức HTTP.
Trang 9
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
HTML không những cho phép nhúng thêm các đối tượng hình ảnh,
âm thanh mà cịn cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó như các ngơn
ngữ kịch bản như Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang web. Để
trình bày trang web hiệu quả hơn thì HTML cho phép sử dụng kết hợp
với CSS.
2.3.2 Ngôn ngữ CSS.
CSS (Cascading Style Sheets) là một ngơn ngữ quy định cách trình
cho các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,…CSS
quy định cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc
tính của các thẻ đó (font chữ, kích thước, màu sắc...). CSS có cấu trúc
đơn giản và sử dụng các từ tiếng anh để đặt tên cho các thuộc tính. CSS
khi sử dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham chiếu
từ một file css riêng biệt. Hiện nay CSS thường được viết riêng thành
một tập tin với mở rộng là “.css”. Chính vì vậy mà các trang web có sử
dụng CSS thì mã HTML sẽ trở nên ngắn gọn hơn. Ngoài ra có thể sử
dụng một tập tin CSS đó cho nhiều website tiết kiệm rất nhiều thời gian
và công sức. Một đặc điểm quan trọng đó là tính kế thừa của CSS do đó
sẽ giảm được số lượng dịng code mà vẫn đạt được u cầu.
2.3.3 Ngơn ngữ lập trình PHP.
PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là
một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng
để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho
mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng
vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ
nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng
sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngơn ngữ khác nên PHP đã
nhanh chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế
giới.
Trang 10
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
2.3.4 Ngơn ngữ lập trình JavaScript.
JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngơn ngữ lập trình
thơng dịch được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này
được dùng rộng rãi cho các trang web (phía người dùng) cũng như phía
máy chủ (với Nodejs). Nó vốn được phát triển bởi Brendan Eich tại Hãng
truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên Mocha, rồi sau đó đổi tên
thành LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript. Giống Java, JavaScript
có cú pháp tương tự C, nhưng nó gần với Self hơn Java. .js là phần mở
rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript.
2.3.5 Ngơn ngữ lập trình Java.
Java (phiên âm Tiếng Việt: "Gia-va") là một ngơn ngữ lập
trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class) [9] . Khác với
phần lớn ngơn ngữ lập trình thơng thường, thay vì biên dịch mã
nguồn thành mã máy hoặc thơng dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết
kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được mơi
trường thực thi (runtime environment) chạy.
Trước đây, Java chạy chậm hơn những ngôn ngữ dịch thẳng ra mã
máy như C và C++, nhưng sau này nhờ công nghệ "biên dịch tại chỗ" Just in time compilation, khoảng cách này đã được thu hẹp, và trong một
số trường hợp đặc biệt Java có thể chạy nhanh hơn. Java chạy nhanh hơn
những ngơn ngữ thông dịch như Python, Perl, PHP gấp nhiều lần. Java
chạy tương đương so với C#, một ngôn ngữ khá tương đồng về mặt cú
pháp và quá trình dịch/chạy.
Cú pháp Java được vay mượn nhiều từ C & C++ nhưng có cú pháp
hướng đối tượng đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn. Do đó
việc viết một chương trình bằng Java dễ hơn, đơn giản hơn, đỡ tốn cơng
sửa lỗi hơn. Nhưng về lập trình hướng đối tượng thì Java phức tạp hơn.
Trang 11
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
2.3.6 Ngơn ngữ lập trình C.
Ngơn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ
đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX.
Từ đó, ngơn ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở thành
một những ngôn ngữ phổ dụng nhất. C là ngôn ngữ rất có hiệu quả và
được ưa chuộng nhất để viết các phần mềm hệ thống, mặc dù nó cũng
được dùng cho việc viết các ứng dụng. Ngoài ra, C cũng thường được
dùng làm phương tiện giảng dạy trong khoa học máy tính mặc dù ngơn
ngữ này khơng được thiết kế dành cho người nhập mơn.
