Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.13 KB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I Mục đích ,yêu cầu :
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng. HS đọc thông thạo các bài tập đọc từ
19 – 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu là 70 chữ / 1 phút, biết ngừng nghỉ ngay
sau các dấu câu, giữa các cụm từ)
- Kết hợp kỹ năng đọc – hiểu : HS trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ơn luyện về nhân hố:Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể
được sinh động.
II Đồ dùng dạy – học :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc (khơng có u cầu HTL) từ tuần 19 – 26 SGK; TV
Tập 2.
- 6 tranh minh hoạ kể chuyện (BT2) SGK.
III. Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu
bài:
HĐ 1 :
HĐ 3 :
Củng cố –
Dặn dò.
* Hơm nay các em ơn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học tập môn Tiếng Việt.
Ghi đề bài
- Từng HS bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Đọc theo 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
GV nêu câu hỏi.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đôỉ theo cặp : quan sát tranh, tập
kể theo nội dung 1 tranh, sử dụng phép
nhân hố trong lời kể.
- HS thi kể.
- Một số HS kể toàn truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể
chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép
nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống
động.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể chuyện và ôn luyện tập đọc.
Nghe
HS bốc thăm
HS đọc
HS trả lời
1 HS đọc, lớp theo
dõi SGK.
I Mục đích, yêu cầu :
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc:
2.Tiếp tục ơn luyện về nhân hố: Các cách nhân hoá
II Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL) từ tuần 19 – 26 SGK;
TV Tập 2.
- Bảng lớp viết bài thơ bài tập 2
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT2, kẻ bảng để HS làm BT2 a. Bảng để nối 2 cột BT2 b
III Các hoạt động dạy - học.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu:
HĐ1:Kiểm
tra đọc:
HĐ2:Bài tập
2:
* Củng cố,
dặn dò
* Hơm nay, các em tiếp tục được kiểm tra
về tập đọc và ơn luyện về nhân hố.
- Học sinh lần luợt bốc thăm và đọc theo
phiếu chỉ định.
- GV đọc bài thơ “Em thương”.
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng các câu hỏi a, b, c.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
- HS nào chưa được kiểm tra đọc về nhà
tiếp tục luyện đọc
- Chuẩn bị đóng vai BT2 tiết 3
Lắng nghe
HS thực hiện.
HS nghe
HS đọc,lớp theo dõi SGK
HS thảo luận
Trình bày
HS viết bài vào vở
I Mục tiêu : Giúp HS
- Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (khơng có chữ số
0 ở giữa)
II Đồ dùng dạy – học
III Hoạt động dạy – học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A Bài cũ:
B Bài mới
HĐ1 Ôn tập
về các số
trong phạm
vi 10000
HĐ2:Viết và
đọc số có
năm chữ số
HĐ3: Thực
hành
- GV đọc : Một nghìn
- GV viết bảng các số, HS đọc : 2870,
9999
* Giới thiệu –Ghi đề
- GV viết bảng số 2316
- Gọi 1 HS đọc
- Số này gồm mấy nghìn , mấy trăm,
- GV sử dụng số 1000 ở bài cũ để học
sinh đọc và nêu
a) GV sử dụng số 1000
- Cô viết thêm 1 chữ số 0 ở tận cùng về
bên phải số 1000 –GV vừa nói vừa
viết10000, ta được số nào ?
- Mười nghìn cịn gọi là một chục
nghìn.
- Số 10000 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn
vị?
b) GV treo bảng có gắn số, yêu cầu HS
cho biết : Có bao nhiêu chục nghìn?
bao nhiêu nghìn….
- Gọi 1 số HS điền vào ô trống
c) GV hướng dẫn HS cách viết số
42316
- Viết từ trái – phải, viết mỗi chữ số
đúng với hàng của nó.
d) Hướng dẫn đọc số
- GV đọc, hướng dẫn đọc chữ số hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất
Baøi 1:
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2 :
- GV cho học sinh nhận xét:
HS viết bảng,1 số HS
đọc
3HS đọc
Đọc
Gồm 2 nghìn ,3 trăm, 1
chục, 6 đơn vị
- HS đọc, nêu
Mười nghìn
HS nêu
Nêu
Điền
Củng cố ,
dặn dò:
Mỗi số có mấy chục nghìn ? Có mấy
nghìn ? Mấy trăm? Mấy chục? Mấy đơn
vị ?
Bài 3:
GV gọi nối tiếp HS đọc, mỗi em một số
Bài 4
- Nêu qui luật của dãy số?
- Viết tiếp các số vào ô trống
- HS đố nhau về đọc và viết số
- Nhận xét tiết học .
HS nêu mỗi số rồi đọc
HS đọc
HS nêu
3 tổ thi đua
Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2006
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố về cách đọc, viết các số có 5 chữ số .
- Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số
- Làm quen với các số trịn nghìn (từ 10 000 đ => 19000đ)
II Các hoạt động dạy – học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Bài cũ :
B. Bài mới :
HĐ1 : Bài 1
HĐ2 : Bài 2
HĐ3 : Bài 3
HĐ 4 : Bài 4
GV đọc : Mười nghìn
- Số mười nghìn gồm mấy chục
nghìn ? mấy nghìn ? mấy trăm ? mấy
chục và mấy đơn vị?
- GV và HS nhận xét
* Giới thiệu - ghi đề bài
- Một HS nêu bài mẫu
- Y/c HS tự làm bài
- Chữa bài
* Lưu ý: Cho HS đọc đúng quy định
đối với các số có hàng đơn vị là 1
hoặc 5.
- GV hướng dẫn bằng cách viết 1 vài
số theo lời đọc :
+ <i>Saùu</i> nghìn <i>hai</i> trăm <i>ba</i> mươi <i>tám.</i>
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV Y/c HS nêu quy luật của dãy số
rồi điền tiếp các số vào chỗ chấm.
Cả lớp viết bảng
1 số HS nêu.
Nhận xét
HS nêu, lớp theo dõi
HS làm
HS đọc các số
* Củng cố –
dặn dò:
Kết quả laø:
a/ 36520, 36521, 36522…
b/ 48183, 48184, 48185…
c/ 81317,81318, 81319…
GV cho học sinh quan sát hình vẽ,
nêu quy luật, vị trí các số trên hình
vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào
dưới mỗi vạch.
- Chữa bài.
Nhận xét tiết học.
Quan sát, nêu
Chữa bài
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ơn luyện về trình bày báo cáo miệng: báo cáo đủ thông tin, rõ ràng , rành mạch
tự tin…
II Đồ dùng dạy- học :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu
bài:
HĐ1 : Kiểm
tra tập đọc.
HĐ2 : Bài
tập 2
GV nêu mục đích, yêu cầu của
tiết học.
- HS bốc thăm bài đọc.
- HS đọc bài và TLCH
- 1 HS đọc y/c của bài
- Y/c học sinh đọc lại mẫu báo
cáo đã học ở tuần 20:
+ Y/c của báo cáo nay có gì khác
so với y/c của báo cáo đã được
học ở tiết TLV tuần 20?.
- Các tổ làm việc theo các bước
sau:
HS bốc thăm và chuẩn bị đọc.
Đọc và TLCH
HS đọc, lớp theo dõi
HS đọc những điểm khác:
+ Người báo cáo là chi đội
trưởng
HĐ3 : Củng
cố – dặn dò
+ Thống nhất kết quả hoạt động
của chi đội.
+ Đại diện các nhóm trình bày
- GV và lớp bổ sung, nhận xét.
- GV nhắc những HS chưa có
điểm TĐ về nhà tiếp tục tập đọc.
Các thành viên trong tổ báo
cáo
Các nhóm trình bày.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
- Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các hình trong sách giáo khoa trang 102,103
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III. Hoạt động dạy - học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B. Bài mới
HĐ1 : Quan sát
và thảo luận.
* Mục tiêu :
Chỉ và nói tên
các bộ phận của
các con chim
được quan sát .
- Kể 1 số loài chim mà em biết ?
- HS và GV nhận xét
* Giới thiệu – Ghi đề
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV y/c HS quan sát hình các con chim
trong SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận:
+ Chỉ và nói tên bộ phận bên ngồi của
những con chim có trong hình. Bạn có
nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Loài nào biết bay, loài nào biết bơi ,
loài nào chạy nhanh?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có
gì bảo vệ ?Bên trong cơ thể chúng có
xương sống khơng ?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng
dùng mỏ để làm gì?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
HS neâu
HĐ2 : Làm việc
với các tranh,
ảnh sưu tầm
được.
* Mục tiêu : Giải
Đại diện các nhóm lên trình bày, Mỗi
nhóm giới thiệu về một con bằng cách
bốc thăm hoặc GV yêu cầu.
* Kết luận : Chim là động vật có xương
sống. Tất cả các lồi chim đều có lơng
vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân
loại những tranh ảnh các lồi chim sưu
tầm được theo các tiêu chí do nhóm đặt
ra. VD: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi,
nhóm hót hay. . .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của
nhóm.
- Đánh giá, bình chọn.
- Nhận xét tiết học.
HS trình bày
HS phân loại, thảo
luận
Đại diện nhóm dán bộ
sưu tập của nhóm,
thi(diễn thuyết)
Bình chọn nhóm sưu
tầm được nhiều lồi
chim, trình bày hay.
I. Mục tiêu:<b> </b>
- Ơn bài TD phát triển chung 8 động tác với hoa hoặc cờ.Yêu cầu thuộc bài thể và
biết cách thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trị chơi: “Hoàng Anh – Hoàng Yến “. Yêu cầu biết tham gia chơi một cách
tương đối chủ động
II. Địa điểm – phương tiện
- Sân trương vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an tồn.
- Hoa hoặc cờ.
III.Nội dung và phương phaùp
Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp
- Bật nhảy tại chỗ 5-8 lần theo nhịp vỗ tay
B. Phần cơ bản :
1. Ơn bài TD phát triển chung với hoa hoặc
cờ :
- GV hô cho cả lớp ôn bài thể dục
- Lần 1, 2: GV chỉ huy
- Lần 3, 4:Cán sự lớp hơ.
2.Chơi trị chơi: “ Hồng Anh –Hồng Yến”
- GV nêu tên trò chơi và yêu cầu học sinh
nhắc lại cách chơi, sau đó tổ chức chơi:
C. Phần kết thúc :
-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu
GV cùng HS hệ thống bài
-Ôn bài TD phát triển chung và nhảy dây
kiểu chụm hai chân.
5’
1-2’
1-2’
1-2’
20-25’
12-14
2 -4 lần
7-8’
5’
1-2’
1-2’
2’
* * * * * * * *
* * * * * * *
O
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
O
I.Mục tiêu :
- HS biết bài “ Tiếng hát bạn bè mình ” có tính chất vui, sinh động để hát tập thể .
- Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều, hoà giọng, nhẹ nhàng.
- Giáo dục lịng u hịa bình, u thương mọi người .
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài : “ Tiếng hát bạn bè mình ”
- Máy nghe, băng nhạc.
III. Hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A Bài cũ :
B.Bài mới :
HĐ1 : Dạy
bài:” Tiếng hát
- Cả lớp hát bài:” Chị ong nâu và em bé ”
* Giới thiệu bài hát:
1. Tập hát:
- GV hát mẫu hoặc cho HS nghe băng.
bạn bè mình ”
HĐ2: Hát kết
hợp với gõ đệm
- Cho HS đọc lời ca .
- GV dạy hát từng câu
- HS luyện tập theo nhóm và cá nhân
2. Hát vỗ tay theo phách:
- GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách một lần
Trong không gian bay bay một hành
x x xx x
+ Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
+ Tổ 1+2 hát, tổ 3+4 vỗ tay theo phách và
ngược lại.
3.Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca:
+ GV thực hiện mẫu:
Trong không gian bay bay một hành
x x x x x x x
+ HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
+ Từng nhóm biểu diễn.
- Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng
- Cả lớp hát lại bài hát
* Nhận xét tiết học.
HS hát
HS luyện tập
Theo dõi
tinh thân ái
x xx
Thực hiện
Theo dõi
tinh thân ái.
x x x
Thực hiện
Thứ tư ngày 22 tháng3 năm 2006
I. Mục đích, yêu cầu :
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc .
2. Nghe viết đúng bài thơ “Khói chiều ”
II. Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài:
HĐ1 : Kiểm tra
đọc .
* Tiết học hôm nay, các em tiếp tục
được kiểm tra Tập đọc và nghe, viết
đúng bài thơ : “ Khói chiều ” .
- Cả lớp và giáo viên thực hiện như tiết
3 .
Laéng nghe .
HĐ2: Hướng dẫn
nghe – viết :
* Củng cố, dặn
dò :
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ
- Yêu cầu HS đọc.
- Tìm những câu thơ tả cảnh “Khói
chiều” ?
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
- Nêu cách trình bày một bài thơ thể lục
bát ?
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ
các em viết dễ sai.
b. GV đọc cho HS viết .
c. Chấm, chữa bài .
- GV chấm, chữa một số bài .
Về nhà đọc lại những bài tập đọc có u
cầu học thuộc lịng .
Nhận xét tiết học.
HS theo dõi .
2 HS đọc, lớp theo dõi
SGK
“Chiều chiều từ mái rạ
vàng / Xanh rờn ngọn
khói . . . ”
“ Khói ơi, vươn nhẹ lên
mây/ Khói đừng . . .”
Câu 6 tiếng viết lùi 3 ô,
câu 8 tiếng viết lùi vào
1 ô.
Thực hiện
HS viết bài .
HS đổi vở kiểm tra
chéo
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lịng các bài thơ, văn có yêu cầu HTL (Từ tuần 19
đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 3 – Tập 2 )
2.Ôn luyện viết báo cáo : Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, HS viết lại một báo cáo
đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy, học :
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ .
- Vở bài tập hoặc 1 số bản mẫu báo cáo bài tập 2 đủ phát cho từng HS .
III.Các hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu:
HĐ1: Kiểm tra
học thuộc lòng
HĐ2 : BT 2
* GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL .
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu chỉ định,
lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu yêu cầu : Dựa vào bài TLV
Nghe
HS bốc thăm, chuẩn bị
HS đọc .
* Củng cố –
dặn dò .
miệng ở tiết 3, viết báo cáo gửi cô
(thầy) Tổng phụ trách theo mẫu :
- Gọi 1 HS đọc mẫu báo cáo.
- HS làm vào vở.
- Nối tiếp một cố HS đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo
cáo viết tốt .
- Nhắc HS về ôn tập để kiểm tra ở tiết
sau .
Nhận xét tiết học .
cầu.
Đọc, lớp theo dõi.
HS làm bài
1 số HS đọc bài viết
Bình chọn
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết các số có năm chữ số ( trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vị là O ).
- Đọc, viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và biết được chữ số O cịn dùng để
chỉ khơng có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số .
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số .
- Luyện ghép hình .
II.Các hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
HĐ1 : Giới
thiệu các số có
HĐ2 : Thực
hành
- GV cho HS Đố nhau: 1 HS đọc cả lớp
viết,
1 HS viết, đố HS khác đọc
- GV nhận xét
* Giới thiệu – Ghi đề bài .
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét bảng
trong bài học rồi tự viết , đọc số .
- GV lưu ý cách đọc đúng qui định với các
số có hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0.
VD : Ba mươi hai nghìn năm trăm <i>linh</i>
năm.
Bài 1 :
- Cho HS xem dịng mẫu rồi tự đọc số ở
các dòng tiếp theo.
- HS nhận xét lẫn nhau
- HS quan sát để phát hiện ra qui luật của
Lớp viết bảng con .
HS nối tiếp nhau
viết- đọc.
HS thực hiện ,
Quan sát, đọc
HS nêu
* Củng cố –
dặn dò :
dãy số rồi điền tiếp vào chỗ trống .
GV hướng dẫn HS yếu
Baøi 3 :
- Tương tự bài 2.
Bài 4 : Xếp hình .
- Cho HS lấy bộ hình gồm 8 hình tam giác
vng cân để xếp như hình sau :
- Y/c HS nhắc lại cách đọc, viết số có
năm chữ số
- Nhận xét tiết học .
tiếp nhau lên điền .
Các tổ thi đua.
Xếp hình
I.Mục tiêu :
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của lọ hoa và quả .
- Vẽ được hình lọ hoa và quả ,
- Thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả .
II. Chuẩn bị :
+ GV: - Chuẩn bị một số lọ hoa, quả có hình dáng màu sắc khác nhau .
- Hình gợi ý cách vẽ ,
+ HS : Tranh, ảnh lọ hoa, vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu .
III. Hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu bài :
HĐ1 : Quan sát,
nhận xét
HĐ2: Cách vẽ
hình lọ và quả
* Tiết học hôm nay các em vẽ theo mẫu:
Lọ hoa và quả.
- GV đưa mẫu một vài lọ hoa:
+ Hình dáng của mỗi lọ hoa và quả ?
+ Vị trí của quả ?
- GV treo hình gợi ý :
+ Phác khung hình của lọ và quả vừa với
phần giấy vẽ .
+ Phác nét tỷ lệ lọ và quả .
+ Vẽ chi tiết cho giống mẫu .
Nghe
HS quan sát
HS nêu
HĐ3 : Thực hành
HĐ4 : Nhận xét,
đánh giá .
+ Vẽ màu .
- Gọi 3 HS thi vẽ trước khi vẽ chính
thức, cả lớp vẽ vào nháp hoặc bảng con
- Cho HS nhận xét 3 bài vẽ trên bảng,
GV chốt
- HS veõ
GV nhắc HS quan sát để vẽ đúng mẫu .
- Trưng bày một số bài vẽ .
- Hướng dẫn HS nhận xét .
Về nhà sưu tầm các tranh, ảnh tónh vật .
Nhận xét tiết học.
3 HS thi vẽ trên bảng,
lớp vẽ vào nháp
HS thực hành
HS nhận xét theo các
mặt : hình vẽ có giống
mẫu không? Tỷ lệ ?
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2006
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số .
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có bốn chữ số .
II.Hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
B. Bài mới:
Bài 1:
Baøi 2:
Bài 3:
Bài 4:
- Y/c từng cặp nói cho nhau nghe cách viết,
đọc các số có năm chữ số trên ví dụ cụ thể
- Một số cặp nêu trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét
* Giới thiệu, ghi đề bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
Khi chữa bài, GV cho HS nêu cách đọc từng
số, cả lớp nhận xét để thống nhất cách đọc
đúng.
- GV hướng dẫn HS đọc thành lời các chữ
Cho HS quan sát tia số và mẫu đã nối để
nêu được quy luật đã sắp xếp thứ tự các số
trên vạch. Từ đó, tự làm bài
- Chữa bài.
Yêu cầu HS tính nhẩm :
4000 + 500
Các cặp đố nhau đọc
viết số
Các cặp nêu
HS làm bài .
HS thực hiện
HS làm bài.
HS quan sát và nêu qui
luật.
Làm bài
* Củng cố –
dặn dò .
6500 – 500
+ Lưu ý : Khi làm nhẩm 300 + 2000 x 2
- HS tiến hành với các bài cịn lại .
- Chữa bài
So sánh kết quả của 2 baøi:
8000 - 4000 x 2 = 0
vaø (8000 – 4000 ) x 2 = 8000
Vì sao kết quả hai bài khác nhau?
Cần thực hiện đúng thứ tự phép tính
trong dãy tính .
- Nhận xét tiết học .
2000 x 2 = 4000 rồi mới
cộng với 300 .
HS làm bài
Kết quả hai bài khác
nhau.
Vì thứ tự thực hiện
khác nhau
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng .
2.Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai: r/gi/d . . .
II. Đồ dùng dạy – học:
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ và mức độ yêu cầu học thuộc lòng .
- 3 phiếu viết nội dung bài tập 2 .
III.Các hoạt động dạy – học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Giới thiệu :
HĐ1: Kiểm
tra đọc thuộc
lịng :
HĐ2 : Bài
tập 2
* Củng cố –
* Hơm nay, tiếp theo một số em sẽ được
kiểm tra học thuộc lòng. Sau đó cả lớp sẽ
luyện viết để phân biệt âm/ vần của một số
chữ - Ghi đề bài .
- HS bốc thăm và đọc theo yêu câu phần
trong phiếu .
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài .
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp, mời 3 nhóm
HS lên bảng thi tiếp sức .
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng .
- HS sửa bài
- Gọi một số HS đọc đoạn văn đã điền
- Nhắc những HS chưa có điểm học thuộc
Lắng nghe.
HS thực hiện .
Nhận xét
HS đọc và làm bài ở vở
BT .
HS thi đua .
Sửa bài
dặn dò . lòng về nhà ôn lại để tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học .
I.Muïc tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loại thú nhà được quan sát.
- Nêu ích lợi của các lồi thú nhà.
- Vẽ và tơ màu một lồi thú nhà mà HS ưa thích.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Các hình trong SGK / 104, 105.
- Sưu tầm tranh ảnh về loài thú nhà .
- Giấy A 4, bút màu .
- Giấy khổ to, hồ dán .
