Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.02 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1996 – 1997</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Bài 1: Cho hệ thống ở trạng thái cân bằng và đứng n như hình vẽ. Trong đó vật (M</b>1) có
khối lượng m, vật (M2) có khối lượng
2
3
m, rịng rọc và thanh AC có khối lượng khơng
đáng kể. Tính tỷ số
<i>BC</i>
<i>AB</i>
<b>Bài 2: Chiếu một tia sáng SI tới một gương phẳng (G). Nếu quay tia này xung quanh điểm S</b>
một góc thì tia phản xạ quay một góc bằng bao nhiêu?
<b>Bài 3:</b>
1) Tính nhiệt dung riêng Q cần thiết để cho 2kg nước đá ở -10o<sub>C biến thành hơi, cho</sub>
biết: nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/kgK, nhiệt dung riêng của nước là
4200J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá là 34.104<sub>J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là</sub>
23.105<sub>J/kg.</sub>
2) Nếu dùng một bếp dầu hỏa có hiệu suất 80%, người ta phải đốt cháy hồn tồn bao
nhiêu lít dầu để cho 2kg nước đá ở -10o<sub>C biến thành hơi? Biết khối lượng riêng của</sub>
dầu hỏa là 800kg/m3<sub>, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.10</sub>5<sub>J/kg.</sub>
<b>Bài 4: Một bếp điện gồm 2 điện trở R</b>1 và R2. Với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng điện trở
R1 thì nước trong ấm sôi trong thời gian t1 = 15 phút, nếu dùng điện trở R2 thì nước trong ấm
sơi sau thời gian t2 = 30 phút. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở
trong hai trường hợp:
1) Mắc nối tiếp
2) Mắc song song
Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ.
<b>Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không đổi là</b>
U = 7V, các điện trở R1 = 8, R2 = 6, AB là một dây dẫn điện chiều dài ℓ = 1,5m, tiết diện
không đổi S = 0,1 mm2<sub>, điện trở suất = 4.10</sub>7<sub> m, điện trở các dây nối và của ampe kế (A)</sub>
khơng đáng kể.
1) Tính điện trở R của dây AB
2) Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài
AC =
2
1
CB, tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
3) Xác định vị trí C để dịng điện qua ampe kế từ D đến C
có cường độ
3
1
A.
A B C
M
1
M
2
I
S
U
R<sub>1</sub> R<sub>2</sub>
A
A B
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1997 – 1998</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
n
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
A<sub>2</sub>
A<sub>1</sub>
A
B
R<sub>0</sub> R1 R2
R<sub>3</sub>
R<sub>4</sub> M R<sub>5</sub>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1998 – 1999</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
2
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 1999 – 2000 </b>
R<sub>1</sub>
R<sub>2</sub>
R<sub>3</sub>
A
U
K<sub>1</sub>
K<sub>2</sub>
M N
C
M N
A
<b>MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b>Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
1. Vẽ mơ hình rịng rọc cho lợi về lực:
a. 4 lần b. 5 lần
2. Người bán đường có 1 chiếc cân đĩa với hai cán cân không bằng nhau và 1 bộ quả cân.
Trình bày cách để:
a. Cân đúng 1 kg đường
b. Cân 1 gói hàng (khối lượng khơng vượ quá giới hạn đo của cân)
3. Một bình đứng mđ kg nước đá đã đập vụn và mn kg nước ở nhiệt độ o độ c. Mở nắp cho
bình thơng với bên ngồi khơng khí để cho nước đá chảy hết sau thời gian t1(s) và tăng
nhiệt độ từ 0 độ C đến t độ C sau t2(s). Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá là (J/kg)
và nhiệt dung riếng cưa nước là C(J/kg.K) Tìm nhiệt độ cuối t theo mđ, mn, t1 và t2
4. Một nguồn nhiệt cống suất 500W cung cấp nhiệt lượng cho 1 nồi có van an tồn được
điều chỉnh sao cho hơi nước thoát ra là 10.4 g/phút. Nếu nhiệt lượng được cung cấp với
cống suất 700 W thì hơi nước thốt ra là 15.6 g/phút
a. Giải thích hiện tượng
b. Tìm nhiệt hóa hơi của nước và nhiệt độ của nồi.
c. Công suất bị mất mát do các ngun nhân khác ngồi để hóa hơi.
