Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> </b>


<b>TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KÌ 1 </b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 </b>



<b>NĂM 2017-2018 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> </i>


<b>1. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Phịng GD&ĐT Ngơ Quyền. </b>



<b>2. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học An Tường 1. </b>



<b>3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Chiềng Đơng A. </b>



<b>4. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Hữu Vinh. </b>



<b>5. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. </b>



<b>6. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt. </b>



<b>7. Đề thi học kì 1 mơn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017-2018 - </b>


<b>Trường Tiểu học Thạch Bằng. </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM 2017-2018 </b>
<b> PHỊNG GD&ĐT NGƠ QUYỀN </b>


<b>A. Kiểm tra đọc (10đ) </b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) </b>


<b>2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ) (Thời gian: 20 phút) </b>


<i><b>Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: </b></i>


Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao
rì rào gió thổi.


Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mơng.
Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được
ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc
màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển,
nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang
màu xanh lục.


Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.


<i> Theo Thuỵ Chương </i>


<b>1. Bài văn tả cảnh vùng nào? (M1- 0.5đ) </b>



<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </i>


A. Vùng biển. B. Vùng núi. C. Vùng đồng bằng.


<b> 2. Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? (M1- 0.5đ) </b>
<i><b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b></i>


A. 1 sắc màu. B. 2 sắc màu. C. 3 sắc màu. D. 4 sắc màu


<b> 3. Trong câu" Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục" từ </b>


<b>nào là từ chỉ đặc điểm? (M2 - 0.5đ) </b>


<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </i>


A. Xanh lơ, xanh lục B. Nước biển C. Chiều tà


<b>4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? (M3 – 0,5đ) </b>
<i><b> Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.


C. Nơi dịng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.


<b>5. Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? (M4 – 1đ) </b>


...
...



<b>6. Câu “Khi chiều tà, nước biển chuyển sang màu xanh lục.” thuộc mẫu câu nào đã </b>
<b>học? (M1 - 1đ) </b>


<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </i>


A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?


<b>7. Em đặt dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào trong các câu văn sau: (M2-1đ) </b>


Mi-sút-ca Xta-xích I-go cả ba bạn đều bịa chuyện Nhưng chỉ có I-go bị gọi
là kẻ nói dối xấu xa


<b>8. Đặt 2 câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. (M3 – 1đ) </b>


...
...


<b>B. Kiểm tra viết (10đ) (Thời gian: 40 phút) </b>
<b>1. Chính tả nghe - viết (4đ) (15 phút) </b>


Bài viết: Vầng trăng quê em. SGK TV3 tập 1/142.


<b>2. Tập làm văn (6đ) (25 phút) </b>


Viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) kể về thành phố nơi em đang ở.


<b>Đáp án đề thi kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2017 - Quận Ngô Quyền </b>
<b>A. Kiểm tra đọc (10đ) </b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) </b>



<b>- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ </b>
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. Vùng biển.


<b> 2. Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? (M1- 0.5đ) </b>


C. 3 sắc màu.


<b> 3. Trong câu" Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục" từ </b>


<b>nào là từ chỉ đặc điểm? (M2 - 0.5đ) </b>


<b> A. Xanh lơ, xanh lục </b>


<b>4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? (M3 – 0,5đ) </b>


B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.


<b>5. Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? (M4 – 1đ) </b>


Giữ vệ sinh môi trường, không xả rác xuống biển…


<b>6. Câu “Khi chiều tà, nước biển chuyển sang màu xanh lục.” thuộc mẫu câu nào đã </b>
<b>học? (M1 - 1đ) </b>



<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: </i>


B. Ai làm gì?


<b>7. Em đặt dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào trong các câu văn sau: (M2-1đ) </b>


Mi-sút-ca, Xta-xích, I-go cả ba bạn đều bịa chuyện. Nhưng chỉ có I-go bị gọi là kẻ nói
dối xấu xa.


(Đặt đúng mỗi dấu câu được: 0,25đ)


<b>8. Đặt 2 câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. (M3 – 1đ) </b>


(Đặt đúng mỗi câu được: 0,2đ)


<b> </b>
<b> </b>


<b>B. Kiểm tra viết (10đ) </b>
<b>1. Chính tả nghe - viết (4đ) </b>


- Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ


- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ


- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3đ


- Kĩ năng:


+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Trường Tiểu học An Tường 1 </b>


<b>Họ và tên: ………</b>

<b> </b>


<b>Lớp : ………. </b>


<b> </b>
<b> </b>


<b> KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I </b>
MÔN: TIẾNG VIỆT


NĂM HỌC: 2017- 2018
<b> Thời gian: 40 phút </b>
<i> </i>


<b> </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>A. Kiểm tra đọc 10 điểm </b>


<b>I. Đọc thành tiếng:(4 điểm) </b>


- GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60 - 65 tiếng/ phút và trả lời câu hỏi có
nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau:



Bài 1: Giọng quê hương (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 4)
Bài 2: Đất quý đất yêu (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 16)
Bài 3: Nắng phương Nam (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 30)


Bài 4: Người con của Tây Nguyên (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 44)
Bài 5:Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 51)


Bài 6: Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 -Tập1 b - trang 69)
Bài 7:Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 82)


Bài 8: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 96)
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) </b>


Bài đọc:


<b>Cậu bé thông minh </b>


Ngày xưa, có một ơng vua muốn tìm người tài giỏi ra giúp nước. Vua ra lệnh cho mỗi
làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu khơng thì cả làng phải chịu
tội.