III. Hoạt động dạy – học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
B.Bài mới :
* Giới thiệu:
HĐ1 : Quan sát và
thảo luận :
* Mục tiêu : Chỉ
và nói được tên
các bộ phận cơ
thể của các loài
HĐ2 : Thảo luận
cả lớp :
* Mục tiêu : Nêu
được ích lợi của
- Kể tên các con vật nuôi trong nhà?
* Trong số các vật ni các em vừa kể,
có một số con thuộc lồi thú. Thú có
những đặc điểm gì, ích lợi của chúng ra
sao. Hôm nay, các em cùng tìm hiểu qua
bài “ Thú” - Ghi đề
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang
104,105 SGK và các hình sưu tầm:
+ Kể tên các con thú nhà mà bạn biết?
+Nêu đặc điểm của mỗi con ?
+ Con nào đẻ con?
+ Thú mẹ nuôi con bằng gì?
Bước 2 : Đại diện nhóm trình bày, mỗi
* Kết luận : Những động vật có các đặc
điểm như lơng mao, đẻ con và nuôi con
bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú.
* Cách tiến hành :
- GV đặt vấn đề :
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú
nhà như : Lợn, trâu, bị, chó, mèo. . .
HS kể .
HS quan sát, thảo
luận theo nhóm 4 .
Các nhóm kết hợp
nêu và chỉ trên hình .
các lồi thú nhà .
HĐ3 : Làm việc
cá nhân :
* Mục tiêu : Biết
vẽ và tô màu một
con thú mà HS ưa
thích
+ Nhà ai có ni thú nhà ? Em thường
cho chúng ăn gì ?
* Kết luận :- Lợn là vật ni chính của
nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất
dinh dưỡng cho con người. Phân lợn
được dùng để bón ruộng.
- Trâu, bò được dùng để kéo xe, kéo
cày, bò còn được dùng để lấy thịt, sữa . .
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của
HS .
-Yêu cầu HS vẽ, tô màu và ghi chú các
bộ phận con vật trên hình vẽ .
Bước 2 : Trình bày .
Từng cá nhân dán bài trước lớp và giới
thiệu tranh của mình .
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá .
- Nhận xét tiết học
HS nêu .
- Lắng ghe .
HS kiểm tra lẫn nhau
các dụng cụ: giấy A4
và màu vẽ,
Vẽ
HS thực hiện .
Nhận xét, đánh giá.
I. Mục tiêu :
- Ơn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được động tác tương đối chính xác .
- Chơi trị chơi: “ Hồng Anh – Hồng Yến ”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ
động, nhanh nhẹn .
II. Địa điểm và phương tiện
- Sân chơi sạch, an tồn .
- Cờ hoặc hoa .
III.Nội dung và phương pháp :
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu .
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên .
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi: “ Làm theo hiệu lệnh ”.
5 – 7’
1- 2’
2’
1’
1-2’
x x x x x x
x x x x x x
O
B. Cơ bản :
1.Ơn bài thể dục phát triển chung với hoa
hoặc cờ .
- GV cho HS ôn bài TD & động tác 2 – 3 lần
- Đồng diễn bài tập thể dục phát triển chung
theo trống.
- Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục phát
triển chung.
2. Chơi trị chơi : “ Hồng Anh – Hồng
Yến ”
- Giới thiệu tên trị chơi .
- Nhắc lại cách chơi và HS chơi
C. Kết thúc:
- Vừa đi vừa hít thở sâu .
- GV cùng HS hệ thống lại bài .
- Nhận xét tiết học .
Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung .
20 -25,
10 – 12’
2 x 8 nhịp
1 lần
7 - > 8’
1 - > 2’
2’
1’
x x x x x x O
x x x x x x
x x x x x x x ( toå 1)
x x
x x
x x
x ( toå 2) x ( tổ 3)
I. Mục tiêu :
- HS biết vận dụng kỹ năng gấp, cắt, dán lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật .
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi .
II.Giáo viên chuẩn bị :
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa .
- Tranh qui trình .
III. Hoạt động dạy - học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
HĐ4: HS tiếp tục
hoàn thành lọ hoa
gắn tường:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ
hoa gắn tường .
- GV nhận xét, treo tranh qui trình và hệ
thống lại các bước .
Bước 1 : Gấp phần giấy làm để lọ hoa
và gấp các nếp gấp cách đều .
Bước 2 : Tách phần gấp để lọ hoa ra
khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường .
HĐ5: Trang trí lọ
hoa theo ý thích
- GV tổ chức cho HS thực hành. Ở tiết
này HS chỉ thực hành bước 3:
+ Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và
đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa
dán lọ hoa.
+ Bơi hồ đều vào một nếp gấp ngồi
cùng của thân và đế lọ hoa ( xem tranh
quy trình).
+ Bơi hồ đều vào nếp gấp ngồi cùng
cịn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối
với phần đã dán, sau đó dán vào bìa
thành lọ hoa.
- Gợi ý cho HS cắt, dán các bơng hoa có
cành, lá để cắm trang trí vào lọ.
- Cho HS trưng bày sản phẩm
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn, đánh
giá kết quả của HS.
- HS dọn vệ sinh .
Nhận xét tiết học.
HS thực hành
HS tự trang trí theo
ý thích.
Trưng bày sản phẩm
Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2006
I.Mục đích, yêu cầu :
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng .
2. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trị chơi ơ chữ .
II.Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu ghi tên các bài thơ và mức độ yêu cầu HS học thuộc lòng .
- Vở bài tập .
III.Hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* Giới thiệu :
HĐ1 : Kiểm
tra đọc thuộc
lịng
HĐ2 : Giải ơ
chữ
* Hơm nay, các em tiếp tục được kiểm tra
học thuộc lòng và củng cố, mở rộng vốn từ.
- HS bốc thăm và đọc theo yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát ô chữ ở SGK, hướng dẫn
làm bài.
Nghe .
HS thực hiện .
* Cuûng cố –
+ Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý, phán đốn từ
ngữ đó là gì ?
+ Bước 2 : Ghi từ ngữ vào các ô trống theo
dòng .
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào
các ơ trống theo dịng ngang, đọc từ mới
xuất hiện ở dãy ô chữ in màu .
- HS nối tiếp nhau lên điền .
- Cả lớp và GV nhận xét và chốt ý đúng
Nhận xét tiết học.
HS suy nghó, làm bài
theo nhóm 4
Nối tiếp điền
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết soá 100 000 .
- Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số .
- Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số .
- Nhận biết được số liền sau số 99999 là 100 000 .
II. Đồ dùng dạy – học :
- Các thẻ số 10 000 và bảng giắt .
III. Hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
HĐ1 : Giới
thiệu số :
100 000
-GV gắn 7 thẻ có ghi số 10 000 lên bảng
theo cột dọc .
- u cầu HS cho biết có mấy chục nghìn ?
- GV ghi số 70 000 ở phần bảng phía dưới .
- Gắn tiếp một thẻ số 10 000. Có mấy chục
nghìn ?
- Tương tự, GV gắn tiếp các thẻ để có :
90 000, 100 000 rồi cho HS nêu.
Mười chục nghìn cịn gọi là một trăm
nghìn.
- Số một trăm nghìn gồm mấy chữ số ?
HS quan sát
HĐ2 : Thực
hành:
- Chữ số đầu tiên là chữ số mấy ? tiếp theo
là những chữ số nào ?
Baøi 1 :
- GV cho HS nêu quy luật của dãy số rồi
điền tieáp .
- Điền xong, gọi một số HS đọc các dãy số.
Bài 2 :
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS tự làm bài .
- Chữa bài .
Bài3 :
- GV ơn lại cách tìm số liền trước, liền sau:
+ Tìm số liền sau của 1số , em làm như thế
nào ?
+ Tìm số liền trước của 1 số, em làm như thế
nào?
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
- HS chơi trò chơi “ Đố viết hoặc đọc số ”
Nhận xét tiết học .
Chữ số đầu tiên là
chữ số 1, tiếp theo là
5 chữ số 0 .
HS nêu và điền .
HS đọc
Nêu
HS tự làm .
Chữa bài
Em lấy số đó cộng
với 1
Em lấy số đó trừ đi 1
HS chơi để củng cố
bài
I.Mục đích, yêu cầu :
A Tập đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn,
thảng thốt, tập tễnh . . . . .
- Biết đọc và phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con .
2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu .
B.Kể chuyện :
1.Rèn kỹ năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu
chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. Biết phối hợp
lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung .
2. Rèn kỹ năng nghe :
II. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện ở SGK .
III. Các hoạt động dạy – học : TẬP ĐỌC
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
B.Bài mới :
HĐ1 : Giới
thiệu chủ
điểm và
chuyện đọc
HĐ2 : Luyện
đọc
HĐ3 : Tìm
hiểu bài
- 2 HS kể câu chuyện “ Quả táo ”
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá .
* Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
câu chuyện. Tuần này, các em sẽ được
học về chủ điểm “ Thể thao ”. Bài đọc
đầu tiên là câu chuyện :“ Cuộc
chạy . . .”
Ghi đề
a. GV đọc :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :
- Đọc từng câu:
GV phát hiện, hướng dẫn HS phát âm lại
( nếu sai ) .
- Đọc từng đoạn trước lớp :
+ HS đọc xong đoạn 1 : GV hướng dẫn
cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ở những từ
ngữ ở đoạn văn đã ghi sẵn .
+ HS tìm hiểu nghĩa của từ mới .
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cả lớp đọc đồng thanh:
Nhắc đọc đều, giọng vừa phải .
- HS đọc thầm đoạn 1:
+ Ngựa Con chuẩn bị tham gia hội thi
như thế nào ?
Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm
cho vẻ ngồi của mình .
- HS đọc thầm đoạn 2 :
+ Ngựa Cha khuyên con điều gì ?
HS kể .
Nhận xét
HS quan sát .
HS theo dõi SGK
Nối tiếp mỗi em một câu .
HS phát âm.
4 HS đọc tiếp nối, mỗi em
một đoạn .
Đọc chú giải .
HS đọc nhóm 4 .
HS đọc .
HS đọc .
Chú mải mê soi bóng
dưới dòng suối trong veo
…
HĐ4 : Luyện
đọc lại .
HĐ1 : GV
nêu nhiệm
vụ :
HĐ2 : Hướng
* Củng cố –
dặn dò
+ Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như
thế nào?
- HS đọc đoạn 3 + 4:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
- GV đọc mẫu. Hướng dẫn đọc đúng
đoạn văn đối thoại giữa 2 cha con nhà
ngựa .
- 1. 2 tốp HS ( Mỗi tốp 3 em ) tự phân
vai đọc lại câu chuyện .
- Qua câu chuyện rút ra điều gì ?
KỂ CHUYỆN
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu
chuyện, kể lại toàn truyện bằng lời của
Ngựa Con .