5. Cho gương phẳng hình vng cạnh a đặt thẳng đứng trên sàn nhà , mặt hướng vào tường
và song song với tường.. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có điểm sáng S.
a. Xác định kích thước vật sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo
nên
b. Khi gương dịch chuyển với vận tốc v vuống góc với tường, sao cho G ln ở
vị trí thẳng đứng và //T) thì ảnh S’ của S và kích thước của vết sáng thay đổi
thế nào? Giải thích. Tìm vận tốc của ảnh S’
6. Trong hội vui học Vật lý một học sinh đã dùng dây hợp đồng chất tiết diện đều (1m
chiều dài có điện trở 10) kết thành chứ PTNK như hình vẽ. Vịng trịn chữ P và một
nửa vịng trịn chữ T có cùng bán kính 10cm ; ¼ vịng trịn chữ N và ½ vịng trịn chữ
Khống có cùng bán kính 20cm. Như vậy mỗi vịng chữ rộng 20cm, cao 40cm. Tiếp
theo học sinh đó dùng 2 dây dẫn bằng đồng điện trở không đáng kể(biểu diễn trên hình
vẽ bằng các nét đứt) nối dòng chữ trên với một dòng điện hiệu điện thế U.
Hãy trả lời và giải thích:
a. Đoạn dây nào khơng có dịng điện chạy qua
b. Những cặp đoạn dây đồng nào có dịng điện bằng nhau
c. Đoạn dây hợp kim nào có dịng điện lớn nhất? Nhỏ nhất (khác 0)
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2000 – 2001 </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2001 – 2002 </b>
| | |
A
D
C B
P<sub>1</sub>E
Hình 3 T(s)
t(o<sub>C)</sub>
Hình 4
O
(G<sub>2</sub>)
(G<sub>1</sub>)
M<sub>2</sub>
M<sub>2</sub>
Hình 5
+
_
R R R R
1
0
2 3 1998 1999 2000
R’ R’ R’ R’ r’
A
B
C
D
A B
R R R R R R
r
r r r r
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2002 – 2003</b>
A
V<sub>II</sub>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Bài 1:</b>
a) Hệ gồm điện trở r = nối tiếp với điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U=10V. Tìm giá
trị của điện trở R để cơng suất tiêu thụ trên nó là cực đại.
b) Dây dẫn đồng tiết diện đều, điện trở r = 10 đước uốn thành một đường trịn kín. Tìm hai
điểm A và B trên đường tròn sao cho điện trở giữa chúng bằng 1.
<b>Bài 2: Cho một điện trở AB có R</b>AB = 1. Trên AB người ta mắc thêm hai con chạy
M, N. Nối điện trở AB vào mạch theo sơ đồ như hình vẽ. Cho U = 9V.
a) Tính công suất tỏa nhiệt trên AB khi RAM = RNB = 0,25 ; RMN = 0,5 .
b) Khi M và N di chuyển trên AB (nhưng vẫn giữ đúng thứ tự như trên hình)
thì với những giá trị nào của các điện trở RMN; RNB; RAM để cường độ dòng
điện đi qua nguồn đạt cực tiểu? Tính giá trị cực tiểu đó.
<b>Bài 3: Một viên bi được thả lăn từ đỉnh một cái dốc xuống chân dốc. Bi đi xuống nhanh dần và</b>
quảng đường mà bi đi được trong giây thứ i là: S(i) = 4i – 2(m), i = 1; 2; … ; n.
a) Tính quảng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; trong hai giây.
b) Chứng minh rằng quảng đường tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự
nhiên) là: L(n) = 2n2 (m).