Được lênh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.


Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai
cha con lên đường.


<i><b>Điểm </b></i> <i><b>Nhận xét của thầy cô </b></i>


………



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đến trước cung vua, cậu bé khóc kêu ơm sịm. Vua liền cho gọi vào, hỏi:
- Cậu bé kia, sao dám vào đây làm ầm ĩ?


Muôn tâu Đức Vua - cậu bé đáp - bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con
không xin được, liền bị đuổi đi.


Vua quát:


- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ơng thì đẻ sao được! Cậu bé
bèn đáp:


Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?
Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.


Hôm sau, nhà vua cho người đem đén cho cậu bé nột con chim sẻ nhỏ, bảo cậu làm ba
mâm cổ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:


- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để
xẻ thịt chim


Vua biết đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường
học để luyện thành tài.


(Truyện cổ Việt Nam)
<b>Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. . </b>


<b>1. Khi vua ra lệnh tìm gà trống đẻ trứng, nhân dân trong làng có thái độ như thế </b>
<b>nào? Mức1 (0,5 điểm) </b>



a) Lo sợ vì khơng thể tìm được gà trống đẻ trứng.
b) Bình tĩnh, tự tin.


c) Phấn khởi, vui mừng.


<b>2.Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai là gì? Mức1 (0,5 điểm) </b>
a) Cậu bé là một nhân tài.


b) Vua biết đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường
học để luyện thành tài.


C)Các ý trên đều đúng


<b>3.Nghe lệnh vua ban, cậu bé có thái độ ra sao? Mức2 ( 1 điểm) </b>
a) Quá sợ sệt.


b) Bình tĩnh, nhận việc lên kinh đô gặp vua.
c) Các ý trên đều sai.


<b>4.Qua hai lần thử tài cậu bé, Đức Vua đã quyết định điều gì? Mức 3 (1 điểm) </b>
a) Trọng thưởng cho cậu bé.


b) Gửi vào trường học để luyện thành tài.
c) Cả hai ý (a) và (b).


<i><b>Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu dưới đây: Mức 2 (1 điểm ) </b></i>
<b> Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu. </b>


……….



<b>Câu6.Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai thế nào </b>
<i><b>? Mức 3( 1 điểm ) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Câu 7. Viết một câu có hình ảnh so sánh Mức 4 (1 điểm) </b></i>


...
...
<b>B. Kiểm tra viết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Tập làm văn: ( 6 điểm). Thời gian: 25 phút. </b>


Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 8 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một
người bạn thân hoặc một người bạn ở xa.


<b>Theo gợi ý sau: </b>


Người đó tên là gì?Cách xưng hơ như thế nào?
Hỏi thăm hỏi về sức khỏe ,học tập của bạn.
Kể về sức khỏe ,việc học của mình cho bạn biết.
Viết lời hứa và hẹn gặp .


..………..
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………..
………
………


<b> HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) </b>


<i><b>- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: (1 điểm) </b></i>
<i>- Đọc đúng nội dung bài, dấu thanh, âm vần: (1 điểm) </i>


<i>- Ngắt nghỉ đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm). </i>
<i>- Trả lời đúng, rõ ràng nội dung câu hỏi do GV đưa ra: (1 điểm) </i>


(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 4 hoặc 6tiếng: 2 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng:


1,5 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
<b>2.Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm).. </b>


Câu 1: a(0,5 điểm ) Câu 2: a(0,5 điểm ) Câu 3: b(1 điểm ) Câu 4: c (1 điểm )


<i><b>Câu 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu dưới đây: Mức 2 (1 điểm ) </b></i>
<b> Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu. </b>



Cậu bé làm gì?


<b>Câu6.Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai thế nào </b>
<i><b>? Mức 3( 1 điểm ) Trong lớp em, bạn Hoa rất... </b></i>
<b> Trong lớp em, bạn Hoa rất chăm chỉ học bài ( chú ý nghe giảng ...). </b>


<i><b>Câu 7. Viết một câu có hình ảnh so sánh: Mức 4 (1 điểm) </b></i>


<b>Trăng trịn như quả bóng. Hai bàn tay em như hoa đầu cành. Cô giáo như mẹ hiền.... </b>
<b>.Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm. </b>
<b>B: KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>.Viết chính tả: 4 điểm </b>


<b>Nhà rông ở Tây Nguyên </b>


<b> Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. </b>
Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. ung quanh hòn đá thần, người ta
treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại .


*Mỗi lỗi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng qui định) trừ 0,25
điểm.


<b> Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày </b>
khơng sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm toàn bài.


<b>4.Tập làm văn: 6 điểm </b>


<b> Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau: </b>


 Viết đúng thể loại.:1 điểm


 Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.: 2 điểm
 Bài viết có cảm xúc.: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài làm đạt được tất cả các yêu cầu trên: 6 điểm.


<b>ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 </b>
<b>I. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 </b>


<b>Mạch </b>
<b>kiến </b>
<b>thức, </b>
<b>kĩ năng </b>
<b>Số câu </b>
<b>và số </b>
<b>điểm </b>


<b>Mức 1 </b> <b>Mức 2 </b> <b>Mức 3 </b> <b>Mức 4 </b> <b>Tổng </b>


<b>TN </b>
<b>KQ </b>
<b>T</b>
<b>L </b>
<b>TN </b>
<b>KQ </b>
<b>T</b>
<b>L </b>
<b>TN </b>
<b>K</b>


<b>Q </b>
<b>TL </b>
<b>T</b>
<b>N </b>
<b>K</b>
<b>Q </b>
<b>T</b>
<b>L </b>
<b>TN </b>


<b>KQ </b> <b>TL </b>


Đọc hiểu


Số câu 2 1 <b>1 </b> 1 <b>4 </b> <b>1 </b>


Số


điểm <i>1 </i> <i>1 </i> <i>1 </i> <i>1 </i> <i><b>3 </b></i> <i><b>1 </b></i>


Từ và
câu


Số câu 1 1 <b>2 </b>


Số


điểm <i><b>1 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>2 </b></i>


Tổng Số câu <b>2 </b> <b> </b> <b>2 </b> <b>1 </b> <b>1 </b> <b>1 </b> <b>4 </b> <b>3 </b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>B. Kiểm tra đọc 10 điểm </b>


<b>I. Đọc thành tiếng:(4 điểm) </b>


- GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60 - 65 tiếng/ phút và trả lời câu hỏi có
nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau:


Bài 1: Giọng quê hương (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 4)
Bài 2: Đất quý đất yêu (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 16)
Bài 3: Nắng phương Nam (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 30)


Bài 4: Người con của Tây Nguyên (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 44)
Bài 5:Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 51)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 7:Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 82)


Bài 8: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 96)
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) </b>


Bài đọc:


<b>BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG </b>


Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đơng đang tới gần. Mỗi khi
tìm chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến…ngỏ lời xin, Thiên Đường đều
vui vẻ tặng lại các bạn.


Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua


tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi
Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.


Mùa đơng đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu
nhạt của Thiên Đường xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua,
thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp
Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc.
Mỗi bạn cịn rứt một chiếc lơng q, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.


Từ đó, Thiên Đường ln khốc chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết
bao loài chim bè bạn.


Theo Trần Hoài Dương


Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
dưới đây:


<b>1. Thiên Đường đã làm gì với những chiếc lá kiếm được ?Mức 1 (0,5đ) </b>
a. Làm một chiếc lá mới.


b. Tặng cho các bạn chim.
c. Lót thêm vào tổ.


<b>2. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, Thiên đường làm gì ? Mức 1 (0,5đ) </b>
a. Xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c. Rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng các bạn.


<b>3. Các bạn chim làm lại tổ và tặng lông quý cho Thiên Đường vì Thiên Đường: Mức </b>
2 (1đ)



a. Biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc khó khăn.
b. Tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng
c. Biết lót tổ, chuẩn bị cho mùa đơng đang tới gần
<b>4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? Mức 3 (1đ) </b>


a. Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần.
b. Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khơ vàng như màu nắng.
c. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp.
<b>5. Điền dấu phẩy vào câu : Mức 2 (1đ) </b>


“Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.”


<b>6.Em gạch chân dưới từ chỉ hoạt động của chim Thiên Đường: Mức 3 (1đ) </b>
Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa


………
<b>7. Đặt câu có hình ảnh so sánh: Mức 4 (1đ) </b>


………...
<b>B. Kiểm tra viết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Tập làm văn: (6 điểm) </b>


Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu kể về thầy giáo (cô giáo) đã dạy em ở những năm học
trước.


Gợi ý: Cơ giáo dạy em tên gì?Khi em học lớp mấy?


Cơ có dáng người như thế nào? Nước da, mái tóc ra sao? Giọng nói ,cử chỉ của cô giáo


để lại cho em ấn tượng gì?


