Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.9 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Môn: Tập đọc - Kể chuyện Tiết: 73 + 74 ( Tuần 19 )
Bài : HAI BÀ TRƯNG .
Sách giáo khoa : Taäp 02 Trang 04.
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
A.Tập đọc:
-Kiến thức :-Hiểu nghĩa các từ mới sau phần chú giải : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy
quân, giáp phục, phấn khích…
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất
khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
-Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng : thuở xưa, thẳng tay , xuống biển,
ngút trời, võ nghệ …
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và
lời của nhân vật.
-Thái độ: -Biết yêu đất nước và nhân dân mình.
B.Kể chuyện :
-Rèn kĩ năng nói:-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện.
<b> -Rèn kĩ năng nghe:-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.</b>
<b> -Biết nhận xét ,đánh giá lời kể của bạn.</b>
<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bài kể chuyện, bảng viết sẵn câu văn </b>
cần luyện đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát
-GV nhận xét bài kiểm tra học kì của HS.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
Tập đọc –Kể chuyện : HAI BAØ TRƯNG .
<b> (2 tiết)</b>
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
A.TẬP ĐỌC
*<i><b>Hoạt động 1</b></i>:<i><b> </b></i><b>Luyện đọc: </b>
+Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trơi chảy ,đọc đúng các từ
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng.
+Cách tiến hành:(25 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ)
a. <b> GV đọc toàn bài:</b>
-GV đọc mẫu lần 1.
-GV treo tranh.
-Lưu ý giọng đọc của từng nhân vật.
b).<i><b>Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</b></i>
<i>+<b>Đọc từng câu:</b></i>
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-Cả lớp quan sát.
-GV yêu cầu hS đọc nối tiếp theo câu.
-GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ HS đọc còn sai.
+<i><b>Đọc từng đoạn trước lớp.</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-GV lưu ý HS đọc các câu:
<b> .Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng</b>
nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,
<b>xuống biển mò ngọc trai, khiến bao người thiệt mạng </b>
vì hổ báo, cá sấu , thuồng luồng…Lịng dân ốn hận
<b>ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm </b>
lược.
<b> . Bấy giờ ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài </b>
<b>giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ có</b>
me ïdạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và ni chí
<b>giành lại non sông.//</b>
-GV kết hợp giải nghĩa từ được chú giải trong sách giáo
-GV có thể yêu cầu HS đặt câu với từ giặc ngoại xâm.
+<i><b>Luyện đọc trong nhóm:</b></i>
-GV yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
-GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng
dẫn các nhóm đọc đúng.
-GV gọi đại diện mỗi nhóm 1 HS đọc thi .
-GV khen nhóm đọc tốt.
* <i><b>Hoạt động 2</b></i> :Tìm hiểu bài
+Mục tiêu :Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu
chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại
xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
+Cách tiến hành :(15 phút , tranh )
-GV yêu cầu HS đọc lại cảbài.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những
tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
-Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
-HS đọc từng câu theo dãy . HS
khác lắng nghe bạn đọc và rút ra từ
khó ,bạn đọc cịn sai.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài .(1 hoặc 2 lượt )
-HS đặt câu với từ giặc ngoại xâm.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.
-HS thi đọc.
-HS đọc theo yêu cầu của GV.
- Chúng thẳng tay chém giết dân
lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ.
Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,
xuống biển mò ngọc trai, khiến bao
người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu ,
thuồng luồng…Lịng dân ốn hận ngút
trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi
quân xâm lược.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
-Hãy tìm những chi tếit nói lên khí thế của đồn qn
khởi nghĩa?
-Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
-Vì sao bao đời nay dân ta tơn kính Hai Bà Trưng?
-GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất
-GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 em. Yêu
cầu các nhóm luyện đọc
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai
-GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
<b>B. KỂ CHUYỆN (20 phút ) </b>
1/
<b> </b><i><b>Gv nêu nhiệm vụ:</b></i>
Trong phần kể chuyện hơm nay các em sẽ dựa tranh
kể lại từng đoạn câu chuyện.