<b>Bài 4: Hai gương phẳng giống nhau AB và AC đặt hợp với nhau một góc 60</b>o<sub>, mặt</sub>
phản xạ hướng vào nhau (ABC tạo thành tam giác đều). Một nguồn sáng điểm S di
chuyển trên đoạn BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. Gọi S1 là ảnh của S qua
AB, S2 là ảnh của S1 qua AC.
a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần lượt trên AB,
AC rồi quay về S. Chứng tỏ rằng độ dài của đường đi đó bằng SS2.
b) Gọi M, N là hai điểm bất kỳ tương ứng trên AB và AC. Hãy chứng tỏ rằng đường đi của tia
sáng trong câu a) không lớn hơn chu vi SMN.
c) Với vị trí nào của S trên BC để tổng đường đi của tia sáng trong câu a bé nhất.
<b>Bài 5: Có hai bóng đèn Đ</b>1 (6V – 2,4W) ; Đ2 (6V – 3,6W); 1 nguồn điện hiệu điện thế không đổi
U=12V; 1 biến trở (50 - 3A) và các dây dẫn. Hãy vẽ các cách mắc để cả hai đèn sáng bình
thường. Chỉ ra cách mắc có hiệu suất lớn nhất và tính Rb lúc đó.
<b>Bài 6: Chuẩn bị đón các bạn 10 Chuyên Lý khóa VII vào trường PTNK, An đã vẽ biểu đồ các khóa</b>
học (tơ đậm). Bình vẽ tiếp (các nét mảnh) tạo nên một mạch điện với các điện trở có trị số (đo bằng
) như hình 3 rồi nói với An: “Khơng cần tính tốn, có thể chứng minh ngay rằng: 3004 < RAB <
4005. Hỏi Bình đã làm thế nào?
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2003 – 2004</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
A B
S
A
B
C
1996
1997
1997
1998
1998 1999
1999
2000
2000
2001
2001 2002
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Bài 1:</b>
a) Hai đia mỏng đồng trục, đặt cách nhau L = 0,5m đang
quay đều cùng với trục. Một viên đạn bay song song với
trục xuyên qua cả hai dia. Vận tốc v của nó hầu như
khơng thay đổi trên đoạn đường ngắn này. Khi dựng các
đường kính đi qua vết đạn trên hai đĩa , người ta thấy
chúng tạo với nhau một góc 12o<sub>. Biết tốc độ quay của trục n = 1600vịng/phút, tính v.</sub>
b) Vận tốc của một vật chuyển động thẳng bằng v0 trong khoảng thời gian từ 0 đến to và
bằng vo + a (t – to) ? các thời điểm t lớn hơn to với a là một số dương khong đổi cho
trước. Hãy tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t > to theo vo, to, t, và a.
<b>Bài 2: Môt tấm bảng gỗ (đặt song song với</b>
tường) chuyển động hướng vào tường với vận tốc
khơng đổi vo. Giữa bảng và tường có một quả
bóng (xem như rất nhỏ) chuyển động qua lại và
cho dù bóng bị va chạm với tường hay trên bảng
gỗ thì vận tốc của bóng vẫn khơng thay đổi và
bằng v1(v1>v0). Lúc bảng gỗ vừa đến vị trí cách tường một khoảng l1 thì bóng cũng vừa đập vào
bảng gỗ .Gọi va chạm này là va chạm lần thứ nhất.
a) Hỏi sau bao lâu kể từ va chạm thứ nhất, bóng sẽ chạm vào bảng gỗ lần thứ hai? Khi đó
bảng gỗ cách tường một khoảng l2 bằng bao nhiêu?
b) Tính khoảng cách từ bảng gỗ đến tường lúc bóng chạm bảng lần thứ n. Khi đó bóng đã
đi thêm được quãng đường bao nhiêu kể từ va chạm lần thứ nhất?
c) Chứng tỏ rằng khi bảng gỗ chạm vào tường (bỏ qua kích thước rất nhỏ của quả bóng) thì
số lần bóng đã đập lên bảng gỗ không phụ thuộc vào các đại lượng vo,v1,l1.
