Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BAI TAP DIEN 11 CUC DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.52 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tài liệu ơn thi. Vũ Đình Tiến-THPT Kẻ Sặt. ĐT: 08 508 779 888, 090 5114 5. Emal:


<b>tơng tác tĩnh điện (định luật culông-định luật bảo tồn điện tích)</b>


Xác định lực tơng tác, điện tích, khoảng cách các điện tích


Bài 1: Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không, cách nhau khoảng r=4cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là F= -5<sub>N</sub>


a. Tính độ lớn mỗi điện tích.


b. Tìm khoảng cách r1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F1= 5,5. -6N.


Bài 5: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r =8m trong chân không hút nhau một lực bằng F=6. -9<sub>N. Điện tích tổng cộng của hai</sub>


điện tích điểm đó là Q= -9<sub>C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm. </sub>


Bài 8: Hai điện tích q1, q 5 đặt cách nhau một khoảng r= cm thì tương tác với nhau bằng lực F trong khơng khí và bằng 0, 55F nếu đặt


trong dầu. Để lực tương tác vẫn là F thì hai điện tích phải đặt cách nhau bao nhiêu trong dầu?


Bài 4: Cho hai điện tích điểm q1=8. -8C và q 5=-8. -8C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng


AB=6cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q0=8. -8C đặt tại:


a. Điểm M, với AM=4cm, BM= 5cm.
b. Điểm N, với AM=4cm, BN= cm.
c. Điểm I, với AI=4cm, BI= 5 5cm.


d. Điểm K, với AK=BK=5cm.


e. Điểm H, với H nằm trên đường trung trực của AB và cách trung điểm của AB đoạn h, với giá trị nào của h thì lực điện có độ lớn
cực đại.



Bài 5: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m=0, 5kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài l=0,5m. Khi mỗi
quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng a=5cm. Bỏ qua lực hấp dẫn giữa các điện tích.


a. Xác định góc hợp bởi hai sợi dây.
b. Xác định q.


c. Xác định lực căng của dây.


áp dụng định luật culơng-định luật bảo tồn điện tích


Bài 1: Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân khơng, và cách nhau khoảng r=1m thì chúng hút nhau một lực F1=7,


5N. Sau đó cho hai quả cầu đó tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F 5=0,9N. tính điện tích mỗi quả


cầu trước và sau khi tiếp xúc.


Bài 5: Hai quả cầu kim loại nhỏ hồn tồn giống nhau mang điện tích q1=1,8. -9C và q 5=6.5. -9C, đặt trong khơng khí cách nhau một


khoảng r thì đẩy nhau với lực F. Khi hai quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đặt chung trong một lớp điện mơi lỏng, cũng cách nhau một
khoảng r thì lực đẩy giữa chúng cũng bằng F


a. Xác đinh hằng số điện môi .
b. Biết lực tác dụng F=4,6. -6<sub>N. Tính r.</sub>


Bài 8: Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1, q 5 đặt cách nhau 50cm thì hút nhau một lực F1=5. -7N. Nối hai quả cầu


bằng một dây dẫn, xong bỏ dây dẫn đi thì hai quả cầu đẩy nhau với một lực F 5=4. -7 N. Tính q1, q 5.


Tìm điều kiện để điện tích điểm nằm cân bằng



Bài 1: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=1,6g, tích điện q= 5. -7<sub>C được treo bằng một sợi dây tơ mảnh. Ở phía dưới nó cần phải đặt</sub>


một điện tích q 5 như thế nào để lực căng dây giảm đi một nửa.


Bài 5: Cho hai điện tích q1, q 5 đặt tại hai điểm A và B trong chân không AB=1m. Xác định vị trí của điểm M để đặt tại M một điện


tích q0, lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 bằng 0, chứng tỏ rằng vị trí của M không phụ thuộc giá trị của q0. Trong hai trường hợp:


a. q1=4C, q 5=9C


b. q1=-4C, q 5=9C.


