Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
&
PHÂN TÍCH CÁC CHỦ ĐỀ ĐẶC BIỆT
Đánh giá khái qt tình hình huy động vốn:
Qui mơ vốn
Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
Hệ số tài trợ (hoặc hệ số nợ)
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Đánh giá khái quát khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền
Đánh giá khái quát khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận thuần
ROE, ROA, ROIC
Đánh giá tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD
1
Phân tích
dưới góc độ
nhà đầu tư
trên thị
trường
chứng khốn
2
Phân tích
dấu hiệu
khủng hoảng
tài chính &
phá sản
doanh nghiệp
<b>6</b>
<b>Giá trị sổ sách </b>
<b>của 1 cổ phiếu </b>
<b>phổ thông</b>
<b>Vốn chủ sở hữu qui cho </b>
<b>cổ phần phổ thông</b>
<b>Số lượng cổ phiếu phổ </b>
<b>thông lưu hành</b>
<b>=</b>
Chỉ tiêu này thể
hiện trong trường
hợp công ty ngừng
hoạt động, mỗi cổ
phiếu phổ thông sẽ
được nhận báo
nhiêu giá trị.
Chỉ tiêu này thể
hiện trong trường
hợp công ty ngừng
hoạt động, mỗi cổ
phiếu phổ thông sẽ
được nhận báo
nhiêu giá trị.
<b>Hệ số Giá thị </b>
<b>trường/Giá trị </b>
<b>sổ sách (M/B)</b>
<b>Giá thị trường của 1 cổ phiếu phổ thông</b>
<b>Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu phổ thông</b>
<b>=</b>
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi cổ
phiếu phổ thông đã tạo ra được
bao nhiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận trên
cổ phiếu
LN sau thuế – Cổ tức ưu đãi
SL cổ phiếu phổ thơng lưu hành bình quân
=
Tỷ lệ chi trả
cổ tức
Cổ tức cho 1 cổ phiếu phổ thông
EPS
=
Chỉ tiêu này thể
hiện phần lợi
nhuận tạo ra
được sử dụng
để chi trả cổ tức
<b>11</b>
Chỉ tiêu này
thường được các
nhà đầu tư sử
dụng để dự báo
giá trị của cổ
phiếu. Nói chung,
Hệ số P/E càng
cao, cơ hội công ty
Hệ số P/E Giá thị trường 1 cổ phiếu
EPS
=
<b>14</b>
Chỉ tiêu này thể
hiện mức hoàn
vốn trên giá thị
trường của cổ
phiếu, thể hiện
ở cổ tức bằng
tiền mặt.
Tỷ suất
cổ tức
Cổ tức 1 cổ phiếu
Giá thị trường 1 cổ phiếu
=
<b>17</b>
<b>Lưu chuyển </b>
<b>tiền thuần</b>
<b> trên cổ phiếu</b>
LC tiền thuần từ HĐKD – cổ tức ưu đãi
Số lượng CF phổ thơng lưu hành bình qn
<b>=</b>
<b>2</b>
Các khoản nợ
theo hợp đồng
Mất khả năng
thanh tốn
$
Dịng tiền
tiền thâm hụt
Ngăn chặn, phòng tránh các khả năng xấu
Quyết định đầu tư
Quyết định cho vay
<b>21</b>
<b>22</b>
<b>23</b>
<b>24</b>
<b>25</b>
Nếu <b>Z < 2,675</b> thì DN sẽ có khả năng bị phá
sản trong vịng 1 năm tới (với xác suất 95%)
Trong thực tế:
nếu<b> Z ≤ 1,81</b>: DN được dự đoán là sẽ phá sản
nếu <b>Z≥ 2,99</b>: kết luận DN có tình hình tài chính
tốt, sẽ khơng bị phá sản
nếu <b>1,81<Z<2,99</b><i>: khó kết luận</i>
Z= 3,3X<sub>1</sub> + 1,4 X<sub>2</sub> + 1,2 X<sub>3</sub> + 1,0 X<sub>4 </sub>+ 0,6X<sub>5</sub>
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
<b>Tổng tài sản</b>
<b>X1 =</b>
Vốn hoạt động thuần
Tổng tài sản
<b>X3 =</b>
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
<b>X4 =</b>
Vốn chủ sở hữu (giá thị trường)
<b>Nợ phải trả (giá ghi sổ)</b>
<b>X5 =</b>
LN sau thuế lưu giữ
Tổng tài sản
<b>X2 =</b>
<b>Z < 1,23</b><i><b>: doanh nghiệp sẽ có khả năng bị phá sản </b></i>
<b>Z > 2,90</b><i><b>: doanh nghiệp sẽ không bị phá sản </b></i>
<b>1,23≤Z≤2,9</b><i><b>: khó kết luận</b></i>
X<sub>5</sub>= VCSH (giá ghi sổ)/Nợ phải trả (Giá ghi sổ)
DN không niêm yết trên TTCK
Z= 3,11X<sub>1</sub> + 0,85 X<sub>2</sub> + 0,72 X<sub>3</sub> + 1,0 X<sub>4 </sub>+ 0,42X<sub>5</sub>
Z<1,1: doanh nghiệp được dự đoán là sẽ phá sản
Z>2,6: doanh nghiệp sẽ khơng bị phá sản
1,1≤Z≤2,6: khó kết luận
<b>30</b>
Y = -1,32 – 0,407X<sub>1</sub> + 6,03X<sub>2</sub> - 1,43X<sub>3</sub> + 0,0757X<sub>4</sub> – 1,72X<sub>5</sub> – 2,37X<sub>6</sub> – 1,83X<sub>7</sub> +
0,285X<sub>8</sub> – 0,521X<sub>9</sub>
Với Y = log[P/(1 – P)], P là xác xuất xảy ra phá sản
P = eY/(1 + ey)
Nếu Y>0,038 thì DN có khả năng bị phá sản trong vòng 1 năm
X1 = log (Tài sản/ chỉ số giá GNP, lấy mức cơ sở năm 1968 là 100; tổng
TS tính theo $)
X2 = (Nợ phải trả/Tài sản);
X3 = (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)/Tài sản;
X4 = Nợ ngắn hạn/ Tài sản ngắn hạn;
X5 = 1 nếu nợ phải trả > tài sản; 0 nếu ngược lại;
X6 = Lợi nhuận sau thuế/Tài sản;
X7 = Dòng tiền từ HĐKD/Nợ phải trả;
X8 = 1 nếu Lợi nhuận sau thuế âm trong 2 năm liền; 0 nếu ngược lại;
X9 = (Lợi nhuận sau thuế năm t – Lợi nhuận sau thuế năm t–1) / (Trị tuyệt
đối của LN sau thuế năm t + trị tuyệt đối của LN sau thuế năm t–1).
<b>31</b>