<b>Bài 3:</b>
a) Một hộp kín bên trong có hai linh kiện mắc nối tiếp, được nối ra ngoài bởi hai chốt M,
N. Người ta mắc điện trở R = 1Ω. Ampe kế A có điện trở khơng đáng kể nối tiếp với
hộp rồi mắc toàn bộ hệ thống vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U biến đổi
nhưng khơng thay đổi cực tính. Lần đầu cho U=U1=5V thì số chỉ của Ampe kế I1=1A.
Lần sau cho U=U2=20V thì số chỉ của Ampe kế I2=2A. Cho biết hai linh kiện trong hộp
đen là những phần tử mạch điện đã biết ở SGK Vật lý lớp 9. Hãy xác định sơ đồ bên
trong hộp đen này.
b) Có 6 điện trở như sau: 1, 2, 2, 4, 5, 6. Hãy mắc chúng với nhau để được điện
trở tương đương 1.
<b>Bài 4:</b>
a) Trong một thí nghiệm với sơ đồ như trong hình vẽ. Nguồn
điện U=1V; điện trở R=1 các ampe kế A 1, A2 là các
ampe kế lý tưởng (có điện trở bằng 0), và các dịng điện
qua chúng có thể bị thay đổi khi ta thay đổi giá trị của biến
trở r. Khi điều chỉnh giá trị của biến trở r để cho ampe kế
A2 chỉ 1A thì ampe kế A1 chỉ 3,5A. Nếu đổi vị trí giữa R1
và R2 và chỉnh lại biến trở r để cho A2 chỉ lại 1A thì A1
chỉ 2,333A (=7/3 A). Hãy suy ra giá trị của các biến trở R1
và R2.
b) Một máy phát điện công suất 500kW, hiệu điện thế 10kV, cung cấp điện cho hộ tiêu thụ
cách đó 5km. Tính tiếp diện tối thiểu của dây đồng để độ sụt thế trên đường dây không
vượt quá 2%. Muốn hao phí cơng suất giảm 100 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên bao
nhiêu lần? Cho điện trở suất của đồng 1,7.10-8<sub> m.</sub>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2004 – 2005 </b>
<b>L</b>
v
l<sub>2</sub>
l<sub>1</sub>
v<sub>1</sub> v<sub>1</sub> v<sub>1</sub>
v<sub>0</sub> v<sub>0</sub>
U
R<sub>1</sub>
R<sub>2</sub>
R
r
A<sub>1</sub>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>i</i>
<i>C</i>
<i>t</i>
<i>B</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>i</i>
1000
2
)
1000
2
(
2 Ω
2 Ω 2 Ω 1 Ω
2 Ω
A B
1 - a a + b
a
1 – a - b
b 1
C
D
b)
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
2a 2b
c
Hình 3
Kẽ hở
Tiết diện dây
a <sub>b</sub>
c
Hình 4
A<sub>2</sub>
A<sub>1</sub> A<sub>4</sub>
A<sub>3</sub>
R
M <sub>N</sub>
A<sub>1</sub> A<sub>2</sub>
V<sub>2</sub>
V<sub>2</sub>
U
R<sub>1</sub> R<sub>2</sub> R<sub>3</sub> R<sub>4</sub> R<sub>5</sub> R<sub>6</sub> R<sub>7</sub>
A
A
B
C
D
E
F
G
H
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2005 – 2006 </b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Bài 1: Bảy điện trở R</b>1 = 1k; R2 = 2k; R3 =
0,5k; R4 = 2,5k; R5 = 2k; R6 = 1k; R7 = 1k
được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế
khơng đổI U=30V như hình dưới. Các Ampe kế và
vôn kế được coi là lý tưởng. Tìm số chỉ của ampe
kế và vơn kế.
<b>Bài 2: Hai điện trở đã biết trị số là R</b>1 và R2 (trong khoảng 1000 đến 2000) được mắc nối
tiếp nhau rồi mắc vào acquy có hiệu điện thế U khơng đổi. Người ta mắc một Vơn kế song
song với R1 thì thấy nó chỉ U1. Nếu tháo Vơn kế này ra, rồi mắc song song với R2 thì nó sẽ
chỉ U2. Tính U2?