LỰC CU LƠNG ĐĨNG VAI TRỊ LÀ LỰC HƯỚNG TÂM TRONG CÁC NGUYÊN TỬ


B ià 1: Êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân trong ngun tử Hiđrơ theo quỹ đạo trịn, bán kính r=5,1. -11<sub>m. Hãy tính</sub>
a. Lực tơng tác tĩnh điện giữa hạt nhân và êlectron.


b. Vận tốc dài, vận tốc góc, chu kì của chuyển động của êlectron.


Bài 5: Tính lực hút tĩnh điện giữa elêctron và hạt nhân trong nguyên tử hêli. Biết elêctron này cách hạt nhân 5,94. -11<sub> m. Nếu e này</sub>
chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì tốc độ góc là bao nhiêu?


<b>®iƯn trêng</b>


Xác định cờng độ điện trờng tại một điểm


Bài 1: Hai điện tích điểm q1=4. -8C và q 5 =-4. -8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 50 cm trong chân khơng. Tính cường độ


điện trường tại:



a. điểm M là trung điểm của AB.
b. điểm N cách A cm, cách B 80 cm.
c. điểm I cách A 16cm, cách B 1 5 cm.


d. điểm H nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn h= 3cm. Với giá trị nào của h thì cường độ điện trường tại H đạt


cực đại, tính giá trị cực đại đó.


Bài 5: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q>0 gây ra. Biết độ lớn của cường
độ điện trường tại A là 86V/m, tại B là 9V/m.


a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.


b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm q0=- - 5C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực.


Bài 8: Hai điện tích điểm q1=q 5= -5C đặt ở hai điểm A và B trong chất điện mơi có

=4, AB=9cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tài liệu ôn thi. Vũ Đình Tiến-THPT Kẻ Sặt. ĐT: 08 508 779 888, 090 5114 5. Emal:


a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn d=4,5 3cm.


b. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q0= -5C đặt tại M.


CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG-CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG TRI ỆT TIÊU


Bài 1: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=0,1g mang điện tích q= -8<sub>C được treo bằng sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều </sub>


E
có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc =450. Lấy g= m/s 5. Tính:



a. Độ lớn của cường độ điện trường.
b. Tính lực căng dây.


Bài 5: Tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân khơng đặt hai điện tích điểm q1 và q 5. Tìm vị trí có cường độ điện trường gây


bởi hai điện tích bằng 0 trong các trường hợp?
a. q1= 50C và q 5=- C


b. q1= 50C và q 5= C


<b>CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TR ƯỜNG. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


Bài 1:Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh
cơng 9,6. -18<sub>J.</sub>


a. Tính cường độ điện trường E.


b. Tính cơng mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên?
c. Tính hiệu điện thế UMN; UNP


d. Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không.
Bài 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là UMN= 0V.


a. Tính cơng điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N.
b. Tính công điện trường làm dịch chuyển electron từ M đến N.


c. Nêu ý nghĩa sự khác nhau trong kết quả tính được theo câu a và câu b.


Bài 8: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, với AC=4cm, BC=8cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường
độ điện E trường song song với cạnh AC, hướng từ A đến C và có độ lớn E=5000V/m. Hãy tính:



a. UAC, UCB, UAB.


b. Cơng của điện trường khi e di chuyển từ A đến B và trên đường gãy khúc ACB.
Bài 4: Một electron bay với vận tốc v=1,5. 7<sub>m/s từ một điểm có điện thế V</sub>


1=800V theo hướng của đường sức điện trường đều. Hãy


xác định điện thế V 5 của điểm mà tại đó electron dừng lại. Biết me=9,1. -81 kg.


Bài 5: Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo chiều đường sức điện trường của một tụ điện phẳng, hai bản cách nhau một khoảng
d= 5cm và giữa chúng có một hiệu điện thế U=1 50V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu sau khi dịch chuyển được một quãng đường
8cm.