<i>2/ </i>
<i><b> Xác định yêu cầu:</b></i>
-GV u cầu HS đọc phần yêu cầu phần kể chuyện
trang 06 , SGK .
3/ <i><b>Kể mẫu:</b></i>
-GV u cầu HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể
đúng nội dung tranh minh hoạ và chuyện , ngắn gọn và
không nên kể ngun văn như lời của chuyện.
-Nhận xét phần kể của học sinh.
4/ <i><b>Kể theo nhóm:</b></i>
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và
yêu cầu mỗi em kể chuyện cho các bạn trong nhóm
nghe.
-Vì Hai Bà yêu nước, thương dân,căm
thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông
Thi Sách và đã gây biết bao tội ác
với nhân dân.
-Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp,
bước lên bành voi rất oai phong.
Đoàn quân rùng rùng lên đường,
giáo lao, cung nỏ, búa rìu, khiên mộc
cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện
của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên…
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.
Tơ Định trốn về nước. Đất nước sạch
bóng qn thù.
-Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân
dân giải phóng đất nước, là hai vị anh
hùng chống giặc ngoại xâm dầu
tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi đọc chuyện theo vai, cả lớp
-1 HS kể , cả lớp nhận xét.
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
Học sinh :...
Mơn: Tập đọc - Tiết: 75 ( Tuần 19 )
5/ <b> </b><i><b>Kể trước lớp:</b></i>
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện.
-Tun dương nhóm kể tốt.
*Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV và HS nhận xét nhanh theo
các yêu cầu sau :
-Về nội dung :Kể có đủ ý đúng trình tự khơng ?
-Về diễn đạt :Đã nói thành câu chưa ? Dùng từ có phù
hợp khơng ?
-Về cách thể hiện :Giọng kể và điệu bộ .
<b>*Củng cố –dặn dò :</b>
-Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
-GV nhận xét tiết học ,yêu cầu HS vềnhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-HS tự do phát biểu ý kiến:
+Dân tộc Việt Nam có truyền thống
chống giặc ngoại xâm bất khuất từ
bao đời nay.
<b>Bài : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG .</b>
Sách giáo khoa : Tập 02 Trang 07.
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
-Kiến thức :-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ khó ở phần chú giải cuối bài: bịn rịn, đơn
sơ …
<b> -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ ca ngợi tình cảm quân dân thắm</b>
thiết trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp
-Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ : rộn ràng, hớn hở, bịn rịn,
xôn xao...
-Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
- Thái độ:Yêu quê hương của mình.
<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Tranh minh hoạ bài tập đọc và bảng viết sẵn câu thơ cần luyện đọc và</b>
học thuộc lòng .
-Học sinh :Sách giáo khoa.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện :Hai
<b>Bà Trưng và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.</b>
-GV nhận xét và cho điểm HS .
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
BỘ ĐỘI VỀ LÀNG .
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Luyện đọc </i>
+Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trơi chảy ,đọc đúng các từ
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu thơ ,khổ thơ.
+Cách tiến hành<b> ( 15 phút ,tranh minh hoạ,bảng phụ)</b>
a.<i><b> GV đọc toàn bài</b></i>:
-GV đọc mẫu lần 1.
b.<i><b>GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc
chưa chính xác.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp
-3 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
câu chuyện .
-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 dòng
thơ. Và rút ra từ các bạn đọc sai.
-HS luyện đọc các từ khó theo
hướng dẫn của GV.
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
Học sinh :...
(1 đến 2 lượt ). GV nhắc nhở các em ngắt nhịp đúng
trong các khổ thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn
so với mỗi dòng thơ.
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài
(bịn rịn, đơn sơ …)
-GV chia nhóm đơi và u cầu HS luyện đọc theo
nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.
<i>*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài </i>
<i>+ <b> Mục tiêu</b>:<b> </b></i> HS hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa
của bài thơ .
<i> +<b> Cách tiến hành</b>:<b> </b></i> ( 10 phút, tranh )
-GV gọi HS đọc lại toàn bài lần 2.
-Tìm những hình ảnh thể hiện khơng khí vui tươi của
xóm nhỏ khi bộ đội về làng?