Hai học sing lớp 9 ra hai kết quả khác nhau:
Bạn A: U = U1 + U2 U2 = U1 – U1; Bạn B: Vì
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
U2 =
1
2
<i>R</i>
<i>R</i>
. U1
Thầy giáo khẳng định có một bạn có câu trả lời ln đúng, cịn bạn kia chỉ đúng khi kém
theo điều kiện. Em hãy trình bày lời giải thích của mình để làm sáng tỏ lời khẳng định của
thầy.
<b>Bài 3: Giải thích hiện tượng cầu chì ngắt mạch khi có dịng điện với cường độ vượt q giá</b>
trị cho phép chạy qua dây. Dây chì dài hơn bình thường hay ngắn hơn bình thường có ảnh
hưởng đến dịng điện ngắt mạch khơng? Vì sao?
<b>Bài 4: Một xilanh chứa khơng khí đặt thẳng đứng được xây kín bằng pitơng diện tích S,</b>
trọng lượng P; giữa pitơng và xilanh có ma sát. Bng pitơng ra: Pitơng sẽ bắt đầu đi xuống
suất khí quyển là p0.
<b>Bài 5: Hệ gồm hai gương phẳng giống nhau, gắn chặt, vuông góc</b>
với nhau theo cạnh chung qua O tạo thành hệ gương OAB như hình
vẽ. Hệ gương này có thể quay quanh một trục thẳng đứng cố định
chứa cạnh qua O. Một người đứng tại I cách đều A, B và IA = IB >
OA = OB.
a) Người ấy thấy bao nhiêu ảnh của mình qua hệ gương? Vì
sao?
b) Nếu hệ gương quay một góc nhỏ quanh cạnh chung O thì
người đó thấy ảnh (hoặc các ảnh) của mình chuyển động thế
nào?
<b>Bài 6: Bảy bạn cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một xe. Xe có thể chở được</b>
ba người kể cả lái xe. Họ xuất phát cùng lúc từ nhà đến trường: ba bạn lên xe, các bạn còn
lại đi bộ. Đến trường, 2 bạn xuống xe, lái xe quay về đón thêm 2 bạn nữa, các bạn còn lại
tiếp tục đi bộ. Cứ như vậy cho đến khi tất cả đến trường. Coi chuyển động là đều, thời gian
dừng xe để đón, thả người là không đáng kể, vận tốc đi bộ là 6km/h, vận tốc xe là 30km/h.
Tìm quãng đường đi bộ của người đi bộ nhiều nhất và quãng
đường đi tổng cộng của xe.
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
O
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2006 – 2007 </b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Bài 1:</b>
a) Một vật rắn được mắc vào lực kế lị xo rồi cho vật chìm hồn tồn trong chất lỏng sao cho
vật khơng chạm đáy. Nếu trọng lượng riêng của chất lỏng là d1 thì lực kế chỉ F1, nếu trọng
lượng riêng của chất lỏng là d2 thì lực kế chỉ F2. Biết vật khơng tan trong chất lỏng, tìm
trọng lượng riêng d của vật.
b) Một bể bơi có chiều rộng 3m, chiều dài 4 m chứa nước đến độ cao 1,2m. Người ta thay một
tuần hai lần vào ban đêm. Nếu dùng vịi nước nhiệt độ 15o<sub>C thì phải mất 3 giờ cịn nếu dùng </sub>
vịi 75o<sub>C thì phải mất 8 giờ nước mới đầy bể. Để có nhiệt độ thích hợp người ta cho hai vịi </sub>
này chảy cùng một lúc. Hỏi nhiệt độ nước khi đầy bể và thời gian để nước chảy đầy bể.
<b>Bài 2: Trên một mặt của tờ giấy gói quà người ta có mạ một lớp nhơm mỏng, có độ dày d đều nhau.</b>
Người ta đo điện trở của màng nhơm đó trên mẫu giấy hình vng cạnh 20cm giữa hai cạnh AB và
CD như hình vẽ.
a) Hỏi nếu thực hiện phép đo tương tự như trên nhưng với mẫu giấy
hình vng cạnh bé hơn 20cm thì điện trở R thu được sẽ như thế
nào?
b) Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8<sub> Ωm. Hãy xác định độ dày</sub>
d của màng nhôm.