Tình cảm của em đối với cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
………
………


<b> ĐÁP ÁN </b>
<b>A.Phần đọc : ( 10 điểm) </b>


I. Đọc thành tiếng( 4 điểm)


- Đọc trơi chảy, lưu lốt, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy
theo mức độ đọc của hs mà giáo viên cho điểm.


II. Đọc hiểu: ( 4 điểm)


Câu 1(0,5đ) Câu 2(0,5đ) Câu 3(1đ) Câu 4(1đ)



b B a B


<b>5. Điền dấu phẩy vào câu :1đ </b>


<b>“Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây , côn trùng.” </b>


<b>6.Em gạch chân dưới từ chie hoạt động của chim Thiên Đường: 1đ </b>


<b>Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lơng mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa </b>


………
<b>7. Đặt câu có hình ảnh so sánh:1đ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

………..
<b>B.Phần viết: </b>


<b>Viết chính tả: 4 điểm </b>


<b>Âm thanh thành phố </b>


Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất
cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây
bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô.


Theo Tô Ngọc Hiến


Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.


*Mỗi lỗi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,25


điểm.


<b> Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày </b>
khơng sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm toàn bài.


<b>4.Tập làm văn: 6 điểm </b>


<b> Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau: </b>
 Viết đúng thể loại.:1 điểm


 Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.: 2 điểm
 Bài viết có cảm xúc.: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG ĐÔNG A </b>


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. (10đ) </b>
<b>I. Đọc thành tiếng: (4d) </b>


- Gọi từng HS lên bốc thăm bài, HS đọc một đoạn


- Đọc đoạn 1 của bài. Đọc đúng đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 50 - 55
tiếng/phút). Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 1 - 2 đoạn thơ đã học ở
HKI.


Bài 1. Người liên lạc nhỏ. (Tg 112).
2. Đôi bạn. (Tg 112).
3. Nhớ Việt Bắc (Tg115).
<b> 4. Hũ bạc của người cha. (Tg 121). </b>
5. Ba điều ước (Tg 136).


6. Mồ Côi xử kiện (Tg 139).


<b>II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. (6đ) </b>
<b>Đọc thầm bài: MỒ CƠI XỬ KIỆN. (S¸ch TV 3 tËp 1). (Tg 139). </b>


<b> Ngày xưa ở một vùng quê nọ, có chàng Mồ Côi được dân tin cậy giao </b>


cho việc xử kiện.


Một hôm, có người chủ qn đưa một bác nơng dân, đến công đường
Chủ quán thưa:


- Bác này vào qn của tơi hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà
không trả tiền. Nhờ Ngài xét cho.


Mồ côi hỏi bác nông dân. Bác trả lời:


- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
Mồ côi bảo:


- Nhưng bác có hít hương thơm thức ăn trong quán không?
Bác nông dân đáp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mồ Cơi nói


- Thế thì bác phải bồi thường. Chủ quán muống bồi thường bao nhiêu?
- Thưa ngài hai mươi đồng


- Bác hãy đưa hai mươi đồng đây, tôi phân sử cho!
Nghe nói bác nơng dân giãy nảy:



- Tơi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
Bác cứ đưa tiền đây.


Bác nông dân ấm ức.


- Nhưng tơi chỉ có hai đồng.


- Cũng được: Mồ côi vừa nói vừa thản nhiên cầm lấy hai đồng bạc bỏ vào một
cái bát, rồi úp một cái bát khác lên đưa cho bác nơng dân nói:


- Bác hãy sóc lên cho đử mười lần. Cịn ơng chủ qn ơng hãy chịu khó mà
nghe. Hai người tuy chưa hiểu gì nhưng cũng cố làm thẹo. Khi đồng bạc trong bát úp đã
kêu lách cách đến lần thứ mười. Mồ Côi phán:


Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền. Một bên “hít mùi thịt”, một bên
“ Nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.


<b> Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi </b>
<b>câu hỏi dưới đây: </b>


<b>1. Câu chuyện xảy ra ở đâu? (0,5đ) </b>


a.Thành phố. b. Vùng quê. c. Thành thị


<b>2. Đoạn văn ca ngợi sự thông minh của ai? (0,5đ) </b>


a. Bác nông dân. b. Người chủ quán. c. Mồ cơi.


<b>3. Bác nơng dân đã hít mấy mùi thơm của thức ăn? (0,5đ) </b>



a. Một mùi. b. Hai mùi. c. Ba mùi.


<b>4. Chủ qn địi bác nơng dân bồi thường bao nhiêu tiền? (0,5đ) </b>


a. Hai mươi đồng. b. Ba mươi đồng. c. Bốn mươi đồng.


<b>5. Câu chuyện nói lên điều gì? (1điểm) </b>


<b> a. Mô Côi là người hiền lành. </b>


<b> b. Mô Côi là người tài trí thơng minh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>6. Trong câu: “Mồ côi là người rất thông minh” thuộc kiểu câu nào? </b>
<b>1đ </b>


a. Ai là gì? b. Ai thế nào? c. Ai làm gì?