-Tìm những hình ảnh nói lên tấm lịng u thương của
dân làng đối với bộ đội?
-Theo em vì sao dân làng u thương bộ đội như vậy?
-Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
<i>*Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ </i>
<i>+</i>
<i><b> Mục tiêu</b>:<b> </b></i> HS học thuộc lòng cả bài thơ tại lớp.
<i>+ </i>
<i><b> Cách tiến hành</b>:<b> </b></i> ( 10 phút , bảng phụ)
-GV hướng dẫn học sinh học thuộc lịng tại lớp từng câu
ca dao theo PP xố dần bảng.
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ theo hình
thức đọc tiếp sức.
-GV tổng kết cuộc thi. Khen ngợi HS đọc tốt
*
<b> Cuûng cố - dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ.
-Hai HS ngồi gần nhau tạo thành 1
nhóm đơi và luyện đọc.
-HS thi đọc.
-HS cả lớp đọc thầm bài thơ.
-Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười
rộn ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở
chạy theo sau.
-Mẹ già bịn rịn, vui đàn con ở rừng
sâu mới về, nhà lá đơn sơ nhưng tấm
lòng rộng mở, bộ đội và dân ngồi vui
kể chuyện tâm tình bên nồi cơm nấu
dở,bát nước chè xanh.
-HS trao đổi nhóm:
+Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân.
+Bộ đội cầm chắc tay súng giữ gìn
hồ bình cho đất nước.
+Bộ đội phải chịu nhiều vất vả, gian
lao vì ấm lo , hạnh phúc của dân.
- Bài thơ ca ngợi tình cảm quân dân
thắm thiết trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp.
-HS học thuộc theo hướng dẫn của
GV.
Môn: Tập đọc Tiết: 76 ( Tuần 19 )
Bài : BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
<b>“ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI ”</b>
Saùch giaùo khoa : Taäp 02 Trang 10.
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
-Kiến thức :-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ khó : noi gương…
<b> </b>-Nắm được nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung báo cáo hoạt động của tổ,
lớp.
Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp
lớp.
-Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ :kết quả, đầy đủ, đoạt giải,
- Thái độ: -Mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp của tổ, lớp.
<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc,tranh minh hoạ .</b>
Học sinh :Sách giáo khoa.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Haùt
+Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS đọc bài thơ :Bộ đội về làng và trả lời câu hỏi
về nội dung bài thơ.
-GV nhận xét và cho điểm HS .
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b> BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA </b>
<b>“ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI ”</b>
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Luyện đọc </i>
+Mục tiêu :Rèn kĩ năng đọc trơi chảy ,đọc đúng các từ
khó ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu dài.
+Cách tiến hành<b> ( 15 phút , bảng phụ )</b>
-GV đọc mẫu lần 1.
b.<i><b>GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó mà HS đọc
chưa chính xác .
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
(GV chia bài thành 3 đoạn )
-GV hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu dài.
-3 HS đọc thuộc bài thơ và trả lời
câu hỏi.
-1 HS khá đọc ,cả lớp đọc thầm .
-HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu
và rút ra từ các bạn đọc sai.
-HS luyện đọc các từ khó theo
hướng dẫn của GV.
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
Hoïc sinh : ...
-Gv kết hợp giải nghĩa các từ khó ở cuối bài : noi gương…
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
-GV gọi 1 vài nhóm lên đọc thi.
-GV yêu cầu HS đọc cả bài .
<i>*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài </i>
<i>+</i>
<i><b> Mục tiêu:</b></i> HS hiểu nội dung của bài và trả lời được các
câu hỏi sau bài.
<i>+ </i>
<i><b> Cách tiến hành:</b></i> ( 10 phút, bảng phụ)
-GV đọc lại toàn bài lần 2.
-Theo em báo cáo trên là của ai?
-Bạn đó báo cáo với ai?
-Báo cáo gồm những nội dung nào?
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
*<i><b>Hoạt động 3 </b></i><b> Luyện đọc lại . (5 phút)</b>
-GV cho 2 HS khá đọc lại cả bài.
-GV gọi 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn. Cả lớp và GV
nhận xét.