- GV giải thích kể bằng lời của Ngựa
Con tức là xem mình chính Ngựa Con để
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm .
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện .
Lớp và GV nhận xét bình chọn .
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghóa của câu
chuyện .
Nhận xét tiết học
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
xem lại bộ móng.Nó cần
thiết cho con hơn là bộ đồ
đẹp .
Cha yên tâm đi, móng của
con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng .
HS đọc .
Vì Ngựa Con chuẩn bị
cuộc thi khơng chu đáo .
Đừng bao giờ chủ quan,
dù là việc nhỏ nhất .
HS thực hiện .
Làm việc gì cũng phải
cẩn thận chu đáo .
HS lắng nghe .
HS tiếp nối kể, mỗi em 1
đoạn
HS kể .
- HS nhắc .
I.Mục tiêu :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B.Bài mới :
HĐ1 : Củng cố
qui tắc so sánh
số trong phạm
vi 10 000 .
HĐ2 : Luyện
tập so sánh các
số trong phạm
vi 100 000
HĐ3 : Thực
hành
- Cho HS đố bạn đọc hoặc viết số có năm
chữ số.
- GV nhận xét .
* Giới thiệu – Ghi đề bài
- GV viết bảng: 999 . . . . 1002 .
+ Số 999 có mấy chữ số ?
+ Số 1002 có mấy chữ số ?
+ Số nào bé hơn ?
* Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn .
- GV viết: 9790 . . . 9787 .
+ 2 số này có điểm gì giống nhau ?
+ H/d HS so sánh từng cặp chữ số bắt đầu
từ hàng cao nhất:
Hàng nghìn: 9 = 9 , hàng trăm: 7 = 7,
hàng chuïc 9 > 8.
Số nào lớn hơn ?
c.Tương tự như trên, yêu cầu HS làm tiếp
a.So sánh : 100.000 . . . . 99999 .
- Mỗi số có bao nhiêu chữ số ?
- Số 100 000 có số chữ số nhiều hơn =>
100 000 > 99 999. Ta cũng có:
99 999 < 100 000
b. Cho HS so sánh: 937 và 20 351
97 366 và 100 000
- Từ VD, GV cho HS rút ra kết luận, GV
bổ sung, chốt ý.
Baøi 1 :
- Cho HS tự làm rồi nêu kết qua,û giải
thích cách làm
Bài 2 :
- HS tự làm bài
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra .
Bài 3 :
- HS tự làm bài
- Goïi 2 HS nêu kết quả :
HS viết và đọc .
HS nêu và điền dấu .
Cùng có 4 chữ số .
Quan sát, so sánh.
9790 > 9786
Laøm baøi.
Số 100 000 có 6 chữ
số, số 99 999 có 5
chữ số.
100 000 > 99999
HS tự làm bài .HS
nêu kết quả và cách
so sánh để có kết quả
đó .
Nêu
Làm bài
VD: Số lớn nhất là : 92368 .
Số bé nhất là : 54307 .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề toán, thống nhất cách
làm :
Chọn số bé nhất viết vị trí đầu => số bé
nhất của các số cịn lại ghi ở vị trí thứ 2 …
- Nhận xét tiết học .
HS đọc .
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu :
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống .
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm .
2.HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm .
3.HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ơ nhiễm
nguồn nước .
II.Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 3 .
- Phiếu học tập cho hoạt động 2,3 tiết 1, hoạt động 2 tiết 2 .
- Một số tư liệu về sử dụng nước và tình hình ơ nhiễm nước, khan hiếm nước ( ở
Ninh Thuận )
III. Các hoạt động dạy – học : TIẾT 1
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
* Khởi động:
Bài mới :
HĐ1 : Vẽ tranh hoặc
xem ảnh:
* Mục tiêu : HS hiểu
nước cần thiết trong
cuộc sống được sử
dụng nước sạch, để
- Gia đình em sử dụng nước sinh hoạt
bằng nước giếng hay nước máy ?
- Nếu thiếu nước em nghĩ sẽ khó khăn
như thế nào ?
=> Chuyển ýù – Giới thiệu – Ghi đề
* Cách tiến hành :
1. GV nêu yêu cầu:
- Vẽ những gì cần thiết nhất trong cuộc
sống hàng ngày .
2.HS làm việc nhóm cặp .
3.GV u cầu các nhóm chọn 4 thứ
HS nêu .
HS nêu .
trẻ em có sức khỏe
và phát triển tốt .
HĐ2 : Thảo luận
nhóm
* Mục tiêu :HS biết
nhận xét và đánh giá
hành vi sử dụng
nước và bảo vệ
nguồn nước .
HĐ3 : Thảo luận
nhóm :
* Mục tiêu : HS biết
quan tâm thực tế sử
dụng nước nơi mình
ở
HĐ1: Xác định các
biện pháp :
* Mục tiêu :
HS biết đưa ra các
HĐ2 : Thảo luận
lý do .
4.Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu
của con người, đảm bảo cho trẻ em
sống .
* Cách tiến hành :
1. GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận
và giao nghĩa vụ cho mỗi nhóm .
- Thảo luận, nhận xét việc làm trong
mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại
sao ? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm
gì ? Vì sao ? .
2. HS làm việc theo nhóm :
3.Một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
4.Kết luận :
* Cách tiến hành :
1. GV chia nhóm, phát phiếu thảo
luận .
2. HS thảo luận .
3. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác trao đổi bổ sung .
4. GV tổng kết ý kiến, khen ngợi
những HS biết quan tâm đến việc sử
dụng nước .
- Hướng dẫn thực hành :
Tìm hiểu sử dụng nước ở nhà, ở trường
và tìm cách sử dụng nước tiết kiệm .
TIẾT 2
* Cách tiến hành :
1. Các nhóm trình bày kết quả điều tra
thực trạng và nêu các biện pháp tiết
kiệm, bảo vệ nguồn nước .
Các nhóm trao đổi và bổ sung .
2. Cả lớp bình chọn biện pháp hay
nhất .
3. GV nhận xét kết quả hoạt động của
* Cách tiến hành:
Các nhóm thảo luận .
HS trình bày hoặc
nhận xét .
HS thảo luận nhóm 4
nhóm :
* Mục tiêu : HS biết
đưa ra ý kiến đúng,
sai.
HĐ3 : Trò chơi :
“Ai nhanh, ai đúng ”
* Mục tiêu : HS ghi
nhớ các việc làm để
tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước .
1.GV chia nhóm, phát phiếu học tập,
yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến
ghi trong phiếu và giải thích lý do .
2.Các nhóm thảo luận .
3.Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác trao đổi, bổ sung .
4.Kết luận :
* Cách tiến hành :
1. GV chia HS thành các nhóm và phổ
biến cách chơi .
2.HS làm việc theo nhóm.
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả làm việc .
4.GV nhận xét đánh giá.
Kết luận chung : Nước là tài nguyên
quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc
sống chỉ có hạn, do đó chúng ta cần sử
dụng hợp lý . . .
Nhaän xét tiết học .
HS thảo luận nhóm 4
HS trình bày
HS thảo luận theo tổ
Trình bày
Lắng nghe .
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số trịn nghìn, trịn trăm .
- Luyện tập so sánh các số .
- Luyện tính viết và tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy –học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B.Bài mới :
Bài 1:
OÂn quyluật dãy
số và viết tiếp các
số còn lại
- GV viết bảng những số có năm chữ số,
học sinh nối tiếp đọc.
- GV nhận xét
* Giới thiệu –ghi đề bài
- 1HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu nhận xét để rút ra quy luật
viết các số tiếp theo .
- HS tự làm bài
- Sửa bài
Đọc
HS nêu,lớp theo dõi
Số sau hơn số liền
trước 1 đơn vị
HS làm bài
Baøi 2:
Củng cố so sánh
haisố có 5 chữ số
Bài3:
Củng cố kỹ năng
tính nhẩm :
Bài 4:
Củng cố số lơn
nhất ,số bé nhất
có 5 chữ số :
Bài 5:Củng cố kỹ
năng đặt tính và
-HS tự làm bài
- Yêu cầu 1 số HS nêu kết quả và giải
thích cách tính
-HS tự làm bài
-Yêu cầu nêu kết quả
- Nhấn mạnh cách tìm số lớn nhất ,bé
nhất …
-GV nêu yêu cầu bài tập
- Đọc từng phép tính
- HS thực hiện
- HS lên bảng nêu cách tính và kết quả .
-Nhận xét tiết học .
quả .
HS làm
HS nêu và giải thích
HS làm
Nối tiếp nhau nêu
kết quả.
HS làm
HS neâu
1 HS làm bảng lớp,
cả lớp làm bài.
HS thực hiện
I.Mục đích, yêu cầu :
- Rèn luyện kỹ năng viết chính tả :
1.Nghe viết đúng đoạn tóm tắt chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng “
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai:l/n,dấu
hỏi, dấu ngã.
II.Đồ dùng dạy – học :
- Bảng lớp viết 2 lần BT 2b .
III. Các hoạt động dạy- học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
B.Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn
HS nghe-viết:
- GV đọc :mênh mông, bến bờ, rên rỉ ,
mệnh lệnh.
- Một số HS đọc.
GV nhận xét
* Tiết học hôm nay, các em sẽ nghe viết
một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong
rừng “ Ghi đề
a.Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn:
- Gọi 2 học sinh đọc
HS viết bảng
HĐ2: Hướng dẫn
HS làm bài tập :
* Củng cố-dặn dò
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- HS tập viết chữ khó trên giấy nháp
- Gọi 1 số HS nêu tiếng khó và viết.
c.Chấm, chữa bài:
Bài 2 b
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài,cả lớp
nhận xét,chốt lại lời giải đúng .
- 1 số học sinh đọc lại đoạn văn sau khi đã
điền đủ chữ cái và dấu tthanh
-Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
-Nhận xét tiết học.
3 caâu
-Các chữ đầu bài,đầu
đoạn,đầu câu và tên
riêng
Luyện viết
Nêu.
HS viết bài
HS tự làm bài
HS thi đua
Đọc đoạn văn.
I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát
- Nêu được sự cần thiết của bảo vệ các lồi thú rừng .
- Vẽ và tơ màu một con thú rừng mà HS ưa thích .
II. Đồ dùng dạy –học
- Các hình trong sách giáo khoa /106, 107
- Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú rừng .
- Giấy A4,màu vẽ
- Giấy khổ to,hồ dán
III.Hoạt động dạy – học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
B. Bài mới :
HĐ1 : Quan sát và
thảo luận:
* Mục tiêu :Chỉ và
- Kể một số loài thú nhà? Nêu đặc điểm
- Lớp và GV nhận xét, đánh giá
* Giới thiệu –ghi đề
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ở
Một số HS nêu
nói được tên các bộ
phận cơ thể của các
loại thú rừng được
quan sát .
