Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.56 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Page 1 of 2
SỞ GD-ĐT TRAØ VINH <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b>LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010 </b>
MƠN THI: HĨA HỌC
<b>Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) </b>
Thí sinh làm tất cả các câu hỏi sau đây:
<b>Câu 1: (2 điểm) </b>
Trong bài thực hành về axit sunfuric có những hóa chất sau: Cu, MgO,
Na2CO3, Fe, giấy quỳ tím, NaOH, H2SO4 lỗng và H2SO4 (đặc). Hãy lập kế
hoạch thực hiện những thí nghiệm để chứng minh rằng:
a. Axit sunfuric lỗng có những tính chất hóa học chung của axit.
b. Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học đặc trưng.
Viết phương trình phản ứng minh họa các tính chất đó.
<b>Câu 2: (2 điểm) </b>
Nguyên nhân gây ra những vụ nổ trong các hầm mỏ khai thác than là do
khí metan.
a. Vì sao hỗn hợp khí metan và khí oxi chỉ gây nổ mạnh khi tỉ lệ thể tích
của chúng là
4 2
CH O
V : V 1 : 2 ?
b. Trong thành phần khơng khí có chứa 20% oxi theo thể tích, thì hỗn hợp
khí metan và khơng khí sẽ gây nổ mạnh khi tỉ lệ thể tích của chúng
bằng bao nhiêu?
c. Hãy đề xuất hai phương pháp ngăn ngừa sự cháy nổ trong hầm mỏ.
<b>Câu 3: (2 điểm) </b>
Có 5 bình, đựng riêng biệt 5 chất khí sau: N2, H2, O2, CO2 và CH4. Hãy
trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).
<b>Câu 4: (2 điểm) </b>
Cho các chất A là oxit, B là muối, C và D là các kim loại. Hãy hoàn thành
các phản ứng sau:
a. A HCl Muoái Muoái H2O
b. B NaOH Muoái Muoái H2O
c. C Muoái Muoái
d. D Muoái Muoái Muoái
<b>Câu 5: (3 điểm) </b>
Một chất béo được coi là este của glixerol C3H5(OH)3 và axit panmictic
C15H31COOH.
a. Viết công thức phân tử của loại chất béo này.
b. Đun nóng 4,03 kg chất béo này với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng
glixerol tạo thành.
c. Có thể thu được bao nhiêu kilogam xà phịng bánh có chứa 72% muối
sinh ra từ phản ứng xà phịng hóa trên?
***
<b>Đề thi chính thức </b>
Page 2 of 2
<b>Caâu 6: (3 điểm) </b>
Hịa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl, thu được
0,672 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B.
Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần hết 200ml dung dịch HCl
0,5M.
Tìm tên kim loại A, biết A thuộc phân nhóm chính nhóm II (nhóm IIA).
<b>Câu 7: (3 điểm) </b>
Ở điều kiện tiêu chuẩn 3,36 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen có khối
lượng là 3 gam.
a. Tính thành phần phần trăm (%) của các chất có trong hỗn hợp khí theo
thể tích và theo khối lượng.
b. Khi dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí này qua dung dịch nước brom, nhận thấy
dung dịch bị nhạt màu, còn khối lượng của bình chứa dung dịch này tăng
thêm m gam.
Tính m, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Câu 8: (3 điểm) </b>
Cho 4,58 gam hỗn hợp (A) gồm các kim loại Zn, Fe, Cu vào cốc đựng
170ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được
dung dịch (B) và chất rắn (C). Hãy cho biết dung dịch CuSO4 cịn dư hay đã hết?
---Hết---
Cho biết: Cu 34; Zn 65; Fe 56; S 32; O 16; C 12; H 1;
Na 23; Cl 35,5; Ca 40; Al 27; N 14; Br 80.
<i>Ghi chú: Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa </i>
<i>học trong khi làm bài thi. </i>