<b>7. Câu nào nói đúng tính cách của bác nơng dân ? (0,5đ) </b>


<b> a. Hiền lành b. Giả dối. . c. Thật thà. </b>


<b> 8. Ý nào dưới đây đều là từ chỉ hoạt đông ? (0,5 điểm) </b>
a. Ngủ, đứng, ngồi


b. Nhảy, chạy, đi.


c. Ngạc nhiên, thương yêu, đoàn kết


<b>9. Đặt một câu nói có từ: chăm học. (1 điểm) </b>


<b>B. Kiểm tra viết: 10 đ </b>


<b>1. Viết chính tả. nghe viết: 4 đ (15’) </b>


Nghe - viết tương đối đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 50 - 55 chữ
/15 phút)


<b>Bài: VẦNG TRĂNG QUÊ EM. </b>
<b>2. Viết đoạn bài: 6 đ (35’- 40’) </b>


Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (5; 7 câu) kể về gia đình
em?


- Gia đình em gồm mấy người?
- Mỗi người làm những việc gì?
- Em yêu quý ai nhất?


- Tình cảm của em đối với mọi người như thế nào và mọi người đối với em ra
sao?


<b>Đáp án đề thi kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt 2017 - 2018 TH Chiềng Đông A </b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT. (10đ) </b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. Kiểm tra đọc hiểu. ( 6 đ ) Mỗi câu đúng 1 điểm </b>
<b> </b>


<b>Câu </b> 1 2 3 4 5 6



<b>Đáp án </b> b c c a a b


<b> </b>


<b>II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm ) </b>
<b>1. Viết chính tả: </b>


<b> Bài: Vầng trăng quê em. trang 142 sách TV3 tập 1 ( 4 điểm ) </b>
<b> - Viết đúng chính tả, khơng sai lỗi nào trình bày sạch đẹp được 4 điểm, </b>


cứ sai 4 lỗi trừ 0,5 điểm


<b>2. Viết đoạn bài: ( 6 điểm ) </b>


- Điểm 6. Viết được đoạn văn ngắn kể về gia đình em; câu văn hay, rõ ràng,
logic.


- Điểm 5. Viết được đoạn văn ngắn kể về gia đình em; câu văn chưa được hay rõ
ràng,


- Điểm 4. Viết được đoạn văn ngắn kể về gia đình em; câu văn còn lủng củng, chưa rõ
ràng, chưa đủ ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HỮU VINH </b>


<b>I. Bài kiểm tra đọc ( 10 đ) </b>


<b> 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) </b>



Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến 18 SGK Tiếng Việt 3 tập I
. (Do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước ghi rõ tên bài đoạn đọc và số trang vào phiếu)
<b>cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng. </b>


<b> 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) </b>


<i> (Thời gian: 35 phút) </i>


<b> Đọc bài đọc sau: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ </b>
<b> </b>


<b>1. Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ơng ké đã chờ </b>
<b>sẵn ở đấy. Ơng mỉn cười hiền hậu: </b>


<b> - Nào, bác cháu ta lên đường! </b>


<b> Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông </b>
<b>như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké </b>
<b>lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng </b>
<b>sau tránh vào ven đường. </b>


<b> 2. Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng </b>
<b>bình tĩnh ht sáo. Ơng ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, </b>
<b>cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trơng thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ơng ké </b>
<b>ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi </b>
<b>chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát. </b>


<b> 3. Nghe đằng trước có tiếng hỏi: </b>
<b> - Bé con đi dâu sớm thế? </b>



<b> Kim Đồng nói: </b>


<b> - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm. </b>
<b> Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> 4. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua </b>
<b>trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. </b>
<b> </b>


<i><b> Theo TƠ HỒI </b></i>


Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:


<b>Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? </b>


A. Đi liên lạc với cán bộ.


B. Dẫn đường cho cán bộ tránh bọn Tây.
C. Đi đón thây mo về cúng cho mẹ ốm.


<b>Câu 2: Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng ? </b>


1. Bác cán bộ già rồi.


B. Bác muốn làm thầy cúng


C. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng.


<b>Câu 3: Khi gặp Tây đồn đem lính đi tuần Kim Đồng đã: </b>



<b> A. Bình tĩnh huýt sáo B. cuống lên C. Kêu ầm lên </b>
<b>Câu 4: Chọn câu đúng nhất nói lên cách đi đường của hai bác cháu trong bài Người </b>
<b>liên lạc nhỏ: </b>


A. Người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.


<b> B. Hai bác cháu cùng đi. </b>


C. Vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ.


<b>Câu 5: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau </b>
<b> Lưng đá to lù lù cao ngập đầu người. </b>


<b>Câu 6: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp </b>
<b>địch? </b>


...
...