Bài 6: ABC là một tam giác vng góc tại A được đặt trong điện trường đều E. Biết

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub>ABC</sub>

^ =600, AB song song với E.
BC=6cm, UBC=1 50V.


a. Tìm UAC,UBA và độ lớn E.


b. Đặt thêm ở C một điện tích q=9. - <sub> C.Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.</sub>


Bài 7: Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 5cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là
E=8000V/m. Sát bản mang điện dương, ta đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m=4,5. -6<sub>g và có điện tích q=1,5. </sub>- 5<sub>C. Tính</sub>


a. Cơng của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.


Bài 8: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ có cường độ E=6.


4<sub>V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ d =5cm.</sub>



a. Tính gia tốc của electron.


b. tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.
c. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương.


Bài 9: Một điện tích có khối lượng m=6,4. -15<sub> kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu. Điện</sub>


tích của quả cầu là 1,6. -17<sub>C. Hai tấm cách nhau 8cm. Hãy tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó. Lấy g= m/s</sub> 5<sub>.</sub>


Bài : Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang tích điện trái dấu có một hiệu điện thế U1= 00V khoảng cách giữa hai bản là


d=1cm. Ở đúng giưã hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện dương nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U


5=995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?


Bài 11: Một electron bay vào trong một điện trường theo hướng ngược với hướng đường sức với vận tốc 5000km/s. Vận tốc của
electron ở cuối đoạn đường sẽ là bao nhiêu nếu hiệu điện thế ở cuối đoạn đường đó là 15V.


Bài 1 5: Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích điện và đặt


cách nhau 5cm với vận tốc 8. 7<sub>m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để</sub>


electron lệch đi 5,5mm khi đi được đoạn đường 5cm trong điện trường.


TỤ ĐIỆN. GHÉP TỤ ĐIỆN. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
Ghép các tụ ban đầu chưa có điện tích


Bài 1: Một tụ điện phẳng có điện mơi là khơng khí; khoảng cách giữa 5 bản là d=0,5 cm; diện tích một bản là 86cm 5<sub>. Mắc tụ vào</sub>



nguồn điện có hiệu điện thế U= 0 V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tµi liƯu ôn thi. Vũ Đình Tiến-THPT Kẻ Sặt. ĐT: 08 508 779 888, 090 5114 5. Emal:


a. Tính điện dung của tụ điện và điện tích trên tụ.


b. Tính năng lượng điện trường trong tụ điện.


c. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện mơi lỏng có hằng số điện mơi ε= 5. Tìm điện dung của
tụ và hiệu điện thế của tụ khi đó.


d. Nếu người ta không ngắt tụ khỏi nguồn và đưa tụ vào điện mơi lỏng có hằng số điện mơi là ε= 5. Tính điện tích và hiệu điện thế
giữa 5 bản tụ khi đó.


Bài 5: Một tụ điện phẳng có điện mơi là khơng khí, điện dung C= F gồm hai bản cách nhau 5 cm.
a. Để tụ tích một điện lượng 0, 5mC thì phải đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế bao nhiêu?


b. Biết khơng khí chịu được cường độ điện trường tối đa là 50. 5

<sub> V/m. Tính i n l</sub>

đ ệ ượ

<sub>ng c c </sub>

ự đạ

<sub>i m t tích </sub>

à ụ

đượ

<sub>c.</sub>



Bài 8: Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ. C1=4F, C 5=6F , C8=8,6F và C4=6F. Mắc 5 cực


AB vào hiệu điện thế U= 0V.


a. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi tụ.


b. Nếu hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ C1, 5,8 (CAM) là 40V; hiệu điện thế giới hạn của tụ C4 là


60V. Thì hiệu điện thế tối đa đặt vào 5 đầu mạch điện là bao nhiêu để các tụ không bị đánh
thủng?


Bài 4: Cho bộ tụ như hình vẽ, biết C1=8F; C 5=6F; C8=8F.



a. Tính điện dung tương đương của bộ tụ.


b. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U=V. Tính hiệu điện thế và điện tích của mỗi tụ.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ với: C1=1 5F; C 5=4F; C8=8F; C4=6F; C5=5F;


UAB=50V. Tính:


a. Điện dung của bộ tụ.


b. Điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ.
c. Hiệu điện thế UMN.