<b>Bài 3: Một bóng đèn 6V-6W mắc nối tiếp với một biến trở</b>
hiệu điện thế 9V như hình vẽ. Cho RAB=12Ω.
a) Tìm vị trí của con chạy C để bóng đèn sáng bình
thường.
b) Độ sáng của bóng đèn sẽ thay đổi như thế nào nếu dịch
chuyển C ra khỏi vị trí trên?
<b>Bài 4: Ông Năng định đi xe máy từ nhà đến công sở, nhưng xe không nổ máy nên đành đi bộ. Ở </b>
nhà, con ông sửa được xe liền đi xe đuổi theo để chở ơng đi tiếp. Nhờ đó thời gian tổng cộng để ơng
đến cơng sở chỉ cịn bằng 1/3 thời gian nếu ông đi bộ; nhưng vẫn gấp đôi thời gian nếu ông đi xe
máy từ nhà. Hỏi ông đã đi được mấy phần quãng đường từ nhà đến công sở? Coi rằng vận tốc đi bộ,
đi xe máy của mỗi người là không đổi và như nhau.
<b>Bài 5: Bạn An có một biến trở con chạy AB ghi (x0 Ω - 1,5A) (x là một chữ số đã bị mờ) với hai </b>
đầu A, B và con chạy C; một vôn kế (giới hạn đo 9V- điện trở 9000Ω); một bóng đèn pin Đ1 ghi
(2,5V-0,3A); một bóng đèn xe đạp Đ2 ghi (6,3V-3W); một nguồn điện hiệu điện thế không đổi U và
các dây nối điện trở không đáng kể.
An mắc Đ2 nối tiếp với biến trở qua chốt A rồi mắc đoạn mạch ( gồm hai phần tử nối tiếp này: Đ2
và AB) vào hai cực nguồn U. Sau đó lại mắc Đ1 vào giữa A và C của biến trở.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Khi C gần như chính giữa AB thì An khẳng định 2 đèn đều sáng bình thường. Hỏi An đã
làm thế nào để khẳng định được như vậy? Chữ số x bị mờ là chữ số nào? Hiệu điện thế của
nguồn bằng bao nhiêu?
c) Tiếp theo An gạt con chạy về một phía thì độ sáng hai đèn đều giảm. Đó là phía nào trên sơ
đồ? Vì sao?
<b>Bài 6: Gương phẳng (G) và thấu kính (T) hợp với nhau một</b>
góc 45o<sub>, cùng đặt vng gó với mặt phẳng tọa độ xOy. Mặt</sub>
phản xạ của (G) hướng về phía (T). (T) có quang tâm O’, hai
tiêu điểm F và F’. Chọn gốc tọa độ O tại giao điểm của (G),
(T) với mặt phẳng tọa độ, và một điểm sáng S như hình vẽ.
Biết tọa độ các điểm tính bằng cm như sau:
O(0;0); O’(2;0); F(2;4); S(8;0)
Trình bày cách vẽ hai tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên (G)
rồi truyền qua (T).
A
B C
D
U= 9V
M N
(T)
(G)
S
O’
y
x
F <b>.</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2007 – 2008 </b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát đề)</b>
<b>Bài 1. Ca-bin thang máy toà nhà A của trường PTNK đi từ tầng 1 lên tầng 8 hết 25 s, từ tầng 1 </b>
lên tầng 7 hết 65/3 s (hai tầng liên tiếp cách nhau 4,5 m). Mỗi lần xuất phát cho đến khi dừng lại
(đi lên cũng như đi xuống) đồ thị tốc độ v của ca-bin theo thời gian t luôn là một hình thang cân
như Hình 1 (chiều dài đoạn KL tuỳ thuộc quãng đường di chuyển; v1,t1 là những hằng số chưa
a) Tính tốc độ trung bình của ca-bin khi đi từ tầng 1 lên tầng 8.
b) Chứng minh rằng quãng đường ca-bin đi được trong thời gian t, tính từ lúc xuất phát, bằng
diện tích hình thang OKLM.
c) Tính thời gian khi CB chỉ đi từ tầng 7 lên tầng 8 ; từ tầng 3 xuống tầng 1.