<b>Câu 7: Gạch chân các hình ảnh so sánh trong câu sau: </b>
<b> Trẻ em như búp trên cành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Câu 8: Bộ phận trả lời câu hỏi Ai trong câu: Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng </b></i>
<b>cảm là: </b>


<b> A. Anh Kim Đồng B. rất nhanh trí C. dũng cảm </b>
<b>Câu 9: Hãy viết một câu theo mẫu Ai là gì ? </b>


...



<b>II. Kiểm tra viết (10 điểm) </b>


<b>1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) - Thời gian 15 phút </b>


<b>Bài: Về quê ngoại </b>


<b> </b>


Em về quê ngoại nghỉ hè
Gặp đầm sen nở mà mê hương trời


Gặp bà tuổi đã tám mươi


Quên quên nhớ nhớ những lời ngày xưa
Gặp trăng gặp gió bất ngờ


Ỏ trong phố chẳng bao giờ có đâu
Bạn bè ríu rít tìm nhau


Qua có đường đất rực màu rơm phơi
Bóng tre mát rợp vai người
Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.




<b>2. Tập làm văn (6 điểm) - Thời gian 25 phút </b>


Đề bài: Em hãy nói về quê hương hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:
a, Quê em ở đâu ?



b, Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương ?
c, Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HỌ TÊN : ...


HỌC SINH LỚP : ...


<b>TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM </b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HKI </b>
<b>NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>


MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3


<b>KIỂM TRA ĐỌC </b>


<b>GIÁM THỊ </b> <b>SỐ MẬT MÃ </b> <b>SỐ THỨ TỰ </b>


<b>ĐIỂM </b> <b>GIÁM KHẢO </b> <b>SỐ MẬT MÃ </b> <b>SỐ THỨ TỰ </b>


<i><b>Điểm từng phần: </b></i><b>I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm)</b>


I/………….. <i><b>Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng trong các bài sau và trả lời </b></i>


một câu hỏi về nội dung bài đọc


II/………….. <i><b>1. Bài Cậu bé thông minh (trang 4): Đọc đoạn “Hôm sau … sẻ thịt chim.” </b></i>


<b>Tổng:……… </b> <i><b>2. Bài Ai có lỗi (trang 12): Đọc đoạn “Cơn giận … can đảm.”</b></i>



<i><b>3. Bài Chiếc áo len (trang 20): Đọc đoạn “Một lúc lâu … ở bên trong.”</b></i>
<i><b>4. Bài Nhớ lại buổi đầu đi học (trang 51): Đọc đoạn “Hằng năm … quang </b></i>


<i><b>đãng.”</b></i>


<i><b>5. Bài Nắng phương Nam (trang 94): Đọc đoạn “Tưởng ai … Huê nói.” </b></i>


<i><b>Tiêu chuẩn cho điểm </b></i> <i><b>Điểm </b></i>


1. Đọc đúng tiếng, đúng từ …..…/ 3đ


2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ……../ 1đ


3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) ……../ 1đ


4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ……../ 1đ


<i><b>CỘNG </b></i> <i><b>……../ 6đ </b></i>


<i><b>Hướng dẫn kiểm tra đọc thành tiếng:</b></i>
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3


điểm


- Đọc sai 1-2 tiếng : 2,5 điểm
- Đọc sai 3-4 tiếng : 2 điểm
- Đọc sai 5-6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai 7-8 tiếng : 1 điểm
- Đọc sai 9-10 tiếng : 0,5 điểm


- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm


2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: 1
điểm.


- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
3. Tốc độ đọc: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HỌ TÊN : ...


HỌC SINH LỚP : ...


<b>TRƯỜNG : TIỂU HỌC LÊ THỊ HỒNG GẤM </b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HKI </b>
<b>NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>


MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3


<b>KIỂM TRA VIẾT </b>


<i>(Thời gian 40 phút) </i>


<b>GIÁM THỊ </b> <b>GIÁM THỊ </b> <b>SỐ THỨ TỰ </b>


<b>ĐIỂM </b> <b>NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO </b> <b>SỐ THỨ TỰ </b>


<b>I. CHÍNH TẢ: 15 phút</b>



<i><b>Bài viết: Lừa và ngựa đoạn “Người nọ … kiệt sức rồi” (STV lớp 3 tập 1 trang 57) </b></i>


<b>II. TẬP LÀM VĂN: 25 phút </b>


<b>Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về việc học </b>
<b>tập của em hiện nay. </b>