HĐ2: Thảo luận cả
lớp .
* Mục tiêu : Nêu
được sự cần thiết
của việc bảo vệ
các lồi thú rừng .
HĐ3 : Làm việc cá
nhân :
* Mục tiêu : Biết
SGK / 106/107 và tranh ảnh các loài thú
sưu tầm được và thảo luận:
+ Kể tên các loại thú rừng mà bạn biết ?
+ Nêu đặc điểm ngoài của chúng ?
+ Tìm những đặc điểm giống và khác
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Đại diện nhóm trình bày .
* Kết luận :
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- Phân loại thú
- Thảo luận: Tại sao chúng ta cần bảo vệ
các loại thú rừng ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Yêu cầu các nhóm lần lượt trưng bày
sản phẩm và thuyết minh .
- Đại diện nhóm thi diễn thuyết về đề tài
” Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên”
* Cách tiến hành :
Bước 1 : HS vẽ con thú mà em thích .
Bước 2 : Giới thiệu trước lớp: Đó là con
thú gì, ăn gì, đặc điểm nổi bật. . .?
- Lớp nhận xét, đánh giá.
luận nhóm 4 .
Trình bày
Cả lớp phân biệt
thú rừng / thú nhà .
Các nhóm phân loại
thú :Thú ăn thịt ,
thú ăn cỏ .
Các nhóm trưng
bày sản phẩm và
thuyết minh.
HS thực hiện và
liên hệ thực tế ở địa
phương.
HS veõ .
Từng cá nhân dán
bài trên bảng lớp và
I. Mục tiêu :
- Ơn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . Yêu cầu thuộc bài và thực hiện
được các động tác tương đối chính xác .
- Chơi trị chơi “ Hồng Anh – Hồng Yến ” hoặc chơi trị chơi HS ưa thích . Yêu
cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động .
II. Địa điểm và phương tiện :
- Sân chơi sạch, an toàn .
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
A.Mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu .
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên .
- Chơi trị chơi “ Bịt mắt bắt dê ”
B. Cơ bản :
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với
- GV cho lớp triển khai đội hình đồng
diễn, sau đó tập bài thể dục phát triển
chung .
- Luyện tập theo tổ .
- Một tổ biểu diễn cả lớp xem.
2.Chơi trị chơi :
C. Kết thúc:
- Đi lại hít thở sâu .
- GV cùng HS hệ thống lại bài học .
- Nhận xét tiết học .
Về ôn bài thể dục phát triển chung.
5 -> 7’
1 -> 2’
1 -> 2’
3’
20 -> 22’
10 -> 12’
3 x 8 nhòp
x 2,3 laàn .
7 -> 8’
5’
1 -> 2’
2’
1’
x x x x x x
x x x x x x
O
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
O
x x x x x x ( 2)
x x
x x
x ( 1) x (3)
I. Mục tiêu :
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca .
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát .
- Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khố son .
II.Chuẩn bị :
- Băng nhạc, máy nghe .
- Một số động tác phụ hoạ .
III. Các hoạt động dạy – học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
HĐ1 : Ơn tập bài
- HS hát “ Tiếng hát bạn bè mình ”
- GV nhận xeùt .
* Giới thiệu – Ghi đề .
- Yêu cầu lớp hát lại .
hát “ Tiếng hát
bạn bè mình ”
HĐ2 : Hát kết
hợp vận động
phụ hoạ:
HĐ3 : Tập kẻ
khng nhạc
viết khố son.
-Luyện tập theo nhóm : vừa hát vừa vỗ
tay theo tiết tấu lời ca .
- Hướng dẫn HS hát kết hợp động tác phụ
hoạ:
+ Hát câu 1+2: Chân bước 1 bước sang
phải, nâng 2 bàn tay hướng về phía trước
quay người sang trái, rồi sang phải
Sau đó lặp lại nhưng đổi hướng .
+ Hát câu 3 + 4 : 2 tay dang hai bên, động
tác chim vỗ cánh bay, chân nhún nhịp
nhàng.
+ Hát câu 5 + 6 : 2 HS xoay mặt đối diện
nhau vỗ tay, nghiêng phải, trái
- Gọi một số nhóm lên biểu diễn.
-GV hướng dẫn : Các dịng kẻ cách đều
khơng q rộng
- Khố son viết ở đâu ?
- GV viết mẫu và hướng dẫn điểm bắt
- Cho HS tập kẻ và viết khố son trên
nháp, sau đó kẻ trong vở.
- Về nhà tập kẻ và viết vào vở nháp .
- Nhận xét tiết học.
HS thực hiện .
HS taäp theo .
Từng nhóm tập và biểu
diễn trước lớp .
Đặt ở đầu khng nhạc
Theo dõi
HS tập kẻ và viết .
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006
I. Mục đích, yêu cầu :
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Nắng vàng, trải, vòng quanh quanh , tinh mắt . . .
- Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Bài thơ khuyên
HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi .
3. Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc ở SGK .
III.Hoạt động dạy – học :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Luyện đọc
HÑ2 : Tìm hiểu
bài :
HĐ3 : Học thuộc
lòng bài thơ .
HĐ4 : Củng cố –
dặn dò .
” Cuộc chạy đua trong rừng ” theo lời
Ngựa Con .
- Cả lớp, GV Nhận xét đánh giá .
- Giới thiệu – Ghi đề .
A/ GV đọc bài thơ :
B/ Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp :
+ GV lưu ý cách ngắt nhịp .
Khổ 1 : GV hướng dẫn .
Khổ 2 : GV đọc mẫu, HS phát hiện ngắt ,
nghỉ .
Khổ 3 + 4 : HS tự nêu và lên bảng gạch /
+ Giúp HS giải nghĩa từ mới .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
- HS đọc khổ 2 +3 :
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào ?
- HS đọc khổ 4 :
+ Em hiểu. “ Chơi vui học càng vui ” là
thế naøo ?
- Một HS đọc lại bài thơ .
- GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ,
thơ .
đoạn .
- Lớp theo dõi SGK
- Nối tiếp mỗi HS
đọc hai dòng thơ .
- HS thực hiện
- HS đọc chú giải .
- HS đọc
- HS đọc thầm cả
bài
- Chơi đá cầu trong
giờ ra chơi .
- Trò chơi rất vui .
- Các bạn nhìn rất
tinh , đá rất dẻo .
- HS đọc .
- Chơi vui làm hết
mệt nhọc, tinh thần
- HS đọc
- HS học thuộc .
1/ Tiếp tục học về nhân hoá :
2/ Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ?
3/ Ơn luyện về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2
- 3 tờ phiếu viết chuyện vui ở bài tập 3 .
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Bài 1 :
Ôn về nhân
HĐ2 : Bài 2 :
Ôn cách đặt và
trả lời câu hỏi
để làm gì ?
HĐ3 : Bài 3 :
Ôn về dấu câu .
HĐ4 : Củng cố
– dặn dò .
- HS đọc lại bài thơ “ Ngày hội rừng xanh ”
- Tác giả đã dùng cách gì để làm cho các con vật,
sự vật sống động như con người .
- GV chuyển ý – Ghi đề bài .
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 .
- Trong những câu thơ trên, cây cối , sự vật tự xưng
là gì ? cách xưng hơ ấy có tác dụng gì ?
- HS đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ tự làm bài .
- GV mời 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận
trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ” hoặc cho HS hỏi
– đáp.
- Chữa bài, chốt ý đúng .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- 3 HS thì làm bảng lớn .
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt ý đúng .
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc thầm .
- HS neâu .
- HS đọc .
- Bèo lục bình xưng
tơi, chiếc xe lu xưng
là tớ .
Như 2 bạn gần gũi .
- HS tự làm bài vào
vở bài tập .
- HS thực hiện
- Lớp theo dõi SGK
- Lớp làm vào vở bài
tập
- Luyện đọc, viết số .
- Năm thứ tự các số trong phạm vi 100.000 .
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính .
II/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Bài 1 :
Củng cố số liền
trước, liền sau,
đọc, viết số .
HĐ2 : Bài 2 :
Củng cố tìm
thành phần
chưa biết của
phép tính .
HĐ3 : Bài 3 :
Luyện giải toán
HĐ4 : Bài 4 :
củng cố ghép
- GV đọc bảy mưoi tám nghìn ba trăm hai
mươi.
- Gọi một số Hs đọc số : 78209 .
- Giới thiệu – Ghi đề bài .
- GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm phần a .
-Yêu cầu HS làm tiếp phần b,c ,G V có thể cho
HS chơi trò chơi :” Truyền số liền sau ”
- GV cho HS nêu cách tìm thành phần chưa
biết , sau đó tự làm bài .
- HS làm bảng nêu cách tính – cả lớp sửa
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Sửa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét .
- GV hướng dẫn HS ghép theo mẫu .
- Nhận xét
- HS viết bảng .
- 1 số HS đọc .
- HS nêu, lớp theo dõi, nhận
xét .
- HS làm và nối tiếp nhau
nêu kết quả .
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
- HS làm vở, 1 HS làm bảng .
Mỹ thuật :
Vẽ trang trí
Vẽ màu vào hình có sẵn
I/ Mục tiêu :
- HS hiểu biết thêm cách tìm và vẽ màu .
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích .
- Thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên .
II/ Chuẩn bị :
+ GV : Phóng to 3 hình vẽ trong vở tập vẽ .
- 1 số bài vẽ màu của HS ( nếu có ) .
+ HS : Vở tập vẽ , màu các loại .
Giới thiệu :
HĐ1 : Quan
sát, nhận xét .
HÑ2 : Cách vẽ
màu .
HĐ3 : Thực
hành .
HĐ4 : Nhận
xét, Đánh giá
Tiết học hôm nay, các em tiếp tục vẽ màu vào hình có
sẵn - Ghi đề .
- Treo tranh cho HS quan sát .
+ Trong hình vẽ những gì ?
+ Vị trí của lọ và hoa trong hình vẽ ?
+ Em sẽ vẽ màu của mình ở lọ, hoa và nền NTN ?
- 1 số HS nêu .
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ màu ;
+ Vẽ màu ở xung quanh hình trước, ở giữa sau .
+ Thay đổi hướng nét vẽ để bài sinh động hơn .
- Với sáp màu và chì màu khơng nên chồng nét nhiều
lần :
GV nêu yêu cầu bài tập :
+Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích .
+ Vẽ màu kín hình hoa, lọ, quả, nền.
+ Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt .
- GV quan sát hướng dẫn thêm .
- GV cho HS trưng bày sản phẩm .
- Tóm tắt, đánh giá , xếp loại.