<b>Bài 2. Trong một bình cách nhiệt có chứa m1 = 200 gam nước dá ở nhiệt độ t1. Đổ vào bình 1</b>
ca chứa m2 gam nước ở nhiệt độ t2 = 30o C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá giảm
m’ = 100 gam. Nếu đổ thêm ca thứ 2 chứa nước như ca thứ nhất vào bình thì nhiệt độ hỗn hợp
khi có cân bằng nhiệt là t = 5oC. Biết nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2,1 J/g.K, nước là c2
= 4,2 J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 340 J/g. a) Tính nhiệt độ t của nước đá và khối
lượng m2 của nước có trong 1 ca. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình, mơi trường và
sự bay hơi của nước.
b) Thực tế do có sự trao đổi nhiệt với bình và mơi truờng bên ngồi nên nhiệt độ cân bằng được
thiết lập của hỗn hợp sau khi đổ 2 ca nước trên là t = 4oC. Tìm tổng nhiệt lượng của hỗn hợp
nước đã truyền cho bình và mơi trường bên ngồi trong q trình trên. Bỏ qua khối lượng nước
bay hơi.
<b>Bài 3. Cho mạch điện như Hình 2. Cho biết U = 30 V, R1 = R2 = 5 Ω, R3 = 3 Ω, R4 là biến trở</b>
có điện trở tồn phần bằng 20 Ω. Điện trở vôn kế vô cùng lớn, điện trở ampe kế và dây nối
khơng đáng kể.Tìm vị trí của con chạy C và số chỉ của các dụng cụ đo khi :
a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị.
b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c) Vôn kế V2 chỉ giá trị nhỏ nhất.
<b>Bài 4. </b>
a) Vật sáng AB được đặt trước thấu kính hội tụ O1 khoảng d = OA. Thấu kính có tiêu cự f. ảnh
thật A’B’của AB qua thấu kính cách O1 khoảng d’= OA’. d, d’ và f luôn thoả hệ thức : 1/d +
1/d’ = 1/f. Áp dụng : thấu kính có f = 10 cm ; d = 18 cm. Hỏi khi AB dịch chuyển lại gần thấu
kính thêm 5 cm thì ảnh dịch chuyển về phía nào một đoạn bằng bao nhiêu ?
b) Qua kẽ lá, ánh sáng mặt trời tạo thành một chùm hẹp, song song, lập với phương ngang một
góc 45 độ. Khi đặt một thấu kính hội tụ thẳng đứng (quang trục nằm ngang), thì chùm sáng mặt
trời ló ra khỏi thấu kính lập với phương ngang một góc 60o. Rìa của thấu kính hình trịn, có
đường kính 10 cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.
<b>Bài 5. Một bộ gồm các bóng đèn giống nhau (60 V − 12 W), được mắc thành nhiều dãy song</b>
song, mỗi dãy có hai bóng đèn mắc nối tiếp. Bộ bóng được mắc nối tiếp với nguồn điện có cơng
suất khơng đổi là 2 489,76 W. Dây nối từ nguồn tới bộ bóng có điện trở là 4,8 Ω.
a) Để công suất thực tế của các bóng đèn sai khác cơng suất định mức khơng q 5% thì có thể
mắc bóng đèn thay đổi trong phạm vi nào ?
b) Nếu số bóng đèn trong phạm vi câu a) thì hiệu điện thế của nguồn thay đổi như thế nào ?
c) Nếu muốn hiệu điện thế của bộ nguồn trên là U = 185,06 V thì có thể dùng bao nhiêu bóng
đèn ?
