Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.92 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Họ và tên: . . .
Lớp: 9 Phân môn Tiếng Việt
<b>A. TRẮC NGHIỆM: </b>
<b>Chọn đáp án mà e cho là đúng nhất! (4Đ)</b>
<i><b>Câu 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào liên quan đến Phương châm cách thức </b></i>
<i><b>trong giao tiếp ?</b></i>
a. Ăn ốc nói mị. b. Ơng nói gà, bà nói vịt.
c. Dây cà ra dây muống. d. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
<i><b>Câu 2: Nhận định nào không phải là nguyên nhân của các trường hợp không tuân thủ các </b></i>
<i><b>phương châm hội thoại ?</b></i>
a. Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hóa trong giao tiếp.
b. Người nói muốn nói hướng người nghe hiếu câu nói theo một hàm ý nào đó.
c. Người nói ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan
trọng hơn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
<i><b>Câu 3: Câu “ Tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, </b></i>
<b>nghe thật xót xa” đã sử dụng biện pháp tu từ nào ?</b>
a. Nói quá và nhân hóa. b. Nhân hóa và ẩn dụ.
a. Nhẵn nhụi. b. Tứ tuần. c. Bảnh bao d. Sắc sảo
<i><b>Câu 5: Nói “Một từ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ </b></i>
<i><b>vựng ?</b></i>
a. Hiện tượng đồng nghĩa của từ. b. Hiện tượng từ đồng âm.
c. Hiện tượng trái nghĩa của từ. d. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ.
<i><b>Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất những việc chúng ta cần phải làm khi muốn lựa chọn </b></i>
<i><b>đúng từ ngữ xưng hô trong hội thoại ?</b></i>
a. Xem xét tình huống giao tiếp.
b. Xem xét mối quan hệ giữa người nói-người nghe.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b đều sai.
<i><b>Câu 7: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc ?</b></i>
a. Đầu súng trăng treo. b. Đầu bạc răng long.
c. Đầu sóng ngọn gió. d. Đầu non cuối bể.
<i><b>Câu 8: Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật ?</b></i>
a. Một b. Hai
c. Ba d. Bốn
<i><b>Câu 9: Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có những nhận định đúng về </b></i>
<i><b>các phương châm hội thoại. (1Đ)</b></i>
CỘT A NỐI CỘT B
1. Phương châm về lượng. 1 a. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
2. Phương châm về chất. 2 b. Khi nói, cần tế nhị và tơn trọng người khác.
4. Phương châm cách thức. 4 d. Khơng nói những gì mà mình khơng tin là đúng hay
khơng có bằng chứng xác thực.
5. Phương châm lịch sự. 5 b e. Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
<b>B. TỰ LUẬN: (5Đ)</b>
<b>Câu 1: Viết một đoạn hội thoại ngắn, ở đó người nói khơng tn thủ phương châm hội thoại mà </b>
phải ưu tiên một phương châm hội thoại khác hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. (3đ)
<b>Câu 2: Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích cái hay của việc dùng từ trong những</b>
cầu thơ sau: (2đ)
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)