*
<b> Củng cố - dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dị HS về đọc lại bài,chuẩn bị bài sau.
-3 HS tạo thành 1 nhóm và luyện đọc
theo yêu cầu của GV.
-HS thi đọc giữa các nhóm.
-2 HS đọc cả bài .
-HS cả lớp đọc thầm bài .
-Của bạn lớp trưởng.
-Với tất cả các bạn trong lớp về kết
quả thi đua của lớp mình trong tháng
thi đua “ Noi gương chú bộ đội”.
-Nêu nhận xét về các mặt hoạt động
cảu lớp: học tập, lao động, các công
tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen
thưởng những tập thể và nhân tốt.
+Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua
như thế nào.
+Để biểu dương những tập thể và
cá nhân hưởng ứng tích cực phong
trào thi đua .
+Để mọi người tự hào về tổ, lớp,về
cá nhân.
+Tổng kết những thành quả của tổ,
lớp, của cá nhân. Nêu những khuyết
điểm còn mắc để sửa chữa.
-HS tự luyện đọc.
Môn: Chính tả - Tiết: 37 ( Tuần 19 )
Bài : HAI BÀ TRƯNG .
Sách giáo khoa : Tập 02 Trang 07.
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
-Kiến thức :-Nghe-viết chính xác đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng.
-Kĩ năng : Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: l / n , iêt / iêc.
-Thái độ: Trình bày sạch đẹp .
<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.Bảng phụ có sẵn bài 2.</b>
-Học sinh :Bảng con ,VBT.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV nêu 1 số HS viết chữ đẹp ở học kì I, khuyến khích
cả lớp viết chữ đẹp ở HKII.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
Nghe –viết bài: HAI BAØ TRƯNG .(đoạn 4)
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Hướng dẫn nghe viết.</i>
+Mục tiêu<b> : Nghe-viết đúng, chính xác bài chính tả. </b>
+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT)
*<i><b>Hướng dẫn HS chuẩn bị. </b></i>
- GV đọc mẫu bài Chính tả.
-Đoạn văn này nói lên điều gì?
*
<b> </b><i><b>Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
*
<b> </b><i><b>Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>
-u cầu HS nêu các từ khó, các từ dễ lẫn.
-Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
-GV sửa cho HS.
*<i><b>GV đọc chính tả cho HS viết.</b></i>
-GV đọc bài cho HS viết bài.GV theo dõi ,uốn nắn tư
thế ngồi viết của HS .
- HS laéng nghe.
-Quân của Hai Bà thắng lợi, quân
giặc thua to.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Những chữ đầu câu, đầu đoạn và
các tên riêng trong bài Hai, Ba, Tô
Định,Hai Bà Trưng.
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
*<i><b>Chấm ,chữa bài:</b></i>
-GV yêu cầu HS đổi tập cho nhau và kiểm tra bài của
bạn.
-GV chấm khoảng 5 đến 7 bài và nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
<i>+<b>Mục tiêu</b><b> </b>:</i> Phân biệt l / n , iêt / iêc.
+ Cách tiến hành (10 phút, bảng phụ, vở BT )
<b>Bài 2:</b>
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV dán phiếu lên bảng.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Baøi 3:
Yêu cầu HS đọc bài.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
+GV chia lớp thành 3 nhóm, chia bảng thành 6 cột và
cho HS thi đua lên bảng viết nhanh. Nhóm nào viết được
nhiều thì nhóm đó thắng.
-GV tổng kết cuộc thi.
*<i><b> Củng cố – dặn do</b></i>ø (5 phuùt)
-Yêu cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có )
-GV nhận xét tiết học.
- HS đổi tập và soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-2HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm
bài vàoVBT.
-Đọc lại lời giải và làm bài tập vào
vở.
a) lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
b) Đi biền biệt, thấy tiêng tiếc,
xanh biêng biếc.
-Làm bài vào VBT.
- HS đọc bài làm của mình.
Học sinh :...
Môn: Chính tả - Nghe viết - Tiết: 38 ( Tuần 19 )
<b>Bài : TRẦN BÌNH TRỌNG .</b>
Sách giáo khoa : Tập 02 Trang 11.