<b>Gợi ý </b>


1. Lý do viết thư: Vì sao em viết bức thư này?


2. Nội dung bức thư: Hỏi thăm tình hình của người thân như thế nào (sức khỏe, công việc…)?
Kể về việc học tập của em hiện nay (các môn học nào em thích? vì sao? mơn học nào em
khơng thích vì sao?, …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Lưu ý: Học sinh có thể viết theo ý riêng của học sinh, không nhất thiết phải trả lời theo </b>
<b>câu hỏi gợi ý. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

UBND QUẬN TÂN BÌNH


<b>TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT </b>
<b>KIỂM TRA CUỐI HKI - NĂM HỌC 2017 - 2018</b>
<b>I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) </b>


<b>1. Đọc thành tiếng: 6đ </b>


- Thực hiện theo hướng dẫn in trong đề kiểm tra



<b>2. Đọc thầm: 4đ </b>


<b>Bài 1: Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất: 3 điểm </b>


- Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5đ


- Ý đúng : 1.1. b 1.2. c 1.3. a
1.4. c 1.5. b 1.6. a


<b>Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu văn sau: 0,5 điểm </b>


- Đàn kiến con làm gì?


<b>Bài 3: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? 0,5 điểm </b>


- HS nêu suy nghĩ của bản thân , nếu hợp lí giáo viên cho điểm.
gợi ý:


+ đóng góp tiền để giúp họ.


+ đóng góp quần áo cũ, sách vở, đồ dùng,...
+ thăm hỏi, tặng quà, ...


<b>II. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) </b>
<b>1. Chính tả: 5đ </b>


- Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm


- Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch đẹp trừ tối đa 1
điểm.



- Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.


<b>2. Tập làm văn: đảm bảo các yêu cầu sau đạt 5đ: </b>


<b>Đề: Em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về </b>
<b>học tập của em. </b>


- <b>Viết được bức thư cho người thân ở xa để hỏi thăm sức khỏe và kể về học tập của em. Bài văn </b>
đủ ý, rõ ràng, đúng yêu cầu.


- Lời văn tự nhiên, thể hiện tình cảm chân thật.


- Dùng từ, viết câu hợp lí, biết sử dụng dấu câu, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày bài sạch sẽ.


<b> Lưu ý: </b>


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ, chính tả … có thể chấm ở các mức điểm:
4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>BÀI CHÍNH TẢ - KHỐI 3 </b>


<b>Lừa và ngựa </b>



Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hơm, có việc đi xa, ơng ta


cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang


nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa :



- Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít


thơi cũng được. Tơi kiệt sức rồi.




...


<b>BÀI CHÍNH TẢ - KHỐI 3 </b>


<b>Lừa và ngựa </b>



Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hơm, có việc đi xa, ơng ta


cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang


nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa :



- Chị ngựa ơi ! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tơi với, dù chỉ chút ít


thơi cũng được. Tơi kiệt sức rồi.



...


<b>BÀI CHÍNH TẢ - KHỐI 3 </b>


<b>Lừa và ngựa </b>



Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hơm, có việc đi xa, ơng ta


cưỡi ngựa, cịn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang


nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa :



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM 2017-2018 </b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH BẰNG </b>


<b>A. Phần kiểm tra đọc, đọc - hiểu </b>
<b>I. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (4đ) </b>


- Gọi HS đọc một một trong các bài ở sáchTiếng Việt lớp 3, tập 1.



- GV đặt 1 câu hỏi ở bài, hoặc đoạn vừa đọc để kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.


<b>II. Đọc - hiểu (30 phút - 6đ) </b>
<b> Cửa Tùng </b>


Thuyền chúng tơi đang xi dịng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao
rì rào gió thổi.


Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.
Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được
ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc
màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển,
nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang
màu xanh lục.


Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển. Theo ThuỵChương


<b>Khoanh tròn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: </b>
<i><b>Câu 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? </b></i>


A. Thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Luỹ tre làng toả bóng mát soi bóng xuống dịng sơng.


C. Là những hàng cây chạy dài thẳng tắp.


<b>Câu 2. Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? </b>


A. Một sắc màu B. Hai sắc màu. C. Ba sắc màu.



<b>Câu 3. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? </b>


A. Nơi dịng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
B. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ đặc điểm? </b>


A. Con thuyền B. Xanh lơ C. Gió thổi.


<b>Câu 5. Viết 1 câu theo mẫu Ai làm gì?Gạch chân bộ phận Là gì? </b>


………...


<b>Câu 6: Đặt dấu phẩy vào các câu sau: </b>


Ông em bố em chú em đều là thợ mỏ.


<b>B. Phần kiểm tra Viết </b>


<b>1. Chính tả (4 điểm) Nghe viết bài: Nhà rơng ở Tây Nguyên (Sách TV3 tập 1 trang 77). </b>
<i>Viết từ: Gian đầu nhà rông... dùng khi cúng tế trong 15 phút. </i>


2 . Viết đoạn văn 5 đến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến


<b>Đáp án Đề thi kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt TH Thạch Bằng năm 2017 - 2018 </b>
<b> I. Phần kiểm tra đọc, đọc - hiểu (10đ) </b>


<b> 1. Đọc, trả lời 1 câu hỏi (4đ) </b>



- HS đọc trôi chảy, to, rõ ràng, đúng tốc độ quy định cho 3đ
- HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu cho 1đ.