C là một ngơn ngữ lập trình tương đối nhỏ gọn vận hành gần với
phần cứng và nó giống với ngơn ngữ Assembler hơn hầu hết các ngôn
ngữ bậc cao. Hơn thế, C đôi khi được đánh giá như là "có khả năng di
động", cho thấy sự khác nhau quan trọng giữa nó với ngơn ngữ bậc
thấp như là Assembler, đó là việc mã C có thể được dịch và thi hành
trong hầu hết các máy tính, hơn hẳn các ngơn ngữ hiện tại trong khi đó
thì Assembler chỉ có thể chạy trong một số máy tính đặc biệt. Vì lý do
này C được xem là ngơn ngữ bậc trung.
C đã được tạo ra với một mục tiêu là làm cho nó thuận tiện để viết
các chương trình lớn với số lỗi ít hơn trong mẫu hình lập trình thủ tục mà
lại khơng đặt gánh nặng lên vai người viết ra trình dịch C, là những
người bề bộn với các đặc tả phức tạp của ngôn ngữ.
2.4
Cơ sở dữ liệu Firebase Realtime Database
Firebase Realtime Database là một cơ sở dữ liệu NoSQL được lưu
trữ đám mây cho phép bạn lưu trữ và đồng bộ dữ liệu. Dữ liệu được lưu
trữ dưới dạng JSON và được đồng bộ hóa theo thời gian thực cho mọi
máy kết nối.
Trang 12
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Khi bạn xây dựng các ứng dụng đa nền tảng với SDK iOS, Android
và JavaScript, tất cả các client của bạn sẽ chia sẻ một phiên bản Realtime
Database và tự động cập nhật với dữ liệu mới nhất. Do đó đối với các
ứng dụng di động yêu cầu trạng thái đồng bộ hóa giữa các máy trong thời
gian thực thì đây là một giải pháp hiệu quả và có độ trễ thấp.
2.5
Các chức năng hệ thống
2.5.1 Chức năng cho khách hàng.
Các chức năng dành khách hàng:
-
Xem danh sách các bãi đậu xe.
-
Xem các bãi đậu xe trên bản đồ.
-
Xem chi tiết của một bãi đậu xe.
-
Xem chỉ đường đến từ vị trí khách hàng tới bãi đậu xe.
-
Đăng ký tài khoản.
-
Đăng nhập.
-
Đăng xuất.
2.5.2 Chức năng cho người quản lý.
Các chức năng dành cho người quản trị:
2.6
-
Quản lý danh sách bãi đổ xe ( Thêm, sửa, xóa …).
-
Quản lý khách hàng.
-
Đăng nhập.
-
Đăng xuất.
Kết luận
Vì kết quả nghiên cứu cuối cùng là tạo ra một sản phẩm áp dụng cho
thực tế, nên nhóm đã rất cẩn thận và nghiên cứu kỹ càng. Độ chính xác,
bền bỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng.
Trang 13
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
Chương 3
3.1
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Phân tích thiết kế hệ thống
Sơ đồ Use Case
3.1.1 Sơ đồ Use case Người sử dụng.
Hình 2: Sơ đồ use case của người sử dụng.
3.1.2 Sơ đồ Use case Người quản lý.
Hình 3: Sơ đồ use case của Người quản lý
3.2
Use Case
-
Người sử dụng:
Trang 14
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
+ Đăng nhập/ Đăng ký/Đăng xuất.
+ Hiển thị các bãi đỗ xe trên bản đồ.
+ Xem danh sách các bãi đổ xe.
+ Xem thông tin chi tiết của một bãi đổ xe.
+ Xem thông tin cá nhân.
+ Cập nhật thông tin cá nhân.
+ Chỉ đường.
+ Hiển thị trạng thái.
-
Người quản lý:
+ Đăng nhập/ Đăng ký/Đăng xuất.
+ Quản lý danh sách các bãi đậu xe.
+ Quản lý danh sách khách hàng.
3.3
Mô tả use case
3.3.1 Mô tả use case Người sử dụng.
o Đăng nhập
-
Mô tả: Hiện thị form đăng nhập thông tin tài khoản và mật
khẩu.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào: Tài khoản và mật khẩu.
-
Kết quả:
+ Đăng nhập thành công nếu tài khoản và mật khẩu chính
xác.
+ Đăng nhập thất bại nếu tài khoản và mật khẩu sai.
o Đăng ký
-
Mô tả: Hiển thị form đăng ký thông tin.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
Trang 15
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
-
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Dữ liệu vào: Tên, giới tính, địa chỉ đang sống, tuổi, tài khoản
và mật khẩu.