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
-Kiến thức : Nghe - viết, trình bày đúng chính xác đoạn văn.
-Kĩ năng : Phân biệt các vần dễ lẫn l / n , iêt / iêc.
-Thái độ: Trình bày sạch đẹp.
<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả .</b>
- Học sinh :Bảng con ,VBT.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV cho HS viết các từ khó của tiết trước vào bảng con.
-GV sửa và nhận xét chung.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
Trong giờ chính tả hơm nay cơ sẽ hướng dẫn các em
nghe – viết đoạn văn Trần Bình Trọng.
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Hướng dẫn HS viết chính tả .</i>
+Mục tiêu:<b> Nghe - viết chính xác bài chính tả. </b>
+Cách tiến hành ( 15 phút , bảng phụ ,bảng con ,VBT)
*<i><b>Hướng dẫn HS chuẩn bị. </b></i>
-GV đọc mẫu bài Chính tả lần 1.
-Khi giặc hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng
đãkhảng khái trả lời ra sao?
-Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng là như thế nào?
*<i><b>Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
*
<b> </b><i><b>Hướng dẫn chính ta</b></i><b> û:</b>
-GV rút ra từ khó hướng dẫn học sinh phân tích rồi viết
vào bảng con : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái…
-GV sửa sai cho HS.
-HS viết vào bảng con: thời tiết,
thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay…
-Lắng nghe
-1 HS đọc lại , cả lớp đọc thầm
-Ta thà làm ma nước Nam chứ
không thèm làm vương nước đất
Bắc.
-Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết
ở nước mình , không thèm làm tay
sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
-Những chữ đầu câu và tên riêng
được viết hoa.
<b>Nhaän xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
+ GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
-GV theo dõi , uốn nắn.
* <i><b> Chấm, chữa bài</b><b> chính tả</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
-GV yêu cầu hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập để soát
lỗi cho nhau.
-GV chấm 5 đến 7 bài, nhận xét về từng bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
<i>+</i><b>Mục tiêu</b><i>:</i><b> Phân biệt l / n , iêt / iêc.</b>
+ Cách tiến hành (10 phút, bảng phụ, vở BT )
<b>Bài 2: GV có thể lựa chon bài cho HS lớp mình làm.</b>
-Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
a) <b>nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình </b>
hình, có lần, ném lựu đạn.
b) Biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, công việc, chiếc cặp
da, phịng tiệc, đã diệt.
<b>Củng cố – dặn dò (5 phút)</b>
-u cầu HS về nhà sửa bài ( nếu có )
-GV nhận xét tiết học.
-HS nghe - viết bài chính tả vào vở.
-Hai học sinh ngồi gần nhau đổi tập
để soát lỗi cho nhau.
-1 HS đocï yêu cầu của bài.Cả lớp
đọc thầm.
-HS tự làm bài tập trong cá nhân.
-Cả lớp sửa bài vào VBT.
Học sinh :...
Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2005
Môn: Luyện từ và câu - Tiết:19 ( Tuần 19 )
Bài : NHÂN HỐ. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ
<b> TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NAØO?</b>
<b> </b> Sách giáo khoa : Tập 02 Trang 08.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức :-Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá.
-Ôn tập về cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- Kĩ năng : -Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.
<b>II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Viết sẵn các câu văn lên bảng phụ .</b>
-Học sinh :VBT.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét về bài kiểm tra học kì I.
2.<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
Trong giờ Luyện từ và câu hôm nay các con sẽ nhận
<b>biết được từ nhân hố. Ơn cách đặt và trả lời câu</b>
<b>hỏi khi nào?</b>
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Nhân hố.</i>
+Mục tiêu<b> : Tìm được các từ nhân hố trong các câu </b>
+Cách tiến hành<b> ( 10 phút , bảng phụ ,VBT) </b>
<b> Baøi 1 : </b>
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài .
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.các em viết các
câu trả lời ra phiếu.
-Yêu cầu HS dán kết quả của các nhóm lên bảng.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét và sửa chữa.