<b> 2. Đọc - hiểu (6đ) </b>


<b> Mỗi câu đúng cho 1đ </b>


<b> </b>


<i><b> Câu 5: Đặt câu đúng mẫu 0,5 điểm. </b></i>
Gạch đúng bộ phận Là gì? 0,5 điểm


VD: Chiều nay, chúng em lao động trồng cây.


<i><b>Câu 6: Mỗi dấu phẩy đúng 0,5 điểm </b></i>


Ông em, bố em , chú em đều là thợ mỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng cỡ, đẹp, trình
bày đúng hình thức bài chính tả: 4đ


Mỗi lỗi trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng
qui định) trừ : 0.2đ


*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ, hoặc
trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài.


<b> Bài 2. 6 điểm </b>


Gợi ý: Viết được đoạn văn hoàn chỉnh


+ Người đó tên gì, bao nhiêu tuổi?
+ Người đó làm nghề gì?


+ Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
+ Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
- Chữ viết rõ ràng, diễn đạt tron ý và bước đầu biết viết câu đúng ngữ pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Trường : TH Vĩnh Ninh
Họ và tên: ...


Lớp: ...


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I </b>
Năm học : 2017 -2018
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian làm bài: 40 phút


<i>Điểm </i> <i>Nhận xét của giáo viên </i> GT1: ………


2………
...
...
...
<i>... </i>
GK1: ……….
2………


<b>A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) </b>
<b>1.Đọc thành tiếng (4 điểm) </b>



HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi
một trong các bài tập đọc sau:


1. Nắng phương nam (TV 3 tập 1 trang 94)


2. Luôn nghĩ đến miền Nam (TV 3 tập 1 trang 100)
3. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103)
4. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109)


5. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112)
6. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121)
7. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130)


<b>2. Đọc- hiểu: (6 điểm) </b>

<i><b> </b></i>

<b>Đọc thầm bài văn sau:</b>


<b>Cửa Tùng </b>


Thuyền chúng tôi đang xi dịng Bến Hải – con sơng in đậm dấu ấn lịch sử
một thời chống Mĩ cứu nước. Đơi bờ thơn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng
và những rặng phi lao rì rào gió thổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài
vào mái tóc bạch kim của sóng biển.


<b>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời theo câu hỏi </b>
<b>sau: </b>


<b>Câu 1. Bài văn tả cảnh vùng nào? </b>



Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Vùng biển. B. Vùng núi. C. Vùng đồng bằng.
<b>Câu 2. Trong một ngày, Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển? </b>
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. 1 sắc màu. B. 2 sắc màu. C. 3 sắc màu. D. 4 sắc
màu


<b>Câu 3. Trong câu" Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu </b>
xanh lục" từ nào là từ chỉ đặc điểm?


Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Xanh lơ, xanh lục B. Nước biển C. Chiều tà
<b>Câu 4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? </b>
Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Đôi bờ thơn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì
rào gió thổi.


B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài
vào mái tóc bạch kim của sóng biển.


C. Nơi dịng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.


<b>Câu 5. Em cần làm gì để các bãi biển của nước ta ngày càng sạch đẹp hơn? </b>
...
...



<b>Câu 6. Câu “Khi chiều tà, nước biển chuyển sang màu xanh lục.” thuộc mẫu </b>
câu nào đã học?


Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?


<b>Câu 7. Em đặt dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào □ trong các câu văn sau: </b>
Mi-sút-ca □ Xta-xích I-go □ cả ba bạn đều bịa chuyện □ Nhưng chỉ có I-go
bị gọi là kẻ nói dối xấu xa □


<b>Câu 8. Đặt 2 câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>B. Kiểm tra viết: </b>


<b>1. Chính tả (15 phút): Nghe – viết </b>


<b>Nhà rông ở Tây Nguyên </b>


Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn
đá thần. Đó là hịn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung
quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng
cụ của cha ơng truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.


<b> 2. Tập làm văn ( 25 phút ) </b>


Viết một đoạn văn ngắn (6-8 câu) kể về thành phố nơi em đang ở.


Trường : TH Vĩnh Ninh
Họ và tên: ...



Lớp: ...


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I </b>
Năm học : 2017 -2018
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Thời gian làm bài: 40 phút


<i>Điểm </i> <i>Nhận xét của giáo viên </i> GT1: ………


2………
...


...
...
<i>... </i>


GK1: ……….
2………
<b> Kiểm tra viết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>2.Tập làm văn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>

<!--links-->

×