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU NĂM HỌC: 2008 – 2009</b>
<b> MÔN THI: VẬT LÝ</b>
<b> Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian phát</b>
<b> Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008 </b>
<b>Bài 1: (4 điểm) Một chiếc bình mỏng hình trụ có diện tích đáy S = 10 cm2. Bình được đặt trên </b>
mặt bàn nằm ngang, trong bình có chứa nước ở nhiệt độ t1 = 20o C đến độ cao h1 = 10 cm so
với đáy bình. Người ta thả một quả cầu đặc bằng đồng có nhiệt độ t2 = 100o C vào bình. Quả
cầu chìm hết vào trong nước và nước trong bình dâng cao thêm 2 cm so với lúc ban đầu.
Cho biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1 000 kg/m3, của đồng là D2 = 9000 kg/m3;
nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4 200 J/(kg.K), của đồng là c2 = 380 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt với bình và với mơi trường xung quanh, sự biến đổi thể tích của bình, nước và quả cầu
theo nhiệt độ.
a) Tìm nhiệt độ của nước trong bình khi có cân bằng nhiệt.
b) Tìm áp lực của quả cầu lên đáy bình.
<b>Bài 2: (4 điểm) Vật thật AB đặt vng góc trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm trên </b>
trục chính. Tiêu cự của thấu kính là f. Ban đầu AB ở vị trí A1B1 cách quang tâm O của thấu
kính một đoạn f2 < OA1 < f và cho ảnh là A1′B1′. Ảnh A1′B1′ cao gấp n1 lần AB. Sau đó dời
AB đến vị trí của A1′B1′. Ảnh của AB lúc này là A2′B2′ cao gấp n2 lần AB.
a) Vẽ hình mơ tả hai trường hợp tạo ảnh nêu trên.
b) Sử dụng các hình vẽ trên và các phép tính hình học, lập biểu thức tính n2 theo n1.
<b>Bài 3: (4 điểm) Một biến trở R được mắc vào một nguồn điện. Hiệu điện thế U ở hai đầu </b>
nguồn điện nối với biến trở thay đổi phụ thuộc vào giá trị R. Gọi cường độ dòng điện trong
mạch là I. Ta ký hiệu y =1I. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y vào R là một đường thẳng như
hình 1. Cho biết khi R = R1 = 3 Ω thì I = I1 = 3 A, khi R = R2 = 5 Ω thì I = I2 = 2 A.
a) Lập biểu thức tính y theo R. Xác định cường độ dòng điện I trong mạch khi R = 0.
b) Lập biểu thức tính U theo I. Xác định hiệu điện thế U ở hai đầu nguồn điện khi tháo
biến trở R ra khỏi nguồn.
<b>Bài 4: (4 điểm) Một bóng đèn loại 12 V – 6 W mắc nối tiếp với một điện trở r = 1 Ω vào một </b>
nguồn điện. Hiệu điện thế của nguồn U = 14 V không đổi. Cho biết đèn chỉ hỏng ngay nếu công
suất đèn vượt q 130% cơng suất định mức.
a) Tính hiệu điện thế và công suất tiêu thụ của đèn.
b) Thay cho một bóng đèn nói trên là bộ bóng đèn gồm n bóng đèn cùng loại 12 V – 6 W
mắc song song nhau. Tìm n để cơng suất tiêu thụ của mỗi đèn sai lệch không quá 10% so với
công suất định mức.
<b>Bài 5: (4 điểm) Một chiếc thuyền đậu dưới nước tại B cách bờ sông một đoạn BH = 72 m. Một</b>
người ban đầu ở vị trí A trên bờ sơng như hình 2 cần di chuyển đến chiếc thuyền. Cho biết AH
= 90 m, vận tốc người này khi đi dọc bờ sông là v1 = 1,5 m/s còn khi bơi dưới nước là v2 = 0,9
m/s.
a) Nếu người này di chuyển trên bờ sơng đến vị trí H rồi từ H bơi ra đến
chiếc thuyền thì thời gian chuyển động là t1. Nếu người này bơi trực tiếp từ vị trí
A đến chiếc thuyền thì thời gian chuyển động là t2. Tính t1, t2.