Ghép các tụ đã được tích điện


Bài 6: Cho mạch điện nh hình vẽ: Trong đó C1=C 5=8F, C8=6F, UAB=18V. Ban đầu khố K ở
chốt 1 và trớc khi mắc vào mạch các tụ cha tích điện. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ khi khoá K ở
chốt 1 và khi khoá K chuyển sang chốt 5.


Bài 7: Cho mạch điện nh hình vẽ: Trong đó UAB= 5V, C1=C 5=C4=6F, C8=4F. Tính điện tích của
các tụ và điện lợng di chuyển qua điện kế G khi K đóng.


Bài 8: Hai tụ điện C1=8F và C 5= 5F đợc tích điện đến hiệu điện thế U1=800V, U 5= 500V. Sau đó ngắt khỏi nguồn và nối lại với
nhau. Tính hiệu điện thế của bộ tụ, điện tích của mỗi tụ và điện lợng chạy qua dây nối nếu:


a. Nèi c¸c bản cùng dấu với nhau.


b

. Nối các bản trái dấu víi nhau.



Bài 9: Cho mạch điện nh hình vẽ: Trong ú C1=1F; C 5= 5F; C8=8F; U=1 V.



a. Ban đầu khoá K ở chốt 1. Tính điện tích của tụ C1.


b. Sau đó chuyển khố K từ chốt 1 sang chốt 5. Tính hiệu điện thế và điện tích của từng tụ.


K


Bài : Cho mạch điện nh hình vẽ: Trong đó C1=1F; C 5=5F; C8=8F; UAB=1 50V. Tính hiệu


®iƯn thÕ và điện tích của từng tụ khi chuyển khoá K tõ chèt 1 sang chèt 5.


Bài 11: Một tụ điện có điện dụng C=50F đợc tích điện ở hiệu điện thế U=1 5V, sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn.
a. Tính điện tích của tụ điện.


b. Giả sử do sơ ý ngời ta để tụ bị phóng điện từ bản dơng sang bản âm một lợng điện tích bằng 50% lợng điện tích ban đầu. Tính cơng
mà điện trờng đã thực hiện trong sự phóng điện này.


c. Sau một thời gian sử dụng điện tích của tụ chỉ còn lại một nửa so với lúc ban đầu mới đợc nạp, nếu dùng tụ này vào việc chụp ảnh thì
sau lần chụp đầu tiên tụ phóng một lợng điện tích bằng 50% lúc bắt đầu dùng vào việc chụp ảnh.


Bài 1 5: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh có một tụ xoay gồm một lá cố định và một lá chuyển động, lá tụ có dạng nửa hình
trịn. Điện dung của tụ tăng tỷ lệ bậc nhất với góc quay (góc quay là góc tạo bởi hai đ ờng kính của hai lá tụ, góc 00<sub> ứng với khi diện</sub>
tích phần đối diện giữa hai bản bằng không). Khi lá chuyển động tăng từ 00<sub> đến 180</sub>0<sub> thì điện dung của tụ tăng từ pF đến 550pF.</sub>
a. Tính điện dung của tụ khi xoay góc 600<sub>.</sub>


b. Nếu ta có một tụ điện phẳng có điện dung C’= 500pF, ta phải ghép tụ xoay với tụ phẳng nh thế nào để đợc một bộ tụ có điện dung
nhỏ nhất, điện dung của bộ tụ khi đó là bao nhiêu?


c. Nếu ta có một tụ điện phẳng có điện dung C’= 500pF, ta phải ghép tụ xoay với tụ phẳng nh thế nào để đợc một bộ tụ có điện dung
nhỏ nhất, điện dung của bộ tụ khi đó là bao nhiêu?



Chuyên đề: điện tích. ĐIệN TRƯờNG Tháng 9/ 5009. Trang 3
C1 C 5


A M C4 B


C8


C 5 C8
A B


C1


C1 C 5


A O C5 B


C8 C4
A+ -B
C1 C8
5


C 5 K 1


K G


A C1 C 5 C8 B


C4


C 5


C8 C1


5 1


+


U




-UAB


1
K
5


C1 C8


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×