-
Kết quả:
+ Đăng ký thất bại nếu tài khoản đã tồn tại.
+ Đăng ký thành công nếu tài khoản hợp lệ.
o Đăng xuất
-
Mơ tả: Thốt khỏi trạng thái đăng nhập.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Kết quả: Thoát khỏi trạng thái đăng nhập và hiển thị qua
màn hình đăng nhập.
o Hiển thị các bãi đổ xe trên bản đồ
-
Mô tả: Hiển thị các bãi đổ xe trên bản đồ, và vị trí hiện tại
của người dùng.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào:
+ Địa chỉ người dùng.
+ Quyền cho phép bật ví trị người dùng.
+ Các bãi đổ xe đăng ký với Smart Parking.
-
Kết quả:
+ Hiển thị chính xác vị trí các bãi đổ xe xung quanh vị trí
của người dùng nếu cho phép bật vị trí.
+ Hiển thị các bãi đổ xe trên bản đồ tại trung tâm thành phố
người dùng đã cung cấp trước nếu người dùng khơng cho
phép quyền bật vị trí.
-
Q trình xử lý: Đăng nhập => Chọn khu vực đang sống =>
Giao diện bản đồ các bãi đổ xe.
o Xem danh sách các bãi đổ xe
Trang 16
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
-
Mô tả: Hiển thị các bãi đổ xe đã đăng ký với Smart Parking.
-
Kết quả:
+ Hiển thị danh sách tất cả bãi đổ xe nếu người dùng chọn.
+ Không hiển thị danh sách nếu người dùng khơng chọn.
-
Q trình xử lý: Đăng nhập => Chọn xem danh sách =>
Xem danh sách bãi đổ xe.
o Xem thông tin chi tiết của một bãi đổ xe.
-
Mô tả: Khi người dùng chọn bãi đổ xe trên bản đồ. Sau đó
hiển thị thơng tin chi tiết của bãi đổ xe đó ( sức chứa, số ơ
cịn trống, địa điểm, giá cả…. ).
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào: ID của bãi đổ xe.
-
Kết quả:
+ Hiển thị thông tin chi tiết một bãi đổ xe nếu người dùng
đã chọn trên bản đồ, hoặc chọn bãi đỗ xe đó trong danh sách
bãi đổ xe.
+ Khơng hiển thị nếu người dùng khơng chọn.
-
Q trình xử lý: Đăng nhập => Chọn khu vực => Xem các
bãi đổ xe => Chọn vào tên của bãi đổ xe => Thông tin chi
tiết bãi đổ xe.
o Sửa thông tin cá nhân
-
Mô tả: Hiển thị form để cập nhật lại thông tin cá nhân.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào:
+ ID người dùng.
+ Nội dung sửa.
-
Kết quả: Cập nhật lại thông tin của người dùng.
Trang 17
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
-
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Q trình xử lý: Đăng nhập => Xem thơng tin cá nhân =>
Hiển thị form thông tin => Cập nhật lại những thơng tin
người dùng sửa.
o Tìm kiếm bãi đổ xe
-
Mơ tả: Có thế tìm rõ vị trí bãi đổ xe mà người dùng cần tìm.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào:
+ Nội dung tìm kiếm.
-
Kết quả:
+ Hiển thị thơng tin nếu thông tin người dùng nhập đúng
thông tin cần tìm.
+
Khơng hiển thị nếu thơng tin người dùng nhập khơng
chính xác.
-
Q trình xử lý: Đăng nhâp => Nhập thơng tin tìm kiếm ->
Chọn tìm kiếm => Hiển thị thơng tin tìm phù hợp trong khu
vực.
o Chỉ đường
-
Mơ tả: Chỉ đường từ vị trí của người dùng đền vị trí bãi đỗ
xe mà đường dùng đã chọn.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào:
+ Vị trí người dùng.
+ Vị trí bãi đổ xe.
-
Kết quả:
+ Hiển thị chỉ đường trên bản đồ nếu người dùng chọn vào
chỉ đường trong chi tiết của một bãi đỗ xe.
+ không hiển thị chỉ đường nếu người dùng không chọn vào
chỉ đường trong chi tiết của một bãi đỗ xe.