Bài2:
-Trong bài Anh Đom Đóm cịn có những nhân vật nào
được tả như người?
*Hoạt động 2<i> : Ôn đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?</i>
+Mục tiêu<b> : Rèn kĩ năng đặït và trả lời câu hỏi Khi nào?</b>
+Cách tiến hành<b> (15 phút , bảng phụ ,VBT) </b>
-Laéng nghe.
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài theo nhóm.
-HS dán các kết quả thảo luận của
nhóm mình lên bảng.
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
<b>Bài 3 :</b>
-u cầu HS đọc đề bài.
-GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng
bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?
-GV gọi 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi Khi nào?
*Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
<i>b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. </i>
c) Chúng em học bài thơ Anh ĐomĐóm trong học kìI .
<b>Bài 4 ; </b>
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS : Đây là BT ôn cách đặt và trả lời câu hỏi
Khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được
hỏi. Nếu khơng nhớ hoặc khơng biết chính xác thời gian
bắt đầu HKII, kết thúc HKII, tháng nghỉ hè thì chỉ cần nói
khoảng nào diễn ra các việc ấy cũng được.
-Nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố – dặn dò
-u cầu HS về nhà hồn thành bài vàoVBT.
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc đề.
-HS làm việc độc lập,viết nhanh ra
nháp bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi
nào? trong câu a, b, c.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài, HS khác đọc thầm.
-HS làm bài vào VBT.
*Laøm baøi:
a) Lớp em bắt dầu vào học kì II từ
ngày 11 tháng 01.
b) Ngày 31 tháng 5 học kì II kết
thúc.
Học sinh :...
<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC </b>
Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2005
Môn: TẬP VIẾT - Tiết:19 ( Tuần 19 )
<b>Bài : ÔN CHỮ HOA : N (tiếp theo)</b>
Sách giáo khoa : Tập 02 Trang 09.
- Kiến thức : Củng cố cách viết chữ hoa N : Viết đúng đẹp các chữ viết hoa và tên riêng ,
câu ứng dụng đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
- Thái độ:Trình bày sạch đẹp.
<b>CHUẨN BỊ: -Giáo viên : Mẫu chữ viết hoa.Tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng trên </b>
dịng kẻ ơ li.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Haùt
+Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài viết của ở nhà HS .
-GV cho cả lớp viết bảng con: Ngô quyền.
-GV nhận xét chung.
<i><b>+Giới thiệu bài </b></i>
Trong giờ tập viết hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại
cách viết chữ hoa N và cách viết 1 số chữ viết hoa có
trong tên riêng và câu ứng dụng.
3.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Hướng dẫn HS viết chữ hoa:</i>
+Mục tiêu<b> : Luyện viết đúng chữ N, Nh hoa và câu ứng </b>
dụng
+Cách tiến hành ( 10 phút, baûng con)
*
<b> </b><i><b>Luyện viết chữ hoa</b></i><b> : </b>
-GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng và
từ ứng dụng.
-GV viết mẫu cách chữ hoa trên, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
-GV yêu cầu HS viết từng chữ N (NH), R, L, C, H trên
bảng con.
-GV sữa cho HS viết đúng mẫu.
* <b> Luyện viết từ ứng dụng ( Tên riêng )</b>
-GV u cầu 1 HS đọc từ ứng dụng.
-HS viết bảng con.
-Laéng nghe.
- N (NH), R, L, C, H.
-HS quan sát, 1 số HS nhắc lại cách
-HS tập viết từng chữ trên bảng con
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
-GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố
Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác đã
ra đi tìm đường cứu nước.
-Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
-GV sửa cho HS.
*
<b> </b><i><b>Luyện viết câu ứng dụng:</b></i>
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng
-GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao : sông Lô, phố
Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà đó là các địa danh lịch sử, gắn
liền với các chiến công của quân và dân ta trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp.từ đó, hiểu nội dung
của câu thơ: ca ngợi những địa danh lịch sử, những
chiến công của quân dân ta.
-GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem trong câu
ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV sửa cho HS.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
+ Mục tiêu: Viết đúng, đẹp từ và câu ứng dụng.