- Dặn do : quan sát lọ hoa.
- Sưu tầm tranh ảnh lọ hoa .
- HS nghe .
- HS quan sát .
- Lọ, hoa.
- Hoa sen.
- Nằm ở chính giữa .
- Hoa màu hồng ,
hoa ở lọ màu đỏ,
nền màu xanh
hoặc vàng nhạt .
- HS thực hành vẽ
vào vở bài tập .
- Lớp nhận xét .
- Làm quen với khái niệm diện tích . có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh
diện tích các hình .
- Biết được : hình này nằm chọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích
hình kia .hình P được tách thành 2 hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích
2 hình M và N.
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Các miếng bìa, các hình ơ vng thích hợp có các màu khác nhau để minh hoạ các ví
dụ 1,2,3 và các bài tập .
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
HĐ1 : Giới thiệu
biểu tượng về
điện tích :
HĐ2 : Luyện tập
HĐ3 : Củng cố và
dặn dò
GV nêu và gắn .
- Có 1 hình trịn và 1 hình chữ nhật . Đặt hình chữ
nhật nằm gọn trong hình trịn . ta nói diện tích
hình chữ nhật bé hơn điện tích hình trịn .
GV giới thiệu 2 hình a và b ( SGK ) là 2 hình có
dạng khác nhau nhưng có cùng 1 số ơ vng như
nhau. Diện tích 2 hình này như thế nào ?
Gv nêu . hình P tách thành hình M và N thì diện
tích hình P bằng tổng điện tích M và N . HS nhắc
lại các đặc điểm trên .
- Bài 1 : HS nêu miệng và giải thích .
Bài 2 : Phân tích để HS thấy hình P có 11 ơ vng
nhiêu hơn hình Q chỉ 10 ô vuông như thế .
Bài 3 : HS tự làm bài .
- GV chữa bài, nhận xét
- Nhaän xét tiết học .
-HS quan sát, theo dõi
-Diện tích 2 hình bằng
nhau.
-Hình tam giác ABC
nằm chọn trong hình
tứ giác ABCD.
Chính tả
Cùng vui chơi
I/ Mục đích yêu cầu :
Rèn kỹ năng viết chính tả .
1/ Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài .
2/ Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai : l/ n , ? /
- Một số tờ giấy A 4 .
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
HĐ2 : Hướng
dẫn HS làm bài
tập .
HĐ3 : Củng cố –
dặn dò .
- GV đọc : Ngực nở , không nở , vẻ đẹp, vẽ tranh.
- Nhận xét .
- Hơm nay các em nhớ viết các khổ thơ 2,3,4 của bài
“ Cùng viu chơi ” – Ghi đề
- Gọi một học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
- 1 số HS đọc 3 khổ cuối .
- Cách trình bày bài thơ .
- Viết trên nháp những chữ dễ viết sai.
- HS tự viết bài .
- Chấm, chữa bài .
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2b .
- GV phát giấy A 4 cho 3 HS .
- Những HS làm bài trên giấy dán trên bảng và đọc
bài của mình .
- GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng .
- Nhắc nhớ tên các môn thể thao ở bài tập 2 .
- Nhận xét tiết học .
- HS viết bảng .
- HS nghe .
- HS đọc. Lớp đọc
thầm .
- HS đọc .
- HS nêu .
- HS viết bài .
- HS làm bài .
- HS thực hiện .
Tập làm văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao
Viết lại một tin thể thao trên báo, đài .
I / Mục đích , yêu cầu :
1/ Rèn kỹ năng nói. Kể được một số nét chính của một trận htị đấu thể theo đã được xem,
được nghe tường thuật giúp người nghe hình dung được trận đấu .
2 Rèn kỹ năng viết : viết lại được một tin thể thao mới đọc được ( Hoặc nghe được xem
được )
II/ Đồ dung dạy – học :
- Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao .
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Bài 1 :
HĐ2 : Bài 2 :
HĐ 3 : Củng cố
– dặn dò
- Kiểm tra 2 HS đọc bài viết kể về lễ hội tuần 26 .
- Giới thiệu + Ghi đề
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1 .
- 1 Hs giỏi kể mẫu .
- Từng cặp HS tập kể .
- Cả lớp bình chọn .
- GV nhắc : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao
chính xác .
- Gv theo dõi, nhận xét về lời thông báo . cách dùng từ,
diễn đạt gọn , rõ, chính xác .
- HS nào viết chưa xong về suy nghó viết tiếp .
- Hồn chỉnh về lời kể một trận thi đấu thể thao.
- Chuẩn bị tài liệu viết tuần sau .
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
- 1HS đọc , lớp
theo dõi, HS
khá giỏi kể .
- HS viết bài
vào vở và đọc
mẩu tin .
A/ Tập đọc
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ ngữ : Đê – rốt – xi, Cô rét – ti, Xtác – đi, Ga – rô nê, nen – li, khuỷu
tay . . .
- Đọc đúng các câu cảm , câu cầu khiến .
2/ Rèn kỹ năng đọc – hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới .
- Hiểu nội dung bài ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền .
B/ kể chuyện :
1/ Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ HS biết nhập vai kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện
bằng lời của một nhân vật .
2/ Rèn kỹ năng nghe :
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ ở SGK .
III/ Hoạt động dạy – học : Tập đọc
Noäi dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ : - 2 học sinh đọc bài “ Tin thể thao ” trả lời câu hỏi 1,2
- Lớp và GV nhận xét đánh giá .
B/ Bài mới :
HĐ1 : Luyện đọc
HĐ2 : Hướng
dẫn tìm hiểu bài.
- HS xem tranh .
- Bức tranh có nội dung gì ?
- Gv chuyển ý, Giới thiệu bài .
- Ghi đề bài .
A/ GV đọc toàn bài .
B/ Hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
- Đọc từng câu .
- GV viết bảng các từ cần luyện phát âm , hướng dẫn
HS đọc Đê – rốt – xi, Cô rét – ti, Xtác – đi,. . .
- Đọc từng đoạn trước lớp .
+ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa các từ mới .
+ HS đặt câu với từ : “ Chật vật ”
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm đoạn 1 .
+ Nhiệm vụ của tiết tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong thực hiện bài tập thể dục ntn ?
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- Vì sao Nen – li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen – li cố xin thầy được tập như mọi người ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2,3
- Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen – li ?
+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện .
- Tranh minh hoạ,
hình ảnh trong
bài học : Một cậu
bé gù cố leo lên
cây cột . thầy
giáo và các bạn
chăm chú theo
dõi, động viên.
- HS tiếp nối đọc.
- HS luyện phát
aâm.
- Hs đọc tiếp nối .
- HS đọc mục chú
giải .
- Cuộc sống của
gia đình em còn
rất chaät vaät .
- Hs đọc theo cặp .
- 1 HS đọc .
- HS đọc thầm .
- Mỗi Hs phải leo
- Đê – rốt – xi và
Cô rét – ti leo
như hai con khỉ
Xtác – đi thở
hồng hộc, Ga
nêrơ leo dễ như
khơng. . . .
- Vì cậu bị tật từ
nhỏ .
- Vì cậu muốn vượt
qua chính mình .
muốn làm những
việc các bạn làm
được .
- Nen li leo lên 1
cách chật vật,
mặt đỏ như lửa ,
mồ hôi ướt đẫm
trán.
HĐ3 : Luyện đọc
lại
HĐ1 : GV nêu
HĐ3 : Củng cố –
dặn dò .
+ 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn câu truyện .
- 1 tốp 5 HS đọc theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét .
Kể lại tồn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật .
- HS chọn kể chuyện theo lời một nhân vật .
- Goïi 1 Hs kể mẫu .
- GV nhận xét. Hướng dẫn thêm.
- 1 số Hs Thi kể trước lớp .
- Cả lớp và GV bình chọn.
- Câu chuyện nói về điều gì ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện .
- Nhận xét tiết học .
- HS thi đọc .
- HS thảo luận,
phân vai và đọc.
- Lắng nghe .
- HS lựa chọn .
- 1 HS kể, lớp theo
dõi .
- Từng cặp HS kể .
-Ca ngợi quyết tâm
vượt khó của 1 HS bị
tật nguyền .
-Nắm được quy tắc nắm diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
-Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo số đo là cm2
II/ Đồ dùng dạy –học
-Một số hình chữ nhật bằng bìa có kích thước 3 cm x 4 cm, 20 cm x 30 cm.
Noäi dung GV HS
A/ bài cũ:
S/ 151
B/ bài mới :
HĐ 1:xây dựng
Qui tắc tính diện
tích HCN.
HĐ 2: luyện tập
GV cho HS quan sát hình chữ nhật có 6 Ơ vng
1 cm2 ở bài tập 2(phần mẫu ) =>Diện tính ?
-Từ đó chuyển ý để giới thiêu jbài mới.
Dựa vào hình vẽ sẵn, GV hướng dẫn HS thực
Hiện theo các bước :
-Tính số ô trong hình biết 1 ô vuông có diện tích
1 cm2 .
Tính diện tích hình chữ nhật ?
-Vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn ?
Bài 1: Yêu cầu HS tính diện tích,chu vi hình chữ
Nhật với kích thước cho ở cột 2,3
GV cho 3 tổmỗi tổ 4HS tiếp nối nhau lên tính
HS quan sát là
6 cm2
HĐ 3:Củng cố-
Dặn dò
Bài 2: Yêu cầu HS tự làm.
HS làm nên bảng nêu cách tính ,lớp kiểm tra
Chéo nhau
-GV nhận xét, chốt ý đúng .
Bài 3: HS tự làm
-Chữa bài
HS nhắc lại quy tắc tính S chữ nhật
-Nhận xét tiết học .
1HS làm bảng lớp
Làm vở.
2HS làm bảng,lớp
Làm vở
Đạo Đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (2t)
I/ Mục tiêu :
1.HS hiểu
-Sự cần thiết phải chăm sóc cây trơng,vật ni và cách thực hiện.
- Quyền tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng ,vật nuôi tạo điều kiện
cho sự
phát triển của bản thân.
2.HS biết chăm sóc ,bảo vệ cây trồng ,vật nuôi ở nhà,ở trường.
3.HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.
-Đồng tình ,ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng,vật nuôi:
-Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng ,vật nuôi .
II/ Tài liệu và phương tiện:
Vở bài tập đ đ 3
-Tranh, ảnh một số cây trồng ,vật nuôi
-Tranh dùng cho hoạt động 3 tiết 1
-Bài hát trồng cây” Nhạc Văn Tiến
III/ Hoạt động dạy- Học : Tiết 1
HĐ1.Tro chơi
“Ai đoán đúng”
*MT: HSHiểu
sự cần thiết của
cây trông vật
HĐ2: Quan sát
tranh ảnh
*MT: HS nhận
biết các việc
làm để chăm
sóc ,bảo vệ cây
trồng,vật ni
HĐ3.Đóng vai ;
*MT: HS biết
các việc cần
làm để chăm
sóc cây trồng,
vật ni
Hướng dẫn thực
hành .