Trang 18
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
-
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
Quá trình xử lý: Chi tiết bãi đỗ xe => Chọn chỉ dường =>
Hiển thị chỉ đường của hai vị trí trong bản đồ.
o Hiển thị trạng thái
-
Mơ tả: Hiển thị trạng thái cịn chỗ đỗ xe hay khơng để người
dùng có thể biết chính xác khi thao tác.
-
Tác nhân: Người sử dụng.
-
Dữ liệu vào: Số lượng còn trống trên tổng số lượng trong bãi
đỗ xe.
-
Kết quả:
+ Hiển thị còn trống nếu số lượng ơ đỗ xe cịn trống nhỏ hơn
tổng số lượng ô đỗ xe trong bãi đỗ xe đó.
+ Hiển thị đầy nếu số lượng ơ đỗ xe con trống bằng tổng số
lượng ô đỗ xe trong bãi đỗ xe đó.
3.3.2 Mơ tả use case Người quản lý.
o Quản lý danh sách các bãi đậu xe
-
Mô tả: Quản lý danh sách các bãi đổ xe: thêm, sửa, xóa…
-
Tác nhân: Người quản lý.
o Quản lý danh sách khách hàng
-
Mô tả: Quản lý danh sách các khách hàng.
-
Tác nhân: Người quản lý.
o Đăng nhập
-
Mô tả: Hiển thị form đăng nhập thông tin tài khoản và mật khẩu.
-
Tác nhân: Người quản lý.
-
Dữ liệu vào: Tài khoản và mật khẩu.
-
Kết quả: Hiển thị trang quản lý.
Trang 19
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
o Đăng ký
-
Mô tả: Hiển thị form đăng ký thông tin.
-
Tác nhân: Người quản lý.
-
Dữ liệu vào: Tài khoản, mật khẩu và tên người quản lý.
-
Kết quả: Hiển thị trang đăng nhập.
o Đăng xuất
3.4
-
Mơ tả: Thốt khỏi trang quản trị.
-
Tác nhân: Người quản lý.
-
Kết quả: Thoát khỏi trang quản trị và trạng thái đăng nhập.
Biểu đồ hoạt động
3.4.1 Biểu đồ hoạt động của Người sử dụng.
o Biểu đồ hoạt động cho use case Đăng nhập
Hình 4: Biểu đồ hoạt động cho use Đăng nhập.
Trang 20
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
o Biểu đồ hoạt động cho Use case Đăng ký
Hình 5: Biểu đồ hoạt động của Use case Đăng ký
o Biểu đồ hoạt động của Use case Đăng xuất
Hình 6: Biểu đồ hoạt động của Use case Đăng xuất
Trang 21
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
o Biểu đồ hoạt động của Use case Hiển thị các bãi đổ xe trên bản đồ
Hình 7: Biểu đồ hoạt động của Use case HIển thị các bãi đổ xe trên bản đồ
o Biểu đồ hoạt động của Use case Xem danh sách các bãi đổ xe
Hình 8: Biểu đồ hoạt động của Use case Xem danh sách bãi đổ xe.
Trang 22
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
o Xem thông tin chi tiết của một bãi đổ xe.
Hình 9: Biểu đồ hoạt động của Use case Xem thông tin chi tiết của một bãi đổ xe.
o Biểu đồ hoạt động của Use case Sửa thông tin cá nhân
Hình 10: Biểu đồ hoạt động của Use case Sửa thông tin cá nhân
Trang 23
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
o Biểu đồ hoạt động của Use case Tìm kiếm bãi đổ xe
Hình 11: Biểu đồ hoạt động của Use case Tìm kiếm bãi đổ xe.
o Biểu đồ hoạt động của Use case chỉ đường
Hình 12: Biểu đồ hoạt động của Use case Chỉ đường.
Trang 24
Ứng dụng quản lý bãi đổ xe
GVHD: THS. Trần Đình Sơn
o Biểu đồ hoạt động của Use case hiển thị trạng thái
Hình 13: Biểu đồ hoạt động của Use case Hiển thị trạng thái.
3.4.2 Biểu đồ hoạt động của Người quản lý.
o Biểu đồ hoạt động của Use case đăng nhập
Hình 14: Biểu đồ hoạt động của Use case Đăng nhập người quản lý
Trang 25