+ Cách tiến hành <b> : (15 phút, vở tập viết)</b>
-GV yêu cầu HS viết vào vở
-Gv nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý các em
viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
*
<b> Chấm, chữa bài:</b>
-GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
-Sau đó nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
* Củng cố – dặn dị (5 phút)
-u cầu HS hồn thành bài viết, luyện viết thêm phần
bài ở nhà. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng
-GV nhận xét tiết học.
-HS laéng nghe.
- Cả lớp viết vào bảng con
-Chữ N, L, h, g, p,C cao 2 li rưỡi, chữ
cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li,
chữ t cao 1 li rưỡi.
-HS viết bảng con.
-HS viết vào vở:
+ Viết chữ Nh : 1 dòng cỡ nhỏ
+Viết chữ R, L : 1dòng cỡ nhỏ.
+ Viết tên Nhà Rồng : 2 dòng
cỡ nhỏ .
Học sinh : ...
Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2005
Môn: Tập làm văn- Tiết: 19 ( Tuần 19 )
Bài : <b>NGHE KỂ : </b><i><b>Chàng trai làng Phù Đổng.</b></i>
Saùch giaùo khoa : Taäp 02 Trang 12.
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
-Kiến thức :-Nghe và kể lại được câu chuyện : Chàng trai làng Phù Đổng.
- Kĩ năng :-Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ
ràng, đủ ý
-Thái độ: -Trình bày sạch đẹp .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1.<i><b>Hoạt động khởi động </b></i>:(5 phút)
Hát
+Kiểm tra bài cũ:
-GV trả bài và nhận xét về bài tập làm văn kiểm tra cuối
học kì I.
<i><b>+Giới thiệu bài: </b></i>
Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ nghe và kể
lại nội dung câu chuyện Chàng trai làng Phù Đổng sau
đó viết lại đựơc câu trả lời b hoặc c.
2.<i><b>Các hoạt động chính</b></i>:
*Hoạt động 1<i> : Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện.</i>
+Mục tiêu<b> : Dựa vào tranh gợi ý và lời kể chuyện của</b>
GV HS kể lại được câu chuyện <i>Chàng trai làng Phù</i>
<i>Đổng.</i>
+Cách tiến hành (15 phút, bảng phụ )
-GV nêu yêu cầu của bài tập. Giới thiệu về Phạm Ngũ
Lão: vị tướng giỏi thời Trần, có nhiều cơng lao trong hai
cuộckháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255,
mấy năm 1320, quê ở làng Phù Đổng nay thuộc tỉnh hải
Dương.
-HS đọc yêu cầu bài, đọc 3câu hỏi gợi ý là điểm tựa để
nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh hoạ.
+GV kể chuyện 2 đến 3 lần.
*Lần 1: kể xong GV hỏi: Trong chuyện có những nhân
vật nào?
-GV giảng thêm về Trần Hưng Đạo: Tên thật là Trần
Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn
gọi là Trần Hưng Đạo. Oâng thống lĩnh quân đội nhà
Trần, hai lần đánh bại quân Nguyên (1285, 1288)
-HS laéng nghe.
-HS laéng nghe.
-HS lắng nghe.
<b>Nhận xét qua bài dạy :</b>
Giáo viên ...
a)Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b)Vì sau qn lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c)Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
*Kể Lần 3: GV cho HS tập kể theo nhóm.
-Cho các nhóm thi kể trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS. Bình
chọn các nhân, nhóm kể hay nhất.
-Baøi 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
-Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*
<b> Cuûng cố – dặn dò</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dị HS hồn thành bài vào VBT.
-Ngồi đan sọt.
-Chàng trau mải mê đan sọt không
nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đang
đến. Quân mở đường giận dữ đâm
giáo vào đùi để chàng tỉnh ra, rời khỏi
chỗ ngồi.
-Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng
trai giàu lòng yêu nước và có tài: Mải
nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy
máu cũng chẳng biết đau, nói rất trơi
chảy về phép dùng binh.
-HS kể chuyện theo nhóm.
-Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc
c.
-HS làm bài vào vở BT.