Tiết 2.
HĐ1 Báo cáo
kết quả điều tra
MT: HS biết về
*Cách tiến hành:
1.GV cho HS điểm số 1-2 HS chẵn có nhiệm vụ vẽ
hoặc nêu một vài đặc điểm về con vật ni u
thích, nói lý do mình thích và nêu tác dụng của con
vật đó .
HS lẻ cũng làm như thế với cây trồng
2.Làm việc cá nhân
3.1 số HS lên trình bày
4.GV kết luận
* Cách tiến hành.
1. GV cho HS xem tranh , ảnh và yêu cầu HS nêu
câu hỏi về các bức tranh ,
Theo bạn tong tranh các bạn đang làm gì ? việc
làm đó có ích lợi gì ?
2 Một số HS nêu câu hỏi để bạn hỏi đểhỏi bạn.
3.Cả lớp trao đổi bổ sung
4.GV kết luận.
* Cách tiến hành .
1.GV chia nhóm nhỏ
2.Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc,bảo
vệ trại,vườn của mình cho tốt.
3 .Từng nhóm trình bày dự án sản xuất
Các nhóm khác trao đổi ,bổ sung
4. Cả lớp và GV bình chọn nhóm có dự án khả thi
-Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng ,vật
ni ở trường và nơi em sống.vẽ tranh chăm sóc.
-Sưu tầm các bài thơ ,truyện ,bài hát về chăm sóc
cây trồng ,vật ni.
*Cách tiến hành.
1.Yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra
2.Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm trao đổ,bổ
sung.
3. GV Đánh giá,nhận xét
-HS điểm sốnghe
và thực hiện yêu
cầu của GV đề ra
HS thực hiện
HS trình bày
Quan sát
Hỏi-Đáp
Nhóm 4
HS thảo luận
HS trìmh bày
trồng vật ni ở
nơi mình sống
HĐ 2:Đóng vai
MT: HS biết
thực hiện một số
hành vi chăm
sóc và bảo vệ
cây trồng, vật
nuôi: thực hiện
quyền được bày
tỏ ý kiến…
HĐ 3: HS vẽ
tranh, hát ,đọc
thơ, kể chuyện
về việc chăm
sóc …
HĐ4 Trị chơi.
*MT:HS nhớ
các việc làm
chăm sóc cây
trồng vật ni
*Cách tiến hành.
1.GV chia nhóm ,yêu cầu các nhóm đóng vai 1
trong các tình huống ở vở bài tập ĐĐ 3
2.HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai
3.Từng nhóm lên đóng vai, cả lơp trao đổi,bổ sung
1. Kết luận.
-GV mời 1 HS lên Đ/K chương trình
-Sau mỗi tiết mục, GV cho các HS khác tìm hiểu
nội dung ,ý nghóa.
* Cách tiến hành .
1.GV chia nhóm ,phổ biến luật chôi
2 .HS chôi.
3. Cả lớp nhận xét đánh giá kết quả .
4 .GV tổng kết ,khen ngợi
-Nhận xét tiết học.
HS thảo
luận,phần vaidự
kiến lời thoại
HS lần lượt trình
HS nêu
HS chơi thành 4
nhóm
Thứ ba ngày tháng năm 2006
Tốn
Tiết 142 : Luyện tập
I/ Mục tiêu : Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trướng .
II/ Các hoạt động dạy – học :
Noäi dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Bài 1
- GV ghi 1 bài tập tính diện tích hình chữ nhật với :
chiều dài : 5 Dm, rộng 6 cm. Gọi 1 HS nêu cách
tính.
- 1 số HS nêu qui tắc tính Diện tích hình chữ nhật ?
- GV nhận xét .
- Hôm nay, các em tiếp tục ôn tính diện tích HCN.
- Để tính diện tích HCN ta phải thực hiện điều gì
trước ?
- HS tự làm bài .
- Sửa bài, nhận xét .
- 1 HS nêu, lớp
nhận xét .
- HS neâu .
HĐ2 : Bài 2
HĐ3 : Bài 3
- GV có thể đặt vấn đề : Ta có miếng bìa ( Hình H )
Với kích thước cho sẵn ( GV vẽ hình H khái quát mà
chưa chia thành các hình chữ nhật như trong SGK ).
Tính diện tích hình chữ nhật như thế nào ?
- GV gợi ý :
- HS tự tình diện tích mỗi hình .
- Sửa bài .
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Dạng tốn gì ?
- Muốn tính diện tích cần tìm gì trước ?
- HS sửa bài .
- Nhận xét tiết học .
đơn vị đo .
- HS tự tính
- 1 HS đọc, lớp
đọc thầm :
Tốn hợp 2
phép tính .
- Tính chiều dài.
- 1 HS làm bảng
lớp làm vở .
Chính tả
Buổi học thể dục
I/ Mục đích yêu cầu :
- Rèn kỹ năng viết chính tả :
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện “ Buổi học thể dục ”. Ghi
đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến .
2. Viết đúng các tên riêng nước ngoài trong đoạn .
3. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ viết sai : S / X , in / inh .
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Bảng lớp viết 3 lần bài tập 3 b .
- Tranh ảnh về một số mơm thể thao ( nếu có ).
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Hướng dẫn
HS viết chính tả .
- GV đọc : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ , vỏ qt.
- Nhận xét .
- Hơm nay, các em nghe – viết đoạn 4 của truyện “
Buổi học thể dục ”. Ghi đề
a. Hướng dẫn chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chính tả :
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tập viết những
chữ mình hay viết sai.
- HS viết bảng .
- 2 HS đọc và cả
lớp theo dõi .
- Sau dấu 2
chấm, trong
ngoặc kép .
HĐ2 : Hướng dẫn
HS làm bài tập
chính tả
b. Đọc cho HS viết bài :
Lưu ý tư thế ngồi của HS .
c. Chấm, chữa bài : HS dò bài xong, kiểm tra số lỗi.
Chấm một số bài .
a. Baøi 2 :
- GV mời 1 HS đọc tên các bạn HS trong truyện cho
b. Baøi 3b :
- Mời 3 HS làm bài trên bảng lớp .
- Cả lớp nhận xét , sửa bài ,
- GV nhận xét tiết học .
ngồi .
- HS vieát
1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài .
HS đọc, viết .
- HS đọc yêu cầu
và tự làm bài .
Tự nhiên và xã hội
Thực hành : Đi thăm thiên nhiên ( tiết 2 )
I / Mục tiêu :
- HS biết nói về những cây cối và các con vật mà HS quan sát được khi đi thăm thiên
nhiên .
- Biết khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật, động vật đã học .
II/ Đồ dùng dạy- học :
- Các hình trong SGK / 108, 109 .
- Giấy A 4, maøu .
- Giấy khổ to , hồ dán .
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
HĐ1 : Làm việc
theo nhóm :
HĐ2 : Thảo luận
- Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân
đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc
ghi chép cá nhân .
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình lên bảng.
Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm trước lớp .
- Cả lớp và GV cùng đánh giá, nhận xét .
- Yêu cầu HS thảo luaän .
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật ? Đặc điểm
chung của động vật ?
Thực vật và động vật đều là cơ thể sống, chúng
được gọi chung là sinh vật .
- Cá nhận báo
cáo trước nhóm
.
- Cả nhóm bàn
bạc cách thể
hiện ,vẽ chung
và dán vào tờ
giấy khổ to.
Kết luận chung .
- Nhận xét tiết học
của động vật là cơ
thể gồm 3 phần :
đầu, mình và cơ
quan di chuyển .
Thể dục
Ơn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi : “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu :
- Ôn bài TD phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác
tương đối chính xác .
- Chơi trị chơi : “ Nhảy đúng – nhảy nhanh”
II/ Địa điểm và phương tiện :
- Sân trường sạch, an toàn .
- Kẻ sân cho trò chơi, cờ để HS tập bài TD .
III/ Nội dung và phương pháp :
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
A/ Mở dầu :
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các
khớp.
- Chơi trò chơi: “ Tìm quả ăn được ”
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên .
B/ Cơ bản :
1. Ơn bài TD phát triển chung với hoa
hoặc cờ .
- HS tập liên hoàn 2 x 8 nhịp
- Làm quen với việc xếp hình thành
bơng hoa sống động
- Thi giữa các tổ I lần bài TD .
2. Trò chơi : “ Nhảy đúng -nhảy nhanh ”
- Giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi .
- Chơi thử => chơi chính thức
C/ Kết thúc :
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thồng bài .
- Nhận xét tiết học
5 -> 7’
1 -> 2’
1 -> 2’
2’
20 -> 25’
10 -> 12’
1 -> 3 laàn
2 -> 3’
8 -> 10’
1 -> 2’
2’
x x x x x
x x x x x
Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc .
I/ Mục tiêu :
- HS nhớ tên nốt, hình nốt, vị trí các nốt nhạc trên khng .
- Tập viết nốt trên khuông .
II/ Giáo viên chuẩn bị :
- Bảng kẻ khuông nhạc .
- Tổ chức tró chơi như HĐ 2 .
III/ Hoạt động dạy – học :
Noäi dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Tập ghi nhớ
hình nốt, tên nốt
trên khng nhạc
HĐ2 : Trò chơi âm
nhạc .
HĐ3 : Tập viết nốt
nhạc trên khuông.
HĐ4 : Củng cố –
dặn dò
- HS hát bài: “ Tiếng hát bạn bè mình ”
- HS tập kẻ khng nhạc và viết khố son .
- Hơm nay, các em tập viết các nốt nhạc trên
khng nhạc – Ghi đề .
Bài 1 :
Baøi 2 :
- GV giơ bàn tay làm khng nhạc, x 5 ngón
tượng trưng 5 dịng kẻ nhạc , cho HS đếm từ
ngón út là dòng 1 - > 2,3,4,5 và nêu nốt nhạc ở
mỗi dịng.
- GV đọc tên nốt, hình nốt cho HS viết vào
khng nhạc .
- VD : nốt son đen , la trắng , mi đen . . .
- Nhận xét tiết học
-Cả lớp hát
-HS kẻ trên nháp .
-Nghe
- HS đố nhau
- Cả lớp viết
- 1 số HS thi đua viết
trên bảng lớp .
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Tập đọc
Bé thành phi công
I/ Mục đích yêu caàu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Hiểu nghĩa những từ ngữ mới .
- Hiểu được trò chơi đu quay, sự thú vị của trò chơi . . . .
3. Học thuộc lòng một vài khổ thơ .
II/ Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Luyện đọc
HĐ2 : Tìm hiểu
bài :
- 2 HS kể lại chuyện “ Buổi học thể dục ” theo
lời của một nhân vật .
- Lớp và GV nhận xét đánh giá.
- Hôm nay, các em sẽ tập đọc và tìm hiểu bài thơ
“ Bé thành phi công ” – Ghi đề
a. GV đọc bài thơ :
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ :
+ GV phát hiện sửa lỗi 1 số từ HS phát âm sai .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp :
+ Lưu ý giọng nũng nịu : “ Mẹ ơi ! Mẹ bế !” ; ngắt,
nghỉ đúng ,
+ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới .
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm .
- Đọc đối thoại tồn bài .
- HS đọc thầm bài thơ :
+ Bé chơi trò chơi gì ?
- 1 HS đọc khổ 2 :
+ Bé thấy đội bay của mình như thế nào ?
- HS đọc thầm khổ 3,4,5
+ Bé thấy gì khi nhìn xuống mặt đất ?
+ Những câu thơ nào cho thấy chú bé tỏ ra rất dũng
cảm ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy chú bé rất ngộ
nghĩnh ?
- 2 HS kể và TLCH
1,2
-Ghi đề bài và lắng
nghe .
-Mở SGK
-HS theo doõi SGK
- Nối tiếp đọc mỗi
em 2 dòng .
- HS luyện phát âm
- HS đọc nối mỗi
em một khổ
- HS đọc chú giải
-HS đọc theo cặp .
-HS đọc đối thoại .
-HS đọc
-Bé chơi trò chơi : Đu
quay.
-Đội bay quay vịng
khơng chen, khơng
vượt nhau, bay hàng
một mà không ai là
người cuối cùng .
-Máy bay quay vòng
nên lúc đầu bé thấy
hồ nước lùi dần, cái
cây chạy ngược, ngôi
nhà hiện ra .
HĐ3 : Hướng dẫn
HS học thuộc lịng.
HĐ4 : Củng cố –
dặn dò .
+ Em hiểu câu thơ “ Sà vào lòng mẹ – Mẹ là sân
bay” như thế nào ?
- 1,2 HS đọc lại bài .
- HS chọn học thuộc lòng vài khổ thơ mà mình
thích .
- Thi đọc TL
- Lớp bình chọn .
- Về nhà học thuộc khổ thơ mà em thích .
- Nhận xét tiết học
Mẹ ơi! Mẹ bế ! ”
- Bé làm nũng mẹ .
Lịng mẹ ấm áp là
nơi cho con thoải mái
nghỉ ngơi như sân bay
đối với máy bay . . .
Hs chôn và tự đọc
nhẩm .
- 1 soá HS thi
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ – Thể thao - Dấu phẩy
I/ Mục đích - yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ thucộ chủ điểm : Thể thao : kể đúng tên 1 số môn thể thao, tìm đúng
từ ngữ nói về kết quả thi đấu .
2. Ôn luyện về dấu phẩy .
II/ Đồ dủng dạy – học :
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao ở bài tập 1 ( nếu có )
- 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3 .
III/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Bài 1 :
Mở rộng vốn
từ : “ Thể thao
”
- HS nêu miệng BT2.3 tuần 28 .
- Lớp và Gv nhận xét .
- Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu một số từ ngữ
thuộc chủ điểm “ Thể thao ” và tiếp tục ôn về dấu
phẩy – Ghi đề .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi .
- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp
thành 2 nhòm thi tiếp sức – em cuối cùng tự đếm và
ghi số từ nhịm mình tìm được .
- Gv lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ
sung từ để hồn chỉnh kết hợp giải thích, mơ tả một
số môn thể thao.
- Hs đọc yêu cầu của bài và truyện vui Cao cờ .
- Mỗi HS làm 1
baøi
- Nghe .
-1 HS đọc yêu cầu
bài .
- HS làm bài cá
nhân .
HĐ2 : Bài 2
HĐ3 : Bài 3 :
Ôn luyện về
dấu phẩy .
HĐ4 : Củng cố
– dặn dò :
- GV nêu câu hỏi, HS nêu ý kiến .
+ Anh tràng trong truyện có cao cờ khơng? Anh ta có
thắng ván nào khơng ?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV mở 3 câu văn, gọi 3 học sinh lên thi làm để kết
hợp chữa bài .
- HS đọc lại câu văn đã đánh dấu phẩy .
- Về nhà tiếp tục tìm thêm 1 số từ chỉ tên mơn thể
thao .
- Nhận xét tiết học .
nhân .
- Anh này đánh
cờ kém, không
thắng ván nào .
-Anh chàng đánh
ván nào thua ván
ấy nhưng dùng
cách nói tránh để
khỏi nhận là mình
thua .
-1 HS đọc – lớp
theo dõi SGK
- HS laøm baøi
CN.
- HS sửa bài .
Tốn
Tiết 143 : Diện tích hình vuông
I/ Mục tiêu :
Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình vng theo số đo cạnh của nó .
II/ Đồ dùng dạy – học :
- 1 số hình vng bằng nhựa( bìa ) cạnh 4 cm , 10 cm .
- Liên hệ diện tích viên gạch men hình vng cạnh 10 cm .
Nội dung Giáo viên Học sinh
HĐ1 : Giới
thiệu quy tắc
tính hình
vng .
HĐ2 : Luyện
tập .
- GV treo hình vng mẫu như ở SGK
- Hình vuông ABCD có tất cả mấy oâ vuoâng ?
- Làm như thế nào để được 9 ơ vng ?
- Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2.
Vậy diện tích hình vuông ABCD sẽ là bao nhiêu cm2 ?
làm như thế nào ?
-Muốn tính diện tích hình vng em làm như thế nào ?
Bài 1 : Yêu câu HS tự tính và điền kết quả vào các cột
còn lại ( theo mẫu ) .
Nối tiếp nêu cách tính và kết quả .
Bài 2 : 1 HS đọc đề .
-Số đo cạnh theo đơn vị nào ?
9 ơ vng
3 x 3 = 9 ( ô )
3 x 3 = 9 ( cm2 )
HS nêu quy tắc .
HS tự làm bài .
HS nêu
HĐ3 : Củng
cố – dặn dò
- Số đo diện tích theo đơn vị nào ?
- Vậy ta phải làm như thế nào để có diện tích là cm2.
- HS đổi và tự làm bài .
- 1 HS làm bảng và nêu cách tính .
Bài 3 : Nếu HS không tự làm bài được . GV gợi ý :
- Muốn tính diện tích phải biết số đo độ dài 1 cạnh .
- Bieát chu vi là 20, tính cạnh ta làm như thế nào ?
- Sửa bài – nhận xét .
- Muốn tính diện tích hình vuông ?
- Nhận xét tiết học
cm2
Đổi đơn vị mm.
( cạnh ) ra cm
80 mm = 8 cm
Chu vi : 4
HS tự làm .
HS nêu
Mỹ thuật
Vẽ tranh : Tónh vật ( lọ và hoa )
I/ mục tiêu :
- HS nhận biết về tranh tónh vật .
- Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích .
- Hiểu vẽ đẹp tranh tĩnh vật ,
II/ Chuẩn bị :
+ GV : Tranh tĩnh vật và 1 vài loại tranh khác của các hoạ sĩ và học sinh .
Mẫu vẽ : lọ và hoa có hình đơn giản đẹp .
Hình gợi ý cách vẽ và màu vẽ .
+ HS : vở tập vẽ .
III/ Hoạt động dạy – học :
Noäi dung Giáo viên Học sinh
Giới thiệu
HĐ1 : Quan
sát, nhận
xét.
HĐ2 : Cách
vẽ tranh .
HĐ3 : Thực
hành :
HĐ4 : Nhận
Hôm nay, các em vẽ tranh tĩnh vật ( lọ và hoa )
Ghi đề
- GV giới thiệu 1 số tranh tĩnh vật và 1 số tranh sinh
hoạt, phong cảnh .
+ Tranh tĩnh vật khác với tranh khác loại .
+ Vì sao gọi là tranh tĩnh vật ?
+ Nêu 1 số đặc điểm của tranh tónh vật ?
- Treo hình gợi ý, hướng dẫn .
+ Cách vẽ hình :
Vẽ phác vừa với phần giấy quy định .
+ Cách vẽ màu :
Vẽ theo ý thích, có đậm nhạt .
- Nhìn mẫu thực để vẽ .
- Có thể vẽ theo yù thích .
- GV quan sát gợi ý thêm .
- Giới thiệu 1 số bài vẽ đẹp để HS nhận xét .
Laéng nghe .
Là loại tranh vẽ các
vật ở dạng tĩnh .
Như vẽ đồ vật; lọ hoa
; quả .
Hình vẽ là đồ vật
màu sắc thực hoặc
theo ý thích .
xét, đánh
giá .
+ Bố cục, hình vẽ .
+ Màu sắc .
Về nhà quan sát ấm pha traø .
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Tốn
Tiết 144 : Luyện tập
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình vng.
II/ Hoạt động dạy – học :
Nội dung Giáo viên Học sinh
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới :
HĐ1 : Bài 1
- Gọi 1 số HS tính diện tích hình vng với cạnh bằng 4
cm , 8 cm .
- 1 số Hs nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Lớp và GV nhận xét .
- Giới thiệu – Ghi đề
- HS áp dụng quy tắc để tính .
- Lớp và GV nhận xét .
HS tính nhẩm
HĐ2 : Bài 2
HĐ3 : Bài 3
HĐ4 : củng
cố - dặn dò
- 1 HS đọc đề .
- Muốn tính diện tích 9 viên gạch men ta cần biết điều
gì ?
- HS tự làm bài .
- HS làm bảng nêu cách tính, GV kết hợp chữa bài .
- Yêu cầu HS tính diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình
vng.
- Hướng dẫn HS – nhận xét .
- Hình vng và hình chữ nhật tuy có cùng chu vi nhưng
hình vng có diện tích lớn hơn .
- HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vng, hình
chữ nhật .
- Nhận xét tiết học .
HS đọc
Ta phải tính diện tích
1 viên gạch men.
Hs làm vở – 1 HS
làm bảng .
HS làm
1 số HS làm bảng .
- HS nêu
Tập viết :
Ơn chữ hoa : <i>T</i> ( tiếp theo )
I/ Mục đích – yêu cầu :
Củng cố cách viết chữ viết hoa <i>T ( Tr ) </i>
1. Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ .
2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Mẫu chữ viết hoa <i>T ( Tr )</i>
- Mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng .
III/ Các hoạt động dạy – học :